Lịch Sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

Lịch Sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

LCH S LP 12
BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TC DÂN CH VIT NAM T M 1919
- 1925
Ngun li của tư bản Pháp Viêt Nam trong cuc khai thác ln th hai
I. NHNG CHUYN BIN MI V KINH T, CHÍNH TR, HI
VIT NAM SAU CHIN TRANH TH GII TH NHT
1. Chính sách khai thác thuộc địa ln th hai ca thc dân Pháp
a. Hoàn cnh
Sau chiến tranh thế gii th nhất, các c thng trn phân chia li thế gii,
hình thành h thng Véc xai Oa xinh tơn (Versailles - Washington).
Hu qu chiến tranh làm các cường quốc bản châu Âu gặp khó khăn,
c Pháp b thit hi nng .
Cách mạng tháng Mười Nga thng li, Nga viết được thành lp, Quc tế
cng sản ra đời.
Tình hình trên tác động mạnh đến Vit Nam.
b. Chính sách khai thác thuộc địa ln hai ca Pháp
Đông Dương, chủ yếu Vit Nam, Pháp thc hin khai thác thuộc địa ln hai,
t sau chiến tranh thế gii th nhất đến trước khng hong kinh tế thế gii (1929 -
1933.)
* Kinh tế: Pháp đầu tư mạnh vi tốc độ nhanh, quy mô ln vào các ngành kinh tế
Vit Nam, t 1924 1929, s vốn đầu tư khoảng 4 t phrăng.
Nông nghiệp: đầu tư nhiều nht, m rng diện tích đồn điền cao su, nhiu
công ty cao su được thành lập (Đất đỏ, Mi--lanh…)
Công nghip: m mang các ngành dt, muối, xay xát..., đặc bit khai thác
m (than…)
Thương nghiêp: ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa được đẩy
mnh.
Giao thông vn ti: phát triển, đô thị m rng.
Ngân hàng Đông Dương: nm quyn ch huy kinh tế Đông Dương, phát
hành giy bc và cho vay lãi.
Tăng thu thuế: ngân sách Đông Dương thu năm 1930 ng gp 3 ln so vi
1912.
Nhng chuyn biến v kinh tế, chính tr, xã hi ca Viêt Nam t năm 1919- 1930.
2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục ca thc dân Pháp
a. Chính tr: Pháp tăng cường chính sách cai trkhai thác thuộc địa. B máy đàn
áp, cnh sát, mt thám, nhà hoạt động ráo riết. Ngoài ra còn ci cách chính tr -
hành chính: đưa thêm người Vit vào làm các công s, lp Vin dân biểu….
b. Văn hoá giáo dục:
H thng giáo dc Pháp - Việt được m rộng. sở xut bn, in n ngày
càng nhiều, ưu tiên xuất bn các sách báo c chủ trương “Pháp - Việt đề
hu”.
Các trào lưu tư tưởng, khoa hc-k thuật, văn hoá, ngh thuật phương Tây
vào Vit Nam, to ra s chuyn mi v nội dung, phương pháp duy sáng
tác. Các yếu t văn hoá truyền thống, văn hoá mới tiến b ngoi lai
dch cùng tn tại, đan xen, đấu tranh vi nhau.
3. Nhng chuyn biến mi v kinh tế và giai cp xã hi Vit Nam .
a. Nhng chuyn biến mi v kinh tế:
Kinh tế của bản Pháp Đông Dương phát triển mới, đầu các nhân tố
k thut và nhân lc sn xut, song rt hn chế.
Kinh tế Vit Nam vn mất cân đối, s chuyn biến ch mang tính cht cc b
mt s vùng, ph biến vn lc hu.
Đông Dương là thị tờng độc chiếm của tư bản Pháp.
b. S chuyn biến mi v giai cp xã hi Vit Nam
Giai cấp đa ch phong kiến: tiếp tc phân hóa, mt b phn trung, tiểu địa
ch có tham gia phong trào dân tc chng Pháp và tay sai.
Giai cp nông dân: b đế quc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, phá sn
không li thoát. Mâu thun gia nông dân Vit Nam vi đế quc phong kiến
tay sai gay gt. Nông dân là mt lực lượng cách mng to ln ca dân tc.
Giai cp tiểu tư sản: phát trin nhanh v s ng, có tinh thn dân tc chng
Pháp và tay sai. B phn hc sinh, sinh viên, trí thc nhy cm vi thi cuc,
tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lp t do ca dân tc.
