LỊCH SỬ ĐẢNG – CÔ HOÀI
CHƯƠNG NHẬP MÔN: 6 nội dung
Chương 1: Đảng Cộng sản ra đời
Lãnh đạo giành chính quyền 1930-1945
Chương 2: Kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954
Kháng chiến chống Mĩ 1954 – 1975
Chương 3: Thời kì trước đổi mới 1975 – 1986
Thời kì từ đổi mới đến nay 1986 – nay
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH
ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN ( 1930-1945)
A/ Bối cảnh lịch sử trong và ngoài nước
1.CNTB phát triển lên 1 trình đcao dẫn đến việc đi xâm lược thuộc địa để mở
rộng là trạng thái Chnghĩa đế quc - Nguyên nhân: Chủ nghĩa tư bản từ tự do
cạnh tranh => Độc quyền
- Kinh tế: như các con bạch tuộc khổng lồ
- CNTB sử dụng cạn kiệt nguồn lực và sản xuất nhiều đầu ra- Sang Chủ nghĩa đế
quốc: thiếu tài nguyên đầu vào và thừa đầu ra
=> Mở rộng thị trường => Xâm lược thuộc địa: Châu Mĩ, Châu
Mĩ, mĩ la nh
2. 1/9/1858 thực dân Pháp nổ súng(đại c) vào đánh dấu sự xâm lược Việt Nam
tại bán đảo Sơn Trà- Đà Nẵng
- Triều đình kí các hiệp ước thảo hiệp - bán nước - 1862, 1874,
1883, 1884
- Giai đoạn đầu, quan triều đình nhà Nguyễn và nhân dân hợp tác chống Pháp
- Giai đoạn sau, triều đình ngày càng nhu nhược , nhân dân không chịu khuất
phục trước quân xâm lược
3. Hiệp ước Pa--nốt ( 6/6/1884) giữa triều Nguyễn thực dân Pháp đánh
dấu VN trở thành nước thuộc địa của Phát- đầu hàng hoàn toàn
- Năm 1858, từ Đà Nẵng – Trung Kì
- Năm 1862: thôn nh 6 tỉnh Nam K
- Năm 1883: Hiệp ước Hác Măng
- Năm 1884: toàn b 3 kỳ thuộc địa của Pháp
4. Chính sách ngu dân là chính sách cai trị về văn hóa - hội của thực dân Pp
tại VN
5. Thực dân Pháp đã hạn chế sự ra đời của phương thức tư bản chủ nghĩa, duy
trì phương thức sản xuất ớc ta là phương thức sản xuất phong kiến để
kìm hẹp nước ta trong vòng lạc hậu
6. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị điển hình ti
VN đó là chia để tr
* Sau khi biến VN thành thuộc đa, chính sách của Pháp
- Chính trị: + Xây dựng chính quyền thuộc đa VN
+ 1887: Thành lập Liên bang Đông Dương thuộc
Pháp ( VN< Lào, Campuchia) => Mất tên gọi đất nước Việt Nam
+ “ Chia để tr”: Chia thành 3 kỳ và cai trị khác nhau
NamN2Kỳ: chế độ thuộc địa, cai trị như 1 tỉnh của Pháp
Trung Kỳ: Chế độ bảo hộ - trung tâm chính trị - cả triều đình
nhà Nguyễn là tay sai lập thêm chính quyền thực dân Pháp
Bắc Kỳ: Chế độ nửa bảo hộ - chính quyền thực dân Pháp vaf 1
lực lượng duy trì của triều đình –
Kinh lược s
- Về kinh tế: 2 cuộc khai thác thuộc đa
+ 1897 – 1913: 2 thế kỉ khác nhau – trước CTTG 1 + 1918 – 1929
:
+ Duy trì phương thức sx phong kiến – kìm kp sự ra đời của ptsx TBCN
=> Là ền đề Bác chọn khuynh hướng vô sản - Về văn hóa – xã hội: “Chính sách
ngu dân”: u cồn, thuốc phiện, chế độ nhà tù,…
7. XHVN dưới sự cai trị của thực dân Pháp , vào đầu thế kỉ XX đã xuất hiện giai
cấp mới: giai cấp tư sản và công nhân 8. Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh
đạo cách mạng VII vào đầu thế kỉ XX là giai cp công nhân
9. XHVN đầu thế kỉ XX có mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc
* Hệ quả về xã hội và giai cấp:
- Hệ qu1: Thay đổi nh chất hội: phong kiến độc lập (vua) => xã hội thuộc
địa (giai cấp tư sản Pháp ở VN): Chuyển đổi quyền lực chính trị
+ Nhân dân VN 1 cổ 2 tròng
- Hệ quả 2: Thay đổi mâu thuẫn xã hội
+ Mâu thuẫn giai cấp: Nông dân >< Địa chủ (cả phong kiến và thuộc đa)
+ Mâu thuẫn mới-dân tộc : VN >< Đế quốc xâm lược
+ Theo Bác, mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc, giữa
VN và Đế quốc XL
- Hệ quả 3: Thay đổi kết cấu giai cấp
+ Giai cấp cũ: Địa chủ và nông dân
+ Giai cấp mới: Tư sản và công nhân
+ Giai cấp, tầng lớp trung gian: Tầng lớp ểu tư sản, trí thức (Trí thức cũ – Nho
học, Trí thức mới – Tây học, Tiểu tư sản) =>Trong xã hội thuộc địa có 5 tầng lớp,
giai cấp.
=> Bác phát hiện ra vai trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
- 1, 2,3 Pháp xâm lược, thôn nh VN
- 4, 5, 6 Chính sách cai trị
- 7, 8, 9 Hệ qu(Kết quả)
- 2 Hệ quả về giai cấp và mâu thuẫn xã hội
CÁC PHONG TRÀO YÊU NƯC – theo hệ tư tưởng
- Các khuynh hướng khác nhau giai cấp lãnh đạo mục êulâu dài sau khi
giành độc lập
* Theo khuynh hướng phong kiến => vẫn theo mô hình phong kiến
- Cuối TK 19: Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn
Thất Thuyết và các cuộc khởi nghĩa Ba Đình – Phạm Bành , Đinh
Công Tráng, Bãi Sâỵ- Nguyễn Thiện Thuật, Hương Khê- Phan Đình Phùng, Thái
Nguyên – Đội Cấn
- T Hin:lãnh tụ phong trào Cần vương địa bàn tỉnh Thái Bình
- Cuối TK 19- đTKa 20: Khởi nghĩa nông dân Yên Thế - Hoàng Hoa Thám
=> Đi ngưc với xu thế trên thế gii – Phương Tây => Tất yếu thất bại
=> Thể hiện trách nhiệm của giai cấp địa chủ trưc vận mệnh đất nước
=> Không thể kết luận nhà Nguyễn bán nước thể có vua quan không mong
muốn tuy nhiên địa chủ không còn là giai cấp ến bộ mà VN lại muốn y dựng
lại phong kiến => đi giật lùi lịch sử => tất yếu bị đào thải * Theo khuynh hướng
sản:
+ Mục đích: đưa VN Phát triển theo TBCN – trào lưu dân chủ tư sản – trung
quốc: chủ nghĩa Tam dân cua Tôn trung Sơn, cải cách Minh Trị nhưng tư sản là
giai cấp nhỏ yếu
- Phan Bội Châu: phong trào Đông du : đưa du học sinh sang Nhật nhưng Nhật
lại cấu kết với Pháp -
- Phan Châu Trinh: phong trào Duy tân: cải cách đất nưc chống thuế 1908
- Trần Quý Cáp (1870-1908): Là một trong những vị lãnh tụ của phong trào Duy
Tân đầu TK 20
- Phong trào Đông kinh Nghĩa Thục của Lương Văn Can và Nguyễn Khuyến
- Khởi nghĩa Yên Bái – Nguyễn Thái Học
- Cách mạng Tân Hợi (1911) – năm 1912: PBC lập VN Quangphục Hội
* Theo khuynh hướng vô sản
- Trước 1925: công nhân đấu tranh kinh tế, tự phát: để đòi tănglương…
- T1925 trở đi: Đấu tranh chính trị, dần chuyển sang tự giác: Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên – Nguyễn Ái Quốc ớc ngoạt phong trào vô sản
10.Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến điển hình cuối thế kỉ 19,
đầu thế kỉ 20 phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi Tôn Thất Thuyết khởi
ng
11. Phan Bội Châu lãnh tụ phong trào du học nổi ếng đầu thế kỉ 19, cuối
thế kỉ 20 điển hình cho phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sn - phong
trào Đông Du – cho du học sinh sang học tập nhưng Nhật cu kết vi Pháp
12. Phan Chu Trinh thủ lĩnh phong trào yêu nước theo khuynh hướng sản
Duy Tân – cải cách đất nước -
13. Lương Văn Can là nhà yêu nước VN đầu thế kỉ 20, tên tuổi của ông gắn với
phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
14. Không thành công cũng thành nhân là câu nói nổi ếng củalãnh tụ Nguyễn
Thái Học gn với khởi nghĩa Yên Bái
15. Trời tối đen như mực trạng thái của xã hội VN sau khi các phong trào
yêu nước chống Pháp thất bại. Đó trạng thái khủng hoảng về con đường cứu
ớc giải phóng dân tộc VAI TRÒ CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC
1.5/6/1911 tại bến cảng nhà rồng, nguyễn tất thành ra đi m đường cứu nước
2. Trên hành trình m đường cứu nước, HCM đã đặt chân đếntượng đài nữ
thn tự do của Mỹ, tại đó Người nhìn thấy nhiều nghịch lí của xã hội TBCN
=> Kết luận: k theo con đường tư bản
3. Tháng 6/1919, HCM gửi tới hội nghị Vecxay bản Yêu sáchcủa nhân dân
An Nam “.Người kí tên là Nguyễn Aí Quốc
=> Không thtrông chờ vào bên ngoài phải tự dựa vào bản thân mình
4. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được thảo lần thứnhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” hay gọi Luận cương Lê nin “, t
đó Người nhận thấy nhiều điều về con đường cứu nước giải phóng dân tộc
=> Con đường cách mạng vô sản - giai cấp công nhân VN là giai cấp duy nhất
5. Tháng 12/1920, Nguyễn Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế3 trở thành
một trong những sáng lập viên sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp tại Đại Hội Tour hay
Đại hội lần thứ 18 Đảng xã hội Pháp
=> Cộng sản Pháp đối lạp thực dân Pháp => chống Pháp từ trong lòng nước Pháp
6. Con đường giải phóng dân tộc VN theo HCM con đườngcách mạng
sản. Trong đó, giai cấp lãnh đạo là giai cấp công nhân, mục êu trực ếp là giành
độc lập dân tộc, mục êu chiến lược là ến lên chủ nghĩa xã hội
7. Tại Pháp, HCM đã sáng lập tờ báo Người cùng khổ để tuyêntruyền cách
mạng
=> 3 thứ ếng => Khả năng ngoại ngữ của Bác
8. T chc ền than của ĐCSVN do Nguyễn Ái Quốc thành lập5/1925 tại
Quảng Châu, TQ tên là Hội VN Cách545445454545 mạng Thanh niên
=> Thanh niên, tầng lớp trí thức => dạy cho họ vềtưởng con đường cứu nước
9. Cuốn sách đầu ên của CMVN xuất bản năm 1925 tên Đường Cách Mệnh
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1. 6/1929 đoàn đại biểu Bắc thành lập tổ chc Đông Dương Cộng Sản Đảng
2. 11/1929 tổ chc An Nam Cộng sản Đng do những thanh niên yêu nước
ở Nam Kì đã được thành lập
3. 9/1929 tại Trung tổ chc Đông Dương Cộng Sản liên đoàn đã xuất hiện,
đưc bắt nguồn từ tổ chức yêu nước Tân Việt
4. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập mộtĐảng Cộng sản
VN duy nhất đã diễn ra tại Hương Cảng từ 6/1 đến 7/2/1930 lấy tên là Đảng cộng
sản VN
5. Đảng đã quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng
từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III , tháng 9.1960
6. Chánh cương vắn tắt sách lược vắn tắt hai văn kiện doNguyễn Ái Quốc
soạn thảo được thông qua tại hội nghị hợp nhất 2/1930 được gọi là Cương lĩnh
chính trị đầu ên/Cương lĩnh tháng 2/1930
- Chi bộ đầu ên: Số nhà 5d phố Hàm Long, Hà Nội
Nhóm 2: LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-
1945)
- Cách mạng lâm vào thời kỳ suy thoái, tan rã: Thoái trào - Chtrương
chuyển hướng chđạo chiến lược khác với chủ trương chuyển hướng chiến lược:
thay đổi về trước mắt, thay đổi về sách lược, căn cứ vào nh hình thế giới
trong nước còn chiến lược cách mạng của VN từ 1930 đến nay vẫn không đi.
