Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại cây có múi

Cuốn sách này sẽ đem đến cho độc giả những thông tin khoa học cập nhật về kỹ thuật phòng trừ sâu bện hại cây có múi nhằm giúp bà con nông dân quản lý vườn cây có múi được tốt hơn và hướng đến sản xuất cây có múi bền vững đồng thời nâng cao thu nhập từ cây trồng này.

1
Nguyn Minh Hiếu và Trn Th Thu Hà (Đồng ch biên)
Lê Thanh Long, Nguyn Th Thu Thy, Trần Đăng Khoa,
Hoàng Th Hng Quế, Nguyn Hin Trang
K thut phòng tr
SÂU BNH HI CÂY CÓ MÚI
NHÀ XUT BN NÔNG NGHIP
HÀ NI - 2013
2
3
LI NÓI ĐẦU
Cây múi tên gi chung ca các loi cây cam,
i thuc h Rutacea. Hin nay cam, quýt
mi qu c buôn bán nhiu nht trên
th gii qu giá tr ng giá
tr s dng cao.
Cây có múi phù hp vu kin thi tit cc ta
c trng t Nam ti Bc. Theo s liu thng
 c ta có tng din tích cho sn phm cam
     n tích trng cam quýt ng
bng sông Cu Long chit na vi 33.400 ha,
theo sau khu vc trung du min núi phía Bc vi
10.200 ha. Các khu v, Trung b ng
bng sông Hng din tích cam quýt cho sn phm ln
t 5.500 ha, 6.000 ha 5.100 ha. Cùng vi s phát
trin din tích s bùng phát các loi dch bnh gây hi
   c bit các loi bnh gây  ng
nghiêm tr    nh vàng gân
xanh (Greening), bnh virus Tristeza, nhn...
 biên son cun sách tham kho v k thut phòng
tr sâu bnh hi cây múi, ngoài kinh nghim nghiên
cu khoa hc ging dy ca nhóm tác gi, chúng tôi
còn tham kho trích dn nhiu công trình nghiên cu
khoa hc khác ca các tác gi c, cun
sách này s    c gi nhng thông tin khoa
hc cp nht v k thut phòng tr sâu bnh hi cây
4
múi nhm giúp con nông dân qun cây múi
c tn sn xut cây múi bn vng,
ng thi nâng cao thu nhp t cây trng này.
Trong quá trình biên son không tránh khi nhng
thiu sót. Nhóm tác gi rt mong nhc ý ki
góp cc gi  cuc b sung hoàn thin
n.
Chân thành c
Hà N
Nhóm tác gi
5
Chương I
GII THIU CHUNG VY CÓ MÚI
Chi Cam chanh (danh pháp khoa hc: Citrus) mt chi
thc vt hoa trong Rutaceae, ngun gc t khu vc nhit
i và cn nhii châu Á. Các loi cây trong chi
này là các cây bi ln hay y thân g nh, cao ti 5 - 15 m tùy
loi, v    ng xanh mc so le
mép nhn. Hoa m   ngù hoa nh, mi hoa
ng kính 2 - 4cm vi 5 (ít khi 4) cánh hoa màu trng rt
nhiu nh t mnh. Qu
loi qu múi, mt dng qu mc bit, hình cu hay cu
thuôn dài, chiu dài 4 - ng kính 4 - 20cm, bên trong
qu khi bóc lp v cùi s thy lp v mng, dai, màu trng
bao quanh các múi bên trong cha nhiu tép mc. Chi
này có vai trò quan trng v mi do nhiu loài (hoc
c tr ly qu. Qu t,
ép lc.
S phân loi ni b trong chi y rt phc tp và hin nay
i ta vn không bit chính xác s ng loài có ngun gc t
nhiên, do nhiu c coi ngun gc lai ghép. Các loi
cây trong chi Citrus c trng th con cháu ca 4 loài t
tiên. Hin nay có hàng lot các loi y lai ghép t nhiên hay do
i nuôi trng, bao gm nhiu loi qu giá tr 
mcam ngt, chanh y, i chùm, chanh ta, quít, i
v.v... Các nghiên cu gng các chi quan h h
hàng g  Fortunella, l c Poncirus, Microcitrus,
Eremocitrus, cc gp li trong chi Citrus.
6
1.1. Đặc điểm qu có múi
Trên th gi Vit Nam rt nhiu ging có
m sinh vt hc:
Ti có nh cu, khi xanh u xanh, khi chín có màu xanh,
ng ho. Ti 3 phn: v ngoài, v gia, v trong.
- V ngoài: Gm lp biu vi lp cutin dy và các khí
hng. Bi lp biu lp t bào nhu vách mng,
giàu lc lp nên có th quang hc khi trái còn xanh. Trong
 n chín, dip lc t s b phân hy, nhóm sc t màu
xanthophyl carotene tr nên chi, màu sc trái thay
i t xanh sang vàng hay màu cam. Các túi tinh du nm trong
c gi li sa t bào xung quanh.
- V gia: phn phía trong k v t lp
gm nhiu tng t bào hp thành, màu tr
vàng nht. Các t bào cu to vi nhng khoang gian bào rng,
cha nhi ng, tinh bt, vitamin C pectin. Khi trái còn
 ng pectin cao (20%) gi vai trò quan trng trong
vic cung cp cho trái.
Chiu dày ca phn v gii theo loài trng (Cam
sành phn v gi  i y). Phn này tn ti
gia các màng múi ni lin vào v, qu, khi trái càng ln thì
càng tr nên xp dn.
- V trong: G    c bao quanh bi vách
mng trong sut. n trong các sy
dn dch c chiy các múi ch cha li mt s khong
tr ht phát tri  y v trong cung cp ph 
c ca trái vi dc chng, axit và khoáng cht.
1.2. Vai trò ca qu có múi
Qu múi mt loi thc phm không th thii vi
nhu cng ci.
7
Xét v mng cam thuc loi qu cao cp, giá
tr ng cao. Trong tht qu cha 6-ng, vitamin
C chim 40 - 90 mg/100g qu  0,4 - 1,2%,
cam còn cha nhiu cht hot tính sinh hc cao cùng vi các
cht khoáng và d
Xét v m c liu t th     c nhiu
quc gia s dng trong y hc dân tc. Các thy thuc Trung
Quc,    y tác dng phòng bnh dch hch, tr
bnh phi chi da ca các loi thuc citrus.
p vitamin C t nhiên tr các bnh
thiu vitamin C, giúp phc hi sc khi m mi dy,
c khi già...
Xét v giá tr công nghip thì các b phn lá, hoa, v cha
nhiu tinh dc tinh ch  phc v cho các nghành công
nghip thc phm m phm. Qu c s d sn
xut các loc gii khát, bánh ku.
t v giá tr kinh t qu cam cho thu nhp rt cao. d:
Ti N- 2002, din tích cây cam quýt ch chim
7% di     , chim 8% tng s ng qu.
 ng g tr  c t   c khong 18 t
ng giá tr sng qu 
thành ph.
1.3. Mt s vùng trng qu có múi Vit Nam
Vit Nam, l thành lo
chính, mang li hiu qu kinh t. Th c
19.062 ha cam quýt vi sng 119.238 t
ch ba tnh tr An, Bn Tre, Thanh
Hóa và hai tà Tin Giang và H
sut cam ca các tnh phía Bc ch t 20-25 t/ha, ba tnh phía
t 47-15.3 t riêng Nam b
8
din ch tr din
tích chui dnh trng nhiu Tin Giang
4,501 ha; Hu Giang 10.000 ha. Sng ca c 
 ng bng sông C
800.000 tn. Din tích sng cam nh
u ln.
Vi    c trng tp trung ng bng
sông Cu Long, vi din tích 28,7 ngàn ha, cho sng trên
200 ngàn t     ng ln nht t 
ng trên 47 ngàn tn. Tip theo c
tnh Bn Tre (45 ngàn tn) Tin Giang (42 ngàn tn). Trên
vùng trung du min núi phía Bc trng
khá tp trung tnh Giang, tuy nhiên, sng mt gn
20 ngàn t i: Vit Nam nhiu gi   c
c
Trch, Thanh Trà, Di       i
n. Tng din
          chính t 
Long (din tích 4,5 ngàn ha cho sng 31,3 ngàn tn, chim
48,6% v din tích 54,3% v s     
p trung huyt sn
ng gn 30 ngàn tn. Tip theo là tnh Hu Giang (1,3 ngàn ha).
Theo s liu th c ta tng din tích
cho sn phm cam n ch trng cam quýt
ng bng ng Cu Long chia vi 33.400 ha, theo
sau khu vc trung du min i phía Bc vi 10.200 ha. Các
khu v , Trung b ng bng ng Hng có
din tích cam quýt cho sn phm lt là 5.500 ha, 6.000 ha và
5.100 ha. ng vi s phát trin din tích s bùng phát c loi
dch bnh gây hc bit c loi bnh y nh
ng nghiêm trnh ng n
xanh (Greening), bnh virus Tristeza, nhn...
9
Chương II
BNH HI CÂY CÓ MÚI
2.1. Bnh so/gh cam chanh - Elsinoe fawcetti
Triệu chứng




- 2mm. y

     




    


       
     

Tr    


             
       

Tri

10

 


Nguyên nhân
Elsinoe fawcetti 



kh- 
           


Biện pháp phòng trừ:





,


          

 
Khi cn thit hun thuc hóa hc Zin 80WP, Dipomat 80WP,
   ng 80 BTN, Funguran-OH 50WP,
Dithane- M-45 80WP.
11
2.2. Bệnh thán thư cam chanh - Colletotrichum acutatum
Bm Colletotrichum y thi qu trên rt
nhiu lo , cam chanh, cà
phê vùng nhii.
Triệu chứng
Bi ch yu hoa. Nm bnh
xâm nhp gây hi cánh hoa tc hi
toàn b chùm hoa.
Bi trên hoa cam chanh
(Trích t Plant Pathology ca George N. Agrios, tái bn ln th 5)
Nguyên nhân
Bm C. acutatum. Khi gp m
 cao, cánh hoa hình thành nhiu bào t  
cành. Khi gu kin thun li nhm  90%
bào t phát tán y lan sang các cánh chùm hoa mi. Bnh
làm hoa b hng ch trong vòng vài ngày. vy làm gim t l
u qu.
Phòng trừ
Nên trng vi m va ph to s thông thoáng
n.
12
Ta b cành rm rp
n thông thoáng. Thu
gom tiêu hy các cành lá,
hoa b bnh.
Phòng tr rt khó trong
u ki  t. Tránh
c trong thu hoch
bo qun.
   n
phun thu  nh k.
Phòng tr b
phun thuc khi bnh chm
xut hin, nu bnh phát
trin mnh cn phun nhiu
ln mi ln cách 7 - 15 ngày
  n s phát trin
và lây lan bnh.
S dng các loi thuc có hiu qu i vi b
Dithane M-
45 80WP, Manozeb 80WP, Bemyl 50WP, Cozol 250EC.
2.3. Bnh chy gôm cam chanh - Phytophthora citrophthora





Triệu chứng
u v thân y vùng gc b c, thi nâu thành
hình bt dt dc, chy m hôi. Co v vùng
b bnh, g bên  thi nâu, bnh lan dn lên trên hay
Bào t m
Colletotrichum
(Trích t Plant Pathology ca George
N. Agrios, tái bn ln th 5)
13
quanh thân chính r cái. Cây b bnh r ng 
d thi d tut, b vàng dc theo gân chính do thiu dinh
ng, cây có th chng hp nhim nng.
Bnh hi nng trên cành     i, chanh úa
vàng, cành cht khô dn. Bc bit nguy him
phn sát gc cây kéo theo hin
ng thi r thi c r gây
cht cây. Bnh còn gây c vt
thi nâu trên qu.
Bnh th gây hi trên trái
m thi trái, nht trái gn mt
t trong nh n trng
dày. Vt th ng xut hin
mt n hoc t   lên,
vùng th    
tng ra khp trái,
mùi chua, trái b rng. Khi m
t trên b mt vt bnh xut
hin mt lp nm trng.
Triu chng bnh chy gôm
trên thân cây
Triu chng bnh chy gôm
v trí chc 2 và 3 ca cây
Triu chng qu cam b bnh chy
gôm và th hin 
14
Triu chng thân cây b bnh chy gôm nng gây l loét
Nguyên nhân
Phytophthora citrophthora, 
rên cây có múi.
Nm y r   u kin  t th tn ti
t. Nm bnh hi r, y các vt nt dc trên v màu
thâm, t vt hi chy ra dòng nha màu nâu trong, v g
i vt bnh khô dn.
Bnh tn ti và gây hng gây hi trong các
i c trên qu vào giai
n qu chín
15

          
            




Bnh ng xut hin t gia tháng tám n tháng i
thi k  ln, kéo dài. Chúng phù hp vi u kin t m
kt qu ca s ny mm ca loi nm trên. Bnh phát trin
tt trong u kin m, sau khi  ln hoc thi tit m t
kéo i. S bn c kéo theo t lên làm cho quá trình y lan
bnh din ra nhanh  Trái cây b nhim bnh ng tip xúc
gn vi t.
Phòng trừ
S dng ging kháng bnh làm gc ghép. Không ghép quá
gn gc, không trt trng phi khô ráo, thoát
c nhanh, vùng gn gc phi thông thoáng sch s, không t
rác, bùn lp gc. X t bng thuc hóa hc.
Kng nên c, ráct gc 20-30cm.
Có h thc t c.
h cành mang
trái tránh không cho trái quá gt,
Thu gom chôn vùi các trái b bnh. Sau khi thu hoch, kt
hp vi bin hành v n qu, ct b
các cành bnh nng.
S dng ch phm sinh hTrichoderrma vi phân
hu  c s dng phân h  
mt thu ho b sung vi sinh vt có ích
và hn ch s gây hi ca nm bnh.
16
Làm v  i vi cành to thân gc b b  
c Aliette 1% quét vào các vt bnh.
Dùng các loi thu      
Mancozeb 80 WP, Dithane M 45 WP, Champion 77 WP,
c quyt vào vt bnh gc thân
7 ngày/l phòng bnh nên s dng các thuc trên quyt
vào thân gu và cui m
Phát hin kp thi, khi bnh dùng dao co sch vùng v
quét thuc hóa hc c  tr bnh.
Khi cây b bnh y hi nng nên phun thuc g
Champion 77 WP, Copper Zinc, Curzate M8 80WP), nhóm
Mancozeb (Manzate 80WP), nhóm Metalaxyl (Ridomil 72 WP),
nhóm Fosetyl Aluminium (Aliette 80 WP).
2.4. Bnh vàng lá thi r - Fusarium solani
Triệu chứng
Trên lá, trái: Khi bnh mi xut hin, ca cây vn bình
t, phin ng màu vàng
cam d ri b r
n trên; chng trái kém b rng sm; bnh nng làm
cht c cây.
R: Bnh này s làm cho b r b thi t r nh lan dn vào
trong r ln, r b thi màu nâu v r tut ra khi phn g,
bên trong sc nâu lan dn vào r cái, t  cht
khô. Khi cây b bnh nng, tt c r u b tht, cui
cùng là cht toàn cây.
Bng triu chng vàng t t, nhiu khi y b
bnh 2 - i cht. y b bnh kém phát tri
sut thp, b r ng b hy hoi. Quan sát thy trên r
nhiu mc thân, c r b i khô; các
mch trong thân b chuy
17
Do b r b tn hc, vn chuyn mui
khoáng b  n n y mi b bnh biu hin sinh
ng kém, b vàng rng dn dn, y còn nh th b
cht khô hoàn toàn.
Nguyên nhân
Bnh vàng lá, thi r do nm Fusarium solani y ra là
chính ngoài ra n nhiu c nhân khác kt hp y ra
n trùng mt s nm ph sinh. Nhng tác nhân y
bu ngun gc phát sinh t n áp dng
các bin pháp qun lý ngay t u, thì phòng tr bnh mt
hiu qu.
Hình thái nm Fusarium solani (t trái sang phi): Si nm, bào t ln, bào
t nh và bào t hu
18
Bnh vàng lá, thi r ng xut hin nhi
nht b ngc kém, bnh phát trin
mnh trên nh  t pH thp. Nh   
không tt, thi  ng bnh phát sinh n c bit
nht có tuyn trùng thì bng n
Bnh do các loài Fusarium rt khó phòng tr do bào t hu
tn ti rt. th làm gim ngun bnh bng cách
luân canh các cây trng khác.
Phòng trừ
X t k c khi tr d
c. Gia các hàng cam phc.
h thc, nhm ch ng quc
n và  n.
ch  ng, phân bón hp vào n
phát trin ca cây, li tui cây.
Cn phi t gc gi m b, c  gi m
t vào mùa khô, nên t cách gc 20 - 30cm.
ng xuyên khong 2 ngày/l cung c
c cho y vào mùa khô. Tra làm
 t cao, tu kin thun li cho ngun bnh trong
t phát trin và gây bnh.
Ta cành, t    ng xun ct ta, loi b
nhng cành già yu, sâu b giúp y thông thoáng
y chi mi hình thành mnh.
Sm loi b nhng cây bnh nng, không có kh c
hi, tin hành x nhng cây b bc khi trng
cây mi.
Nên bón kt hp nhiu phân h  c bit phân
chung hoai mc (20 - 40 kg/gc) vi nm Trichoderma, vi
khui kháng Pseudomonas phm vi sinh
19
Trichoderma, vi khu i kháng Pseudomonas vi thuc tr
nm và vôi ít nht là 20 ngày.
th trng cúc vn th xung quanh gc y, tác dng
i tuyn trùng và gim mt s ca tuyn trt.
King xuyên nhm phát hin sm nht bnh
n pháp qun kp thi. S dng mt trong các
loi thuc sau: Aliette 80 WP, Ridomil 72WP, Benomyl 50WP,
 i cho cây. Ngoài ra, nu bnh không
gim th s dng các loi thu
 tr tuyn trùng.
2.5. Bnh b hóng - Capnodium citri Meliola commixta
Chia ra 2 loi b hóng lp Capnodium citri b m
Meliola citri. Bnh làm gim giá tr th m ca qu
n quá trình quang hp ca cây.
Triệu chứng
Bnh bng lng xut hi hin
din ca côn trùng h chích t. Nm phát trin trên b mt , to
thành lp dày che kín c mt lá, thân trái. Nm không sinh
trên cây, nm ch phát
trin trên cht thi ca
côn trùng nm chích hút
(ry, rp mui) hoc mt
ca hoa tit ra. Nm gây
hi gián tip cho cây
trng làm hn ch kh
p ca cây,
do nm phát trin che kín
b mt cây, m
git.
Triu chng cây b bnh b ng lm
20
Bnh b m xut hin nh
 n trng y, thiu s     u. Triu
chng bnh nhng v mi lá, xut hin
t bnh lan dn ra, rìa vt bnh nhiu
tua nh nh nng nhiu vt bnh th liên kt li
vi nhau, lan lên mt trên ca lá. Bnh sinh y hi
cho cây trng.
Nguyên nhân
Bnh b hóng lp do nm Capnodium citri gây ra.
Bnh b m do nm Meliola citri gây ra.
Các nm y sng hoi sinh trên lp mt do các loài ry,
rp tit ra (trong cht bài tit ca chúng). Chúng không tn công
vào ca cây nên không ng trc tip cho cây. Tuy
nhiên chúng phát tric ph kín các b phn xanh ca
cây s n quá trình quang hp, t  ng
ng và phát tring ca cây, làm
cho cây còi cc, yu sc, ra hoa kt trái ít, dn gi
sut trái, tc lá chúng gián tip gây hi cho cây.
C 2 loi nm ch gây hu kin  cao có
mt ca mt s y, rp mui.
Phòng trừ
Hn ch s phát trin ca nhóm côn trùng h chích hút, bng
các loi thuc tr cho tng nhóm côn trùng chích hút y.
c n tán cây ra trôi các cht thi ca
côn trùng h chích hút thi ra.
Ct tiêu hy các cành già không còn kh 
và ct các lá b by.
Trng cách khuyi
  kháng và chng chc bnh.
21
ã b bnh hn ch s dng phân bón qua lá, nu
phun phân bón qua nhiu bnh gây hi ngày càng n
Do phân bón lá cung cng cho nm phát trin.
Bnh nng s dng các loi thuc: Copper-B 75 WP,
Derosal 60 WP, Kumulus 80 DF, Champion 77 WP vi n
0,2 - 0,5% hoc Chlorine 0,04%.
2.6. Bệnh đốm rong, to - Cephaleuros virescens
Bnh hi ph bin trên lá ca nhiu loi cây trng làm
gim sc sng c  t bnh không khó
phòng tr.
Thit hi do bnh th xy ra  u kin canh tác
ng khc nghit không thông thoáng, nhiu
c di s gây hi ca côn trùng nhn. Bnh ch yu làm
gim quang hp cm trên làm gim din tích
quang hp. Trên nhánh và cành non, bnh làm nt v.
Ngi gây hi cây thuc nhóm có múi, bnhn xut hin rt
ph bin trên i, chôm chôm, st, vú sa...
Triệu chứng
Bng gây hi trên thân, ít thy trên trái lá. Bnh
phát trin mnh trong thi k    n trng y,
thin cây già. Vt bu nhng chm
nh n dn hình tròn hoc bu dc, trên
vt bnh la vt bnh
 gch. Bnh nng lan d
lan lên trái nn phun nhiu phân bón lá cho cây.
Trên lá, vt bnh nhm tròn hoi
 mt ca phin mt chút. Do lp rong phát
trin nên nhìn git lp nhung m gch
cua. Vt bnh ch xut hin mt trên ca lá, còn m
vt bu vng, v sau chuyn dn sang
22
n công vào t bào biu làm hy hoi
mô lá. Nu b hi nng, lá tr nên thô cng và rng sm, cây còi
cc, phát trin kém.
Triu chng bm rong to
mi ca
Triu chng lá cây b bm
rong to
Nguyên nhân
Bnh do nm Cephaleuros virescens gây hi. Bng
xut hin và gây h
Phòng trừ
Không trng y, nên ta cành t to thông thoáng
n.
Không nên phun phân bón khi y triu chng bnh.
 và v ng rung.
Phòng bnh th ng thuc g ng (Coc 85 WP,
ng Oxyclorua 80BTN, Copper-B 75WP, Kocide
61.4DF, Copper-Zinc 75WP, Champion 77WP...) hoc
u và cu
Phun thuc khi cây b bnh nng, th s dng thuc
Mancozeb 80WP, Kumulus 80DF, Microthiol special 80WP
hoc Chlorine 0,5%.
23
2.7. Bệnh đốm đen - Diaporthe citri
Triệu chứng
Trên trái vt bu ch nhng chm tròn kích
c khong 1mm, xut hin trên v c
phát trin rng lan dn ra, màu vàng nht, gia màu
xám. Bnh nng nhiu vt liên kt vi nhau to thành mng ln.
T các vt bnh này s xut hin các u ni lên chy ra các
git d
trái. Nu nng th làm cho v trái b ng, cùi v b
nm l ch, v trái chuyn dn sang màu vàng
úa và b rng sm, hoc b chín ép. Nu bnh gây hi trái già thì
v trái tr nên cng, rut trái b khô xp, chng gim,
c. Bnh không nhng làm mt giá tr thm m
mà còn làm gim chng ca qu.
Trên vt bu ch nhng chm nh hình tròn
c khong 1mm trên mt cn
dn chuyn thành màu vàng nht, gia màu xám. Bnh
nng nhiu vt bnh liên kt li vi nhau thành nhng mng ln
làm cho ch b bnh cht khô hoc th b rng sm khin
òi ct và phm cht trái kém.
Nguyên nhân
Bm Diaporthe citri gây ra. Bnh y hi
nhiu y thuc...
nhi. Ngoài hi trái, bnh còn y hi trên c
và cành non.
Bnng phát sinh, phát trin, lây lan gây hi nhiu
 u kin thi tit m thp. Chính vì vy, bng
y hi nhin bnh tn ti trên nhng
b phn ca cây b bnh, sn sinh rt nhiu bào t i
phát tán ra nhng b phu kin thun
li bào t s ny mm xâm nhp vào nhng b phn non ca
 y hi.
24
Phòng trừ
h th  c t     n cam
không b c gây n tu kin thun
li cho nm bnh phát sinh, phát trin.
Không nên trng xuyên ct ta t
tn luôn thông thoáng, khô ráo.
ng xuyên ki kp thi phát hin thu
gom nhng b phn b bc
tiêu h gim  bt ngun bn.
Không nên t c ... xung quanh g xung
quanh g
 bnh nên ging thêm
phân kali và phân lân.
S dng các loi thuc sau khi bnh chm phát hin: Bemyl
50WP; Viben 50BHN; Benzeb 70WP; Coc 85WP, Zincopper
50WP; Copper- Zinc 85WP; Benlate 50WP; Tilsuer 300ND.
2.8. Bnh mụn (u sưng) c r cam chanh - Agrobacterium
tumefaciens
Triệu chứng

t
  




Nguyên nhân
Agrobacterium tumefaciensy ra, vi khun có
dng hình gy.
25
Vi khun ng ngh t nhim bnh sng
hoi sinh m trng t nhim bnh,
vi khun xâm nhp vào thân r gt thông qua các vt

Khi vi khu trong t bào y ch, nh sn phn
ca gen Ti-plasmid mà kích thích t bào cây ký ch phân chia
vi t rt nhanh. Vì vy t
 ng xut b tn công bi côn
trùng, vi sinh vt hoi sinh. Quá trình tái xâm nhim ca vi
khun bu t  xâm nhp gây hi y trng
mi. Vi khun phát tán và lan truyn nh c.
Phòng trừ
K   




i



2.9. Bnh loét cam chanh - Xanthomonas axonopodis pv. citri
(X. campetris)
mt trong nhng bnh nguy him gây hi cam chanh.
Bnh gây ra nhng vt bnh cht hoi trên qu, lá và cành. Bnh
làm gi v s ng và chng qu.
Triệu chứng
Vt bu trên lá non, cành non và qu non nh, tròn
n sang xám trng, hóa bn màu nâu
gia lõm xung. Xung quanh vt bnh có vi.
26
Vt bnh nhiu qu làm qu b bin dng. cành nhiu
vt bnh thì d b gãy khi gp gió.
Triu chng bnh loét cam chanh
(Trích t Plant Pathology, George N. Agrios, tái bn ln th 5)
Nguyên nhân
Do vi khun Xanthomonas axonopodis pv. citri gây ra, vi
khun tn ti lá, cành qu b bnh. Khi gu kin thi
tit ch vi khun r ra các vt b
phát tán nh n các lá, cành và qu non.
Vi khun xâm nhp thông qua các l h t nhiên vt
 các t bào già, vi khun ch xâm nhp thông qua các
v
Phòng trừ
V n sau mi v thu hoch, ct b lá, cành qu
b bt.
27
Ct ta to tán cây thông thoáng.
Phun thuc g phòng b
nh  ng b bnh y hi cn dùng mt
trong nhng loi thu  -B 75WP, Copper-zinc
85WP, Tilt super 300EC, Champion 77WP, Vidoc 80BTN,
Starner 20WP, COC 85WP, Kocide 61,4DF, Kasuran 47WP,
vôi (clorin 0,3-  ra lá non
và qu non.
i v bnh nng nên s dng các loi thuc
sau: Kasuran 47WP, Kasumin 2L.
2.10. Bệnh đm vàng (Citrus variegated chlorosis) - Xylella
fastidiosa
Bc báo cáo xut hi Brazin.
Nhbnh lây lan m
da ln ngành công nghip y múi Brazin kh
a trên toàn th gii.
Triệu chứng
Cây b bnh cn ci, còi cc. Cành nhánh nh ch
c nh   ng b ch   g
cht. Cây b bnh cho qu vi chng b gim sút.
y b bnh b chm vt lm vàng d nhm ln
vi bnh thiu km vàng nh li trên
các v m xut hin nh      
chuyn sang màu nâu ti. Bnh phát trin nng làm b cht
hoi. Toàn b tán lá chuyn sang màu bin màu vàng.
Qu cây b bnh nh ch bng khong 1/3 qu ng.
28
Các triu chng lá, cây và qu cam b bm vàng
do Xylella fastidiosa gây ra
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bn ln th 5)
Nguyên nhân
Do vi khun chuyên tính Xylella fastidiosa. Vi khun sng
trong c h thng mch g ca cây múi gây ng
ln cây.
Lan truyn bng vô tính và n
tng chích t i gii truyn bc
lan truyn do n tng cch hút hi   c rõ
 lây lan ca bnh rt nhanh n
y b bnh.
Phòng trừ
Phòng tr bnh r
29
Bin pháp hiu qu nht hin nay s dng gc ghép
mt ghép sch bnh.
ng xuyên ki  n, nu phát hin cây bnh thì
loi tr ngay.
2.11. Bnh Greening cam chanh (Bnh vàng xanh gân) -
Candidatus liberobacter asiaticus
Bnh Greening hay còn g    t
trong nhng bnh hi nguy him nht trên cây có múi. Bnh làm
git trên tt c h cam chanh tt c các vùng
trng cây h cam chanh.
Triệu chứng
Triu chng bnh Greening bao gm nh và vàng tng
phn có khi vàng toàn b tán lá. Cây b bnh ra qu ít, qu không
c và có v khó chu.
Triu chng lá cam b bnh Greening (Lá trên cùng là lá khe,
mb bnh t nh n nng t trên xui - Trái).
Ry chng cánh, môi gii truyn bnh Greening (phi)
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios,i bn ln th 5)
30
Trên lá: Biu hi   a bnh phin hp,
khong cách gia các lá ngn l
gân ph vn còn màu xanh nh, mc th
th, nên có tên gi bnh vàng lá gân xanh.
Trên qu: Qu nh ng, qu b o mó, tâm
qu b lch hn sang mt bên khi b dc. Ht trên qu b bnh
ng b thi, có màu nâu.
B r: Khi y nhim bnh làm r cây b thn r 
b mt ch còn các r chính, thm chí r i.
S kt hp gia các triu chng trên vi vic xut hin ca
ry chng cánh u kin cho vinh bnh
vàng lá gân xanh.
Triu chng cây b bnh vàng lá xanh gân (Greening)
Cây b b      ng biu hin triu
chng nh    n nhi  trong. Trên
mt cây có cành nng, cành nh và có cành không b bnh. Din
bin bi nhanh nên cht rt nhanh t cành b nng
31
n cành b nh. Trên qu thì biu hin triu chu tiên
qu b méo bin dng, khi b ra s thy tâm lch qua mt
bên và ht b thi.
Nguyên nhân
Nguyên nhân do vi khun chuyên tính (fastidious) sng
mch libe ca cây. Bao gm vi khun Candidatus
liberobacter asiaticus châu Á Candidatus liberobacter
africanus châu Phi. C hai chng vi khun chuyên tính y
      ng nhân to. Tuy nhiên
chúng rt mn cm vi tetracyline.
Bnh lây lan do ry chngnh là môi gii truyn vi khun t
cây b b bnh và bnh lây lan qua mt ghép.
t d ngu
t tu kin bnh phát trin mnh.
Phòng trừ
Truyn bnh thông qua nhân ging vô tính và nh côn trùng
môi gii. Chính vy khi nhân ging nên chn ngung nhân
ging sch bnh, gc ghép và mt ghép sch bnh.
Khi cây b bnh nên loi b cây b bnh ngay b
ngun bn thông qua môi gii truyn bnh.
Phun thuc tr côn trùng môi gii truyn bnh.
Phòng tr khó không hiu qu, nên phòng bnh là
chính và tr môi gii truyn bnh.
Xen canh n cây có múi tác dng hn ch
bnh.
S dng kháng sinh khoan vào thân tiêm tác dng
phòng tr bnh.
32
 tiêm kháng sinh tetracyline
2.12. Bnh hóa bn hi cam chanh (Stubborn disease in
citrus plants) do Mollicute - Spiroplasma citri
 a ln nh n s      
sut gim rõ rt.
Triệu chứng
Triu chng phát trin chm. Bnh lây lan âm khó phát
hin. Cây bnh cho qu nh ít qu. Bnh hi lá, qu thân
ca tt c các loi ging
Triu ch  i, th hin tng b phn ca y hay
toàn b y. Cây bnh lá chùn li nh, cành nhánh mc
tht ngn nhiu lá. Cây còi cc nh n rt
nng. Cây b     c bi   
 ít nh. Qu ng -
qu chín sng và mùi khó chu.
33
Triu chng cây cam b bnh Spiroplasma citri (phi) và cây khe (trái)
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bn ln th 5)
Triu chng qu và lá cam b bnh Spiroplasma citri
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bn ln th 5)
Nguyên nhân
Nguyên nhân gây bnh do Spiroplasma citri - Ký sinh trong
mch libe ca cây. Gây hi c cây mt và hai lá mm.
Spiroplasma citri có th nuôi cng nhân to.
Spiroplasma citri truyn bnh thông qua ghép nh môi
gii truyn bnh là rn vng.
34
Phòng trừ
S dng gc ghép và mt ghép sch bnh.
Phát hin và loi b cây bnh kp thi.
S dng thuc hóa hc dit tr côn trùng môi gii truyn
b hn ch s lây lan.
2.13. Bnh virus tristeza cam chanh - Citrus Tristeza Virus (CTV)
Bnh hi tt c các vùng trng cam chanh trên th gii
c. Bnh xâm nhp gây hi tt c các loi cam
chanh, gây thit hi ln v s ng và chng qu.
Triệu chứng
Cây còi cc, chuyn sang màu vàng ho
rng. Triu chni tu thuc o chng virus gc
ghép. Qu cây b bnh nh, méo mó l ng.
Gi (trái) và qu (phi) b bnh virus Tristeza
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bn ln th 5)
Nguyên nhân
Nguyên nhân y bnh do virus Citrus tristeza virus hình
dng sc 2.000 12 nm, có s
35
v bc protein vi trng phân t 25.000. Virus CTV
hóa khong 10 - 12 protein tuy nhiên cha nhng
c làm rõ.
Virus lan truyn thông qua nhân ging nh nh côn
trùng (rp) môi gii bn vng
Phòng trừ
Phòng tr rt khó, ch yu s dng ging sch bnh dit
tr môi gii truyn bnh.
2.14. Bnh tuyến trùng nt sưng/bệnh r c - Meloidogyne spp.
Berkeley phát hin tuyn trùng n  u tiên Anh
    t. Tuyn trùng gây hi trên 2.000 cây
trng. Thit ht khong 5% tuy nhiên thc t thit hi
t lu. Tuyn trùng nc
và có tính chuyên hóa rng.
Triệu chứng
Tuyn trùng ni y trng bng cách làm suy
yu các r     u chng n  r. Làm nh
 chng qu.
Triu chng trên mng yu, lá
chuyn sang màu xanh nht hoc vàng. S ng hoa và qu ít
và chng gim.
Triu chng i mt cây b bnh, r b 
c gp vài ln so vi r ng.
Nguyên nhân
Do tuyn trùng Meloidogyne spp. gây hi. Tuyc
dài 1,2 - 1,5mm, chu vi chiu rng 30 - 36 nm. Tuyn trùng cái
dài 0,4 - 1,3mm, chu vi chiu rng 0,27 - 0,75 nm. Tuyn trùng
 khong 500 trng
36
Tuyn trùng tui 1 2 nm phát trin trong trng.
Tuyn trùng tui 2 chui ra khi trng tui y tuyn trùng
xâm nhp và gây hi r cây.
Tuyn trùng chích hút t bào cây trc bt.
c bt kích thích t bào r cây trng to ra to ra các n
Sang tui 3 tuyn trùng lt xác hình thái git
và d dàng nhn bic và con cái.
Triu chng bnh tuyn trùng ni ry có múi
Trên lá, vt bnh nhm tròn hoi
 mt ca phin mt chút. Do lp rong phát
trin nên nhìn git lp nhung m gch
cua. Vt bnh ch xut hin mt trên ca lá, còn m
vt bu vng, v sau chuyn dn sang
n công vào t bào biu làm hy hoi
mô lá. Nu b hi nng, lá tr nên thô cng và rng sm, cây còi
cc, phát trin kém.
37
Trng TT vi TT tui 2 sp n
TT tui 2 xâm nhp vào r y
TT cái trong r cây gây ng r
TT cái đ trng ngoài r
Trng TT vi TT tui 2 sp n
TT tui 2 xâm nhp vào r y
TT cái trong r cây gây ng r
TT cái đ trng ngoài r
Mt s hình thái ca tuyn trùng Meloidogyne spp.
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bn ln th 5)
Tuy  c hình thái dài ra còn tuyn trùng cái
nh dng qu lê. Tuy  trng giao phi vi
c hoc không. Tr ra trong hoc ngoài t o cây
tr c bao bc 1 lp bo v gelatine. Trng n, tuyn
tng tui 2 di chuyn và xâm nhim t o mi hoc y
trng mi.
Tuyn trùng tui 2 xâm nhp vào chóp r tip tc di
chuyu cc mch dn
ca r cây. r già, tuy tr bì.
Sau 2 - 3 ngày, t bào bên cnh tuyn trùng chích hút ln
lên (phình to ra) kéo dài 2-3 tun. T bào phình to ra ln át
các t bào khác, 1 na 3 - 6 t bào phình to.
Trng tuyến trùng vi tuyến trùng tui 2 sp n
Tuyến trùng cái trong r y gây sưng rễ
Tuyến trùng cái đẻ trng ngoài r
Tuyến trùng tui 2 xâm nhp vào r cây
38
Nt qu phát trin quá mc ca các t bào s
ln lên ca tuyn trùng. Tuyn trùng cái l túi trng
y ra ngoài và tùy thuc v trí ca tuyn trùng m.
Tuyi trong 25 ngày nhi
27
o
C. Tuyn trùng sng vùng r sâu 5-25cm.
Lan truyn bt, dng c, cây ging.
Phòng trừ
Trng cây ging khe và sch bnh.
th trng xem cây hoa cúc vn th n cây
múi có tác dng hn ch mt s tuyn trùng.
Phòng tr sinh hc s dng các ch phm sinh hc
Trichoderma các loi phân hc bit mt s vi
sinh vt kh t enzym ngoi bào chitinase nên kh
y v t bào ca tuyn trùng làm gim mt s
tuyn trùng
S dng thuc tr tuy
2.15. Bnh tuyến trùng hi cam chanh - Tylenchulus
semipenetrans
Tuyn trùng Tylenchus semipenetrans loài bán ni ký
sinh, ph bin rng trên th gi Nht Bn, , Úc,
Israel, châu Phi châu M c nhii, nóng
m. Chúng phá hi ph bin trên cam, chanh M, làm gim
 t ti 50%, vùng th gây hi t  
California, Florida; gây hi 90% din tích trng cam Texas,
Arizona, M. Ngoài ra tuyn còn y hi trên nho, mn mt
s cây trng khác. c ta, tuyc xác nhn
có mt và gây hi cam, chanh.
39
Triệu chứng
Bnh tuyn trùng hi cam chanh mt ph bin hu
ht các vùng trng cam chanh và gây ra triu trng còi cc.
Cây b bnh còi cc, phát trin kém, chuyn sang u
ung, cành có th b cht. Sng qu gim dn.
Tuyn trùng bán ni ký sinh r ca cây múi to ra
các t ng xung quanh vùng chúng ký sinh, làm r
b bin dng.
Nguyên nhân
Do tuyn trùng Tylenchulus semipenetrans gây ra là
tuyn trùng bán ký sinh trong.
Tuyn trùng dài khong 0,4mm chu vi khong 18 - 80 µm,
chu vi th ly tuyng thành.
Nc ca tuyn trùng cái sinh trong t bào r
cây, còn na thân sau   trng.
Tuyn i ký sinh ry
có múi và mt na thân nm ngoài r
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bn ln th 5)
40
i ca tuyn trùng hoàn thành trong vòng 6 - 14 tun
nhi 24
o
C.
Tuy  c non  ng thành không gây hi và
         n ca tuyn
trùng cái.
Chtuyn trùng non tui 2 mi gây hi r  ly th
nu không l c th  n trùng cái không th phát
trin. Tuy nhiên tuyn trùng cái tui 2 th tn tài mt vài

