



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA MARKETING BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN MARKETING QUỐC TẾ
Đề tài : Lập bản kế hoạch Marketing xuất khẩu cho Công ty thép Hòa Phát sang thị
trường Nhật Bản.
Lớp học phần: Marketing Quốc tế (121)_01 Nhóm: 03
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Vũ Trí Dũng Các thành viên: 1. Lê Thu Hà – 11191528
2. Trần Thị Hương – 11192326
3. Lê Thanh Phương – 11194211
4. Trần Lê Thanh Phương – 11194307
5. Phạm Diễm Quỳnh – 11194507
6. Nguyễn Thị Thanh – 11194692 (Nhóm trưởng)
7. Trần Thị Phương Thảo – 11194868 8. Tô Thị Vân - 11195750
Hà Nội – tháng 11/2021 lOMoAR cPSD| 58794847 MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................................... 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY THÉP HOÀ PHÁT .......................................................... 2
I. Tổng quan về Công ty thép Hòa Phát ............................................................................... 2
II. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Định vị - Giá trị cốt lõi ................................................................ 2
III. Năng lực cốt lõi/Lợi thế cạnh tranh ............................................................................... 2
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA THÉP HOÀ PHÁT ................ 4
PHẦN 3: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM XUẤT KHẨU ............................................................ 11
PHẦN 4: PHÂN TÍCH CHI TIẾT CÁC THỊ TRƯỜNG ĐÃ LỰA CHỌN .......................... 13
I. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................................... 13
1. Phân tích ngành .......................................................................................................... 13
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 15
3. Phân tích Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) .......................................................... 19
II. Hành vi khách hàng ....................................................................................................... 19
III. Đánh giá môi trường bên ngoài ................................................................................... 21
1. Đánh giá cơ hội từ môi trường vĩ mô ......................................................................... 21
2. Đánh giá rủi ro, thách thức từ môi trường vĩ mô ....................................................... 22
3. Đánh giá thách thức từ môi trường ngành ................................................................. 23
4. Đánh giá môi trường bên ngoài EFE ......................................................................... 25
PHẦN 5: XÁC LẬP KẾ HOẠCH MARKETING XUẤT KHẨU ....................................... 26
I. Bảng SWOT tổng kết hai bảng phân tích môi trường bên trong và bên ngoài .............. 26 II.
Định hướng của công ty..........................................................................................25
III. Lên chương trình Marketing - mix 4P.....................................................................25 1.
Về sản phẩm (Product)........................................................................................25 2.
Về giá (Price).......................................................................................................26 3.
Về phân phối (Place)...........................................................................................26 4.
Về truyền thông - xúc tiến bán (Promotion)........................................................27 lOMoAR cPSD| 58794847 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng đánh giá môi trường nội bộ..............................................................................4
Bảng 2: Bảng đánh giá môi trường bên trong IFE..................................................................9
Bảng 3: Phân tích sản phẩm xuất khẩu.................................................................................10
Bảng 4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thép thành phẩm tháng 5/2021................................12
Bảng 5: Bảng Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)..............................................................17
Bảng 6: Phân tích hành vi khách hàng (Mô hình Fishbein)..................................................18
Bảng 7: Bảng đánh giá cơ hội từ môi trường vĩ mô..............................................................19
Bảng 8: Bảng đánh giá rủi ro, thách thức từ môi trường vĩ mô............................................20
Bảng 9: Bảng đánh giá thách thức từ môi trường ngành......................................................21
Bảng 10. Đánh giá môi trường bên ngoài EFE.....................................................................22
Bảng 11: Bảng SWOT..........................................................................................................24 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Sản lượng thép thô thế giới đến tháng 4/2021 (đơn vị: triệu tấn).............................11
Hình 2. Giá thép tháng 5 (đơn vị: CNY/tấn).........................................................................11
Hình 3. Diễn biến lượng và giá thép xuất khẩu của Việt Nam năm 2021.............................13 lOMoAR cPSD| 58794847
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY THÉP HOÀ PHÁT I.
Tổng quan về Công ty thép Hòa Phát
Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một Công
ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992. Hiện nay, Tập đoàn hoạt động
trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống
thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực) - Nông nghiệp - Bất động sản – Điện máy gia
dụng. Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập
đoàn. Với công suất 8 triệu tấn thép thô/năm, Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
Công ty thép Hòa Phát hoạt động sản xuất tập trung tại các tỉnh Hưng Yên, Hải
Dương và Quảng Ngãi. Khu liên hợp gang thép tại Hải Dương do Công ty CP Thép Hòa
Phát Hải Dương vận hành, Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất do Công ty CP Thép
Hòa Phát Dung Quất vận hành và và tổ hợp luyện đúc phôi - cán thép xây dựng tại Hưng Yên
do Công ty TNHH Thép Hòa Phát Hưng Yên vận hành.
Với tổng công suất lên đến hơn 4 triệu tấn thép xây dựng/năm, thép Hòa Phát hiện
đang chiếm thị phần lớn nhất cả nước với trên 25%. Hòa Phát cũng là doanh nghiệp đi đầu
trong sản xuất thép tại Việt Nam với công nghệ lò cao hiện đại khép kín từ quặng sắt đến thép
xây dựng thành phẩm. Nhờ được sản xuất từ quặng sắt với chu trình dài, Thép xây dựng Hòa
Phát có chất lượng vượt trội, được khử sạch sâu tạp chất, đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng
khắt khe nhất của Việt Nam và thế giới với giá thành cạnh tranh nhất.
Ngoài chiếm lĩnh thị trường trong nước, Hòa Phát đã xuất khẩu thép xây dựng sang
nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Canada, Úc, Malaysia, Campuchia,…Sản lượng xuất khẩu
ngày càng tăng mạnh tới các thị trường khó tính cho thấy khả năng cạnh tranh cao của Thép
Hòa Phát. Đặc biệt mặt hàng thép cuộn chất lượng cao dùng cho rút dây với các mác thép
SAE1006, SAE1008… đang được thị trường nước ngoài đón nhận rất tích cực. II.
Tầm nhìn - Sứ mệnh - Định vị - Giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Trở thành Công ty sản xuất thép công nghiệp với chất lượng dẫn đầu trong
nước và vươn ra quốc tế.
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt
được sự tin yêu của khách hàng.