- 1936: Phát xít xuất hiện => chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
lần 1
- 1939: Chiến tranh thế giới thứ 2 – chuyển hưng chỉ đạo chiếnlược ln 2
CAO TRÀO CÁCH MẠNG ĐẦU TIÊN (1030-1931)
* Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10-1930 và Luận cương Chính trị
- Hoàn cảnh ra đời của Đưng lối 1930-1931: sự xut hiện và vai trò của Trần
Phú
+ Tháng 4/1930: Trần Phú đưc Quốc tế cộng sản cử vớc hoạt động
+ Tháng 7/1930: Trần Phú được bổ sung vào BCHTW + Ngày 14 -
31/10/1930: Hội nghị BCHTW họp tại Hương Cảng, Trung Quốc do Trn
Phú chủ trì.
- Nội dung của Hội nghị T10/1930:
+ Tháng 10/1930: Đổi tên ĐCSVN thành ĐCS Đông
Dương
+ Thủ êu Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930: bị phê phán tập trung vấn
đề đấu tranh giải phóng dân tộc mà ít tập trung đề cấp tới giải phóng giai cấp
+ Khi bị thêu thì đtổ chứuc hoạt động cần 1 cương lĩnh mới: Thông
qua Luận cương tháng 10/1930 do đồng c
Trần Phú khởi thảo
- Nội dung của Luận cương tháng 10/1930:
+ Mục êu chiến lược: giành độc lập dân tộc, giành ruộng đất cho nông
dân, bỏ qua TBCN để ến lên CNXH
+ Nhiệm vụ: Nêu cao đấu tranh giai cấp so với đấu tranh giải phóng dân
tộc
+ Lực lượng: Công nhân và nông dân
+ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản VN – Đảng của giai cấp Công nhân
+ Phương pháp: Bạo lực Cách mạng
+ Quan hệ quốc tế: Với các thuộc địa trên thế gi – với nhân dân các nước
thuộc địa khắp thế giới, người lao động, giai
cấp công nhân ở các nước chính quốc
- So sánh cương lĩnh tháng 2 và luận cương tháng 10: khác về nhiệm vụ và LL
+ Đầu TK20: Xã hội có 2 mâu thuẫn cơ bản: MT dân tộc và
MT giai cấp
+ Cương lĩnh tháng 2: Bác nhấn mạnh mâu thuẫn dân tộc mâu thuẫn chủ
yếu: Dân tộc VN >< đế quốc xâm lược
=> Coi trọng nhiệm vụ giải phóng dân tộc: nhiệm vụ số 1, hàng đầu
=> Lực lượng là toàn dân tộc VN – 5 giai cấp
+ Luận cương tháng 10: Trần Phú: Mâu thuẫn giai cấp chủ yếu: Địa chủ
>< Nông dân
=> Coi trọng đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
=> Lực lượng trực ếp là nông dân – gián ếp là công nhân (ĐCSVN)
=> Nhận thức mâu thuẫn nào là mâu thuẫn chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn
lực…
- Nguyên nhân của sự khác biệt là do nhận thức >< cơ bản và chủ yếu
+ HCM: Xuất phát từ thc tế VN
Nghèo=> mâu thuẫn giai cấp không sâu sắc
Bị xâm lược + truyền thng không chịu khuất phục
=> mâu thuẫn dân tc sâu sắc
=> Mâu thuẫn chủ yếu ở VN là mâu thuẫn dân tc
+ Trần Phú: Ảnh hưởng quan điểm của Quốc tế Cộng sản
Thc ễn châu Âu: >< giai cấp sâu sắc, >< dân tộc không xuất
hiện
=> Mâu thuẫn chủ yếu là >< giai cấp => Kết luận về phương
pháp: áp dụng lý thuyết phải căn cứ vào thực n, chứ không phải cứ lý
thuyết nổi ếng là áp dụng
- Kết quả của nhận thức khác biệt => Đưng lối khác biệt =>Luận cương
tháng 10 bỏ qua nhiều lực lượng yêu nước: Tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
có nh thần yêu nước không được tham gia vào lực lượng cách mạng mà còn b
đẩy về bên kia chiến tuyến=> Lực lượng Cách mạng bị hạn chế
=> Hạn chế trong phong trào cách mng
=> Sửa sai cho bản luận cương T10: thành lập Hội phản đế đồng minh
Đông Dương vào T11/1930 - Thiếu sót của Luận cương T10:
+ Chưa coi trọng vấn đề dân tộc
+ Chưa đoàn kết được rộng rãi toàn dân: các lực lượng 1. Khủng hoảng
kinh tế thế giới diễn ra từ 1929-1933 bắt đầu ở các nước TBCN ảnh hưởng
lớn đến các nước thuộc địa làm cho mọi hoạt động sản xuất đình đốn.
2. Đầu năm 1930, Đảng CSVN ra đời và giữ vai trò lãnh đạo quần chúng đấu
tranh.Tđây nhân dân đã có 1 người lãnh đạo có tổ chức thống nhất và cương
lĩnh chính trị đúng đắn (6/17/2/1930).
3.Tháng 10/1930, ĐCSVN đổi tên thành Đảng Cộng Sản Đông Dương.
4.Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930 đã thông qua bn
Luận cương chính trị tháng 10-1930 hay luận cương tháng 10, do Trần Phú
soạn thảo
5.Luận cương tháng 10/1930 đã nhấn mạnh nhiệm vụ phản phong ( đánh đa
chủ để phong kiến giành ruộng đất cho nông dân ) và tập hp công nhân,nông
dân như là lực lượng cách mạng chủ yếu
6. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bùng nổ và được coi là đỉnh cao phong trào
cách mạng trong giai đoạn 1930-1931 7. Tchức tp hp lực lượng cách
mạng đc thành lập 18/11/1930 có tên là Phản đế đồng minh.
THỜI KÌ THOÁI TRÀO ( 1932-1935 )
1.Tổng thư đầu ên Trần Phú trước lúc hi sinh còn căn dặn các đồng chí
của mình rằng “ Hãy giữ vững chí khí chiến đấu
2.Trước khi hi sinh , Lý TTrng đã để lại câu nói bất hủ “ Con đường của thanh
niên chỉ có thể là con đường cách mng
3.Trong nhà tù Hỏa Lò, nhằm phục vụ học tập và đấu tranh tư tưởng , các chiến
sĩ cách mạng đã tạo ra báo “ Đuốc đưng
, báo “ Con đường chính “
4.Tháng 6/1932, Đảng cộng sản đông dương đã vạch ra nhiệm v đấu tranh để
khôi phục hệ thống tổ chức Đảng phong trào Cách mạng trong văn kiện “
Chương trình hành động “ 5.Đại hội I tháng 3/1935 của Đảng đã đánh dấu s
khôi phục của tổ chc Đảng và cách mạng sau thời kì thoái trào
PHONG TRÀO VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ (1936-1939)
1. Một thứ chủ nghĩa chủ trương dùng bạo lực đàn áp các phong trào đấu
tranh trong nước và chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới để chia lại thị
trường là chủ nghĩa phát xít.
2. Nhiệm vụ cách mạng VN được đề ra trong Hội nghị TW tháng 7/1936
chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc , chống phản động thuộc địa và tay
sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
3. Hội nghị TW tháng 7/1936 đã chủ trương tập hp lực lượng cách mạng
trong mặt trận nhân dân phản đế
4. Trong phong trào cách mạng giai đoạn 1936-1939, nhiều tác phẩm tuyên
truyền cách mạng đã ra đời .Năm 1938, cuốn “ Chủ nghĩa Mác xít phổ thông “
của Hải Triều được xuất bản 5. Để mở rộng phong trào học chữ quốc ngữ ,
Đảng đã có chủ trương thành lập Hội truyền bá quốc ngữ
6. Tác phẩm của tổng bí thư Nguyễn Văn C có ý nghĩa lý luận thực ễn về y
dựng Đảng xuất bản năm 1939 có tên là
Tchỉ trích “
GĐ 1939-1945: CAO TRÀO CỨU NƯỚC VÀ GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC
1. Chủ trương chuyn hướng chỉ đạo chiến lược lần thứ 2
* Hoàn cảnh lch sử:
-T9/ 1939: CTTG II bùng nổ
- T9/ 1940: Nhật vào Đông Dương: Nhật + Pháp cấu kết - Chiến tranh
TG T2:
+ Đồng minh: Anh, Pháp, Mỹ (Liên Xô)
+ Phát xít: Đức, Ý, Nhật
+ 1939-1941: Đồng minh yếu, Phát xít thắng thế
+ 1941-1945: Đồng minh thắng thế trước phát xít
+ Tháng 6.1940: Phát xít Đức chiếm Pháp
+ Tháng 9/1940: Nhật vào Đông Dương
-
2. ChthNht-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
(3/45)
(Khi Nhật đảo chính hất cẳng Pháp)
3. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng T8/1945
(Khi Nhật đầu hàng Liên Xô và đồng minh)
- Thế giới
1. Tháng 9/1939: chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
2. Tháng 9/1940: Nhật vào Đông Dương
3.Ngày 15/8/1945: Nhật đầu hàng đồng minh
- Mặt trận Việt Minh
1. Đảng thành lập mặt trận Việt Minh hướng ti mục êu giải phóng
2. Khu hiệu “ Đoàn kết toàn dân, chng Nhật, chống Pháp, tranh lại độc
lập, hoãn cách mạng ruộng đất
- Các hội nghị, chỉ thị, quyết sách của Đảng
1. Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Đảng đa đưa nhiệm vụ giải phóng dân
tộ lên hàng đầu
2. Nhật đảo chính Pháp , Đảng đã ra chỉ thị:Nhật-Pháp bắn nhauvà hành động
của chúng ta
3. Cao trào “ Kháng Nhật cứu nước “ cho cuộc khởi nghĩa
8/1945
4. Hội nghị toàn quốc của Đảng 14-15/8/1945 tại Tân Trào đã đưa ra quyết định
khởi nghĩa
Câu 1: Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ tác động sâu sắc đến toàn thế gii.
Câu 2: Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng ta đưa ra nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc lên
hàng đầu.
Câu 3: Để tập hợp lực lượng hướng tới mục êu giải phóng dân tộc, Đảng đã thành lập Mặt trn
Việt Minh.
Câu 4: Năm 1941, Mặt trận Việt Minh hô hào: "Tranh lại độc lập" thi hành "Hoàn cách mạng
ruộng đất".
Câu 5: Ngày 28/01/1941, Nhật vào Đông Dương.
Câu 6: Sự kiện ngày 28/01/1941 đã làm thay đổi nh hình cách mạng Việt Nam.
Câu 7: Ngày 9/3/1945, Nhật đo chính Pháp. Đảng đã ra chth"Nht - Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta ngày 12/3/1945" để lãnh đạo cách mạng.
Câu 8: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau..." đã phát động Cao trào kháng Nhật cu nước làm ền đ
cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
Câu 9: Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kin.
Câu 10: Hội nghị toàn quốc của Đảng đưa ra quyết định Tổng khởi nghĩa, diễn ra ngày 14
15/8/1945 ở Tân Trào.
