Lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử cho 1 sản phẩm tùy chọn I Môn Thương mại điện tử Kế hoạch giả định

Lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử cho 1 sản phẩm tùy chọn, tài liệu gồm 47 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
[S.A.M]
0
NGUYỄN HOÀNG KIM UYÊN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
KẾ HOẠCH KINH DOANH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
S.A.M –
TRỢ LÍ THÔNG MINH ẢO
[S.A.M]
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................................5
1.1 Giới thiệu công ty:...............................................................................................5
1.1.1 Giới thiệu khái quát:..................................................................................5
1.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty:......................................................................7
1.2. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:................................................................................7
1.2.1. Giới thiệu chung về sản phẩm..................................................................7
1.2.2. Lý do chọn sản phẩm (Giá trị sản phẩm)................................................8
PHẦN II: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH................................................10
2.1 Phân tích môi trường.........................................................................................10
2.1.1 Môi trường vi mô......................................................................................10
2.1.2 Môi trường vĩ mô......................................................................................12
2.1.3 Dự báo cho tương lai................................................................................14
2.2 Kế hoạch kinh doanh.........................................................................................16
2.2.1 Mục tiêu kinh doanh:...............................................................................16
2.2.2. Giải pháp công nghệ................................................................................17
2.2.3. Khảo sát, phân tích thị trường...............................................................20
2.2.4. Kế hoạch triển khai dự án.......................................................................24
PHẦN III: XÂY DỰNG WEBSITE...........................................................................25
3.1: Xác định mục tiêu............................................................................................25
3.2: Liệt kê những yêu cầu về website.....................................................................25
3.3: Xây dựng các nội dung cơ bản.........................................................................25
3.3.1 Thiết kế trang chủ:...................................................................................26
1
[S.A.M]
3.3.2 Các nội dung đầu trangf:.........................................................................26
3.3.3 Phần tin tức...............................................................................................30
3.3.4 Phần gợi ý việc làm/ công việc.................................................................31
3.3.5 Phần giới thiệu khái quát.........................................................................32
3.3.6 Phần chi tiết liên hệ, địa chỉ.....................................................................33
3.3.7 Phần Chat với dịch vụ chăm sóc khách hàng.........................................34
3.4: Quảng bá website.............................................................................................34
3.5: Phát triển website............................................................................................35
PHẦN IV: KẾ HOẠCH MARKETING VÀ THƯƠNG HIỆU...................................36
4.1 Chiến lược sản phẩm (Product):........................................................................36
4.2. Chiến lược quảng bá sản phẩm:........................................................................37
4.3. Chiến lược định giá..........................................................................................38
4.3.1 Giá.............................................................................................................38
4.3.2 Chi phí.......................................................................................................38
4.4. Nhân sự................................................................................................................38
4.5. Chiến lược phân phối sản phẩm.......................................................................41
4.6. Chiến lược xúc tiến thương mại.......................................................................41
4.7. Chiến lược Physical Evidence (Điều kiện vật chất):.........................................42
PHẦN V: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..........................................................................43
5.1 Nguồn vốn.........................................................................................................43
5.2 Khái quát chi phí đầu tư ban đầu.......................................................................43
5.3 Chi phí hàng tháng............................................................................................43
5.4 Dự tính doanh thu và lợi nhuận.........................................................................44
5.5.Kế hoạch phòng ngừa rủi ro..............................................................................44
2
[S.A.M]
PHẦN VI: KẾT LUẬN GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH KINH
DOANH......................................................................................................................46
6.1 Đánh giá dự án:.................................................................................................46
6.2 Giải pháp và định hướng phát triển:..................................................................46
LỜI KẾT.....................................................................................................................48
3
[S.A.M]
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, mọi người đều bận rộn với cuộc sống hằng ngày, đôi khi họ quên mất
đi những hành động hay công việc m quan trọng kém ưu tiên hơn. Càng ngày
càng nhiều công việc khôngn sinh ra hơn, việc sắp xếp quản thực hiện cần
yêu cầu một cách logic hiệu quả hơn. Từ đó sinh ra mối quan hệ cộng sinh, tương
trợ giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển.