Tư sn Việt Nam: ra đời sau thế chiến I, b sản Pháp chèn ép, s ng ít,
thế lc kinh tế yếu b phân hóa thành hai b phn:
o sản mi bn: quyn li gn cht với đế quc n cu kết cht ch
vi chúng.
o sn dân tộc: kinh doanh độc lập ,có khuynh ng dân tc và dân
ch.
Giai cp công nhân: Ngày càng phát triển, đến 1929 có trên 22 vạn người, b
sản áp bc bóc lt gn vi nông dân truyền thông yêu c, chu
ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sn, tr thành một động lc ca phong
trào dân tc dân ch theo khuynh hướng cách mng tiên tiến.
* Tóm li: Sau chiến tranh thế gii th nht, Vit Nam din ra nhng biến đổi
quan trng v kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dc. Mâu thun trong xã hi Vit Nam
tiếp tc din ra sâu sắc, trong đó ch yếu mâu thun gia nhân dân ta vi thc
dân Pháp phản động tay sai. Cuộc đấu tranh chống đế quc tay sai tiếp tc
din ra gay gt, phong phú v ni dung và hình thc.
- Nêu chính sách khai thác thuộc địa ca thc dân Pháp VN sau CTTGI.
- ới tác động ca chính sánh khai thác thuộc địa ca Pháp, các giai cp VN
có s chuyn biến ra sao?
II. PHONG TRÀO DÂN TC DÂN CH VIT NAM T 1919 ĐẾN 1925
1. Hoạt động ca Phan Bi Châu, Phan Châu Trinh và mt s người Vit Nam
c ngoài
* Phan Bi Châu
Sau những năm bôn ba hoạt động Nht, Trung Quc không thành công,
Phan Bi Châu b gii quân phit Trung Quốc giam năm 1913 đến năm
1917 được t do.
Ảnh hưởng ca cách mạng tháng i Nga s ra đi của nước Nga đối
vi Phan Bi Châu.
Tháng 6/1925, Phan Bi Châu b Pháp bt tại Thượng Hi (Trung Quc),
đưa về an trí Huế.
* Phan Chu Trinh:
1911 Phan Chu Trinh ra khỏi nhà tù Côn Đo, sang Pháp tiếp tc hoạt động.
1922 Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch 7 ti ca Khải Đnh.
6/1925 PCT v c, tiếp tc tuyên truyền, đả phá chế đ quân chủ, đề cao
dân quyền …được thanh niên và nhân dân hưởng ng.
* Tâm tâm
Hồng Sơn, H Tùng Mu, Nguyn Công Viễn…… lập t chc Tâm m
xã 1923.
19/6/1924 Phm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương (Mec lanh)
Sa Din (Qung Châu - Trung Quc). Việc không thành, PHT anh dũng hy
sinh, tiếng bom nhóm li ngn la chiến đấu của nhân n ta "như chim én
nh báo hiệu mùa xuân”
* Hoạt động ca Vit Kiu Pháp
Nhiu Vit kiu ti Pháp tham gia hoạt động yêu nước, chuyn tài liu, sách
báo tiến b v c.
Năm 1925, lập "Hi những người lao động trí óc Đông Dương”.
Nêu tóm tt hoạt động yêu nước của người Vit Nam c ngoài t 1919-1925?
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Vit Nam:
* Hoạt động của tư sản Vit Nam:
Tẩy chay sản Hoa kiu, vận động người Vit ng hàng Việt. Đu tranh
chống độc quyn cảng Sài Gòn, độc quyn xut cng lúa go ti Nam K
của tư bản Pháp.
sản ln Nam K như Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long… thành
lập Đảng Lp hiến (1923), đòi t do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng
b mt s quyn li h sn sàng tho hip vi chúng.
Ngoài Bc nhóm Nam Phong ca Phm Qunh c thuyết “quân chủ
lp hiến”, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao “trực tr”.
* Hoạt động ca tiểu sản trí thc: hoạt đng sôi nổi như đấu tranh đòi quyền t
do, dân ch.
T chc chính trị: như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phc Việt, Đảng Thanh
niên i biu: Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trn Huy Liu, Nguyn
An Ninh…)
Báo tiến b ra đời như Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hu Thanh,
Tiếng Dân…
Nhà xut bn tiến b như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài
Gòn), Quan hải tùng thư (Huế).
Cao trào yêu c dân ch công khai: như đòi Pháp th t do cho Phan Bi
Châu (1925); l truy điệu Phan Chu Trinh 1926.
* Các cuộc đấu tranh ca công nhân:
Ngày càng nhiều hơn nhưng vn còn l t, t phát, Sài Gòn - Ch Ln
thành lp Công hi (bí mật) do Tôn Đức Thng đứng đầu.