Câu 11: Ngày 19/8/1945 là ngày Tổng khởi nghĩa ở Hà Nội, được lấy làm ngày kỷ niệm Cách
mạng tháng Tám.
CHƯƠNG 2: ĐNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐT
C.
Nhóm 3: LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN
CÁCH MẠNG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
( 1945-1954)
- Chia thành 2 giai đoạn: 1945 -1946 và 1946 – 1954.
TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC SAU CÁCH MẠNG T8/1945
A/ Hoàn cảnh nước ta sau CMT8/1945: cả những khó khăn và thuận lợi
* Những thuận li:
- Thuận lợi quốc tế: Chiến tranh TGT2 kết thúc với sự chiến thắng của phe
Đồng minh và Liên xô là thành trì của CNXH => phong trào giải phóng dân tộc
dâng cao.
- Thuận lợi trong nước: VN trở thành quốc gia độc lp tự do, nhân dân
* Những khó khăn: ếp cận theo
- Giặc đói – Kinh tế : Chính sách “Nhổ lúa trng đay” của Nhật + Thiên tai: Hạn
hán, lũ lụt => 2 triệu người VN (khoảng 10% dân số) vào năm Ất Dậu 1945.
- Giặc dốt – Văn hóa- XH: Chính sách “ngu dân” của Pháp => 95% dân số
chữ, thất học. => khó khăn trong xây dựng chính thể dân chủ cộng hòa (th
hin quyền làm chủ của người lao động).
- Giặc ngoại xâm – Đối ngoại:
+ Sau ‘CMT8 VN trùng với CTTG T2 chấm dứt => Phe
Đồng minh thắng
+ Hội nghị Postdam: 2 nước Đồng minh thắng trận vào VN để giải giáp Phát
xít Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra: 20 vạn quân Tưởng tay sai của Mỹ đc vào
+ Phía Nam vĩ tuyến 16: 1 vạn quân Anh vào giải giáp Nhật và 1 số quân
Pháp bám gót quân Anh định quay trở lại xâm lược VN lần 2
+ Trên toàn VN: còn 6 vạn quân Nhật vừa thất bại trong
CMT8, đang chờ giải giáp vũ khí
=> Đối phó vi 4 kẻ thù: Anh, Pháp, Tưởng, Nhật
+ Vừa mâu thuẫn lợi ích để xâu xé VN vừa cấu kết để cùng chống lại chính
quyền VN.
+ Phía Nam: Nhật trở thành tay sai bất đắc dĩ của quân Anh và dưới sự
chỉ huy của quân Anh, Nhật dọn đường cho Pháp quay trở lại VN lần 2.
+ Phía Bắc: quân Nhật trở thành tay sai của quân Tưởng với danh nghĩa
đồng minh.
- Chính quyền non trẻ - về Chính trị: Chính quyền VN dân chủ cộng hòa
vừa thành lập còn non trẻ và nhà nước VN chưa được bất cứ ớc nào trên TG
công nhận
=> Cách mạng nh thế ngàn cân treo sợi tóc
B/ Chủ trương của Đảng: để đưa CM ến lên và thoát khỏi trạng thái ngàn cân
treo sợi tóc.
- Ngày 3/9/1945: Nhiệm vụ lớn trước mắt: diệt giặc đói, giặc dốt, giặc
ngoại xâm.
* Với Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ngày 25/11/1945 –
BCHTW
- Trong nh thế khó khăn vnhiều mặt nên VN không đủ ngunlc để tấn
công 1 lúc tất cả 4 k thù nên cần xác định đâu là kẻ thù chính. Sau đó, dùng
biện pháp hòa hoãn để bắn tỉa, loại dần những kẻ thù mà không phải là kẻ thù
chính.
=> Tổng lực tấn công kẻ thù chính
- Loại quân Nhật đầu ên vì là tàn quân sắp bị giải giáp, - Loại quân Anh:
hệ thống thuộc địa rộng lớn => lo ngại các thuộc địa của họ ởng ứng phong
trào giải phóng dân tộc ở VN và họ chmuốn răn đe VN là bài học cho các nước
thuộc địa. Và Anh suy kiệt sau CTTG T2, cần giữ thuộc địa hơn => nên họ mi
cho Pháp bám gót vào miền Nam VN
- Loại quân Tưởng: là tay sai của Mỹ vào VN nhằm chống cộng sản VN
nhưng Trung Quốc đang nội chiến mà cộng sản TQ đang thắng lớn trước quân
ởng nên không để ý nhiều ở VN. Nếu có thắng có VN mà thua ở TQ thì cũng
không còn đường về.
* Chỉ th xác định: - Pháp kẻ
thù chính - 4 nhiệm vụ lớn:
+ Xây dựng và củng cố chính quyền – chính tr
+ Chống thực dân Pháp xâm lược: Loại bỏ kthù còn lại bằng PP hòa hoãn
– đối ngoại
+ Bài trừ nội phản – đối ngoại
+ Chăm lon định, cải thiện đời sống nhân dân. – kinh tế, VH – XH
- Biện pháp cụ thể để giải quyết khó khăn của CMVN sau T8/1945:
+ Với giặc đói:
- Biện pháp trước mắt là cuộc vận động “Hũ gạo cứu đói, “Nhường cơm sẻ áo”,
Tuần lễ vàng.
- Biện pháp lâu dài: phong trào tăng gia sản xuất.
+ Với giặc dốt: phong trào Bình dân học v - người biết chữ dạy người khôg
biết chữ, ngưi biết nhiều dy người biết tăng để tỷ lệ dân số VN biết chữ +
Với giặc ngoại xâm:
+ Với chính quyền non tr: 1/6/1946: ến hành Tổng tuyển cử
Quc hội => Thành lập Chính Phủ chính thức => Hiến pháp
1. Cuối năm 1944 đầu 1945, giặc đói đã làm 2 triệu người VN chết thiếu
lương thực
2. XHVN năm 1945 với 95% dân số thất học là hình ảnh êu biểu và hậu quả
của giặc dốt
3. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 với âm mưu chia lại hệ thống thuộc địa thế
giới, các nước đế quốc đã quay trở lại VN khiến Vn phải đối đầu với giặc ngoại
xâm
4. Khó khăn sau cách mạng tháng 8/1945:” trong nước, hệ thống chính
quyền cách mạng mới được thiết lập , còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về
nhiu mặt “
5. Với những khó khăn đó, sau cách mạng tháng 8/1945, cách mạng VN lâm
vào nh thế ngàn cân treo sợi tóc.
6. Đảng đã ra chthkháng chiến kiến quốc 25/11/1945 đđưa đất nước
thoát khi trạng thái ngàn cân treo sợi tóc
7.Chỉ thkháng chiến kiến quốc đã xác định thực dân Pháp kthù chính của
cách mạng 8/1945
8.Phương sách chung để đối phó với kẻ thù sau cách mạng
8/1945 là hòa hoãn
9.Hũ gạo cứu đói là chương trình để giải quyết nạn đói sau cách mạng 8/1945
bằng cách “Mười ngày một lần, tất cả đồng bào chúng ta nhịn một bữa .Gạo
ết kiệm sẽ góp lại và phát cho người nghèo “
10.Phong trào nh dân học vụ toàn dân học chquốc ngữ để xóa bỏ nạn dốt “
Người biết chữ dạy chữ cho người không biết chữ , người biết nhiều dạy cho
người biết ít “
11.Để y dựng chính quyền cách mạng, Đảng đã tổ chc tổng tuyển cử ngày
6/1/1946
SÁCH LƯỢC ĐỐI PHÓ KẺ THÙ
C/ Biện pháp chống giặc ngoài, thù trong:
* Với giặc ngoại xâm: Đảng có 2 sách lược:
- Sách lược 1: Hòa hoãn với Tưởng để đánh Pháp từ T9/45 – T3/46
+ 23/9/1945: Pháp nổ súng y hấn đánh chiếm Sài Gòn- Chợ Lớn => Nhân dân
Nam Bộ kháng chiến chống xâm lược – là ngày “ Nam Bộ kháng chiến”
+ Để tập trung đánh Pháp ở miền Nam nên Đảng hòa hõa vi
ởng để tập trung đánh Pháp + Về
chính trị:
- ngày 11/11/1945: Đảng tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất rút vào hot
động mật với danh nghĩa Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác Đông Dương. ra
thông cáo “Đảng cộng sản Đông Dương tự ý giải tán”.
- Nhường 70 ghế Quốc hội không qua bầu cử cho quân Tưởng và tay sai vào 2
tổ chức: Việt Quốc – VN Quốc dân Đảng và Việt Cách – VN Cách mạng.
=> Vô cùng mạo hiểm Bác bị báo chí quốc tế chtrích phản dân chủ +
Về kinh tế:
- Cung cấp lương thực thực phẩm cho Tưởng tay sai trong khi dân Vn đang
chết đói
- Tiêu những đồng ền mất giá của chúng: đông ền
Quan kim, Quốc tệ chúng đưa tTQ sang nhằm làm lũng đoạn thị trường
VN.
+ Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) hay hiệp ước Trùng Khánh: Tưởng rút về
ớc, Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và Pháp nhượng lại cho Tưởng nhiều
quyn lợi quan trọng ở Trung Quốc và Việt Nam.
- Pháp xâm lược VN lần đầu 1/9/1858 bị đánh bậrong cuộc đảo chính của
Nhật ngày 9/3/1945. => Kết thúc xâm lược VN lần 1
- Sau CMT8, theo gót Anh vào miền Nam VN, thực chất làmua miền Nam từ tay
thực dân Anh với Hiệp ước Hoa Pháp Pháp mua lại miền Bắc VN từ tuyến
16 trở ra từ tay Tưởng.
=> Thấy dã tâm xâm lược VN của Pháp
- ởng, Pháp biến miền Bắc VN thành 1 món hàng hóa - Pháp sợ luận
quốc tế, họ muốn đưa quân ra miền Bắc cần sự đồng ý của cả quân Tưởng
Chính Phủ VN dân chủ cộng hòa.
- Sau khi xong Hiệp ước Hoa Pháp cũng muốn đàmphán với VN để đưa quân
ra Bắc. => Có nên đồng ý???
=> Là bước ngoặt dẫn tới sách lược thứ 2
- Sách lược 2: Hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng từ T3/1946 – T12/1946
+ VN ký vi Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946: đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền
Bắc thay Tưởng(khống chế số ợng, thời gian) rồi mượn tay Pháp tống Tưởng v
ớc.
