-
Thông tin
-
Quiz
Lập Và Thẩm Định Dự Án Thành Lập Quán Cà Phê | Đại học Nam Cần Thơ
Lập Và Thẩm Định Dự Án Thành Lập Quán Cà Phê | Đại học Nam Cần Thơ. Tài liệu gồm 19 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Đại học Nam Cần Thơ 96 tài liệu
Lập Và Thẩm Định Dự Án Thành Lập Quán Cà Phê | Đại học Nam Cần Thơ
Lập Và Thẩm Định Dự Án Thành Lập Quán Cà Phê | Đại học Nam Cần Thơ. Tài liệu gồm 19 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ KHOA KINH TẾ BÀI BÁO CÁO
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CAFE STAR
Ngành Quản trị kinh doanh Lớp DH16QTK01 Thành viên nhóm Võ Anh Thư Trương Nguyễn Hoàng Thư Trần Thị Thủy Tiên Trương Nguyễn Hoàng Thư Nguyễn Thị Kiều Oanh Lê Thảo Nguyên Nguyễn Quốc Vinh Diệp Nguyễn Bích Trân Lương Tiển Nhi Đoàn Thị Cẩm Tiên I. PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, nhu cầu giải trí của mọi người rất đa dạng, sau một ngày làm
việc mệt mỏi nếu được thưởng thức những ly nước giải khát mát lạnh thì cảm
giác thật là tuyệt hay những tách cà phê thơm lừng quyện với sữa đặc sẽ khiến
không ít người thoát khỏi mệt mỏi, xả stress sau một ngày làm việc căng thẳng.
Do đó, nó là lý do để nhiều quán cà phê, quán giải khát nhỏ mọc lên trên đường
Hùng Vương ở thành phố Tam Kỳ.Tuy nhiên, chúng vẫn chưa thỏa mãn được
ước muốn của các thành phần có thu nhập thấp như các công nhân, viên chức
bình thường, học sinh, sinh viên vì mức giá thức uống cao. Xuất phát từ nhu cầu
thiết thực này, nhóm chúng tôi quyết định lập một dự án đầu tư vào quán cà phê
nhằm phục vụ cho mọi người đặc biệt là các thành phần kể trên.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh
doanh không còn khó khăn và luôn được Nhà nước khuyến khích cho nên với
loại hình kinh doanh quán cà phê thì việc đăng kí sẽ dễ dàng.
- Thị trường kinh doanh cà phê trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
- Nó sẽ là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và các đối tượng khác.
- Cung cấp dịch vụ giải khát và một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng.
- Tạo được sự hài lòng cho mọi đối tượng khách hàng đặc biệt là các thành phần có thu nhập thấp.
3. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập thông tin:
+ Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp ở các cửa hàng đồ trang trí nội
thất, các siêu thị, các quán cà phê, trà sữa ở địa phương.
+ Tham khảo sách báo, xin ý kiến từ các chuyên gia, các người hoạt động cùng lĩnh vực.
- Tổng hợp và xử lý thông tin:
+ Phương pháp phân tích SWOT.
+ Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
+ Đánh giá định tính theo ý kiến chuyên gia, theo quan sát thực tế và các
thông tin thu thập được.
4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1 Phạm vi không gian:
- Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập quán cà
phê 6 sinh viên ở địa chỉ Tại 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
- Số liệu dùng để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán.
4.2 Phạm vi thời gian:
Dự án có thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến nay.
5. Cơ sở dữ liệu:
Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các cửa hàng đồ gỗ
trang trí nội thất trên đường Hùng Vương, tham khảo trên trang web:www.
vatgia.com và các trang web khác. II. NỘI DUNG:
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ QUÁN CAFE G6 1.1.
Giới thiệu sơ lược về quán:
Tên quán: “Quán cà phê STAR”
Địa điểm: 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát.
Vị trí trong ngành: quán cà phê. * Mục tiêu của quán:
- Đạt được lợi nhuận trong năm đầu hoạt động.
- Tạo tâm lý thoải mái, thư giản cho khách hàng.
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và các đối tượng khách hàng khác.
- Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
- Đạt được uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng. 1.2. Sản phẩm:
1.2.1 Các loại sản phẩm kinh doanh: I. Café:
II. Trà- yaourt- III. Nước dinh IV. Sinh tố- nước siro: dưỡng: ép: Cafe Trà lipton Chanh Sinh tố: dâu, bơ, Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây dừa, cà chua, cà Cafe sữa nóng Trà gừng Chanh muối rốt. Cafe sữa đá Trà dâu Cam vắt Nước ép: dâu, Cafe rum Trà cam Tắc ép thơm, táo,cam, Cafe sữa rum Trà chanh dây Dừa nho, cà chua, cà Cafe capuchino Trà bí đao Sâm dứa rốt. Bạc xỉu Yaourt đá Sữa Bạc xỉu đá Yaourt chanh Coktail Ca cao nóng Yaourt cam Xí muội Ca cao đá Yaourt dâu Sting sữa Sữa tươi Yaourt bạc hà Sting Chocolate Siro sữa Number one Chocolate đá Siro sữa dâu Twister Siro chanh Pepsi Siro bạc hà Coca cola 7 up Trà xanh Dr. Thanh
1.2.2 Sản phẩm tương lai:
Ngoài những sản phẩm như trên, hàng tháng, quán còn có những sản phẩm
mới để khách hàng có thể có nhiều sự chọn lựa hơn và đạt được những sự thỏa mãn như mong muốn.
1.3 Phân tích thị trường:
1.3.1 Thị trường tổng quan:
Đáp ứng cho khách hàng ở Tam kỳ là chủ yếu. Thông qua các cuộc tiếp
xúc với những người dân ở Tam Kỳ, chúng tôi được biết đa số những người ở
đây có nhu cầu về uống cà phê để thư giãn.
Do đó, nhu cầu cần có quán cà phê với giá cả thích hợp và cách trang trí
đẹp là rất cần thiết. Theo nghiên cứu thì Tam Kỳ có khoảng 300 quán cafe lớn, vừa và nhỏ.
Khi khủng hoảng kinh tế xảy ra thì nhu cầu khách hàng đến với quán
giảm đáng kể. Nhưng trong thời gian gần đây, khách hàng đã đến quán với số lượng tăng trở lại.
Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.
Nhiều quán chỉ phục vụ khách hàng vào buổi tối hoặc buổi sáng, không gian của
nhiều quán còn hẹp, không thông thoáng, khách hàng chủ yếu là loại có thu nhập còn thấp.
Tất cả các yếu tố trên cho thấy khách hàng đến để thư giãn ở quán sẽ tăng.
1.3.1.1. Phân khúc thị trường:
Theo hình thức ở các quán cafe, chúng tôi phân khách hàng khúc thị
trường theo các cách như sau: Hình thức quán
Quán cafe dành Quán cafe dành cho Quán cafe dành cho Tiêu chí
cho người có thu người có thu nhập người có thu nhập nhập cao trung bình thấp
1. Số lượng người Chiếm phần ít, chủ Chiếm đa số, chủ Chiếm tương đối, uống
yếu là khách vip yếu là học sinh, sinh chủ yếu là công (20%).
viên, người có thu nhân, sinh viên nhập trung bình (30%). (50%). 2. Quy mô quán
Thường lớn và rất Tương đối lớn và Thường rất nhỏ sang trọng khá sang trọng 3. Tiêu chuẩn nước Ngon Tương đối ngon Mức độ vừa uống
4. Mức độ trung thành Không cao lắm Cao Cao
5. Tình trạng khách Không thường Thường xuyên( 4-5 Thường xuyên hàng
xuyên( 3-4 lần/ lần/ tháng) tháng) 6. Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp
1.3.1.2. Thị trường trọng tâm:
Công nhân viên, học sinh, sinh viên là những khách hàng chủ yếu của quán.
Đây là tầng lớp có nhu cầu lớn uống cafe.
1.3.2 Đặc điểm khách hàng:
Do khách hàng chính của quán là công nhân viên chức, học sinh, sinh
viên nên học có cách sống đơn giản, dễ gần gũi. Khách hàngi đến quán điều họ
quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải mái hay
không...Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng thì
quán được biết: khách hàng chỉ đến quán họ cân nhắc những điều sau:
+ Quán có đầy đủ tiện nghi hay khách hàng không?
+ Mức giá đưa ra có phù hợp khách hàng không?
+ Có phục vụ nhanh hay khách hàng không?