Cuc bãi công ca th máy xưởng Ba Son ti cng Sài Gòn không chu sa
cha chiến hm Mi--lê của Pháp để phản đối vic chiến hm này ch binh
lính sang đàn áp phong trào đấu tranh ca nhân dân Trung Quc (8/1925).
Cuc bãi công ca th máy Ba son đòi tăng lương 20%, phi cho nhng
công nhân b thi hồi được tr li làm việc, đánh dấu c tiến mi ca
phong trào công nhân.
3. Hoạt động yêu nưc ca Nguyn Ái Quc
* Nguyn Tt Thành xut thân trong một gia đình Nho giáo yêu c Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tình Nghệ An. mt thanh niên sớm lòng yêu nước,
nhn thy nhng hn chế trong ch trương cứu nước ca các v tin bi, nên ông
quyết định ra đi tìm đường cu nước (1911).
Sau nhiều năm bôn ba khắp thế gii, Nguyn Tt Thành tr li Pháp 1917,
gia nhập Đảng Xã hi Pháp 1919.
18/6/1919, thay mt những người Việt Nam yêu nước ti Pháp, Nguyn Ái
Quc gi ti hi ngh Versailles Bản yêu sách ca nhân dân An Nam” đòi
Pháp Đồng minh tha nhn quyn t do, dân ch, quyền bình đng ca
nhân dân An Nam.
Tháng 07/1920 Nguyn Ai Quốc đọc bn thảo ln th nht Luận cương
v vấn đề n tc thuộc địa ca V.I.Lênin, khẳng định con đường giành
độc lp, t do ca nhân dân Vit Nam.
25/12/1920, tham d Đại hội Đại biu của Đảng hi Pháp Tua, gia
nhp Quc tế Cng sn, tr thành đảng viên Cng sn tham gia thành lp
Đảng Cng sn Pháp.
* Các s kiện trên đã đánh dấu bước ngot v tư tưởng, Nguyn Ái Quốc đã t ch
nghĩa dân tộc đến vi ch nghĩa cộng sn, t chiến chống ch nghĩa thực dân
thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người m đưng cho s nghip gii phóng dân tc
Vit Nam.
1921, Người lp Hi liên hip các dân tc thuộc địa Paris để đoàn kết các
lực lượng cách mng chng ch nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ” là
cơ quan ngôn lun ca Hi.
Người còn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc bit là tác
phm Bn án chế độ thc dân Pháp.
6/1923: Người đến Liên d Hi ngh Quc tế nông dân (10/1923) và Đại
hi Quc tế Cng sn ln V (1924)
11/11/1924, Người v Qung Châu (Trung Quc) trc tiếp tuyên truyn,
giáo dc lý lun, xây dng t chc cách mng gii phóng dân tc Vit Nam.
Tháng 6/1925: Thành lp Hi Vit Nam Cách mng thanh niên nhm t
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chng Pháp.
* Ý nghĩa:
Người đã tìm ra con đường cu nước đúng đắn cho cách mng Vit Nam
độc lp dân tc, gn lin vi ch nghĩa hội, kết hp tinh thần yêu nước
vi tinh thn quc tế vô sn.
Chun b v tư tưởng cho cách mng Vit Nam.
Chun b v t chc cho cách mng Vit Nam.
* Con đường cứu nước ca nguyn Ái Quc có gì khác so với trưc?
ớng đi: Các v tin bối tìm đường sang phương Đông, Nguyễn Ái Quc
quyết định đi sang phương Tây.
Cách đi: những v tin bi tìm cách gp g vi tng lớp lãnh đạo bên trên.
Ngược li NAQ thâm nhp vào các tng lp, giai cp thp nht trong xã hi.
T đó, Người ý thc giác ng, đoàn kết đu tranh, gặp được ch nghĩa
Mác Lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tc.
* Công lao ca Nguyn Ái Quc
Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để gii phóng dân tc Vit
Nam.
Nh đó tiến ti thành lập Đảng Cng sn Vit Nam, m cách mng tháng
Tám thành công; tiến hành chng Pháp M thng li
ợc đồ: Hành trình cứu nước ca ch tch H Chí Minh (1914-1941)
| 1/9

Preview text:

LỊCH SỬ LỚP 12
BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1925
Nguồn lợi của tư bản Pháp ở Viêt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai
I. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp a. Hoàn cảnh
 Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận phân chia lại thế giới,
hình thành hệ thống Véc xai – Oa xinh tơn (Versailles - Washington).