t tuyn trùng sng  sâu 4 m. Tuyn trùng
m cao r cam chanh sau khi xâm nhp y hi khong
3 - u chng còi cc và lúc này thì
m tuyn trùng trong r u gim.
Phòng trừ
Phòng bnh ch yu. Ch yu hn ch tuyn trùng xâm
nhp y chú ý tuyn chn x
c khi trng.
Phòng tr bng x    ng hn ch bnh
u qu không cao.
S dng thuc tr tuyi vào
gc, hoc Methyl bromide 60g/m
2
.
41
Chương III
SÂU HI CÂY CÓ MÚI
3.1. B trĩ (Bù lạch) Scirthothrips dorsalis
H: Thripidae - B: Thysanoptera
a. Đặc điểm hình thái
Trng lch
dng hình bu dc,
u ng nht. u
trùng tu
trong sut, thân nh,
chân dài. u trùng tui
c ging
 ng thành, râu
   n
này không cánh. Giai
n tin nhng màu vàng, u ngn, mp, 2 m
ra ngoài. Nhng màu vàng sm, mt nh   , mm
u ngc
nh, dài khong 0,1-n vàng cam, hai bên rìa
nh có nhiu si lông nh dài.
 trng, s ng khong
20 - 25 trng, trng dài khoi khong 5 tun.
n tui 2, mt s u trùng s 
xu hóa nhng, s còn li hóa nhng trong các khe nt
ca cây hoc trong các lá cun li.
B t
42
b. Phương thức gây hại
C con trng thành ln u gây hi trên non,
hoa và qu non, ch yu gây h trên qu non.
lch to ra nhng mng xám hoc nhng phn li màu
bc trên v qu. Do lch y hi ch yu 
nên khi qu ln nhng mng so này l     
thành nhng vòng so r    ch y hi c trên
nhng qu ln nm ngoài tán to nên nhng vt so làm gim
giá tr m ca qu. Gây hi mnh vào mùa nng.
c. Biện pháp phòng trừ
- i phun lên cây có th hn ch c mt s bù lch.
- Khi m lt 3 con/qu non l
b nhim thìth s dng các loi thuc sau: Confidor 100SL,
Regent 0,2G/0,3G, Trebon 10EC, Cypermap 10EC, 25EC,
Oncol 20EC, 25WP, Comite 73EC, Bitadin, Du Caltex D.C-
Tron-Plus, Selecron 500 EC, Pegasus 500 SC.
    dng thuc hóa hc. Do lch d kháng
thuc nên khi s dng thuc hóa hc ci các loi thuc
và không nên ch s dng mt loi.
3.2. B xít xanh Rhynchocoris humeralis
H: Pentatomidae - B: Hemiptera
a. Đặc điểm hình thái
Trng hình tròn, m  màu tr   
chuyn sang màu vàng nht. Khi sp n tr   
tn phu.
u trùng 5 tui. Lúc mi n dài t 2,5 - 3mm. u trùng
c, cánh bng nhi
Mm cánh tui cui l  dài khong 16mm.
43
ng thành ca b xít xanh
ng tnh màu xanh lá y. Chi
20 - 22mm, chiu rng 15 - n cui
bng. Rìa ngc hai gai nhn, hai bên mép bng rìa
a mt bng có mng ni rõ rt.
 ng thành ho ng mnh vào lúc sáng sm hay
chi      trng thành tng 10 - 15
trng, xp thành 2 - 3 hàng. Tr trên qu hoc nhng
lá gn qu. Chu k ng 32 - 38 ngày.
b. Phương thức gây hại
B xít gây hi gây thit hi quan trng khi qu còn nh.
C u gây hi bng cách chích
hút qu. Qu nh b gây hi s 
vt chích có mt chm nh vi mt qung màu nâu.
c. Biện pháp phòng trừ
Nuôi và phát trin kin cây có múi.
Dùng vt bt b xít lúc sáng sm hay chiu mát. Phát hin
ngt trng bng tay. Kt hp ta cành, to tán thông thoáng
 hn ch s gây hi.
44
Dùng thuc hóa hc nu b   ng 1con/cây vào
n va hình thành qu. S dng các loi thu  
phòng tr: Decis 2.5EC, Selecron 500EC.
3.3. Câu cu - Hypomeces squamosus
H: Curculionidae - B: Coleoptera
a. Đặc điểm hình thái
ng thành mt
loài b cánh cng, nh bu
dc i, bi
  c ph y nhng
vy u xanh kim loi óng
ánh n có màu xanh y,
i khong 14 - 15mm, mt
li, ming vi mt cái vòi
nhai phát tri  ng
thành cái  trng nh màu trng, ri rt. u trùng thuc
du phát trin, màu vàng nht. Khi pt tri u
trùng i khong 15 - 20mm. Nht.
b. Phương thức gây hại
      u gây hi. Con trng
thành ch yu tn công trên các lá non, có th i làm nh
n s quang hp sc sng cn trng
kéo dài khong 11 - n u trùng th kéo dài
trong nhin nhng khong 15 ngày. u trùng
tn công r cây ca nhiu loi y trng, k c r ca nhiu loi
c khác nhau, gây hi ch yt khô hn.
c. Biện pháp phòng trừ
Nu mt s cao th       
xut xong tiêu dit. ng xuyên b nhim nng
th s dng thuc tr sâu hóa hc gBi 58 hoc
Câu cng thành
45
Sumicidin  phun trên non và cày x dit u trùng
st.
3.4. Ry chng cánh - Diaphorina citri
ng gây hi nguy him chúng môi gii
truyn bnh vàng lá xanh gân (Greening) trên cây cam quýt.
H Psyllidae, b u).
a. Đặc điểm hình thái
Trng hình bu dng 0,3mm
u nh ng vào mt non thành tng
chùm t 3 - 5 cái, ho ri rác trên chc bit trên
 hoc gân lá hay cung lá non.
u trùng 5 tui, hình bu dc dp, mi n màu vàng
i 2 tui 4
tui 5 màu nâu vàng. Ry chng cánh di chuyn chm chp,
sng thành t   t non. Chi    ln nht
khong 2mm.
Trng, ng thành ca ry chng cánh
c nh, dài t 2,5 - 
u nhng vân trng
sáng, chân màu xám nâu. M. Bng con cái sp
46
 màu hng,  trng nhc bng
thon nhn màu xanh nh ry chng cánh
to thành 1 góc nhn khong 30
0
so vi b m  u nên
c gi là ry chng cánh.
b. Phương thức gây hại
Ry chng cánh hin dit trên nhiu
vùng trng cây múi t Nam chí Bc cu
kin t  4 - ng thành
bt cp. Ngay sau khi bt c trng. Trng
  vào ban ngày thành tng khi hay tng nhóm 2 - 3
hàng trong các nách hoc bit trong
các non còn xp lng chích hút mt
i ca lá, dc theo gân chính. Khi b ng chúng th nhy
rt nhanh. u trùng rng sng tp trung thành
tng nhóm trên chi non và ch di chuyn khi b khung.
Vi m ry cao làm cho chi b khô, rng gây hin
ng khô cành do quá trình chích hút ca u trùng ry
ng thành gây ra.
Thng s chích hút ca ry n s phát
trin ca chi non.
Nguy him nht ca ry chng cánh là môi gii truyn vi
khun Liberobacter asiaticum gây bnh vàng Greening cho
cây có múi. Bng cách chích hút trên nhng cây nhim bnh sau
uyn qua cây sch bnh thông qua kim chích hút qua
c bt ca ry chng cánh.
c. Biện pháp phòng trừ
Bin pháp canh tác
Tuyn chn và trng cây sch bnh.
Trng cây ch n s di chuyn ca ry chng
cánh.
47
Ta cành bón phân h ct ra lc non tp trung
hn ch s tp trung ca ry và phòng tr thun li.
Không trng các cây thu hút r
kim quýt và nguyt qu.
Trng xen n cam quýt có tác di ry
chng cánh.
Sinh hc
Nuôi kin vàng Oecophylla smaragdina.
Dùng b theo dõi ry chng cánh. Mn
t ít nht 5 b theo dõi (4 by 4 gn và mt by
chính gin). Khi phát hin thành trùng thì có th s dng
các loi thuc hóa h phòng tr.
Du khoáng
Phun thuc khi thy chi non khong 0,5 - 1cm 2% s
n ra chi non, mt chi ta nên phun ít nht 2
ln. S dng Enspray 99,9 EC, pha 30 - c.
Thuc hóa hc
S dng thuc hóa h tr ry
dor, Admire 50EC, Bassa 50EC, SK Enpray 99EC,
du caltex D.C -Tron-Plus, Supracide 40 ND, Actara 25 WG,
Trebon 10 ND.
3.5. Ry mm - Toxoptera aurantiiToxoptera citricidus
H: Aphididae - B: Homoptera
a. Đặc điểm hình thái
Ry m   c rt nh   hình qu lê, trên
ph ng bu
hình si ch, dài, mng m  c luôn cánh (2 cp
48
cánh). Con cái có hai dng: Dng có cánh dài, phát trin và dng
hoàn toàn không cánh, tuy nhiên trong t nhiên h ghi
nh          ng
thành cánh ch xut hin khi mt s qun th ca ry mm
cao hoc b nhim bnh.
Ry mm trên cây có múi
C 
ho  , bóng. ch thc
ng thành cái không cánh
dài khong 1,7 - i vi
con cái có cánh dài 1,7 - 1,8mm.
Ry mm ch yu sinh s
 con.
b. Phương thức gây hại
Chúng y hi bng cách
chích hút chi non, tp trung
ch yu mi lá, làm chi
bin dng, cong queo còi cc, ngoài ra chúng còn tit mt
ngt làm mm b hóng phát trin   n quá trình
quang hp ca y. Chúng còn tác nhân truyn bnh

Triu chng cây có múi b
nhim nng ry mm
49
Chu k ng kéo dài khong 7-9 ngày, mi con cái
có kh  trung bình 41 con.
c. Biện pháp phòng trừ
Ry mm ch yu hin din cây múi còn
non hoc mi thit l  u kin t nhiên, thành phn
thiên dch ca ry mm rt phong phú, th khng ch s bc
phát s phát trin ca ry m   i thn trng khi s
dng thuc hóa hc. Nu s dng thuc a hc không phù hp
s tiêu dich.
Phun thunh k t lc c phòng tr ry mm:
Bassa 50 EC, Trebon 10 EC, Confidor 700 WG, Decis 2.5 EC,
Oncol 20EC, DC Tron Plus, Pegasus 500 SC, Supracide 40EC,
Polytrin P 440EC, Lancer 75 WP, Butyl 10 WP, Applaud 10WP.
3.6. Rp sáp
H: Coccoidea. B: Homoptera
nhiu loi rp sáp y hc
chia thành hai nhóm sau:
- Nhóm rp sáp dính vi các ging ph bi 
Lepidosaphes, Aonidiella, CoccusSaissetia.
- Nhóm rp sáp bông vi các ging loài ph bi 
Pseudococcus, PlanococcusIcerya purchase.
a. Đặc điểm hình thái
- Tt c m chung là có th tit ra mt
lp sáp che ch , lp này hình thành nên mt lp v
cng, hình dng, màu sc khác nhau (rp sáp
dính, rp sáp phn).
- Các loài r  u chu k  ng ngn trong
vòng 1 tháng. Kh n cao. lo trng, loi
50
 con. Nu king thích hp s kh c
phát nhanh.
b. Phương thức gây hại
- Gây hi bng cách chích hút lá, cành, qu, cung qu. Nu
b nhim nng, lá b vàng, rng, cành b khô, cht, qu 
th b bin màu, phát trin kém b rng. Chúng gây hi
ch yu vào mùa nng.
- Nhìn chung hin din khá ph bit s rp sáp
ng thy y hu kin
t nhiên rp sáp rt nhi  ch (ong sinh nhóm:
Encasia, Aphytis, Metaphycus và các loài b rùa).
Rp sáp gây hi chi non ca cây có múi
c. Biện pháp phòng trừ
X c khi trng bng mt trong các loi thu
Nokanph 10G, Mocap 10G, Sago- super 3G.
51
Trong mùa khô c m cho cây phòng tr các
loi kin xung quanh gc cây, không cho kin tha rp sáp xung
gng thi phun tr rp sáp nhng b phn phía trên mt
t ca cây.
 ca rc ph mt lp sáp nên phi s dng
nhng loi thu        
Mocap 10G, Sago- super 3G, P   r  t
xung quanh b r xi nh t ri s dng mt s
loi thu       
Vitashield 40EC, Mapy 48EC... pha loãng rm dn
vào gc cây b rp hi.
Vi nhng cây b cht do rp sáp gây hc khi trng li
cây khác cn ri hoi thuc tr r phn trên)
vào g dit r kp
thi phát hin và dit tr rp.
N   n khô th dùng beng thuôn chc
mt s l (khong 20cm chc mt l) trong din tích ca tán
cây, v  sâu khong 20-    c Pyrimex
20EC, Sago super 20EC theo n khuyn cáo ry
các l va chc và lt li
Nn t có th dùng cào scào xi lp
t mi n cây, sâu khong 5-7cm ri ri thuc Sago super
3G vào gc. Cào nh trn thuc xui, thuc s b
t rp. Sau khi dit rng bón thêm phân
o gc ho phc hi sc khe cho cây.
S dng các loi thu phòng tr: Supracide 40 EC,
du Caltex D.C-Tron- Plus, Selecron 500 EC.
3.7. Ruồi đục qu - Bactrocera dorsalis
H: Trypetidae - B: Diptera
52
a. Đặc điểm hình thái
Trng có hình ht gc 1 0,2mm. Lúc
m, trng màu trng sa, khi sp n chuyn màu vàng
nht. Sâu non (giòi) mi n dài khong 1,5mm, khi phát trin
 dài 6 - 8mm, màu vàng nht. Nhng dài 5 - 7mm, màu
vàng nâu ho    ng thành dài 7 - 9mm, si
cánh rng 1,3mm. Rui cái b ph  trng kéo dài
nhng thành bt cp lúc xm t trng
ngay bên trong lp v quu kin thích hp, mt con
cái có th  ng trong sui ca nó.
Trng, sâu non, nhc và con cái ca ruc qu.
b. Phương thức gây hại
Sâu non ca ruc qu gây hi b
qu. Ruc qu ng y hi khi qu gn chín. Trên các
53
v c ca rui, d b    m, vi khun
xâm nhp và gây hi, làm cho nó b thi và rng rt nhanh.
c. Biện pháp phòng trừ
Thu hoch trái s  trái chín
lâu trên cây.
Thu gom nhng trái b rng, nhng trái b h
 dit giòi bên trong, hn ch m rui các la sau.
Nu trái b hi nhiu th x  t xung quanh gc,
i tán ri ri mt trong nhng loi thuc h  
10H, Vibasu 5H/10H; Padan 4G/10G, Regent 0,2G/0,3G... xi
t, trn thu dit nhng.
ng xun ta b  sâu bnh...
 c sch s thông thoáng, hn ch n
ca rui.
th phun b protein th dit rui cái bng cách
pha 50ml b protein thy phân+ 10ml Pyrinex 20EC hoc 3ml
c ri phun lên mt s i tán
cây cam, quýt, mi cây phun mm, mm phun 20-50
ml hn hnh k khong 1 tun mt ln.
th dùng bao gi   bao trái khi trái g
ng bo v trái cam, quýt không b
rui gây h     c mt s u bnh khác
ng gây hi cho trái, giu sc cp và hp d
Dùng thuc th rui Vizubon- dn d và dit ruc
ng hn ch tác hi ca rui rt ln, bin pháp này
nu vc nhiu ch n trên mt vùng rng ln cùng
làm thì mt kt qu cao.
3.8. Sâu đục qu - Citripestis sagittiferella
H: Pyralidae - B: Lepidoptera.
54
a. Đặc điểm hình thái
m màu t c
nhng v  m d    m nh, si cánh
rng t 2 - 3mm, thân dài khong 10 - 
 a thân
 trng ri rác trên v qu 
Sâu mi n c ngay vào bên trong v qu qu sau
n d t quc
ca sâu va m ng cho nm bnh va hp dn ruc qu
n gây hi khin qu b thi rng sy sc chui ra
khi qu  làm nhng, chúng nh t dính
các hmn và các mnh vn h bo
v chúng.
c qu
(Ngun: http://kythuatnuoitrong.blogspot.com)
b. Phương thức gây hại
Triu ch sm phát hin sâu c qu là nhng
git nha màu vàng chy ra trên b mt qu do sâu non mc
vào quc l, chúng tuôn ra ngoài các cht cp t
v qu chung c vi phân ca chúng. Sâu non gây hi trên qu
55
c bng qu n qu sp thu
hoch. Khi qu b tn công thì sau mt thi gian s rng, nh
t và sng rt ln.
Triu chng gây hc qu gây
(Ngun: http://kythuatnuoitrong.blogspot.com)
c. Biện pháp phòng trừ
Bin pháp canh tác
Ct ta nhánh sau thu ho n thông thoáng, kt hp
vi vic bón phân b va dit nhng va kích thích cho
ra ch ng lot. T u ki bo v chi
non, hoa, trái tt  tn công cc trái.
Bao trái: Khong 3 - 4 tuu trái tin hành bao
trái bng loi bao thích hc khi bao trái cn phun thuc
tr  dit trng và sâu non.
th s dc vôi (5 -  phun lên cây th
hn ch kh  trng cng thành.
56
ng xuyên thu gom, hái tt c các trái b 
cht nh b vào túi nha, bung 4 - 5 gi 
dit sâu còn bên trong trái hoc thu gom trái b c cho vào
dung dc vôi pha loãng n 1%.
Bin pháp hóa hc
Cc thm xut hin; 7
- m xut hin r, tin hành kim tra k trên
trái nu phát hin du hiu sâu non mi bc (qua du
hiu cht thi ra bên ngoài) thì m phun thuc hiu
qu nht. th s dng luân phiên các loi thuc thuc nhóm
cúc tng h      
800WG, Vidifen 40EC hoc phun hn hp thuc Vibasu 40EC
+ Vifel 50EC. th phi hp c loi thuc trên vi du
 u qu
và hn ch tính kháng thuc ca sâu.
3.9. Sâu đục v qu - Prays citri
H: Yponomeutidae. B: Lepidoptera
a. Đặc điểm hình thái
c rt
nh, màu xám, chiu dài si cánh kho    
khong 39 - 334 trng. Thi gian sng cng thành t
2 -   n trng t 2 - 6 ngày, sâu non t 6 - 8
ngày, nhng t 3 - 10 ngày.
u kin t nhiên tr trên hoa và qu non.
Sau khi nc vào phn v ca qui ch
yu phn v qu   n múi ca qu. Sau khi hoàn
  n phát trin, sau chui ra ngoài hóa nhng trên
nhng lá g b c hoc ngay c trên qu.
57
Triu chng gây hi cc qu
(Ngun: Trn Văn Hai)
b. Phương thức gây hại
Sâu ch yu gây hi trên qu, vc to nên các u, sn trên
qu, nu b hi nng qu s b rng.
Sâu ch tn công phn v qu nên chng qu không
b m giá tr m.
c. Biện pháp phòng trừ
ng xuyên theo dõi tình hình sâu hi khi cây va hình
thành qu  có bin pháp phòng tr kp thi.
Thu gom nhng qu b nhi
di qu  nhim bnh trên mt bi
sâu non trong qu có th s chui ra và gây hi tr li.
th s dng các nhóm thuc tr sâu sinh hc phun khi
v          
3.8EC, 4.5WDG, 5EC, 5WP.
Theo dõi s hin din ca nh- 7 ngày có
th s dng thuu calex D.C-Tron-Plus, Confidor 700
58
 n s gây hi ca
th h k tip.
3.10. Sâu v bùa - Phyllocnistis citrella
Thuc h   c (Gracillariidae), b Cánh vy
(Lepidoptera).
a. Đặc điểm hình thái
c nh bé, thân mnh khnh
i 2mm. Chân u vàng nht pha màu trng bc
hình liu, phn gc tn ngn cánh,
ngn. Lông vin mép nh dài, màu
tro. Cánh sau ht dài.
Trng: hình gn tròn, dt, phng, ging gic nh.
M màu trong sut, sp n màu trc.
Sâu non: Dng giòi, không chân, màu xanh vàng hoc
xanh nht, mi n có màu xanh nht trong suy sc
màu vàng dài khong 4mm, ln lên màu vàng xanh, dp,
gn hóa nhng có màu vàng.
Nhng: Hình thoi, màu vàng nht hom, dài khong
2,5mm.
ng thành sâu v bùa
(Phyllocnistis citrella Stainton)
59
a. Phương thức gây hại
m n np
mi lá, hong mnh
lúc chp ti, r   
 trng ri rác tng qu
mt trên hoc m i
non, sát gân chính.
Sâu non gây hi bng
   ng hm
ngo   i biu
p t bào nhu mô dip l li lp biu bì trng bc.
Sâu gây hi rt sm ngay t khi non mi xòe ra, nhiu
ng hp hu ht các lá non b sâu hi. Lá b un cong và bin
dng, gim quang hp, có th khô và rng, ng nhin
ng ca cây.
V c ca sâu v    ng xâm nhp ca vi
khun gây bnh loét rt ph bin trên lá cây có múi.
Sâu v bùa gây hnh nht t n
tháng 10. Sâu gây hi nhiu n cây chi, lá non.
Nu b sâu v bùa cây quang hp kém gây n
sng thi to ra nhng v
h bnh loét xâm nhp.
b. Biện pháp phòng trừ
Ta cành, bón phân hp lý cho y ra chi t hn
ch s phá hi liên tc ca sâu, thun li cho vic phun thuc
phòng tr.
Nuôi và phát trin kin cây có múi.
Trong t nhiên nhiu loài ong sinh thuc h
Encyrtidae và Enlophidae ký sinh trên nhng.
Triu chng sâu v bùa
hi lá cây có múi
60
t chi xut hin r n, nht
cht ch, sau khi bón phân sau khi
c.
Tin hành phòng tr s   dài ca ch t 1-2cm
hoc thm nhn bit gây hi ca sâu v t
u cây bng mt trong các loi thuc sau:
Du khoáng Citrole 96.3EC; Du caltex D.C-Tron-Plus;
Elsan 50EC, Nurelle D 25/2.5EC, Oncol 25WP; Mospilan 3EC;
Mospilan 20SP; Fastac 5EC; Cyper 25EC; Sumi Alpha 5EC;
Selecron 500 EC.
3.11. Sâu xanh bướm phượng
  ng gây hi trên y múi: Papilio
demoleus, Papilio polytes, Papilio memnon
H: Papilionidae - B: Lepidoptera
C u hình dng sâu non khá ging nhau, ch
i khác bit rõ nét.
a. Đặc điểm hình thái của Papilio demoleus Linnaeus
Trng: màu vàng nhng kính khong 1mm,
sp n s
Sâu non: Mi n dài khong 2,5mm, nhi
c nâu sm, phi nhm trng sn sùi,
nhiu gai nh. Trong quá trình phát trin ca sâu non ch còn li
       i cu  c sâu non
khong 33 - 35mm. Ph nên láng vi nhng lông nh
màu xanh lá cây, phn bng có màu xám trng.
ng thành: Chiu dài thân 2,5 - 3cm, chiu dài si
cánh 9,5 - 10,5cm, mi nhm
màu vàng, ph vy nh n.
61
Sng thành cng Papilio demoleus
b. Đặc điểm hình thái của Papilio polytes Linnaeus
Hình dng tr ng sâu non
ca Papilio demoleus.
c có chiu dài thân 2,3cm, chiu dài si
cánh 8,7 - 10cm, mt trên ci nhm
hình bu dc vàng hay trng xp nghiêng phn gia cánh sau.
ng thành cái thuc dng ph bin
m
nh , phn rìa  ln trong mt
chn gia cánh sau mm trm ln
mm nh.
ng thành cng Papilio polytes
62
c. Đặc điểm hình thái Papilio memnon Linnaeus
 ng thành:
Chiu dài thân 3,5 -
3,7cm, chiu dài si
cánh 12,5 - 13cm. Con
  c
    
  n xanh
  ng
c
n
trên ca gc cánh 4
  r  

gc cánh, trên na phn cánh còn li màu trng chia thành 6
ô. Phn cui mn n cam.
d. Phương thức gây hại của bướm phượng
        
bt c trng ch yu vào bung trc
 ri rác 1 - 3 trng trên m khong 15 -
22 trng. Sâu tui nh gm khuyt bìa lá. Sâu tui l lá,
chi, thân non. Màu sc ca sâu ging vi màu lá, cành nên khó
b phát hin mc khá ln.
e. Biện pháp phòng trừ
Nuôi kin vàng Oecophylla smaragdina
Có th bt sâu bng tay.
th s dng thuc tr sâu bng thu
3.2 WP,6.4DF, Delfin WG, Biocin 16 WP.
Khi m  sâu cao ta th s dng thuc hóa hc:
Sumicidin 50EC, Fastac 50EC, Regent 800WG.
ng thành ca Papilio memnon
(Ngun T. Kumon)
63
3.12. Xén tóc - Chelidonium argentatum, Nadezhdiella
cantori, Anoplophora chinensis
Vit Nam phát hic 3 loài:
Xén tóc xanh lc Chelidonium argentatum Dalman
Xén tóc nâu sm Nadezhdiella cantori Hope
Xén tóc sao Anoplophora chinensis Forster
c là loài ph bin và gây hi nghiêm
trng nht.
Xén tóc xanh lc Chelidonium argentatum Dalman
H: Cerambycidae - B: Coleoptera
a. Đặc điểm hình thái
 ng thành màu xanh
óng ánh, mình thon, dài 25 - 35mm,
b ngang 5 - 8mm. Gia khu trán
u mt ngn lõm rt rõ. Râu
dng si ch t chân râu phình to.
Con cái lc.
Trng màu ng xanh trong m.
     trng vào
tháng 5 - 6 trên các nách ngn

Sau 10 - 12 ngày sâu non n
bu gm v  sc phá
t cành nh n cành ln c thân
y sc dài 40 - 60mm
màu trng ngà hoc vàng nht.
Nh     u dài cui xung mt
bng. Gng thành có màu nâu xanh.
ng thành
ca xén tóc xanh
(Ngun: Steve Lingafelter)
64
Sâu non ca xén tóc
b. Phương thức gây hại
Sâu non n n tht v, khong 15 ngày sau mi
c vào phn g   c vào phn g  c tin
quanh cành mng làm cho cành chc vào trong
cành chúng lên phía trên mn ri mc xuni,
c ln dc thnh thong lc thông
ra ngoài m u qu
th làm gãy cành cam quýt khi gp gió.
Triu chng gây hi
cc thân
c thân gây hi và khi gp gió
bão làm gãy ngang thân cây
65
c. Biện pháp phòng trừ
T cành thông thoáng; ct cành mi
héo do sâu tui nh gây ra.
ng vt hoc bt bng tay trong thng thành
 trng (khong t 
Quét vôi hoc cây, thân y t 1m tr
xu phòng các loi nm bnh và hn ch vi trng ca
các loi xén tóc sau khi thu hoch qu.
Dùng mt si dây thép nh cp
 bt sâu non qua các l  trên thân, cành
g      t sét t l
1/20 trát kín vào l c.
Dùng hn hp 5 pht sét +
15 phc + 0,2 phn thuc Padan 95 SP, khuu ri quét
lên thân và cành lc khi xé trng.
3.13. Ve su gây hi cây có múi - Cicadidae spp.
    i hoàn toàn
mi xut hiu
c phát hin gây hi trên cây
  n nay còn tìm thy trên
cây cam quýt. Vì mi xut hin nên
nh danh khoa hc, n
dm ni bu
trong mm
gi li ve su hn toàn mi này
u bn ch
a. Đặc điểm hình thái
Loài ve sm hình thái trên
i bng màu vàn
Ve su gây hi cây có múi
66
gai nhn. V ng thành dài t 55 - 60mm,
chiu rng ca thân t 20 - 22mm, chiu dài si cánh t 100 -
115mm. Trng ca loài ve su mi có màu trc dài
khong kính ca trng trung bình 0,5mm; trng
 ch yu các cành cp 2 ca cây cà phê.
b. Phương thức gây hại
Ve su hút nha gây hi các b phn y cam quýt c trên
mt l  ng thành chích hút làm suy kit
hoc làm cht cành non; u trùng chích hút nha r làm y
chm phát trin, còi cc, vàng, trái rng nên làm gi
sung phát trin kém, chi ngn ra ít;
các r  sâu 0 - 15cm phát trin chm; mt s r b 
thi t u r vào do mt s loài nm, tuyn trùng tn công vào
v trí r b u trùng ve su gây hi.
c. Biện pháp phòng trừ
i, không bón thm s làm r
thân cành non mm d b ve su tn công.
Bo v các loài sinh vn vàng, các loài ong,
các loài rn, chim chut, k nhông...
Ph màng nilon (màng trong) quanh g n u
trùng chui xut sau khi n n u trùng
t  i dân
th t ve s gi li màng ph).
Khi phát hin ve su, tp trung phòng tr ti nhng y
phê b vàng lá, rng qu do m ve su nhiu; dùng keo
dính ho n quanh gc cà phê vào th m u
trùng bu chu k lt xác; bt ve su khi bò lên cây lt xác.
Trong nhng tháng mùa hè, th  i kt hp s
d bt ve sng thành.
67
S dng thuc tr sâu sinh hc Metavina 90DP ngun
gc t nm Metahizium 90DP các loi thuc chng lt xác
u trung ve s phòng tr
loi côn trùng này t t.
3.14. Nhn: gm nhiu loài:
Nh Panonychus citri, H: Tetranychidae-B: Acari
Nhn vàng Phyllocoptruta oleivora Ashmead,
H: Eriophyidae - B: Acari
Nhn trng Polyphagotarsonemus latus Banks,
H: Tarsonemidae - B: Acari
Nhện đỏ
a. Đặc điểm hình thái
c dài
khong 0,3mm, con cái
   
sm, hình bu dc tròn. Con
    
thon dn v cui bng
nhiu lông dài màu trng,
mc trên nhng ng li nh.
 khong 20 - 90 trng, mi n u
trùng 3 cp chân, các tui sau 4 cp chân. o mùa giai
n t trng thành khong 2 tu
n 8 tun.
b. Phương thức gây hại
Nh  tn công trên qu, cành non, chích hút
nha qu. Trên lá, vt cp hút to thành nhng chm
nh li ti trên mt lá, khi b nng, vt chm lan rng, ánh
màu b b khô và rng.
ng thành nh
gây hi cây có múi
68
Nh ng sng tp trung trên cung qu  
trong các phn lõm ca qu. Nhn chích hút dch lp biu
bì và làm v tuyn tinh du trên v qu, v qu n màu
các v qu khô dn to nên nhm sn
sùi trên v qu.
Nhn vàng
a. Đặc điểm hình thái
    
th d    
dài hình c rt, kích
c nh. Con cái dài khong
c nh 
cái. Nhn vàng ch hai cp
chân. Ph  n hai
lông dài. Trng nh, tròn, màu trng kính 0,04mm.
u trùng nh màu vàng nht có dng c cà rt.
ng  trng vào nhng phn lõm trên trái và
trên b m  u kin nóng m rt thích hp cho s phát
trin ca nh khong 20 - 30 trng.
b. Phương thức gây hại
Nhn y hi tn qu,
    i quan
trng nht trên qu. Nhn cp
và t dch ca v qu m
nám qu. V qu  sn
sùi ho
nâum,m trng hocm
bc. Do chu k  ng
ngn n nhn ng kh
c pt rt nhanh.
Triu chng gây hi trên qu i
69
Nhn trng
a. Đặc điểm hình thái
Trng nh trong, hình
bu dc, dài khong 0,2mm.
 ng thành chiu
dài 0,16mm, chiu ngang
  ng thành
  trng m i
non, cành non, qu non,
cung hoa hay hoa vi s
ng khong 25 trng.
Thi gian trng 2 - 3 ngày. u trùng: 2 - 3 ngày. Chu k
ng: 4 - c: 11 - 12
15 - 16 ngày.
b. Phương thức gây hại
Nhn trng tn công phn v qu non nm trong tán
lá, khi qu b hi, b mt v qu b mt màu, giu
chng da cám.
Triu chng gây hi trên qu non
70
c. Biện pháp phòng trừ
Nuôi và phát trin kin cây có múi.
Ch nên s dng thuc hóa hc khi mt s nht khong
ng thành/hoc qu t s dng các loi thuc
tr nh   n s bc phát tính kháng thuc, khi s
dng thuc hóa hc ci các loi thuc có gc hóa hc
khác nhau.
th s dng các loi thu phòng tr: Comite 73
EC, Ortus 5 EC, Polytrin P440 EC, Du Caltex D.C-Tron-Plus,
Selecron 500 EC, Pegasus 500 SC, SKEnpray 99EC.
71
Chương IV
BNH HI SAU THU HOCH CÂY CÓ MÚI
4.1. Bnh thi cung - Alternaria citri
Triệu chứng bệnh
Bng xy ra trong thi gian bo qun o dài. Tùy
mt s ng hp không triu chng bên ngoài ch
biu hin các bên trong ca qu. Nhim nm Alternaria
ng bm tròn nh ti. Khi c
cam ra s thy phn thi m rng bên trong lõi.
Mt ct ca qu cam b nhim bnh thi cung Alternaria
Trên các qu non, b ng gây t   
m sm màu vi qung màu vàng.
Vng thành t khác nhau t nhng
vm nh ti nhng vt r ln. Qu b nt xung quanh to
thành các cnh bên ngoài. Màu sc ca qu b i sm.
72
Qu cam b bnh thi cung do Alternaria citri gây hi
Qu b bnh ng rt ln quá trình ép qu. T mt
ng thi rt nh    ng l n giá tr cm
quan, to v c ép.
Nguyên nhân
Bnh Alternaria mt bnh phát trin trong quá trình l
tr  c tìm thy bng rung. Bnh y
ra bi các loi nm Alternaria citri, mt bnh ph bin ca
cam sau thu hoc bit rn ca qu cam, d b tn
m bng t nhiên Alternaria
th tìm thy bt c nh phát trin sinh
bào t trong sut thu hoc trong
u ki m ct cao.
c ta bnh y hi nng cui v c bit
hi nng v mun nhi,  nhiu thun
li cho nm y lan, xâm nhim bnh phát trin. Bào t c
c phát tán trong không khí nh gió.
73
Alternaria citri tác nhân y bnh, chúng tn ti trên các
cây trng dng bào t hoc si nm trong các phn b ng
và ht ging. Có 299 loài thuc chi y, chúng có kh 
bào t thuc loài trung tính. Bào t th tìm thy trong
c, các loi cây... Alternaria mt loi nm
rt khe mnh, không hou kin khô héo kéo dài
s phát trin nhanh chóng tr l ng m. Nhit
 thích hp nht cho nm phát trin là 26 - 28
o
C. Các bào t 
màu sc, dng chùy th dc mt chui dài.
c sinh ra phát trin trong sut quá trình sn xut.
Chúng xâm nhp vào vt ch th trc tip, qua các vt
c c l khí phát trin thành lng
c xám.
Bào t phân sinh nm Alternaria citri
Phòng trừ
Hn ch y b các b t qu u kin
thun li cho nm xâm nhp vào và gây hi.
Thu hoch qu   m qu chín. Thu gom v
ng rung nhng qu b bnh và thi rng.
S dng thuc hóa h     c thu
hoBenomyl, TBZ (Thiabendazole).
74
4.2. Bnh nm mc xanh mc lc - Penicillium digitatum
Penicillium italicum
Triệu chứng
Bnh mc xanh mc lm chung ch phá
hi qu. Vt bng xut hin t núm hoc trên các vt
u mm tròn nh, mc màu
i lõm xung, mô bnh thi ng.
Penicillium digitatum ho ng sn xu   y
nhanh quá trình chín ca trái cây. Vic sn xu c
 bin
i màu v qu        mt bnh
i ri
m tui th qu   . Penicillium
italicum gây thi nhy nha trên trái y, b mt b
nheo, n tay nh d v.
Hình 1. Hình nh đi th và vi th ca chng
nm P4. (a) Mu cam có vết bnh đin nh;
(b) Khun lc P4 trên môi trưng PDA sau 7
ngày nuôi cy; (c) Bào t; (d) Cành bào t
phân sinh
a
d
(
d
)
c
b
Hình i th và vi th ca chng nm mc xanh hi cam
(a) Mu cam có vt bn hình; (b) Khun lng PDA
sau 7 ngày nuôi cy; (c) Bào t; (d) Cành bào t phân sinh
75
Triu ch  u nhng vt mm, dng v c
loang trên b mt trái, màu v qu bi i nh  c
ng 2 - 6mm, các vn th ng
n 2 - 4cm. Trong vòng 24 - 36 gi, nhi 24
o
C qu
s b thi sm xâm nhc. Vt bnh
phát tric bao ph bi lp nm trng. Nm trng
xut hin, phát trin trên b mt qu và ln lên dng kính
kho gia vt bnh lp mc bt màu xanh
lc hoc xanh da tri xut hin dn dn m rng ra. Trái thi thì
vt bc ph bi lp bào t c bao quanh bi
 m trng, vùng biên ngoài ca v  mm. Bnh
phát trin mu kin  cao. N m cao, qu
s b my hàng lot. Sau ít ngày qu hoàn
toàn b thi hng. Khi trên qu b c hai loi bnh, qu thi rt
nhanh to thành hai loi nm màu xanh lam màu lc xen
k, trong mô qu có vt màu hng hoc màu hng tía.
So vi bnh nm mc lc thì nm mc xanh t 
ng nh  c bao quanh bi
m  c. Bào t sinh ra bao bc quanh qu th
chuyn sang màu nâu nht.
Qu cam b bnh mc xanh
(Penicillium italicum)
Qu cam b bnh mc lc
(Penicillium digitatum)
76
Nguyên nhân
Bnh y ra bi nm mc Penicillium digitatum (nm mc
lc), Penicillium italicum (nm mc xanh). Hai loi nm mc
này ho   nhau trong nhiu khía cnh, chúng
ng hoi sinh trên các cht h bào
t. Nm mc l ng không y lan t trái cây mc bnh
sang trái cây tm mc xanh lây lan trong quá trình
bao gói, bo qun. Qu nhim bc bu bng nhng
bào t nh     n lan xâm nhp vào
qu. Bu thông qua các v
tc trong quá trình thu hoch, x lý, bao gói. Quá
trình lây nhim xy ra ch thông qua các v
chng s kích thích ny mm các bào t. Cui
mùa qu d b i v nhy c càng chín càng
d b nhim bnh.
Penicillium digitatum, Penicillium italicum tác nhân y
bnh cây trng. Bnh này thuc nhóm bnh nguy him nht
ca cam sau thu hoch.
Hình thái tn nm Penicillium digitatum
77
Hình thái tn nm Penicillium italicum (bên trái);
Penicillium digitatum (bên phi)
C 2 loi nm sinho t. Các bào t d pt tán, lan rng bi
không khí hoc do quá trình vn chuyn ca qu. C hai bu
phát trin thun lu kin nhi cao. Phm vi nhi
t 6 - 33
o
C, thích hp nht u kin nhi 25 - 27
o
C. Bnh
phát sinh phá hi nng hp qu b dp hoc nhiu
vt xây xát, thu hoch qu o th  
càng chínng d nhim bnh.
Nm mc màu xanh lc phát trin nhanh nht nhi 
gn 24°C, bnh g c ch 1
o

nhi i 10
o
C nm mc xanh li chi trong quá
trình bo qun lnh so vi nm mc xanh lc.
Phòng trừ
Bin pháp ch y phòng tr hai loi bnh y chn
thi gian thích h o
qun num qu. Cách ly qu b bnh, hn ch gây vt th
xây sát trong quá trình thu hoch, vn chuyn và bo qun.
78
     
thoáng khí và có nhi  
S dng chitosan hoc oligo chitosan x qu sau thu
hoch c dng hn ch bnh và kéo dài thi gian bo qun.
          