Định vị: Hòa Phát - Thương hiệu Việt Nam - Đẳng cấp toàn cầu
Giá trị cốt lõi: Giá trị cốt lõi của Hòa Phát là triết lý Hòa hợp cùng Phát triển. Điều
này thể hiện trong mối quan hệ giữa các cán bộ công nhân viên, giữa công ty và đối
tác, đại lý, cổ đông và cộng đồng xã hội, đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan
trên cùng một con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Hòa Phát đã xây
dựng được mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà với
các đại lý bán hàng song hành cùng công ty từ những ngày đầu thành lập.
III. Năng lực cốt lõi/Lợi thế cạnh tranh
- Có kinh nghiệm và nền tảng vững chắc, chiến lược hợp lý: Xuất thân là doanh
nghiệp chuyên kinh doanh máy móc xây dựng từ năm 1992, Công ty thép Hòa Phát đã
vươn lên trở thành một công ty tư nhân thép phát triển lớn mạnh. Thế thượng phong lOMoAR cPSD| 58794847
của thép Hòa Phát trong thị trường vật liệu xây dựng hiện nay được gầy dựng từ tư
duy tổ chức sản xuất đồng bộ theo chiều dọc, với nền tảng là khu liên hiệp gang thép
được mở rộng liên tục trong 7 năm qua.
- Nguồn nguyên liệu rẻ: Hòa Phát mua được nguồn nguyên liệu giá rẻ hơn. Việc mua
được nguồn quặng rẻ, chủ động được nguồn nguyên liệu quan trọng trong luyện thép
là than cốc cùng nhà máy mới theo công nghệ lò cao hiện đại đã giúp giá thành sản
xuất của Hòa Phát thấp hơn đối thủ ít nhất 5%. Đây thực sự là lợi thế cạnh tranh rất
lớn của Hòa Phát để chiếm lĩnh thị phần.
- Công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại: Sử dụng công nghệ lò cao hiện đại vốn sử
dụng nguyên liệu đầu vào quặng sắt thay vì thép phế liệu như công nghệ cũ. Công
nghệ này của công ty là hàng hiếm ở Việt Nam hiện nay vì đặc tính tiết kiệm điện năng
so với công nghệ lò điện vốn phổ biến ở trong nước mấy chục năm qua. Ngoài ra, công
nghệ lò cao sử dụng ít điện năng hơn giúp vị thế cạnh tranh của Hòa Pháp được củng
cố hơn nữa, khi mà lợi thế giá điện rẻ hơn so với khu vực của Việt Nam có thể biến mất trong tương lai.
- Vốn nợ vay thấp: nợ vay của Hòa Phát chỉ bằng 0.8 lần vốn chủ sở hữu. Trong khi
phần lớn các doanh nghiệp trong ngành phải đi vay và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
trung bình của các công ty thép trên sàn hiện nay khoảng 2.7 lần. Đây là một lợi thế
rất lớn cho Hòa Phát trong việc duy trì lợi nhuận.
- Năng lực quản lý, tận dụng lợi thế tốt: khả năng doanh nghiệp sử dụng nguồn lực
hiệu quả và hợp lý, hệ thống phân phối cùng chính sách chiết khấu, kế hoạch chi tiêu
vốn hợp lý. Từ đó, thép Hòa Phát biến khủng hoảng thành cơ hội để tạo lập vị thế trong
thị trường, dòng tiền tự do luôn duy trì ở mức cao, có thể đảm bảo cho Công ty có thể
giảm thêm nợ gốc và lãi trong các năm tiếp theo.
Tóm lại, thép Hòa Phát có đầy đủ những lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ: có đầy đủ
lợi thế cạnh tranh tiềm năng trước đối thủ khi sở hữu quy mô sản xuất và thị phần lớn,
tích hợp dọc đầy đủ, công nghệ hiện đại và sự hậu thuẫn lớn của nhà nước về tiềm lực
tài chính, có thể chuyển hóa những lợi thế cạnh tranh này thành kết quả tỷ suất lợi
nhuận cao. Nếu đón đầu chính sách có thể tạo ra được lợi thế cạnh tranh như ở Hòa
Phát thì đây chính là gợi ý mà nhiều công ty khác ở Việt Nam nên học hỏi. lOMoAR cPSD| 58794847
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA THÉP HOÀ PHÁT
Bảng 1: Bảng đánh giá môi trường nội bộ Biến số (Chuỗi giá Điểm mạnh Điểm yếu trị)
Hệ thống quản lý thông minh, đồng bộ, giám sát được tất cả hoạt động kinh
Hệ thống công ty con phức tạp, chưa có sự liên kết
doanh: Tập đoàn Hoà Phát chính thức đưa hệ thống quản trị tổng thể nguồn lực
thông tin, sự đồng nhất và mục tiêu xuyên suốt giữa
doanh nghiệp SAP ERP S/4HANA vào vận hành quản trị toàn bộ hoạt động sản xuất các hệ thống quản lý, người quản lý cấp cao
kinh doanh, giải pháp này giúp công ty thu thập số liệu sản xuất kinh doanh theo
thời gian thực, kiểm soát chất lượng và hiệu quả các khâu sản xuất, từ đó ban lãnh
đạo có thể đưa ra các quyết sách nhanh chóng. EMS là hệ thống Quản lý tập trung
và giám sát toàn bộ nguồn năng lượng của công ty bao gồm hệ thống điện, động lực
và môi chất năng lực như khí than, khí nén, hơi nước, oxy, nitơ, argon… qua việc
thu thập, giám sát dữ liệu theo thời gian thực (EMS SCADA) giúp người vận hành
kiểm soát, phân tích mức tiêu thụ năng lượng của từng thiết bị hệ thống; phát hiện Quản lý
nguyên nhân bất thường để giảm thiểu vấn đề sự cố liên quan và tối ưu hoá quá chung
trình sử dụng môi chất năng lượng. Trong tương lai, sẽ thêm các ứng dụng hiện đại
khác về công nghệ thông tin vào quản trị, vận hành sản xuất kinh doanh, tiếp tục
triển khai các hệ thống quản lý sản xuất MES, hệ thống quản lý chất lượng LIMS,
quản lý thiết bị CMMS nhằm phục vụ công tác điều hành được thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.