+ Đồng ý tham dự Hội nghị trù bị tại Đà Lạt từ19/410/5/1946 Hội nghị Phông
ten blô Pháp từ 6/7 đến 10/9/1946 => VN nhân nhượng cho Pháp các li
ích để ngăn cản chiến tranh
+ Bản Tm ước 14/9: nhân nhượng cuối cùng của VN với Pháp ký ở Mác xây
+ Từ ngày 20/10/1946: bắt đầu đưa binh đánh các tnh ở VN, thảm sát
+ Với tâm xâm ợc, Pháp ếp tục y hấn => chúng ta không thể nhân nhượng
+ Ngày 18/12: đòi HN hạ vũ khí
=> 19/12/1946 kháng chiến toàn quốc bùng n vi Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Hồ Chí Minh
1. Để tập trung cho cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ,
Đảng đã đề ra chính sách hòa với Tưởng để chống Pháp
2. Để thhiện ý chí a hoãn với quân Tưởng, Đảng chủ trương rút vào hot
động bí mật, ra ‘thông cáo Đảng cng sản Đông
Dương tự ý giải tánvào 11/11/1945
3. Đảng đã chấp nhận cho quân Tưởng sử dụng đồng ền quan kim quốc tệ
song hành cùng đồng bạc Đông Dương sau cách mạng T8/1945
4. Để thhiện ý chí với quân Tưởng, HCM chấp nhận bổ sung them 70 ghế quc
hội không qua bu cử cho một số đảng viên Vit Quốc, Việt Cách
5. 28/2/1946 Pháp với Tưởng hiệp ước Hoa Pháp /hiệp ước Trùng Khánh,
trong đó thỏa thuận để Pháp đưa quân đội ra Bắc tuyến 16 làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật, thay thế cho 20 vạn quân Tưởng rút lui về ớc
6. Sau khi Tưng và Pháp kí hiệp ước Hoa Pháp, Đảng đã kí với
Pháp hiệp định sơ bộ, 6/3/1946 để ợn tay Pháp đuổi
ởng về ớc
7. Đà Lạtnơi đại diện chính phủ VN và Pp gặp nhau trong hội nghị trù bị để
đàm phán hòa bình t19/4-10/5/1946 8. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai
bên Việt Pháp từ 6/7 đến
10/9/1946 về nền hòa bình ở VN là hội nghị Phông ten nơ blô
9. Bản tm ước 14/9/1946, nhân nhượng cuối cùng của Việt
Nam với thực dân Pháp để duy trì nền hòa bình được ký ở Mác xây
10.Phố sách 19/12 của HN gợi nhớ ngày toàn quốc kháng chiến năm 1946. –
là nơi tổ chc lễ kỳ niệm ngày 19/12 Phố sách 19/12 là một con phố sách
đầu ên ở HN - dài gn
200m
Địa chỉ: phố 19 Tháng 12, Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Gimở cửa: 08:00 22:00 hàng nhà ga quân đoàn nam ến tháng 9/1945
nằm cạnh tòa án nhân dân Hà Nội, thuộc quận Hoàn Kiếm. Một đầu ph
thông với phố Lý Thường Kiệt, đầu còn lại thông ra phố Hai Bà Trưng.
Tại đây, bạn có thể m thấy các tác phẩm của 16 nhà xuất bản hàng đầu Việt Nam.
Mỗi gian hàng được thiết kế theo phong cách hiện đại.
Ngoài 16 gian hàng với hàng trăm ngàn cuốn sách đa dạng thể loại, phố sách còn
có nhiều khu vực khác như: quầy bán đồ lưu niệm và hoa tươi; quảng trường
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC LẦN 2 ( 1946-
1954)
D/ Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược * Đường lối kháng
chiến được thể hiện tập chung trong 3 văn kiện
- Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19.12.46) của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Chthị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương
(12.12.46), công bố ngày 22.12.46
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947) của Tổng thư Trường Chinh
* Nội dung đường lối kháng chiến: 4 Phương châm của cuộc kháng chiến chống
Pháp lần 2:
- Kháng chiến toàn dân: cả lực lượng quân sự - bộ đội và nhân dân cùng
đánh giặc
- Kháng chiến toàn diện: không chỉ đánh nhaytrên lĩnh vực quânsự mà còn
kháng chiến trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, binh vận, địch vận
- Kháng chiến lâu dài (trường kỳ): ta cầm cự kéo dài cuộc khángchiến làm
quân địch mòn mỏi vì phải thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt của VN
làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
- Dựa vào sức mình là chính (tự lực cánh sinh là chính): thế và lực còn yếu
nước ta chưa ngoại giao với nước nào nên Đảng đề ra phương châm tự lực
cánh sinh là chính để không trông chờ ý lại vào 1 nước nào.
=> Dựa trên stương quan lực lượng giữa ta quân Pháp => ta huy động
toàn quân kháng chiến
E/ Chiến thắng Biên giới 1950 – ớc ngoặt của cuộc kháng chiến
* Là bước ngoặt vì:
- Thay đổi thế và lực của cách mạng: Tthế cầm cự bị động sang thế ch
động mở các chiến dịch trên các chiến trường - Những bưc ến quan trng về
ngoại giao: đã đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô (Anh hai
Anh cả của Hệ thống XHCN) và Triều Tiên, các nước XHCN Đông Âu: sự ủng h
về vật chất và nh thần.
- Đặt ền đề đẩy nhanh cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi: thế và lực thay
đối là ền đề để Đảng đưa ra các đưởng lối đẩy nhanh.
F/ Đại hội 2 (2/1951) đưa ra đường lối đẩy mạnh cuộc kháng chiến đi đến thắng
lợi
- Thông qua bản Chính cương của Đảng lao động Việt Nam – bản cương
lĩnh chính trị thứ 3 sau cương lĩnh chính trị T2/1930 và luận cương T10/1930
- Nội dung chính cương bàn về một cuộc ch mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ến lên CNXH với xác định nh chất của xã hội VN, đề ra nhiệm vụ của
CMVN, xác định động lực của CMVN, xác định triển vọng của CMVN và đưa ra
điu lệ mới của Đảng.
* Các Hội nghị TW sau Đại hội 2: 4 HNTW
- HNTW 1 (3.1951)
- HNTW 2 (27.9 – 5.10.1951)
- HNTW 4 (1.1953)
- HNTW 5 (11.1953)
* Các vấn đề quan trọng sau Đại hội 2
- Ban hành luật cải cách ruộng đất (19/12/1953) ngày kỷ niệm Toàn quốc kc
Đặt ền đthc hiện cải cách dân chủ, đưa lại ruộng đất cho nông dân – một
lực lượng cách mạng quan trọng để quyết định thành công của kháng chiến
chống Pháp
- Kế hoạch Nava (7/1953): thực dân Pháp đưa ra KH Nava - Chiến dịch Đin
Biên Phủ (7/5/1954): 56 ngày đêm - De catries và Võ Nguyên Giáp.
- Hiệp định Giơ ne vơ (21/7/1954): cuộc kháng chiến chống
Pháp lần 2 thực sự kết thúc
- Phan Đình Giót: lấp lỗ châu mai
- Tô Vĩnh Diện: Lấy thân mình chèn càng pháo để pháo không bị lăn xuống vực
1. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta
càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới, chúng quyết tâm cướp nước
ta lần nữa” được trích từ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch
HCM
2. Bốn phương châm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần
2 là: toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
3. ớc ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp, thay đổi thế lực của
cuộc cách mạng Việt Nam, kết thúc thời kì chiến đấu trong vòng vâychiến
thắng của cuộc Chiến dịch biên giới, 1950
4. Đại hội 2, tháng 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang của Đảng đã đưa ra
đường lối đẩy nhanh cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi
5. Ngày 19/12/1953, chủ tịch HCM đã ký ban hành luật cải cách ruộng đất
6. Để m một lối thoát trong danh dự, 7/1953 thực n Pháp đãđưa ra kế
hoạch Nava
7. Chiến dịch Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu đã kết
thúc kháng chiến chống Pháp trên mặt trận quân sự
8. Hiệp định Giơnevơ, 21/7/1954 chính thức kết thúc cuộc kháng chiến
chống Pháp
9, Đại tướng Võ Nguyên Giáp , vị tổng chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ đưc
thế giới coi là một trong các vị ớng tài của nhân loại
Nhóm 4: LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐT
ỚC (1954-1975)
- Trong giáo trình chia thành 2 thời kỳ lịch sử: 1954 1965 và1965 1975
(phân ch miền Bắc và miền Nam làm gì trong từng giai đoạn)
- Theo cô Hoài: Tiếp cận thời kỳ 1954 1975 theo đưng lối cách mạng của
2 miền
+ Miền Bắc: Tiến hành cuộc Cách mạng XHCN – Xây dựng XHCN
+ Miền Nam: Tiến hành cuộc Cách mạng dân tc dân chủ nhân dân
Y DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC
- Chia thành 4 thời kỳ
1. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế (1954-1957)
- Mục êu: Trọng tâm khôi phục sản xuất nông nghiệp để đưamiền Bắc
trở lại bình thường => Thành công
- Điều cốt lõi là: ra sức củng cố miền Bắc đồng thời giữ vững vàđẩu mạnh
đấu tranh của nhân dân miền Nam.
- Thực hiện các cuộc giảm , giảm tức cải cách ruộng đấtđược đẩy mạnh
=> Căn bản đã hoàn thành => chế độ chiếm hữu ruộng đất của phong kiến miền
Bắc hoàn toàn bị xóa bỏ => nhưng có điểm sai lầm
2. Cải tạo XHCN (1958-1960): xóa đi nguồn gốc của bóc lột(tư hữu) xây dựng
xã hội công bằng, bình đẳng (công hũu)
- Kế hoạch 3 năm phát triển kinh tế, văn hóa, cải tạo XHCN – đềra trong hội
nghị 14 tháng 11/1958
- Đảng coi nền kinh tế XHCN 2 thành phần: quốc doanh tập thể. Chuyển
sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất thành sở hữu tập thể XHCN
=> XÓA tư hữu, xác lập công hữu.
+ Kinh tế quốc doanh (hay kinh tế nhà nước) là thành phần kinh tế có nh
chất hội chủ nghĩa, thể hin chế độ sở hữu toàn dân: tài sản các nghiệp y
là của chung của nhân dân, của Nhà nước, chứ không phải của riêng.
+ Kinh tế tập thể thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tập thể của các
thành viên trong một cộng đồng hoặc tổ chức. Các hợp tác hình thức phổ
biến nhất của kinh tế tập thể.
Thuộc sở hữu chung của các thành viên tham gia, không phải của nhà nước hay tư nhân.
- Kết quả: Tạo ra những chuyển biến lớn miền Bắc => từngbước củng cố
đi lên XHCN `
3. Kế hoạch 5 năm lần 1 (1961-1965)
* Đại hội toàn quốc lần thứ 3 của Đảng T9/1960 xác định:
- Đặc điểm lớn nhất: tnền kinh tế nông nghiệp lạc hậu lênthẳng CNXH không
qua TBCN
- Công nghiệp hóa XHCN nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thờikquá độ - ưu
ên phát triển CN nặng một cách hợp ký đồng thời ra sức phát triển nông
nghiệp công nghiệp nh
- Mục êu: đưa miền Bắc ến nhanh, ến mạnh, ến vững chắclên CNXH
- Cách mạng miền Bắc vai trò quyết định nhất CM miền Nam: quyết định trực
ếp.
- Ý nghĩa ca Kế hoạch 5 năm lần 1: ớc đầu xây dựng cơ
sở vật chất kĩ thuật của CNXH diễn ra trong thời gian 1961-1965
4. Xây dựng CNXH trong điều kiện chống li 2 cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ
(1965-1975)
Liên tục chuyển hướng từ thời bình sang thời chiến và khôi phục kinh tế khi đối
mặt với 2 cuộc chiến tranh phoại: Đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc
biệtcủa Mỹ đứng trước nguy thất bại hoàn toàn, Tổng thống Mỹ Johnson
quyết định chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đưa quân đi
vào trực ếp xâm lược miền Nam Việt Nam, đồng thời sử dụng lực lượng không
quân và hải quân mở rộng chiến tranh ra min Bắc xã hội chủ nghĩa.