(Na
2
B
4
O
7
.10H
2
    
o
C, ho  
          
ng mt s       - 4 Thiazolin
benzimidazole.
4.3. Bnh thi nâu - Phytophthora spp.
Bnh thi nâu ngun gc t t,y ra bi Phytophthora
citrophthora, P.nicotianae, P.hibernalis các loài
Phytophthora khác gây ra bnh thi nu trái cây h Cam quýt.
Bên cm Phytophthora citrophthora i
cây và qu cây có múi ng rung.
Triệu chứng
Tt c c ging cam rt d b mc bnh. Khi trái y còn
xanh, s bu ca triu chng bnh r nhn
bit cho n khi có s bii màu sc v qu và các triu
chn nh. Phi ca qu d mc bnh nht, triu
chu tiên xut hin là s bii u nh ca v sang
màu nâu nht. T gi 
chúng nhanh chóng chuyn sang mm dn có mt u nâu
oliu. Trên v các ng nm trng pt trin, th nn thy
c, chúng xut hin nhanh trên b mt qu u kin
t.
79
Trong quá tnh  tr, bnh th lây lan qua tip xúc
vi các loi qu khác. Sau mt thi gian xâm nhp y
bnh s làm cho qu b mm.
Trái cây b bnh n  i,
 phân bit vi c loi thi qu 
ti cây khong C hn ch  s phát trin ca bnh
thi u.
Triu chng qu cam b bnh thi nâu
Nguyên nhân
Phytophthora mt loài nm t, kh  di lây lan
bnh ph thuc vào  m cao.
Phytophthora th ny mm xâm nhp trc tip qua lp
biu bì còn nguyên vn ca cây nh  khí  hc (giác bám)
 khí hóa hc (các enzym thy phân).
Loài Phytophthora nicotianae (P. parasitica) ph bin
trong u kin á nhit i, gây bnh thi gc, chy nha và thi
r,  ít gây hi trên phn thân cây.
Si nm Phytophthora cu to  bào, không màu. c
m si nm thng, ít phân nhánh, bc bào t hình qu lê,
80
trng. Tùy vào nhit  bào t ng th ny mm trc tip
xâm nhp gây hi hoc to ra bào t ng lông roi y
hi. Sinh sn hu tính to bào t trng. Bc bào t kích
c to 30 45 µm, hình cu, hình qu lê, hình trng, mt
dng bào t có 1 - 2 núm, núm ni rõ, bn và không rng.
Loài Phytophthora citrophthora gây hi trên phn thân cây
phía trên, gây hin ng thi qu. Phytophthora citrophthora
ng trong phm vi nhi 10 - 35
o
C, nhi ti thích
là 25 - 28
o
C, pH 6-7.
    n trng m  dy, kém thoát
c,  không khí cao thì nm Phytophthora d tn công
gây hi nng. Bnh gây ra bi các loi nm Phytophthora,
bnh sau thu hoch n
ng thành và gn thu hoch.
Phòng trừ
Phát hin và cách ly qu b bnh ngay khi thu hoch.
Hn ch gây v trong quá trình thu hoch, vn
chuyn và bo qun.
4.4. Bệnh đốm qu - Septoria citri
Triệu chứng
Bnh gây ra trên qu vi các triu cht
hin các vt bnh nh ng kính 1 - 2mm dn dn m rng
ng kính 20 - m. Các l bnh có
màu sc chuyn dn t  nâu, màu
ng thành), lúc này các triu chng
bnh biu hin trong khu vc b 
hng. Các v rng dn kt hp li vi nhau to
thành các vùng ln nh khác nhau.
81
Bnh phát trin qu mt cách nhanh chóng làm gi
v làm cho qu d b rng sm. Các triu chng bnh d nhm
ln vi tnh này nghiêm tr
Triu chng qu cam b bm Septoria
Triu chng nm Septoria gây bnh trên qu cam
82
Nguyên nhân
Bnh do nm Septoria citri gây ra. Nm tn ti trên cành
cây b nhim bnh, g mc, lá cây...
o t ca nm lây lan sangtrái cây nh c. Q trình
m nhim xy ra khi qu vn n xanh, o cui a hoc
a thu sau khi thi tit t m,    ng m,
u kin thun li vi s nhim trùng.
Nm tn ti trong trng thái ng qu, sau 6 tháng thì bt
u gây ra các triu chng ca bnh.
Phòng trừ
S dng các loi thuc g    phun
phòng bu và cu
4.5. Bnh b ng sau thu hoch - Capnodium citri
Bnh nm mc b hóng mt loi nm mc gây bnh
cây trng. Gi chung cho mt s loi nm mc phát trin trên
dch ngt hoc cht tit ra ca các
loi sâu bnh h   p,
kin... chúng tn t  c phát
tán nh    
cht dch ng   n thc
phm ca chúng.
Triệu chứng
mt trên ca lá, trên v cành,
v trái... b ph u mt lp b
    o thành
tm riêng bit. Khi ly tay, ly
gi lau ho    ra thì
lp b hóng này s ht, tr li cho
Bnh b hóng bao ph mt
lp trên qu và lá cam
83
ch va lau màu xanh t nhiên vn ca (thc ra xanh
nht chút).
Bnh nm mc b hóng trên cam
Nguyên nhân
Bnh do nm Capnodium citri gây ra.
Bnh xut hin t    ng ru n sau thu
hoch. Bnh làm ng mu và làm gim giá tr 
phm ca qu.
Phòng trừ
Phòng tr rp mui ng ru hn ch bnh.
Phát hin và cách ly qu b bnh ngay khi thu hoch.
Hn ch y v   trong quá trình thu hoch, vn
chuyn bo qun.
4.6. Các phương pháp kiểm soát bnh sau thu hoch
4.6.1. Kiểm soát bằng phương pháp vật lý
m soát bng vt lý bao gm: S dng nhit
 thp, nhi u chnh thành phn không khí, tia hng
ngoi hoc tia cc tím.
84
4.6.1.1. Kim soát bng nhi
Nhi ng ln s ny mm ca bào t nm
s phát trin ca nm vi khun. Nhi bo qun t
cho s ng ca các loi nng t 20 - 25
o
C, mt
s loài thích hp vi nhi c thp 
ti theo loài, thi gian, ging...
- Bo qun nhi thp
Bo qun nhi th y gi
chng ca qu y múi sau thu hong th
   n s phát trin ca sâu bnh rt hiu
qu. Nhi thp làm chm quá trình chuyn a và kìm m
bi i sinh làm qu b   i vi qu, môi
ng bo qun n kìm m hong ca các enzym làm
cho chúng phát trin chm. Tuy nhiên kh m nhit
 bo quc gii hn bi s nhy cm ca các ging qu
vi nhing bo qun qu nhi 2 - 4
o
C vi
 m 90%.
Ti Vit Nam, nghiên cu ng ca nhi bo qun
ln thi gian tn tr phm cht ca qu cam sành Tam
Bình- tho thy vic bo qun cam sành nhit
 8
o
C có th kéo dài thi gian bo quc 5 tun (so vi
chng ch có 1 tun).
Cam mc bo qun nhi thp (10
o
C) thi gian
bo qun so vi cam bo qun nhi phòng
(khong 28-30 ngày).
- Bo qun nhi cao.
+ ng ca nhi i vi mm bnh
   kháng mm bnh b    
cao gm: làm bt hot enzym hoc bin tính c protein khác,
hormone b phy hoc làm gic gii png làm
85
suy gi ng d tr hoc y ri lon quá trình trao
i cht.
S khác nhau gia các loi nc th hin s nhy
cm ci vi nhi cao s ng nhi
khác nhau y vào mt bào t hay tiêu dit
nm ny mm ti vi mt loài nhnh, bt hot
bào t cn nhi 
+ ng ca nhii vi qu
Nhit có ng nhin các quá trình xy ra trong mô
qu. T l qu chín, s bii màu sc qu, qtrình chuyn
 ng, sn xut etylen, quá trình hp, ho ng ca
enzym, tính nhy cm vi bnh.
Nhi cao có th dn s tích t ca ACC (1-aminocy
clopropane-1-caboxylic axit) tin thân ca s tng hp etylen.
Tuy nhiên nâng cao nhi   tip
xúc nhit vi qu thì nhi s gây ra s bin mt ca ACC.
X nhit th i quá trình hp, th
giúp xúc tin hay kìm hãm sau khi x lý nhit. M  nh
ng ph thuc vào nhi thi gian tip xúc, mc 
ng thành, gi dng nhi cao
bao gc
nóng, s d dng không khí nóng.
Thc t     dng nhi  cao thì
 yc s dnc nóng
hoc s dc s d
kim soát nc m r loi b các côn trùng
trong hoa qu   c phát tri 
kim soát côn trùng và tiêu dit nm.
c nóng
Nguyên lý c c nóng mt nhit
 nh hn ch m phát trin ca nm
86
vi khun gây hi cho các thc v
nhiu công trình nghiên cu v x c nóng qu sau thu
hoch khnh: Vic x c nóng s n hot
tính c enzym oxy hóa t ca c phn ng sinh hóa
xy ra trong t bào sng ca qu. Làm c ch quá trình sinh
tng hp etylen trong qu, gim các quá trình hong sng
ca qu i gian bo qun.
Vic x i cu trúc t bào v qu
dn hn ch  hp th qu c bo qun lâu
t tr
  t hiu qu i vi c
bnh t nm bi vì o t nm nhng bnh nhim trùng tim n
nm trên b mt hay lp t i v nên d b loi b.
Sau thu ho kim soát bng áp dng ch  1 - 2
phút nhi ng nhi tiêu dit tác nhân bnh
nm sâu bên trong qu, vì ch có b mt ca qu c m nóng.
Hiu qu dit nm s   dng các loi thuc
dit n c nóng, cho phép ch s dng mt
ng ít hóa chc bit hiu qu i vi thuc dit
nm Thiabendazole Imazalil. Ngoài ra còn các hp cht
c công nh       dng dung
dch 45% ethanol sunfurdioxide ho  c s
d kim soát nm mc lc.
M c áp dng ph bin
hit k thuc
thit k khu vc phân loi, qu c chuyn b
chu chnh vn tc bàn chi
s c tùy vào m bnh, loi bnh, s qu, trng
thái qu ging qu c tip xúc vi nhi cao
trong vòng 10 - 60 giây.
   c áp d tiêu dit côn
trùng. X lý bc nóng truyn nhit
ti không khí nóng.
87
 dc
S d          i
c nhi 40 - 50
o
 tiêu dit
trng và t s kim d 
ra th ng tiêu th.
Cùng mt ln etylen dibromide ethyl brom
vào s d
 dng không khí nóng
Qu     c lung không knóng
thi qua. Da o kh m soát mm bnh bng nhi
a và hn ch các tác nhân bng thi mt
phn tiêu dit mt s tác nhân gây bnh nhy cm vi nhi
u chnh hiu qu tác dng nhiu chnh nhi không
khí, vn tc dòng khí. Hiu qu c
so v n nhit ca không
khí thc.
4.6.1.2 Bc x ion hóa
Kh ng bc x  kéo dài thi gian bo
qun qu cam kim soát bnh sau thu hoch, làm chm quá
trình chín, hóa, kim soát côn trùng. Hu ht các thí nghim
thc hin vi CO
60
gamma.
- Tác dng ca bc x ion lên các mm bnh
Bc x ion hóa th trc tip gây hi cho vt liu di
truyn ca t bào sng dt bin gây cht t bào. Ht
 c tiêu ch
yu ca chiu x vi sinh vt các t
thành phn khác ca t n y tc
thm chí gây cht t bào.
Mt s yu t n kh n ng ca bc x
i vi tác nhân gây bnh: S mt ca khí oxy trong không
88
c trong t bào, loài y bnh, m sinh
ng, s ng, s  kháng di truyn ca loài nm th
i trong khong ri vi s chiu x.
Tt c các yu t cu n quá
trình phát trin ca n bo qu m... chúng
n ling s d kim soát bnh. Mt s
nghiên cu cho thy rng liu bc x cn thi n mm
bnh trong qu ng nghim. cho thy kt qu
ca các phn ng hóa hc kh o v i vi các
khi tip xúc vi tác nhân bnh.
S dng bc chiu x  kéo dài thi gian sng ca qu sau
thu hoch bng cách s dng vi ling phù h c ch
s phát trin ca nm kéo dài thi gian bnh.
Kim soát bnh bi liu chiu x gây cht, cái i
ng thit hi qu. Có th ng hp, th nht c ch
phân hy gây ra gián tip bng cách trì hoãn quá trình chín
già hóa ca qu. Th hai, chiu x kt hp v
u tr t lý, hóa hc.
- n sâu bnh thông qua s làm tr quá trình chín
và già hóa ca qu
i vi mt s loi trái y vi liu phn x i thp
gim t l mc bnh nm sau khi tip xúc, không kh
t trc tip hoc làm chm tác nhân b
góp phn kháng bnh bng cách duy trì s  kháng nhim
trùng t a non. Liu 50-850 Gy kh
c ch quá trình chín ca các loi trái cây nhii cn
nhii.
- Chiu x kt hp v
u tr kt hp gia bc x v
pháp kim soát khác, vt lý, hóa hc, sinh hc phát trin
89
 gim liu bc x cn thi kim soát bng
thit hi ca qu.
Trong s  m soát kt hp, s kt hp
c bic chú ý nhiu là s kt hp nhit vi bc x.
c nóng bc x c kt h làm
  ng ca các bào t nm sau thu ho 
pháp cho phép s dng mt m thp ca m
u tr so v     c áp dng mt cách
riêng r háp này s hiu qu   
c nóng ri tin hành chiu x.
Bào t tip xúc vi nhit cao s làm cho chúng nhy cm
vi bc x. Các hiu ng cc kt hp vi
nhau, nó tác dng rõ rt trong vic kìm hãm s phát trin ca
sâu bnh không ch , mn...
Penicillium digitatum    u tr kt hp
c ng 52
o
     dng chiu x
gamma 0,5kGy. kìm hãm s xut hin ca bnh trong
ng 33 - 34 ny.
Bng cách kt hp chiu x vu tr thuc dit nm hoc
thuc kháng nm th gim liu chiu x n các
hp cht hóa ha t các tác dng c ch ca chiu x
 u tr hóa cht th kim soát nhiu loài
nm khác nhau, s kt hp ca chúng th m rng phm vi
chng li nhiu loi vi sinh vt.
4.6.1.3. Chiu x tia cc tím
Chiu x tia cc bit gây tn hi AND ca
thc vt n quá trình sinh lý. Tuy nhiên nhng
c s dng liu thp ca tia UV-c sóng
190 - 280nm to kh nh trong mt phm vi rng
nhiu loi trái cây và rau qu.
90
UV chiu sáng m u tr vt th
 kháng chng nhim trùng, chng mm bnh. Tác
ng ca tia UV-C không ch là do hong dit khun ca nó,
u tr  ng s
xâm nhp ca các tác nhân gây bnh, hiu ng UV không phi
i liu dùng UV.
u tr c tìm th
làm chm quá trình chín ca nhiu lo
tip gim kh m khun.
4.6.1.4 Bo qun bu chnh CA (controlled
atmosphere)
  u khi  c to ra bng cách thay
i n khí trong không khí bo qun; nhn  i
y bao gm vic nâng n CO
2
, ging O
2
hoc là
c hai. n không khí
  u chnh vi mt t l  nh trong sut
quá trình bo qun.
Tnh ph ng bo qun phi phù
hp cho tng lo     u chnh hai thành
phn khí chính là CO
2
và O
2
u chnh khí N
2
. CO
2
có kh c ch vi sinh vt hing O
2
còn li 2 -
5%), nm mc khi n CO
2
lu qu c ch vi
sinh vt ca CO
2
 gim. CO
2
có c dng c
ch chn lc: Hiu qu i vi m
2
không tác dng
i vi nm men. CO
2
c ch quá trình hô hp ca rau qu
o dài thi gian bo qun. CO
2
c s dng n
l
2
th s dng dng khí hoc d
2
.
O
2
trong hn hp khí nhm hn ch s phát trin ca các chng vi
sinh vt him khí.
c áp dng cho bo qu
d o qun 15% O
2
và 0 - 5% CO
2
91
gi c mùi v t trong 12 tun 1,1
o

mt tun 21,1
o
C t trong không khí hoc n
O
2
thp. N CO
2
thp bt li kh c
bit là khi kt hp vi 10 hay 5% O
2
.
cho hiu qu tt, thi hn bo
qu 50 - 400%) trong thi gian bo qun cht
ng qu h m h thng
phc tn hành nghiêm ngt do mi
loi qu cn mt công thc riêng v thành phn khí cn thay
c ng dng rng rãi trong
thc t.
Mt trong nhng li ích ca bo qun CA kh 
làm gim tnh. Mt vài nghiên c nh rng,
x c bo qun trên qu i chùm vi n CO
2
cao
n s c ch phát trin cm trong quá trình
bo qun lnh. Tuy nhiên, li không làm gim tnh
các qu có múi khác.
4.6.2. Kiểm soát bằng phương pháp sinh học
4.6.2.1. Vi sinh vi kháng
Kim soát sinh h cn vic s dng các vi sinh vt
t c tìm thy chi kháng vi các tác nhân bnh sau
thu hoch.
n thit cho vi sinh vt kim soát bnh sinh
hc có hiu qu bao gm: Kh n ti trong vc
 ng trong vt th mt, hiu qu s dng
các chng có trong v n ti
v trí nhim trùng t   i tác nhân bnh trong mt
phm vi r u kin nhi, PH, áp sut thm thu.
Vic s d dng vi sinh vi kháng
quyn s thành công. Mi vi chi kháng
92
nó phm bo không gây hng bo v và các loi
cây hiu qu kinh t cao. Hiu qu ca vic ng dng cht
   u  ng b  ng m trong vt
 Pseudomonas syringae th kim soát tác
nhân gây thi v cam sau thu hoch. Tuy nhiên, mt s chng
P.syringae pv.syringae tác nhân gây bnh trên y múi
các loi y trng khác, nên các chc s dng
 kim soát sinh hc. Ni kháng Debaryomyces hansenii
hiu qu chng li tác nhân gây v
Cam quýt nu áp dng sau 3 gi c cy tác
nhân bt hiu qu sau 7 gi.
4.6.2.2. S dng màng bán thm
Trong nhu khoa hc
ng nghic ta liên ti nhiu ch phm bo qun
i nhiu hiu qu cao: Gic t l i
gian bo qui gian thu hoch ch bin
tiêu th. Hu ht c ch phu ngun gc sinh hc,
n, d s du quan trng sn phc bo qun
bng c ch ph     c hi, an toàn cho
i s dng.
- Bo qun bc màng bán thm BQE-1
BQE-1 dng th sa bán lng, màu nâu vàng nht, thành
phc nh (trung bình 50µm), cht
ch th sa Aninoic, tan mt ph nht nh 
200 cp ( 23
o
C), pH 8,5 - 9,5. Hp ch-
25,5%, khng riêng 0,97 - 0,99, nhi nóng chy 65
o
C
không  nh trng thái lnh sâu, thi gian bo qun 12
tháng. BQE-1 s d to màng bán thm trc tip cho các
loc yêu cu ca FDA (M)
theo nguyên lý to màng mng trên b mt qu nhm: cho thm
khí O
2
t không khí mt gii h mt qu 
93
hn ch   hp ca qu, hn ch s   c
nhm gi  m hao ht kh n s tip
xúc vi vi sinh v cm quan
i vi qu, to b mt qu p, hp di
vi tiêu dùng. Cht bo quc hi, d s
dng và chi phí r.
Trên th gii vic nghiên cu ng d  
bo quc thc hin trên nhiu loi qu. Nhiu tác
gi u bo qun nho b
gim s mt trng ca qu xung ch còn 5%, trong khi
bo qun lnh trng mt ti 12 - 14%.
- S dng chitosan to màng bao bo qun qu
Chitosan là mt dn xut ca chitin. Trong t nhiên,
cht chitosan rt him và ch có màng t bào nm mc
thuc h Zygemyceces    
bng ca c mi chúa, mt i loi to. Ngoài ra
nhiu trong v ng vt giáp xác tôm, cua, gh và mai mc.
Vì vy v tôm cua gh là ngun ngun liu t sn xut
chitin-chitosan dn xut ca chúng. Cu to hóa hc ca
 vi xenlulo, ch khác mt nhóm chc v
trí C
2
ca m  D-glucose (thay nhóm hydroxyl
xenlulo bng nhóm amino  tính cht ca
chúng li khác nhau.
S dng chitosan t bo qun qu s hn ch
quá trình hp ca qun s tip xúc ca qu vi môi
ng bên ngoài, quá trình chín sinh h    
gic phi hng do kh  kháng khun ca
chitosan.
Khi to thành ng mng bao bc lên qu chúng có tính bán
thm và chng ni hn bo qun qu 
94
4.6.3. Kiểm soát bằng phương pháp hóa học
  m soát bng hóa cht mang li hiu qu
kim soát tt, thi gian bo qu 
ngi các loi thuc hóa hc s dng bng còn
li trên trái cây quá mc cho phép gây ng ti s
dng tiêu th sn ph  ng.
vy khi áp dháp này c dng loi thuc
nm trong danh mc cho phép, n thuc trong mc quy
nh phù hp vi th ng tiêu th sn ph
c s dng kt hp vi nhi
mang li hiu qu cao.
Mt s hóa cht cho phép s dng, ph bin g
-phenyl Phenate (các
hóa cht bo qun trên cam th h   
Fludioxonil, and Azoxystrobin (các hóa cht th h mc
cp phép s dng ti M. Hin nay Benomyl Thiabendazol
c T chc Y t Th gii (WHO) cho phép s dng vi
mc trong cng chung châu Âu
(EC) vnh nghiêm ngt v v sinh an toàn thc
ph    dng Benomyl Thiabendazole
cht chng nm trong sn xut nông nghip trong bo qun
thc phm vi n nh ca WHO.
Gi c màu sc ca cung, s thi cu
ng x bng TBZ (Thiabendazole). Trong
x lý y TBZ kim soát nm và gi cho cuo
v c s thi cung do các nAlternaria citri.
c phun Benomyl 300 - c
khi thu hoch làm gin s thi cung nm Penicilliumu
  c kim chng ti Israen. Tuy nhiên, dit nm trên
ng rung thì kém hiu qu  lý sau thu hoch.
95
X cam quýt bng dung dch Topsin-M-Metyl Tiophalat
C
12
H
24
N
4
O
4
S
2
0,1% kh t nm tt. Kt qu sau 3
tun tn trng t bào vi sinh vt gim t 1.750 t bào xung
30 t bào/gam qu không th i din các ch  
hng. c lau chùi sch s ri mi x
bng hóa cht. Hoá chng dùng Topxin- c tiên
   c vôi bão hòa, v    c trong
    
2
trong khí quyn s tác dng vi
Ca(OH)
2
to thành màng CaCO
3
bao quanh qu cam, hn ch
bc, hn ch ht xâm nhp. Sau
ch Topxin-M 0,1% li v
c gói tng qu bng giy bn mm
hong trong túi polyetylen dày 0,04mm.
96
Chương V
BNH SINH /BNH KHÔNG TRUYN NHIM
DO CÁC YU T NGOI CNH GÂY RA
5.1. Đặc điểm chung bnh không truyn nhim
.
 
          



này sang vùng khác.
Không hình thành 
5.2. Chẩn đoán bệnh không truyn nhim



bnh không truyn nhim gây ra 

gây ra.
bnh không truyn nhim 

5.3. Bnh do các yếu t nhiệt độ gây ra


97

- 
- 

- 


Triu chng qu cam b nhi cao
gây nt qu



     
     
       


5.4. Bnh doc yếu t ẩm đ gây ra

- 
-            

Triu chng nghi thp

98

- 
- 

5.5. Bnh do thiếu oxy gây ra
  



 

   


2

5.6. Bnh do ánh sáng gây ra

- 
- 
- 
 


5.7. Bnh do ô nhim không khí gây ra



99







- Etylen (CH
2
H
4
)
- Chlorine (Cl
2
)

- Ozone (O
3
)
- Sulfur dioxide (SO
2
)
- Nitrogen dioxide (NO
2
)
- Hydrogen fluoride (HF)
- Peroxyacyl nitrate (PAN)
5.8. Bnh do thiếu dinh dưỡng gây ra
           

Triu chng cây thiu N gây hing vàng
100
Thiu P: Cây
 ng kém,
  m
m, già chuyn
  ng nht
vi m hoc nâu,
chi ngn, mnh,
th ng
khng khiu.
  
    
    
   
mép lá
           



    
   

  
   
non, non, thân
  


    

Triu chng cây thing
cây vàng và còi cc
Triu chng cây thiu Mg lá có hình ch V
gân chính và cung lá
101
Triu chng cây thiếu Mn các
n ni xanh, tht màu vàng
Triu chng cây thiu Zn,
lá nhn gân xanh lá chm li
 hn ch phòng hing thing cn
ch  bón phân phù hn sinng ca cây.
5.9. Bệnh do độc t khoáng trong đất gây ra
a c cht cn thi
K. Mg, Zn hoc cht không cn thi
n cao thì y t     y vic
n pn và s dng các ngun t ng (phân n lá)
cn p hp nu s dng quá mc th y nên hing
ng c.
5.10. Bnh do thuc tr c gây ra
Vic dùng thuc tr c   thut, x  t
m bu th y ra c hing kìm hãm sinh
ng, d , thân, lá hoc cht mm non.
102
5.11. Quan hệ giữa bnh không truyn nhim bnh
truyn nhim
nh không truyn nhim 

Bnh không truyn nhim       - 
bnh truyn nhim 
Bnh không truyn nhim 

ngoài - 
bnh không truyn nhim  bnh
truyn nhim.
bnh không truyn nhim 


ng cho cây.
103
PH LC
TT


1
Abamectin
Reasgant 1.8EC, 3.6EC, 5EC, 2WG, 5WG;
Haihamec 1.8EC, 3.6EC; Tungatin 1.8EC,
3.6EC, 10EC
2
Abamectin+Azadirachtin
Gold mectin 36EC, 42EC, 50EC, 72WSG
3
Abamectin+Matrine
Amara 55EC
4
5
Abamectin+Petroleum
Acephate
Batas 25EC
Lancer 75SP
6
Acetamiprid
Mospilan 3EC, Mospilan 20 SP
7
8
Alpha-Cypermethrin
Bacillus thuringiensis
var.kurstaki
Motox 2.5EC, 5EC, 10EC; Fastac 5EC
Dipel 3.2WP, 6.4DF, Delfin WG, Biocin
16WP
9
Benfuracarb
Oncol 20EC, 25WP
10
11
12
Benomyl
Benomyl 17% + Zineb 53%
Boócđô + Zineb +
Benomyl
Bemyl 50WP, Benlate 50WP, Viben 50BHN
Benzeb 70WP
Copper-B 75 WP
13
Buprofezin+Izoprocarb
Applaud 10WP, 25SC, Apromip 25WP, Butyl
10WP
14
Carbendazim
Carbendazim 0.1%; Bavistin 50FL;
Carbenda 50SC; Vicarben 50WP, 50HP,
Butyl 10WP, Funguran-OH 50WP, Derosal
60 WP
15
16
Carbosulfan
Cartap
Vifu-super 5G
Padan 95SP, Bassa 50EC
17
Chitosan (Oligo-
Chitosan)
Tramy 2SL; Jolle 1SL, 40SL, 50WP; Kaido
50SL, 50WP
18
Chlorpyriphos
Mapy 48EC, Pyrinex 20EC
19
Chlorpyrifos Ethyl
Lorsban 15G, 30EC, 40EC, 75WG
20
Chlorpyrifos Ethyl
250g/L+Cypermethrin
Nurelle D 25/2, 5EC; Tungcydan 30EC,
41EC, 55EC, 60EC
104
TT


21
22
Chlorpyrifos Ethyl+
Imidacloprid
Losmine 5G, 66WP, 250EC
23
Clinoptilolite
Map Logic 90WP
24
25
26
27
Copper Citrate
Copper hydrocide
Copper oxychloride
Cuprous Oxide
Heroga 6.4SL
Champion 77WP, Kocide 61,4DF
COC 85 WP, oxyclorua đồng 80 BTN, Vidoc
80BTN
Norshield 86.2WG
28
29
30
Cypermethrin
Cypermethrin+Profenofo
s
Cymermethrin
Cyper 25EC, Cypermap 10EC, 25EC
Polytrin P440EC/ND
Visher 25EC
31
32
Cytokinin (Zeatin)
Deltamethrin
Geno 2005 2SL
Decis 2.5EC, Videci 2.5EC
33
34
35
Diazinon
Diafenthiuron
Difenoconazole+Propico
nazole
Danasu 10G, 40EC, 50EC, Vibasu 40EC,
Basudin 50EC
Pegasus 500SC
Tilt Super 300EC
36
37
38
Dimethomorph+Mancozeb
Dimethoate
Dimethoate + Phenthoate
Acrobat MZ 90/600WP
Bi-58
Vidifen 40EC
39
Emamectin benzoate
Taisieu 1.5EC, 1.9EC, 3EC, 2WG, 5WG;
Tungmectin 1.0EC, 1.9EC, 5EC; Susuper
1.9EC
40
Esfenvalerate
Sumi Alpha 5EC
41
42
Ethoprophos
Etofenprox
Vimoca 10G, 20EC; Mocap 10H; Agpycap
10G; Annong-cap 20EC; Etocap 10G; Nokaph
10G, 20EC; Starap 100G, Nisuzin 10G
Trebon 10EC
43
Eugenol
Genol 0.3DD
44
Fenitrothion
Sumithion 50EC
45
Fenobucarb
Anba 50EC
105
TT


46
47
48
Fenobucarb+Phenthoate
Fenpyroximate
Fenvalerate
Hopsan 75ND
Ortus 5SC
Sumicidin 10EC, 20EC, 50EC
49
Fipronil
Regal 3G, 50SC, 800WG,6G, 75 SL, Regent
5SC, 0.2G, 0.3G, 800WP, Virigent 800WG
50
Fosetyl Aluminium
Forliet 80 WP; Vialphos 80WP; Acaete
80WP; Agofast 80WP; Alimet 80WP, 80WG,
90SP; Alle 800WG; Alonil 80WP; Alpine
80WP, 80WG; ANLIEN-annong 400SC,
800WP; Dafostyl 180WP; Dibajet 80WP,
Aliette 80 WP
51
Imidacloprid
T-email 10WP, 70WG, Confidol 700WG,
Admire 050EC
52
53
54
Kasugamycin
Kasugamycin 2% +
Copper Oxychloride 45%
Kamsu 2L, Kasumin 2L.
Kasuran 47WP
55
Mancozeb
Manozeb 80WP, Dipomate 80WP, Dithane
M-45 80WP, Manzate 80WP
56
Mancozeb
48%+Metalaxyl 10%
Mexyl MZ 72MP; Ridozeb 72WP
57
Mancozeb
64%+Metalaxyl-M 4%
Ridomil Gold 68WP, 68WG
58
Mancozeb+Metalaxyl
Ridomin
59
Matrine
Ema 5EC
60
61
62
Metalaxyl
Metahizium
Methidathion
Alfamil 25WP, 35WP; Mataxyl 25WP,
500WG, 500WP, Ridomil 72 WP
Metavina 90DP
Supracide 40EC, Suprathion 40EC
63
Methomyl
Lannate 40SP
64
65
Metiram Complex
Methyl Eugenol 75% +
Naled 25%
Polyram 80DF
Vizubon D
66
67
Paecilomyces lilacinus
Phenthoate
Palila 500WP
Elsan 50EC, Vifel 50ND
106
TT


68
Petrolium Sprayoil
D.C-Tron -Plus 98.8EC
69
Phosalone
Phosacide 200
70
71
72
Phosphorous acid
Propargite
Profenofos
Agrifos-400
Comite 73EC
Selecron 500EC/ND
73
Propiconazole
Cozol 250EC
74
75
Pyridaphenthion
Oxolinic acid
Ofunack 40EC
Starner 20WP
76
Rotenone
Dibaroten 5WP, 5SL, 5G
77
78
79
80
Rotenone+Saponin
Spinosad
Sulfur
Thiamethoxam
Dibonin 5WP; Dithane xanh M-45, 80WP
Success 25SC
Kumulus 80 DF, Microthiol special 80WP
Artara 25WG
81
82
83
84
Thiophanate-Methyl
Zineb
Zineb 25%+Bô 60%
Zineb 20%+Copper
oxychloride 30%
Top 70WP
Zin 80WP
Copper- Zinc 85WP
Zincopper 50WP
107
TÀI LIU THAM KHO
1. Burgess LW, Timothy E Knight, Len Tesoriero, Hien Thuy Phan. 2008.
Cm nang chnh cây Vit Nam. NXB Trung tâm Nghiên cu
Nông nghip Quc t Australia (ACIAR).
2. m H
Nghiên cu s dng chitosan trong Nông
nghip và bo qun thc phm. Tp chí Hoá hc, s 4-1996.
3.   c (1999). Dch hi chính trên cây múi bin pháp
phòng tr.
4. c. Kt qu u tra thc trng sn xut, tiêu th rau, qu,
. Tp chí Bo v Thc vt, s 3, 2005.
5.  -2007), Báo cáo kt quu
s dng chng GA
3
làm gim s ng ht nâng
cao ch, thu u chn to ging
xây dng quy trình sn xut tiên tin (GAP) cho mt s 
ch lc min Bc (da, nhãn, vi, cam quýt, xoài,... ).
6.  Kt qu nghiên cu ng ca
   n kh   u qut, phm
chi Phúc Trch t thu  
cu các gii pháp k thut kinh t - xã hi phát tri phc
v xut khu tiêu dùng na. 2002- 
cu KHCN phc v phát trin Nông nghip,ng thôn Duyên hi min

7.  Nam (2011), Liên kt sn xut, tiêu th trái cây an toàn ng bng
sông Cu Longn t.
8.  nh, Th Thúy ctv. (2005). Kt qu kho nghim
sn xut th ging cam mun V2. Báo cáo kt qu nghiên cu khoa hc.
Vin Di truyn Nông nghip-Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam.
9.  u kho sát v phân b
nghiên cu bnh Greening cây múi. Tp chí Bo v Thc vt s
3/1992.
108
10.      (2007). Tuyn ch  u dòng ca mt s
gi gtr cao ti tnh Tha Thiên Hu. Báo cáo nghiên
cu khoa hc. S Nông nghip Phát trin nông thôn tnh Tha Thiên
Hu.
11. u tra thc trng sn xu  xut
ng quy ho a bàn tnh Tha Thiên Hu. Báo cáo
 tài nghiên cu khoa hc. S Nông nghip và Phát trin nông thôn tnh
Tha Thiên Hu.
12.      n (1995). t qu  nh v k
hoch phòng chng bnh vàng Greening ng bng sông Cu
. Báo cáo khoa hc ti các tnh phía Nam, Hi ngh khoa hc.
13. n cng tác viên (1998).
ng d làm sch bnh mt
s ging cây i,, Kt qu nghiên cu khoa hc ca Vin Bo v
Thc vt.
14. t, Trn Quang Bình (2000). Bo qun rau qu 
ch phm. NXB Nông nghip, Hà Ni.
15. Hoàng Ngc Thun (2002). Chn to trng cây cam quýt phm cht
tt cao, Hoàng Ngc Thun, NXB Nông nghip.
16. Hi tho Qui hc C
  -   án R2-     
nghip- Thành Ph HCM, 2005.
17.  To, Tru
Mân, Nguyn Kim Vân, Ngô Th Xuyên (2007), Giáo trình Bnh cây
Nông nghip, NXB Nông nghip, Hà Ni.
18. Lê Thanh Phong, Nguyn Bo V (2005).    i
hc C
19. L Minh Hùng. Ci to dng hình y cam quýt. Tài liu tp hun ca
FFTC - Trung tâm k thut thc phm phân bón, Tri thí nghim
Nông nghi
20. Ngô Hng Bình (2006). Kt qu nghiên c vùng duyên hi
min Trung. NXB Nông nghip, Hà Ni.
21. Nguyi ( 2009). Hin trng mt s bin pháp phát trin
 múi mt s huyn tnh Qung Bình, Lu
thc s.
109
22. Nguyn Minh Châu cs. (2011). Cm nang Qun tng hp bnh
vàng lá Greening trên cây có múi các tnh phía Nam, Vit Nam.
23. 


phá

24. Nguyn Minh Châu (2006). S tay sn xut trái cây theo tiêu chun
GAP. Vin Nghiên c min Nam. NXB Nông nghip.
25. Nguyc Tuyên (2011), Sn xut và tiêu th cam, quýt, Trung tâm
Khuyng Tháp.
26. Nguyn Th Thu Cúc, Ph    i hc C 
(2008). Dch h    i (Rutaceae) IPM. NXB
Nông nghip, Hà Ni.
27. Nguy. Kt qu u nghiên cu phc hi
i Da Xanh b nhim bnh vàng Greening bng cht kháng
sinh.
28. Nguynh, Thanh Hoàng (1995). Sâu bnh h
trái, NXB Nông nghip, Hà Ni.
29. NguyK thut tr.
Tp chí Vin Nghiên cu Rau qu.
30. NguyKt qu u trong vic pha ch màng
bo qun trên chui già, thanh long xoài. Kt qu nghiên cu khoa
hc công ngh rau qu 2001-2002, Vin nghiên c    min
Nam, NXB Nông nghip TP. HCM.
31. h, Nguyp, NguyCông ngh
Sau thu hoch và ch bin rau qu. NXB Khoa hc K thut Hà Ni.
32. Tôn Tht Trình, (2000). Tìm hiu các lon vng xut
khu. NXB Nông nghip.
33. Trp, Nguyn Duy Lâm, Trn Minh Qunh, Tamikazu Kum
(2000). Nghiên cu ng ca chitosan ti mt s vi sinh vt gây
thi qu trong bo qun sau thu hoch, Tp chí KHKT Rau qu.
34. Tr         ng Xuân Mai,
Tr   n Thanh Thu, Trn Tun Qunh, Phùng
H, Thch Mnh Hùng. (1995). Nghiên cu s
110
d bo qun cam Vit Nam. Tp chí Nông Nghip
Công nghip thc phm, s 6.
35. Trn Th Tc (1998). . NXB Nông nghip, Hà Ni.
36. Trung tâm k thut thc phm và phân bón (FFTC) (2005). S tay
sn xut ti y múi nh cho nông n châu Á, NXB Tng hp
ng Nai.
37. y ban nhân dân t. D án bo tn, khôi phc, nhân
ging phát tri    ng sn xu  n
2010-2020
38. Vin Bo v Thc vt (1999), Kt qu u tra côn trùng bnh hi
 Vit Nam 1997 - 1998, NXB Nông nghip, Hà Ni.
39. u (1999). Phòng tr sâu bnh hi cây múi, NXB ng
nghip Hà Ni.
40. ng, (1993).  sâu bnh hi cam quýt
các tnh phía Bc trong my ch. Tp chí Bo v Thc vt
s 01/1993.
41. Abdelbasset E. H, Lorne R. A, Ismail E. H and Fouad Daayf (2010).
Chitosan in Plant Protection-A Review- Marine Drugs, 8, 968-987.
42. Adaskaveg, J.E. and Forster, H. (2010). New developments in
postharvest fungicide registrations for edible horticultural crops and use
strategies in the United States. p.107-117. In: D. Prusky and M.L.
Gullino (eds.), Post-harvest Plant Pathology, Springer, New York.
43. Adel A. Kader (2001). Post havest technology of Horticultural Crops.
University California.
44. Auber B (1987).     