Đội ngũ quản lý chất lượng chuyên nghiệp có kinh nghiệm được đào tạo bài
bản từ Tập đoàn Hòa Phát, mọi hoạt động (mua hàng, bán hàng, nhân sự, kế toán tài
chính…) có quy trình nghiêm ngặt, từ chung cho cả tập đoàn đến của mỗi đơn vị, tại
công ty con, quy trình sẽ có điều chỉnh phù hợp với nghiệp vụ đặc thù ở đó. lOMoAR cPSD| 58794847 Nhân sự
Nguồn nhân lực vô cùng dồi dào và tiềm năng: Tính đến tháng 6/2021, có 25.525 Tuổi đời lao động trẻ, biến động về nhân sự luôn
nhân viên làm việc tại công ty cổ phần thép Hòa Phát và số lượng này đang không là vấn đề cần đặc biệt quan tâm giải quyết. Trong Biến số (Chuỗi giá Điểm mạnh Điểm yếu trị) ngừng tăng lên
khi lĩnh vực sản xuất thép luôn đòi hỏi lượng lớn
Nguồn nhân lực có chuyên môn, tay nghề cao: Hoà Phát liên kết với nhiều trường lao động kỹ thuật có chuyên môn và tay nghề cao,
đại học, cao đẳng, các trung tâm đào tạo nghề cả nước để đẩy mạnh tuyển dụng và hệ thống đào tạo của Việt Nam trong lĩnh vực cơ
đào tạo nhân lực cho sản xuất, trong đó ưu tiên tối đa lao động tại tỉnh Quảng Ngãi khí chế tạo còn yếu dẫn đến đội ngũ công nhân của
và các địa phương lân cận.
Hòa Phát đáp ứng chưa tốt được những yêu cầu
Quy trình đào tạo bài bản, chuyên sâu cho đội ngũ nhân công: phối hợp với 11 này.
đơn vị đào tạo cấp chứng chỉ người lao động (Cao đẳng cơ khí Luyện kim Thái
Nguyên, Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, Công ty CP Nhiệt điện Phả Lại, Công an
Quảng Ngãi, Công ty TNHH MTV đào tạo kỹ thuật Nghiệp vụ Cảng, Trung tâm
điều độ hệ thống điện miền Trung, Trung tâm kiểm soát bệnh tật- Sở y tế, Cao đẳng
đường sắt, Cao đẳng hàng hải I, Cao đẳng nghề Đà Nẵng, Cao đẳng cơ giới), đào
tạo chuyên sâu tại nhà máy của Tập đoàn với 2 điểm chính Khu liên hợp sản xuất
gang thép Hòa Phát Hải Dương, các nhà máy chế biến quặng sắt của Công ty CP
đầu tư khoáng sản An Thông. Việc đào tạo ngay trên dây chuyền thực tế giúp người
lao động tích lũy kinh nghiệm vận hành, sẵn sàng tham gia chuỗi sản xuất liên hoàn
của Khu liên hợp sản xuất gang thép tại Dung Quất ngay khi dự án hoạt động. lOMoAR cPSD| 58794847
Công nghệ Tối ưu hóa công nghệ bảo vệ môi trường: Toàn bộ khí thải/bụi/nhiệt/nước thu
Kết cấu của lò cồng kềnh khiến trọng lượng tăng và
gom xử lý và tái sử dụng trong các khâu sản xuất. Xỉ lò cao trong quá trình luyện
đội giá thành thiết bị, phần di chuyển thân lò hay
gang được chế biến thành xỉ hạt lò cao nghiền mịn, làm vật liệu xây dựng, xử lý hỏng,...
triệt để chất thải rắn trong quá trình sản xuất. Các tạp chất được khử sạch sâu và gần
như không còn yếu tố có hại. Tận dụng lượng nhiệt dư sinh ra trong quá trình luyện
than coke để vận hành máy phát điện, giúp tự chủ 50-70% nguồn điện sản xuất,
giảm tiêu hao điện năng, bảo vệ môi trường tốt hơn. Công nghệ luyện thép lò thổi
(BOF) từ Đức-Tập đoàn SMS và công nghệ luyện thép lò cao (BF) từ Hà Lan –
Danieli Corus để đảm bảo rằng tất cả các khâu sản xuất quan trọng nhất đều được vận hành trơn Biến số (Chuỗi giá Điểm mạnh Điểm yếu trị)
tru, logic, khoa học nhất, thân thiện môi trường nhất và chi phí sản xuất thấp nhất. lOMoAR cPSD| 58794847
Nguồn lực tài chính mạnh: -
Xuất hiện tình trạng nợ: Do đầu tư nhiều
+ Doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất thép tại Việt Nam có nhiều năm kinh dự án dài hạn như các dự án bất động sản, khoáng
nghiệm nên Hòa Phát có năng lực tài chính rất vững mạnh
sản, gang thép...khiến Hòa Phát đôi khi rơi vào tình
+ Các lĩnh vực hoạt động của tập đoàn đều hỗ trợ cho nhau cho thấy sự bài bản của trạng vay nợ tương đối lớn trong bối cảnh lãi suất
Hòa Phát như năng lượng khoáng sản hỗ trợ sản xuất thép, thép và xi măng là sản
cho vay cao, dẫn đến chi phí tài chính cao, làm
phẩm hỗ trợ hoạt động xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp...Sự hỗ trợ, giảm lợi nhuận.
kiểm soát hầu hết các khâu sản xuất giúp tập đoàn có khả năng cạnh tranh mạnh, từ -
Cán cân ngoại tệ: chưa cân đối, tiềm ẩn rủi Tài chính
đó tạo ra lợi thế, sức mạnh tập đoàn.
ro về biến động tỷ giá
Hiệu quả trong quản lý chi phí và lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế đạt cao kỉ lục, -
Chỉ số vay nợ tăng cao: 2020 là năm có
năm 2020 đã đạt 50% mức đề ra. Trong bối cảnh thị trường gặp nhiều khó khăn, giá mốc vay nợ ngân hàng cao nhất từ trước đến nay,
quặng tăng cao, tỷ suất lợi nhuận trên cho thấy hiệu quả trong quản lý chi phí của
hệ số nợ phải trả đạt trên mức 1.
Tập đoàn và chiếm lợi thế khi sở hữu quy trình sản xuất khép kín từ thượng nguồn.
Cơ cấu tài chính của tập đoàn: Hòa Phát có cơ cấu tài chính luôn duy trì ở mức ổn
định, với sự tăng mạnh của vốn ngắn hạn, tăng nhẹ vốn dài hạn.