Song, những công việc những người thể đáp ứng điều kiện để thực hiện
công việc đó hiện đang gặp khó khăn trong việc kết nối với nhau. Có quá ít trang web,
nền tảng hay những công ty môi giới tin cậy để đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đó.
đa số các trang web việc làm hiện nay chỉ đăng lên những công việc nhà tuyển
dụng cần, việc người đi làm/ người được tuyển dụng không “đất diễn” để phô
trương tài năng, khả năng đang hiện hữu. Hơn nữa, đa số những công việc đang được
trao đổi bàn bạc đều những công việc phổ biến, mang lại nguồn thu nhập lâu dài
ít mang tính thời vụ, việc đăng vào những công việc đấy đôi khi không phù hợp
với những người không bằng cấp, hay những người thích làm việc một cách tự do.
những công việc thường ngày, mang tính phát sinh nhất thời không được đáp ứng
nhanh gọn trong thời gian cho phép, các công ty liên quan mới chỉ cung cấp dịch vụ
người giúp việc chưa thực sự có chuyên môn hay “đa năng”, “đa hiểu biết”.
Nhận biết được những điều đó, S.A.M được thành lập, dưới dạng một trang web
tương tự các web việc làm, nhưng cung cấp giải pháp cho những phân khúc ngách bị
bỏ sót hiện nay. Là công ty cung cấp dịch vụ trung gian, là “cầu nối” cho những người
nhu cầu, những người đáp ứng được nhu cầu qua những công việc ngắn hạn
nhưng cần chuyên môn và hiểu biết sâu.
4
[S.A.M]
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1Giới thiệu công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ S.A.M
1.1.1 Giới thiệu khái quát:
S.A.M được thành lập năm 2020 tại địa chỉ 2/4 Trần Xuân Soạn, quận 7, thành
phố Hồ Chí Minh với tầm nhìn sứ mệnh: “Mọi công việc trở nên dễ dàng tốn ít
thời gian hơn”. Với “S.A” nghĩa trợ thông minh (smart assistant) “M” nghĩa
sự quản (Management), sự kết hợp này ý nghĩa rất quan trọng, thể hiện sự kết
nối người bán với khách hàng một cách logic trên nền tảng thương mại điện tử hiện
nay. Mục đích mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ hiện đại dễ
dàng sử dụng tiết kiệm được nhiều thời gian, từ đó tối đa hóa
hiệu quả công việc của mình.
- Logo:
Slogan dùng màu đỏ để tăng độ nhận diện thương hiệu, logo được lồng ghép bởi
ba chữ S, A, và M – cũng chính là tên viết tắt của công ty.
- Slogan: TOGETHER WE CAN”, nghĩa chung sức để biến mọi thứ từ
không thể thành có thể.
Ý nghĩa:
+ ĐỐI VỚI CÔNG TY: Làm việc gắn kết sẽ đạt được thành công. Đội ngũ của
S.A.M gồm các nhân viên cùng thực hiện công việc, cầu nối giúp đỡ nhau,
cùng chung sức hoạt động để đưa ra giải pháp giải quyết vấn đề hiệu quả nhất.
+ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG: Bạn cần chúng tôi và sau đó chúng ta có thể. Khi
bạn gặp khó khăn, nghĩa bạn không thể, bạn cần chúng tôi - S.A.M. Sau đó
S.A.M giúp bạn kết nối với những người thể giúp bạn giải quyết những vấn
đề bạn gặp phải trong cuộc sống lẫn công việc, những công việc khó gọi n
5
[S.A.M]
chính xác nhưng vẫn luôn hiện hữu và tiêu tốn nhiều thời gian; đồng thời tạo nên
môi trường cung cấp việc làm năng động không giới hạn loại ngành, công việc,
giúp bạn có thêm thu nhập, và chúng ta cùng nhau giải quyết vấn đề, chúng ta
thể.