- Chiến tranh phá hoại lần 1 (5/8/1964-1/11/1968):
- Chiến tranh phá hoại lần 2 (4-12/1972)
1. Thời kỳ 1954-1957 là thời kì khôi phc kinh tế ở miền Bắc
2. Thời kỳ 1958-1960 thời kỳ cải tạo XHCN miền Bắc. ND chính của cải tạo
XHCN là xóa bỏ tư hữu, xác lập công hữu
3. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm bước đầu y dựng sở vật chất thuật
của CNXH diễn ra trong thời gian 19611965
4. Phong trào thi đua trong nông nghiệp giai đoạn 1961-1965 điển hình phong
trào hợp tác xã Đại phong, Quảng Bình (Trang 199 giáo trình)
- Vĩ tuyến 17: Quảng Trị , sông Gianh
5. Cuc chiến tranh phá hoại miền Bắc ca đế quốc Mỹ bắt đầu ny
5/8/1964
6. Miền Bắc làm hậu phương lớn chi viện cho ền tuyến lớn miền Nam đánh
Mỹ bằng đường biển thông qua tàu không số
Tàu Không số không phải vì không có số mà có rất nhiều s, sở dĩ như vậy là để
bảo đảm bí mật cho tuyến đường vn tải đặc biệt, những chiếc tàu phải cải
hoán thành tàu đánh cá, không có shiu cố định, xen kẽ, trà trộn vào những
đoàn tàu đánh cá của ngư dân địa phương trên biển, tên gọi Đoàn tàu không số
được ra đời như thế. đgiữ bí mật cho từng chuyến đi, những chuyến tàu
Không số thường chọn lúc thời ết sóng to gió lớn để ra khơi. Những thủy thủ

Preview text:

LỊCH SỬ ĐẢNG – CÔ HOÀI
CHƯƠNG NHẬP MÔN: 6 nội dung
Chương 1: Đảng Cộng sản ra đời
Lãnh đạo giành chính quyền 1930-1945
Chương 2: Kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954
Kháng chiến chống Mĩ 1954 – 1975
Chương 3: Thời kì trước đổi mới 1975 – 1986
Thời kì từ đổi mới đến nay 1986 – nay
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH
ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN ( 1930-1945)
A/ Bối cảnh lịch sử trong và ngoài nước
1.CNTB phát triển lên 1 trình độ cao dẫn đến việc đi xâm lược thuộc địa để mở
rộng là trạng thái Chủ nghĩa đế quốc - Nguyên nhân: Chủ nghĩa tư bản từ tự do
cạnh tranh => Độc quyền
- Kinh tế: như các con bạch tuộc khổng lồ
- CNTB sử dụng cạn kiệt nguồn lực và sản xuất nhiều đầu ra- Sang Chủ nghĩa đế
quốc: thiếu tài nguyên đầu vào và thừa đầu ra
=> Mở rộng thị trường => Xâm lược thuộc địa: Châu Mĩ, Châu Mĩ, mĩ la tinh
2. 1/9/1858 thực dân Pháp nổ súng(đại bác) vào đánh dấu sự xâm lược Việt Nam
tại bán đảo Sơn Trà- Đà Nẵng
- Triều đình kí các hiệp ước thảo hiệp - bán nước - 1862, 1874, 1883, 1884
- Giai đoạn đầu, quan triều đình nhà Nguyễn và nhân dân hợp tác chống Pháp
- Giai đoạn sau, triều đình ngày càng nhu nhược , nhân dân không chịu khuất
phục trước quân xâm lược
3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt ( 6/6/1884) giữa triều Nguyễn và thực dân Pháp đánh
dấu VN trở thành nước thuộc địa của Phát- đầu hàng hoàn toàn
- Năm 1858, từ Đà Nẵng – Trung Kì
- Năm 1862: thôn tính 6 tỉnh Nam Kỳ
- Năm 1883: Hiệp ước Hác Măng
- Năm 1884: toàn bộ 3 kỳ thuộc địa của Pháp
4. Chính sách ngu dân là chính sách cai trị về văn hóa - xã hội của thực dân Pháp tại VN
5. Thực dân Pháp đã hạn chế sự ra đời của phương thức tư bản chủ nghĩa, duy
trì phương thức sản xuất ở nước ta là phương thức sản xuất phong kiến để
kìm hẹp nước ta trong vòng lạc hậu
6. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị điển hình tại
VN đó là chia để trị
* Sau khi biến VN thành thuộc địa, chính sách của Pháp
- Chính trị: + Xây dựng chính quyền thuộc địa ở VN
+ 1887: Thành lập Liên bang Đông Dương thuộc
Pháp ( VN< Lào, Campuchia) => Mất tên gọi đất nước Việt Nam
+ “ Chia để trị ”: Chia thành 3 kỳ và cai trị khác nhau
NamN2Kỳ: chế độ thuộc địa, cai trị như 1 tỉnh của Pháp
Trung Kỳ: Chế độ bảo hộ - trung tâm chính trị - có cả triều đình
nhà Nguyễn là tay sai và lập thêm chính quyền thực dân Pháp
Bắc Kỳ: Chế độ nửa bảo hộ - chính quyền thực dân Pháp vaf 1
lực lượng duy trì của triều đình – Kinh lược sứ
- Về kinh tế: 2 cuộc khai thác thuộc địa
+ 1897 – 1913: 2 thế kỉ khác nhau – trước CTTG 1 + 1918 – 1929 :
+ Duy trì phương thức sx phong kiến – kìm kẹp sự ra đời của ptsx TBCN
=> Là tiền đề Bác chọn khuynh hướng vô sản - Về văn hóa – xã hội: “Chính sách
ngu dân”:
rượu cồn, thuốc phiện, chế độ nhà tù,…
7. XHVN dưới sự cai trị của thực dân Pháp , vào đầu thế kỉ XX đã xuất hiện giai
cấp mới: giai cấp tư sản và công nhân 8. Giai cấp duy nhất có khả năng lãnh
đạo cách mạng VII vào đầu thế kỉ XX là giai cấp công nhân
9. XHVN đầu thế kỉ XX có mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc
* Hệ quả về xã hội và giai cấp:
- Hệ quả 1: Thay đổi tính chất xã hội: phong kiến độc lập (vua) => xã hội thuộc
địa (giai cấp tư sản Pháp ở VN): Chuyển đổi quyền lực chính trị
+ Nhân dân VN 1 cổ 2 tròng
- Hệ quả 2: Thay đổi mâu thuẫn xã hội
+ Mâu thuẫn giai cấp: Nông dân >< Địa chủ (cả phong kiến và thuộc địa)
+ Mâu thuẫn mới-dân tộc : VN >< Đế quốc xâm lược
+ Theo Bác, mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc, giữa VN và Đế quốc XL
- Hệ quả 3: Thay đổi kết cấu giai cấp
+ Giai cấp cũ: Địa chủ và nông dân
+ Giai cấp mới: Tư sản và công nhân
+ Giai cấp, tầng lớp trung gian: Tầng lớp tiểu tư sản, trí thức (Trí thức cũ – Nho
học, Trí thức mới – Tây học, Tiểu tư sản) =>Trong xã hội thuộc địa có 5 tầng lớp, giai cấp.
=> Bác phát hiện ra vai trò sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
- 1, 2,3 Pháp xâm lược, thôn tính VN
- 4, 5, 6 Chính sách cai trị
- 7, 8, 9 Hệ quả (Kết quả)
- 2 Hệ quả về giai cấp và mâu thuẫn xã hội
CÁC PHONG TRÀO YÊU NƯỚC – theo hệ tư tưởng
- Các khuynh hướng khác nhau ở giai cấp lãnh đạo và mục tiêulâu dài sau khi giành độc lập
* Theo khuynh hướng phong kiến => vẫn theo mô hình phong kiến
- Cuối TK 19: Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn
Thất Thuyết và các cuộc khởi nghĩa Ba Đình – Phạm Bành , Đinh
Công Tráng, Bãi Sâỵ- Nguyễn Thiện Thuật, Hương Khê- Phan Đình Phùng, Thái Nguyên – Đội Cấn
- Tạ Hiện: Là lãnh tụ phong trào Cần vương địa bàn tỉnh Thái Bình
- Cuối TK 19- đTKa 20: Khởi nghĩa nông dân Yên Thế - Hoàng Hoa Thám
=> Đi ngược với xu thế trên thế giới – Phương Tây => Tất yếu thất bại
=> Thể hiện trách nhiệm của giai cấp địa chủ trước vận mệnh đất nước
=> Không thể kết luận nhà Nguyễn bán nước vì có thể có vua quan không mong
muốn tuy nhiên địa chủ không còn là giai cấp tiến bộ mà VN lại muốn xây dựng
lại phong kiến => đi giật lùi lịch sử => tất yếu bị đào thải * Theo khuynh hướng tư sản:
+ Mục đích: đưa VN Phát triển theo TBCN – trào lưu dân chủ tư sản – trung
quốc: chủ nghĩa Tam dân cua Tôn trung Sơn, cải cách Minh Trị nhưng tư sản là giai cấp nhỏ yếu
- Phan Bội Châu: phong trào Đông du : đưa du học sinh sang Nhật nhưng Nhật
lại cấu kết với Pháp -
- Phan Châu Trinh: phong trào Duy tân: cải cách đất nước – chống thuế 1908
- Trần Quý Cáp (1870-1908): Là một trong những vị lãnh tụ của phong trào Duy Tân đầu TK 20
- Phong trào Đông kinh Nghĩa Thục của Lương Văn Can và Nguyễn Khuyến
- Khởi nghĩa Yên Bái – Nguyễn Thái Học
- Cách mạng Tân Hợi (1911) – năm 1912: PBC lập VN Quangphục Hội
* Theo khuynh hướng vô sản -
Trước 1925: công nhân đấu tranh kinh tế, tự phát: để đòi tănglương… -
Từ 1925 trở đi: Đấu tranh chính trị, dần chuyển sang tự giác: Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên – Nguyễn Ái Quốc – Bước ngoạt phong trào vô sản
10.Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến điển hình cuối thế kỉ 19,
đầu thế kỉ 20 là phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng 11.
Phan Bội Châu là lãnh tụ phong trào du học nổi tiếng đầu thế kỉ 19, cuối
thế kỉ 20 điển hình cho phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản - phong
trào Đông Du – cho du học sinh sang học tập nhưng Nhật cấu kết với Pháp 12.
Phan Chu Trinh là thủ lĩnh phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản
Duy Tân – cải cách đất nước - 13.
Lương Văn Can là nhà yêu nước VN đầu thế kỉ 20, tên tuổi của ông gắn với
phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục 14.
Không thành công cũng thành nhân là câu nói nổi tiếng củalãnh tụ Nguyễn
Thái Học gắn với khởi nghĩa Yên Bái 15.
Trời tối đen như mực là trạng thái của xã hội VN sau khi các phong trào
yêu nước chống Pháp thất bại. Đó là trạng thái khủng hoảng về con đường cứu
nước giải phóng dân tộc VAI TRÒ CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC
1.5/6/1911 tại bến cảng nhà rồng, nguyễn tất thành ra đi tìm đường cứu nước 2.
Trên hành trình tìm đường cứu nước, HCM đã đặt chân đếntượng đài nữ
thần tự do của Mỹ, tại đó Người nhìn thấy nhiều nghịch lí của xã hội TBCN
=> Kết luận: k theo con đường tư bản 3.
Tháng 6/1919, HCM gửi tới hội nghị Vecxay bản “ Yêu sáchcủa nhân dân
An Nam “.Người kí tên là Nguyễn Aí Quốc
=> Không thể trông chờ vào bên ngoài phải tự dựa vào bản thân mình 4.
Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được “ Sơ thảo lần thứnhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” hay gọi là “ Luận cương Lê nin “, từ
đó Người nhận thấy nhiều điều về con đường cứu nước giải phóng dân tộc
=> Con đường cách mạng vô sản - giai cấp công nhân VN là giai cấp duy nhất 5.
Tháng 12/1920, Nguyễn Aí Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế3 và trở thành
một trong những sáng lập viên sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp tại Đại Hội Tour hay
Đại hội lần thứ 18 Đảng xã hội Pháp
=> Cộng sản Pháp đối lạp thực dân Pháp => chống Pháp từ trong lòng nước Pháp 6.
Con đường giải phóng dân tộc VN theo HCM là con đườngcách mạng vô
sản. Trong đó, giai cấp lãnh đạo là giai cấp công nhân, mục tiêu trực tiếp là giành
độc lập dân tộc, mục tiêu chiến lược là tiến lên chủ nghĩa xã hội 7.
Tại Pháp, HCM đã sáng lập tờ báo Người cùng khổ để tuyêntruyền cách mạng
=> 3 thứ tiếng => Khả năng ngoại ngữ của Bác 8.
Tổ chức tiền than của ĐCSVN do Nguyễn Ái Quốc thành lập5/1925 tại
Quảng Châu, TQ tên là Hội VN Cách545445454545 mạng Thanh niên
=> Thanh niên, tầng lớp trí thức => dạy cho họ về tư tưởng con đường cứu nước 9.
Cuốn sách đầu tiên của CMVN xuất bản năm 1925 tên làĐường Cách Mệnh
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI 1.