Luôn đổi mới và sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Hòa Phát
Bộ phận R&D chuyên về thép chưa thật sự được
Nghiên cứu luôn hướng đến để mang lại cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao cấp, chú trọng và
hiện đại và sang trọng. phát triển
Nghiên cứu chi tiết thị trường trong và ngoài nước: cả về nhu cầu và khả năng
phát triển sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu khách hàng, đặc biệt là khách hàng tổ chức
Khả năng cung ứng sản phẩm ra thị trường lớn: Đầu năm 2020, Hòa Phát đã
cung cấp các sản phẩm ống thép cho Công ty TNHH Johnson Health (Việt Nam) -
Cung ứng đơn vị sản xuất các dụng cụ tập thể dục, thể thao hàng đầu thế giới.
Đảm bảo khả năng cung ứng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe của thị
trường nước ngoài như Úc, Trung Quốc, Nhật Bản, châu Âu,... lOMoAR cPSD| 58794847 Biến số (Chuỗi giá Điểm mạnh Điểm yếu trị)
- Khả năng quản lý dòng vận chuyển các nguyên liệu kỹ thuật đầu vào tương
- Chi phí giá thành còn cao, thời gian lâu do một
đối ổn: Hòa Phát nhập khẩu các nguyên liệu đầu vào là quặng sắt, than cốc từ nhiều số yếu tố vận chuyển, dịch bệnh: Vận chuyển Hậu cần
nguồn khác nhau như Australia, New Zealand… . Việc đa dạng nguồn than nguyên quặng sắt, coke, phụ gia khác,...về nhà máy trong đầu vào
liệu giúp Hòa Phát chủ động hơn cho sản xuất, quy trình sản xuất được diễn ra liên nước thực hiện chuỗi sản xuất chưa đáp ứng được
tục và đều đặn, tiết kiệm chi phí đầu vào.
nhu cầu (đúng thời gian, chi phí tối ưu)
Sử dụng máy móc hiện đại, dây chuyền công nghệ khép kín đồng bộ và quy
trình sản xuất tiên tiến hàng đầu thế giới. Sản xuất thép từ quặng sắt theo công
nghệ lò cao hiện đại tuần hoàn khép kín 100% Dây chuyền cán thép Danieli của Sản xuất
Italia là quy trình QTB làm tăng cơ tính và khả năng chịu hàn, giúp tối ưu hóa độ
bền uốn, giảm mức độ gỉ. (Phù hợp với các tiêu chuẩn: tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
1651-2:2008 và tiêu chuẩn Nhật Bản: JIS G3505, JIS G3112:2010)
- Quy trình vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ ngày càng được đơn giản
- Vẫn còn hạn chế về kho bãi vận chuyển sang
hóa, thời gian vận chuyển nhanh chóng, chi phí vận chuyển thấp hơn: Các lô
thị trường nước ngoài do cảng biển vận chuyển
hàng xuất khẩu của thép Hòa Phát thường xuất phát từ cảng của Khu liên hợp gang sang nước ngoài chỉ có khu liên hiệp gang thép
thép Hòa Phát Hải Dương ra cảng Hải Phòng. Khi khu liên hiệp gang thép Dung
Dung Quất đủ lớn còn hầu hết các nhà máy thép Hậu cần
Quất ra đời, địa lí rất thuận lợi nằm ven biển miền Trung và có cảng nước sâu cho
lớn nhất của Hòa Phát hiện nay là Khu liên hiệp đầu ra
phép tàu 200.000 tấn cập bến, các lô hàng xuất khẩu đi Nhật hay thị trường khác có gang thép Hưng Yên, khu liên hiệp gang thép Hải
thể xuất khẩu trực tiếp từ cảng Hòa Phát Dung Quất, không cần cảng trung chuyển. Dương, nhà máy ống thép Hưng Yên đều nằm ở
- Kiểm soát sản phẩm chặt chẽ khi tới tay khách hàng: Các thành phẩm như thép phía Bắc, như vậy sẽ mất thời gian và chi phí trung
sau khi trải qua nhiều công đoạn sản xuất thì tiếp tục quá trình kiểm định nghiêm
chuyển từ các nhà máy miền Bắc này đến Dung
ngặt một lần nữa, chỉ sản phẩm có chất lượng hoàn thiện mới được xuất bán.
Quất khi nhu cầu thị trường cao. lOMoAR cPSD| 58794847
Marketing - Thương hiệu nổi tiếng và uy tín: Thép Hòa Phát đã xây dựng được cho mình
- Chính sách về giá chưa thực sự ổn định: dẫn
và bán hàng thành một thương hiệu nổi tiếng và uy tín hàng đầu Việt Nam. Thép Hòa Phát luôn đến việc khi Thép Hòa Phát thâm nhập vào các thị
nằm trong top các thương hiệu thép tốt nhất hiện nay và đạt được nhiều giải thường trường quốc tế gặp nhiều trở ngại như bị kiện bán
danh giá trên thị trường trong nước như top thương hiệu quốc gia, sao vàng đất Việt, phá giá,... Biến số (Chuỗi giá Điểm mạnh Điểm yếu trị)
top 50 công ty hiệu quả nhất Việt Nam,... Điều này tạo lợi thế cạnh tranh so với các
đối thủ cạnh tranh trong nước khi thâm nhập vào thị trường quốc tế (ở đây là Nhật Bản). -
Sản phẩm chất lượng: Với mục tiêu sản xuất những sản phẩm có chất
lượng cao, đáp ứng thị hiếu của người dùng, công ty đã mạnh dạn nhập thiết bị máy
móc, công nghệ đầu tư vào loại lớn nhất và hiện đại nhất so với các doanh nghiệp
sản xuất tại Việt Nam. Sản phẩm của Công ty luôn đảm bảo đáp ứng đa dạng các
yêu cầu về chủng loại, tiêu chuẩn kỹ thuật của nhiều thị trường nước ngoài. Với
những sự nghiên cứu và đầu tư vào công nghệ đã khiến sản phẩm của Hòa Phát luôn