 Hậu quả chiến tranh làm các cường quốc tư bản châu Âu gặp khó khăn,
nước Pháp bị thiệt hại nặng .
 Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, Nga Xô viết được thành lập, Quốc tế cộng sản ra đời.
 Tình hình trên tác động mạnh đến Việt Nam.
b. Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp
Ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam, Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần hai,
từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933.)
* Kinh tế: Pháp đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở
Việt Nam, từ 1924 – 1929, số vốn đầu tư khoảng 4 tỉ phrăng.
 Nông nghiệp: đầu tư nhiều nhất, mở rộng diện tích đồn điền cao su, nhiều
công ty cao su được thành lập (Đất đỏ, Mi-sơ-lanh…)
 Công nghiệp: mở mang các ngành dệt, muối, xay xát..., đặc biệt là khai thác mỏ (than…)
 Thương nghiêp: ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa được đẩy mạnh.
 Giao thông vận tải: phát triển, đô thị mở rộng.
 Ngân hàng Đông Dương: nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương, phát
hành giấy bạc và cho vay lãi.
 Tăng thu thuế: ngân sách Đông Dương thu năm 1930 tăng gấp 3 lần so với 1912.
Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội của Viêt Nam từ năm 1919- 1930.
2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp
a. Chính trị: Pháp tăng cường chính sách cai trị và khai thác thuộc địa. Bộ máy đàn
áp, cảnh sát, mật thám, nhà tù hoạt động ráo riết. Ngoài ra còn cải cách chính trị -
hành chính: đưa thêm người Việt vào làm các công sở, lập Viện dân biểu…. b. Văn hoá giáo dục:
 Hệ thống giáo dục Pháp - Việt được mở rộng. Cơ sở xuất bản, in ấn ngày
càng nhiều, ưu tiên xuất bản các sách báo cổ vũ chủ trương “Pháp - Việt đề huề”.
 Các trào lưu tư tưởng, khoa học-kỹ thuật, văn hoá, nghệ thuật phương Tây
vào Việt Nam, tạo ra sự chuyển mới về nội dung, phương pháp tư duy sáng
tác. Các yếu tố văn hoá truyền thống, văn hoá mới tiến bộ và ngoại lai nô
dịch cùng tồn tại, đan xen, đấu tranh với nhau.
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam .
a. Những chuyển biến mới về kinh tế:
 Kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương phát triển mới, đầu tư các nhân tố
kỹ thuật và nhân lực sản xuất, song rất hạn chế.
 Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối, sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ
ở một số vùng, phổ biến vẫn lạc hậu.
 Đông Dương là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
b. Sự chuyển biến mới về giai cấp xã hội ở Việt Nam
 Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa, một bộ phận trung, tiểu địa
chủ có tham gia phong trào dân tộc chống Pháp và tay sai.
 Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, phá sản
không lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc phong kiến
tay sai gay gắt. Nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
 Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống
Pháp và tay sai. Bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức nhạy cảm với thời cuộc,
tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
 Tư sản Việt Nam: ra đời sau thế chiến I, bị tư sản Pháp chèn ép, số lượng ít,
thế lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai bộ phận:
o Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với chúng.
o Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập ,có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
 Giai cấp công nhân: Ngày càng phát triển, đến 1929 có trên 22 vạn người, bị
tư sản áp bức bóc lột gắn bó với nông dân có truyền thông yêu nước, chịu
ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, trở thành một động lực của phong
trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến.
* Tóm lại: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam diễn ra những biến đổi
quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
tiếp tục diễn ra sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực
dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh chống đế quốc và tay sai tiếp tục
diễn ra gay gắt, phong phú về nội dung và hình thức.
- Nêu chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN sau CTTGI.
- Dưới tác động của chính sánh khai thác thuộc địa của Pháp, các giai cấp ở VN
có sự chuyển biến ra sao?
II. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước ngoài * Phan Bội Châu
 Sau những năm bôn ba hoạt động ở Nhật, Trung Quốc không thành công,
Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc giam năm 1913 đến năm 1917 được tự do.
 Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của nước Nga đối với Phan Bội Châu.
 Tháng 6/1925, Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải (Trung Quốc), đưa về an trí ở Huế. * Phan Chu Trinh:
 1911 Phan Chu Trinh ra khỏi nhà tù Côn Đảo, sang Pháp tiếp tục hoạt động.
 1922 Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch 7 tội của Khải Định.