45. Auber B., Bove J.M (1980). 
of citrus trees affected by greening disease under field conditions in
Rojonion IslandProc. Conf. Int. Org. Ctrus Virol, 8
th
, pp 103 - 180.
46. Ayelech Tadesse (2011). Market chain analysis of fruit for Gomma
Woreda Jimma Zone-Oromia national regional state. Thesis of Master of
Science, Haramaya University.
47. Baker L., (2000), Posthavest technical training handbook, Queensland
Horticulture Institute.
111
48. Barrett. H.C. and Rhodes. A.M. (1976) A numberical taxonomic study of
affimily relationships in cultivated citrus and its close relatives.
Systematic Botany 1. pp105 - 136
49. Bose, T.K. 1990. F: Tropical and Subtropical. Naya Prokash-Calcuta
Six.
50. Butani. Dhamo K. (1991). Key pest of important fruit crops and their
management. In Reccent Advances In Entomology, pp 408-432.
51. Campbell CL. and Madden LV (1990). Introduction to plant disease
epidemiology. John Wiley & Sons, NY, USA.
52. Capoor S.P., Rao D.G., Viswanath S.M (1974).   
citrus in the Deccan Trap Country and its relationship with the vector
Diaphorina citri Kuwayam See Ref, 27, pp 43 - 49.
53. CBS Rajput, R Sri Haribabu. Citriculture, Kalyani Publishers,
Ludhiana- New Delhi- India, 1999.
54. Chandrkrachang, et al, (2002). The application of chitin and chitosan in
agriculture in Thailand. Advance In Chitin Science, vol.5.
55. Chang, W., Petersen, J. 2003. Citrus Production. FFTC. Taiwan
56. Chapman, H.D. (1968) The mineral nutrition of citrus. In: Reuther, W.,
Batchelor, L.D. and Webber, H.D. (eds). The Citrus Industry. University
of California Press, California, pp.127 - 289.
57. Chapot. H. (1975) The citrus plant. In: Citrus, Technical monograph no.
4, Ciba-Geigy Agrochemical, Basel. Switzeland, pp6 -13.
58. Chomchalow, N. 2004. Fruit of Vietnam. Food and Agriculture
Organization of the United Nations (FAO).
59. Chung, Y.C., et al, (2004). Relationship between antibacterial activity of
chitosan and surface characteirstics of cell wall. Acta Phamracol
Sciene, 25, p. 932-936.
60. D.P.H.Tucker, A.K.Alva, L.K.Jackson, and T.A. Wheaton. Nutrition of
Florida Citrus Trees, University of Florida, 1995.
61. Dan Smith, GAC Beattie and Roger Broadley. 1997. Citrus pets and
their natural enemies. Intergrated pest management in Australia.
62. Davenport. T.L. Citrus flowering. In; Janick. J. (ed). Horticultural
reviews. Timber Press. Portland. Oregon. Pp 340- 408.
112
63. Davies. F.S. (1986a) The navel orange. In: Janick. J. (ed.). Horticultural
Reviews. AVI publishing Co, Westport. Connecticut, pp 79-99, 129 -
180. (18)
64.      Histori pathology of ripe rot
caused by Colletotrichum gloeosporioides   
Phytopathology, 74, pp 1339 - 1341.
65. Devlieghere, F., Vermeulen, A., Debevere, J., (2004). Chitosan:
antimicrobial activity, interactions with food components and
applicability as a coating on fruit and vegetables. Food Microbiology,
21, p. 703-714.
66. Eaton, C, S. and Shepherd (2001), Contract farming - Partnerships for
growth, AGS bulletin No. 145, FAO, Rome.
67. F.S. Davies, LG. Albrigo. C, CAB International, 1994.
68. Fawcett H.S (1936), Citrusitrus disease and their control, Mc Graw-hill
book Co, Newyork.
69. Frank Gerald Ortmann, 2005. Modelling the South African fresh fruit
supply chain. Thesis of Master of Science in the Department of Applied
Mathematics of University of Stellenbosch, South Africa
70. Garcia-Luis (1992), "Low temperature influence on flowering in Citrus"
Physiologia Plantarum 86, pp 648-652.
71. George N. Agrios. 2004. Plant Pathology, Fifth Edition. Academic Press
72. Gudmund Skjak Break. Chitin and chitosan. Elservier Applied Science,
1989.
73. H. Harold Hume. Citrus fruits, New York The Macmillan Company,
1957.
74. Helander, I.M., et al, (2001). Chitosan disrupts the barrier properties of
the outer membrane of gram-negative bacteria. International Journal of
Food Microbiology, 71, p. 235-244.
75. Hong, L.T., Dien, lL.Q. et al. 2009. Cultivation and health management
of pathogen free citrus seedlings in southern Vietnam. In: International
Training Workshop on Health Management of Pathogen-free Citrus
Orchards SOFRI, Tien Giang-Vietnam, 16-20
th
November, 2009
76. Hume, H.H. 1996. Citrus Fruits. Macmillan Co. N.Y., US.
113
77. Kaifang Z, Yuyan D, Jian M, Lili D (2010). Induction of disease
resistance and ROS metabolism in navel oranges by chitosan. Scientia
Horticulturae 126; 223-228.
78. Kalita, C., (2001), Production and Marketing of Oranges, Mittal
Publications, New Delhi, India.
79. Kaplinsky, R. and Morris, M. (2000), A handbook of value chain
research, Bellagio Workshop, IDRC.
80. Kinay, P., Mansour, M.F., Mlikota Gabler, F., Margosan, D.A. and
Smilanick, J.L. (2007). Characterization of fungicide-resistant isolates
of Penicillium digitatum collected in California. Crop Protect. 26:647-
656.
81. Klein, B., (1996), Why hold-up occur: The self-enforcing range of
contractual relationships, Economic Inquiry, Vol. 34, Issue 3, pages
444-463.
82. Krezdorn, A.H. 1969. Proc. 1st Intern. Citrus Symp. Riverside, 1968,
3:1113-9.
83. L.W. Timmer and Larry W. Duncan. CTRUS Health Management, APS
PRESS the American Phytopathological Society,1999.
84. Lafleche D., Bove JM (1970), 
       , Fruits, 25, pp
455-465.
85. Liu, H., et al, (2004). Chitosan kills bacterial through cell membrane
damage. International Journal of Food Microbiology, 95, p. 147-155.
86. Liu, X.F., et al, (2001). Antibacterial action of chitosan and
cacboxymetylated chitosan. Journal of Applied Polymer Science, 79, p.
1324-1335.
87. Marcos Fava Neves, 2008. The Brazilian orange juice chain. In FAO,
2008. Commodity market review 2007-2008.
88. Mattheus, F.A.G, (1997). Applications of chitin and chitosan.
Technomic Publishing Company, Inc.
89. Mohamed E. I. Badawy and Entsar I. Rabea (2011). A biopolymer
chitosan and its derivatives as promising antimicrobial agents against
plant pathogens and their applications in crop protection- a review.
International Journal of Carbohydrate Chemistry, Volume 2011, Article
ID 460381, 29 pages.
114
90. Mondragón, TH Spreen, CO Andrew (1998), Oranges in eastern
Mexico: An economic analysis of production and marketing channels,
Florida Science Source, USA.
91. Moreia S, Mauritius and reunion (1967), Survey of citrus diseases, FAO
Plant Prot, Bull, 15, pp 59-60.
92.        Queensland Citrus
Bulletin, Department of primary Industries.
93. Palou, L., Smilanick, J. L., Usall, J., and Vinas, I. (2001). Control of
postharvest blue and green molds of oranges by hot water, sodium
carbonate, and sodium bicarbonate. Plant Dis. 85:371- 376.
94. Pinhas Spiegel-Roy, Eliezer E. Goldchmidt. Biology of Citrus,
Cambridge Uni.1996.
95. Po-Jung C and Cheng-Chun C (2006). Antifungal activity of chitosan
and its application to control post-harvest quality and fungal rotting of
Tankan citrus fruit (Citrus tankan Hayata). Journal of the Science of
Food and Agriculture, 86:1964-1969.
96. Proc. Workshop Citrus Greening Disease, Fuzhou, China, pp5.
rehabilitation from epidemic of citrus HLB and virus diseases. In:
International Training Workshop on Health Management of Pathogen-
free Citrus Orchards SOFRI, Tien Giang-Vietnam, 16-20
th
November,
2009
97. Rossman A.Y., Paln M.E and spielman L.J (1987), Literature Guide for
the Identification of plant pathogenic fungi, ASP press, ST paut,
Minnesota, USA.
98. Sajad Fatemi Hassan Borji (2011). The effect of physical treatments
on control of Penicillium digitatum decay orange cv. Valencia during
storage period. African Journal of Agricultural Research, 6(26), pp.
5757-5760.
99. Salunkhe D.K., Desai B.B, (1984). Postharvest biotechnology of fruits.
CRC Press Inn.
100. see Ref, 148, pp 87-90.
101. Smith D. 1997.Citrus Pests and their natural enemies. Intergrated pest
management in Australia. DPI publication. Queensland.Australia
102. Su H-J. 2009. Health management of pathogen-free citrus seedlings for
citrus
115
103. Surarit Sri-Arinotai, Somrual Dokwaihom (1995), Disease free citrus
agriculture and cooperatives. Thailand. November.
104. Synowiecki, J., Ali-Khateeb, N., (2003). Production, properties and
some new applications of chitin and its derivatives. Critical Reviews In
Food Science And Nutrition, 43, p. 145-171.
105. Tsai, G.J., et al, (2004). In vitro and in vivo antibacterial activity of
shrimp chitosan against some intestinal bacterial. Fisheries Science, 70,
p. 675-681.
106. Vien, N.V. Ngoc, N.B et al. 2009. Cultivation and health management
of pathogen free citrus seedling in northern vietnam. In: International
Training Workshop on Health Management of Pathogen-free Citrus
Orchards SOFRI, Tien Giang-Vietnam, 16-20
th
November, 2009
107. Waller J.M (1992) - Colletotrichum diseases of perennial and other cash
crops, CABI.
108. Woo-Nang Chang, Jan Bay-Petersen. 2003. Citrus Production. Food and
Fertilizer Technology Center.
109. Yang, S.C. 2002. Integrated crop management of citrus. Taiwan
Agricutural Chemicals and Toxic Substances Institute.
116
MC LC
LỜI NÓI ĐẦU 3
Chương I. GIỚI THIU CHUNG V CÂY CÓ
MÚI 5
m qui 6
1.2. Vai t ca qui 6
1.3. Mt s vùng trng qu có múi Vit Nam 7
Chương II. BỆNH HI CÂY CÓ MÚI 9
2.1. Bnh so/gh cam chanh - Elsinoe fawcetti 9
2.2. B- Colletotrichum acutatum 11
2.3. Bnh chy gôm cam chanh - Phytophthora citrophthora 12
2.4. Bnhng thi r - Fusarium solani 16
2.5. Bnh bng - Capnodium citri Meliola commixta 19
2.6. Bm rong, to - Cephaleuros virescens 21
2.7. B- Diaporthe citri 23
2.8. Bnh m r cam chanh - Agrobacterium
tumefaciens 24
2.9. Bnh loét cam chanh - Xanthomonas axonopodis pv.
citri (X. campetris) 25
2.10. Bm ng (Citrus variegated chlorosis) - Xylella
fastidiosa 27
2.11. Bnh Greening cam chanh (Bnhng xanh n) -
Candidatus liberobacter asiaticus 29
2.12. Bnh hóa bn hi cam chanh (Stubborn disease in
citrus plants) do Mollicute - Spiroplasma citri 32
117
2.13. Bnh virus tristeza cam chanh - Citrus Tristeza Virus
(CTV) 34
2.14. Bnh tuyn trùng nnh r c - Meloidogyne
spp. 35
2.15. Bnh tuyn trùng hi cam chanh - Tylenchulus
semipenetrans 38
Chương III SÂU HẠI CÂY CÓ MÚI 41
3.1. B ch) Scirthothrips dorsalis 41
3.2. B xít xanh Rhynchocoris humeralis 42
3.3.u cu - Hypomeces squamosus 44
3.4. Ry chng cánh - Diaphorina citri 45
3.5. Ry mm - Toxoptera aurantii và Toxoptera citricidus 47
3.6. Rp sáp 49
3.7. Ruc qu - Bactrocera dorsalis 51
c qu - Citripestis sagittiferella 53
c v qu - Prays citri 56
3.10. u v bùa - Phyllocnistis citrella 58
ng 60
3.12. Xén tóc - Chelidonium argentatum, Nadezhdiella
cantori, Anoplophora chinensis 63
3.13. Ve su gây hi cây múi - Cicadidae spp. 65
3.14. Nhn: gm nhiu loài: 67
Chương IV. BỆNH HI SAU THU HOCH CÂY
CÓ MÚI 71
4.1. Bnh thi cung - Alternaria citri 71
118
4.2. Bnh nm mc xanh mc lc - Penicillium digitatum
Penicillium italicum 74
4.3. Bnh thi u - Phytophthora spp. 78
4.4. Bm qu - Septoria citri 80
4.5. Bnh bng sau thu hoch - Capnodium citri 82
m st bnh sau thu hoch 83
Chương V. BNH SINH /BNH KHÔNG
TRUYN NHIM DO CÁC YU T
NGOI CNH GÂY RA 96
m chung bnh kng truyn nhim 96
5.2. Chnh kng truyn nhim 96
5.3. Bnh doc yu t nhi gây ra 96
5.4. Bnh doc yu t  gây ra 97
5.5. Bnh do thiu oxy gây ra 98
5.6. Bnh do ánh sáng gây ra 98
5.7. Bnh do ô nhim không kgây ra 98
5.8. Bnh do thing gây ra 99
5.9. Bc t t gây ra 101
5.10. Bnh do thuc tr c gây ra 101
5.11. Quan h gia bnh không truyn nhim và bnh truyn
nhim 102
PH LC 103
TÀI LIU THAM KHO 107
119
KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI

TS. LÊ QUANG KHÔI
Biên 
LÊ LÂN - 
Trình bày, bìa

2013/
2013NN
63063
In 500 bn kh 19 27cm ti Công ty c phc.
 ngày / /2013. Quynh XB s:
ngày / /2013. In xong và nu quý III/2013.
NHÀ XUT BN NÔNG NGHIP
- - Hà Ni
- Fax: 04.35760748
E - mail: nxbnn@yahoo.com.vn
CHI NHÁNH NHÀ XUT BN NÔNG NGHIP
58 Nguyn Bnh Khiêm - Q.I - Tp. H Chí Minh
- Fax: (08) 39101036
120
| 1/120

Preview text:

Nguyễn Minh Hiếu và Trần Thị Thu Hà (Đồng chủ biên)
Lê Thanh Long, Nguyễn Thị Thu Thủy, Trần Đăng Khoa,
Hoàng Thị Hồng Quế, Nguyễn Hiền Trang Kỹ thuật phòng trừ
SÂU BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2013 1 2 LỜI NÓI ĐẦU
Cây có múi là tên gọi chung của các loại cây cam,
chanh, quýt và bưởi thuộc họ Rutacea. Hiện nay cam, quýt
là một trong năm loại quả được buôn bán nhiều nhất trên
thế giới, do đây là loại quả có giá trị dinh dưỡng và giá trị sử dụng cao.

Cây có múi phù hợp với điều kiện thời tiết của nước ta
do đó được trồng từ Nam tới Bắc. Theo số liệu thống kê
năm 2010, cả nước ta có tổng diện tích cho sản phẩm cam
là 60.900 ha trong đó diện tích trồng cam quýt ở đồng
bằng sông Cửu Long chiếm hơn một nửa với 33.400 ha,
theo sau là khu vực trung du và miền núi phía Bắc với
10.200 ha. Các khu vực Đông Nam bộ, Trung bộ và Đồng
bằng sông Hồng có diện tích cam quýt cho sản phẩm lần
lượt là 5.500 ha, 6.000 ha và 5.100 ha. Cùng với sự phát
triển diện tích là sự bùng phát các loại dịch bệnh gây hại
trên cam quýt. Đặc biệt các loại bệnh gây ảnh hường
nghiêm trọng đến vườn cam quýt như bệnh vàng lá gân
xanh (Greening), bệnh virus Tristeza, nhện...

Để biên soạn cuốn sách tham khảo về kỹ thuật phòng
trừ sâu bệnh hại cây có múi, ngoài kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học và giảng dạy của nhóm tác giả, chúng tôi
còn tham khảo và trích dẫn nhiều công trình nghiên cứu
khoa học khác của các tác giả trong và ngoài nước, cuốn
sách này sẽ đem đến cho độc giả những thông tin khoa
học cập nhật về kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại cây có
3
múi nhằm giúp bà con nông dân quản lý vườn cây có múi
được tốt hơn và hướng đến sản xuất cây có múi bền vững,
đồng thời nâng cao thu nhập từ cây trồng này.

Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những
thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của độc giả để cuốn sách được bổ sung và hoàn thiện hơn khi tái bản.

Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2013 Nhóm tác giả 4 Chương I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY CÓ MÚI
Chi Cam chanh (danh pháp khoa học: Citrus) là một chi
thực vật có hoa trong Rutaceae, có nguồn gốc từ khu vực nhiệt
đới và cận nhiệt đới ở Đông Nam châu Á. Các loại cây trong chi
này là các cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, cao tới 5 - 15 m tùy
loại, với thân cây có gai và các lá thường xanh mọc so le có
mép nhẵn. Hoa mọc đơn hay thành ngù hoa nhỏ, mỗi hoa có
đường kính 2 - 4cm với 5 (ít khi 4) cánh hoa màu trắng và rất
nhiều nhị hoa. Hoa thông thường có mùi thơm rất mạnh. Quả là
loại quả có múi, một dạng quả mọng đặc biệt, hình cầu hay cầu
thuôn dài, chiều dài 4 - 30cm và đường kính 4 - 20cm, bên trong
quả khi bóc lớp vỏ và cùi sẽ thấy lớp vỏ mỏng, dai, màu trắng
bao quanh các múi bên trong chứa nhiều tép mọng nước. Chi
này có vai trò quan trọng về mặt thương mại do nhiều loài (hoặc
cây lai ghép) được trồng để lấy quả. Quả được ăn tươi hay vắt, ép lấy nước.
Sự phân loại nội bộ trong chi này rất phức tạp và hiện nay
người ta vẫn không biết chính xác số lượng loài có nguồn gốc tự
nhiên, do nhiều loài được coi là có nguồn gốc lai ghép. Các loại
cây trong chi Citrus được trồng có thể là con cháu của 4 loài tổ
tiên. Hiện nay có hàng loạt các loại cây lai ghép tự nhiên hay do
con người nuôi trồng, bao gồm nhiều loại quả có giá trị thương
mại như cam ngọt, chanh tây, bưởi chùm, chanh ta, quít, bưởi
v.v... Các nghiên cứu gần đây cho rằng các chi có quan hệ họ
hàng gần như Fortunella, và có lẽ cả Poncirus, Microcitrus,
Eremocitrus, cần được gộp lại trong chi Citrus. 5
1.1. Đặc điểm quả có múi
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam có rất nhiều giống có
cùng đặc điểm sinh vật học:
Trái có hình cầu, khi xanh có màu xanh, khi chín có màu xanh,
vàng hoặc vàng đỏ. Trái có 3 phần: vỏ ngoài, vỏ giữa, vỏ trong.
- Vỏ ngoài: Gồm có lớp biểu bì với lớp cutin dầy và các khí
hổng. Bên dưới lớp biểu bì là lớp tế bào nhu mô vách mỏng,
giàu lục lạp nên có thể quang hợp được khi trái còn xanh. Trong
giai đoạn chín, diệp lục tố sẽ bị phân hủy, nhóm sắc tố màu
xanthophyl và carotene trở nên chiếm ưu thế, màu sắc trái thay
đổi từ xanh sang vàng hay màu cam. Các túi tinh dầu nằm trong
các mô, được giữ lại dưới sức trương của tế bào xung quanh.
- Vỏ giữa: Là phần phía trong kế vỏ ngoài, đây là một lớp
gồm nhiều tầng tế bào hợp thành, có màu trắng, đôi khi có màu
vàng nhạt. Các tế bào cấu tạo với những khoang gian bào rộng,
chứa nhiều đường, tinh bột, vitamin C và pectin. Khi trái còn
non hàm lượng pectin cao (20%) giữ vai trò quan trọng trong
việc hút nước cung cấp cho trái.
Chiều dày của phần vỏ giữa thay đổi theo loài trồng (Cam
sành có phần vỏ giữa tương đối dày). Phần mô này tồn tại ở
giữa các màng múi nối liền vào vỏ, quả, khi trái càng lớn thì càng trở nên xốp dần.
- Vỏ trong: Gồm các múi trái được bao quanh bởi vách
mỏng trong suốt. Bên trong có các sợi đa bào, phát triển và đầy
dần dịch nước chiếm đầy các múi chỉ chừa lại một số khoảng
trống để hột phát triển. Như vậy vỏ trong cung cấp phần ăn
được của trái với dịch nước chứa đường, axit và khoáng chất.
1.2. Vai trò của quả có múi
Quả có múi là một loại thực phẩm không thể thiếu đối với
nhu cầu dinh dưỡng của con người. 6
Xét về mặt dinh dưỡng cam thuộc loại quả cao cấp, có giá
trị dinh dưỡng cao. Trong thịt quả chứa 6-12% đường, vitamin
C chiếm 40 - 90 mg/100g quả tươi, axit hữu cơ từ 0,4 - 1,2%,
cam còn chứa nhiều chất có hoạt tính sinh học cao cùng với các
chất khoáng và dầu thơm.
Xét về mặt dược liệu từ thời xa xưa cam đã được nhiều
quốc gia sử dụng trong y học dân tộc. Các thầy thuốc Trung
Quốc, Ấn Độ đã tìm thấy tác dụng phòng bệnh dịch hạch, trị
bệnh phổi và chảy máu tươi dưới da của các loại thuốc citrus.
Ngày nay, cam tươi cung cấp vitamin C tự nhiên trị các bệnh
thiếu vitamin C, giúp phục hồi sức khỏe cho người ốm mới dậy,
tăng sức khỏe cho người già...
Xét về giá trị công nghiệp thì các bộ phận lá, hoa, vỏ chứa
nhiều tinh dầu được tinh chế để phục vụ cho các nghành công
nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm. Quả cam được sử dụng để sản
xuất các loại nước giải khát, bánh kẹo, rượu.
Xét về giá trị kinh tế quả cam cho thu nhập rất cao. Ví dụ:
Tại Hà Nội năm 2001 - 2002, diện tích cây cam quýt chỉ chiếm
7% diện tích trái cây ăn quả, chiếm 8% tổng sản lượng quả.
Nhưng tổng giá trị thu được từ cam quýt ước khoảng 18 tỷ
đồng/năm, chiếm hơn 50% tổng giá trị sản lượng quả tươi toàn thành phố.
1.3. Một số vùng trồng quả có múi ở Việt Nam
Ở Việt Nam, loài cây có múi đã trở thành loại cây ăn quả
chính, mang lại hiệu quả kinh tế. Thống kê năm 1990 cả nước
có 19.062 ha cam quýt với sản lượng là 119.238 tấn, trong đó
chỉ có ba tỉnh trồng hơn 1.000 ha là Nghệ An, Bến Tre, Thanh
Hóa và hai tỉnh hơn 2.000 ha là Tiền Giang và Hậu Giang. Năng
suất cam của các tỉnh phía Bắc chỉ đạt 20-25 tạ/ha, ba tỉnh phía
Nam đạt 47-15.3 tạ/ha. Nhưng đến năm 1995, chỉ riêng Nam bộ 7
diện tích trồng cây có múi đã vượt quá 30.000 ha, hơn cả diện
tích chuối và dứa, trong đó các tỉnh trồng nhiều là Tiền Giang
4,501 ha; Hậu Giang 10.000 ha. Sản lượng của cả nước cũng
tăng theo, chỉ tính riêng đồng bằng sông Cửu Long năm 1995 là
800.000 tấn. Diện tích và sản lượng cam những năm gần đây đã tăng nhiều lần.
Ở Việt Nam, Cam sành được trồng tập trung ở đồng bằng
sông Cửu Long, với diện tích 28,7 ngàn ha, cho sản lượng trên
200 ngàn tấn. Địa phương có sản lượng lớn nhất là tỉnh Vĩnh
Long, năm 2005 cho sản lượng trên 47 ngàn tấn. Tiếp theo là các
tỉnh Bến Tre (45 ngàn tấn) và Tiền Giang (42 ngàn tấn). Trên
vùng trung du miền núi phía Bắc, cây Cam sành cùng được trồng
khá tập trung ở tỉnh Hà Giang, tuy nhiên, sản lượng mới đạt gần
20 ngàn tấn. Bưởi: Việt Nam có nhiều giống bưởi ngon, được
người tiêu dùng đánh giá cao như bưởi Năm Roi, Da xanh, Phúc
Trạch, Thanh Trà, Diễn, Đoan Hùng... Tuy nhiên, chỉ có bưởi
Năm Roi là có sản lượng mang ý nghĩa hàng hóa lớn. Tổng diện
tích bưởi Năm Roi là 9,2 ngàn ha, phân bố chính ở tỉnh Vĩnh
Long (diện tích 4,5 ngàn ha cho sản lượng 31,3 ngàn tấn, chiếm
48,6% về diện tích và 54,3% về sản lượng bưởi Năm Roi cả
nước); trong đó tập trung ở huyện Bình Minh: 3,4 ngàn ha đạt sản
lượng gần 30 ngàn tấn. Tiếp theo là tỉnh Hậu Giang (1,3 ngàn ha).
Theo số liệu thống kê năm 2010, cả nước ta có tổng diện tích
cho sản phẩm cam là 60.900 ha trong đó diện tích trồng cam quýt
ở đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 1 nửa với 33.400 ha, theo
sau là khu vực trung du và miền núi phía Bắc với 10.200 ha. Các
khu vực Đông Nam bộ, Trung bộ và Đồng bằng sông Hồng có
diện tích cam quýt cho sản phẩm lần lượt là 5.500 ha, 6.000 ha và
5.100 ha. Cùng với sự phát triển diện tích là sự bùng phát các loại
dịch bệnh gây hại trên cam quýt. Đặc biệt các loại bệnh gây ảnh
hường nghiêm trọng đến vườn cam quýt đó là bệnh vàng lá gân
xanh (Greening), bệnh virus Tristeza, nhện... 8 Chương II
BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI
2.1. Bệnh sẹo/ghẻ cam chanh - Elsinoe fawcetti Triệu chứng
Nấm gây hại các bộ phận trên mặt đất của cây nhưng chủ
yếu hại lá và quả non. Nấm gây hại trên cành lá non, quả non,
kể cả những quả vừa mới đậu. Các vết bệnh ban đầu như những
gai nhọn nhô ra khỏi mặt lá, cành non hoặc quả. Thời gian sau
những gai nhọn chuyển màu nâu có kích thước 1 - 2mm. Cây
con bị nặng sẽ lùn, phát triển kém.
Trên lá: Vết bệnh lúc đầu
xuất hiện những chấm nhỏ màu
vàng dạng giọt dầu, sao đó nổi
gờ lên. Vết bệnh lớn lên có màu
hồng nâu, xung quanh có quầng
vàng. Vết bệnh thường nổi
thành hình chóp trên mặt lá, mặt
dưới lõm. Bệnh phát triển mạnh
làm cho lá bị dị hình và biến
dạng. Lá bị nặng thường biến dạng, cong về một bên. Triệu chứng bệnh sẹo cam chanh
Trên quả: Vết bệnh xuất
hiện ban đầu cũng giống như trên lá. Cá c vết bệnh nối lại thành
những mảng lớn nhỏ làm cho quả sần sùi không lớn được. Về
sau bệnh phát triển làm quả bị dị hình. Bệnh làm mất giá trị
thương phẩm và chất lượng làm quả ít nước. Tuy nhiên bệnh
không ăn sâu vào ruột quả. 9
Trên thân cành: Vết bệnh thường lớn hơn và hại những cảnh
nhỏ, non và bánh tẻ. Các vết bệnh liên kết với nhau làm cành
sần sùi, nổi gờ lên. Bệnh phát triển làm cành khô chết.
Bệnh hại trên hoa làm cho hoa dễ bị rụng. Nguyên nhân
Bệnh sẹo/ghẻ do nấm Elsinoe fawcetti gây nên. Nấm bệnh
tồn tại trên cây chủ yếu ở các cành non, sau đó mới lan sang các
lá mới và quả non. Các bào tử nấm phát tán bám vào mặt búp,
lá, quả non..., gặp điều kiện thích hợp như ẩm độ cao, nhiệt độ
khoảng 25 - 30°C các bào tử nấm nảy mầm và gây hại.
Các vườn bị sâu vẽ bùa gây hại thì thường cũng bị bệnh
nặng bởi sâu vẽ bùa mở đường tạo điều kiện cho nấm xâm nhập và gây hại.
Biện pháp phòng trừ:
Chọn cây giống sạch bệnh, phòng trừ bệnh triệt ở giai đoạn
vườn ươm sử dụng thuốc Boócđô 1%, Zineb 0,2%.
Vệ sinh đồng ruộng, cắt bỏ những cành lá bị bệnh hạn chế
nguồn bệnh lây lan trên vườn quả.
Phòng trừ sâu vẽ bùa để hạn chế sự phát triển của bệnh.
Nên bón phân tập trung để các đợt ra lộc và hoa tập trung,
tránh bón rải rác ra lộc và ra hoa rải rác rất phù hợp cho bệnh
kéo dài theo các đợt ra lộc ra hoa.
Sử dụng một số loại thuốc như Boócđô 1%, Zineb 0,2%
phun phòng vào giai đoạn cây con. Trên vườn kinh doanh cần
phun sau mỗi đợt lộc cũng như giai đoạn vừa đậu quả.
Khi cần thiết hun thuốc hóa học Zin 80WP, Dipomat 80WP,
COC 85WP, Oxyclorua đồng 80 BTN, Funguran-OH 50WP, Dithane- M-45 80WP. 10
2.2. Bệnh thán thư cam chanh - Colletotrichum acutatum
Bệnh thán thư do nấm Colletotrichum gây thối quả trên rất
nhiều loại cây ăn quả như bơ, xoài, chuối, đu đủ, cam chanh, cà
phê ở vùng nhiệt đới. Triệu chứng
Bệnh thán thư cam chanh gây hại chủ yếu ở hoa. Nấm bệnh
xâm nhập và gây hại ở cánh hoa tạo ra các đốm đen hoặc hại toàn bộ chùm hoa.
Bệnh thán thư hại trên hoa cam chanh
(Trích từ Plant Pathology của George N. Agrios, tái bản lần thứ 5) Nguyên nhân
Bệnh thán thư cam chanh do nấm C. acutatum. Khi gặp ẩm
độ cao, ở cánh hoa hình thành nhiều bào tử phân sinh và đĩa
cành. Khi gặp điều kiện thuận lợi nhất là mưa và ẩm độ  90%
bào tử phát tán lây lan sang các cánh và chùm hoa mới. Bệnh
làm hoa bị hỏng chỉ trong vòng vài ngày. Vì vậy làm giảm tỷ lệ đậu quả. Phòng trừ
Nên trồng với mật độ vừa phải để tạo sự thông thoáng trong vườn. 11
Tỉa bỏ cành lá rậm rạp
cho vườn thông thoáng. Thu
gom tiêu hủy các cành lá, hoa bị bệnh. Phòng trừ rất khó trong
điều kiện mưa ướt. Tránh
xây xước trong thu hoạch và bảo quản. Trong mùa mưa cần
phun thuốc phòng định kỳ.
Phòng trừ bệnh thán thư nên
phun thuốc khi bệnh chớm
xuất hiện, nếu bệnh phát
triển mạnh cần phun nhiều
Bào tử phân sinh và đĩa cành nấm Colletotrichum
lần mỗi lần cách 7 - 15 ngày
(Trích từ Plant Pathology của George
để ngăn chận sự phát triển
N. Agrios, tái bản lần thứ 5) và lây lan bệnh.
Sử dụng các loại thuốc có hiệu quả cao đối với bệnh thán thư
như: Bavistin 50FL, Carbenda 50SC, Polyram 80DF, Dithane M-
45 80WP, Manozeb 80WP, Bemyl 50WP, Cozol 250EC.
2.3. Bệnh chảy gôm cam chanh - Phytophthora citrophthora
Bệnh chảy gôm được phát hiện đầu tiên trên thế giới từ năm
1834, sau đó truyền lan và phát hiện thấy ở Bồ Đào Nha, Địa
Trung Hải, châu Mỹ, châu Á. Bệnh có thể gây hại ở tất cả các
nước trồng cây có múi trên thế giới, đặc biệt ở khu vực ôn đới,
chỉ có vùng Nam Cực chưa thấy có thông báo về bệnh. Triệu chứng
Lúc đầu vỏ thân cây vùng gốc bị ủng nước, thối nâu thành
hình bất dạng, sau đó khô, nứt dọc, chảy mủ hôi. Cạo vỏ vùng
bị bệnh, gỗ bên trong cũng bị thối nâu, bệnh lan dần lên trên hay 12
quanh thân chính và rễ cái. Cây bị bệnh rễ ngắn đi, ít rễ tơ, vỏ
dễ thối và dễ tuột, lá bị vàng dọc theo gân chính do thiếu dinh
dưỡng, cây có thể chết trong trường hợp nhiễm nặng.
Bệnh hại nặng trên cành làm cho lá cam, bưởi, chanh úa
vàng, cành chết khô dần. Bệnh trên thân và đặc biệt nguy hiểm
ở phần sát gốc cây kéo theo hiện
tượng thối rễ và thối cổ rễ gây
chết cây. Bệnh còn gây các vết thối nâu trên quả.
Bệnh có thể gây hại trên trái
làm thối trái, nhất là trái gần mặt
đất và trong những vườn trồng
dày. Vết thối thường xuất hiện
một bên hoặc từ đáy quả lên,
vùng thối hơi tròn có màu xanh
tối, sau đó lan rộng ra khắp trái,
mùi chua, trái bị rụng. Khi ẩm Triệu chứng quả cam bị bệnh chảy
ướt trên bề mặt vết bệnh xuất
gôm và thể hiện ở đáy quả
hiện một lớp nấm trắng.
Triệu chứng bệnh chảy gôm
Triệu chứng bệnh chảy gôm trên thân cây
ở vị trí chạc 2 và 3 của cây 13
Triệu chứng thân cây bị bệnh chảy gôm nặng gây lở loét Nguyên nhân
Bệnh là do nấm Phytophthora citrophthora, đây ra cũng là
một bệnh hại phổ biến trên cây có múi.
Nấm này rất ưa thích điều kiện ẩm ướt và có thể tồn tại
trong đất. Nấm bệnh hại rễ, gây các vết nứt dọc trên vỏ có màu
thâm, từ vết hại chảy ra dòng nhựa màu nâu trong, vỏ và gỗ
dưới vết bệnh khô dần.
Bệnh tồn tại và gây hại quanh năm, nhưng gây hại trong các
tháng mùa Hè và mùa Thu, đôi khi gây hại cả trên quả vào giai đoạn quả chín 14
Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện ẩm độ cao, đất trồng
ẩm ướt thường xuyên, thoát nước kém trong mùa mưa, vườn
trồng dày, ít được tỉa cành tạo tán, bón phân không cân đối.
Nhiễm trùng bệnh xảy ra khi quả vẫn còn ẩm ướt trong một thời
gian tương đối kéo dài, các loại nấm có thể xâm nhập trực tiếp
vào vỏ quả. Nếu trái cây khô, trước khi các bào tử động nảy mầm
và xâm nhập vào vỏ quả thì quá trình lây nhiễm bị hạn chế.
Bệnh thường xuất hiện từ giữa tháng tám đến tháng mười
thời kỳ mưa lớn, kéo dài. Chúng phù hợp với điều kiện đất ẩm
và là kết quả của sự nảy mầm của loại nấm trên. Bệnh phát triển
tốt trong điều kiện ẩm, sau khi mưa lớn hoặc thời tiết ẩm ướt
kéo dài. Sự bắn nước kéo theo đất lên làm cho quá trình lây lan
bệnh diễn ra nhanh hơn. Trái cây bị nhiễm bệnh thường tiếp xúc gần với đất. Phòng trừ
Sử dụng giống kháng bệnh làm gốc ghép. Không ghép quá
gần gốc, và không trồng quá sâu. Đất trồng phải khô ráo, thoát
nước nhanh, vùng gần gốc phải thông thoáng sạch sẽ, không tủ
rác, bùn lấp gốc. Xử lý đất bằng thuốc hóa học.
Không nên ủ cỏ, rác sát gốc vào mùa mưa, cách gốc 20-30cm.
Có hệ thống thoát nước tốt, ránh để úng nước.
Tránh gây thương tích khi chăm sóc, chống đỡ cành mang
trái tránh không cho trái quá gần đất,
Thu gom chôn vùi các trái bị bệnh. Sau khi thu hoạch, kết
hợp với biện pháp chăm sóc, tiến hành vệ sinh vườn quả, cắt bỏ các cành bệnh nặng.
Sử dụng chế phẩm sinh học như Trichoderrma ủ với phân
hữu cơ hoặc sử dụng phân hữu cơ sinh để bón hàng năm sau
mỗi đợt thu hoạch và đầu mùa mưa để bổ sung vi sinh vật có ích
và hạn chế sự gây hại của nấm bệnh. 15
Làm vệ sinh đối với cành to và thân gốc bị bệnh, sau đó
dùng Boócđô 1% hoặc Aliette 1% quét vào các vết bệnh.
Dùng các loại thuốc Boócđô 1%, Copper Zinc 85 WP,
Mancozeb 80 WP, Dithane M 45 WP, Champion 77 WP,
Acrobat MZ 90/600WP... pha đặc quyết vào vết bệnh ở gốc thân
7 ngày/lần. Để phòng bệnh nên sử dụng các thuốc trên quyết
vào thân gốc vào đầu và cuối mùa mưa.
Phát hiện kịp thời, khi có bệnh dùng dao cạo sạch vùng vỏ
quét thuốc hóa học dùng Alpine 80WDG pha đặc để trị bệnh.
Khi cây bị bệnh gây hại nặng nên phun thuốc gốc đồng như
Champion 77 WP, Copper Zinc, Curzate M8 80WP), nhóm
Mancozeb (Manzate 80WP), nhóm Metalaxyl (Ridomil 72 WP),
nhóm Fosetyl Aluminium (Aliette 80 WP).
2.4. Bệnh vàng lá thối rễ - Fusarium solani Triệu chứng
Trên lá, trái: Khi bệnh mới xuất hiện, lá của cây vẫn bình
thường nhưng gân lá có màu vàng nhạt, phiến lá ngả màu vàng
cam và dễ rụng, khi có gió lá già phía dưới bị rụng trước sau đó
đến lá trên; chất lượng trái kém và bị rụng sớm; bệnh nặng làm chết cả cây.
Rễ: Bệnh này sẽ làm cho bộ rễ bị thối từ rễ nhỏ lan dần vào
trong rễ lớn, rễ bị thối có màu nâu vỏ rễ tuột ra khỏi phần gỗ,
bên trong có sọc nâu lan dần vào rễ cái, từ đó làm cành bị chết
khô. Khi cây bị bệnh nặng, tất cả rễ đều bị thối đen và chết, cuối cùng là chết toàn cây.
Bệnh thường có triệu chứng vàng lá từ từ, nhiều khi cây bị
bệnh 2 - 3 năm sau mới chết. Cây bị bệnh kém phát triển, năng
suất thấp, bộ rễ cây thường bị hủy hoại. Quan sát thấy trên rễ có
nhiều mụn u sưng; gốc thân, cổ rễ bị thâm đen, thối khô; các bó
mạch trong thân bị chuyển màu thâm đen. 16
Do bộ rễ bị tổn hại, quá trình thoát nước, vận chuyển muối
khoáng bị gián đoạn nên cây mới bị bệnh có biểu hiện sinh
trưởng kém, lá bị vàng và rụng dần dần, cây còn nhỏ có thể bị chết khô hoàn toàn. Nguyên nhân
Bệnh vàng lá, thối rễ do nấm Fusarium solani gây ra là
chính và ngoài ra còn có nhiều tác nhân khác kết hợp gây ra
như tuyến trùng và một số nấm phụ sinh. Những tác nhân gây
bệnh này đều có nguồn gốc phát sinh từ đất, do đó cần áp dụng
các biện pháp quản lý ngay từ đầu, thì phòng trừ bệnh mới đạt hiệu quả.
Hình thái nấm Fusarium solani (từ trái sang phải): Sợi nấm, bào tử lớn, bào
tử nhỏ và bào tử hậu 17
Bệnh vàng lá, thối rễ thường xuất hiện nhiều trong mùa mưa,
ở những vùng đất bị ngập nước, thoát nước kém, bệnh phát triển
mạnh trên những vùng đất có pH thấp. Những vườn chăm sóc
không tốt, thiếu dinh dưỡng bệnh phát sinh nặng. Đặc biệt ở
những vườn và đất có tuyến trùng thì bệnh thường nặng hơn.
Bệnh do các loài Fusarium rất khó phòng trừ do bào tử hậu
tồn tại rất lâu trong đất. Có thể làm giảm nguồn bệnh bằng cách
luân canh các cây trồng khác. Phòng trừ
Xử lý đất đai thật kỹ trước khi trồng, nên đắp mô cao để dễ
thoát nước. Giữa các hàng cam phải có mương rãnh thoát nước.
Có hệ thống tưới tiêu nước, nhằm chủ động quản lý nước
trong mương vườn và ẩm độ trong vườn.
Có chế độ dinh dưỡng, phân bón hợp lý vào các giai đoạn
phát triển của cây, liều lượng bón theo độ tuổi cây.
Cần phải tủ gốc giữ ẩm bằng, rơm rạ, cỏ khô... để giữ ẩm
cho đất vào mùa khô, nên tủ cách gốc 20 - 30cm.
Tưới nước thường xuyên khoảng 2 ngày/lần để cung cấp đủ
nước cho cây vào mùa khô. Tránh tưới nước quá dư thừa làm
ẩm độ đất đất cao, tạo điều kiện thuận lợi cho nguồn bệnh trong
đất phát triển và gây bệnh.
Tỉa cành, tạo tán cho cây, thường xuyên cắt tỉa, loại bỏ
những cành già yếu, sâu bệnh,... để giúp cây thông thoáng và
thúc đẩy chồi mới hình thành mạnh.
Sớm loại bỏ những cây bệnh nặng, không có khả năng phục
hồi, tiến hành xử lý ở những cây bị bệnh và đất trước khi trồng cây mới.
Nên bón kết hợp nhiều phân hữu cơ, đặc biệt là phân
chuồng hoai mục (20 - 40 kg/gốc) với nấm Trichoderma, vi
khuẩn đối kháng Pseudomonas. Lưu ý cách ly chế phẩm vi sinh 18
Trichoderma, vi khuẩn đối kháng Pseudomonas với thuốc trừ
nấm và vôi ít nhất là 20 ngày.
Có thể trồng cúc vạn thọ xung quanh gốc cây, có tác dụng
xua đuổi tuyến trùng và giảm mật số của tuyến trùng trong đất.
Kiểm tra vườn thường xuyên nhằm phát hiện sớm nhất bệnh
sơm và có biện pháp quản lý kịp thời. Sử dụng một trong các
loại thuốc sau: Aliette 80 WP, Ridomil 72WP, Benomyl 50WP,
Norshield 86.2WG,... tưới cho cây. Ngoài ra, nếu bệnh không
giảm có thể sử dụng các loại thuốc như: Mocap 10G, Nisuzin
10G, Basudin 10H, Regent 0.3G để trừ tuyến trùng.
2.5. Bệnh bồ hóng - Capnodium citri Meliola commixta
Chia ra 2 loại bồ hóng lớp Capnodium citri và bồ hóng đốm
Meliola citri. Bệnh làm giảm giá trị thương phẩm của quả và
ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây. Triệu chứng
Bệnh bồ hóng lớp thường xuất hiện nơi râm mát, và có sự hiện
diện của côn trùng họ chích hút. Nấm phát triển trên bề mặt lá, tạo
thành lớp dày che kín cả mặt lá, thân và trái. Nấm không ký sinh trên cây, nấm chỉ phát
triển trên chất thải của côn trùng nhóm chích hút
(rầy, rệp muội) hoặc mật
của hoa tiết ra. Nấm gây hại gián tiếp cho cây
trồng làm hạn chế khả năng quang hợp của cây,
do nấm phát triển che kín bề mặt lá cây, và làm giảm năng suất.
Triệu chứng cây bị bệnh bồ hóng lớp và đốm 19
Bệnh bồ hóng đốm xuất hiện ở những nơi râm mát, ẩm độ
cao, vườn trồng dày, thiếu sự chăm sóc, cây suy yếu. Triệu
chứng bệnh những vết tròn màu đen ở mặt dưới lá, và xuất hiện
trên các lá già, sau đó vết bệnh lan dần ra, rìa vết bệnh có nhiều
tua nhỏ màu đen. Bệnh nặng nhiều vết bệnh có thể liên kết lại
với nhau, và lan lên mặt trên của lá. Bệnh ký sinh và gây hại cho cây trồng. Nguyên nhân
Bệnh bồ hóng lớp do nấm Capnodium citri gây ra.
Bệnh bồ hóng đốm do nấm Meliola citri gây ra.
Các nấm này sống hoại sinh trên lớp mật do các loài rầy,
rệp tiết ra (trong chất bài tiết của chúng). Chúng không tấn công
vào mô của cây nên không ảnh hưởng trực tiếp cho cây. Tuy
nhiên chúng phát triển dày đặc phủ kín các bộ phận xanh của
cây sẽ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, từ đó sẽ ảnh hưởng
đến quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cây, làm
cho cây còi cọc, yếu sức, ra hoa kết trái ít, dẫn đến giảm năng
suất trái, tức lá chúng gián tiếp gây hại cho cây.
Cả 2 loại nấm chỉ gây hại trong điều kiện ẩm độ cao và có
mặt của một số côn trùng chính hút như rầy, rệp muội. Phòng trừ
Hạn chế sự phát triển của nhóm côn trùng họ chích hút, bằng
các loại thuốc đặc trị cho từng nhóm côn trùng chích hút ấy.
Dùng máy phun nước lên tán cây rửa trôi các chất thải của
côn trùng họ chích hút thải ra.
Cắt và tiêu hủy các cành già không còn khả năng cho trái,
và cắt các lá bị bệnh đem tiêu hủy.
Trồng đúng khoảng cách khuyến cáo. Bón phân cân đối và
đầy đủ giúp cây tăng sức đề kháng và chống chịu được bệnh. 20
Khi cây đã bị bệnh hạn chế sử dụng phân bón qua lá, nếu
phun phân bón qua lá nhiều bệnh gây hại ngày càng nặng hơn.
Do phân bón lá cung cấp thêm dinh dưỡng cho nấm phát triển.
Bệnh nặng sử dụng các loại thuốc: Copper-B 75 WP,
Derosal 60 WP, Kumulus 80 DF, Champion 77 WP với nồng độ
0,2 - 0,5% hoặc Chlorine 0,04%.
2.6. Bệnh đốm rong, tảo - Cephaleuros virescens
Bệnh hại phổ biến trên lá của nhiều loại cây trồng và làm
giảm sức sống của cây, nhưng chúng là một bệnh không khó phòng trừ.
Thiệt hại do bệnh có thể xảy ra trong điều kiện canh tác
kém, môi trường khắc nghiệt như đất không thông thoáng, nhiều
cỏ dại và sự gây hại của côn trùng và nhện. Bệnh chủ yếu làm
giảm quang hợp của cây do các đốm trên lá làm giảm diện tích
quang hợp. Trên nhánh và cành non, bệnh làm nứt vỏ.
Ngoài gây hại cây thuộc nhóm có múi, bệnh còn xuất hiện rất
phổ biến trên ổi, chôm chôm, sầu riêng, nhãn, măng cụt, vú sữa... Triệu chứng
Bệnh thường gây hại trên thân, ít thấy trên trái và lá. Bệnh
phát triển mạnh trong thời kỳ mưa kéo dài, vườn trồng dày,
thiếu chăm sóc, vườn cây già. Vết bệnh lúc đầu là những chấm
nhỏ màu xanh, sau đó lớn dần có hình tròn hoặc bầu dục, trên
vết bệnh có lớp tơ mịn như nhung màu xanh rêu, giữa vết bệnh
có màu đỏ gạch. Bệnh nặng lan dần lên các nhánh trên, đôi khi
lan lên trái nếu vườn phun nhiều phân bón lá cho cây.
Trên lá, vết bệnh là những đốm tròn hoặc hơi tròn, hơi nổi
lên cao hơn bề mặt của phiến lá một chút. Do có lớp rong phát
triển nên nhìn giống như một lớp nhung mịn, màu nâu đỏ gạch
cua. Vết bệnh chỉ xuất hiện ở mặt trên của lá, còn mặt dưới, nơi
có vết bệnh ban đầu vẫn bình thường, về sau chuyển dần sang 21
màu nâu đen do rong tấn công vào tế bào biểu bì làm hủy hoại
mô lá. Nếu bị hại nặng, lá trở nên thô cứng và rụng sớm, cây còi cọc, phát triển kém.
Triệu chứng bệnh đốm rong tảo
Triệu chứng lá cây bị bệnh đốm
ở mặt dưới của lá rong tảo Nguyên nhân
Bệnh do nấm Cephaleuros virescens gây hại. Bệnh thường
xuất hiện và gây hại cây vào mùa mưa. Phòng trừ
Không trồng dày, nên tỉa cành tạo tán để tạo thông thoáng cho vườn.
Không nên phun phân bón lá khi cây có triệu chứng bệnh.
Bón phân cân đối đầy đủ và vệ sinh đồng ruộng.
Phòng bệnh có thể dùng thuốc gốc đồng (Coc 85 WP,
Boócđô 1‰, Đồng Oxyclorua 80BTN, Copper-B 75WP, Kocide
61.4DF, Copper-Zinc 75WP, Champion 77WP...) hoặc pha đặc
quét lên thân, cành già vào đầu và cuối mùa mưa.
Phun thuốc khi cây bị bệnh nặng, có thể sử dụng thuốc
Mancozeb 80WP, Kumulus 80DF, Microthiol special 80WP hoặc Chlorine 0,5%. 22
2.7. Bệnh đốm đen - Diaporthe citri Triệu chứng
Trên trái vết bệnh ban đầu chỉ là những chấm tròn có kích
thước khoảng 1mm, xuất hiện trên vỏ của trái còn non, sau đó
phát triển rộng và lan dần ra, màu vàng nhạt, ở giữa có màu
xám. Bệnh nặng nhiều vết liên kết với nhau tạo thành mảng lớn.
Từ các vết bệnh này sẽ xuất hiện các u nổi lên và chảy ra các
giọt dịch màu vàng nâu, sau đó khô thành màu nâu dính trên vỏ
trái. Nếu nặng có thể làm cho vỏ trái bị chai sượng, cùi vỏ bị
nứt, có màu tím đậm lỗ chỗ, vỏ trái chuyển dần sang màu vàng
úa và bị rụng sớm, hoặc bị chín ép. Nếu bệnh gây hại trái già thì
vỏ trái trở nên cứng, ruột trái bị khô xốp, chất lượng giảm, có
khi không ăn được. Bệnh không những làm mất giá trị thẩm mỹ
mà còn làm giảm chất lượng của quả.
Trên lá vết bệnh ban đầu chỉ là những chấm nhỏ hình tròn
kích thước khoảng 1mm trên mặt của lá non, sau đó phát triển
dần và chuyển thành màu vàng nhạt, ở giữa có màu xám. Bệnh
nặng nhiều vết bệnh liên kết lại với nhau thành những mảng lớn
làm cho chỗ bị bệnh chết khô hoặc lá có thể bị rụng sớm khiến
cây xơ xác, còi cọc, cho năng suất và phẩm chất trái kém. Nguyên nhân
Bệnh đốm đen do nấm Diaporthe citri gây ra. Bệnh gây hại
nhiều cây thuộc nhóm cây có múi như cam, quýt, chanh, tắc...
và nhất là cây bưởi. Ngoài hại trái, bệnh còn gây hại trên cả lá và cành non.
Bệnh thường phát sinh, phát triển, lây lan và gây hại nhiều
trong điều kiện thời tiết ẩm thấp. Chính vì vậy, bệnh thường
gây hại nhiều trong mùa mưa. Nguồn bệnh tồn tại trên những
bộ phận của cây bị bệnh, sản sinh rất nhiều bào tử ở đây rồi
phát tán ra những bộ phận khác và cây khác. Điều kiện thuận
lợi bào tử sẽ nảy mầm xâm nhập vào những bộ phận non của cây để gây hại. 23 Phòng trừ
Có hệ thống thoát nước tốt vào mùa mưa để vườn cam
không bị đọng nước gây ẩm ướt cho vườn tạo điều kiện thuận
lợi cho nấm bệnh phát sinh, phát triển.
Không nên trồng quá dày, thường xuyên cắt tỉa tạo tán để
tạo cho vườn luôn thông thoáng, khô ráo.
Thường xuyên kiểm tra vườn để kịp thời phát hiện và thu
gom những bộ phận bị bệnh đưa ra khỏi vườn đem chôn hoặc
tiêu hủy để giảm để bớt nguồn bệnh trong vườn.
Không nên tủ cỏ rác, rơm rạ... xung quanh gốc cây, để xung
quanh gốc cam luôn khô ráo, thông thoáng vào mùa mưa.
Khi cây đã bị bệnh nên giảm phân đạm, tăng cường thêm phân kali và phân lân.
Sử dụng các loại thuốc sau khi bệnh chớm phát hiện: Bemyl
50WP; Viben 50BHN; Benzeb 70WP; Coc 85WP, Zincopper
50WP; Copper- Zinc 85WP; Benlate 50WP; Tilsuer 300ND.
2.8. Bệnh mụn (u sưng) cổ rễ cam chanh - Agrobacterium tumefaciens Triệu chứng
Vết bệnh ban đầu là mụn nhỏ, tròn, màu trắng xuất hiện ở
trên thân và rễ nhưng thường bị ở thân gốc sát mặt đất. Sau đó
các u sưng này to dần lên và trên bề mặt của chúng xoắn lại.
Các tế bào bên ngoài u sưng có màu nâu đen.
Các mụn này sưng lên và có hình bất định xung quanh thân
và rễ của cây và bao kín bề mặt của cây. Cây bị bệnh còi cọc lá vàng và phát triển kém. Nguyên nhân
Do vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens gây ra, vi khuẩn có dạng hình gậy. 24
Vi khuẩn ngủ nghỉ qua đông trong đất nhiễm bệnh và sống
hoại sinh một vài năm. Khi cây ký chủ trồng ở đất nhiễm bệnh,
vi khuẩn xâm nhập vào thân và rễ gần đất thông qua các vết
thương do canh tác, ghép và côn trùng gây ra.
Khi vi khuẩn đã ở trong tế bào cây ký chủ, nhờ sản phẩn
của gen ở Ti-plasmid mà kích thích tế bào cây ký chủ phân chia
với tốc độ rất nhanh. Vì vậy tạo ra các u sưng.
Các u sưng bị rơi rụng xuống đất và bị tấn công bởi côn
trùng, vi sinh vật hoại sinh. Quá trình tái xâm nhiễm của vi
khuẩn bắt đầu từ các u sưng này để xâm nhập gây hại cây trồng
mới. Vi khuẩn phát tán và lan truyền nhờ nước. Phòng trừ
Kiểm tra kỹ cây bị bệnh và loại bỏ ngay cây bệnh ở giai đoạn vườn ươm.
Sử dụng gốc ghép chống bệnh.
Luân canh với cây trồng khác như ngô, các loại cây lấy hạt
một vài năm nếu vườn cam chanh bị bệnh nặng.
Tránh gây vết thương ở giai đoạn vườn ươm và trước khi đem ra trồng.
Khi cây bị bệnh rất khó trừ và trừ hiệu quả không cao, nên
sử dụng biện pháp phòng là chủ yếu.
2.9. Bệnh loét cam chanh - Xanthomonas axonopodis pv. citri
(X. campetris
)
Là một trong những bệnh nguy hiểm gây hại cam chanh.
Bệnh gây ra những vết bệnh chết hoại trên quả, lá và cành. Bệnh
làm giảm đáng kể về số lượng và chất lượng quả. Triệu chứng
Vết bệnh ban đầu trên lá non, cành non và quả non nhỏ, tròn
màu xanh sáng sau đó chuyển sang xám trắng, hóa bần màu nâu
và ở giữa lõm xuống. Xung quanh vết bệnh có viền màu đỏ. 25
Vết bệnh nhiều ở quả làm quả bị biến dạng. Ở cành nhiều
vết bệnh thì dễ bị gãy khi gặp gió.
Triệu chứng bệnh loét cam chanh
(Trích từ Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5) Nguyên nhân
Do vi khuẩn Xanthomonas axonopodis pv. citri gây ra, vi
khuẩn tồn tại ở lá, cành và quả bị bệnh. Khi gặp điều kiện thời
tiết ấm áp và có mưa, dịch vi khuẩn rỉ ra ở các vết bệnh. Sau đó
phát tán nhờ mưa đến các lá, cành và quả non.
Vi khuẩn xâm nhập thông qua các lỗ hở tự nhiên và vết
thương. Ở các tế bào già, vi khuẩn chỉ xâm nhập thông qua các vết thương. Phòng trừ
Vệ sinh vườn sau mỗi vụ thu hoạch, cắt bỏ lá, cành và quả
bị bệnh đem chôn, đốt. 26
Cắt tỉa tạo tán cây thông thoáng.
Phun thuốc gốc đồng để phòng bệnh như Boócđô 1%.
Ở những vườn thường bị bệnh gây hại cần dùng một
trong những loại thuốc như: Copper-B 75WP, Copper-zinc
85WP, Tilt super 300EC, Champion 77WP, Vidoc 80BTN,
Starner 20WP, COC 85WP, Kocide 61,4DF, Kasuran 47WP,
vôi (clorin 0,3-0,5% )... để phun vào lúc cây đang ra lá non và quả non.
Đối với vườn đang bị bệnh nặng nên sử dụng các loại thuốc
sau: Kasuran 47WP, Kasumin 2L.
2.10. Bệnh đốm vàng (Citrus variegated chlorosis) - Xylella fastidiosa
Bệnh được báo cáo xuất hiện đầu tiên năm 1987 ở Brazin.
Những năm sau đó bệnh lây lan một cách nhanh chóng và đe
dọa lớn đến ngành công nghiệp cây có múi ở Brazin và có khả
năng đe dọa trên toàn thế giới. Triệu chứng
Cây bị bệnh cằn cỗi, còi cọc. Cành và nhánh nhỏ có kích
thước nhỏ hơn bình thường và bị chết nhưng toàn cây không
chết. Cây bị bệnh cho quả với chất lượng bị giảm sút.
Lá cây bị bệnh bị chấm vết lốm đốm vàng và dễ nhầm lần
với bệnh thiếu kẽm. Lá trưởng thành các đốm vàng nhỏ lại trên
các vết đốm xuất hiện nhựa (gummy) màu nâu sáng sau đó
chuyển sang màu nâu tối. Bệnh phát triển nặng làm lá bị chết
hoại. Toàn bộ tán lá chuyển sang màu biến màu vàng.
Quả ở cây bị bệnh nhỏ chỉ bằng khoảng 1/3 quả bình thường. 27
Các triệu chứng lá, cây và quả cam bị bệnh đốm vàng
do Xylella fastidiosa gây ra
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5) Nguyên nhân
Do vi khuẩn chuyên tính Xylella fastidiosa. Vi khuẩn sống
trong các hệ thống mạch gỗ của cây có múi và gây ảnh hưởng lớn đến cây.
Lan truyền bằng phương pháp nhân giống vô tính và côn
trùng chích hút môi giới truyền bệnh. Tuy nhiên phương thức
lan truyền do côn trùng chích hút hiện nay chưa được rõ
nhưng mức độ lây lan của bệnh rất nhanh nếu trong vưòn có cây bị bệnh. Phòng trừ
Phòng trừ bệnh rất khó khăn. 28
Biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là sử dụng gốc ghép và mắt ghép sạch bệnh.
Thường xuyên kiểm tra vườn, nếu phát hiện cây bệnh thì loại trừ ngay.
2.11. Bệnh Greening cam chanh (Bệnh vàng lá xanh gân) -
Candidatus liberobacter asiaticus