được đánh giá cao bởi khách hàng. -
Hệ thống phân phối rộng rãi: Hòa Phát chủ trương không ngừng mở rộng
và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Cho đến
nay, thép Hòa Phát đã chinh phục được 14 quốc gia khắp thế giới, trong đó nhiều thị
trường mới như New Zealand, Canada, Hàn Quốc, Brunei ngày càng tăng lượng
đơn đặt hàng. Đây đều là các thị trường khó tính chứng tỏ sức cạnh tranh rất cao
của thép xây dựng Hòa Phát trên thị trường quốc tế. -
Cách thức kinh doanh bài bản: Hòa Phát là một doanh nghiệp lớn nên
cách thức kinh doanh ngày càng bài bản và nâng cao, làm tăng khả năng cạnh tranh,
tăng thị phần của công ty tại các khu vực thị trường. lOMoAR cPSD| 58794847 -
Có quy trình chăm sóc khách hàng cụ thể, rõ ràng -
Giữ liên lạc với khách hàng ngay cả khi đạt được thỏa thuận và duy trì mối
Dịch vụ sau quan hệ tốt đẹp với khách hàng, đảm bảo có thể giải quyết vấn đề cho khách hàng bán
một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất có thể - Tổ chức nhiều chương trình, quà tặng tri ân -
Có những chính sách ưu đãi sau mua, đặc biệt đối với khách hàng lâu năm
Bảng 2: Bảng đánh giá môi trường bên trong IFE Biến số Đánh giá Trọng số Kết quả (Chức năng) (từ 1 - 4) Điểm mạnh Hoạt động quản lý 15% 4 0.6 Nhân sự 10% 3 0.3 Công nghệ 10% 3 0.3 Hoạt động cung ứng 5% 3 0.15 Sản xuất 10% 4 0.4 Marketing và bán hàng 10% 4 0.4 Dịch vụ sau bán 10% 4 0.4 Điểm yếu Tài chính 15% 2 0.3
Nghiên cứu và phát triển 5% 1 0.05 lOMoAR cPSD| 58794847 Hậu cần đầu vào 5% 2 0.1 Hậu cần đầu ra 5% 2 0.1 Tổng điểm 1.00 3.1
PHẦN 3: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM XUẤT KHẨU
Bảng 3: Phân tích sản phẩm xuất khẩu Sản phẩm Lợi ích cho khách hàng xuất khẩu
Đặc tính và yêu cầu kinh tế kỹ thuật * Đặc tính: - Kích thước: 1,2-1,5m -
Sản phẩm HRC là nguyên liệu cho các ngành sản - Trọng lượng: 18-25 tấn
xuất: tôn mạ, kết cấu thép, chế tạo cơ khí, khung và sàn xe - Độ dày: 1,2 - 14mm
ô-tô, sản phẩm gia dụng. -
Bề mặt thép cán nóng thường có màu nâu sẫm không được nhẵn -
Sử dụng để cán thép ống và thép hộp
Thép cuộn cán mịn, sáng bóng như thép cuộn nguội - Có độ bền cao, chống chịu va đập -
Ứng dụng để trải sàn: Thép tấm cán nóng sử dụng nóng (HRC) tốt
lót sàngiúp cho xe di chuyển không bị sụt lún, nhất là với -
Không bị ảnh hưởng hay ăn mòn bởi các nhân tố tự nhiên hoặc
những công trình xây dựng ở những địa điểm dễ sụt lún,
các chấthóa học do con người tạo ra đường lầy lội. -
Các cuộn thép giúp việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, tiết -
Sản xuất bình gas, linh kiện container, boong tàu
kiệm được nhân công và chi phí
và là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ.
* Yêu cầu kinh tế kỹ thuật
- Tiêu chuẩn sản xuất: ASTM, JIS, GB/T lOMoAR cPSD| 58794847 -
Ứng dụng: Dùng cho xây dựng nhà dân dụng, nhà *́́ Đặc tính:
cao tàng, làm móng, kéo dây, giao thông, nhà xưởng… - -
Kích cỡ: Φ 6, Φ8, D8 gai, Φ10 Đường kính ngoài cuộn: Φ 1,2 m Phụ tùng ô tô & máy bay, khung xây dựng, các bộ phận -
Trọng lượng: 1000kg – 2100kg
máy móc sản phẩm dập vuốt, dập sâu, đồ nội thất bằng -
Bề mặt thép sáng bóng, tiết diện rất tròn, độ ovan nhỏ
kim loại: tủ quần áo, giường, khung nhôm cửa kính - Ứng Thép cuộn -
Thẩm mỹ đẹp, bề mặt tốt, không xù xì gợn sóng, độ bền cao, quy dụng công nghiệp nhẹ như hộp công cụ, giá đỡ, đèn - Nó
trình bảo quản thép khá phức tạp.
cũng có thể sử dụng cho trục, các bộ phận máy móc, bu
* Yêu cầu kinh tế kĩ thuật lông, bánh răng
- Tiêu chuẩn sản xuất: JIS (Nhật Bản), ASTM ( Hoa Kỳ), BS (Anh), -
Thiết bị gia dụng: Bếp, lò nướng, tủ lạnh, máy TCVN (Việt Nam)... giặt, máy sấy,... lOMoAR cPSD| 58794847
PHẦN 4: PHÂN TÍCH CHI TIẾT CÁC THỊ TRƯỜNG ĐÃ LỰA CHỌN I.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh 1. Phân tích ngành 1.1.
Tổng quan về thị trường
thép Trên thế giới:
Theo số liệu của Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel), sản lượng thép thô thế giới của
64 quốc gia là 169,5 triệu tấn vào tháng 4/2021, tăng 23,3% so với cùng kỳ năm trước. Tính
chung 4 tháng 2021, sản xuất thép thô đạt 662,8 triệu tấn, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm 2020.
Hình 1. Sản lượng thép thô thế giới đến tháng 4/2021 (đơn vị: triệu tấn) Nguồn: World Steel
Giá thép thế giới đã tăng mạnh từ quý 4/2020, lên mức cao nhất kể từ giữa năm 2008.
Gần đây, giá thép bình quân toàn cầu đã lên mức 883 USD/tấn, so với mức chỉ 582 USD/tấn
trong năm ngoái. Giá thép thế giới tăng lên mức cao kỷ lục vào đầu tháng 5 nhưng sau đó đầu
giảm và hiện đang trên đà hồi phục.