+ Nhân viên phục vụ có nhiệt tình hay khách hàng không?
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh:
Mặc dù mở ra quán cafe có nhiều điều kiện khách quan và chủ quan thuận
lợi nhưng để thành công khách hàng không phải là chuyện đơn giản. Vì khách
hàng chỉ có quán mình mà còn có nhiều đối thủ cạnh tranh khác. Họ cũng như
mình, cũng muốn đạt đạt được những gì họ muốn. Do đó, quán phải làm tốt hơn
các đối thủ cạnh tranh thì mới có thể thu hút được khách hàng đến với quán.
Hiện nay, ở Tam Kỳ có nhiều quán cafe, đó là những đối thủ gần nhất mà
mà quán phải đối mặt. Họ đã có quan hệ lâu bền với khách trong vùng. Dù rằng,
họ có lợi thế đó nhưng về cung cách phục vụ thì họ còn yếu. Nên ngay từ khi
mới thành lập quán, chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách
hàng ở mức cao nhất có thể, đặc biệt là chú trọng vào những khâu mà các đối
thủ cạnh tranh đang còn yếu. 1.3.4 Nhà cung cấp:
Theo quan niệm của quán thì nhà cung cấp có vai trò quan trọng trong sự
thành công của quán. Việc tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp thì chất lượng
sẽ đảm bảo hơn, thuận lợi hơn cho quán. Tuy nhiên, để tìm được nhà cung cấp
tốt về chất lượng, ổn định về giá cả và có uy tín thì không phải dễ. Quán cũng đã
lựa chọn được một số nhà cung cấp như: café Trung Nguyên, Vinamilk và các
công ty cung ứng nước giả khát.
1.3.5 Các yếu tố vĩ mô:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn quá khó khăn như xưa mà luôn được Nhà nước khuyến khích. Do đó,
việc đăng ký khi kinh doanh quán cafe trở nên thuận lợi hơn.
Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường khá hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
1.3.6 Phân tích mô hình SWOT: Bảng 4: Ma trận SWOT: O: T:
- Có khách hàng tiềm năng - Cạnh tranh với các quán ( sinh viên...) (O1). cũ (T1).
- Tìm được nguồn cung cấp
nguyên vật liệu tốt (O2).
- Mật độ dân cư cao, số dân đông (O3).
- Số lượng quán có chất lượng
phục vụ tốt còn thấp( O4). S: - Sản phẩm đa dạng SO: ST:
chất lượng pha chế cao( - Thu hút khách hàng tiềm - Theo dõi và kiểm soát S1). năng quá trình dịch
- Không gian phục vụ (S1,S2,S3,S4,S5,S7,S8,S9,O1) cúm(S6,S3,T2). thoáng mát, ngăn nắp. . - Giành thắng lợi trong
- Ưu thế và giao - Nguồn nguyên vật liệu ổn cạnh tiếp(S3). định( S6,O2). tranh(S3,S4,S6,S7,T1).
- Địa điểm thuận - Số lượng khách đông lợi(S4). (S1,S2,S3, - Giá hợp lý( S5). S4,S5,S7,S8,S9,O3,O4). - Người quản lý có năng lực và quyết tâm(S6). - Nhân viên nhiệt tình, vui vẻ, hoạt bát( S7).
- Có phục vụ trực tiếp bóng đá( S8).
- Bàn ghế mới lạ, thiết kế độc đáo( S9). W: - Quán mới thành lập WT: chưa có nhiều khách WO: - Học hỏi được kinh hàng quen thuộc(W1).
- Huy động nguồn vốn nghiệm(T1,W1).
- Chưa có nhiều kinh (O1,O2,O3,O5,W2). nghiệm( W2). - Địa điểm thuê mướn (W3).
Diễn giải ma trận SWOT: - SO:
+ Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt cơ hội như với sản phẩm chất lượng,
giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp
thị, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, vui vẻ sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng.
+ Có thể tìm được các hợp đồng lớn.
+ Khả năng giao tiếp với người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt. - ST:
+ Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực của người quản lý chủ cửa hàng sẽ kết
hợp với trung tâm phòng chống các loại dịch bệnh ở địa phương để hạn chế,
kiểm soát mầm mống các loại dịch bệnh để đảo bảo môi trường trong lành.