Bệnh Greening hay còn gọi Huanglongbing. Đây là một
trong những bệnh hại nguy hiểm nhất trên cây có múi. Bệnh làm
giảm năng suất trên tất cả họ cam chanh và ở tất cả các vùng trồng cây họ cam chanh. Triệu chứng
Triệu chứng bệnh Greening bao gồm lá nhỏ và vàng từng
phần có khi vàng toàn bộ tán lá. Cây bị bệnh ra quả ít, quả không
chín được và có vị khó chịu.
Triệu chứng lá cam bị bệnh Greening (Lá trên cùng là lá khỏe,
mức độ lá bị bệnh từ nhẹ đến nặng từ trên xuống dưới - Trái).
Rầy chổng cánh, môi giới truyền bệnh Greening (phải)
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5) 29
Trên lá: Biểu hiện đặc trưng của bệnh là phiến lá hẹp,
khoảng cách giữa các lá ngắn lại, có màu vàng, nhưng gân chính
và gân phụ vẫn còn màu xanh và nhỏ, mọc thẳng đứng như tai
thỏ, nên có tên gọi bệnh vàng lá gân xanh.
Trên quả: Quả nhỏ hơn bình thường, quả bị méo mó, tâm
quả bị lệch hẳn sang một bên khi bổ dọc. Hạt trên quả bị bệnh
thường bị thối, có màu nâu.
Bộ rễ: Khi cây nhiễm bệnh làm rễ cây bị thối, đa phần rễ tơ
bị mất chỉ còn các rễ chính, thậm chí rễ chính cũng thối.
Sự kết hợp giữa các triệu chứng trên với việc xuất hiện của
rầy chổng cánh trong vườn là điều kiện cho việc xác định bệnh vàng lá gân xanh.
Triệu chứng cây bị bệnh vàng lá xanh gân (Greening)
Cây bị bệnh vàng lá gân xanh thì thường biểu hiện triệu
chứng ở những cây phía ngoài vườn nhiều hơn ở trong. Trên
một cây có cành nặng, cành nhẹ và có cành không bị bệnh. Diễn
biến bệnh tương đối nhanh nên chết rất nhanh từ cành bị nặng 30
đến cành bị nhẹ. Trên quả thì biểu hiện triệu chứng đầu tiên là
quả bị méo mó biến dạng, khi bổ ra sẽ thấy tâm lệch qua một bên và hạt bị thối. Nguyên nhân
Nguyên nhân do vi khuẩn chuyên tính (fastidious) sống ở
bó mạch libe của cây. Bao gồm vi khuẩn Candidatus
liberobacter asiaticus
ở châu Á và Candidatus liberobacter
africanus
ở châu Phi. Cả hai chủng vi khuẩn chuyên tính này
không nhân nuôi được trên môi trường nhân tạo. Tuy nhiên
chúng rất mẫn cảm với tetracyline.
Bệnh lây lan do rầy chổng cánh là môi giới truyền vi khuẩn từ
cây bị bệnh sang cây chưa bị bệnh và bệnh lây lan qua mắt ghép.
Vườn cam quýt chăm sóc kém, đất dễ ngập úng cũng là yếu
tố tạo điều kiện bệnh phát triển mạnh. Phòng trừ
Truyền bệnh thông qua nhân giống vô tính và nhờ côn trùng
môi giới. Chính vì vậy khi nhân giống nên chọn nguồng nhân
giống sạch bệnh, gốc ghép và mắt ghép sạch bệnh.
Khi cây bị bệnh nên loại bỏ cây bị bệnh ngay bởi đây sẽ là
nguồn bệnh lây lan trong vườn thông qua môi giới truyền bệnh.
Phun thuốc trừ côn trùng môi giới truyền bệnh.
Phòng trừ khó và không có hiệu quả, nên phòng bệnh là
chính và trừ môi giới truyền bệnh.
Xen canh ổi trong các vườn cây có múi có tác dụng hạn chế bệnh.
Sử dụng kháng sinh khoan vào thân và tiêm có tác dụng phòng trừ bệnh. 31
Phương pháp khoan cây có múi để tiêm kháng sinh tetracyline
2.12. Bệnh hóa bần hại cam chanh (Stubborn disease in
citrus plants) do Mollicute - Spiroplasma citri