Hình 2. Giá thép tháng 5 (đơn vị: CNY/tấn)
Nguồn: Tradingecomics.com Tại Việt Nam
Về sản lượng và tiêu thụ thép tại Việt Nam thì theo số liệu từ Hiệp hội thép Việt Nam
(VSA), sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép trong nước 5 tháng đầu năm 2021 tăng so
với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, sản xuất thép các loại đạt hơn 13,4 triệu tấn, tăng 38,7% so
với cùng kỳ năm 2020; bán hàng thép các loại đạt hơn 11,9 triệu tấn, tăng 38,2% so với cùng lOMoAR cPSD| 58794847
kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu thép các loại đạt hơn 2,8 triệu tấn, tăng 80% so với cùng kỳ năm 2020.
Riêng trong tháng 5, sản xuất thép các loại đạt 2.919.269 tấn, tăng 3,53% so với tháng
trước và tăng 40% so với cùng kỳ 2020. Bán hàng thép các loại đạt 2.475.826 tấn, giảm 8,42%
so với tháng 4/2021, nhưng tăng 30,8% so với cùng kỳ 2020; Trong đó, xuất khẩu thép các
loại đạt 630.551 tấn, tăng 18,04% so với tháng trước và gấp 3,4 lần so với cùng kỳ tháng 4/2020.
Bảng 4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thép thành phẩm tháng 5/2021 Nguồn: VSA
Sản lượng sản xuất và bán hàng thép xây dựng tháng 5/2021 tiếp tục duy trì ở mức sản
lượng cao trong vòng 5 năm trở lại đây đạt 1.073.011 tấn, tăng nhẹ 4,84% so với tháng 4/2021
nhưng và tăng 18,4% so với cùng kỳ 2020. Bán hàng đạt 954.318 tấn, giảm 19,07% so với
tháng trước nhưng tăng 5,8% so với cùng kỳ năm 2020.
Sản xuất thép cuộn cán nóng tháng 5 đạt 602.132 tấn, tăng 3,53% so với tháng 4/2021 và tăng
hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2020; Bán hàng đạt 616.012 tấn, giảm 1,85% so với tháng trước
và tăng 2,21 lần so với cùng kỳ 2020. Luỹ kế 5 tháng đầu năm, sản xuất thép cuộn cán nóng
đạt 2.893.230 tấn, tăng hơn 2 lần so với cùng kỳ.
Trong nước, dù vấp phải khó khăn từ dịch bệnh nhưng thị phần Công ty thép Hòa Phát
vẫn tiếp tục gia tăng. Trong tháng 8 vừa qua, Hòa Phát tiêu thụ xấp xỉ 268.500 tấn thép xây
dựng, giảm 26,2% so với tháng 7 và thấp hơn 16,5% so với cùng kỳ năm 2020. Tuy vậy, trong
bối cảnh tiêu thụ toàn ngành suy giảm, Hòa Phát vẫn gia tăng thị phần lên mức 48%, cao nhất
trong hơn một năm trở lại đây. Các đối thủ trong nước cũng có kết quả kinh doanh khả quan
như Tập đoàn Hoa Sen thông báo lợi nhuận sau thuế tháng 4 ước đạt 538 tỷ đồng, doanh thu
khoảng 4.550 tỷ, tăng trưởng lần lượt 104% và 498% so với cùng kỳ 2020. Hay Công ty cổ
phần Thép VAS dự kiến có mức tăng trưởng lớn so với năm 2020 là 44% với phôi thép và
tăng khoảng 3 lần so với năm 2020 với thép xây dựng,...Với các đối thủ nước ngoài như Posco
Hàn Quốc - Nhà sản xuất thép lớn nhất Hàn Quốc cho biết lợi nhuận hoạt động của họ đã
tăng hơn 1.100% lên 2,2 nghìn tỷ won (tương đương 1,9 tỷ USD) trong quý II (tính đến hết
tháng 6/2021) phục hồi mạnh từ 170 tỷ won cùng kỳ năm 2020, khi công ty bị ảnh hưởng
nặng nề bởi đại dịch Covid-19 gây ra. Trong khi đó, doanh thu của POSCO tăng 33,3% lên
18,3 nghìn tỷ won trong cùng kỳ. Theo quý, lợi nhuận hoạt động của công ty tăng 41,9%,
trong khi doanh thu tăng 13,8%. Sự cạnh tranh gay gắt trong ngành thép khiến các doanh
nghiệp phải không ngừng nỗ lực để vừa đáp ứng được nhu cầu thép cho thị trường, vừa duy
trì vị thế của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58794847
1.2. Tình hình nhập khẩu thép tại Nhật Bản và xuất khẩu thép tại Việt Nam
Tình hình nhập khẩu của Nhật Bản
Nhật Bản: Theo JIFS, Nhật Bản đã nhập khẩu 715.715 tấn thép trong tháng 4/2021,
tăng 4,9% so với tháng trước và tăng 7,6% so với cùng kỳ năm trước. Hàn Quốc tiếp tục là
nước xuất khẩu nhiều sắt thép nhất sang Nhật với 294.495 tấn trong tháng 4. Và Việt Nam
cũng là một trong những nước xuất khẩu sản phẩm thép sang Nhật với số lượng lớn.
Tình hình xuất khẩu thép tại Việt Nam
Hình 3. Diễn biến lượng và giá thép xuất khẩu của Việt Nam năm 2021 Nguồn: VITIC
Tháng 4/2021, xuất khẩu thép của Việt Nam đạt hơn 1,02 triệu tấn, giảm 17,04% so với tháng
trước, nhưng tăng 75,22% so với cùng kỳ năm 2020 về sản lượng xuất khẩu. Trị giá xuất khẩu
đạt hơn 769 triệu USD giảm 14,39% so với tháng 3/2021 nhưng tăng 142% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong 4 tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất khẩu thép đạt 3,9 triệu tấn, với trị giá đạt
2,79 tỷ USD đến hơn 30 quốc gia và khu vực trên thế giới, trong đó các thị trường xuất khẩu
chính là ASEAN, EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản,...
Xuất khẩu thép sang ASEAN, thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam đạt 1,49 triệu tấn,
tương đương với trị giá 1,04 triệu USD, tăng nhẹ 4,19% về lượng xuất khẩu và tăng 35,05%
về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
2.1. VAS - Công ty Cổ phần Sản xuất Thép Việt Mỹ 2.1.1. Tổng quan
VAS là một Tập đoàn sản xuất Thép xây dựng và Phôi thép lớn bậc nhất Việt Nam,
thành lập từ năm 1998 và có trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh với tổng công suất sản
xuất lên tới trên 7 triệu tấn/năm. Hiện tại VAS đang vận hành hai Nhà máy tại Bình Dương,
hai nhà máy tại Đà Nẵng và ba Nhà máy tại Nghi Sơn. Trong đó tổ hợp sản xuất thép tại Nghi
Sơn là lớn nhất với công suất trên 5 triệu tấn/năm.