6/1929 đoàn đại biểu Bắc kì thành lập tổ chức Đông Dương Cộng Sản Đảng 2.
11/1929 tổ chức An Nam Cộng sản Đảng do những thanh niên yêu nước
ở Nam Kì đã được thành lập 3.
9/1929 tại Trung Kì tổ chức Đông Dương Cộng Sản liên đoàn đã xuất hiện,
được bắt nguồn từ tổ chức yêu nước Tân Việt 4.
Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập mộtĐảng Cộng sản
VN duy nhất đã diễn ra tại Hương Cảng từ 6/1 đến 7/2/1930 lấy tên là Đảng cộng sản VN 5.
Đảng đã quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng
từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III , tháng 9.1960 6.
Chánh cương vắn tắt và sách lược vắn tắt là hai văn kiện doNguyễn Ái Quốc
soạn thảo được thông qua tại hội nghị hợp nhất 2/1930 được gọi là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên/Cương lĩnh tháng 2/1930
- Chi bộ đầu tiên: Số nhà 5d phố Hàm Long, Hà Nội
Nhóm 2: LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930- 1945) -
Cách mạng lâm vào thời kỳ suy thoái, tan rã: Thoái trào - Chủ trương
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược khác với chủ trương chuyển hướng chiến lược:
thay đổi về trước mắt, thay đổi về sách lược, căn cứ vào tình hình thế giới và
trong nước còn chiến lược cách mạng của VN từ 1930 đến nay vẫn không đổi. -
1936: Phát xít xuất hiện => chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược lần 1 -
1939: Chiến tranh thế giới thứ 2 – chuyển hướng chỉ đạo chiếnlược lần 2
CAO TRÀO CÁCH MẠNG ĐẦU TIÊN (1030-1931)
* Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 10-1930 và Luận cương Chính trị
- Hoàn cảnh ra đời của Đường lối 1930-1931: sự xuất hiện và vai trò của Trần Phú
+ Tháng 4/1930: Trần Phú được Quốc tế cộng sản cử về nước hoạt động
+ Tháng 7/1930: Trần Phú được bổ sung vào BCHTW + Ngày 14 -
31/10/1930: Hội nghị BCHTW họp tại Hương Cảng, Trung Quốc do Trần Phú chủ trì.
- Nội dung của Hội nghị T10/1930:
+ Tháng 10/1930: Đổi tên ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương
+ Thủ tiêu Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930: bị phê phán tập trung vấn
đề đấu tranh giải phóng dân tộc mà ít tập trung đề cấp tới giải phóng giai cấp
+ Khi bị thủ tiêu thì để tổ chứuc hoạt động cần 1 cương lĩnh mới: Thông
qua Luận cương tháng 10/1930 do đồng chí Trần Phú khởi thảo
- Nội dung của Luận cương tháng 10/1930:
+ Mục tiêu chiến lược: giành độc lập dân tộc, giành ruộng đất cho nông
dân, bỏ qua TBCN để tiến lên CNXH
+ Nhiệm vụ: Nêu cao đấu tranh giai cấp so với đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Lực lượng: Công nhân và nông dân
+ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản VN – Đảng của giai cấp Công nhân
+ Phương pháp: Bạo lực Cách mạng
+ Quan hệ quốc tế: Với các thuộc địa trên thế gới – với nhân dân các nước
thuộc địa khắp thế giới, người lao động, giai
cấp công nhân ở các nước chính quốc
- So sánh cương lĩnh tháng 2 và luận cương tháng 10: khác về nhiệm vụ và LL
+ Đầu TK20: Xã hội có 2 mâu thuẫn cơ bản: MT dân tộc và MT giai cấp
+ Cương lĩnh tháng 2: Bác nhấn mạnh mâu thuẫn dân tộc là mâu thuẫn chủ
yếu: Dân tộc VN >< đế quốc xâm lược
=> Coi trọng nhiệm vụ giải phóng dân tộc: nhiệm vụ số 1, hàng đầu
=> Lực lượng là toàn dân tộc VN – 5 giai cấp
+ Luận cương tháng 10: Trần Phú: Mâu thuẫn giai cấp là chủ yếu: Địa chủ >< Nông dân
=> Coi trọng đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
=> Lực lượng trực tiếp là nông dân – gián tiếp là công nhân (ĐCSVN)
=> Nhận thức mâu thuẫn nào là mâu thuẫn chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn lực… -
Nguyên nhân của sự khác biệt là do nhận thức >< cơ bản và chủ yếu
+ HCM: Xuất phát từ thực tế VN
Nghèo=> mâu thuẫn giai cấp không sâu sắc
Bị xâm lược + truyền thống không chịu khuất phục
=> mâu thuẫn dân tộc sâu sắc
=> Mâu thuẫn chủ yếu ở VN là mâu thuẫn dân tộc
+ Trần Phú: Ảnh hưởng quan điểm của Quốc tế Cộng sản
Thực tiễn châu Âu: >< giai cấp sâu sắc, >< dân tộc không xuất hiện
=> Mâu thuẫn chủ yếu là >< giai cấp => Kết luận về phương
pháp: áp dụng lý thuyết phải căn cứ vào thực tiễn, chứ không phải cứ lý
thuyết nổi tiếng là áp dụng -
Kết quả của nhận thức khác biệt => Đường lối khác biệt =>Luận cương
tháng 10 bỏ qua nhiều lực lượng yêu nước: Tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
có tinh thần yêu nước không được tham gia vào lực lượng cách mạng mà còn bị
đẩy về bên kia chiến tuyến=> Lực lượng Cách mạng bị hạn chế
=> Hạn chế trong phong trào cách mạng
=> Sửa sai cho bản luận cương T10: thành lập Hội phản đế đồng minh
Đông Dương vào T11/1930 - Thiếu sót của Luận cương T10:
+ Chưa coi trọng vấn đề dân tộc
+ Chưa đoàn kết được rộng rãi toàn dân: các lực lượng 1. Khủng hoảng
kinh tế thế giới diễn ra từ 1929-1933 bắt đầu ở các nước TBCN ảnh hưởng
lớn đến các nước thuộc địa làm cho mọi hoạt động sản xuất đình đốn.
2. Đầu năm 1930, Đảng CSVN ra đời và giữ vai trò lãnh đạo quần chúng đấu
tranh.Từ đây nhân dân đã có 1 người lãnh đạo có tổ chức thống nhất và cương
lĩnh chính trị đúng đắn (6/17/2/1930).
3.Tháng 10/1930, ĐCSVN đổi tên thành Đảng Cộng Sản Đông Dương.
4.Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930 đã thông qua bản
Luận cương chính trị tháng 10-1930 hay luận cương tháng 10, do Trần Phú soạn thảo
5.Luận cương tháng 10/1930 đã nhấn mạnh nhiệm vụ phản phong ( đánh địa
chủ để phong kiến giành ruộng đất cho nông dân ) và tập hợp công nhân,nông
dân như là lực lượng cách mạng chủ yếu

6. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bùng nổ và được coi là đỉnh cao phong trào
cách mạng trong giai đoạn 1930-1931 7. Tổ chức tập hợp lực lượng cách
mạng đc thành lập 18/11/1930 có tên là Phản đế đồng minh.
THỜI KÌ THOÁI TRÀO ( 1932-1935 )
1.Tổng bí thư đầu tiên Trần Phú trước lúc hi sinh còn căn dặn các đồng chí
của mình rằng “ Hãy giữ vững chí khí chiến đấu
2.Trước khi hi sinh , Lý Tự Trọng đã để lại câu nói bất hủ “ Con đường của thanh
niên chỉ có thể là con đường cách mạng
3.Trong nhà tù Hỏa Lò, nhằm phục vụ học tập và đấu tranh tư tưởng , các chiến
sĩ cách mạng đã tạo ra báo “ Đuốc đường
“, báo “ Con đường chính “
4.Tháng 6/1932, Đảng cộng sản đông dương đã vạch ra nhiệm vụ đấu tranh để
khôi phục hệ thống tổ chức Đảng và phong trào Cách mạng trong văn kiện “
Chương trình hành động “ 5.Đại hội I tháng 3/1935 của Đảng đã đánh dấu sự
khôi phục của tổ chức Đảng và cách mạng sau thời kì thoái trào
PHONG TRÀO VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ (1936-1939) 1.
Một thứ chủ nghĩa chủ trương dùng bạo lực đàn áp các phong trào đấu
tranh trong nước và chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới để chia lại thị
trường là chủ nghĩa phát xít. 2.
Nhiệm vụ cách mạng VN được đề ra trong Hội nghị TW tháng 7/1936
chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc , chống phản động thuộc địa và tay
sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình 3.
Hội nghị TW tháng 7/1936 đã chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
trong mặt trận nhân dân phản đế 4.
Trong phong trào cách mạng giai đoạn 1936-1939, nhiều tác phẩm tuyên
truyền cách mạng đã ra đời .Năm 1938, cuốn “ Chủ nghĩa Mác xít phổ thông “
của Hải Triều được xuất bản 5. Để mở rộng phong trào học chữ quốc ngữ ,
Đảng đã có chủ trương thành lập Hội truyền bá quốc ngữ
6. Tác phẩm của tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ có ý nghĩa lý luận và thực tiễn về xây
dựng Đảng xuất bản năm 1939 có tên là Tự chỉ trích “
GĐ 1939-1945: CAO TRÀO CỨU NƯỚC VÀ GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
1. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược lần thứ 2 * Hoàn cảnh lịch sử: -T9/ 1939: CTTG II bùng nổ
- T9/ 1940: Nhật vào Đông Dương: Nhật + Pháp cấu kết - Chiến tranh TG T2:
+ Đồng minh: Anh, Pháp, Mỹ (Liên Xô)
+ Phát xít: Đức, Ý, Nhật
+ 1939-1941: Đồng minh yếu, Phát xít thắng thế
+ 1941-1945: Đồng minh thắng thế trước phát xít
+ Tháng 6.1940: Phát xít Đức chiếm Pháp
+ Tháng 9/1940: Nhật vào Đông Dương -
2. Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3/45)
(Khi Nhật đảo chính hất cẳng Pháp)
3. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng T8/1945
(Khi Nhật đầu hàng Liên Xô và đồng minh) - Thế giới
1. Tháng 9/1939: chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
2. Tháng 9/1940: Nhật vào Đông Dương
3.Ngày 15/8/1945: Nhật đầu hàng đồng minh
- Mặt trận Việt Minh 1.
Đảng thành lập mặt trận Việt Minh hướng tới mục tiêu giải phóng 2.
Khẩu hiệu “ Đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống Pháp, tranh lại độc
lập, hoãn cách mạng ruộng đất
- Các hội nghị, chỉ thị, quyết sách của Đảng
1. Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Đảng đa đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộ lên hàng đầu
2. Nhật đảo chính Pháp , Đảng đã ra chỉ thị:Nhật-Pháp bắn nhauvà hành động của chúng ta
3. Cao trào “ Kháng Nhật cứu nước “ cho cuộc khởi nghĩa 8/1945
4. Hội nghị toàn quốc của Đảng 14-15/8/1945 tại Tân Trào đã đưa ra quyết định khởi nghĩa
Câu 1: Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ tác động sâu sắc đến toàn thế giới.
Câu 2: Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng ta đưa ra nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 3: Để tập hợp lực lượng hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc, Đảng đã thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 4: Năm 1941, Mặt trận Việt Minh hô hào: "Tranh lại độc lập" thi hành "Hoàn cách mạng ruộng đất".
Câu 5: Ngày 28/01/1941, Nhật vào Đông Dương.
Câu 6: Sự kiện ngày 28/01/1941 đã làm thay đổi tình hình cách mạng Việt Nam.
Câu 7: Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp. Đảng đã ra chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta ngày 12/3/1945" để lãnh đạo cách mạng.