Đe dọa lớn nhất đến sản lượng cam chanh và nho. Năng
suất giảm rõ rệt. Triệu chứng
Triệu chứng phát triển chậm. Bệnh lây lan âm ỉ và khó phát
hiện. Cây bệnh cho quả nhỏ và ít quả. Bệnh hại lá, quả và thân
của tất cả các loại giống
Triệu chứng thay đổi, thể hiện từng bộ phận của cây hay
toàn bộ cây. Cây bệnh lá chùn lại và nhỏ, cành và nhánh mọc
thẳng đứng. Lóng đốt ngắn và nhiều lá. Cây còi cọc nhẹ đến rất
nặng. Cây bệnh ra hoa quanh năm, đặc biệt vào mùa đông
nhưng cho quả ít và nhỏ. Quả hình dáng không bình thường -
quả chín sớm, chua, đắng và mùi khó chịu. 32
Triệu chứng cây cam bị bệnh Spiroplasma citri (phải) và cây khỏe (trái)
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5)
Triệu chứng quả và lá cam bị bệnh Spiroplasma citri
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5) Nguyên nhân
Nguyên nhân gây bệnh do Spiroplasma citri - Ký sinh trong
mạch libe của cây. Gây hại cả cây một và hai lá mầm.
Spiroplasma citri có thể nuôi cấy trên môi trường nhân tạo.
Spiroplasma citri truyền bệnh thông qua ghép và nhờ môi
giới truyền bệnh là rầy theo phương pháp không bền vững. 33 Phòng trừ
Sử dụng gốc ghép và mắt ghép sạch bệnh.
Phát hiện và loại bỏ cây bệnh kịp thời.
Sử dụng thuốc hóa học diệt trừ côn trùng môi giới truyền
bệnh để hạn chế sự lây lan.
2.13. Bệnh virus tristeza cam chanh - Citrus Tristeza Virus (CTV)
Bệnh hại ở tất cả các vùng trồng cam chanh trên thế giới và
trong nước. Bệnh xâm nhập và gây hại ở tất cả các loại cam
chanh, gây thiệt hại lớn về số lượng và chất lượng quả. Triệu chứng
Cây còi cọc, lá chuyển sang màu vàng hoặc nâu sau đó héo
và rụng. Triệu chứng thay đổi tuỳ thuộc vào chủng virus và gốc
ghép. Quả ở cây bị bệnh nhỏ, méo mó lệch tâm và ăn có vị đắng.
Gốc cây bưởi (trái) và quả (phải) bị bệnh virus Tristeza
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5) Nguyên nhân
Nguyên nhân gây bệnh do virus Citrus tristeza virus hình
dạng sợi kích thước 2.000  12 nm, có sợi đơn dương tính ARN 34
và vỏ bọc protein với trọng lượng phân tử 25.000. Virus CTV
mã hóa khoảng 10 - 12 protein tuy nhiên chức năng của những
protein này chưa được làm rõ.
Virus lan truyền thông qua nhân giống vô tính và nhờ côn
trùng (rệp) môi giới bằng phương pháp bán bền vững Phòng trừ
Phòng trừ rất khó, chủ yếu sử dụng giống sạch bệnh và diệt
trừ môi giới truyền bệnh.
2.14. Bệnh tuyến trùng nốt sưng/bệnh rễ củ - Meloidogyne spp.
Berkeley phát hiện tuyến trùng nốt sưng đầu tiên ở Anh
1855 trên cây dưa chuột. Tuyến trùng gây hại trên 2.000 cây
trồng. Thiệt hại năng suất khoảng 5% tuy nhiên thực tế thiệt hại
năng suất lớn hơn nhiều. Tuyến trùng nốt sưng ký sinh đa thực
và có tính chuyên hóa rộng. Triệu chứng
Tuyến trùng nốt sưng gây hại cây trồng bằng cách làm suy
yếu các rễ tơ và gây ra triệu chứng nốt sưng ở rễ. Làm ảnh
hưởng đáng kể chất lượng quả.
Triệu chứng trên mặt đất thường là cây sinh trưởng yếu, lá
chuyển sang màu xanh nhạt hoặc vàng. Số lượng hoa và quả ít và chất lượng giảm.
Triệu chứng ở dưới mặt đất ở cây bị bệnh, rễ bị u sưng kích
thước gấp vài lần so với rễ bình thường. Nguyên nhân
Do tuyến trùng Meloidogyne spp. gây hại. Tuyến trùng đực
dài 1,2 - 1,5mm, chu vi chiều rộng 30 - 36 nm. Tuyến trùng cái
dài 0,4 - 1,3mm, chu vi chiều rộng 0,27 - 0,75 nm. Tuyến trùng
cái đẻ khoảng 500 trứng 35
Tuyến trùng tuổi 1 và 2 nằm và phát triển trong trứng.
Tuyến trùng tuổi 2 chui ra khỏi trứng và ở tuổi này tuyến trùng
xâm nhập và gây hại rễ cây.
Tuyến trùng chích hút tế bào cây trồng và bơm nước bọt.
Nước bọt kích thích tế bào rễ cây trồng to ra tạo ra các nốt sưng.
Sang tuổi 3 tuyến trùng lột xác có hình thái giống giun đất
và dễ dàng nhận biết được con đực và con cái.
Triệu chứng bệnh tuyến trùng nốt sưng hại rễ cây có múi
Trên lá, vết bệnh là những đốm tròn hoặc hơi tròn, hơi nổi
lên cao hơn bề mặt của phiến lá một chút. Do có lớp rong phát
triển nên nhìn giống như một lớp nhung mịn, màu nâu đỏ gạch
cua. Vết bệnh chỉ xuất hiện ở mặt trên của lá, còn mặt dưới, nơi
có vết bệnh ban đầu vẫn bình thường, về sau chuyển dần sang
màu nâu đen do rong tấn công vào tế bào biểu bì làm hủy hoại
mô lá. Nếu bị hại nặng, lá trở nên thô cứng và rụng sớm, cây còi cọc, phát triển kém. 36 Tr Tr ứngứ t ng ứuyế T n tT Tr ù v n ớ g i ớv TT ới tu tu yế ổ n i ổtr2 ùns gắ t p ắuổn i ở 2 sắp nở TT Tuyế tu n t ổ tur i ù 2 ng x t â xuổm i 2 nh xâ ậ m p n v h à vập o r và ễ ro rcâ ễ y cây Tu TT yến c TT t á r i á ù t n r tgo ng n cái trễ o c n â g y rễ g â cây sư gâ n y g ns r ư ễ ng rễ Tuy TT ến t c TT r á ù i á n đ g ẻ cátr i ứ đ ng ẻ tr ở ứn n g g nởo à n i àg r o ễ ài rễ
Một số hình thái của tuyến trùng Meloidogyne spp.
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5)
Tuyến trùng đực có hình thái dài ra còn tuyến trùng cái
có hình dạng quả lê. Tuyến trùng đẻ trứng có giao phối với
con đực hoặc không. Trứng đẻ ra trong hoặc ngoài tế bào cây
trồng được bao bọc 1 lớp bảo vệ gelatine. Trứng nở, tuyến
trùng tuổi 2 di chuyển và xâm nhiễm tế bào mới hoặc cây trồng mới.
Tuyến trùng tuổi 2 xâm nhập vào chóp rễ và tiếp tục di
chuyển sau đó định cư khi đầu của chúng đặt được ở mạch dẫn
của rễ cây. Ở rễ già, tuyến trùng định cư ở trụ bì.
Sau 2 - 3 ngày, tế bào bên cạnh tuyến trùng chích hút lớn
lên (phình to ra) và kéo dài 2-3 tuần. Tế bào phình to ra lấn át
các tế bào khác, 1 nốt sưng chứa 3 - 6 tế bào phình to. 37
Nốt sưng là kết quả phát triển quá mức của các tế bào và sự
lớn lên của tuyến trùng. Tuyến trùng cái lớn lên và đẻ túi trứng
đẩy ra ngoài và tùy thuộc vị trí của tuyến trùng mẹ.
Tuyến trùng hoàn thành vòng đời trong 25 ngày ở nhiệt độ
27oC. Tuyến trùng sống ở vùng rễ sâu 5-25cm.
Lan truyền bằng nước, đất, dụng cụ, cây giống. Phòng trừ
Trồng cây giống khỏe và sạch bệnh.
Có thể trồng xem cây hoa cúc vạn thọ trong vườn cây có
múi có tác dụng hạn chế mật số tuyến trùng.
Phòng trừ sinh học sử dụng các chế phẩm sinh học
Trichoderma và các loại phân hữu cơ vi sinh, đặc biệt một số vi
sinh vật có khả năng tiết enzym ngoại bào chitinase nên có khả
năng phân hủy vỏ tế bào của tuyến trùng và làm giảm mật số tuyến trùng
Sử dụng thuốc trừ tuyến trùng như cazinon 10H, Furadan 3G.
2.15. Bệnh tuyến trùng hại cam chanh - Tylenchulus semipenetrans
Tuyến trùng Tylenchus semipenetrans là loài bán nội ký
sinh, phổ biến rộng trên thế giới như ở Nhật Bản, Ấn Độ, Úc,
Israel, châu Phi và châu Mỹ La Tinh, các nước nhiệt đới, nóng
ẩm. Chúng phá hại phổ biến trên cam, chanh ở Mỹ, làm giảm
năng suất tới 50%, có vùng có thể gây hại tới 60% như ở
California, Florida; gây hại 90% diện tích trồng cam ở Texas,
Arizona, Mỹ. Ngoài ra tuyến còn gây hại trên nho, mận và một
số cây trồng khác. Ở nước ta, tuyến trùng này đã được xác nhận
có mặt và gây hại cam, chanh. 38 Triệu chứng
Bệnh tuyến trùng hại cam chanh có mặt và phổ biến ở hầu
hết các vùng trồng cam chanh và gây ra triệu trứng còi cọc.
Cây bị bệnh còi cọc, phát triển kém, lá chuyển sang màu
vàng và rũ xuống, cành có thể bị chết. Sản lượng quả giảm dần.
Tuyến trùng bán nội ký sinh ở rễ của cây có múi và tạo ra
các tế bào u sưng phồng xung quanh vùng chúng ký sinh, làm rễ bị biến dạng. Nguyên nhân
Do tuyến trùng Tylenchulus semipenetrans gây ra và là
tuyến trùng bán ký sinh trong.
Tuyến trùng dài khoảng 0,4mm và chu vi khoảng 18 - 80 µm,
chu vi có thể lớn hơn tìm thấy ở tuyến trùng cái trưởng thành.
Nửa thân trước của tuyến trùng cái ký sinh trong tế bào rễ
cây, còn nửa thân sau ở ngoài để đẻ trứng.
Tuyến trùng Tylenchulus semipenetrans đang bán nội ký sinh rễ cây
có múi và một nửa thân nằm ở ngoài rễ
(Trích Plant Pathology, George N. Agrios, tái bản lần thứ 5) 39
Vòng đời của tuyến trùng hoàn thành trong vòng 6 - 14 tuần ở nhiệt độ 24oC.
Tuyến trùng đực non và trưởng thành không gây hại và
cũng không đóng vai trò trong quá trình sinh sản của tuyến trùng cái.
Chỉ có tuyến trùng non tuổi 2 mới gây hại rễ để lấy thức ăn,
nếu không lấy được thức ăn tuyến trùng cái không thể phát
triển. Tuy nhiên tuyến trùng cái tuổi 2 có thể tồn tài một vài
năm mà không có thức ăn.
Ở trong đất tuyến trùng sống ở độ sâu 4 m. Tuyến trùng có
mật độ cao ở rễ cam chanh sau khi xâm nhập gây hại khoảng
3 - 5 năm và lúc này cũng gây triệu chứng còi cọc và lúc này thì
mật độ tuyến trùng trong rễ cây cũng bắt đầu giảm. Phòng trừ
Phòng bệnh là chủ yếu. Chủ yếu hạn chế tuyến trùng xâm
nhập ở giai đoạn vườn ươm vì vậy chú ý tuyển chọn và xử lý
cây con trước khi trồng.
Phòng trừ bằng xử lý đất cũng có tác dụng hạn chế bệnh
nhưng hiệu quả không cao.
Sử dụng thuốc trừ tuyến trùng Nemagon 80% EK tưới vào
gốc, hoặc Methyl bromide 60g/m2. 40 Chương III
SÂU HẠI CÂY CÓ MÚI
3.1. Bọ trĩ (Bù lạch) Scirthothrips dorsalis
Họ: Thripidae - Bộ: Thysanoptera
a. Đặc điểm hình thái Trứng Bù lạch có dạng hình bầu dục, màu vàng nhạt. Ấu trùng tuổi 1 có cơ thể trong suốt, thân nhỏ,
chân dài. Ấu trùng tuổi 2 có kích thước giống con trưởng thành, râu đầu 7 đốt giai đoạn Bọ trĩ Scirtothrips này không cánh. Giai
đoạn tiền nhộng có màu vàng , râu ngắn, mập, 2 mầm cánh đã lộ
ra ngoài. Nhộng có màu vàng sậm, mắt nhỏ có màu đỏ, mầm
cánh đã dài hơn, râu đầu ngắn. Con trưởng thành có kích thước
nhỏ, dài khoảng 0,1-0,2mm, màu vàng đến vàng cam, hai bên rìa
cánh có nhiều sợi lông nhỏ dài.
Sau khi vũ hóa 3 ngày thì con cái đẻ trứng, số lượng khoảng
20 - 25 trứng, trứng dài khoảng 0,3mm, vòng đời khoảng 5 tuần.
Sau khi hoàn thành giai đoạn tuổi 2, một số ấu trùng sẽ rơi
xuống đất để hóa nhộng, số còn lại hóa nhộng trong các khe nứt
của cây hoặc trong các lá cuốn lại. 41
b. Phương thức gây hại
Cả con trưởng thành lẫn ấu trùng đều gây hại trên lá non,
hoa và quả non, chủ yếu gây hại đáng kể trên quả non.
Bù lạch tạo ra những mảng xám hoặc những phần lồi màu
bạc trên vỏ quả. Do bù lạch gây hại chủ yếu ở phía dưới lá đài
nên khi quả lớn những mảng sẹo này lộ ra phía ngoài lá đài
thành những vòng sẹo rất đặc trưng. Bù lạch gây hại cả trên
những quả lớn nằm ngoài tán tạo nên những vết sẹo làm giảm
giá trị thương phẩm của quả. Gây hại mạnh vào mùa nắng.
c. Biện pháp phòng trừ
- Tưới phun lên cây có thể hạn chế được mật số bù lạch.
- Khi mật độ bù lạch đạt 3 con/quả non và lớn hơn 5% quả
bị nhiễm thì có thể sử dụng các loại thuốc sau: Confidor 100SL,
Regent 0,2G/0,3G, Trebon 10EC, Cypermap 10EC, 25EC,
Oncol 20EC, 25WP, Comite 73EC, Bitadin, Dầu Caltex D.C-
Tron-Plus, Selecron 500 EC, Pegasus 500 SC.
Lưu ý khi sử dụng thuốc hóa học. Do Bù lạch dễ kháng
thuốc nên khi sử dụng thuốc hóa học cần thay đổi các loại thuốc
và không nên chỉ sử dụng một loại.
3.2. Bọ xít xanh Rhynchocoris humeralis
Họ: Pentatomidae - Bộ: Hemiptera
a. Đặc điểm hình thái
Trứng hình tròn, mới đẻ có màu trắng trong, sau đó
chuyển sang màu vàng nhạt. Khi sắp nở trứng có màu đen trên phần đầu.
Ấu trùng có 5 tuổi. Lúc mới nở dài từ 2,5 - 3mm. Ấu trùng
có màu vàng tươi. Trên ngực, cánh và bụng có nhiều đốm đen.
Mầm cánh tuổi cuối lộ rõ bên ngoài cơ thể dài khoảng 16mm. 42
Con trưởng thành của bọ xít xanh
Con trưởng thành có màu xanh lá cây. Chiều dài cơ thể
20 - 22mm, chiều rộng 15 - 16mm. Kim chích hút dài đến cuối
bụng. Rìa ngực trước có hai gai nhọn, hai bên mép bụng có rìa
răng cưa. Chính giữa mặt bụng có một đường nổi rõ rệt.
Con trưởng thành hoạt động mạnh vào lúc sáng sớm hay
chiều mát. Con trưởng thành đẻ trứng thành từng ổ 10 - 15
trứng, xếp thành 2 - 3 hàng. Trứng được đẻ trên quả hoặc những
lá gần quả. Chu kỳ sinh trưởng 32 - 38 ngày.
b. Phương thức gây hại
Bọ xít gây hại và gây thiệt hại quan trọng khi quả còn nhỏ.
Cả ấu trùng và con trưởng thành đều gây hại bằng cách chích
hút quả. Quả nhỏ bị gây hại sẽ vàng, chai và sau đó rụng. Nơi
vết chích có một chấm nhỏ với một quầng màu nâu.
c. Biện pháp phòng trừ
Nuôi và phát triển kiến vàng trong vườn cây có múi.
Dùng vợt bắt bọ xít lúc sáng sớm hay chiều mát. Phát hiện
và ngắt ổ trứng bằng tay. Kết hợp tỉa cành, tạo tán thông thoáng
để hạn chế sự gây hại. 43
Dùng thuốc hóa học nếu bọ xít đạt ngưỡng 1con/cây vào
giai đoạn vừa hình thành quả. Sử dụng các loại thuốc sau để
phòng trừ: Decis 2.5EC, Selecron 500EC.
3.3. Câu cấu - Hypomeces squamosus
Họ: Curculionidae - Bộ: Coleoptera
a. Đặc điểm hình thái
Con trưởng thành là một
loài bọ cánh cứng, hình bầu
dục dài, biểu bì da màu đen,
cơ thể được phủ đầy những
vảy màu xanh kim loại óng
ánh nên có màu xanh lá cây,
dài khoảng 14 - 15mm, mắt
Câu cấu trưởng thành
lồi, miệng với một cái vòi
nhai phát triển. Con trưởng
thành cái đẻ trứng nhỏ màu trắng, rời rạc dưới đất. Ấu trùng thuộc
dạng sùng, đầu phát triển, màu vàng nhạt. Khi phát triển đầy đủ ấu
trùng dài khoảng 15 - 20mm. Nhộng được hình thành trong đất.
b. Phương thức gây hại
Ấu trùng và con trưởng thành đều gây hại. Con trưởng
thành chủ yếu tấn công trên các lá non, có thể ăn trụi lá làm ảnh
hưởng đến sự quang hợp và sức sống của cây. Giai đoạn trứng
kéo dài khoảng 11 - 12 ngày, giai đoạn ấu trùng có thể kéo dài
trong nhiều tháng và giai đoạn nhộng khoảng 15 ngày. Ấu trùng
tấn công rễ cây của nhiều loại cây trồng, kể cả rễ của nhiều loại
cỏ khác nhau, gây hại chủ yếu trong đất khô hạn.
c. Biện pháp phòng trừ
Nếu mật số cao có thể rung cây để con trưởng thành rơi
xuống đất xong tiêu diệt. Ở vườn thường xuyên bị nhiễm nặng
có thể sử dụng thuốc trừ sâu hóa học gốc lân như Bi 58 hoặc 44
Sumicidin để phun trên lá non và cày xới đất để diệt ấu trùng sống trong đất.
3.4. Rầy chổng cánh - Diaphorina citri
Đây là một đối tượng gây hại nguy hiểm vì chúng môi giới
truyền bệnh vàng lá xanh gân (Greening) trên cây cam quýt.
Họ Psyllidae, bộ Homoptera (Cánh đều).
a. Đặc điểm hình thái
Trứng có hình bầu dục, màu vàng tươi, dài khoảng 0,3mm
có đầu nhọn và được đẻ đính thẳng vào mặt lá non thành từng
chùm từ 3 - 5 cái, hoặc đôi khi đẻ rải rác trên chồi. Đặc biệt trên
các lá chưa mở hoặc gân lá hay cuống lá non.
Ấu trùng có 5 tuổi, hình bầu dục dẹp, mới nở có màu vàng
tươi nhưng qua tuổi 2 và tuổi 3 thì có màu hơi xanh, tuổi 4 và
tuổi 5 có màu nâu vàng. Rầy chổng cánh di chuyển chậm chạp,
sống thành từng đám trên đọt non. Chiều dài cơ thể lớn nhất khoảng 2mm.
Trứng, ấu trùng và trưởng thành của rầy chổng cánh
Trưởng thành có kích thước nhỏ, dài từ 2,5 - 3,0mm, cơ thể
có màu nâu xám, đầu nhọn, trên cánh có nhũng đường vân trắng
sáng, chân có màu xám nâu. Mắt có màu đỏ. Bụng con cái sắp 45
đẻ có màu hồng, ống đẻ trứng nhọn, màu đen. Con đực có bụng
thon nhọn và có màu xanh nhạt. Khi đậu cơ thể rầy chổng cánh
tạo thành 1 góc nhọn khoảng 300 so với bề mặt nơi đậu nên
được gọi là rầy chổng cánh.
b. Phương thức gây hại
Rầy chổng cánh hiện diện quanh năm và có mặt trên nhiều
vùng trồng cây có múi từ Nam chí Bắc của nước ta. Trong điều
kiện tự nhiên, sau khi vũ hóa từ 4 - 5 ngày các con trưởng thành
bắt cặp. Ngay sau khi bắt cặp con cái đẻ trứng. Trứng thường
được đẻ vào ban ngày thành từng khối hay từng nhóm 2 - 3
hàng trong các nách lá hoặc trên các đọt non, đặc biệt là trong
các lá non còn xếp lại. Con trưởng thành thường chích hút mặt
dưới của lá, dọc theo gân chính. Khi bị động chúng có thể nhảy
rất nhanh. Ấu trùng rất ít di động, thường sống tập trung thành
từng nhóm trên chồi non và chỉ di chuyển khi bị khuấy động.
Với mật độ rầy cao làm cho chồi bị khô, rụng lá gây hiện
tượng khô cành do quá trình chích hút của ấu trùng và rầy trưởng thành gây ra.
Thông thường sự chích hút của rầy ảnh hưởng đến sự phát triển của chồi non.
Nguy hiểm nhất của rầy chổng cánh là môi giới truyền vi
khuẩn Liberobacter asiaticum gây bệnh vàng lá Greening cho
cây có múi. Bằng cách chích hút trên những cây nhiễm bệnh sau
đó truyền qua cây sạch bệnh thông qua kim chích hút và qua
nước bọt của rầy chổng cánh.
c. Biện pháp phòng trừ
Biện pháp canh tác
Tuyển chọn và trồng cây sạch bệnh.
Trồng cây chắn gió để ngăn cản sự di chuyển của rầy chổng cánh. 46
Tỉa cành và bón phân hợp lý để các đợt ra lộc non tập trung
hạn chế sự tập trung của rầy và phòng trừ thuận lợi.
Không trồng các cây thu hút rầy trong vườn như cần thăng, kim quýt và nguyệt quế.
Trồng xen ổi trong vườn cam quýt có tác dụng xua đuổi rầy chổng cánh.  Sinh học
Nuôi kiến vàng Oecophylla smaragdina.
Dùng bẫy màu vàng để theo dõi rầy chổng cánh. Mỗi vườn
nên đặt ít nhất 5 bẫy để theo dõi (4 bẫy ở 4 gốc vườn và một bẫy
ở chính giữa vườn). Khi phát hiện thành trùng thì có thể sử dụng
các loại thuốc hóa học để phòng trị.  Dầu khoáng
Phun thuốc khi thấy chồi non khoảng 0,5 - 1cm và 2% số
cây trên vườn ra chồi non, mỗi đợt chồi ta nên phun ít nhất 2
lần. Sử dụng Enspray 99,9 EC, pha 30 - 40 cc/8 lít nước.  Thuốc hóa học
Sử dụng thuốc hóa học phun vào các đợt lá non để trừ rầy
như: Confidor, Admire 50EC, Bassa 50EC, SK Enpray 99EC,
dầu caltex D.C -Tron-Plus, Supracide 40 ND, Actara 25 WG, Trebon 10 ND.
3.5. Rầy mềm - Toxoptera aurantiiToxoptera citricidus
Họ: Aphididae - Bộ: Homoptera
a. Đặc điểm hình thái
Rầy mềm có kích thước rất nhỏ, cơ thể hình quả lê, trên
phần lưng của phía đuôi có mang một đôi ống bụng. Râu đầu
hình sợi chỉ, dài, mỏng mảnh. Con đực luôn có cánh (2 cặp 47
cánh). Con cái có hai dạng: Dạng có cánh dài, phát triển và dạng
hoàn toàn không cánh, tuy nhiên trong tự nhiên hầu như chỉ ghi
nhận con trưởng thành cái không cánh, đẻ con. Con trưởng
thành có cánh chỉ xuất hiện khi mật số quần thể của rầy mềm
cao hoặc lá đã già hoặc bị nhiễm bệnh.
Rầy mềm trên cây có múi
Cả hai loài có màu nâu đen
hoặc nâu đỏ, bóng. Kích thước
con trưởng thành cái không cánh
dài khoảng 1,7 - 2,1mm đối với
con cái có cánh dài 1,7 - 1,8mm.
Rầy mềm chủ yếu sinh sản đơn tính, đẻ con.
b. Phương thức gây hại
Chúng gây hại bằng cách
Triệu chứng cây có múi bị
chích hút chồi non, tập trung
nhiễm nặng rầy mềm
chủ yếu ở mặt dưới lá, làm chồi
biến dạng, lá cong queo còi cọc, ngoài ra chúng còn tiết mật
ngọt làm mấm bồ hóng phát triển ảnh hưởng đến quá trình
quang hợp của cây. Chúng còn là tác nhân truyền bệnh
“Tristeza” trên cam, quýt. 48
Chu kỳ sinh trưởng kéo dài khoảng 7-9 ngày, mỗi con cái
có khả năng đẻ trung bình 41 con.
c. Biện pháp phòng trừ
Rầy mềm chủ yếu hiện diện trên các vườn cây có múi còn
non hoặc mới thiết lập. Trong điều kiện tự nhiên, thành phần
thiên dịch của rầy mềm rất phong phú, có thể khống chế sự bộc
phát sự phát triển của rầy mềm do đó phải thận trọng khi sử
dụng thuốc hóa học. Nếu sử dụng thuốc hóa học không phù hợp
sẽ tiêu diệt thiên địch.
Phun thuốc định kỳ các đợt lộc của cây để phòng trừ rầy mềm:
Bassa 50 EC, Trebon 10 EC, Confidor 700 WG, Decis 2.5 EC,
Oncol 20EC, DC Tron Plus, Pegasus 500 SC, Supracide 40EC,
Polytrin P 440EC, Lancer 75 WP, Butyl 10 WP, Applaud 10WP. 3.6. Rệp sáp
Họ: Coccoidea. Bộ: Homoptera
Có nhiều loại rệp sáp gây hại trên cam quýt. Chúng được chia thành hai nhóm sau:
- Nhóm rệp sáp dính với các giống phổ biến như
Lepidosaphes, Aonidiella, CoccusSaissetia.
- Nhóm rệp sáp bông với các giống và loài phổ biến như
Pseudococcus, PlanococcusIcerya purchase.
a. Đặc điểm hình thái
- Tất cả các loài đều có đặc điểm chung là có thể tiết ra một
lớp sáp che chở cho cơ thể, lớp này hình thành nên một lớp vỏ
cứng, có hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau (rệp sáp dính, rệp sáp phấn).
- Các loài rệp sáp đều có chu kỳ sinh trưởng ngắn trong
vòng 1 tháng. Khả năng sinh sản cao. Có loại đẻ trứng, có loại 49
đẻ con. Nếu điều kiện môi trường thích hợp sẽ có khả năng bộc phát nhanh.
b. Phương thức gây hại
- Gây hại bằng cách chích hút lá, cành, quả, cuống quả. Nếu
bị nhiễm nặng, lá bị vàng, rụng, cành bị khô, và chết, quả cũng
có thể bị biến màu, phát triển kém và bị rụng. Chúng gây hại chủ yếu vào mùa nắng.
- Nhìn chung hiện diện khá phổ biến nhưng mật số rệp sáp
thường thấp nên chưa thấy gây hại đáng kể, do trong điều kiện
tự nhiên rệp sáp có rất nhiều thiên địch (ong ký sinh nhóm:
Encasia, Aphytis, Metaphycus và các loài bọ rùa).
Rệp sáp gây hại chồi non của cây có múi
c. Biện pháp phòng trừ
Xử lý trước khi trồng bằng một trong các loại thuốc như:
Nokanph 10G, Mocap 10G, Sago- super 3G. 50
Trong mùa khô cần tưới đủ ẩm cho cây và phòng trừ các
loại kiến xung quanh gốc cây, không cho kiến tha rệp sáp xuống
gốc. Đồng thời phun trừ rệp sáp ở những bộ phận phía trên mặt đất của cây.
Do cơ thể của rệp được phủ một lớp sáp nên phải sử dụng
những loại thuốc có tính xông hơi mạnh như Nokaph 10G,
Mocap 10G, Sago- super 3G, Pyrinex 20EC... để rải vào đất
xung quanh bộ rễ. Cũng có thể xới nhẹ đất rồi sử dụng một số
loại thuốc nhũ dầu như: Supracide 40EC, Suprathion 40EC,
Vitashield 40EC, Mapy 48EC... pha loãng rồi tưới ướt đẫm dần
vào gốc cây bị rệp hại.
Với những cây bị chết do rệp sáp gây hại, trước khi trồng lại
cây khác cần rải hoặc tưới thuốc trừ rệp (như đã nói ở phần trên)
vào gốc để diệt rệp. Sau đó phải thường xuyên theo dõi để kịp
thời phát hiện và diệt trừ rệp.
Nếu đất trong vườn khô có thể dùng xà beng thuôn chọc
một số lỗ (khoảng 20cm chọc một lỗ) trong diện tích của tán
cây, với độ sâu khoảng 20-40cm. Sau đó pha thuốc Pyrimex
20EC, Sago super 20EC theo nồng độ khuyến cáo rồi tưới đầy
các lỗ vừa chọc và lấp kín đất lại
Nếu đất vườn ẩm ướt có thể dùng cào sắt 3 răng, cào xới lớp
đất mặt dưới tán cây, sâu khoảng 5-7cm rồi rải thuốc Sago super
3G vào gốc. Cào nhẹ trộn thuốc xuống dưới, thuốc sẽ bốc hơi
xông hơi diệt rệp. Sau khi diệt rệp nên tăng cường bón thêm phân
vào gốc hoặc phun phân qua lá để phục hồi sức khỏe cho cây.
Sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Supracide 40 EC,
dầu Caltex D.C-Tron- Plus, Selecron 500 EC.
3.7. Ruồi đục quả - Bactrocera dorsalis
Họ: Trypetidae - Bộ: Diptera 51
a. Đặc điểm hình thái
Trứng có hình hạt gạo thon, dài, kích thước 1  0,2mm. Lúc
mới đẻ, trứng có màu trắng sữa, khi sắp nở chuyển màu vàng
nhạt. Sâu non (giòi) mới nở dài khoảng 1,5mm, khi phát triển
đầy đủ dài 6 - 8mm, màu vàng nhạt. Nhộng dài 5 - 7mm, màu
vàng nâu hoặc màu nâu. Con trưởng thành dài 7 - 9mm, sải
cánh rộng 1,3mm. Ruồi cái có bộ phận đẻ trứng kéo dài và
nhọn. Con trưởng thành bắt cặp lúc xẩm tối và con cái đẻ trứng
ngay bên trong lớp vỏ quả. Trong điều kiện thích hợp, một con
cái có thể đẻ hơn 3000 trứng trong suốt vòng đời của nó.
Trứng, sâu non, nhộng, con đực và con cái của ruồi đục quả.
b. Phương thức gây hại
Sâu non của ruồi đục quả gây hại bằng cách đào rãnh trong
quả. Ruồi đục quả thường gây hại khi quả gần chín. Trên các 52
vết đục của ruồi, dễ bị các tác nhân khác như nấm, vi khuẩn
xâm nhập và gây hại, làm cho nó bị thối và rụng rất nhanh.
c. Biện pháp phòng trừ
Thu hoạch trái sớm hơn bình thường, đừng để trái chín ở lâu trên cây.
Thu gom những trái bị rụng, những trái bị hại đem chôn kỹ
để diệt giòi bên trong, hạn chế mật độ ruồi ở các lứa sau.
Nếu trái bị hại nhiều có thể xới xáo đất xung quanh gốc,
dưới tán rồi rải một trong những loại thuốc hạt như: Basudin
10H, Vibasu 5H/10H; Padan 4G/10G, Regent 0,2G/0,3G... xới
đất, trộn thuốc vào đất để diệt nhộng.
Thường xuyên tỉa bỏ cành già, cành tăm, cành bị sâu bệnh...
để vườn luôn được sạch sẽ và thông thoáng, hạn chế nơi trú ẩn của ruồi.
Có thể phun bả protein thủy phân để diệt ruồi cái bằng cách
pha 50ml bả protein thủy phân+ 10ml Pyrinex 20EC hoặc 3ml
Regent 5SC vào 1 lít nước rồi phun lên một số điểm dưới tán
cây cam, quýt, mỗi cây phun một điểm, mỗi điểm phun 20-50
ml hỗn hợp, phun định kỳ khoảng 1 tuần một lần.
Có thể dùng bao giấy chuyên dùng để bao trái khi trái già
chưa chín. Cách này không những bảo vệ trái cam, quýt không bị
ruồi gây hại mà còn ngăn ngừa được một số sâu bệnh khác
thường gây hại cho trái, giữ màu sắc của trái đẹp và hấp dẫn hơn.
Dùng thuốc thử ruồi Vizubon-D để dẫn dụ và diệt ruồi đực
cũng có tác dụng hạn chế tác hại của ruồi rất lớn, biện pháp này
nếu vận động được nhiều chủ vườn trên một vùng rộng lớn cùng
làm thì mới đạt kết quả cao.
3.8. Sâu đục quả - Citripestis sagittiferella
Họ: Pyralidae - Bộ: Lepidoptera. 53
a. Đặc điểm hình thái
Bướm có màu từ nâu đậm đến xám nâu, trên cánh trước có
những vệt màu đậm dọc theo gân cánh. Bướm nhỏ, sải cánh
rộng từ 2 - 3mm, thân dài khoảng 10 - 20mm, khi đậu đầu hơi
nhô cao và có 2 râu hơi cong từ trước đầu kéo dài hơn nửa thân
mình. Bướm thường đẻ trứng rải rác trên vỏ quả vào ban đêm.
Sâu mới nở đục ngay vào bên trong vỏ quả, ăn vỏ quả sau
đó sâu lớn dần, đục sâu vào bên trong để ăn thịt quả. Đường đục
của sâu vừa mở đường cho nấm bệnh vừa hấp dẫn ruồi đục quả
đến gây hại khiến quả bị thối và rụng sớm. Sâu đẫy sức chui ra
khỏi quả và rơi xuống đất để làm nhộng, chúng nhả tơ kết dính
các hạt đất tơi mịn và các mảnh vụn hữu cơ lại thành kén để bảo vệ chúng.
Con trưởng thành sâu đục quả
(Nguồn: http://kythuatnuoitrong.blogspot.com)
b. Phương thức gây hại
Triệu chứng đầu tiên để sớm phát hiện sâu đục quả là những
giọt nhựa màu vàng chảy ra trên bề mặt quả do sâu non mới đục
vào quả. Trong lúc đục lỗ, chúng tuôn ra ngoài các chất cạp từ
vỏ quả chung cả với phân của chúng. Sâu non gây hại trên quả 54
bưởi khi bưởi đạt kích thước bằng quả cam cho đến quả sắp thu
hoạch. Khi quả bị tấn công thì sau một thời gian sẽ rụng, ảnh
hưởng đến năng suất và sản lượng rất lớn.
Triệu chứng gây hại cây có múi do sâu đục quả gây
(Nguồn: http://kythuatnuoitrong.blogspot.com)
c. Biện pháp phòng trừ
Biện pháp canh tác
Cắt tỉa nhánh sau thu hoạch để vườn thông thoáng, kết hợp
với việc bón phân bồi sình để vừa diệt nhộng vừa kích thích cho
ra chồi, ra hoa đồng loạt. Từ đó, có điều kiện để bảo vệ chồi
non, hoa, trái tốt hơn, tránh sự tấn công của sâu đục trái.
Bao trái: Khoảng 3 - 4 tuần sau khi đậu trái tiến hành bao
trái bằng loại bao thích hợp. Trước khi bao trái cần phun thuốc
trừ sâu để diệt trứng và sâu non.
Có thể sử dụng nước vôi (5 - 10%) để phun lên cây có thể
hạn chế khả năng đẻ trứng của con trưởng thành. 55
Thường xuyên thu gom, hái tất cả các trái bị sâu đục, sau đó
chặt nhỏ bỏ vào túi nhựa, buộc kín, đem phơi nắng 4 - 5 giờ để
diệt sâu còn ở bên trong trái hoặc thu gom trái bị đục cho vào
dung dịch nước vôi pha loãng nồng độ 1%.
Biện pháp hóa học
Cần quan sát và xác định được thời điểm bướm xuất hiện; 7
- 10 ngày sau khi bướm xuất hiện rộ, tiến hành kiểm tra kỹ trên
trái nếu phát hiện có dấu hiệu sâu non mới bắt đầu đục (qua dấu
hiệu chất thải ra bên ngoài) thì đó là thời điểm phun thuốc hiệu
quả nhất. Có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc thuộc nhóm
cúc tổng hợp như Videci 2.5EC, Visher 25EC, Virigent
800WG, Vidifen 40EC hoặc phun hỗn hợp thuốc Vibasu 40EC
+ Vifel 50EC. Có thể phối hợp các loại thuốc trên với dầu
khoáng như Cypermethrin, Deltamethrin để tăng tính hiệu quả
và hạn chế tính kháng thuốc của sâu.
3.9. Sâu đục vỏ quả - Prays citri
Họ: Yponomeutidae. Bộ: Lepidoptera
a. Đặc điểm hình thái
Sâu non có màu xanh. Con trưởng thành có kích thước rất
nhỏ, màu xám, chiều dài sải cánh khoảng 8mm, con cái đẻ
khoảng 39 - 334 trứng. Thời gian sống của con trưởng thành từ
2 - 18 ngày. Giai đoạn trứng từ 2 - 6 ngày, sâu non từ 6 - 8
ngày, nhộng từ 3 - 10 ngày.
Trong điều kiện tự nhiên trứng được đẻ trên hoa và quả non.
Sau khi nở, sâu non đục vào phần vỏ của quả, ăn gây hại chủ
yếu phần vỏ quả, không ăn phần múi của quả. Sau khi hoàn
thành giai đoạn phát triển, sau chui ra ngoài hóa nhộng trên
những lá gần nơi quả bị đục hoặc ngay cả trên quả. 56
Triệu chứng gây hại của sâu đục quả
(Nguồn: Trần Văn Hai)
b. Phương thức gây hại
Sâu chủ yếu gây hại trên quả, vết đục tạo nên các u, sần trên
quả, nếu bị hại nặng quả sẽ bị rụng.
Sâu chỉ tấn công ở phần vỏ quả nên chất lượng quả không
bị ảnh hưởng nhưng làm giảm giá trị thương phẩm.
c. Biện pháp phòng trừ
Thường xuyên theo dõi tình hình sâu hại khi cây vừa hình
thành quả để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Thu gom những quả bị nhiễm đem chôn sâu xuống đất để
diệt sâu non, không để quả đã bị nhiễm bệnh trên mặt đất bởi
sâu non trong quả có thể sẽ chui ra và gây hại trở lại.
Có thể sử dụng các nhóm thuốc trừ sâu sinh học phun khi
vừa ra trái non như Ababetter 1.8 EC, 3.6EC, 5EC, Agtemex 3.8EC, 4.5WDG, 5EC, 5WP.
Theo dõi sự hiện diện của nhộng trên lá sau đó 5 - 7 ngày có
thể sử dụng thuốc như Dầu calex D.C-Tron-Plus, Confidor 700 57
WG, Decis 2.5 EC, Success 25 EC để ngăn chặn sự gây hại của thế hệ kế tiếp.
3.10. Sâu vẽ bùa - Phyllocnistis citrella
Thuộc họ Ngài sâu đục lá (Gracillariidae), bộ Cánh vảy (Lepidoptera).
a. Đặc điểm hình thái
Sâu trưởng thành: Có kích thước nhỏ bé, thân mảnh khảnh
dài 2mm. Chân màu vàng nhạt pha màu trắng bạc. Cánh trước
hình lá liễu, phần gốc cánh trước tối màu hơn phần ngọn cánh,
ngọn cánh có điểm màu đen lớn. Lông viền mép cánh dài, màu
tro. Cánh sau hẹp hình kim, màu xám đen, lông mép cánh rất dài.
Trứng: Có hình gần tròn, dẹt, phẳng, giống giọt nước nhỏ.
Mới đẻ màu trong suốt, sắp nở màu trắng đục.
Sâu non: Dạng giòi, không có chân, màu xanh vàng hoặc
xanh nhạt, mới nở có màu xanh nhạt trong suốt, sâu non đẫy sức
có màu vàng dài khoảng 4mm, lớn lên có màu vàng xanh, dẹp,
gần hóa nhộng có màu vàng.
Nhộng: Hình thoi, màu vàng nhạt hoặc nâu đậm, dài khoảng 2,5mm.
Sâu non và trưởng thành sâu vẽ bùa
(Phyllocnistis citrella Stainton) 58
a. Phương thức gây hại
Ban ngày bướm ẩn nấp ở
mặt dưới lá, hoạt động mạnh
lúc chập tối, rất ít vào đèn.
Đẻ trứng rải rác từng quả ở
mặt trên hoặc mặt dưới lá non, sát gân chính. Sâu non gây hại bằng
Triệu chứng sâu vẽ bùa
cách đào các đường hầm
hại lá cây có múi
ngoằn ngoèo phía dưới biểu
bì lá, ăn lớp tế bào nhu mô diệp lục, để lại lớp biểu bì trắng bạc.
Sâu gây hại rất sớm ngay từ khi lá non mới xòe ra, nhiều
trường hợp hầu hết các lá non bị sâu hại. Lá bị uốn cong và biến
dạng, giảm quang hợp, có thể khô và rụng, ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng của cây.
Vết đục của sâu vẽ bùa còn là đường xâm nhập của vi
khuẩn gây bệnh loét rất phổ biến trên lá cây có múi.
Sâu vẽ bùa gây hại quanh năm, mạnh nhất từ tháng 2 đến
tháng 10. Sâu gây hại nhiều ở giai đoạn cây chồi, lá non.
Nếu bị sâu vẽ bùa cây quang hợp kém gây ảnh hưởng đến
sức sinh trưởng đồng thời tạo ra những vết thương cơ giới, là cơ
hội để bệnh loét xâm nhập.
b. Biện pháp phòng trừ
Tỉa cành, bón phân hợp lý cho cây ra chồi tập trung để hạn
chế sự phá hại liên tục của sâu, thuận lợi cho việc phun thuốc phòng trừ.
Nuôi và phát triển kiến vàng trong vườn cây có múi.
Trong tự nhiên có nhiều loài ong ký sinh thuộc họ
Encyrtidae và Enlophidae ký sinh trên nhộng. 59
Theo dõi các đợt chồi xuất hiện rộ trên vườn, nhất là các đợt
chồi xuân, đợt chồi sau khi mưa, sau khi bón phân và sau khi tưới nước.
Tiến hành phòng trừ sớm khi độ dài của chồi đạt 1-2cm
hoặc thấy đặc điểm nhận biết gây hại của sâu vẽ bùa. Phun ướt
đều cây bằng một trong các loại thuốc sau:
Dầu khoáng Citrole 96.3EC; Dầu caltex D.C-Tron-Plus;
Elsan 50EC, Nurelle D 25/2.5EC, Oncol 25WP; Mospilan 3EC;
Mospilan 20SP; Fastac 5EC; Cyper 25EC; Sumi Alpha 5EC; Selecron 500 EC.
3.11. Sâu xanh bướm phượng
Có 3 loài bướm phượng gây hại trên cây có múi: Papilio
demoleus, Papilio polytes, Papilio memnon
Họ: Papilionidae - Bộ: Lepidoptera
Cả 3 loài này đều có hình dạng sâu non khá giống nhau, chỉ
có giai đoạn trưởng thành tương đối khác biệt rõ nét.
a. Đặc điểm hình thái của Papilio demoleus Linnaeus
Trứng: Có màu vàng nhạt, tròn, đường kính khoảng 1mm, sắp nở sậm đen.
Sâu non: Mới nở dài khoảng 2,5mm, có nhiều lông, cơ thể
màu đen hoặc nâu sậm, phần lưng với những đốm trắng sần sùi,
nhiều gai nhỏ. Trong quá trình phát triển của sâu non chỉ còn lại
đôi gai trước và đôi gai sau. Tuổi cuối kích thước sâu non
khoảng 33 - 35mm. Phần lưng trở nên láng với những lông nhỏ
màu xanh lá cây, phần bụng có màu xám trắng.
Con trưởng thành: Chiều dài thân 2,5 - 3cm, chiều dài sải
cánh 9,5 - 10,5cm, mặt trên cánh có màu đen với những đốm
màu vàng, phủ vảy nhỏ như phấn. 60
Sâu và con trưởng thành của bướm phượng Papilio demoleus
b. Đặc điểm hình thái của Papilio polytes Linnaeus
Hình dạng trứng và sâu non tương tự như trứng và sâu non
của Papilio demoleus.
Con trưởng thành đực có chiều dài thân 2,3cm, chiều dài sải
cánh 8,7 - 10cm, mặt trên của cánh có màu đen với những đốm
hình bầu dục vàng hay trắng xếp nghiêng ở phần giữa cánh sau.
Con trưởng thành cái thuộc dạng đa hình thái. Dạng phổ biến là
loài bướm có cánh trước màu đen, rìa cánh sau có những đốm
nhỏ màu đỏ, phần rìa cánh sau có hai đốm đỏ lớn trong có một
chấm đen. Phần giữa cánh sau có một đốm trắng, 4 đốm lớn và một đốm nhỏ.
Sâu và con trưởng thành của bướm phượng Papilio polytes 61
c. Đặc điểm hình thái Papilio memnon Linnaeus Con trưởng thành: Chiều dài thân 3,5 - 3,7cm, chiều dài sải cánh 12,5 - 13cm. Con trưởng thành đực có màu đen, cánh sau có màu đen lẫn xanh dương. Con trưởng
thành cái có cánh trước màu xám nâu đen, phần trên của gốc cánh có 4 đốm đỏ
Con trưởng thành của Papilio memnon rất đặc trưng. Cánh sau có màu đen ở (Nguồn T. Kumon)
gốc cánh, trên nửa phần cánh còn lại có màu trắng chia thành 6
ô. Phần cuối mỗi ô là 6 đốm đen trên phần nền đỏ cam.
d. Phương thức gây hại của bướm phượng
Con trưởng thành các loài bướm phượng thường vũ hóa,
bắt cặp và đẻ trứng chủ yếu vào buổi sáng. Thường trứng được
đẻ rải rác 1 - 3 trứng trên mặt các lá non, con cái đẻ khoảng 15 -
22 trứng. Sâu tuổi nhỏ gặm khuyết bìa lá. Sâu tuổi lớn ăn cả lá,
chồi, thân non. Màu sắc của sâu giống với màu lá, cành nên khó
bị phát hiện mặc dù sâu có kích thước khá lớn.
e. Biện pháp phòng trừ
Nuôi kiến vàng Oecophylla smaragdina
Có thể bắt sâu bằng tay.
Có thể sử dụng thuốc trừ sâu bằng thuốc vi sinh như: Dipel
3.2 WP,6.4DF, Delfin WG, Biocin 16 WP.
Khi mật độ sâu cao ta có thể sử dụng thuốc hóa học:
Sumicidin 50EC, Fastac 50EC, Regent 800WG. 62
3.12. Xén tóc - Chelidonium argentatum, Nadezhdiella
cantori, Anoplophora chinensis