VAS là Nhà sản xuất thép có sản lượng xuất khẩu lớn nhất tại Việt Nam trong nhiều
năm qua. Các sản phẩm Thép VAS đã được xuất khẩu đến nhiều nước như: Nhật Bản, Trung
Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Philippines, Thái Lan, Lào,…
VAS hướng đến việc phát triển bền vững cùng một nền công nghiệp nặng thân thiện
với môi trường, hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích cộng đồng và xã hội, đồng thời thể
hiện tinh thần trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân tộc. Do đó VAS đề cao chữ Tín trong lOMoAR cPSD| 58794847
mối quan hệ với khách hàng cũng như các đối tác kinh doanh, tạo ra giá trị thật nhằm tối ưu
và hài hòa lợi ích cho tất cả các bên.
2.1.2. Sản phẩm tiêu biểu
- Sản phẩm phôi thép: đạt tiêu chuẩn Việt Nam - Nhật Bản - Hoa Kỳ với 6 mã thép.
Quy trình sản xuất được kiểm định nghiêm ngặt gồm 6 bước với nguyên liệu đầu
vào là phế liệu sắt thép. Sản phẩm chủ yếu được sử dụng trong việc sản xuất các
loại thép cán thông dụng.
- Thép thanh vằn VAS: quy trình sản xuất gồm nhiều bước với sản phẩm đầu vào là
phôi thép; Sử dụng công nghệ lò gia nhiệt ít khí thải, thân thiện với môi trường.
Thép vằn có đa dạng và nhiều kích cỡ với đường kính từ 10mm đến 30mm và được
sử dụng trong các công trình xây dựng bê tông, cốt thép, các công trình thủy điện,
nhà công nghiệp, nhà dân dụng, cao ốc văn phòng, cầu đường,…
- Thép cuộn: Thép cuộn VAS có cơ tính cao và ổn định, bề mặt đẹp, đơn trọng chuẩn
ngang với các nhà máy hàng đầu thế giới và đây cũng là sản phẩm chủ lực mà công
ty xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản. Quy trình sản xuất thép cuộn VAS giống
với thép vằn nhưng sản phẩm đầu ra sẽ được đúc lại thành các vòng tròn thép giúp
thuận lợi trong quá trình vận chuyển trong nước và quốc tế. Sản phẩm này được
ứng dụng rộng rãi trong gia công kéo dây, trong công trình giao thông trong hay để
xây dựng nhà ở, cao tầng, các khu chung cư,... 2.1.3. Điểm mạnh
- Tầm nhìn chiến lược dài hạn tốt, định hướng phát triển hợp thời đại của ban lãnh
đạo cùng sự cố gắng quyết tâm của đội ngũ 5000 nhân viên đã giúp thép VAS chinh
phục thành công thị trường khó tính là Nhật Bản.
- Đạt chứng nhận “Nhà máy Công viên”, vì các sản phẩm thép đều được sản xuất
trên tiêu chí môi trường xanh – sạch – đẹp, góp phần quan trọng trong việc bảo vệ môi trường.
- Đa dạng sản phẩm, phù hợp với nhiều nhu cầu và các công trình khác nhau.
- Sản phẩm thép đều trải qua quy trình kiểm định nghiêm ngặt, đạt tiêu chuẩn trong
nước và quốc tế. Tất cả sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện
đại nhất của hãng Danieli – Ý. Sản phẩm cam kết đạt chất lượng theo tiêu chuẩn
Việt Nam, Nhật bản và tiêu chuẩn Hoa Kỳ.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cao với hệ thống kho bãi và hải cảng rộng lớn, hệ thống
công nghệ thông tin hiện đại phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất và quản lý. 2.1.4. Điểm yếu
- Còn tồn tại các vấn đề trong kiểm toán, hạch toán khi giao dịch quốc tế như thanh
toán, thu hồi vốn chậm,... ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô cũng như đầu tư kinh doanh của công ty .
- Nguồn lực lao động: Quy mô nhân sự của công ty chưa lớn cùng với sự chưa
đồng đều về trình độ tay nghề của lực lượng lao động→ không thể đáp ứng đủ khi
nhu cầu cầu khách hàng quá lớn. lOMoAR cPSD| 58794847
- Giá cả các sản phẩm thép chưa thực sự ổn định, công ty cho ra liên tục các đợt giảm
giá thép có thể tạo tâm lý cho khách hàng quốc tế lưỡng lự khi lựa chọn nhập khẩu thép của công ty.
- Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm cùng các hoạt động marketing cho
sản phẩm tại thị trường Nhật Bản còn nhiều hạn chế
- Thương hiệu thép VAS trên thị trường quốc tế chưa thực sự nổi trội và mạng lưới
phân phối quốc tế còn hẹp (hiện tại sản phẩm thép của công ty đang xuất khẩu đi
khoảng 26 quốc gia trên thế giới).
2.2. POSCO - Công ty Sắt - thép Pohang, Hàn Quốc 2.2.1. Tổng quan
Posco đã và đang là một trong những nhà sản xuất thép cạnh tranh nhất thế giới hiện
nay. Posco (tên gọi trước đây là Pohang Iron and Steel Company - Công ty Sắt và thép
Pohang) là một công ty đa quốc gia chuyên sản xuất thép có trụ sở chính tại Pohang, Hàn
Quốc, thành lập vào năm 1968.
Posco hiện đang hoạt động tích hợp hai nhà máy thép tại Hàn Quốc, tại thành phố
Pohang và Gwangyang. Ngoài ra, Posco còn có hoạt động liên doanh với tập đoàn thép U.S.
Steel, và có tàu sân bay USS-POSCO nằm ở Pittsburg, California, Hoa Kỳ. Ngoài sản xuất
sắt thép, Posco cũng có mặt trong lĩnh vực thiết kế xây dựng và xây dựng.