- Hình thức hoạt động:
Bắt kịp với xu thế hiện nay, tạo sự thuận tiện nhất cho khách hàng, S.A.M hoạt
động hoàn toàn trên các trang mạng trực tuyến:
+ Hoạt động chính trên Website: https://bit.ly/SAMVN
+ Hoạt động song song trên Facebook (Fanpage), Instgram, LinkedIn, Twitter,
một trụ sở văn phòng đại diện 2/4 Trần Xuân Soạn, quận 7, thành phố
Hồ Chí Minh.
- Fanpage:
6
[S.A.M]
1.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty:
Hình 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty S.A.M
1.2. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:
1.2.1. Giới thiệu chung về sản phẩm
Tên sản phẩm: DỊCH VỤ CUNG CẤP TRỢ LÝ THÔNG MINH
(TRỢ LÝ ẢO) - SMART ASSISTANT
Viết tắt: S.A.M
S.A.M được xây dựng nền tảng ứng dụng (app) website nơi gắn kết giữa
người cần giải quyết vấn đề, và người có khả năng giải quyết vấn đề đó.
Theo nguyên tắc: Người yêu cầu công việc (người mua) - người giải quyết công
việc (người bán).
Giúp người mua tiết kiệm thời gian lựa chọn giúp người bán giải quyết
vấn đề dư thừa nguồn lực cá nhân.
7
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
MARKETING
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KỸ
THUẬT
Quản lí website
Quản lí app
Chăm sóc khách hàng
PHÒNG TÀI
CHÍNH
THƯ KÍ
[S.A.M]
Quy trình hoạt động:
Đối tượng mục tiêu của sản phẩm:
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN
- Người không có nhiều thời gian rãnh rỗi - Sinh viên có thời gian rãnh rỗi
- Những ngưi có vị trí công việc cao (thu
nhp cao >= 10 triệu/tháng
- Freelancer muốn kiếm thêm thu nhập
theo lĩnh vực chuyên ngành
- Ngưi có nhu cu tìm tr chuyên sâu v
một lĩnh vực
1.2.2. Lý do chọn sản phẩm (Giá trị sản phẩm)
Giá trị sản phẩm:
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, sắp xếp công việc phù hợp năng lực
và yêu cầu đưa ra.
Tiết kiệm thời gian
Thõa mãn nhu cầu (từ đơn giản đến phức tạp nhất)
Tính bảo mật cao
Phù hợp với mọi đối tượng
Giá trị cạnh tranh:
Giải quyết công việc sát với yêu cầu khả năng đưa ra trong thời gian
ngắn nhất => lợi thế thời gian
8
[S.A.M]
Trong thời gian ngắn đưa những lựa chọn tối ưu nhất => Lợi thế nguồn
thông tin
Giúp khách hàng thực hiện việc kết nối giữa nguồn cầu nguồn cung
trong công việc => vai trò trung gian hiệu quả
Giải quyết tất cả trên internet qua hệ thống tự động với độ chính xác cao
=> tối ưu vấn đề di chuyển, hồ sơ, …
9
[S.A.M]
PHẦN II: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1Phân tích môi trường
2.1.1 Môi trường vi mô
2.1.1.1Khách hàng:
a. Người cần giải quyết công việc (người mua)
- Những người không nhiều thời gian rãnh rỗi, luôn bận rộn với công
việc đối tượng chiếm phần lớn trong những đối tượng khách hàng doanh
nghiệp hướng tới. Doanh nghiệp sẽ dựa vào nhu cầu của họ để đưa ra những gợi ý
về những trợ phù hợp để hoàn thành tốt công việc họ cần, thỏa mãn tối đa shài
lòng của khách hàng.
- Những người vị trí tương đối cao trong công việc, mức thu nhập cao
nhu cầu giải quyết những vấn đề mình phải tốn thời gian để lựa chọn. Họ
sẽ những yêu cầu khắt khe hơn họ đòi hỏi sự chỉnh chu, nhanh nhẹn, chất
lượng.