Câu 8: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau..." đã phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề
cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
Câu 9: Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
Câu 10: Hội nghị toàn quốc của Đảng đưa ra quyết định Tổng khởi nghĩa, diễn ra ngày 14 15/8/1945 ở Tân Trào.
Câu 11: Ngày 19/8/1945 là ngày Tổng khởi nghĩa ở Hà Nội, được lấy làm ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Tám.
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.
Nhóm 3: LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN
CÁCH MẠNG KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( 1945-1954)
- Chia thành 2 giai đoạn: 1945 -1946 và 1946 – 1954.
TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC SAU CÁCH MẠNG T8/1945
A/ Hoàn cảnh nước ta sau CMT8/1945: có cả những khó khăn và thuận lợi
* Những thuận lợi: -
Thuận lợi quốc tế: Chiến tranh TGT2 kết thúc với sự chiến thắng của phe
Đồng minh và Liên xô là thành trì của CNXH => phong trào giải phóng dân tộc dâng cao. -
Thuận lợi trong nước: VN trở thành quốc gia độc lập tự do, nhân dân
* Những khó khăn: tiếp cận theo
- Giặc đói – Kinh tế : Chính sách “Nhổ lúa trồng đay” của Nhật + Thiên tai: Hạn
hán, lũ lụt => 2 triệu người VN (khoảng 10% dân số) vào năm Ất Dậu 1945.
- Giặc dốt – Văn hóa- XH: Chính sách “ngu dân” của Pháp => 95% dân số mù
chữ, thất học. => khó khăn trong xây dựng chính thể dân chủ cộng hòa (thể
hiện quyền làm chủ của người lao động).
- Giặc ngoại xâm – Đối ngoại:
+ Sau ‘CMT8 VN trùng với CTTG T2 chấm dứt => Phe Đồng minh thắng
+ Hội nghị Postdam: 2 nước Đồng minh thắng trận vào VN để giải giáp Phát xít Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra: 20 vạn quân Tưởng tay sai của Mỹ đc vào
+ Phía Nam vĩ tuyến 16: 1 vạn quân Anh vào giải giáp Nhật và 1 số quân
Pháp bám gót quân Anh định quay trở lại xâm lược VN lần 2
+ Trên toàn VN: còn 6 vạn quân Nhật vừa thất bại trong
CMT8, đang chờ giải giáp vũ khí
=> Đối phó với 4 kẻ thù: Anh, Pháp, Tưởng, Nhật
+ Vừa mâu thuẫn lợi ích để xâu xé VN vừa cấu kết để cùng chống lại chính quyền VN.
+ Phía Nam: Nhật trở thành tay sai bất đắc dĩ của quân Anh và dưới sự
chỉ huy của quân Anh, Nhật dọn đường cho Pháp quay trở lại VN lần 2.
+ Phía Bắc: quân Nhật trở thành tay sai của quân Tưởng với danh nghĩa đồng minh. -
Chính quyền non trẻ - về Chính trị: Chính quyền VN dân chủ cộng hòa
vừa thành lập còn non trẻ và nhà nước VN chưa được bất cứ nước nào trên TG công nhận
=> Cách mạng tình thế ngàn cân treo sợi tóc
B/ Chủ trương của Đảng: để đưa CM tiến lên và thoát khỏi trạng thái ngàn cân treo sợi tóc. -
Ngày 3/9/1945: Nhiệm vụ lớn trước mắt: diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
* Với Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ngày 25/11/1945 – BCHTW -
Trong tình thế khó khăn về nhiều mặt nên VN không đủ nguồnlực để tấn
công 1 lúc tất cả 4 kẻ thù nên cần xác định đâu là kẻ thù chính. Sau đó, dùng
biện pháp hòa hoãn để bắn tỉa, loại dần những kẻ thù mà không phải là kẻ thù chính.
=> Tổng lực tấn công kẻ thù chính -
Loại quân Nhật đầu tiên vì là tàn quân sắp bị giải giáp, - Loại quân Anh: có
hệ thống thuộc địa rộng lớn => lo ngại các thuộc địa của họ hưởng ứng phong
trào giải phóng dân tộc ở VN và họ chỉ muốn răn đe VN là bài học cho các nước
thuộc địa. Và Anh suy kiệt sau CTTG T2, cần giữ thuộc địa hơn => nên họ mới
cho Pháp bám gót vào miền Nam VN -
Loại quân Tưởng: là tay sai của Mỹ và vào VN nhằm chống cộng sản VN
nhưng ở Trung Quốc đang nội chiến mà cộng sản TQ đang thắng lớn trước quân
Tưởng nên không để ý nhiều ở VN. Nếu có thắng có VN mà thua ở TQ thì cũng không còn đường về.
* Chỉ thị xác định: - Pháp là kẻ
thù chính - 4 nhiệm vụ lớn:
+ Xây dựng và củng cố chính quyền – chính trị
+ Chống thực dân Pháp xâm lược: Loại bỏ kẻ thù còn lại bằng PP hòa hoãn – đối ngoại
+ Bài trừ nội phản – đối ngoại
+ Chăm lo ổn định, cải thiện đời sống nhân dân. – kinh tế, VH – XH
- Biện pháp cụ thể để giải quyết khó khăn của CMVN sau T8/1945: + Với giặc đói:
- Biện pháp trước mắt là cuộc vận động “Hũ gạo cứu đói”, “Nhường cơm sẻ áo”, “Tuần lễ vàng”.
- Biện pháp lâu dài: phong trào tăng gia sản xuất.
+ Với giặc dốt: phong trào Bình dân học vụ - người biết chữ dạy người khôg
biết chữ, người biết nhiều dạy người biết tăng để tỷ lệ dân số VN biết chữ + Với giặc ngoại xâm:
+ Với chính quyền non trẻ: 1/6/1946: tiến hành Tổng tuyển cử
Quốc hội => Thành lập Chính Phủ chính thức => Hiến pháp 1.
Cuối năm 1944 đầu 1945, giặc đói đã làm 2 triệu người VN chết vì thiếu lương thực 2.
XHVN năm 1945 với 95% dân số thất học là hình ảnh tiêu biểu và hậu quả của giặc dốt 3.
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 với âm mưu chia lại hệ thống thuộc địa thế
giới, các nước đế quốc đã quay trở lại VN khiến Vn phải đối đầu với giặc ngoại xâm 4.
Khó khăn sau cách mạng tháng 8/1945:” Ở trong nước, hệ thống chính
quyền cách mạng mới được thiết lập , còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt “ 5.
Với những khó khăn đó, sau cách mạng tháng 8/1945, cách mạng VN lâm
vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc. 6.
Đảng đã ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc 25/11/1945 để đưa đất nước
thoát khỏi trạng thái ngàn cân treo sợi tóc
7.Chỉ thị kháng chiến kiến quốc đã xác định thực dân Pháp là kẻ thù chính của cách mạng 8/1945
8.Phương sách chung để đối phó với kẻ thù sau cách mạng 8/1945 là hòa hoãn
9.Hũ gạo cứu đói là chương trình để giải quyết nạn đói sau cách mạng 8/1945
bằng cách “Mười ngày một lần, tất cả đồng bào chúng ta nhịn một bữa .Gạo
tiết kiệm sẽ góp lại và phát cho người nghèo “
10.Phong trào bình dân học vụ toàn dân học chữ quốc ngữ để xóa bỏ nạn dốt “
Người biết chữ dạy chữ cho người không biết chữ , người biết nhiều dạy cho người biết ít “
11.Để xây dựng chính quyền cách mạng, Đảng đã tổ chức tổng tuyển cử ngày 6/1/1946
SÁCH LƯỢC ĐỐI PHÓ KẺ THÙ
C/ Biện pháp chống giặc ngoài, thù trong:
* Với giặc ngoại xâm: Đảng có 2 sách lược:
- Sách lược 1: Hòa hoãn với Tưởng để đánh Pháp từ T9/45 – T3/46
+ 23/9/1945: Pháp nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn- Chợ Lớn => Nhân dân
Nam Bộ kháng chiến chống xâm lược – là ngày “ Nam Bộ kháng chiến”
+ Để tập trung đánh Pháp ở miền Nam nên Đảng hòa hõa với
Tưởng để tập trung đánh Pháp + Về chính trị:
- ngày 11/11/1945: Đảng tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất là rút vào hoạt
động bí mật với danh nghĩa Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương. ra
thông cáo “Đảng cộng sản Đông Dương tự ý giải tán”.
- Nhường 70 ghế Quốc hội không qua bầu cử cho quân Tưởng và tay sai vào 2
tổ chức: Việt Quốc – VN Quốc dân Đảng và Việt Cách – VN Cách mạng.
=> Vô cùng mạo hiểm và Bác bị báo chí quốc tế chỉ trích vì phản dân chủ + Về kinh tế:
- Cung cấp lương thực thực phẩm cho Tưởng và tay sai trong khi dân Vn đang chết đói
- Tiêu những đồng tiền mất giá của chúng: đông tiền
Quan kim, Quốc tệ mà chúng đưa từ TQ sang nhằm làm lũng đoạn thị trường VN.
+ Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) hay hiệp ước Trùng Khánh: Tưởng rút về
nước, Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và Pháp nhượng lại cho Tưởng nhiều
quyền lợi quan trọng ở Trung Quốc và Việt Nam.
- Pháp xâm lược VN lần đầu 1/9/1858 và bị đánh bậttrong cuộc đảo chính của
Nhật ngày 9/3/1945. => Kết thúc xâm lược VN lần 1
- Sau CMT8, theo gót Anh vào miền Nam VN, thực chất làmua miền Nam từ tay
thực dân Anh và với Hiệp ước Hoa Pháp là Pháp mua lại miền Bắc VN từ vĩ tuyến
16 trở ra từ tay Tưởng.
=> Thấy dã tâm xâm lược VN của Pháp
- Tưởng, Pháp biến miền Bắc VN thành 1 món hàng hóa - Pháp sợ dư luận
quốc tế, họ muốn đưa quân ra miền Bắc cần có sự đồng ý của cả quân Tưởng
và Chính Phủ VN dân chủ cộng hòa.
- Sau khi kí xong Hiệp ước Hoa Pháp cũng muốn đàmphán với VN để đưa quân
ra Bắc. => Có nên đồng ý???
=> Là bước ngoặt dẫn tới sách lược thứ 2
- Sách lược 2: Hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng từ T3/1946 – T12/1946
+ VN ký với Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946: đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền
Bắc thay Tưởng(khống chế số lượng, thời gian) rồi mượn tay Pháp tống Tưởng về nước.