+ Dựa vào những lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, về khả năng giao tiếp, những
nhân viên có chuyên môn vui vẻ, nhiệt tình trong công việc. - WO:
Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn, do đó quán luôn rất cần sự ủng hộ
của cơ quan, các nhà cung cấp, nhà đầu tư và đặc biệt là sự ủng hội của khách
hàng...để làm tăng tính khả thi của dự án, tăng khả năng huy động được các
nguồn vốn, các đối tác kinh doanh. - WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, môi trường kinh doanh luôn sôi
động, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường càng làm
cho người kinh doanh thêm trưởng thành hơn trong cung cách làm ăn cũng như
củng cố thêm kinh nghiệm. CHƯƠNG II: LẬP DỰ ÁN 2.1. Tiếp thị:
2.1.1 Chiến lược giá:
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với
nhiều mức giá khác nhau dành chi mọi đối tượng khách hàng từ người có thu
nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán mới bắt đầu hoạt động. TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ(đồng) I. Cafe Café nóng Ly 6.000 Cafe đá Ly 6.000 Cafe sữa nóng Ly 7.000 Cafe sữa đá Ly 7.000 Cafe rum Ly 10.000 Cafe sữa rum Ly 12.000 Cafe capuchino Ly 15.000 Cafe capuchino đá Ly 16.000 Bạc xỉu Ly 8.000 Bạc xỉu đá Ly 8.000 Cacao nóng Ly 9.000 Cacao đá Ly 10.000 Sữa tươi Ly 10.000 Chocolate Ly 12.000 Chocolate đá Ly 13.000 II. Trà- yaourt- sirô Trà lipton Ly 10.000 Trà lipton sữa Ly 12.000 Trà sữa dâu Ly 12.000 Trà cam Ly 10.000 Trà chanh dây Ly 11.000 Trà gừng Ly 9.000 Trà bí đao Ly 10.000 Yaourt đá Ly 9.000 Yaourt chanh Ly 10.000 Yaourt cam Ly 12.000 Yaourt dâu Ly 12.000 Yaourt bạc hà Ly 12.000 Sirô sữa Ly 10.000 Sirô sữa dâu Ly 11.000 Sirô sữa chanh Ly 11.000 Sirô sữa cam Ly 11.000 Sirô sữa bạc hà Ly 12.000 III. Nước dinh dưỡng Ly Chanh Ly 10.000 Chanh dây Ly 11.000 Chanh muối Ly 12.000 Cam vắt Ly 15.000 Dừa Ly 10.000 Sâm dứa Ly 10.000 Coktail Ly 12.000 Xí muội Ly 9.000 Sting dâu Chai 8.000 Number one Chai 8.000 Twister Chai 8.000 Pepsi Lon 8.000 Coca cola Lon 8.000 Seven up Chai 8.000 Trà xanh Chai 11.000 Dr.thanh Chai 12.000 IV. Sinh tố - Nước ép Sinh tố dâu Ly 12.000 Sinh tố bơ Ly 13.000 Sinh tố dứa Ly 12.000 Sinh tố cà chua Ly 12.000 Sinh tố cà rốt Ly 12.000 Nước ép dâu Ly 12.000 Nước ép thơm Ly 12.000 Nước ép táo Ly 12.000 Nước ép cam Ly 15.000 Nước ép nho Ly 15.000 Nước ép cà chua Ly 12.000 Nước ép cà rốt Ly 12.000
2.1.2 Chiến lược marketing:
Phát tờ rơi tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung niên
ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân
nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau.
Quảng cáo thông qua các hính thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong
ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
2.1.3 Chiến lược phân phối:
Đây là loại hình quán cafe nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dung, tuy
nhiên, vẫn có thể dùng thông qua kênh phân phối trung gian theo nhu cầu khách hàng: Khách hàng tại chỗ Quán cafe Khách hàng mang về
2.2. Hoạch định tổ chức:
2.2.1 Sơ dồ tổ chức: Chủ quán Kế toán Quản lý Nhân viên Pha chế Bảo vệ Lao công 11 2.2.2 Nghĩa vụ:
- Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Quản lý: là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên.
- Kế toán & thu ngân:theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của
quán, tính chi phí,thu tiền và tổng hợp chi phí, xác định doanh thu, lợi nhuận, báo cáo thuế của quán.