- Những người muốn tìm hiểu chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó bản
thân cảm thấy hứng thú, nhưng lại không đủ thông tin về nó. Họ cần một người
trợ lý chuyên sâu về lĩnh vực họ muốn tìm hiểu để cung cấp thông tinvấn
sâu hơn cho mình.
b. Người giải quyết công việc (người bán):
- Những freelancer kinh nghiệm một lĩnh vực nào đó, hiểu tâm lí,
chuyên sâu, không muốn bị gò bó về thời gian mà vẫn muốn có thêm thu nhập
- Những sinh viên nhiều thời gian, đủ năng lực để đáp ứngu cầu
công việc của người mua.
2.1.1.2 Đối thủ cạnh tranh
Loại hìnhy đã phổ biến Ấn Độ, các công ty, tập đoàn lớn của Mỹ thậm chí
cùng thuê trợ người Ấn Độ để trở thành giám đốc cho họ chỉ cần đáp ứng đủ trình
độ và yêu cầu của họ
10
[S.A.M]
Nhưng, loại hình kinh doanh về lĩnh vực này Việt Nam này còn khá mới mẻ
đối với người tiêu dùng. C hai nước Ấn Độ Việt Nam đều giống nhau quy
dân số lớn, dân số độ tuổi lao động lớn, nhưng trình độ của nước ta dường như thấp
hơn, chuyên môn cũng thấp hơn, vậy chúng ta vẫn chưa hoặc ít áp dụng loại hình
này.
vậy S.A.M sử dụng loại hình này nhưng với sự thay đổi những công việc
yêu cầu cơ bản, cần thiết trong một mức độ phù hợp hơn với ở nước sở tại Việt Nam.
Không chỉ những công việc làm thêm, tuyển nhân sự, nhân viên bán hàng,... đã
còn khai thác những công việc như nhờ mua quà tặng sinh nhật cho con gái, hay
mua hoa tặng mẹ, hay đưa thú cưng đi khám bệnh,... Đây phân khúc ngách đầy
tiềm năng, chưa đối thủ cạnh tranh, nếu tận dụng thành công, công ty thể dễ
dàng trở thành người dẫn đầu trong phân khúc thị trường này.
Với tốc độ phát triển của xã hội hiện nay, chắc chắn sẽ có nhiều công việc tương
tự như vậy, không thực sự có tên chính thức trong ngành nghề nào, nhưng vẫn một
dạng vấn đề cần thời gian, công sức để giải quyết. Chính thế ngay từ thời gian đầu,
công ty sẽ tập trung quảng thương hiệu tạo ấn tượng tốt với khách hàng, làm
cho họ hiểu ý nghĩa tính hiệu quả thực sự của việc liên kết kết nối này. uy
tín, tính chuyên nghiệp tính chất được đưa lên hàng đầu trong văn hóa công ty
S.A.M, từ đó tạo niềm tin cho khách hàng khiến họ nhớ mãi giá trị của công ty,
biến họ thành khách ng trung thành của công ty, dần biến họ trở thành “công cụ
quảng bá” bằng hình thức truyền miệng cho công ty.
2.1.1.3 Đối thủ tiềm ẩn:
Việc giải quyết những vấn đề không tên có thể tình vướng phải các loại hình
dịch vụ cho thuê giúp việc,... Khách hàng sẽ nhầm lẫn so sánh với các dịch vụ cho
thuê giúp việc khác.
Khi triển khai thực hiện, dịch vụ này khả năng bị sao chép cách tổ chức
vận hành cao. vậy cần phải tìm những nguồn tin cậy, nhanh chóng khẳng định
được vị thế trong thị trường trước các đối thủ tiềm ẩn “nhăm nhe” trở thành đối thủ
cạnh tranh.
11
[S.A.M]
2.1.1.4 Người cung cấp
Việc tìm nguồn nhân lực thuộc bên bán (bên giải quyết vấn đề) còn nhiều khó
khăn, tính xác thực năng lực cần được nâng cao. Tránh các trường hợp phóng đại bản
thân, không thực hiện được nhưng vẫn nhận và không làm vừa lòng bên mua.