Ở Việt Nam phát hiện được 3 loài:
Xén tóc xanh lục Chelidonium argentatum Dalman
Xén tóc nâu sẫm Nadezhdiella cantori Hope
Xén tóc sao Anoplophora chinensis Forster
Trong đó xén tóc xanh lục là loài phổ biến và gây hại nghiêm trọng nhất.
Xén tóc xanh lục Chelidonium argentatum Dalman
Họ: Cerambycidae - Bộ: Coleoptera
a. Đặc điểm hình thái
Con trưởng thành có màu xanh
óng ánh, mình thon, dài 25 - 35mm,
bề ngang 5 - 8mm. Giữa khu trán
đỉnh đầu có một ngấn lõm rất rõ. Râu
dạng sợi chỉ, đốt chân râu phình to.
Con cái lớn hơn con đực.
Trứng màu vàng xanh trong mờ.
Xén tóc xanh thường đẻ trứng vào
tháng 5 - 6 trên các nách lá ngọn cành tăm.
Sau 10 - 12 ngày sâu non nở và
bắt đầu gặm vỏ cành để sống, đục phá Con trưởng thành
từ cành nhỏ đến cành lớn và cả thân của xén tóc xanh cây. Sâu non đẫ
(Nguồn: Steve Lingafelter) y sức dài 40 - 60mm
màu trắng ngà hoặc vàng nhạt.
Nhộng màu vàng dài 27mm, đầu dài và cuối xuống mặt
bụng. Gần hóa trưởng thành có màu nâu xanh. 63
Sâu non của xén tóc
b. Phương thức gây hại
Sâu non nở ra đục ăn phần thịt vỏ, khoảng 15 ngày sau mới
đục vào phần gỗ. Trước khi đục vào phần gỗ chúng đục tiện
quanh cành một đường làm cho cành chết. Khi đục vào trong
cành chúng lên phía trên một đoạn rồi mới đục xuống phía dưới,
đường đục lớn dần. Trên đường đục thỉnh thoảng lại đục thông
ra ngoài ở mặt dưới cành để đùn phân ra ngoài. Hậu quả là có
thể làm gãy cành cam quýt khi gặp gió.
Triệu chứng gây hại
Sâu đục thân gây hại và khi gặp gió
của sâu đục thân
bão làm gãy ngang thân cây 64
c. Biện pháp phòng trừ
Tỉa cành thường xuyên để cành thông thoáng; cắt cành mới
héo do sâu tuổi nhỏ gây ra.
Dùng vợt hoặc bắt bằng tay trong thời gian con trưởng thành
vũ hóa và đẻ trứng (khoảng từ tháng 4 đến tháng 6 hàng năm).
Quét vôi hoặc Boócđô 1% vào gốc cây, thân cây từ 1m trở
xuống để phòng các loại nấm bệnh và hạn chế việc đẻ trứng của
các loại xén tóc sau khi thu hoạch quả.
Dùng một sợi dây thép nhỏ và cứng như dây phanh xe đạp
để bắt sâu non qua các lỗ đùn phân và mạt cưa trên thân, cành
và gốc cây, sau đó dùng Basudin 10 H nhào với đất sét tỷ lệ
1/20 trát kín vào lỗ đục.
Dùng hỗn hợp 5 phần phân trâu bò tươi + 10 phần đất sét +
15 phần nước + 0,2 phần thuốc Padan 95 SP, khuấy đều rồi quét
lên thân và cành lớn trước khi xén tóc đẻ trứng.
3.13. Ve sầu gây hại cây có múi - Cicadidae spp.
Đây là loài sâu hại hoàn toàn
mới xuất hiện trên cây lâu năm, đầu
tiên được phát hiện gây hại trên cây
cà phê, đến nay còn tìm thấy trên
cây cam quýt. Vì mới xuất hiện nên
chưa được định danh khoa học, nên
dựa vào đặc điểm nổi bật ban đầu
trong một văn bản báo cáo đã tạm
gọi loài ve sầu hoàn toàn mới này là “ve sầu bốn chấm”.
Ve sầu gây hại cây có múi
a. Đặc điểm hình thái
Loài ve sầu khi trưởng thành có đặc điểm hình thái là trên
lưng có màu đen, dưới bụng có màu vàng cam và sau đuôi có 65
gai nhọn. Về kích thước, con trưởng thành dài từ 55 - 60mm,
chiều rộng của thân từ 20 - 22mm, chiều dài sải cánh từ 100 -
115mm. Trứng của loài ve sầu mới có màu trắng, kích thước dài
khoảng 2mm, đường kính của trứng trung bình là 0,5mm; trứng
được đẻ chủ yếu ở các cành cấp 2 của cây cà phê.
b. Phương thức gây hại
Ve sầu hút nhựa gây hại các bộ phận cây cam quýt cả trên
mặt đất lẫn dưới đất. Ve trưởng thành chích hút làm suy kiệt
hoặc làm chết cành non; ấu trùng chích hút nhựa ở rễ làm cây
chậm phát triển, còi cọc, lá vàng, trái rụng nên làm giảm năng
suất; các cành dinh dưỡng phát triển kém, chồi ngọn và lá ra ít;
các rễ tơ ở độ sâu 0 - 15cm phát triển chậm; một số rễ bị đen,
thối từ đầu rễ vào do một số loài nấm, tuyến trùng tấn công vào
vị trí rễ bị ấu trùng ve sầu gây hại.
c. Biện pháp phòng trừ
Bón phân cân đối, không bón thừa đạm, vì đạm sẽ làm rễ và
thân cành non mềm dễ bị ve sầu tấn công.
Bảo vệ các loài sinh vật có ích như kiến vàng, các loài ong,
các loài rắn, chim chuột, kỳ nhông...
Phủ màng nilon (màng trong) quanh gốc để ngăn chặn ấu
trùng chui xuống đất sau khi nở (nilon cũng ngăn chặn ấu trùng
từ dưới đất chui lên để vũ hóa và vào buổi sáng, người dân có
thể đi diệt ve sầu đang bị giữ lại dưới màng phủ).
Khi phát hiện ve sầu, tập trung phòng trừ tại những cây cà
phê bị vàng lá, rụng quả do có mật độ ve sầu nhiều; dùng keo
dính hoặc băng keo quấn quanh gốc cà phê vào thời điểm ấu
trùng bắt đầu chu kỳ lột xác; bắt ve sầu khi bò lên cây lột xác.
Trong những tháng mùa hè, có thể dùng lưới kết hợp sử
dụng ánh sáng điện để bắt ve sầu trưởng thành. 66
Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học Metavina 90DP có nguồn
gốc từ nấm Metahizium 90DP và các loại thuốc chống lột xác
ấu trung ve sầu như: Butyl 10WP, Applaud 10WP để phòng trừ
loại côn trùng này từ dưới đất.
3.14. Nhện: gồm nhiều loài:
Nhện đỏ Panonychus citri, Họ: Tetranychidae-Bộ: Acari
Nhện vàng Phyllocoptruta oleivora Ashmead,
Họ: Eriophyidae - Bộ: Acari
Nhện trắng Polyphagotarsonemus latus Banks,
Họ: Tarsonemidae - Bộ: Acari  Nhện đỏ
a. Đặc điểm hình thái
Con trưởng thành đực dài khoảng 0,3mm, con cái 0,35mm, màu cam hay đỏ
sậm, hình bầu dục tròn. Con
trưởng thành đực có cơ thể
thon dần về cuối bụng và có
nhiều lông dài màu trắng,
Trưởng thành nhện đỏ
mọc trên những ống lồi nhỏ.
gây hại cây có múi
Con trưởng thành cái đẻ khoảng 20 - 90 trứng, mới nở ấu
trùng có 3 cặp chân, các tuổi sau 4 cặp chân. Vào mùa hè giai
đoạn từ trứng đến trưởng thành khoảng 2 tuần, vào mùa đông tăng lên đến 8 tuần.
b. Phương thức gây hại
Nhện đỏ tấn công trên quả, lá và cành non, chích và hút
nhựa lá và quả. Trên lá, vết cạp và hút tạo thành những chấm
nhỏ li ti trên mặt lá, khi bị nặng, vết chấm lan rộng, lá có ánh
màu bạc, lá sau đó có thể bị khô và rụng. 67
Nhện thường sống tập trung trên cuống quả, đáy quả và
trong các phần lõm của quả. Nhện chích và hút dịch ở lớp biểu
bì và làm vỡ tuyến tinh dầu trên vỏ quả, vỏ quả sau đó biến màu
và các vết thương trên vỏ quả khô dần tạo nên những đốm sần sùi trên vỏ quả.  Nhện vàng
a. Đặc điểm hình thái
Con trưởng thành có cơ
thể dẹp, màu vàng tươi, thon
dài có hình củ cà rốt, kích
thước nhỏ. Con cái dài khoảng
0,1mm. Con đực nhỏ hơn con
cái. Nhện vàng chỉ có hai cặp
chân. Phần đuôi nhọn có hai
lông dài. Trứng nhỏ, tròn, màu trắng có đường kính 0,04mm.
Ấu trùng nhỏ màu vàng nhạt có dạng củ cà rốt.
Con trưởng thành đẻ trứng vào những phần lõm trên trái và
trên bề mặt lá. Điều kiện nóng ẩm rất thích hợp cho sự phát
triển của nhện vàng. Con trưởng thành đẻ khoảng 20 - 30 trứng.
b. Phương thức gây hại
Nhện gây hại trên quả, lá
và cành nhưng gây hại quan
trọng nhất trên quả. Nhện cạp
và hút dịch của vỏ quả làm
nám quả. Vỏ quả hơi bị sần
sùi hoặc không trơn láng, màu
nâu xám, xám trắng hoặc xám
bạc. Do chu kỳ sinh trưởng
ngắn nên nhện vàng có khả
năng bộc phát rất nhanh.
Triệu chứng gây hại trên quả bưởi 68  Nhện trắng
a. Đặc điểm hình thái Trứng nhỏ trong, hình
bầu dục, dài khoảng 0,2mm.
Con trưởng thành có chiều dài 0,16mm, chiều ngang 0,096mm. Con trưởng thành
cái đẻ trứng ở mặt dưới lá non, cành non, quả non,
cuống hoa hay hoa với số lượng khoảng 25 trứng.
Thời gian ủ trứng 2 - 3 ngày. Ấu trùng: 2 - 3 ngày. Chu kỳ
sinh trưởng: 4 - 5 ngày. Con trưởng thành cái và đực: 11 - 12 và 15 - 16 ngày.
b. Phương thức gây hại
Nhện trắng thường tấn công phần vỏ quả non nằm trong tán
lá, khi quả bị hại, bề mặt vỏ quả bị mất màu, giống như triệu chứng da cám.
Triệu chứng gây hại trên quả non 69
c. Biện pháp phòng trừ
Nuôi và phát triển kiến vàng trong vườn cây có múi.
Chỉ nên sử dụng thuốc hóa học khi mật số nhện đạt khoảng
3 con trưởng thành/lá hoặc quả thì sử dụng các loại thuốc đặc
trị nhện. Để ngăn chặn sự bộc phát tính kháng thuốc, khi sử
dụng thuốc hóa học cần thay đổi các loại thuốc có gốc hóa học khác nhau.
Có thể sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Comite 73
EC, Ortus 5 EC, Polytrin P440 EC, Dầu Caltex D.C-Tron-Plus,
Selecron 500 EC, Pegasus 500 SC, SKEnpray 99EC. 70 Chương IV
BỆNH HẠI SAU THU HOẠCH CÂY CÓ MÚI
4.1. Bệnh thối cuống - Alternaria citri
Triệu chứng bệnh
Bệnh thường xảy ra trong thời gian bảo quản kéo dài. Tùy
một số trường hợp nó không có triệu chứng bên ngoài mà chỉ
biểu hiện ở các mô bên trong của quả. Nhiễm nấm Alternaria
thường bắt đầu như là một điểm tròn nhỏ tối. Khi cắt đôi quả
cam ra sẽ thấy phần thối mở rộng bên trong lõi.
Mặt cắt của quả cam bị nhiễm bệnh thối cuống Alternaria
Trên các quả non, bệnh thường gây tổn thương trong 4
tháng mùa thu gây ra các đốm sẫm màu với quầng màu vàng.
Với trái cây trưởng thành tổn thương có thể khác nhau từ những
vết đốm nhỏ tới những vết rỗ lớn. Quả bị nứt xung quanh tạo
thành các cạnh bên ngoài. Màu sắc của quả bị thay đổi sớm. 71
Quả cam bị bệnh thối cuống do Alternaria citri gây hại
Quả bị bệnh ảnh hưởng rất lớn đến quá trình ép quả. Từ một
lượng thối rất nhỏ nhưng có ảnh hưởng lớn đến giá trị cảm
quan, tạo vị đắng cho nước ép. Nguyên nhân
Bệnh Alternaria là một bệnh phát triển trong quá trình lưu
trữ nhưng có thể được tìm thấy bệnh trên đồng ruộng. Bệnh gây
ra bởi các loại nấm Alternaria citri, là một bệnh phổ biến của
cam sau thu hoạch, đặc biệt là rốn của quả cam, nó dễ bị tổn
thương và nhiễm bệnh. Trong môi trường tự nhiên Alternaria
thể tìm thấy bất cứ nơi nào có xenlulo. Bệnh phát triển và sinh
bào tử trong suốt thời gian mưa nhiều, sương nhiều hoặc trong
điều kiện độ ẩm của đất cao.
Ở nước ta bệnh gây hại nặng ở cuối vụ Xuân Hè, đặc biệt
hại nặng ở vụ muộn vì có nhiệt độ, ẩm độ cao, mưa nhiều thuận
lợi cho nấm lây lan, xâm nhiễm và bệnh phát triển. Bào tử được
được phát tán trong không khí nhờ gió. 72
Alternaria citri tác nhân gây bệnh, chúng tồn tại trên các
cây trồng ở dạng bào tử hoặc sợi nấm trong các phần bị hư hỏng
và hạt giống. Có 299 loài thuộc chi này, chúng có khả năng sinh
bào tử và thuộc loài trung tính. Bào tử có thể tìm thấy trong
không khí, đất, nước, các loại cây... Alternaria là một loại nấm
rất khỏe mạnh, không hoạt động trong điều kiện khô héo kéo dài
và sẽ phát triển nhanh chóng trở lại khi có đủ lượng ẩm. Nhiệt
độ thích hợp nhất cho nấm phát triển là 26 - 28oC. Các bào tử đa
màu sắc, dạng chùy có thể là dạng đơn hoặc là một chuỗi dài.
Chúng được sinh ra và phát triển trong suốt quá trình sản xuất.
Chúng xâm nhập vào vật chủ có thể trực tiếp, qua các vết
thương hoặc các lỗ khí và phát triển thành lớp dày thường có
màu xanh lá cây, đen, hoặc xám.
Bào tử phân sinh nấm Alternaria citri Phòng trừ
Hạn chế cây bị các bệnh sinh lý như nứt quả là điều kiện
thuận lợi cho nấm xâm nhập vào và gây hại.
Thu hoạch quả đúng thời điểm quả chín. Thu gom và vệ
sinh đồng ruộng những quả bị bệnh và thối rụng.
Sử dụng thuốc hóa học phun phòng giai đoạn trước thu
hoạch như Benomyl, TBZ (Thiabendazole). 73
4.2. Bệnh nấm mốc xanh và mốc lục - Penicillium digitatum
Penicillium italicum
Triệu chứng
Bệnh mốc xanh và mốc lục có đặc điểm chung là chỉ phá
hại ở quả. Vết bệnh thường xuất hiện từ núm hoặc trên các vết
thương xây xát. Lúc đầu là một điểm tròn nhỏ, mọng nước màu
vàng nâu, sau đó to dần, hơi lõm xuống, mô bệnh thối ủng.
Penicillium digitatum hoạt động sản xuất ra etylen đẩy
nhanh quá trình chín của trái cây. Việc sản xuất etylen, được
xem là hormone chín, tăng hô hấp trái cây. Nó làm tăng sự biến
đổi màu vỏ quả và tăng quá trình già hóa, bề mặt mô bệnh
tương đối rắn, không nhăn nheo. Nó làm cho trái cây tàn lụi và
khô đi, giảm tuổi thọ quả trong quá trình lưu trữ. Penicillium
italicum
gây thối nhầy nhụa trên trái cây, bề mặt mô bệnh nhăn
nheo, ấn tay nhẹ dễ vỡ. a b c d ( H
Hìn ìh nh n 1 h đ. ạHì i th nh ể vàả nh
vi th để ạciủ tah ch ủvnà v dg n iấ th m ể m ốccủ a c xanhh ủ hạng i cam
(a) Mẫu cam có vết bệnh điển hình; (b) K ) h
uẩn lạc P4 trên môi trường PDA san u ấ 7m n P gà 4 y . n (a uô ) M i cấyẫ ; u c (c) am Bào c t ó v ử; ( ế d) t b Càệ nnh h b đ à i o ể t n hì ử ph n ânh ; sinh
(b) Khuẩn lạc P4 trên môi trường PDA sau 7 74
ngày nuôi cấy; (c) Bào tử; (d) Cành bào tử phân sinh
Triệu chứng ban đầu là những vết mềm, dạng vết nước
loang trên bề mặt trái, màu vỏ quả biến đổi nhẹ. Kích thước
đường kính thường 2 - 6mm, ở các vết thương lớn có thể đường
kính lên đến 2 - 4cm. Trong vòng 24 - 36 giờ, nhiệt độ 24oC quả
sẽ bị thối sớm hơn do nấm xâm nhập vào các túi nước. Vết bệnh
phát triển nhanh và được bao phủ bởi lớp nấm trắng. Nấm trắng
xuất hiện, phát triển trên bề mặt quả và lớn lên dần, đường kính
khoảng 2,5cm. Sau đó ở giữa vết bệnh lớp mốc bột màu xanh
lục hoặc xanh da trời xuất hiện dần dần mở rộng ra. Trái thối thì
vết bệnh được phủ bởi lớp bào tử xanh và được bao quanh bởi
tơ nấm trắng, vùng biên ngoài của vết thương bị mềm. Bệnh
phát triển mạnh trong điều kiện ẩm độ cao. Nếu độ ẩm cao, quả
sẽ bị mềm nhũn ra và phân hủy hàng loạt. Sau ít ngày quả hoàn
toàn bị thối hỏng. Khi trên quả bị cả hai loại bệnh, quả thối rất
nhanh và tạo thành hai loại nấm màu xanh lam và màu lục xen
kẽ, trong mô quả có vết màu hồng hoặc màu hồng tía.
So với bệnh nấm mốc lục thì nấm mốc xanh tổn thương
thường nhỏ hơn. Xung quanh vết thương được bao quanh bởi
một vùng nước. Bào tử sinh ra bao bọc quanh quả và có thể
chuyển sang màu nâu nhạt.
Quả cam bị bệnh mốc xanh
Quả cam bị bệnh mốc lục (Penicillium italicum)
(Penicillium digitatum) 75 Nguyên nhân
Bệnh gây ra bởi nấm mốc Penicillium digitatum (nấm mốc
lục), Penicillium italicum (nấm mốc xanh). Hai loại nấm mốc
này hoạt động tương tự nhau trong nhiều khía cạnh, chúng
thường hoại sinh trên các chất hữu cơ và hình thành vô số bào
tử. Nấm mốc lục thường không lây lan từ trái cây mắc bệnh
sang trái cây tốt, nhưng nấm mốc xanh lây lan trong quá trình
bao gói, bảo quản. Quả nhiễm bệnh được bắt đầu bằng những
bào tử nhờ không khí, gió, mưa truyền lan và xâm nhập vào
quả. Bệnh được đặc trưng bắt đầu thông qua các vết thương hay
tổn thương cơ học trong quá trình thu hoạch, xử lý, bao gói. Quá
trình lây nhiễm xảy ra chỉ thông qua các vết thương, nơi mà các
chất dinh dưỡng có sẵn để kích thích nảy mầm các bào tử. Cuối
mùa quả dễ bị hư hại vỏ và nhạy cảm hơn, quả càng chín càng dễ bị nhiễm bệnh.
Penicillium digitatum, Penicillium italicum là tác nhân gây
bệnh ở cây trồng. Bệnh này thuộc nhóm bệnh nguy hiểm nhất của cam sau thu hoạch.
Hình thái tản nấm Penicillium digitatum 76
Hình thái tản nấm Penicillium italicum (bên trái);
Penicillium digitatum (bên phải)
Cả 2 loại nấm sinh bào tử. Các bào tử dễ phát tán, lan rộng bởi
không khí hoặc do quá trình vận chuyển của quả. Cả hai bệnh đều
phát triển thuận lợi trong điều kiện nhiệt độ cao. Phạm vi nhiệt độ
từ 6 - 33oC, thích hợp nhất ở điều kiện nhiệt độ 25 - 27oC. Bệnh
phát sinh phá hại nặng trong trường hợp quả bị dập hoặc có nhiều
vết xây xát, thu hoạch quả vào thời gian mưa hoặc sương. Quả
càng chín càng dễ nhiễm bệnh.
Nấm mốc màu xanh lục phát triển nhanh nhất ở nhiệt độ
gần 24°C, bệnh gần như hoàn toàn bị ức chế ở 1oC. Nhưng ở
nhiệt độ dưới 10oC nấm mốc xanh lại chiếm ưu thế trong quá
trình bảo quản lạnh so với nấm mốc xanh lục. Phòng trừ
Biện pháp chủ yếu để phòng trừ hai loại bệnh này là chọn
thời gian thích hợp để thu hái (ngày khô ráo, không mưa) và bảo
quản nuốm quả. Cách ly quả bị bệnh, hạn chế gây vết thương
xây sát trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và bảo quản. 77
Kho cất trữ cần phải khử trùng, làm vệ sinh sạch sẽ,
thoáng khí và có nhiệt độ thấp. Thu hái kịp thời không để quả quá chín.
Sử dụng chitosan hoặc oligo chitosan và xử lý quả sau thu
hoạch có tác dụng hạn chế bệnh và kéo dài thời gian bảo quản.
Để phòng trừ bệnh, có thể xử lý bằng dung dịch Borac
(Na B O .10H O) 5% trong 5 phút ở 43oC, hoặc ngâm quả 2 4 7 2
vào nước muối 0,4% trong thời gian 2 phút. Ngoài ra, còn
dùng một số loại thuốc khác như Benlate 2 - 4 Thiazolin benzimidazole.
4.3. Bệnh thối nâu - Phytophthora spp.
Bệnh thối nâu có nguồn gốc từ đất, gây ra bởi Phytophthora citrophthora, P.nicotianae, P.hibernalis và các loài
Phytophthora khác gây ra bệnh thối nẫu trái cây họ Cam quýt.
Bên cạnh đó nấm Phytophthora citrophthora cũng gây hại ở
cây và quả cây có múi ở ngoài đồng ruộng. Triệu chứng
Tất cả các giống cam rất dễ bị mắc bệnh. Khi trái cây còn
xanh, sự bắt đầu của triệu chứng bệnh rất khó khăn để nhận
biết cho đến khi có sự biến đổi màu sắc vỏ quả và các triệu
chứng điển hình. Phần dưới của quả dễ mắc bệnh nhất, triệu
chứng đầu tiên xuất hiện là sự biến đổi màu nhẹ của vỏ sang
màu nâu nhạt. Tổn thương vỏ giống như bị úng nước, nhưng
chúng nhanh chóng chuyển sang mềm dần và có một màu nâu
oliu. Trên vỏ các vùng nấm trắng phát triển, có thể nhìn thấy
được, chúng xuất hiện nhanh trên bề mặt quả trong điều kiện ẩm ướt. 78
Trong quá trình lưu trữ, bệnh có thể lây lan qua tiếp xúc
với các loại quả khác. Sau một thời gian xâm nhập và gây
bệnh nó sẽ làm cho quả bị mềm.
Trái cây bị bệnh có nồng độ cay đặc trưng, có mùi vị hôi,
chúng dùng để phân biệt với các loại thối quả khác. Lưu trữ
trái cây ở khoảng 5°C hạn chế đáng kể sự phát triển của bệnh thối nâu.
Triệu chứng quả cam bị bệnh thối nâu Nguyên nhân
Phytophthora là một loài nấm đất, khả năng di và lây lan
bệnh phụ thuộc vào độ ẩm cao.
Phytophthora có thể nảy mầm xâm nhập trực tiếp qua lớp
biểu bì còn nguyên vẹn của cây nhờ vũ khí cơ học (giác bám) và
vũ khí hóa học (các enzym thủy phân).
Loài Phytophthora nicotianae (P. parasitica) phổ biến
trong điều kiện á nhiệt đới, gây bệnh thối gốc, chảy nhựa và thối
rễ, nhưng ít gây hại trên phần thân cây.
Sợi nấm Phytophthora có cấu tạo đơn bào, không màu. Đặc
điểm sợi nấm thẳng, ít phân nhánh, bọc bào tử có hình quả lê, 79
trứng. Tùy vào nhiệt độ bào tử động có thể nảy mầm trực tiếp
và xâm nhập gây hại hoặc tạo ra bào tử động có lông roi và gây
hại. Sinh sản hữu tính tạo bào tử trứng. Bọc bào tử có kích
thước to 30  45 µm, hình cầu, hình quả lê, hình trứng, một
dạng bào tử có 1 - 2 núm, núm ni rõ, bền và không rụng.
Loài Phytophthora citrophthora gây hại trên phần thân cây
phía trên, gây hiện tượng thối quả. Phytophthora citrophthora
sinh trưởng trong phạm vi nhiệt độ 10 - 35oC, nhiệt độ tối thích là 25 - 28 oC, pH 6-7.
Vào mùa mưa ở các vườn trồng mật độ dầy, kém thoát
nước, ẩm độ không khí cao thì nấm Phytophthora dễ tấn công
và gây hại nặng. Bệnh gây ra bởi các loại nấm Phytophthora, là
bệnh sau thu hoạch ở cam khi lượng mưa cao trong giai đoạn
trái cây trưởng thành và gần thu hoạch. Phòng trừ
Phát hiện và cách ly quả bị bệnh ngay khi thu hoạch.
Hạn chế gây vết thương quả trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và bảo quản.
4.4. Bệnh đốm quả - Septoria citri Triệu chứng
Bệnh gây ra trên quả với các triệu chứng ban đầu như xuất
hiện các vết bệnh nhỏ có đường kính 1 - 2mm dần dần mở rộng
ra đường kính 20 - 30mm, nhưng không sâu lắm. Các lỗ bệnh có
màu sắc chuyển dần từ màu xanh lá cây sang màu đỏ nâu, màu
cam (màu như trái cây đã trưởng thành), lúc này các triệu chứng
bệnh biểu hiện rõ hơn, đốm đen phát triển trong khu vực bị hư
hỏng. Các vết thương mở rộng dần và kết hợp lại với nhau tạo
thành các vùng lớn nhỏ khác nhau. 80
Bệnh phát triển quả một cách nhanh chóng làm giảm hương
vị và làm cho quả dễ bị rụng sớm. Các triệu chứng bệnh dễ nhầm
lẫn với tổn thương lạnh, nhưng bệnh này nghiêm trọng hơn.
Triệu chứng quả cam bị bệnh đốm Septoria
Triệu chứng nấm Septoria gây bệnh trên quả cam 81 Nguyên nhân
Bệnh do nấm Septoria citri gây ra. Nấm tồn tại trên cành
cây bị nhiễm bệnh, gỗ mục, lá cây...
Bào tử của nấm lây lan sang lá và trái cây nhờ nước. Quá trình
xâm nhiễm xảy ra khi quả vẫn còn xanh, vào cuối mùa hè hoặc
mùa thu sau khi thời tiết mát mẻ, ẩm ướt. Khi môi trường ẩm,
sương mù kéo dài tạo điều kiện thuận lợi đối với sự nhiễm trùng.
Nấm tồn tại trong trạng thái ngủ ở quả, sau 6 tháng thì bắt
đầu gây ra các triệu chứng của bệnh. Phòng trừ
Sử dụng các loại thuốc gốc đồng như Boócđô để phun
phòng bệnh vào đầu và cuối mùa mưa.
4.5. Bệnh bồ hóng sau thu hoạch - Capnodium citri
Bệnh nấm mốc bồ hóng là một loại nấm mốc gây bệnh ở
cây trồng. Gọi chung cho một số loại nấm mốc phát triển trên
dịch ngọt hoặc chất tiết ra của các
loại sâu bệnh hại cây như: rệp,
kiến... chúng tồn tại và được phát
tán nhờ không khí, nước mưa. Các
chất dịch ngọt như là nguồn thực phẩm của chúng. Triệu chứng
Ở mặt trên của lá, trên vỏ cành,
vỏ trái... bị phủ đều một lớp bồ
hóng, màu đen, không tạo thành
từng đốm riêng biệt. Khi lấy tay, lấy
giẻ lau hoặc dùng nước để rửa thì
Bệnh bồ hóng bao phủ một
lớp bồ hóng này sẽ hết, trả lại cho
lớp trên quả và lá cam 82
chỗ vừa lau màu xanh tự nhiên vốn có của nó (thực ra nó xanh nhạt hơn một chút).
Bệnh nấm mốc bồ hóng trên cam Nguyên nhân
Bệnh do nấm Capnodium citri gây ra.
Bệnh xuất hiện từ giai đoạn trên đồng ruộng đến sau thu
hoạch. Bệnh làm ảnh hưởng mẫu mã và làm giảm giá trị thương phẩm của quả. Phòng trừ
Phòng trừ rệp muội ở trên đồng ruộng để hạn chế bệnh.
Phát hiện và cách ly quả bị bệnh ngay khi thu hoạch.
Hạn chế gây vết thương quả trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và bảo quản.
4.6. Các phương pháp kiểm soát bệnh sau thu hoạch
4.6.1. Kiểm soát bằng phương pháp vật lý
Phương pháp kiểm soát bằng vật lý bao gồm: Sử dụng nhiệt
độ thấp, nhiệt độ cao, điều chỉnh thành phần không khí, tia hồng
ngoại hoặc tia cực tím. 83
4.6.1.1. Kiểm soát bằng nhiệt độ
Nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến sự nảy mầm của bào tử nấm
và sự phát triển của nấm và vi khuẩn. Nhiệt độ bảo quản tối ưu
cho sự tăng trưởng của các loại nấm thường từ 20 - 25oC, một
số loài thích hợp với nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn. Nhiệt độ
tối ưu thay đổi theo loài, thời gian, giống...
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp
Bảo quản ở nhiệt độ thấp là phương pháp chủ yếu để giữ
chất lượng của quả cây có múi sau thu hoạch. Đồng thời đây là
phương pháp ngăn chặn sự phát triển của sâu bệnh rất hiệu
quả. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình chuyển hóa và kìm hãm
biến đổi sinh lý làm quả bị chín nhanh. Đối với quả, môi
trường bảo quản còn kìm hãm hoạt động của các enzym làm
cho chúng phát triển chậm. Tuy nhiên khả năng làm giảm nhiệt
độ bảo quản được giới hạn bởi sự nhạy cảm của các giống quả
với nhiệt. Do đó thường bảo quản quả ở nhiệt độ 2 - 4oC với độ ẩm 90%.
Tại Việt Nam, nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản
lạnh đến thời gian tồn trữ và phẩm chất của quả cam sành Tam
Bình- tỉnh Vĩnh Long cho thấy việc bảo quản cam sành ở nhiệt
độ 8oC có thể kéo dài thời gian bảo quản được 5 tuần (so với đối chứng chỉ có 1 tuần).
Cam mật được bảo quản ở nhiệt độ thấp (10oC) có thời gian
bảo quản dài hơn 9 tuần so với cam bảo quản ở nhiệt độ phòng (khoảng 28-30 ngày).
- Bảo quản ở nhiệt độ cao.
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với mầm bệnh
Cơ chế để kháng mầm bệnh bằng phương pháp nhiệt độ
cao gồm: làm bất hoạt enzym hoặc biến tính các protein khác,
hormone bị phá hủy hoặc làm giảm, lipid được giải phóng làm 84
suy giảm năng lượng dự trữ hoặc gây rối loạn quá trình trao đổi chất.
Sự khác nhau giữa các loại nấm được thể hiện ở sự nhạy
cảm của chúng đối với nhiệt độ cao và sự tác động nhiệt cũng
khác nhau tùy vào mục đích như tiêu diệt bào tử hay tiêu diệt
nấm nảy mầm tăng trưởng. Đối với một loài nhất định, bất hoạt
bào tử cần nhiệt độ cao hơn và kéo dài thời gian hơn.
+ Ảnh hưởng của nhiệt đối với quả
Nhiệt có ảnh hưởng nhiều đến các quá trình xảy ra trong mô
quả. Tỷ lệ quả chín, sự biến đổi màu sắc quả, quá trình chuyển
hóa đường, sản xuất etylen, quá trình hô hấp, hoạt động của
enzym, tính nhạy cảm với bệnh.
Nhiệt độ cao có thể dẫn đến sự tích tụ của ACC (1-aminocy
clopropane-1-caboxylic axit) tiền thân của sự tổng hợp etylen.
Tuy nhiên nâng cao nhiệt độ hơn nhiệt độ đó hoặc tăng sự tiếp
xúc nhiệt với quả thì nhiệt độ sẽ gây ra sự biến mất của ACC.
Xử lý nhiệt có thể làm thay đổi quá trình hô hấp, nó có thể
giúp xúc tiến hay kìm hãm sau khi xử lý nhiệt. Mức độ ảnh
hưởng phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian tiếp xúc, mức độ
trưởng thành, giống cam... Phương pháp sử dụng nhiệt độ cao
bao gồm các phương pháp: nhúng trong nước nóng, phun nước
nóng, sử dụng hơi nóng, sử dụng không khí nóng.
Thực tế trong các phương pháp sử dụng nhiệt độ cao thì
phương pháp chủ yếu được sử dụng là nhúng trong nước nóng
hoặc sử dụng hơi nóng. Ban đầu nước nóng được sử dụng để
kiểm soát nấm và sau đó được mở rộng để loại bỏ các côn trùng
trong hoa quả tươi. Tương tự thì hơi nóng được phát triển để
kiểm soát côn trùng và tiêu diệt nấm.
a. Phương pháp nhúng nước nóng, phun nước nóng
Nguyên lý của phương pháp xử lý nước nóng là ở một nhiệt
độ nhất định nào đó có thể hạn chế mức độ phát triển của nấm 85
và vi khuẩn gây hại cho các mô thực vật. Cho đến nay, đã có
nhiều công trình nghiên cứu về xử lý nước nóng quả sau thu
hoạch khẳng định: Việc xử lý nước nóng sẽ tác động đến hoạt
tính các enzym oxy hóa và tốc độ của các phản ứng sinh hóa
xảy ra trong tế bào sống của quả. Làm ức chế quá trình sinh
tổng hợp etylen trong quả, giảm các quá trình hoạt động sống
của quả cũng như vi sinh vật do đó kéo dài thời gian bảo quản.
Việc xử lý nước nóng cũng làm thay đổi cấu trúc tế bào vỏ quả
dẫn đến hạn chế cường độ hô hấp vì thế quả được bảo quản lâu
hơn và hao hụt trọng lượng ít hơn.
Nhúng nước nóng là phương pháp đạt hiệu quả đối với các
bệnh từ nấm bởi vì bào tử nấm và những bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn
nằm trên bề mặt hay lớp tế bào đầu tiên dưới vỏ nên dễ bị loại bỏ.
Sau thu hoạch, để kiểm soát bệnh thường áp dụng ở chế độ 1 - 2
phút ở nhiệt độ cao hơn hay bằng nhiệt để tiêu diệt tác nhân bệnh
nằm sâu bên trong quả, vì chỉ có bề mặt của quả được làm nóng.
Hiệu quả diệt nấm sẽ tăng lên khi sử dụng các loại thuốc
diệt nấm vào trong nước nóng, nó cho phép chỉ sử dụng một
lượng ít hóa chất. Điều này đặc biệt hiệu quả đối với thuốc diệt
nấm Thiabendazole và Imazalil. Ngoài ra còn có các hợp chất
được công nhận là an toàn khác. Phương pháp sử dụng dung
dịch 45% ethanol sunfurdioxide hoặc natricacbonat được sử
dụng để kiểm soát nấm mốc lục.
Một phương pháp xử lý nước nóng được áp dụng phổ biến
hiện nay là máy phun nước nóng. Nó như là một kỹ thuật được
thiết kế ở khu vực phân loại, quả được chuyển bằng con lăn bàn
chải và được phun nước nóng. Điều chỉnh vận tốc bàn chải và
số vòi phun nước tùy vào mức độ bệnh, loại bệnh, số quả, trạng
thái quả và giống. Thường quả được tiếp xúc với nhiệt độ cao trong vòng 10 - 60 giây.
Nhúng nước nóng cũng đã được áp dụng để tiêu diệt côn
trùng. Xử lý bằng phương pháp nhúng nước nóng truyền nhiệt
tốt hơn so với không khí nóng. 86
b. Phương pháp sử dụng hơi nước
Sử dụng hơi là một phương pháp làm nóng trái cây với
không khí bão hòa hơi nước ở nhiệt độ 40 - 50oC để tiêu diệt
trứng và ấu trùng như một sự kiểm dịch trước khi đưa quả tươi
ra thị trường tiêu thụ.
Cùng một lần etylen dibromide và ethyl bromide được đưa
vào sử dụng như chất xông hơi.
c. Phương pháp sử dụng không khí nóng
Quả được đặt trong phòng và được luồng không khí nóng
thổi qua. Dựa vào khả năng kiểm soát mầm bệnh bằng nhiệt để
kìm hãm, ngăn ngừa và hạn chế các tác nhân bệnh, đồng thời một
phần tiêu diệt một số tác nhân gây bệnh nhạy cảm với nhiệt. Để
điều chỉnh hiệu quả tác dụng nhiệt, ta điều chỉnh nhiệt độ không
khí, vận tốc dòng khí. Hiệu quả của phương pháp này không cao
so với hai phương pháp trên, do khả năng truyền nhiệt của không
khí thấp hơn so với hơi và nước.
4.6.1.2 Bức xạ ion hóa
Khả năng áp dụng bức xạ ion hóa để kéo dài thời gian bảo
quản quả cam và kiểm soát bệnh sau thu hoạch, làm chậm quá
trình chín, lý hóa, kiểm soát côn trùng. Hầu hết các thí nghiệm
thực hiện với CO60 gamma.
- Tác dụng của bức xạ ion lên các mầm bệnh
Bức xạ ion hóa có thể trực tiếp gây hại cho vật liệu di
truyền của tế bào sống dẫn đến đột biến và gây chết tế bào. Hạt
nhân AD đóng vai trò trung tâm trong tế bào, đó là mục tiêu chủ
yếu của chiếu xạ vi sinh vật và các tổn thương khác trong các
thành phần khác của tế bào cũng góp phần gây tổn thương hoặc
thậm chí gây chết tế bào.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của bức xạ
đối với tác nhân gây bệnh: Sự có mặt của khí oxy trong không 87
khí, hàm lượng nước trong tế bào, loài gây bệnh, mức độ sinh
trưởng, số lượng, sức đề kháng di truyền của loài nấm có thể
thay đổi trong khoảng rộng đối với sự chiếu xạ.
Tất cả các yếu tố của môi trường đều ảnh hưởng đến quá
trình phát triển của nấm như nhiệt độ bảo quản, độ ẩm... chúng
ảnh hưởng đến liều lượng sử dụng để kiểm soát bệnh. Một số
nghiên cứu cho thấy rằng liều bức xạ cần thiết để ngăn cản mầm
bệnh trong quả cao hơn trong ống nghiệm. Nó cho thấy kết quả
của các phản ứng hóa học có khả năng bảo vệ đối với các mô
khi tiếp xúc với tác nhân bệnh.
Sử dụng bức chiếu xạ để kéo dài thời gian sống của quả sau
thu hoạch bằng cách sử dụng với liều lượng phù hợp để ức chế
sự phát triển của nấm kéo dài thời gian ủ bệnh.
Kiểm soát bệnh bởi liều chiếu xạ gây chết, cái mà dưới
ngưỡng thiệt hại quả. Có thể có hai trường hợp, thứ nhất ức chế
phân hủy gây ra gián tiếp bằng cách trì hoãn quá trình chín và
già hóa của quả. Thứ hai, chiếu xạ kết hợp với các phương pháp
điều trị khác như vật lý, hóa học.
- Ngăn chặn sâu bệnh thông qua sự làm trễ quá trình chín
và già hóa của quả
Đối với một số loại trái cây với liều phản xạ tương đối thấp
giảm tỷ lệ mắc bệnh nấm sau khi tiếp xúc, nó không có khả
năng tiêu diệt trực tiếp hoặc làm chậm tác nhân bệnh nhưng nó
góp phần kháng bệnh bằng cách duy trì sức đề kháng nhiễm
trùng tự nhiên đặc trưng của mô non. Liều 50-850 Gy có khả
năng ức chế quá trình chín của các loại trái cây nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- Chiếu xạ kết hợp với các phương pháp khác
Phương pháp điều trị kết hợp giữa bức xạ với các phương
pháp kiểm soát khác, vật lý, hóa học, sinh học, được phát triển 88
để giảm liều bức xạ cần thiết để kiểm soát bệnh dưới ngưỡng thiệt hại của quả.
Trong số các phương pháp kiểm soát kết hợp, sự kết hợp
đặc biệt được chú ý nhiều là sự kết hợp nhiệt với bức xạ.
Nhúng nước nóng và bức xạ gamma được kết hợp để làm
ngưng hoạt động của các bào tử nấm sau thu hoạch. Phương
pháp cho phép sử dụng một mức độ thấp của mỗi phương pháp
điều trị so với khi các phương pháp được áp dụng một cách
riêng rẽ. Phương pháp này sẽ có hiệu quả cao hơn khi nhúng
nước nóng rồi tiến hành chiếu xạ.
Bào tử tiếp xúc với nhiệt cao sẽ làm cho chúng nhạy cảm
với bức xạ. Các hiệu ứng của hai phương pháp được kết hợp với
nhau, nó có tác dụng rõ rệt trong việc kìm hãm sự phát triển của
sâu bệnh không chỉ trong cam mà còn có xoài, đu đủ, mận...
Penicillium digitatum trên cam được điều trị kết hợp
nước nóng ở 52oC trong 5 phút và sau đó sử dụng chiếu xạ
gamma 0,5kGy. Nó kìm hãm sự xuất hiện của bệnh trong vòng 33 - 34 ngày.
Bằng cách kết hợp chiếu xạ với điều trị thuốc diệt nấm hoặc
thuốc kháng nấm nó có thể giảm liều chiếu xạ và nồng độ các
hợp chất hóa học. Hơn nữa từ các tác dụng ức chế của chiếu xạ
và phương pháp điều trị hóa chất có thể kiểm soát nhiều loài
nấm khác nhau, sự kết hợp của chúng có thể mở rộng phạm vi
chống lại nhiều loại vi sinh vật.
4.6.1.3. Chiếu xạ tia cực tím
Chiếu xạ tia cực tím UV được biết là gây tổn hại AND của
thực vật và ảnh hưởng đến quá trình sinh lý. Tuy nhiên những
năm gần đây việc sử dụng liều thấp của tia UV-C bước sóng
190 - 280nm tạo khả năng kháng bệnh trong một phạm vi rộng
ở nhiều loại trái cây và rau quả. 89
UV chiếu sáng là một phương pháp điều trị vật lý có thể
tăng sức đề kháng chống nhiễm trùng, chống mầm bệnh. Tác
động của tia UV-C không chỉ là do hoạt động diệt khuẩn của nó,
mô tiêm phòng sau khi điều trị tia UV tăng khả năng chống sự
xâm nhập của các tác nhân gây bệnh, hiệu ứng UV không phải
lúc nào cũng tương quan với liều dùng UV.
Ngoài ra phương pháp điều trị UV cũng được tìm thấy để
làm chậm quá trình chín của nhiều loại hàng hóa, do đó nó gián
tiếp giảm khả năng nhiễm khuẩn.
4.6.1.4 Bảo quản bằng không khí điều chỉnh CA (controlled atmosphere)
Không khí điều khiển (CA) được tạo ra bằng cách thay
đổi nồng độ khí trong không khí bảo quản; những thay đổi
này bao gồm việc nâng nồng độ CO2, giảm lượng O2 hoặc là
cả hai. CA là phương pháp bao gói mà thành phần không khí
bên trong được điều chỉnh với một tỷ lệ ổn định trong suốt quá trình bảo quản.
Thành phần không khí trong môi trường bảo quản phải phù
hợp cho từng loại trái cây. Thông thường điều chỉnh hai thành phần khí chính là CO , ngoài ra còn điề 2 và O2 u chỉnh khí N2. CO2
có khả năng ức chế vi sinh vật hiếu khí (hàm lượng O2 còn lại 2 -
5%), nấm mốc khi nồng độ CO2 lớn hơn 20%. Hiệu quả ức chế vi
sinh vật của CO tăng lên khi nhiệt độ 2
giảm. CO2 có tác dụng ức
chế chọn lọc: Hiệu quả đối với mốc nhưng CO2 không có tác dụng
đối với nấm men. CO2 ức chế quá trình hô hấp của rau quả, do đó
kéo dài thời gian bảo quản. CO2 thường được sử dụng ở nồng độ
lớn hơn 40%, CO2 có thể sử dụng ở dạng khí hoặc dạng đá CO2.
O2 trong hỗn hợp khí nhằm hạn chế sự phát triển của các chủng vi sinh vật hiếm khí.
Phương pháp này được áp dụng cho bảo quản cam tươi. Ví
dụ như cam Florida Valencia bảo quản ở 15% O2 và 0 - 5% CO2 90
giữ được mùi vị tốt hơn là để trong 12 tuần ở 1,1oC, sau đó để
một tuần ở 21,1oC tốt hơn để trong không khí hoặc có nồng độ
O2 thấp. Nồng độ CO2 thấp bất lợi khả năng duy trì mùi vị, đặc
biệt là khi kết hợp với 10 hay 5% O2.
Nhìn chung phương pháp này cho hiệu quả tốt, thời hạn bảo
quản dài (tăng từ 50 - 400%) và trong thời gian bảo quản chất
lượng quả hầu như không đổi nhưng nhược điểm là hệ thống
phức tạp đòi hỏi đầu tư cao và vận hành nghiêm ngặt do mỗi
loại quả cần có một công thức riêng về thành phần khí cần thay
đổi. Do đó phương pháp này chưa được ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
Một trong những lợi ích của bảo quản CA là khả năng
làm giảm tổn thương lạnh. Một vài nghiên cứu xác định rằng,
xử lý trước bảo quản trên quả bưởi chùm với nồng độ CO2 cao
có tác động đến sự ức chế phát triển của các đốm trong quá trình
bảo quản lạnh. Tuy nhiên, lại không làm giảm tổn thương lạnh ở các quả có múi khác.
4.6.2. Kiểm soát bằng phương pháp sinh học
4.6.2.1. Vi sinh vật đối kháng
Kiểm soát sinh học đề cập đến việc sử dụng các vi sinh vật
tự nhiên được tìm thấy chất đối kháng với các tác nhân bệnh sau thu hoạch.
Các tính năng cần thiết cho vi sinh vật kiểm soát bệnh sinh
học có hiệu quả bao gồm: Khả năng tồn tại trong vết thương, tốc
độ tăng trưởng trong vết thương và bề mặt, hiệu quả sử dụng
các chất dinh dưỡng có trong vết thương, khả năng phát triển tại
vị trí nhiễm trùng tốt hơn so với tác nhân bệnh và trong một
phạm vi rộng hơn về điều kiện nhiệt độ, PH, áp suất thẩm thấu.
Việc sử dụng phương pháp sử dụng vi sinh vật đối kháng
quyết định đến sự thành công. Một chú ý đối với chất đối kháng 91
nó phải đảm bảo không gây hại đến đối tượng bảo vệ và các loại
cây có hiệu quả kinh tế cao. Hiệu quả của việc ứng dụng chất
đối kháng cũng chịu ảnh hưởng bởi hàm lượng ẩm trong vết
thương. Ví dụ như Pseudomonas syringae có thể kiểm soát tác
nhân gây thối vỏ cam sau thu hoạch. Tuy nhiên, một số chủng
P.syringae pv.syringae là tác nhân gây bệnh trên cây có múi và
các loại cây trồng khác, nên các chủng này không được sử dụng
để kiểm soát sinh học. Nấm đối kháng Debaryomyces hansenii
có hiệu quả chống lại tác nhân gây vết thương trong trái cây họ
Cam quýt nếu áp dụng sau 3 giờ khi trái cây đã được cấy tác
nhân bệnh, nhưng không đạt hiệu quả sau 7 giờ.
4.6.2.2. Sử dụng màng bán thấm
Trong những năm gần đây, các cơ quan nghiên cứu khoa học
nông nghiệp nước ta liên tục cho ra đời nhiều chế phẩm bảo quản
rau tươi mang lại nhiều hiệu quả cao: Giảm được tỷ lệ hư hao, thời
gian bảo quản tăng giúp kéo dài thời gian thu hoạch chế biến và
tiêu thụ. Hầu hết các chế phẩm này đều có nguồn gốc sinh học,
đơn giản, dễ sử dụng, điều quan trọng là sản phẩm được bảo quản
bằng các chế phẩm này hoàn toàn không độc hại, an toàn cho người sử dụng.