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống.
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh.
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
2.2.3 Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng: a. Nhu cầu nhân viên:
- Quản lý: 1 người, trình dộ cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh
- Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán.
- Pha chế: 4 người, có kinh nghiệm.
- Phục vụ: 10 người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ quán. - Lao động: 2 người.
- Bảo vệ: 2 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt. b. Lương nhân viên:
Bảng 6: Lương hàng tháng: Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền (triệu đồng) (triệu đồng) Quản lý 1 3 3 Kế toán 1 2 2 Pha chế 4 2 8 Phục vụ 10 1.8 18 Lao công 2 1.4 2.8 Bảo vệ 2 1.2 2.4 Tổng 20 36.2 c. Đào tạo khen thưởng:
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình
quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý, hướng dẫn phục
vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng phải học về kiến thức
chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết,
tặng áo…cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện
pháp này còn kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc
để họ làm tốt công việc.
2.3. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm:
2.3.1 Trang thiết bị đầu tư ban đầu:
BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
ĐVT:1000 đồng STT HẠNG MỤC SL ĐVT GIÁ THÀNH KHẤU GHI CHÚ ĐẦU TƯ TIỀN HAO 1 Bàn mây tròn 60 Cái 450 27.000 9.000 2 Ghế mây 200 Cái 300 60.000 20.000 3 Bàn gỗ kiếng 30 Cái 430 12.900 4.300 4 Ghế dựa gỗ 120 Cai 145 17.400 5.800 5 Nệm ngồi 100 Cái 37 3.700 1.233 6 Đế lót ly bằng gỗ 300 Cái 3,65 1.095 365 Giá do 7 Gạt tàn thuốc bằng 30 Cái 19,3 579 193 siêu thị gốm Coopmart 8 Mâm inox bưng nước 10 Cái 100,9 1.009 cung cấp. 336 9
Ly nhỏ uống trà,café 450 Ly 5 2.250 750 đá 10 Ly nhỏ uống cafe sữa 75 Ly 7 525 175 nóng 11
Ly uống cam vắt, uống 150 Ly 10 1.500 500 sinh tố 12 Fin pha cafe 50 Cái 5 250 83 13
Muỗng cafe đá và cafe 200 Cái 4,8 960 320 sữa bằng inox 14 Cây khuấy nước 100 Cái 1,2 120 40 15 Bình thuỷ tinh lớn 5 Cái 63 315 105 châm trà đá 16 Fin lớn pha cafe bằng 2 Cái 60 120 40 inox 17 Bình thuỷ rạng đông 3 Cái 140 420 140 Giá do 18 Nồi lớn nấu nước sôi 1 Cái 500 500 167 siêu thị điện máy cung cấp 19 Kệ lớn đựng ly bằng 2 Cái 600 1.200 400 inox 10
Các loại chai lọ đựng 1 Bộ 1.000 1.000 333 một số thứ(muối, đường…) 21 Dù gỗ lớn che nắng 16 Cái 1.490 23.840 7.947 Giá do thời trang vatgia.com cung cấp 22 Dàn amply 1 Cái 9.390 9.390 3.130 Giá do 23 Đầu đĩa đa năng 1 Cái 1.900 1.900 633 siêu thị điện máy cung cấp 24 Tivi 32 inch 4 Cái 5.990 23.960 7.987 25 Máy xoay sinh tố 2 Cái 950 1.900 633 26 Tủ đông đá, để kem, 1 Cái 8.500 8.500 2.833 trái cây… 27 Thau rửa ly 4 Cái 56,5 226 75 28 Máy điều hoà 2 Cái 7.000 14.000 4.667 29 Dàn loa 2 Cặp 3.000 6.000 2.000 30 Máy tính tiền điện tử 1 Cái 6.970 6.970 2.323 31 Máy tính 2 Cái 10.000 20.000 6.667 32 Tủ quầy bar tính tiền 1 Bộ 4.000 4.000 1.333 Giá dự trù 33 Tủ để dàn nhạc 1 Bộ 5.000 5.000 1.667 34
Trang trí nội thất, sửa 1 Lần 35.000 35.000 chữa quán, trang trí cây cảnh 35
Chi phí bảng hiệu, hộp 1 Bộ 15.000 15.000 đèn 36 Chi phí pano vải 3 Tấm 1.500 1.500 quảng cáo 37 Chi phí đặt cọc mặt 2 Tháng 10.000 20.000 bằng 2 tháng 38 Chi phí khác 128.500 Tổngcộng 458.529 86.176
2.3.2 Mô hình xây dựng:
Quán cafe gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2.