Các trường hợp bên mua không thanh toán hoặc gây khó dễ cho bên bán, không
hòa thuận đi đến thanh toán cuối cùng, và những rắc rối khác, ...
Nhà cung cấp phần mềm website nền tảng cần phải hoạt động tốt, tránh các
lỗi không đáng có trong đường truyền, hacker, ...
2.1.2 Môi trường vĩ mô
2.1.2.1 Yếu tố chính trị
Tình hình chính trị ổn định tại Việt Nam điều kiện thuận lợi trong việc phát
triển kinh tế, thu hút vốn đầu nước ngoài, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động. Điều này ảnh hưởng tích cực đến việc xây dựng các chiến lược kinh
doanh cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong thời đại Công nghệ 4.0 này.
Bước ngoặt quan trọng phải kể đến ngày 11/1/2007, sau 11 năm ròng qua
15 vòng đàm phán, Việt Nam chính thức gia nhập WTO thành viên thứ 150, mở
ra hội mới cho Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, tranh thủ công nghệ
để phát triển, mạng lưới thương mại điện tử được mở rộng nhiều người biết đến
hơn bao giờ hết. Đây là điều cực kỳ có lợi cho việc kinh doanh online.
Việc trở thành Chủ tịch ASEAN 2020 của Việt Nam đã đem đến tiếng nói vị
thế cùng mạnh mẽ trước Liên hợp quốc, hứa hẹn những hội rộng mở cho các
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh tế nói riêng.
2.1.2.2Yếu tố kinh tế
Sau hơn 30 năm thực hiện đổi mới, kinh tế- hội Việt Nam đã đạt nhiều thành
tựu cùng to lớn. Trong đó, các hoạt động thương mại điện tử đã góp phần không
nhỏ vào mức tăng trưởng của lĩnh vực thương mại nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Báo cáo của Google và Temasek cho thấy, Indonesia và Việt Nam những quốc gia dẫn
12
[S.A.M]
đầu xu hướng tăng trưởng (lần lượt 49% và 38% từ 2015 đến 2019). Tại Việt Nam, thị
trường thương mại điện tử bán lẻ năm 2019 ghi nhận doanh thu 10,07 tỷ USD, chiếm
4,8% so với tổng mức n lẻ hàng hóa doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước.
thương mại điện tử đang trở thành một hình thái kinh doanh phổ cập của doanh nghiệp
và có sức lan tỏa mạnh mẽ trong cộng đồng người tiêu dùng Việt Nam.
Nhận định từ giới chuyên gia cũng cho rằng, Việt Nam đang xếp hạng 48/60
quốc gia có tốc độ chuyển đổi kinh tế số nhanh trên thế giới; đồng thời xếp hạng 22 về
tốc độ phát triển số hóa. Điều này chứng tỏ Việt Nam đang trong nền kinh tế số
lĩnh vực thương mại điện tử có triển vọng tiến xa hơn.
Theo đó, thị trường thương mại điện tử Việt Nam cũng được mở rộng đổi
mới, các chuỗi cung ứng truyền thống với sự hỗ trợ của số hóa và công nghệ thông tin
đã trở thành chuỗi cung ứng thông minh, đem lại hiệu quả cho nền kinh tế số nói
chung cũng như thương mại nói riêng.
2.1.2.3 Yếu tố văn hóa – xã hội
Môi trường văn hóa, xã hội thể hiện các thái độ xã hội và các giá trị văn hóa.
bao gồm nghiệp tố nhân khẩu, tốc độ ng dân số, cấu dân số, quan điểm sống,
quan điểm về thẩm mỹ, các giá trị, chuẩn mực đạo đức… Khi sự thay đổi về các
nghiệp tố này sẽ tạo sự thay đổi rất lớn về nhu cầu khả năng giải quyết vấn đề.