- Bảo quản bằng phương pháp bọc màng bán thấm BQE-1
BQE-1 dạng thể sữa bán lỏng, màu nâu vàng nhạt, thành
phần chính là keo PE kích thước nhỏ (trung bình 50µm), chất
chỉ thị sữa Aninoic, tan một phần trong nước, độ nhớt nhỏ hơn
200 cp (ở 23oC), pH 8,5 - 9,5. Hợp chất không bay hơi 24,5 -
25,5%, khối lượng riêng 0,97 - 0,99, nhiệt độ nóng chảy 65oC
không ổn định ở trạng thái lạnh sâu, thời gian bảo quản 12
tháng. BQE-1 sử dụng để tạo màng bán thấm trực tiếp cho các
loại cam, quýt, bưởi. Nó đáp ứng được yêu cầu của FDA (Mỹ)
theo nguyên lý tạo màng mỏng trên bề mặt quả nhằm: cho thấm
khí O2 từ không khí ở một giới hạn nào đó vào bề mặt quả để 92
hạn chế cường độ hô hấp của quả, hạn chế sự bay hơi nước
nhằm giữ độ tươi, giảm hao hụt khối lượng, ngăn cản sự tiếp
xúc với vi sinh vật. Ngoài ra nó còn làm tăng giá trị cảm quan
đối với quả, tạo bề mặt quả trông tươi, bóng đẹp, hấp dẫn đối
với người tiêu dùng. Chất bảo quản này không độc hại, dễ sử dụng và chi phí rẻ.
Trên thế giới việc nghiên cứu và ứng dụng phương pháp
bảo quản này đã được thực hiện trên nhiều loại quả. Nhiều tác
giả đã nghiên cứu bảo quản nho bằng phương pháp này đã giúp
giảm sự mất trọng lượng của quả xuống chỉ còn 5%, trong khi
bảo quản lạnh trọng lượng mất tới 12 - 14%.
- Sử dụng chitosan tạo màng bao bảo quản quả
Chitosan là một dẫn xuất của chitin. Trong tự nhiên,
chất chitosan rất hiếm và chỉ có ở màng tế bào nấm mốc
thuộc họ Zygemyceces và ở vài loài côn trùng như thành
bụng của các mối chúa, ở một vài loại tảo. Ngoài ra nó có
nhiều trong vỏ động vật giáp xác tôm, cua, ghẹ và mai mực.
Vì vậy vỏ tôm cua ghẹ là nguồn nguyên liệu tốt để sản xuất
chitin-chitosan và dẫn xuất của chúng. Cấu tạo hóa học của
chitosan tương tự với xenlulo, chỉ khác một nhóm chức ở vị
trí C2 của mỗi đơn vị D-glucose (thay nhóm hydroxyl ở
xenlulo bằng nhóm amino ở chitosan), nhưng tính chất của chúng lại khác nhau.
Sử dụng chitosan tạo màng bao để bảo quản quả sẽ hạn chế
quá trình hô hấp của quả, ngăn cản sự tiếp xúc của quả với môi
trường bên ngoài, quá trình chín sinh học được kéo dài hơn,
giảm được phần trăm thối hỏng do khả năng kháng khuẩn của chitosan.
Khi tạo thành màng mỏng bao bọc lên quả chúng có tính bán
thấm và chống nấm do đó kéo dài thời hạn bảo quản quả tươi. 93
4.6.3. Kiểm soát bằng phương pháp hóa học
Phương pháp kiểm soát bằng hóa chất mang lại hiệu quả
kiểm soát tốt, thời gian bảo quản kéo dài. Nhưng vấn đề đáng lo
ngại là các loại thuốc hóa học sử dụng bừa bãi và dư lượng còn
lại trên trái cây quá mức cho phép gây ảnh hưởng tới người sử
dụng và tiêu thụ sản phẩm cũng như ô nhiễm môi trường. Vì
vậy khi áp dụng phương pháp này cần lưu ý: Sử dụng loại thuốc
nằm trong danh mục cho phép, nồng độ thuốc trong mức quy
định phù hợp với thị trường tiêu thụ sản phẩm. Thường phương
pháp này được sử dụng kết hợp với nhiều phương pháp khác để mang lại hiệu quả cao.
Một số hóa chất cho phép sử dụng, phổ biến gồm: mazalil,
Thiabendazole, Benomyl và Sodium Ortho-phenyl Phenate (các
hóa chất bảo quản trên cam thế hệ cũ và Pyrimethanil,
Fludioxonil, and Azoxystrobin (các hóa chất thế hệ mới được
cấp phép sử dụng tại Mỹ. Hiện nay Benomyl và Thiabendazol
đã được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho phép sử dụng với
mục đích sát khuẩn. Các nước trong cộng đồng chung châu Âu
(EC) vốn có các quy định nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực
phẩm cũng cho phép sử dụng Benomyl và Thiabendazole là
chất chống nấm trong sản xuất nông nghiệp và trong bảo quản
thực phẩm với nồng độ cho phép theo quy định của WHO.
Giữ được màu sắc của cuống, sự thối cuống là do tăng hàm
lượng ethylen, thường xử lý bằng TBZ (Thiabendazole). Trong
xử lý này TBZ kiểm soát nấm và giữ cho cuống xanh, do đó bảo
vệ được sự thối cuống do các nấm như Alternaria citri.
Cam được phun Benomyl 300 - 500 ppm hơn 30 ngày trước
khi thu hoạch làm giản sự thối cuống và nấm Penicillium. Điều
này đã được kiểm chứng tại Israen. Tuy nhiên, diệt nấm trên
đồng ruộng thì kém hiệu quả hơn là xử lý sau thu hoạch. 94
Xử lý cam quýt bằng dung dịch Topsin-M-Metyl Tiophalat
C12H24N4O4S2 0,1% có khả năng diệt nấm tốt. Kết quả là sau 3
tuần tồn trữ, lượng tế bào vi sinh vật giảm từ 1.750 tế bào xuống
30 tế bào/gam quả và không thấy đại diện các chủng gây hư
hỏng. Sau khi thu hái cam được lau chùi sạch sẽ rồi mới xử lý
bằng hóa chất. Hoá chất thường dùng là Topxin- M. Trước tiên
nhúng cam vào nước vôi bão hòa, vớt ra để ráo nước trong
không khí. Khi đó CO2 trong khí quyển sẽ tác dụng với
Ca(OH)2 tạo thành màng CaCO3 bao quanh quả cam, hạn chế
bốc hơi nước, hạn chế hô hấp, ngăn vi sinh vật xâm nhập. Sau
đó nhúng cam vào dung dịch Topxin-M 0,1% và lại vớt ra để
ráo. Khi đã ráo nước cam được gói từng quả bằng giấy bản mềm
hoặc đựng trong túi polyetylen dày 0,04mm. 95 Chương V
BỆNH SINH LÝ/BỆNH KHÔNG TRUYỀN NHIỄM
DO CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH GÂY RA
5.1. Đặc điểm chung bệnh không truyền nhiễm
Bệnh ảnh hưởng cây trồng suốt thời kỳ sinh trưởng của cây.
Gây thiệt hại trên đồng ruộng, trong bảo quản và khi tiêu thụ.
Triệu chứng rất khác nhau tùy thuộc vào yếu tố môi
trường. Triệu chứng có thể từ nhẹ đến nặng và thậm chí có thể gây cây chết.
Không có tính lan truyền từ cây này sang cây khác, từ vùng này sang vùng khác.
Không hình thành nguồn bệnh, không tích lũy nguồn bệnh.
5.2. Chẩn đoán bệnh không truyền nhiễm
Chẩn đoán bằng kiểm tra và phân tích kỹ lượng các yếu
tố. Ví dụ xem xét điều kiện thời tiết trước và trong khi bệnh xuất hiện.
Các triệu chứng do bệnh không truyền nhiễm gây ra rất khó
phân biệt và tương tự các triệu chứng bệnh do các vi sinh vật gây ra.
Tuy nhiên triệu chứng do bệnh không truyền nhiễm thường
xảy ra toàn cục nên dễ phân biệt với bệnh truyền nhiễm.
5.3. Bệnh do các yếu tố nhiệt độ gây ra
Gây ra ảnh hưởng cho cây trồng liên quan đến các yếu tố
môi trường khác như: ánh sáng quá mức, khô, thiếu oxy, gió lớn 96
Thường gây ra các triệu chứng (tổn thương):
- Cháy/bỏng xuất hiện ở phía trực diện với ánh sáng.
- Mất màu, ủng nước, phồng rộp và khô các mô thịt dưới vỏ quả.
- Lá xanh nhợt nhạt, chuyển màu nâu và khô.
Nhiệt độ đất cao có thể làm chết cây con, hoặc nứt thân ở gốc thân cây lâu năm.
Triệu chứng quả cam bị nhiệt độ cao
Triệu chứng quả cam bị rám nắng do gây nứt quả nhiệt độ cao
Nhiệt độ thấp gây ra các tổn thương
nặng nề hơn nhiệt độ cao. Gây tổn
thương cho lá non, mô phân sinh, búp
chồi non, hoa, quả non, cành non. Có
thể làm chết các rễ non, làm nứt, bóc vỏ
thân và cành cây. Quả bị đông đá.
5.4. Bệnh do các yếu tố ẩm độ gây ra
Ảnh hưởng của ẩm độ đất thấp
Triệu chứng nghiệt độ thấp làm đông đá quả
- Hạn chế sinh trưởng của cây.
- Cây còi cọc, lá chuyển xanh nhạt đến vàng nhạt, lá rũ
xuống. Ẩm độ đất thấp kéo dài cây bị héo và có thể chết. 97
Ảnh hưởng của ẩm độ đất cao
- Thường xảy ra do lụt lội, đất thoát nước kém.
- Ẩm độ đất cao gây ảnh hưởng nhanh và nặng hơn so với ẩm độ đất thấp.
5.5. Bệnh do thiếu oxy gây ra
Thiếu oxy trong tự nhiên thường liên quan đến ẩm độ đất cao và nhiệt độ cao.
Thiếu oxy gây ra cản trở hoạt động của bộ rễ gây thối đen rễ (nghẹt rễ sinh lý).
Kết hợp cả ẩm độ đất cao và nhiệt độ đất hoặc không khí
cao. Thiếu oxy trầm trọng làm cho rễ suy sụp và chết.
Thiếu oxy còn ảnh hưởng hoạt động của tập đoàn vi sinh
vật trong đất và hoạt động của các vi sinh vật yếm khí, gây tích
lũy các khí độc nhất là H S đầu độc rễ cây. 2
5.6. Bệnh do ánh sáng gây ra Thiếu ánh sáng:
- Làm chậm quá trình hình thành diệp lục.
- Làm cây vươn dài ra, lá nhợt nhạt, cây khẳng khiu.
- Cây sinh trưởng yếu ớt vàng vọt.
Ánh sáng quá mức rất hiếm khi xảy ra trong thực tế. Tuy
nhiên ánh sáng quá mức có thể gây cháy/bỏng quả (thường là do
kết hợp nhiệt độ cao).
5.7. Bệnh do ô nhiễm không khí gây ra
Các hoạt động của con người thải ra không khí các chất ô
nhiễm do đó ảnh hưởng biến đổi trao đổi chất của cây trồng và gây ra bệnh cho cây. 98
Ô nhiễm không khí từ các nhà máy gây ra các tổn thương
cho cây trồng đã được xác nhận.
Sự gia tăng công nghiệp hóa, đô thị hóa và bùng nổ về dân
số gia tăng sự ô nhiễm môi trường.
Hầu hết ô nhiễm không khí gây ra các tổn thương cho cây
trồng là các chất khí và bụi.
Các chất khí ảnh hưởng cây trồng và sản phẩm khi bảo quản: - Etylen (CH2H4) - Chlorine (Cl2)
Các chất hóa học ảnh hưởng đến cây trồng ngoài đồng ruộng - Ozone (O3) - Sulfur dioxide (SO2) - Nitrogen dioxide (NO2) - Hydrogen fluoride (HF) - Peroxyacyl nitrate (PAN)
5.8. Bệnh do thiếu dinh dưỡng gây ra
Thiếu N: Cây sinh trưởng kém, lá màu xanh nhạt, lá già
chuyển màu vàng hoặc nâu nhạt, thân cành ngắn và mảnh khảnh.
Triệu chứng cây thiếu N gây hiện tượng vàng lá 99 Thiếu P: Cây sinh trưởng kém, lá hơi xanh nhuốm tím, lá già chuyển có màu đồng nhạt với tím hoặc nâu, chồi ngắn, mảnh, thẳng đứng và khẳng khiu. Thiếu K: Chồi nhỏ, lá vàng và nâu
Triệu chứng cây thiếu dinh dưỡng ở mép lá, mút lá,
cây vàng và còi cọc nhiều đốm nâu ở mép lá
Thiếu Fe: Lá non bị vàng nặng nhưng gân chính vẫn giữ
được màu xanh, thỉnh thoảng có đốm nâu. Một phần hay toàn
bộ lá bị khô, có thể bị rụng. Thiếu Mg: Lá già rồi đến lá non lốm đốm vàng sau đó chuyển sang đỏ. Thiếu Bo: Cây còi cọc, rụng chồi non, lá non, thân lá quả méo mó, nứt quả và vỏ quả bị bần. Thiếu Ca: Lá non
Triệu chứng cây thiếu Mg lá có hình chữ V ở bị méo mó, mép lá
gân chính và cuống lá
quăn. Rễ kém phát triển và gây thối hoa và quả. 100
Triệu chứng cây thiếu Mn các
Triệu chứng cây thiếu Zn,
gân lá nổi xanh, thịt lá màu vàng
lá nhọn gân xanh lá chụm lại
Để hạn chế và phòng hiện tượng thiếu dinh dưỡng cần có
chế độ bón phân phù hợp cho các giai đoạn sinh trưởng của cây.
5.9. Bệnh do độc tố khoáng trong đất gây ra
Trong đất thường có dư thừa các chất cần thiết như N, P,
K. Mg, Zn hoặc chất không cần thiết như niken cho cây mà ở
nồng độ cao thì gây tổn thương cho cây. Chính vì vậy việc
bón phân và sử dụng các nguyên tố vi lượng (phân bón lá)
cần phù hợp nếu sử dụng quá mức có thể gây nên hiện tượng ngộ độc.
5.10. Bệnh do thuốc trừ cỏ gây ra
Việc dùng thuốc trừ cỏ không đúng kỹ thuật, xử lý đất
không đảm bảo đều có thể gây ra các hiện tượng kìm hãm sinh
trưởng, dị hình các cơ quan rễ, thân, lá hoặc chết mầm non. 101
5.11. Quan hệ giữa bệnh không truyền nhiễm và bệnh truyền nhiễm
Bệnh không truyền nhiễm làm cây trồng suy yếu, sức chống bệnh kém.
Bệnh không truyền nhiễm do thời tiết gây nứt vỏ - Mở
đường cho bệnh truyền nhiễm xâm nhập gây hại.
Bệnh không truyền nhiễm làm thay đổi hoạt động sinh lý,
trao đổi chất của cây trồng, 1 số sản phẩm trao đổi chất tiết ra
ngoài - thích hợp cho nấm và vi khuẩn nảy mầm xâm nhập.
Vì vậy cây bị bệnh không truyền nhiễm thường dễ bị bệnh truyền nhiễm.
Phòng trừ bệnh không truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng.
Chủ yếu dùng các biện pháp canh tác (Bón phân đầy đủ cần đối
và kết hợp với phân bón lá có các nguyên tố vi lượng) giúp cây
sinh trưởng phát triển tốt và tăng cường sức đề kháng cho cây. 102 PHỤ LỤC TT 1 Abamectin
Reasgant 1.8EC, 3.6EC, 5EC, 2WG, 5WG;
Haihamec 1.8EC, 3.6EC; Tungatin 1.8EC, 3.6EC, 10EC 2 Abamectin+Azadirachtin
Gold mectin 36EC, 42EC, 50EC, 72WSG 3 Abamectin+Matrine Amara 55EC 4 Abamectin+Petroleum Batas 25EC 5 Acephate Lancer 75SP 6 Acetamiprid Mospilan 3EC, Mospilan 20 SP 7 Alpha-Cypermethrin
Motox 2.5EC, 5EC, 10EC; Fastac 5EC 8 Bacillus thuringiensis
Dipel 3.2WP, 6.4DF, Delfin WG, Biocin var.kurstaki 16WP 9 Benfuracarb Oncol 20EC, 25WP 10 Benomyl
Bemyl 50WP, Benlate 50WP, Viben 50BHN
11 Benomyl 17% + Zineb 53% Benzeb 70WP 12 Boócđô + Zineb + Copper-B 75 WP Benomyl 13 Buprofezin+Izoprocarb
Applaud 10WP, 25SC, Apromip 25WP, Butyl 10WP 14 Carbendazim
Carbendazim 0.1%; Bavistin 50FL;
Carbenda 50SC; Vicarben 50WP, 50HP,
Butyl 10WP, Funguran-OH 50WP, Derosal 60 WP 15 Carbosulfan Vifu-super 5G 16 Cartap Padan 95SP, Bassa 50EC 17 Chitosan (Oligo-
Tramy 2SL; Jolle 1SL, 40SL, 50WP; Kaido Chitosan) 50SL, 50WP 18 Chlorpyriphos Mapy 48EC, Pyrinex 20EC 19 Chlorpyrifos Ethyl Lorsban 15G, 30EC, 40EC, 75WG 20 Chlorpyrifos Ethyl
Nurelle D 25/2, 5EC; Tungcydan 30EC, 250g/L+Cypermethrin 41EC, 55EC, 60EC 103 TT 21 Chlorpyrifos Ethyl+ Losmine 5G, 66WP, 250EC 22 Imidacloprid 23 Clinoptilolite Map Logic 90WP 24 Copper Citrate Heroga 6.4SL 25 Copper hydrocide Champion 77WP, Kocide 61,4DF 26 Copper oxychloride
COC 85 WP, oxyclorua đồng 80 BTN, Vidoc 80BTN 27 Cuprous Oxide Norshield 86.2WG 28 Cypermethrin
Cyper 25EC, Cypermap 10EC, 25EC 29 Cypermethrin+Profenofo Polytrin P440EC/ND 30 s Visher 25EC Cymermethrin 31 Cytokinin (Zeatin) Geno 2005 2SL 32 Deltamethrin Decis 2.5EC, Videci 2.5EC 33 Diazinon
Danasu 10G, 40EC, 50EC, Vibasu 40EC, Basudin 50EC 34 Diafenthiuron Pegasus 500SC 35 Difenoconazole+Propico Tilt Super 300EC nazole
36 Dimethomorph+Mancozeb Acrobat MZ 90/600WP 37 Dimethoate Bi-58
38 Dimethoate + Phenthoate Vidifen 40EC 39 Emamectin benzoate
Taisieu 1.5EC, 1.9EC, 3EC, 2WG, 5WG;
Tungmectin 1.0EC, 1.9EC, 5EC; Susuper 1.9EC 40 Esfenvalerate Sumi Alpha 5EC 41 Ethoprophos
Vimoca 10G, 20EC; Mocap 10H; Agpycap
10G; Annong-cap 20EC; Etocap 10G; Nokaph
10G, 20EC; Starap 100G, Nisuzin 10G 42 Etofenprox Trebon 10EC 43 Eugenol Genol 0.3DD 44 Fenitrothion Sumithion 50EC 45 Fenobucarb Anba 50EC 104 TT
46 Fenobucarb+Phenthoate Hopsan 75ND 47 Fenpyroximate Ortus 5SC 48 Fenvalerate Sumicidin 10EC, 20EC, 50EC 49 Fipronil
Regal 3G, 50SC, 800WG,6G, 75 SL, Regent
5SC, 0.2G, 0.3G, 800WP, Virigent 800WG 50 Fosetyl Aluminium
Forliet 80 WP; Vialphos 80WP; Acaete
80WP; Agofast 80WP; Alimet 80WP, 80WG,
90SP; Alle 800WG; Alonil 80WP; Alpine
80WP, 80WG; ANLIEN-annong 400SC,
800WP; Dafostyl 180WP; Dibajet 80WP, Aliette 80 WP 51 Imidacloprid
T-email 10WP, 70WG, Confidol 700WG, Admire 050EC 52 Kasugamycin Kamsu 2L, Kasumin 2L. 53 Kasugamycin 2% + Kasuran 47WP 54 Copper Oxychloride 45% 55 Mancozeb
Manozeb 80WP, Dipomate 80WP, Dithane M-45 80WP, Manzate 80WP 56 Mancozeb Mexyl MZ 72MP; Ridozeb 72WP 48%+Metalaxyl 10% 57 Mancozeb Ridomil Gold 68WP, 68WG 64%+Metalaxyl-M 4% 58 Mancozeb+Metalaxyl Ridomin 59 Matrine Ema 5EC 60 Metalaxyl
Alfamil 25WP, 35WP; Mataxyl 25WP, 500WG, 500WP, Ridomil 72 WP 61 Metahizium Metavina 90DP 62 Methidathion
Supracide 40EC, Suprathion 40EC 63 Methomyl Lannate 40SP 64 Metiram Complex Polyram 80DF 65 Methyl Eugenol 75% + Vizubon D Naled 25% 66 Paecilomyces lilacinus Palila 500WP 67 Phenthoate Elsan 50EC, Vifel 50ND 105 TT 68 Petrolium Sprayoil D.C-Tron -Plus 98.8EC 69 Phosalone Phosacide 200 70 Phosphorous acid Agrifos-400 71 Propargite Comite 73EC 72 Profenofos Selecron 500EC/ND 73 Propiconazole Cozol 250EC 74 Pyridaphenthion Ofunack 40EC 75 Oxolinic acid Starner 20WP 76 Rotenone Dibaroten 5WP, 5SL, 5G 77 Rotenone+Saponin
Dibonin 5WP; Dithane xanh M-45, 80WP 78 Spinosad Success 25SC 79 Sulfur
Kumulus 80 DF, Microthiol special 80WP 80 Thiamethoxam Artara 25WG 81 Thiophanate-Methyl Top 70WP 82 Zineb Zin 80WP 83 Zineb 25%+Boócđô 60% Copper- Zinc 85WP 84 Zineb 20%+Copper Zincopper 50WP oxychloride 30% 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Burgess LW, Timothy E Knight, Len Tesoriero, Hien Thuy Phan. 2008.
Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam. NXB Trung tâm Nghiên cứu
Nông nghiệp Quốc tế Australia (ACIAR).
2. Châu Văn Minh, Phạm Hữu Điểm, Đặng Lan Hương, Trịnh Đức Hưng,
Hoàng Thanh Hương (1996). Nghiên cứu sử dụng chitosan trong Nông
nghiệp và bảo quản thực phẩm
. Tạp chí Hoá học, số 4-1996.
3. Đinh Văn Đức (1999). Dịch hại chính trên cây có múi và biện pháp phòng trừ.
4. Đinh Văn Đức. Kết quả điều tra thực trạng sản xuất, tiêu thụ rau, quả,
chè an toàn trong năm 2004. Tạp chí Bảo vệ Thực vật, số 3, 2005.
5. Đỗ Đình Ca, Lê Công Thanh (2006-2007), Báo cáo kết quả“Nghiên cứu
sử dụng chất điều hòa sinh trưởng GA3 làm giảm số lượng hạt và nâng
cao chất lượng cam Xã Đoài”
, thuộc đề tài “Nghiên cứu chọn tạo giống
và xây dựng quy trình sản xuất tiên tiến (GAP) cho một số cây ăn quả
chủ lực miền Bắc (dứa, nhãn, vải, cam quýt, xoài,... ).
6. Đỗ Đình Ca, Vũ Việt Hưng (2005). Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của
phân bón, tưới nước đến khả năng ra hoa, đậu quả, năng suất, phẩm
chất bưởi Phúc Trạch tại Hương Khê, Hà Tĩnh.
thuộc đề tài: “Nghiên
cứu các giải pháp kỹ thuật và kinh tế - xã hội phát triển cây ăn quả phục
vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa. 2002- 2005”, Chương trình “Nghiên
cứu KHCN phục vụ phát triển Nông nghiệp, Nông thôn Duyên hải miền Trung”
7. Đỗ Nam (2011), Liên kết sản xuất, tiêu thụ trái cây an toàn ở đồng bằng
sông Cửu Long, Báo Nhân Dân điện tử.
8. Đỗ Năng Vịnh, Hà Thị Thúy và ctv. (2005). Kết quả khảo nghiệm và
sản xuất thử giống cam muộn V2. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
Viện Di truyền Nông nghiệp-Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
9. Đỗ Thành Lâm, Hà Minh Trung (1992). “Bước đầu khảo sát về phân bố
và nghiên cứu bệnh Greening cây có múi. Tạp chí Bảo vệ Thực vật số 3/1992. 107
10. Đoàn Nhân Ái và ctv (2007). Tuyển chọn cây đầu dòng của một số
giống cây ăn quả giá trị cao tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Báo cáo nghiên
cứu khoa học. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
11. Đoàn Nhân Ái và ctv, (2004). Điều tra thực trạng sản xuất để đề xuất
hướng quy hoạch cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Báo cáo
đề tài nghiên cứu khoa học. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
12. Hà Minh Trung, Ngô Vĩnh Viễn (1995). “Kết quả giám định về kế
hoạch phòng chống bệnh vàng lá Greening ở Đồng bằng sông Cửu
Long”
. Báo cáo khoa học tại các tỉnh phía Nam, Hội nghị khoa học.
13. Hà Minh Trung, Vũ Đình Phú, Ngô Vĩnh Viễn và cộng tác viên (1998).
Ứng dụng phương pháp vi ghép đỉnh sinh trưởng để làm sạch bệnh một
số giống cây có múi,
, Kết quả nghiên cứu khoa học của Viện Bảo vệ Thực vật.
14. Hà Văn Thuyết, Trần Quang Bình (2000). Bảo quản rau quả tươi và bán
chế phẩm. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
15. Hoàng Ngọc Thuận (2002). Chọn tạo và trồng cây cam quýt phẩm chất
tốt, năng suất cao, Hoàng Ngọc Thuận, NXB Nông nghiệp.
16. Hội thảo Quốc gia “cây có múi, Xoài và khóm (2005). Đại học Cần Thơ.
Chương trình VL R- UC CTU, Đề án R2- Cây ăn trái. NXB Nông
nghiệp- Thành Phố HCM, 2005.
17. Lê Lương Tề, Đỗ Tấn Dũng, Ngô Bích Hảo, Trần Nguyên Hà, Vũ Triệu
Mân, Nguyễn Kim Vân, Ngô Thị Xuyên (2007), Giáo trình Bệnh cây
Nông nghiệp
, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
18. Lê Thanh Phong, Nguyễn Bảo Vệ (2005). Giáo trình cây ăn trái. Đại học Cần Thơ.
19. Lữ Minh Hùng. Cải tạo dạng hình cây cam quýt. Tài liệu tập huấn của
FFTC - Trung tâm kỹ thuật thực phẩm và phân bón, Trại thí nghiệm Nông nghiệp Đài Loan.
20. Ngô Hồng Bình (2006). Kết quả nghiên cứu cây ăn quả vùng duyên hải
miền Trung. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
21. Nguyễn Đình Hải ( 2009). Hiện trạng và một số biện pháp phát triển
các loài cây ăn quả có múi ở một số huyện tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ. 108
22. Nguyễn Minh Châu và cs. (2011). Cẩm nang Quản lý tổng hợp bệnh
vàng lá Greening trên cây có múi ở các tỉnh phía Nam, Việt Nam.
23. Nguyễn Minh Châu (2011). Kết quả nghiên cứu, chuyển giao và các giải
pháp thúc đẩy phát triển sản uất cây ăn quả ở các tỉnh phía Nam. Hội
nghị “Hiện trạng sản xuất và tiêu thụ cây ăn trái ở Nam bộ và giải pháp
phát triển các vùng cây ăn trái tập trung theo VietGAP”, SOFR , ngày 24 tháng 05 năm 2011
24. Nguyễn Minh Châu (2006). Sổ tay sản xuất trái cây theo tiêu chuẩn
GAP. Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam. NXB Nông nghiệp.
25. Nguyễn Phước Tuyên (2011), Sản xuất và tiêu thụ cam, quýt, Trung tâm Khuyến nông Đồng Tháp.
26. Nguyễn Thị Thu Cúc, Phạm Hoàng Oanh. Trường Đại học Cần Thơ
(2008). Dịch hại trên cam quýt chanh bưởi (Rutaceae) và IPM. NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
27. Nguyễn Văn Hòa và cs (2010). Kết quả bước đầu nghiên cứu phục hồi
vườn bưởi Da Xanh bị nhiễm bệnh vàng lá Greening bằng chất kháng sinh.
28. Nguyễn Văn Huỳnh, Võ Thanh Hoàng (1995). Sâu và bệnh hại cây ăn
trái, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
29. Nguyễn Văn Nghiêm (2009). Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cam quýt.
Tạp chí Viện Nghiên cứu Rau quả.
30. Nguyễn Văn Phong (2003). Kết quả bước đầu trong việc pha chế màng
bảo quản trên chuối già, thanh long và xoài. Kết quả nghiên cứu khoa
học công nghệ rau quả 2001-2002, Viện nghiên cứu cây ăn quả miền
Nam, NXB Nông nghiệp TP. HCM.
31. Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp, Nguyễn Văn Thoa (1996). Công nghệ
Sau thu hoạch và chế biến rau quả. NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội.
32. Tôn Thất Trình, (2000). Tìm hiểu các loại cây ăn trái có triển vọng xuất
khẩu. NXB Nông nghiệp.
33. Trần Băng Diệp, Nguyễn Duy Lâm, Trần Minh Quỳnh, Tamikazu Kum
(2000). Nghiên cứu ảnh hưởng của chitosan tới một số vi sinh vật gây
thối quả trong bảo quản sau thu hoạch
, Tạp chí KHKT Rau quả.
34. Trần Quang Bình, Lê Doãn Diên, Bùi Kim Khanh, Đặng Xuân Mai,
Trần Thanh Chương, Nguyễn Thanh Thuỷ, Trần Tuấn Quỳnh, Phùng
Hữu Dương, Trần Đức Độ, Thạch Mạnh Hùng. (1995). Nghiên cứu sử 109
dụng chitosan để bảo quản cam ở Việt Nam. Tạp chí Nông Nghiệp và
Công nghiệp thực phẩm, số 6.
35. Trần Thế Tục (1998). Giáo trình cây ăn quả. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
36. Trung tâm kỹ thuật thực phẩm và phân bón (FFTC) (2005). Sổ tay
sản xuất trái cây có múi dành cho nông dân châu Á, NXB Tổng hợp Đồng Nai.
37. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (2010). Dự án bảo tồn, khôi phục, nhân
giống và phát triển cam Bù theo hướng sản xuất hàng hóa giai đoạn 2010-2020
38. Viện Bảo vệ Thực vật (1999), Kết quả điều tra côn trùng và bệnh hại
cây ăn quả ở Việt Nam 1997 - 1998, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
39. Vũ Công Hậu (1999). Phòng trừ sâu bệnh hại cây có múi, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
40. Vũ Khắc Nhượng, (1993). Bước đầu đánh giá về sâu bệnh hại cam quýt
ở các tỉnh phía Bắc trong mấy chục năm qua. Tạp chí Bảo vệ Thực vật số 01/1993.
41. Abdelbasset E. H, Lorne R. A, Ismail E. H and Fouad Daayf (2010).
Chitosan in Plant Protection-A Review- Marine Drugs, 8, 968-987.
42. Adaskaveg, J.E. and Forster, H. (2010). New developments in
postharvest fungicide registrations for edible horticultural crops and use
strategies in the United States.
p.107-117. In: D. Prusky and M.L.
Gullino (eds.), Post-harvest Plant Pathology, Springer, New York.
43. Adel A. Kader (2001). Post havest technology of Horticultural Crops. University California.
44. Auber B (1987). “Epidemiological aspects of the greening
(huanglingbin) disease in Asia”.
45. Auber B., Bove J.M (1980). “Effect of penicillin or tetracylin injections
of citrus trees affected by greening disease under field conditions in
Rojonion Island
”, Proc. Conf. Int. Org. Ctrus Virol, 8th, pp 103 - 180.
46. Ayelech Tadesse (2011). Market chain analysis of fruit for Gomma
Woreda Jimma Zone-Oromia national regional state. Thesis of Master of Science, Haramaya University.
47. Baker L., (2000), Posthavest technical training handbook, Queensland Horticulture Institute. 110
48. Barrett. H.C. and Rhodes. A.M. (1976) A numberical taxonomic study of
affimily relationships in cultivated citrus and its close relatives.
Systematic Botany 1. pp105 - 136
49. Bose, T.K. 1990. F: Tropical and Subtropical. Naya Prokash-Calcuta Six.
50. Butani. Dhamo K. (1991). Key pest of important fruit crops and their
management. In Reccent Advances In Entomology, pp 408-432.
51. Campbell CL. and Madden LV (1990). Introduction to plant disease
epidemiology. John Wiley & Sons, NY, USA.
52. Capoor S.P., Rao D.G., Viswanath S.M (1974). “Greening disease of
citrus in the Deccan Trap Country and its relationship with the vector
Diaphorina citri Kuwayama”,
See Ref, 27, pp 43 - 49.
53. CBS Rajput, R Sri Haribabu. Citriculture, Kalyani Publishers,
Ludhiana- New Delhi- India, 1999.
54. Chandrkrachang, et al, (2002). The application of chitin and chitosan in
agriculture in Thailand. Advance In Chitin Science, vol.5.
55. Chang, W., Petersen, J. 2003. Citrus Production. FFTC. Taiwan
56. Chapman, H.D. (1968) The mineral nutrition of citrus. In: Reuther, W.,
Batchelor, L.D. and Webber, H.D. (eds). The Citrus Industry. University
of California Press, California, pp.127 - 289.
57. Chapot. H. (1975) The citrus plant. In: Citrus, Technical monograph no.
4, Ciba-Geigy Agrochemical, Basel. Switzeland, pp6 -13.
58. Chomchalow, N. 2004. Fruit of Vietnam. Food and Agriculture
Organization of the United Nations (FAO).
59. Chung, Y.C., et al, (2004). Relationship between antibacterial activity of
chitosan and surface characteirstics of cell wall. Acta Phamracol Sciene, 25, p. 932-936.
60. D.P.H.Tucker, A.K.Alva, L.K.Jackson, and T.A. Wheaton. Nutrition of
Florida Citrus Trees, University of Florida, 1995.
61. Dan Smith, GAC Beattie and Roger Broadley. 1997. Citrus pets and
their natural enemies. Intergrated pest management in Australia.
62. Davenport. T.L. Citrus flowering. In; Janick. J. (ed). Horticultural
reviews. Timber Press. Portland. Oregon. Pp 340- 408. 111
63. Davies. F.S. (1986a) The navel orange. In: Janick. J. (ed.). Horticultural
Reviews. AVI publishing Co, Westport. Connecticut, pp 79-99, 129 - 180. (18)
64. Daykin M.E, Millrolland R.D (1984), “Histori pathology of ripe rot
caused by Colletotrichum gloeosporioides on muscadin grap”,
Phytopathology, 74, pp 1339 - 1341.
65. Devlieghere, F., Vermeulen, A., Debevere, J., (2004). Chitosan:
antimicrobial activity, interactions with food components and
applicability as a coating on fruit and vegetables
. Food Microbiology, 21, p. 703-714.
66. Eaton, C, S. and Shepherd (2001), Contract farming - Partnerships for
growth, AGS bulletin No. 145, FAO, Rome.
67. F.S. Davies, LG. Albrigo. C, CAB International, 1994.
68. Fawcett H.S (1936), Citrusitrus disease and their control, Mc Graw-hill book Co, Newyork.
69. Frank Gerald Ortmann, 2005. Modelling the South African fresh fruit
supply chain. Thesis of Master of Science in the Department of Applied
Mathematics of University of Stellenbosch, South Africa
70. Garcia-Luis (1992), "Low temperature influence on flowering in Citrus"
Physiologia Plantarum 86, pp 648-652.
71. George N. Agrios. 2004. Plant Pathology, Fifth Edition. Academic Press
72. Gudmund Skjak Break. Chitin and chitosan. Elservier Applied Science, 1989.
73. H. Harold Hume. Citrus fruits, New York The Macmillan Company, 1957.
74. Helander, I.M., et al, (2001). Chitosan disrupts the barrier properties of
the outer membrane of gram-negative bacteria. International Journal of
Food Microbiology, 71, p. 235-244.
75. Hong, L.T., Dien, lL.Q. et al. 2009. Cultivation and health management
of pathogen free citrus seedlings in southern Vietnam. In: International
Training Workshop on Health Management of Pathogen-free Citrus
Orchards SOFRI, Tien Giang-Vietnam, 16-20th November, 2009
76. Hume, H.H. 1996. Citrus Fruits. Macmillan Co. N.Y., US. 112
77. Kaifang Z, Yuyan D, Jian M, Lili D (2010). Induction of disease
resistance and ROS metabolism in navel oranges by chitosan. Scientia Horticulturae 126; 223-228.
78. Kalita, C., (2001), Production and Marketing of Oranges, Mittal
Publications, New Delhi, India.
79. Kaplinsky, R. and Morris, M. (2000), A handbook of value chain
research, Bellagio Workshop, IDRC.
80. Kinay, P., Mansour, M.F., Mlikota Gabler, F., Margosan, D.A. and
Smilanick, J.L. (2007). Characterization of fungicide-resistant isolates
of Penicillium digitatum collected in California
. Crop Protect. 26:647- 656.
81. Klein, B., (1996), Why hold-up occur: The self-enforcing range of
contractual relationships, Economic Inquiry, Vol. 34, Issue 3, pages 444-463.
82. Krezdorn, A.H. 1969. Proc. 1st Intern. Citrus Symp. Riverside, 1968, 3:1113-9.
83. L.W. Timmer and Larry W. Duncan. CTRUS Health Management, APS
PRESS the American Phytopathological Society,1999.
84. Lafleche D., Bove JM (1970), “Mycoplasmes dans les agrumes atteints
de Greening, de stubborn, on des maladies similaires”, Fruits, 25, pp 455-465.
85. Liu, H., et al, (2004). Chitosan kills bacterial through cell membrane
damage. International Journal of Food Microbiology, 95, p. 147-155.
86. Liu, X.F., et al, (2001). Antibacterial action of chitosan and
cacboxymetylated chitosan. Journal of Applied Polymer Science, 79, p. 1324-1335.
87. Marcos Fava Neves, 2008. The Brazilian orange juice chain. In FAO,
2008. Commodity market review 2007-2008.
88. Mattheus, F.A.G, (1997). Applications of chitin and chitosan.
Technomic Publishing Company, Inc.
89. Mohamed E. I. Badawy and Entsar I. Rabea (2011). A biopolymer
chitosan and its derivatives as promising antimicrobial agents against
plant pathogens and their applications in crop protection- a review
.
International Journal of Carbohydrate Chemistry, Volume 2011, Article ID 460381, 29 pages. 113
90. Mondragón, TH Spreen, CO Andrew (1998), Oranges in eastern
Mexico: An economic analysis of production and marketing channels, Florida Science Source, USA.
91. Moreia S, Mauritius and reunion (1967), Survey of citrus diseases, FAO
Plant Prot, Bull, 15, pp 59-60.
92. Owen Turner J (1990), “Citrus Tristeza virus”, Queensland Citrus
Bulletin, Department of primary Industries.
93. Palou, L., Smilanick, J. L., Usall, J., and Vinas, I. (2001). Control of
postharvest blue and green molds of oranges by hot water, sodium
carbonate, and sodium bicarbonate.
Plant Dis. 85:371- 376.
94. Pinhas Spiegel-Roy, Eliezer E. Goldchmidt. Biology of Citrus, Cambridge Uni.1996.
95. Po-Jung C and Cheng-Chun C (2006). Antifungal activity of chitosan
and its application to control post-harvest quality and fungal rotting of
Tankan citrus fruit (Citrus tankan Hayata)
. Journal of the Science of
Food and Agriculture, 86:1964-1969.
96. Proc. Workshop Citrus Greening Disease, Fuzhou, China, pp5.
rehabilitation from epidemic of citrus HLB and virus diseases. In:
International Training Workshop on Health Management of Pathogen-
free Citrus Orchards SOFRI, Tien Giang-Vietnam, 16-20th November, 2009
97. Rossman A.Y., Paln M.E and spielman L.J (1987), Literature Guide for
the Identification of plant pathogenic fungi, ASP press, ST paut, Minnesota, USA.
98. Sajad Fatemi và Hassan Borji (2011). The effect of physical treatments
on control of Penicillium digitatum decay orange cv. Valencia during
storage period
. African Journal of Agricultural Research, 6(26), pp. 5757-5760.
99. Salunkhe D.K., Desai B.B, (1984). Postharvest biotechnology of fruits. CRC Press Inn.
100. Schwarz R.E (1968), “Greening disease”, see Ref, 148, pp 87-90.
101. Smith D. 1997.Citrus Pests and their natural enemies. Intergrated pest
management in Australia. DPI publication. Queensland.Australia
102. Su H-J. 2009. Health management of pathogen-free citrus seedlings for citrus 114
103. Surarit Sri-Arinotai, Somrual Dokwaihom (1995), Disease free citrus
agriculture and cooperatives. Thailand. November.
104. Synowiecki, J., Ali-Khateeb, N., (2003). Production, properties and
some new applications of chitin and its derivatives. Critical Reviews In
Food Science And Nutrition, 43, p. 145-171.
105. Tsai, G.J., et al, (2004). In vitro and in vivo antibacterial activity of
shrimp chitosan against some intestinal bacterial. Fisheries Science, 70, p. 675-681.
106. Vien, N.V. Ngoc, N.B et al. 2009. Cultivation and health management
of pathogen free citrus seedling in northern vietnam. In: International
Training Workshop on Health Management of Pathogen-free Citrus
Orchards SOFRI, Tien Giang-Vietnam, 16-20th November, 2009
107. Waller J.M (1992) - Colletotrichum diseases of perennial and other cash crops, CABI.
108. Woo-Nang Chang, Jan Bay-Petersen. 2003. Citrus Production. Food and Fertilizer Technology Center.
109. Yang, S.C. 2002. Integrated crop management of citrus. Taiwan
Agricutural Chemicals and Toxic Substances Institute. 115 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 3
Chương I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY CÓ MÚI 5
1.1. Đặc điểm quả có múi 6
1.2. Vai trò của quả có múi 6
1.3. Một số vùng trồng quả có múi ở Việt Nam 7
Chương II. BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI 9
2.1. Bệnh sẹo/ghẻ cam chanh - Elsinoe fawcetti 9
2.2. Bệnh thán thư cam chanh - Colletotrichum acutatum 11
2.3. Bệnh chảy gôm cam chanh - Phytophthora citrophthora 12
2.4. Bệnh vàng lá thối rễ - Fusarium solani 16
2.5. Bệnh bồ hóng - Capnodium citri Meliola commixta 19
2.6. Bệnh đốm rong, tảo - Cephaleuros virescens 21
2.7. Bệnh đốm đen - Diaporthe citri 23
2.8. Bệnh mụn (u sưng) cổ rễ cam chanh - Agrobacterium tumefaciens 24
2.9. Bệnh loét cam chanh - Xanthomonas axonopodis pv. citri (X. campetris) 25
2.10. Bệnh đốm vàng (Citrus variegated chlorosis) - Xylella fastidiosa 27
2.11. Bệnh Greening cam chanh (Bệnh vàng lá xanh gân) -
Candidatus liberobacter asiaticus 29
2.12. Bệnh hóa bần hại cam chanh (Stubborn disease in
citrus plants) do Mollicute - Spiroplasma citri 32 116
2.13. Bệnh virus tristeza cam chanh - Citrus Tristeza Virus (CTV) 34
2.14. Bệnh tuyến trùng nốt sưng/bệnh rễ củ - Meloidogyne spp. 35
2.15. Bệnh tuyến trùng hại cam chanh - Tylenchulus semipenetrans 38
Chương III SÂU HẠI CÂY CÓ MÚI 41
3.1. Bọ trĩ (Bù lạch) Scirthothrips dorsalis 41
3.2. Bọ xít xanh Rhynchocoris humeralis 42
3.3. Câu cấu - Hypomeces squamosus 44
3.4. Rầy chổng cánh - Diaphorina citri 45
3.5. Rầy mềm - Toxoptera aurantiiToxoptera citricidus 47 3.6. Rệp sáp 49
3.7. Ruồi đục quả - Bactrocera dorsalis 51
3.8. Sâu đục quả - Citripestis sagittiferella 53
3.9. Sâu đục vỏ quả - Prays citri 56
3.10. Sâu vẽ bùa - Phyllocnistis citrella 58
3.11. Sâu xanh bướm phượng 60
3.12. Xén tóc - Chelidonium argentatum, Nadezhdiella
cantori, Anoplophora chinensis 63
3.13. Ve sầu gây hại cây có múi - Cicadidae spp. 65
3.14. Nhện: gồm nhiều loài: 67
Chương IV. BỆNH HẠI SAU THU HOẠCH CÂY CÓ MÚI 71
4.1. Bệnh thối cuống - Alternaria citri 71 117
4.2. Bệnh nấm mốc xanh và mốc lục - Penicillium digitatum
Penicillium italicum 74
4.3. Bệnh thối nâu - Phytophthora spp. 78
4.4. Bệnh đốm quả - Septoria citri 80
4.5. Bệnh bồ hóng sau thu hoạch - Capnodium citri 82
4.6. Các phương pháp kiểm soát bệnh sau thu hoạch 83
Chương V. BỆNH SINH LÝ/BỆNH KHÔNG
TRUYỀN NHIỄM DO CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH GÂY RA 96
5.1. Đặc điểm chung bệnh không truyền nhiễm 96
5.2. Chẩn đoán bệnh không truyền nhiễm 96
5.3. Bệnh do các yếu tố nhiệt độ gây ra 96
5.4. Bệnh do các yếu tố ẩm độ gây ra 97
5.5. Bệnh do thiếu oxy gây ra 98
5.6. Bệnh do ánh sáng gây ra 98
5.7. Bệnh do ô nhiễm không khí gây ra 98
5.8. Bệnh do thiếu dinh dưỡng gây ra 99
5.9. Bệnh do độc tố khoáng trong đất gây ra 101
5.10. Bệnh do thuốc trừ cỏ gây ra 101
5.11. Quan hệ giữa bệnh không truyền nhiễm và bệnh truyền nhiễm 102 PHỤ LỤC 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107 118
KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI CÂY CÓ MÚI
Chịu trách nhiệm xuất bản TS. LÊ QUANG KHÔI Biên tập LÊ LÂN - Đ NH THÀNH Trình bày, bìa ÁNH TUYẾT
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
167/6 Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội
ĐT: (04) 38523887, (04) 38521940 - Fax: 04.35760748 E - mail: nxbnn@yahoo.com.vn
CHI NHÁNH NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
58 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Q.I - Tp. Hồ Chí Minh
ĐT: (08) 38299521, 38297157 - Fax: (08) 39101036 63  630  /  2013 NN  2013
In 500 bản khổ 19  27cm tại Công ty cổ phần n và TM Đông Bắc. Đăng ký KHXB số
ngày / /2013. Quyết định XB số:
ngày / /2013. In xong và nộp lưu chiểu quý III/2013. 119 120