- Tầng trệt: gồm 20 bàn kiếng gỗ, 80 ghế dựa gỗ,1 tivi và giữ xe.
- Tầng 1; gồm 25 bàn mây tròn, 10 bàn kiếng gỗ, 40 ghế dưa gỗ, có 2 tivi,
chủ yếu phục vụ khách hàng có nhu cầu xem truyền hình, đá bóng, truy cập wifi.
- Tầng 2: gồm 35 bàn mây, chủ yếu phục vụ truy cập wifi, trò chuyện, 1 tivi,
người thích yên tĩnh, không gian thoáng mát để thư giãn và ngắm cảnh Thành phố Tam Kỳ. 2.3.3 Địa điểm:
Tại 135 Hùng Vương, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
Có thể bạn cho là gần trường ĐH Quảng Nam sẽ tốt hơn, tuy nhiên,gần
trường ĐH Quảng Nam đã cố rất nhiều quán dành cho khách víp, giới trẻ như
quán Cocpro, người có thu nhập cao như Trung Nguyên, quán dành cho người
yên tĩnh như quán Trầm, Mắt bão..quán dành cho sinh viên, bình dân đã có quán
STONES. Sau khi bàn bạc kỹ về vấn đề này, chúng tôi quyết định mở quán Gần
Quảng trường(Tam Kỳ), nơi đây có có không gian thoáng đăng, nhiều người qua
lại, mọi người thường đi dạo vào buổi tối, và là nơi tụ tập phần lớn học sinh,
sinh viên vui chơi giải tri. Đặt biệt, phần lớn các công ty được xây đựng tại đây.
Những người đi làm, họ cần nơi trao đổi công viêc, nếu như có không gian hợp
lý, phong cách phục vụ mới mẽ, lịch sự thi chúng tôi nghĩ sẽ thành công.
2.4. Hoạch định tài chính:
2.4.1 Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu:
Tổng cộng chi phí đầu tư ban đầu 458.529.000 Vay NH 200.000.000 Vốn tự có 300.000.000 STT
Số cổ phần hùng vốn Thành tiền 1 Lê Thị Thanh 50.000.000 2 Lê Thị Diệu 50.000.000 3 Huỳnh Thị Thu Thảo 50.000.000 4 Lê Thị Diệu Thu 50.000.000 5 Nguyễn Thị Trang 50.000.000 6 Bùi Thị Thanh Tuyền 50.000.000 Tổng cộng 300.000.000
2.4.2 Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng: (lãi suất 1,083%/tháng,13%/năm) n 1 ( r) 1 r * 1 ( r)n
Số tiền phải trả năm : PVA A* A PVA * n r * 1 ( r) 1 ( r)n 1
Trong đó: PVA: số tiền hiện tại.
A: số tiền hằng năm phải trả.