Càng ngày càng nảy sinh nhiều vấn đề cần giải quyết nhưng không thể gọi tên rõ ràng
hơn. Việc nắm bắt các yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp đáp nhu cầu đang hiện hữu.
2.1.2.4 Yếu tố khoa học – công nghệ
Một doanh nghiệp muốn tồn tại phát triển được cần phải xây dựng cho mình
một kế hoạch đổi mới công nghệ. Tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ sẽ
cho phép nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra nhiều sản phẩm mới, đa dạng hoá sản
phẩm, tăng năng suất lao động, sử dụng hợp tiết kiệm sức người tài sản doanh
nghiệp …Nhờ vậy sẽ tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng
trưởng nhanh nâng cao vị thế cạnh tranh hơn trên thị trường. Tiến bộ khoa học
công nghệ, đổi mới công nghệ thực s hướng đi đúng đắn của một doanh nghiệp
13
[S.A.M]
công nghiệp giàu tiềm ng. Việc vận hành toàn bộ trên nền tảng điện tử cũng
nhiều ưu thế và thử thách lớn cho doanh nghiệp khi áp dụng loại hình này.
2.1.3 Dự báo cho tương lai
Theo các số liệu thống cho thấy thì số lượng người nhu cầu sử dụng dịch
vụ trợ lý ảo trong tương lai sẽ tăng mạnh do các nguyên nhân sau:
- Về s dân cư: Dân số hiện tại của Việt Nam 97.556.767 người vào ngày
10/10/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. cấu dân số Việt nam
thuộc cấu dân số trẻ. Hiện nay, Việt Nam một trong những quốc gia
dân số trẻ nhất thế giới và đang trong thời kỳ dân số vàng. Như vậy dân số quy
lớn, cấu dân s trẻ khiến Việt Nam trở thành thị trường đầy tiềm năng
trong việc phát triển thương mại điện tử.
- Về số lượng người sử dụng internet: Năm 2019, dân số Việt Nam đạt mốc xấp
xỉ 97 triệu dân, với tỷ lệ dân thành thị là 36%. Cùng trong năm nay, có 64 triệu
người sử dụng Internet, tăng đến 28% so với năm 2017.
Mặc dân số chỉ đạt 96.96 triệu người nhưng số thuê bao điện thoại đã
được đăng lên tới 143.3 triệu số . Điều này cho thấy phần đông người dân
Việt Nam đã tiếp cận với điện thoại di động thông minh cũng không ít người
sử dụng 2-3 chiếc điện thoại cùng một lúc để phục vụ cho cuộc sống, cũng như
công việc. Theo số liệu thống internet Việt Nam 2019,94% tỷ lệ người
dùng Internet Việt Nam sử dụng Internet hàng ngày. 6% s người s
dụng Internet ít nhất một lần trong tuần. Nhìn vào số liệu thống kê ta có thể thấy,
người dùng Internet Việt Nam không tách rời các hoạt động liên quan đến
Internet quá một tuần.
- Về GDP/người, thu nhập, i chính bình quân: cấu dân theo chỉ tiêu
ngành nghề khá đa dạng và phức tạp, các nhóm ngành nghề khác nhau như học
sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, cán bộ công chức kinh doanh… Tầng
lớp trung lưu đang hình thành hiện chiếm 13%n số dự kiến sẽ lên đến
26% vàom 2026, cho thấy thị trường mục tiêu mức tương đối. Thêmo
đó, giới trẻ ngày càng bận rộn, luôn bị cuốn vào guồng quay công việc, không
14
[S.A.M]
thời gian tự mình thực hiện những công việc nhỏ nhặt thì niềm tin sử dụng
dịch vụ trợ lý ảo ngày càng tăng mạnh.
- Về thị phần trong ngành: Hoạt động chính của S.A.M tập trung cung cấp
dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, sắp xếp công việc, cầu nối giữa người có nhu cầu
người cung cấp. Tiêu chí của công ty đạt được số lượng khách cao, độ
hài lòng tối đa của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Dựa vào thương mại
điện tử đang phát triển không ngừng nghỉ, hầu như chưa có nhiều công ty cung
cấp dịch vụ trợ ảo. Chỉ tính riêng lợi thế kể trên đã cho S.A.M một thị phần
nhất định trên thị trường giàu tiềm năng này.