 6/1925 PCT về nước, tiếp tục tuyên truyền, đả phá chế độ quân chủ, đề cao
dân quyền …được thanh niên và nhân dân hưởng ứng. * Tâm tâm xã
 Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Nguyễn Công Viễn…… lập tổ chức Tâm tâm xã 1923.
 19/6/1924 Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương (Mec lanh) ở
Sa Diện (Quảng Châu - Trung Quốc). Việc không thành, PHT anh dũng hy
sinh, tiếng bom nhóm lại ngọn lửa chiến đấu của nhân dân ta "như chim én
nhỏ báo hiệu mùa xuân”
* Hoạt động của Việt Kiều ở Pháp
 Nhiều Việt kiều tại Pháp tham gia hoạt động yêu nước, chuyển tài liệu, sách
báo tiến bộ về nước.
 Năm 1925, lập "Hội những người lao động trí óc Đông Dương”.
Nêu tóm tắt hoạt động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài từ 1919-1925?
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam:
* Hoạt động của tư sản Việt Nam:
 Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt. Đấu tranh
chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kỳ của tư bản Pháp.
 Tư sản lớn ở Nam Kỳ như Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long… thành
lập Đảng Lập hiến (1923), đòi tự do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng
bộ một số quyền lợi họ sẵn sàng thoả hiệp với chúng.
 Ngoài Bắc có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh cổ vũ thuyết “quân chủ
lập hiến”, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao “trực trị”.
* Hoạt động của tiểu tư sản trí thức: hoạt động sôi nổi như đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
 Tổ chức chính trị: như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh
niên (đại biểu: Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai, Trần Huy Liệu, Nguyễn An Ninh…)
 Báo tiến bộ ra đời như Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng Dân…
 Nhà xuất bản tiến bộ như Nam đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài
Gòn), Quan hải tùng thư (Huế).
 Cao trào yêu nước dân chủ công khai: như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội
Châu (1925); lễ truy điệu Phan Chu Trinh 1926.
* Các cuộc đấu tranh của công nhân:
 Ngày càng nhiều hơn nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gòn - Chợ Lớn
thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
 Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn không chịu sửa
chữa chiến hạm Mi-sơ-lê của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh
lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc (8/1925).
 Cuộc bãi công của thợ máy Ba son đòi tăng lương 20%, phải cho những
công nhân bị thải hồi được trở lại làm việc, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân.
3. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc
* Nguyễn Tất Thành xuất thân trong một gia đình Nho giáo yêu nước ở xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tình Nghệ An. Là một thanh niên sớm có lòng yêu nước,
nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các vị tiền bối, nên ông
quyết định ra đi tìm đường cứu nước (1911).
 Sau nhiều năm bôn ba khắp thế giới, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp 1917,
gia nhập Đảng Xã hội Pháp 1919.
 18/6/1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái
Quốc gửi tới hội nghị Versailles “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi
Pháp và Đồng minh thừa nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của nhân dân An Nam.
 Tháng 07/1920 Nguyễn Ai Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương
về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I.Lênin, khẳng định con đường giành
độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
 25/12/1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua, gia
nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
* Các sự kiện trên đã đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng, Nguyễn Ái Quốc đã từ chủ
nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ nghĩa thực dân
thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở đường cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
 1921, Người lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các
lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ” là
cơ quan ngôn luận của Hội.
 Người còn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc biệt là tác
phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
 6/1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923) và Đại
hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924)
 11/11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền,
giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
 Tháng 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp. * Ý nghĩa:
 Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam là
độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp tinh thần yêu nước
với tinh thần quốc tế vô sản.
 Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt Nam.
 Chuẩn bị về tổ chức cho cách mạng Việt Nam.
* Con đường cứu nước của nguyễn Ái Quốc có gì khác so với trước?
 Hướng đi: Các vị tiền bối tìm đường sang phương Đông, Nguyễn Ái Quốc
quyết định đi sang phương Tây.
 Cách đi: những vị tiền bối tìm cách gặp gỡ với tầng lớp lãnh đạo bên trên.
Ngược lại NAQ thâm nhập vào các tầng lớp, giai cấp thấp nhất trong xã hội.
Từ đó, Người có ý thức giác ngộ, đoàn kết đấu tranh, gặp được chủ nghĩa
Mác – Lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
* Công lao của Nguyễn Ái Quốc
 Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc Việt Nam.
 Nhờ đó tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, làm cách mạng tháng
Tám thành công; tiến hành chống Pháp – Mỹ thắng lợi
Lược đồ: Hành trình cứu nước của chủ tịch Hồ Chí Minh (1914-1941)