Posco thông báo lợi nhuận ròng quý 2 năm 2021 gấp 18 lần so với cùng kỳ năm ngoái
do nhu cầu tăng cao trong bối cảnh kinh tế phục hồi hậu Covid-19. Cụ thể, lợi nhuận ròng đạt
1.810 tỷ won (1,57 tỷ USD), cùng kỳ năm 2020 chỉ 100 tỷ won. Lợi nhuận hoạt động 2.200
tỷ won so với cùng kỳ 170 tỷ won.
Theo khảo sát của Yonhap Infomax, công ty dữ liệu tài chính của Yonhap News
Agency, lợi nhuận hoạt động thực tế của Posco cao hơn 9,5% so với ước tính trung bình.
2.2.2. Sản phẩm tiêu biểu
- Sản phẩm thép cán nóng: Các tấm thép của nhà máy đúc liên tục hoặc máy nghiền
được làm nóng trong lò nung nóng ở nhiệt độ 1.250 độ C. Sau khi tấm được nung
nóng, một số phần tích luỹ trên bề mặt bị loại bỏ trước khi nó có thể được cán.
- Thép kết cấu tổng hợp và thép kết cấu hàn sử dụng trong xây dựng, xây cầu, đóng tàu và ô tô.
- Sản phẩm thép cán nguội: Áp dụng loại máy cán lạnh PCM thực hiện liên tục trong
quá trình cán nguội. Thép tấm được trải qua dây chuyền này, sau đó chuyển tiếp để
làm thép cuộn hoặc được sử dụng làm vật liệu cho tấm thép mạ kẽm nhúng nóng.
- Một số sản phẩm được sử dụng trong sản xuất cửa tủ lạnh, đồ nội thất,…
- Sản phẩm thép thanh dây: Kỹ thuật bắn cải thiện chất lượng bề mặt của dây que,
bề mặt của vật liệu, phôi thép. Sau khi kiểm tra khuyết điểm bề mặt và các bộ phận
không hoàn hảo khác bằng bộ kiểm tra hạt từ tính, các khiếm khuyết sẽ được lấy ra
khỏi bề mặt bằng cách sử dụng máy mài. Ngoài ra, các thử nghiệm siêu âm liên tục
được tiến hành để đảm bảo chất lượng bên trong phôi thép.
- Sản phẩm thép điện: Vật liệu trong sản xuất ô tô, cung cấp cho các công ty sản xuất
nội địa và thị trường ngoài nước như Nhật Bản, các nước Mỹ, Âu. Vật liệu ô tô lOMoAR cPSD| 58794847
Posco có độ cứng tốt, khả năng chống ăn mòn cao, định hình, chúng phù hợp với
các chức năng của từng bộ phận
- Sản phẩm thép không gỉ: Các nguyên liệu chính là hợp kim sắt (Fe-Cr, Fe-Ni), thép
không gỉ phế liệu được nung chảy trong lò hồ quang điện (EAF). Thép nguyên liệu
được tinh chế thông qua các ứng dụng chân không bằng khí hoặc khử muối, tẩy uế và khử lưu huỳnh.
- Sản phẩm thép Titanium, magie và nhôm: Kết hợp công nghệ sản xuất thép và thép
không gỉ tốt nhất thế giới, Posco hiện đang sản xuất các sản phẩm titan với chất
lượng cao nhất. Sản xuất phôi magie để ứng dụng nghiệp ô tô, smart phone và các
dụng cụ y tế. Sản phẩm nhôm có bề mặt đồng nhất và khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt cao. 2.2.3. Điểm mạnh
- Nhà máy luyện sắt thép xây dựng có diện tích rộng với quy mô sản xuất thép lớn
cạnh tranh toàn cầu, giá thép xây dựng của Posco tương đối thấp nhưng chất lượng
luôn đi đầu do nhiều lần cải thiện chất lượng sản xuất tại nhà máy thép xây dựng
Posco. Nhà máy luyện thép của tập đoàn Posco được trang bị kỹ thuật công nghệ
tiên tiến chuyên môn cao trong xưởng luyện thép nên chất lượng và tốc độ sản xuất
thép xây dựng đáng kinh ngạc đối với công ty sản xuất sắt thép khác tại Việt Nam.
- Kỹ thuật luyện thép xây dựng chuyên môn, đi đôi với việc quan tâm nhiều đến ô
nhiễm môi trường nên tập đoàn thép Posco được nhiều quốc gia công nhận là một
công ty sản xuất thép xây dựng có trách nhiệm bảo vệ môi trường cao.
- Tập đoàn sắt thép xây dựng Posco không những sản xuất thép thô mà còn sản xuất
nhiều loại sắt thép hỗ trợ tối đa các công trình trên toàn thế giới. Sắt thép Posco
luôn tập trung vào việc xây dựng khu đô thị công nghệ cao và hiện nay họ cũng
cung cấp bê tông cốt thép đúc sẵn để xây dựng các tòa nhà chọc trời trên thế giới.
- Năng lực tài chính mạnh, công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý
- Ưu điểm của thép Posco có có độ bền chắc tốt, thép có khả năng chịu lực cao, kích
thước đa dạng phù hợp đáp ứng được nhiều yếu tố khác nhau của công trình. Bề
mặt thép xanh, không bị gỉ rỗ, dấu hiệu để nhận biết thép Posco là trên thân cây có ký hiệu PS 2.2.4. Điểm yếu
- Các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp như dòng tiền, vốn lưu động, chỉ
số thanh toán hiện hành,... gặp nhiều bất lợi.
- Chưa đa dạng về lực lượng lao động: Lực lượng lao động tại Posco tập trung chủ
yếu là lao động địa phương và ít lao động ở những nơi khác.
- Tỷ lệ luân chuyển nhân viên cao: Posco có tỷ lệ luân chuyển nhân viên cao hơn so
với các đối thủ cạnh tranh. Điều này có nghĩa là ở đó có nhiều người rời bỏ công
việc hơn và kết quả là doanh nghiệp sẽ chi tiêu nhiều hơn cho việc đào tạo và phát
triển khi nhân viên tiếp tục rời đi và gia nhập.
- Một số ít sản phẩm chiếm thị phần cao trong khi hầu hết sản phẩm còn lại chiếm
thị phần thấp. Sự phụ thuộc vào một số sản phẩm này khiến Posco dễ bị đe dọa bởi
các mối đe dọa từ bên ngoài nếu một số sản phẩm này gặp bất kì sự cố nào đó.