15
[S.A.M]
2.2 Kế hoạch kinh doanh
2.2.1 Mục tiêu kinh doanh:
2.2.1.1 Mục tiêu ngắn hạn
Kết nối giữa người có nhu cầu và người cung cấp
Mang S.A.M trở thành trang web giải quyết vấn đề tối ưu về thời gian mặt
trong nhận thức của khách hàng
Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại online và offline để gia tăng độ nhận
diện thương hiệu.
Duy trì nền tảng bằng cách tạo thêm các mối quan hệ công chúng (PR)
Hợp tác được với hơn 30% các doanh nghiện vừa nhỏ lớn trong nước, đưa “cư
dân” của web lên 250 nghìn người trong 1 năm, lượt truy cập hướng đến 1 triệu
lượt truy cập trong 1 năm đầu.
Thu hồi vốn trong 1 năm và tạo ra lợi nhuận trong năm thứ 2 của dự án.
2.2.1.2 Mục tiêu dài hạn
Phát triển thành hệ thống kết nối chuyên nghiệp, nổi tiếng trên toàn đất nước. Dần
chuyển đổi thành loại hình Công ty cổ phần, đưa công ty xuất hiện trên sàn chứng
khoán.
Tạo ra thu nhập lớn và ổn định hằng kì, hằng quý, hằng năm.
Hợp tác với hơn 50% các tập đoàn, công ty, doanh nghiệp trong nước.
Không chỉ doanh thu nhờ phí nền tảng và phí thu từ người dùng mà còn hướng tới
doanh thu ngoài qua quảng cáo trên website, trên ứng dụng (app) điện thoại, …
Không ngừng hoàn thiện cải tiến trang web, không chỉ còn web việc làm
hướng tới hình thức web chia sẻ, kết hợp với loại hình mạng xã hội chia sẻ.
Tập trung vào đầu tư, phát triển và quảng bá thương hiệu S.A.M chú trọng vào P
truyền thông (Promotion)
Là địa chỉ đầu tiên khách hàng nghĩ đến khi có nhu cầu nhưng không có thời gian
thực hiện.
Tổ chức và xây dựng văn hóa công ty độc nhất và hiệu quả nhất.
16
[S.A.M]
2.2.2. Giải pháp công nghệ
2.2.2.1. Mạng xã hội:
Thành lập Fanpage trên Facebook & Instagram với tên “S.A.M Việc m hiệu
quả” để thể đăng thông tin về các ngành nghề, các hoạt động nổi bật trong tuần,
trong tháng, thông báo về các Webinars theo từng chủ đề, thu hút tiếp cận & dễ
dàng trao đổi với khách hàng.¨
Những thông tin cần có:
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ S.A.M
- Địa chỉ: 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, thành phố Hồ
Chí Minh
- Số điện thoại: 1900 5679
- Sản phẩm: Dịch vụ giải quyết việc làm và cung cấp trợ lí ảo
- Liên kết đến WebSite : https://bit.ly/SAMVN
- Các hoạt động, Review của khách hàng cụ thể đã sử dụng dịch vụ
- Đánh giá dịch vụ nhằm tăng sự tin tưởng
Thiết kế thực hiện các chương trình quà tặng, ưa đãi khi khách hàng chia sẻ
đánh giá về công ty trải nghiệm khi sử dụng dịch vụ trên các trang mạng hội
như facebook, Instagram, twitter, …
2.2.2.2. App S.A.M
Tương tự như Website. Việc thiết kế App dành cho công ty cũng rất quan trọng.
Thiết kế app riêng dành cho công ty thể tải được trên GG Play hoặc App Store.