+ Đồng ý tham dự Hội nghị trù bị tại Đà Lạt từ19/410/5/1946 và Hội nghị Phông
ten nơ blô – Pháp từ 6/7 đến 10/9/1946 => VN nhân nhượng cho Pháp các lợi
ích để ngăn cản chiến tranh
+ Bản Tạm ước 14/9: nhân nhượng cuối cùng của VN với Pháp ký ở Mác xây
+ Từ ngày 20/10/1946: bắt đầu đưa binh đánh các tỉnh ở VN, thảm sát
+ Với dã tâm xâm lược, Pháp tiếp tục gây hấn => chúng ta không thể nhân nhượng
+ Ngày 18/12: đòi HN hạ vũ khí
=> 19/12/1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ với Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Hồ Chí Minh
1. Để tập trung cho cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ,
Đảng đã đề ra chính sách hòa với Tưởng để chống Pháp
2. Để thể hiện ý chí hòa hoãn với quân Tưởng, Đảng chủ trương rút vào hoạt
động bí mật, ra ‘thông cáo Đảng cộng sản Đông
Dương tự ý giải tán” vào 11/11/1945
3. Đảng đã chấp nhận cho quân Tưởng sử dụng đồng tiền quan kim quốc tệ
song hành cùng đồng bạc Đông Dương sau cách mạng T8/1945
4. Để thể hiện ý chí với quân Tưởng, HCM chấp nhận bổ sung them 70 ghế quốc
hội không qua bầu cử cho một số đảng viên Việt Quốc, Việt Cách
5. 28/2/1946 Pháp kí với Tưởng hiệp ước Hoa Pháp /hiệp ước Trùng Khánh,
trong đó có thỏa thuận để Pháp đưa quân đội ra Bắc vĩ tuyến 16 làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật, thay thế cho 20 vạn quân Tưởng rút lui về nước
6. Sau khi Tưởng và Pháp kí hiệp ước Hoa Pháp, Đảng đã kí với
Pháp hiệp định sơ bộ, 6/3/1946 để mượn tay Pháp đuổi Tưởng về nước
7. Đà Lạt là nơi đại diện chính phủ VN và Pháp gặp nhau trong hội nghị trù bị để
đàm phán hòa bình từ 19/4-10/5/1946 8. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai
bên Việt Pháp từ 6/7 đến
10/9/1946 về nền hòa bình ở VN là hội nghị Phông ten nơ blô
9. Bản tạm ước 14/9/1946, nhân nhượng cuối cùng của Việt
Nam với thực dân Pháp để duy trì nền hòa bình được ký ở Mác xây
10.Phố sách 19/12 của HN gợi nhớ ngày toàn quốc kháng chiến năm 1946. –
là nơi tổ chức lễ kỳ niệm ngày 19/12 Phố sách 19/12 là một con phố sách
đầu tiên ở HN - dài gần 200m •
Địa chỉ: phố 19 Tháng 12, Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. •
Giờ mở cửa: 08:00 – 22:00 hàng nhà ga quân đoàn nam tiến tháng 9/1945
và nằm cạnh tòa án nhân dân Hà Nội, thuộc quận Hoàn Kiếm. Một đầu phố
thông với phố Lý Thường Kiệt, đầu còn lại thông ra phố Hai Bà Trưng.
Tại đây, bạn có thể tìm thấy các tác phẩm của 16 nhà xuất bản hàng đầu Việt Nam.
Mỗi gian hàng được thiết kế theo phong cách hiện đại.
Ngoài 16 gian hàng với hàng trăm ngàn cuốn sách đa dạng thể loại, phố sách còn
có nhiều khu vực khác như: quầy bán đồ lưu niệm và hoa tươi; quảng trường
KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC LẦN 2 ( 1946- 1954)
D/ Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược * Đường lối kháng
chiến được thể hiện tập chung trong 3 văn kiện
- Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19.12.46) của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương
(12.12.46), công bố ngày 22.12.46
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947) của Tổng bí thư Trường Chinh
* Nội dung đường lối kháng chiến: 4 Phương châm của cuộc kháng chiến chống Pháp lần 2: -
Kháng chiến toàn dân: cả lực lượng quân sự - bộ đội và nhân dân cùng đánh giặc -
Kháng chiến toàn diện: không chỉ đánh nhaytrên lĩnh vực quânsự mà còn
kháng chiến trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, binh vận, địch vận -
Kháng chiến lâu dài (trường kỳ): ta cầm cự kéo dài cuộc khángchiến làm
quân địch mòn mỏi vì phải thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt của VN
và làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. -
Dựa vào sức mình là chính (tự lực cánh sinh là chính): thế và lực còn yếu
và nước ta chưa ngoại giao với nước nào nên Đảng đề ra phương châm tự lực
cánh sinh là chính để không trông chờ ý lại vào 1 nước nào.
=> Dựa trên cơ sở tương quan lực lượng giữa ta và quân Pháp => ta huy động toàn quân kháng chiến
E/ Chiến thắng Biên giới 1950 – bước ngoặt của cuộc kháng chiến * Là bước ngoặt vì: -
Thay đổi thế và lực của cách mạng: Từ thế cầm cự bị động sang thế chủ
động mở các chiến dịch trên các chiến trường - Những bước tiến quan trọng về
ngoại giao: đã đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô (Anh hai và
Anh cả của Hệ thống XHCN) và Triều Tiên, các nước XHCN Đông Âu: sự ủng hộ
về vật chất và tinh thần. -
Đặt tiền đề đẩy nhanh cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi: thế và lực thay
đối là tiền đề để Đảng đưa ra các đưởng lối đẩy nhanh.
F/ Đại hội 2 (2/1951) đưa ra đường lối đẩy mạnh cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi -
Thông qua bản Chính cương của Đảng lao động Việt Nam – bản cương
lĩnh chính trị thứ 3 sau cương lĩnh chính trị T2/1930 và luận cương T10/1930 -
Nội dung chính cương bàn về một cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân tiến lên CNXH với xác định tính chất của xã hội VN, đề ra nhiệm vụ của
CMVN, xác định động lực của CMVN, xác định triển vọng của CMVN và đưa ra
điều lệ mới của Đảng.
* Các Hội nghị TW sau Đại hội 2: 4 HNTW - HNTW 1 (3.1951) - HNTW 2 (27.9 – 5.10.1951) - HNTW 4 (1.1953) - HNTW 5 (11.1953)
* Các vấn đề quan trọng sau Đại hội 2
- Ban hành luật cải cách ruộng đất (19/12/1953) ngày kỷ niệm Toàn quốc kc
Đặt tiền đề thực hiện cải cách dân chủ, đưa lại ruộng đất cho nông dân – một
lực lượng cách mạng quan trọng để quyết định thành công của kháng chiến chống Pháp
- Kế hoạch Nava (7/1953): thực dân Pháp đưa ra KH Nava - Chiến dịch Điện
Biên Phủ (7/5/1954): 56 ngày đêm - De catries và Võ Nguyên Giáp.
- Hiệp định Giơ ne vơ (21/7/1954): cuộc kháng chiến chống
Pháp lần 2 thực sự kết thúc
- Phan Đình Giót: lấp lỗ châu mai
- Tô Vĩnh Diện: Lấy thân mình chèn càng pháo để pháo không bị lăn xuống vực 1.
“ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta
càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước
ta lần nữa” được trích từ “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “ của chủ tịch HCM 2.
Bốn phương châm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần
2 là: toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính. 3.
Bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp, thay đổi thế và lực của
cuộc cách mạng Việt Nam, kết thúc thời kì “ chiến đấu trong vòng vây” là chiến
thắng của cuộc Chiến dịch biên giới, 1950 4.
Đại hội 2, tháng 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang của Đảng đã đưa ra
đường lối đẩy nhanh cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi 5.
Ngày 19/12/1953, chủ tịch HCM đã ký ban hành luật cải cách ruộng đất 6.
Để tìm một lối thoát trong danh dự, 7/1953 thực dân Pháp đãđưa ra kế hoạch Nava 7.
Chiến dịch Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu đã kết
thúc kháng chiến chống Pháp trên mặt trận quân sự 8.
Hiệp định Giơnevơ, 21/7/1954 chính thức kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp
9, Đại tướng Võ Nguyên Giáp , vị tổng chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ được
thế giới coi là một trong các vị tướng tài của nhân loại
Nhóm 4: LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954-1975) -
Trong giáo trình chia thành 2 thời kỳ lịch sử: 1954 – 1965 và1965 – 1975
(phân tích miền Bắc và miền Nam làm gì trong từng giai đoạn) -
Theo cô Hoài: Tiếp cận thời kỳ 1954 – 1975 theo đường lối cách mạng của 2 miền
+ Miền Bắc: Tiến hành cuộc Cách mạng XHCN – Xây dựng XHCN
+ Miền Nam: Tiến hành cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC
- Chia thành 4 thời kỳ
1. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế (1954-1957) -
Mục tiêu: Trọng tâm là khôi phục sản xuất nông nghiệp để đưamiền Bắc
trở lại bình thường => Thành công -
Điều cốt lõi là: ra sức củng cố miền Bắc đồng thời giữ vững vàđẩu mạnh
đấu tranh của nhân dân miền Nam. -
Thực hiện các cuộc giảm tô, giảm tức và cải cách ruộng đấtđược đẩy mạnh
=> Căn bản đã hoàn thành => chế độ chiếm hữu ruộng đất của phong kiến miền
Bắc hoàn toàn bị xóa bỏ => nhưng có điểm sai lầm
2. Cải tạo XHCN (1958-1960): xóa đi nguồn gốc của bóc lột(tư hữu) và xây dựng
xã hội công bằng, bình đẳng (công hũu) -
Kế hoạch 3 năm phát triển kinh tế, văn hóa, cải tạo XHCN – đềra trong hội nghị 14 tháng 11/1958 -
Đảng coi nền kinh tế XHCN có 2 thành phần: quốc doanh vàtập thể. Chuyển
sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất thành sở hữu tập thể XHCN
=> XÓA tư hữu, xác lập công hữu.
+ Kinh tế quốc doanh (hay kinh tế nhà nước) là thành phần kinh tế có tính
chất xã hội chủ nghĩa, thể hiện ở chế độ sở hữu toàn dân: tài sản các xí nghiệp ấy
là của chung của nhân dân, của Nhà nước, chứ không phải của riêng.
+ Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tập thể của các
thành viên trong một cộng đồng hoặc tổ chức. Các hợp tác xã là hình thức phổ
biến nhất của kinh tế tập thể.
Thuộc sở hữu chung của các thành viên tham gia, không phải của nhà nước hay tư nhân. -
Kết quả: Tạo ra những chuyển biến lớn ở miền Bắc => từngbước củng cố và đi lên XHCN `
3. Kế hoạch 5 năm lần 1 (1961-1965)
* Đại hội toàn quốc lần thứ 3 của Đảng T9/1960 xác định:
- Đặc điểm lớn nhất: từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu lênthẳng CNXH không qua TBCN
- Công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thờikỳ quá độ - ưu
tiên phát triển CN nặng một cách hợp ký đồng thời ra sức phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ
- Mục tiêu: đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắclên CNXH
- Cách mạng miền Bắc vai trò quyết định nhất – CM miền Nam: quyết định trực tiếp.
- Ý nghĩa của Kế hoạch 5 năm lần 1: bước đầu xây dựng cơ
sở vật chất kĩ thuật của CNXH diễn ra trong thời gian 1961-1965
4. Xây dựng CNXH trong điều kiện chống lại 2 cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ (1965-1975)
Liên tục chuyển hướng từ thời bình sang thời chiến và khôi phục kinh tế khi đối
mặt với 2 cuộc chiến tranh phá hoại: Đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mỹ đứng trước nguy cơ thất bại hoàn toàn, Tổng thống Mỹ Johnson
quyết định chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đưa quân đội
vào trực tiếp xâm lược miền Nam Việt Nam, đồng thời sử dụng lực lượng không
quân và hải quân mở rộng chiến tranh ra miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
- Chiến tranh phá hoại lần 1 (5/8/1964-1/11/1968):
- Chiến tranh phá hoại lần 2 (4-12/1972)
1. Thời kỳ 1954-1957 là thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc
2. Thời kỳ 1958-1960 là thời kỳ cải tạo XHCN ở miền Bắc. ND chính của cải tạo
XHCN là xóa bỏ tư hữu, xác lập công hữu
3. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật
của CNXH diễn ra trong thời gian 19611965
4. Phong trào thi đua trong nông nghiệp giai đoạn 1961-1965 điển hình là phong
trào hợp tác xã Đại phong, Quảng Bình (Trang 199 giáo trình)
- Vĩ tuyến 17: Quảng Trị , sông Gianh 5.
Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ bắt đầu ngày 5/8/1964 6.
Miền Bắc làm hậu phương lớn chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam đánh
Mỹ bằng đường biển thông qua tàu không số
Tàu Không số không phải vì không có số mà có rất nhiều số, sở dĩ như vậy là để
bảo đảm bí mật cho tuyến đường vận tải đặc biệt, những chiếc tàu phải cải
hoán thành tàu đánh cá, không có số hiệu cố định, xen kẽ, trà trộn vào những
đoàn tàu đánh cá của ngư dân địa phương trên biển, tên gọi Đoàn tàu không số
được ra đời như thế. để giữ bí mật cho từng chuyến đi, những chuyến tàu
Không số thường chọn lúc thời tiết sóng to gió lớn để ra khơi. Những thủy thủ