Có thể dùng Excel như sau: =PVA(13%,3.200.000.000) = - 84.704.394.(Kết quả
âm vì đây là số tiền phải trả)
2.4.3 Dự trù danh thu, chi phí: a.Doanh thu: THÔNG SỐ Tổng số bàn 90 bàn Đơn giá bình quân 10.000 đ/ly
Tổng số lượng bán chạy/ngày 650 ly
Tổng danh thu bán trong ngày 6.500.000 Đồng
b. Dự trù doanh thu trong 3 năm: STT Số lượng bán Doanh Doanh thu/năm bình quân thu/ngày(đ/ngày) (đ/năm) Năm1(50%) 650 6.500.000 2.340.000.000 Năm 2(75%) 975 9.750.000 3.510.000.000 Năm 3(90%) 1170 11.700.000 4.212.000.000 c. Chi phí: Năm 1 Năm2 Năm 3 Lương nhân viên 434.400.000 434.400.000 434.400.000 Điện 36.000.000 36.000.000 36.000.000 Nước 12.000.000 12.000.000 12.000.000 Nguyên liệu 936.000.000 1.404.000.000 1.684.800.000 Tiền ăn sáng 36.000.000 36.000.000 36.000.000 Chi phí mặt bằng 120.000.000 120.000.000 120.000.000 Chi phí lãi vay 84.704.394 84.704.394 84.704.394 Chi phí KH 86.176.000 86.176.000 86.176.000 Tổng 1.745.280.394 2.213.280.394 2.494.080.394
2.4.4 Lợi nhuận: Thuế thu Lợi Nhuận Lợi nhuận Doanh Thu Chi Phí nhập doanh trước thuế sau thuế nghiệp Năm 2.340.000.000 1.745.280.394 594.719.606 166.521.490 428.198.116 1 Năm
3.510.000.000 2.213.280.394 1.296.719.606 363.081.490 933.638.116 2 Năm
4.212.000.000 2.494.080.394 1.717.919.606 481.017.490 1.236.902.116 3
2.4.5 Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp: Năm 0 1 2 3 Dòng tiền vào
2.340.000.000 3.510.000.000 4.437.264.500 + Doanh thu
2.340.000.000 3.510.000.000 4.212.000.000 + Giá trị thanh lý 229.264.500 Dòng tiền ra
500.000.000 2.314.304.394 3.109.904.394 3.650.338.454 + Vốn đầu tư 500.000.000 +Tổng giá thành
1.659.104.394 2.127.104.394 2.407.904.394 sản xuất Thuế thu nhập
655.200.000 982.800.000 1.242.434.060 doanh nghiệp (doanh thu)28% Dòng tiền ròng
-500.000.000 25.695.606 400.095.606 786.926.046
Giá trị thanh lý = 458.529.000*50% = 229.264.500đ.
Tổng giá thành sản xuất = Tổng chi phí – chi phí khấu hao.
CHƯƠNG III: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 3.1. Đánh giá tài chính:
3.1.1 Hiện giá thu hồi thuần (NPV):
Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn dủ vốn:
P: vốn đầu tư ban đầu r: lãi suất chiết khấu
CF: dòng thu nhập ròng qua các năm
Lấy lãi suất chiếc khấu là 10%/năm 25 6 . 95 6 . 06 400 0 . 95 6 . 06 786.926.04 6 5 00 0 . 00 0 . 00 445 2 . 45 8 . 56 6 , 1 1 % 0 1 ( 1 % 0 )2 1 ( 1 % 0 )3
3.1.2 Suất thu hồi nội bộ (IRR):
Biểu hiện suất sinh lời thực tế của dự án:
NPV (r r ) IRR= r 1 2 1 1 + NPV NPV 1 2
Chọn r1 = 40% NPV1=9265.044,519
.r2 = 45% NPV2=-33.858.809,69 =>IRR = 41%
Ta có thể dùng Excel tính IRR có: = IRR(-500.000.000:786.926.046 ) = 41%
Ta thấy suất sinh lời của dự án IRR>10%,dự án khả thi.
3.1.3 Chỉ suất lợi nhuận (PI):
Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng của dự án trên khoản đầu tư ban đầu. PV NPV P 44 . 5 24 . 5 85 , 6 6 50 . 0 00 . 0 000 PI 8 , 1 9 P P 50 . 0 00 . 0 000
Tỷ lệ này đạt 1,89 tức là tỷ lệ hoàn vốn cộng với lãi ròng của dự án là 18,9%
trên khoản đầu tư ban đầu. so với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án
này thì có chỉ số PI như thê này tương đối tốt.
3.1.4 Thời gian hoàn vốn(PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu: nCF t 50 . 0 00 . 0 000 25 6 . 95 6 . 06 40 . 0 09 . 5 60 6 t 0 PP n 2 0 , 2 94 CF 786.926.04 6 n 1
Vậy thời gian hoàn vốn là: 2 năm 1 tháng 4 ngày.
3.2. Những rủi ro có thể gặp:
1. Những rủi ro có thể gặp
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến sai tinh hình.
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên.
- Hình thức bán gối đầu có khả năng gặp phải nợ khó đòi.
- Hàng bị hư hại trong vận chuyển lưu kho. - Đối thủ cạnh tranh.
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.