App bao gồm các nội dung cơ bản:
Người bán (người thực hiện công viêc):
- Khách hàng tạo tài khoản đăng kí: điền thông tin nhân (họ tên, ngày
sinh, số điện thoại, CMND, hình chân dung, địa chỉ, số tài khoản ngân hàng (nếu hình
thức thanh toán là thẻ ngân hàng), các liên kết của những ví điện tử khác …)
- Năng lực giải quyết các vấn đề, kinh nghiệm trong các công việc trước, kì vọng
ở những công việc sắp tới, các kĩ năng, chứng chỉ (nếu có), …
Người mua (người yêu cầu công việc):
17
[S.A.M]
- Khách hàng đăng nhập và đăng kí: điền thông tin cá nhân (họ và tên, ngày sinh,
số điện thoại, CMND, hình chân dung, địa chỉ, số tài khoản ngân hàng (nếu hình thức
thanh toán là thẻ ngân hàng), các liên kết của những ví điện tử khác …
- Yêu cầu công việc cần tìm người trợ giúp
Tạo ra được Big Data lớn, dễ dàng phân tích dữ liệu phục vụ công việc.
Sau khi thông tin 2 bên, app tiến nh xử dữ liệu, liên kết người bán
người mua lại với nhau trong thời gian ngắn nhất. (Matched profile – auto system)
Các tiện ích App S.A.M mang lại:
- Cung cấp tất cả thông tin dịch vụ đang được công ty triển khai
- Hỗ trợ đăng sử dụng gói dịch vụ phù hợp, đưa bật lên lợi ích của gói
Prenium so với gói free (tốc độ matched profile nhanh hơn, ưu tiên những ứng
viên đánh giá tuyệt vời, giả quyết các vấn đề theo thứ tự ưu tiên, hiện ra
nhiều việc làm hơn, …)
- Kiểm tra các chương trình khuyến mãi dành riêng cho quý khách hàng.
- Cung cấp cú pháp hủy các dịch vụ khi không có nhu cầu sử dụng tiếp.
- Tính năng tra cứu gồm có:
+ Kiểm tra số tiền dư trong tài khoản/ nợ cước, cước phát sinh tạm tính.
+ Kiểm tra các dịch vụ đang sử dụng.
+ Tra cứu lịch sử sử dụng dịch vụ.
+ Tra cứu chi tiết dịch vụ.
- Hỗ trợ khách hàng kiểm tra tình trạng thực hiện các yêu cầu
- Cho phép khách hàng đăng thông tin chủ bổ sung ảnh chân dung online
theo nghị định 49 của chính phủ.
18
[S.A.M]
Hình 2. Mô hình mối quan hệ người bán - S.A.M - người mua
2.2.2.3. Thanh toán
Sau khi công việc hoàn thành người mua sẽ thanh toán tiền trên app, hoặc
Website thông qua i khoản ngân hàng, điện tử, dịch vụ e-banking. App/Website
sẽ chuyển tiền công cho người bán và phí nền tảng/ ứng dụng cho cho công ty.
Trong thời đại mạng internet lên ngôi như hiện nay việc thanh toán online trở
nên cùng phổ biến. Cách thanh toán thẻ tín dụng online cho những giao dịch trực
tuyến được thực hiện như sau:
Bước 1:¨Lựa chọn hàng hóa dịch vụ trên trang thương mại điện tử hay website bán
hàng của công ty S.A.M
Bước 2:¨Khi đặt hàng, website¨sẽ yêu cầu bạn nhập các thông tin¨cơ bản¨nếu như bạn
chưa đăng ký thành viên gồm:
Thông tin cá nhân như họ tên, địa chỉ giao hàng
Phương thức thực hiện, thời gian hoàn thành công việc, công việc hoàn thành
dưới hình thức nào (sản phẩm vô hình hay hữu hình)
Phương thức thanh toán (chọn thanh toán bằng thẻ)
Bước 3:¨Kiểm tra thông tin đơn hàng để tránh sai sót.
Bước 4:¨Thực hiện thanh toán
19
S.A.M
Người
bán
Người
mua
Người
bán
Người
mua
| 1/49