- Các khoản mục chi phí thiết yếu: thuê mặt bằng, thiết kế, trang trí quán,
chi phí nhân viên, tiền đầu tư mua sắm thiết bị, nguyên vật liệu thay đổi nên ảnh
hưởng đến hoạt động của quán.
- Giá cả thị trường biến động dẫn đến giá nguyên vật liệu tăng.
2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro:
- Kiểm soát lại các thao tác trong quá trình hoạch định tổ chức của dự án.
- Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu
của khách hàng như: thay đổi thực đơn, tìm cho mình một gu riêng, sửa
sang đầu tư quán định kỳ.
- Kiểm soát chi phí và điều chỉnh quán phù hợp. III. KẾT LUẬN:
Qua quá trình tìm hiểu phân tích và đánh giá thì dự án thành lập quán cà
phê G6 là khả thi.Và những chính sách mà quán thực hiện thì chúng tôi hi
vọng sẽ mang lại sự hài lòng cho mọi người, đặc biệt là thành phần có nhu
nhập thấp. Đây là một dự án không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà nó còn thể
hiện khát khao khởi nghiệp bằng chính sức mình của thế hệ trẻ. Dự án sẽ góp
phần làm phát triển việc kinh doanh vốn cà phê trong tương lai.
Dựa vào những lợi thế có sẵn về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp
tốt và chiến lược về giá, chúng tôi sẽ tạo ra những mối quan hệ tốt với các
tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng
quyết tâm để cung cách phục vụ sẽ và có những chính sách ưu đãi về giá
nhằm từng bước vượt qua các đối thủ cạnh tranh. Kiến nghị:
Theo dõi đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
Thường xuyên theo dõi hoạt động thu chi của khách hàng một cách hiệu
quả để ổn định doanh thu.
Cập nhật thường xuyên về giá cả và tình hình đối thủ cạnh tranh.
Nâng cao tinh thần đoàn kết và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân
viên, phát huy tinh thần làm việc nhiệt tình của họ.
Về phía nhà nước: cần quan tâm hơn nữa và tạo điều kiện thuận lợi cho việc vay vốn.
Document Outline
- I. PHẦN MỞ ĐẦU:
- 1. Lý do chọn đề tài:
- 2. Mục đích nghiên cứu:
- 4.1 Phạm vi không gian:
- 4.2 Phạm vi thời gian:
- II. NỘI DUNG:
- CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ QUÁN CAFE G6
- 1.1. Giới thiệu sơ lược về quán:
- 1.2. Sản phẩm:
- 1.2.1 Các loại sản phẩm kinh doanh:
- 1.2.2 Sản phẩm tương lai:
- 1.3 Phân tích thị trường:
- 1.3.1 Thị trường tổng quan:
- 1.3.2 Đặc điểm khách hàng:
- 1.3.3 Đối thủ cạnh tranh:
- 1.3.4 Nhà cung cấp:
- 1.3.5 Các yếu tố vĩ mô:
- 1.3.6 Phân tích mô hình SWOT:
- CHƯƠNG II: LẬP DỰ ÁN
- 2.1. Tiếp thị:
- 2.1.1 Chiến lược giá:
- 2.1.2 Chiến lược marketing:
- 2.1.3 Chiến lược phân phối:
- 2.2. Hoạch định tổ chức:
- 2.2.1 Sơ dồ tổ chức:
- 2.2.2 Nghĩa vụ:
- 2.2.3 Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng:
- 2.3. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm:
- 2.3.1 Trang thiết bị đầu tư ban đầu:
- 2.3.2 Mô hình xây dựng:
- 2.3.3 Địa điểm:
- 2.4. Hoạch định tài chính:
- 2.4.1 Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu:
- 2.4.2 Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng: (lãi suất 1,083%/tháng,13%/năm)
- 2.4.3 Dự trù danh thu, chi phí:
- 2.4.4 Lợi nhuận:
- 2.4.5 Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp:
- CHƯƠNG III: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
- 3.1. Đánh giá tài chính:
- 3.1.1 Hiện giá thu hồi thuần (NPV):
- 3.1.2 Suất thu hồi nội bộ (IRR):
- 3.1.3 Chỉ suất lợi nhuận (PI):
- 3.1.4 Thời gian hoàn vốn(PP)
- 3.2. Những rủi ro có thể gặp:
- 3.1. Đánh giá tài chính:
- III. KẾT LUẬN: