Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | Đại học Tây Đô
Phân tích sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam tháng 2/1930. Phân tích nội dung cơ bản cương lĩnh chính trị đầu được Hội nghị thành lập Đảng(2/1930) thông qua. Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Phân tích nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương.
Môn: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Tây Đô
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|45156089 Lsdcsvn
Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam (Trường Đại học Tây Đô) lOMoARcPSD|45156089
1. Phân tích sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
ĐCSVN tháng 2/1930 (Trang 52) - Về tư tưởng:
Nhận thấy muốn làm cách mạng phải tập hợp lực lượng và sức mạnh của quần
chúng, do đó, Nguyễn Ái Quốc chủ trương truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin
vào Việt Nam nhằm làm chuyển biến nhận thức của quần chúng nhân dân, đặc
biệt là giai cấp công nhân, làm cho hệ tư tưởng Mác - Lênin từng bước chiếm
ưu thế trong đời sống xã hội, làm cho phong trào yêu nước tiến dần đến lập
trường của giai cấp công nhân.
Sự chuऀn b椃⌀ về tư tưởng r漃̀ n攃Āt nhất của Nguyễn Ái Quốc là thông qua hoạt
đô ̣ng báo ch椃Ā và tuyên truyền. Thời gian ở Pháp, Người cho xuất bản và làm
chủ nhiê ̣m kiêm chủ bút cho tờ Le’Paria (Người c甃ng khऀ) (từ số 1 đến số 15).
Người viết khoảng 30 bài, tâ ̣p trung tố cáo tô ̣i ác của chủ nghĩa thực dân và
truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin vào các nước thuô ̣c đ椃⌀a, trong đó có Viê ̣t Nam.
Tháng 6.1925 tại Quảng Châu, Người cho xuất bản báo Thanh niên, cơ quan
ngôn luâ ̣n của Hô ̣i Viê ̣t Nam cách mạng Thanh niên. Ngoài ra c漃n mô ̣t số các
tờ báo đ椃⌀nh k礃 khác như: tờ tuần báo Công nông (xuất bản cuối 1926 – 1928)
đối tượng tuyên truyền chủ yếu là công nhân và nông dân; tờ L椃Ānh cách mê ̣nh
xuất bản đầu 1927 đến 1928, lấy binh sĩ Viê ̣t Nam trong quân đô ̣i Pháp ở Đông
Dương làm đối tượng tuyên truyền.
Tác phऀm Bản án chế đô ̣ thực dân Pháp (1925) và Đường Cách mê ̣nh (1927)
vừa tố cáo tô ̣i ác của thực dân vừa vạch ra những vấn đề chiến lược và sách
lược của cách mạng, gắn cách mạng giải phóng dân tô ̣c ở thuô ̣c đ椃⌀a với cách
mạng vô sản ở ch椃Ānh quốc.
Ngoài viết sách, báo, tham luâ ̣n tại các hô ̣i ngh椃⌀, Nguyễn Ái Quốc c漃n trực tiếp
giảng bài, thảo luâ ̣n. Người đã sử d甃⌀ng nhiều công c甃⌀, h椃nh thức, phương pháp
để vạch trần tô ̣i ác của chủ nghĩa thực dân, tuyên truyền Chủ nghĩa Mác –
Lênin và đô ̣ng viên nhân dân giác ngô ̣ làm cách mạng. - Về ch椃Ānh tr椃⌀:
Từ khi khẳng đ椃⌀nh cách mạng Viê ̣t Nam đi theo con đường cách mạng của Chủ
nghĩa Mác – Lênin, Cách mạng Tháng Mười Nga; tham gia sáng lâ ̣p Đảng
Cô ̣ng sản Pháp, nghiên cứu quy luâ ̣t h椃nh thành của các đảng cô ̣ng sản trên thế
giới, Nguyễn Ái Quốc nhâ ̣n thấy sự cần thiết phải chuऀn b椃⌀ chu đáo về đường
lối ch椃Ānh tr椃⌀ của Đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Lênin ở Viê ̣t Nam.
Tác phऀm Đường Cách mê ̣nh (1927) của Người là sự chuऀn b椃⌀ tâ ̣p trung và chu
đáo về l礃Ā luâ ̣n ch椃Ānh tr椃⌀ cho Đảng ta, đă ̣t nền tảng tư tưởng cho đường lối ch椃Ānh
tr椃⌀ của cách mạng Viê ̣t Nam theo con đường xã hô ̣i chủ nghĩa. Đường Cách
mê ̣nh đã ch椃ऀ ra m甃⌀c tiêu giải phóng dân tô ̣c tiến lên chủ nghĩa xã hô ̣i, nhiê ̣m v甃⌀
chủ yếu, trước hết của cách mạng Viê ̣t Nam và các nước thuô ̣c đ椃⌀a là giải
phóng dân tô ̣c; về sự cần thiết phải đoàn kết giữa giai cấp vô sản ở ch椃Ānh quốc
với giai cấp vô sản thuô ̣c đ椃⌀a, đoàn kết giữa các nước thuô ̣c đ椃⌀a h椃nh thành mă ̣t
trâ ̣n chung chống chủ nghĩa đế quốc; về khả năng nऀ ra và giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản của cách mạng giải phóng dân tô ̣c ở các nước thuô ̣c
đ椃⌀a; cách mạng Viê ̣t Nam sau khi giành thắng lợi s攃̀ đi lên Chủ nghĩa xã hô ̣i. lOMoARcPSD|45156089
Cách mạng muốn thắng lợi phải có Đảng lãnh đạo, phải có l礃Ā luâ ̣n khoa h漃⌀c
d̀n đường và có đường lối, phương pháp cách mạng đúng đắn. - Về tऀ chức:
Hoạt đô ̣ng thực tiễn và l礃Ā luâ ̣n sôi nऀi trong phong trào cô ̣ng sản quốc tế,
Nguyễn Ái Quốc sớm đã nhâ ̣n thức được vai tr漃 quan tr漃⌀ng của công tác tऀ
chức xây dựng Đảng. Người đánh giá cao sức mạnh tऀ chức của nhân dân
thuô ̣c đ椃⌀a s攃̀ thành lực lượng khऀng l chống chủ nghĩa đế quốc.
Tại Quảng Châu (Trung Quốc), Người đã tâ ̣p hợp các thanh niên Viê ̣t Nam yêu
nước tại đây thành lâ ̣p nên Hô ̣i Viê ̣t Nam cách mạng Thanh niên – mô ̣t tऀ chức
yêu nước, tiền cô ̣ng sản, ph甃 hợp với tr椃nh đô ̣ của phong trào cách mạng Viê ̣t Nam lúc bấy giờ.
Thấm nhuần nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của Chủ nghĩa Mác – Lênin,
Nguyễn Ái Quốc xác đ椃⌀nh Đảng Cô ̣ng sản phải có l礃Ā luâ ̣n tiên phong d̀n được,
phải giữ vững nguyên tắc tâ ̣p trung dân chủ, tự phê b椃nh và phê b椃nh, k礃ऀ luâ ̣t tự
giác và nghiêm minh, đoàn kết thống nhất, gắn bó với nhân dân.
Tin tưởng vào thanh niên - thế hê ̣ tr攃ऀ và là tương lai của dân tô ̣c, Nguyễn Ái
Quốc không những tâ ̣p hợp thanh niên vào mô ̣t tऀ chức mà c漃n đào tạo h漃⌀
thành những lớp người kiên trung của Đảng. Đó là Đinh Đức Cảnh, Trần Phú,
Nguyễn Văn Cừ, Lê Hng Phong…
Bằng những hoạt đô ̣ng t椃Āch cực về m漃⌀i mă ̣t của Nguyễn Ái Quốc, phong trào
cách mạng Viê ̣t Nam đã có bước phát triển nhanh về chất, nhanh chóng vô sản
hóa và thành lâ ̣p các nhóm cô ̣ng sản. Tuy nhiên, sự tn tại và hoạt đô ̣ng riêng
r攃̀ của các tऀ chức cô ̣ng sản này gây khó khăn, bất lợi cho phong trào cách
mạng trong nước. V椃 thế đi đến thống nhất các tऀ chức cô ̣ng sản để thành lâ ̣p
mô ̣t ch椃Ānh đảng thống nhất của cách mạng Viê ̣t Nam là mô ̣t sáng tạo của
Nguyễn Ái Quốc, thể hiê ̣n công lao, tr椃Ā tuê ̣, uy t椃Ān và đạo đức cách mạng trong sáng của Người.
Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam ra đời tháng 2 năm 1930 là bước ngoă ̣t l椃⌀ch sử vĩ đại,
chấm dứt thời k礃 khủng hoảng về mă ̣t tऀ chức của cách mạng Viê ̣t Nam. Đng
thời thể hiê ̣n sự vâ ̣n d甃⌀ng và phát triển sáng tạo các nguyên l礃Ā của Chủ nghĩa
Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc vào viê ̣c sáng lâ ̣p mô ̣t ch椃Ānh đảng vô sản
kiểu mới ở mô ̣t nước thuô ̣c đ椃⌀a nửa phong kiến, kinh tế ngh攃o nàn, lạc hâ ̣u. Từ
đây, cách mạng Viê ̣t Nam có Đảng d̀n đường ch椃ऀ lối. Trải qua 91 m甃a xuân,
d甃 t椃nh h椃nh thế giới có nhiều biến đô ̣ng, cách mạng có những lúc vô c甃ng khó
khăn, đứng trước sự chống phá gay gắt của các thế lực th甃 đ椃⌀ch, Đảng Cô ̣ng
sản Viê ̣t Nam v̀n giữ vững bản lĩnh, giữ vững uy t椃Ān và vai tr漃 lãnh đạo cách
mạng, được sự tin tưởng ủng hô ̣ của nhân dân, là lực lượng duy nhất lãnh đạo
cách mạng Viê ̣t Nam kiên đ椃⌀nh con đường đô ̣c lâ ̣p dân tô ̣c gắn liền với Chủ nghĩa xã hô ̣i.
2. Phân tích nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được Hội
nghị thành lập Đảng (2/1930) thông qua (Trang 64)
Nội dung của Cương lĩnh ch椃Ānh tr椃⌀ bao gm những vấn đề sau:
- Phương hướng chiến lược của cách mạng VN là: “tư sản dânquyền cách mạng
và thऀ đ椃⌀a cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” lOMoARcPSD|45156089
T椃Ānh chất giai đoạn và l礃Ā luận cách mạng không ngừng đã được thể hiện
trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng: Cách mạng tư sản dân quyền là thời k礃 dự
b椃⌀ để tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đây là con đường cứu nước mới,
khác với những chủ trương, những con đường cứu nước của những người yêu
nước đương thời đã đi vào bế tắc và thất bại. Như vậy, ngay từ đầu Đảng ta đã
tiếp thu và vận d甃⌀ng sáng tạo l礃Ā luận Mác - Lênin vào hoàn cảnh c甃⌀ thể của đất
nước. Đường lối cơ bản của cách mạng VN được phản ánh trong cương lĩnh đã
thể hiện được tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. Việc xác đ椃⌀nh đúng
đắn phương hướng, con đường của cách mạng VN ngay từ đầu có 礃Ā nghĩa hết
sức quan tr漃⌀ng. Đó là ng漃⌀n cờ tập hợp lực lượng cách mạng, là cơ sở để giải
quyết đứng đắn các vấn đề cơ bản của cách mạng VN.
- Nhiệm v甃⌀ của cách mạng tư sản dân quyền và thऀ đ椃⌀a cách mạng
+ Về ch椃Ānh tr椃⌀: Đánh đऀ đế quốc chủ nghĩa Pháp và phong kiến; làm cho
nước VN được hoàn toàn độc lập; lập ch椃Ānh phủ công nông binh, tऀ chức quân đội công nông.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; t椃⌀ch thu toàn bộ sản nghiệp lớn
(như nông nghiệp, vận tải, ngân hàng...) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để
giao cho ch椃Ānh phủ công nông binh quản l礃Ā; t椃⌀ch thu toàn bộ ruộng đất của b漃⌀n
đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày ngh攃o; bỏ sưu thuế cho dân
cày ngh攃o; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8h.
+ Về văn hóa xã hội: Dân chúng được tự do tऀ chức, nam nữ b椃nh quyền...
phऀ thông giáo d甃⌀c theo công nông hóa.
+ Về lực lượng cách mạng: Đảng phải thu ph甃⌀c cho được đại bộ phận dân
cày và phải dựa vào hạng dân cày ngh攃o để làm thऀ đ椃⌀a cách mạng, đánh đऀ đại
đ椃⌀a chủ phong kiến; phải làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày (công hội,
hợp tác xã) khỏi ở dưới quyền lực và ảnh hưởng của b漃⌀n tư bản quốc gia; phải
hết sức liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, thanh niên... để k攃Āo h漃⌀ về phe vô sản
giai cấp; bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng th椃 phải đánh đऀ (như Đảng lập hiến...).
Cương lĩnh đã ch椃ऀ ra rằng, phải đoàn kết với tất cả giai cấp, các tầng lớp
nhân dân yêu nước. Đó là thể hiện quan điểm: Cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng, nhân dân là người làm nên l椃⌀ch sử. Đng thời cương lĩnh cũng ch椃ऀ
ra lực lượng ch椃Ānh, động lực chủ yếu của sự nghiệp cách mạng VN là công
nhân và nông dân. Đây là sự thể hiện nguyên tắc trong ch椃Ānh sách đại đoàn kết
dân tộc và sự sắp xếp, tऀ chức lực lượng cách mạng của Đảng ta.
- Về lãnh đạo CM: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng VN. Đảng
là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải làm cho giai cấp m椃nh lãnh đạo được
quần chúng; trong khi liên lạc với các cấp phải rất cऀn thận, không nhượng bộ
một chút lợi 椃Āch g椃 của công nông mà đi vào con đường thỏa hiệp.
- Về quan hệ của CMVN với phong trào CM thế giới: CMVN là một bộ phận
của CM thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc b椃⌀ áp bức và giai cấp
vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Thực tiễn quá tr椃nh vận động của CMVN trong gần 80 năm qua đã chứng
minh r漃̀ t椃Ānh khoa h漃⌀c và t椃Ānh CM, t椃Ānh đúng đắn và tiến bộ của Cương lĩnh
ch椃Ānh tr椃⌀ đầu tiên của Đảng. lOMoARcPSD|45156089
3. Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (Trang 68)
Sự ra đời của Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong l椃⌀ch sử Việt Nam. Đảng cộng
sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh
giai cấp, cũng là sự khẳng đ椃⌀nh vai tr漃 lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt
Nam và hệ tư tưởng Mác- Lênin đối với các mạng Việt Nam. Sự kiện đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời đã đánh dấu một mốc son chói l漃⌀i trên con đường
phát triển của dân tộc ta. Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong l椃⌀ch sử
công nhân và của cách mạng Việt Nam, chứng tỏ giai cấp vô sản nước ta
trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời k椃 khủng hoảng về
vai tr漃 lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ đây,
cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân
mà đội tiên phong là Đảng cộng sản.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời cũng ch椃Ānh là kết quả tất yếu của cuộc đấu
tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự
khẳng đ椃⌀nh vai tr漃 lãnh đạo của giai cấp công nhân tại Việt Nam và hệ tư tưởng
Mác - Lênin đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn đó.
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ch椃Ānh là sản phऀm của sự kết hợp
chủ nghĩa Mác – Lênin c甃ng với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
của nhân dân Việt Nam. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kiện gắn
liền với tên tuऀi của Lãnh t甃⌀ Nguyễn Ái Quốc – H Ch椃Ā Minh.
Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vô c甃ng
quan tr漃⌀ng của l椃⌀ch sử cách mạng Việt Nam, quyết đ椃⌀nh sự phát triển của dân
tộc, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và tऀ chức lãnh đạo của phong trào
yêu nước Việt Nam đầu thế k礃ऀ XX. Đó là kết quả của sự vận động, phát triển
và thống nhất phong trào cách mạng trong cả nước; sự chuऀn b椃⌀ công phu về
m漃⌀i mặt của Lãnh t甃⌀ Nguyễn Ái Quốc và sự đoàn kết nhất tr椃Ā của những chiến
sỹ tiên phong v椃 lợi 椃Āch của giai cấp, của dân tộc.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và việc Đảng chủ trương cách mạng Việt
Nam là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới, đã tranh thủ được sự
ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
của thời đại làm nên những thắng lợi v攃ऀ vang. Đng thời cách mạng
Việt Nam cũng góp phần t椃Āch cực vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân dân
thế giới v椃 hoà b椃nh, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
Như vậy th椃 ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam có vai tr漃 quan tr漃⌀ng đối
với l椃⌀ch sử cách mạng Việt Nam và đối với sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
4. Phân tích nội dung cơ bản Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương
(10/1930); những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của Luận cương (Như trang 75)
Nội dung luận cương chính trị tháng 10 /1930
Tháng 10-1930, Hội ngh椃⌀ Ban chấp hành Trung ương Đảng lần I tại Hương
Cảng đã thông qua bản Luận cương ch椃Ānh tr椃⌀ với các nội dung cơ bản sau: lOMoARcPSD|45156089
+ Về mâu thùn giai cấp ở Đông Dương: một bên là thợ thuyền, dân cày và các
phần tử lao khऀ với một bên là đ椃⌀a chủ phong kiến và tư bản đế quốc.
+ Về phương hướng chiến lược của cách mạng: lúc đầu cách mạng Đông
Dương là một cuộc “cách mạng tư sản dân quyền”, có t椃Ānh chất thऀ đ椃⌀a và phản
đế, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi s攃̀ tiếp t甃⌀c “phát triển, bỏ qua
thời k礃 tư bऀn mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”.
+ Về nhiệm v甃⌀ của cách mạng tư sản dân quyền: đánh đऀ phong kiến, thực
hành cách mạng ruộng đất triệt để và đánh đऀ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hai nhiệm v甃⌀ này có quan hệ khăng kh椃Āt với
nhau. Trong đó, “vấn đề thऀ đ椃⌀a là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”.
+ Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản vừa là động lực ch椃Ānh của cách
mạng tư sản dân quyền, vừa là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Dân cày là lực
lượng đông đảo nhất và là động lực mạnh của cách mạng. Khước bỏ vai tr漃 của
giai cấp tiểu tư sản, tr椃Ā thức, đ椃⌀a chủ vừa và nhỏ.
+ Về phương pháp cách mạng: phải ra sức chuऀn b椃⌀ cho quần chúng về con
đường “v漃̀ trang bạo động”, “phải tuân theo khuôn ph攃Āp nhà binh”.
+ Về quan hệ với cách mạng thế giới: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận
của cách mạng vô sản thế giới, v椃 thế giai cấp vô sản Đông Dương phải đoàn
kết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới, trước hết là giai cấp vô sản Pháp, mật
thiết liên lạc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc đ椃⌀a.
+ Về vai tr漃 lãnh đạo của Đảng: Đảng phải có đường lối ch椃Ānh tr椃⌀ đúng đắn, có
k礃ऀ luật tập trung, liên hệ mật thiết với quần chúng. Ưu điểm
+ Luận cương một lần nữa khẳng đ椃⌀nh t椃Ānh đúng đắn về vai tr漃 lãnh đạo của
Đảng đối với cách mạng.
+ Khẳng đ椃⌀nh nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược cách mạng mà Cương
lĩnh ch椃Ānh tr椃⌀ đầu tiên đã nêu ra như nhấn mạnh vai tr漃 lãnh đạo của Đảng, tầm
quan tr漃⌀ng trong quan hệ với cách mạng vô sản thế giới và lực lượng cách
mạng chủ yếu là công nhân và nông dân.
+ Đã phát triển và hoàn ch椃ऀnh hóa “Ch椃Ānh cương và sách lược vắn tắt” của Nguyễn Ái Quốc.
+ Luận cương là kết quả của sự vận d甃⌀ng đúng đắn và sáng tạo những nguyên
l礃Ā của chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối uốc tế cộng sản với thực tiễn cách
mạng Việt Nam và cách mạng Đông Dương. Hạn chế
+ Đề cao việc đấu tranh giành độc lập cho toàn c漃̀i Đông Dương nhưng bỏ qua
sự khác biệt về l椃⌀ch sử, văn hóa… giữa các nước, ch椃Ānh v椃 thế không thể tập
hợp sức mạnh, chung sức chung l漃ng c甃ng làm cách mạng được.
+ Không nêu ra được mâu thùn chủ yếu là mâu thùn giữa dân tộc Việt Nam
và đế quốc Pháp mà ch椃ऀ nhấn mạnh vào mâu thùn giai cấp, không đặt nhiệm lOMoARcPSD|45156089
v甃⌀ chống đế quốc lên hàng đầu nên không xác đ椃⌀nh được đâu là mâu thùn cốt
l漃̀i cần giải quyết trước.
+ Đánh giá không đúng vai tr漃 cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng
chống đế quốc của tư sản dân tộc, khả năng lôi k攃Āo của một bộ phận trung và tiểu đ椃⌀a chủ.
+ Không đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong đấu
tranh chống đế quốc và tay sai.
+ Phủ nhận quan điểm đúng đắn trong Ch椃Ānh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
+ Đề cao việc đấu tranh giành độc lập cho toàn c漃̀i Đông Dương nhưng bỏ qua
sự khác biệt về l椃⌀ch sử, văn hóa… giữa các nước, ch椃Ānh v椃 thế không thể tập
hợp sức mạnh, chung sức chung l漃ng c甃ng làm cách mạng được. Nguyên nhân hạn chế
+ Do trực tiếp ch椃⌀u ảnh hưởng tư tưởng tả khuynh của Quốc tế Cộng sản.
+ Do không nắm được thực tiễn đất nước, không xác đ椃⌀nh được mâu thùn nào
là mâu thùn chủ yếu d̀n tới không xác đ椃⌀nh được tầng lớp trung gian cũng là đối tượng cách mạng.
5. Phân tích nội dung chủ trương chiến lược mới của Đảng được nêu ra ở
Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 8 (5/1941) tại Cao Bằng (Trang 95)
- Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thùn chủ yếu đ漃i hỏi phải được giải quyết
cấp bách là mâu thùn giũa dân tộc VN với đế quốc phát x椃Āt Pháp - Nhật, bởi v椃
dưới hai tầng áp bức Nhật - Pháp, ‘quyền lợi tất cả các giai cấp b椃⌀ cướp giật,
vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”.
- Thứ hai, khẳng đ椃⌀nh dứt khoát chủ trương “phải thay đऀi chiến lược” và giải
th椃Āch: “Cuộc Cách mạng Đông Dương hiện tại không phải là cuộc CM tư sản
dân quyền, cuộc CM phải giải quyết hai vấn đề: phản đế và điền đ椃⌀a nữa, mà là
một cuộc CM ch椃ऀ giải quyết một vấn đề cần k椃Āp “dân tộc giải phóng”. Để thực
hiện nhiệm v甃⌀ đó, Hội ngh椃⌀ quyết đ椃⌀nh tiếp t甃⌀c tạm gác khऀu hiệu “đánh đऀ đ椃⌀a
chủ, chia ruộng đất cho dân cày”, thay bằng các khऀu hiệu t椃⌀ch thu ruộng đất
của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày ngh攃o, chia lại ruộng đất công cho
công bằng, giảm tô, giảm tức.
- Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khऀ từng nước Đông Dương,
thi hành ch椃Ānh sách “dân tộc tự quyết”. Sau khi đánh đuऀi Pháp - Nhật, các dân
tộc trên c漃̀i Đông Dương s攃̀ “tऀ chức thành liên bang cộng h漃a dân chủ hay
đứng riêng thành lập một quốc gia t甃y 礃Ā”. Sự tự do độc lập của các dân tộc s攃̀
được thừa nhận và coi tr漃⌀ng.
- Thứ tư, tập hợp rộng rãi m漃⌀i lực lượng dân tộc, “không biệt thợ thuyền, dân
cày, phú nông, đ椃⌀a chủ, tư bản bản xứ, ai có l漃ng yêu nước thương n漃i s攃̀ c甃ng
nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra giành quyền độc lập,
tự do dân tộc”. Các tऀ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều mangh tên “cứu quốc”. lOMoARcPSD|45156089
- Thứ năm, chủ trương sau khi CM thành công s攃̀ thành lập nước VN dân chủ cộng h漃a
- Thứ sáu, Hội ngh椃⌀ xác đ椃⌀nh chuऀn b椃⌀ khởi nghĩa vũ trang là nhiệm v甃⌀ trung
tâm của Đảng và nhân dân; “phải luôn luôn chuऀn b椃⌀ một lực lượng sẵn sàng,
nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn mà đánh lại quân th甃”.
6. Trình bày tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của CMTT năm 1945 (Trang 119) Tính chất
- Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
mang t椃Ānh chất dân chủ mới. Nó là một bộ phận khăng kh椃Āt của cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân Việt Nam”.
- Đây là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển h椃nh, thể hiện:
+ Tập trung hoàn thành nhiệm v甃⌀ hàng đầu của cách mạng giải phóng dân tộc,
tập trung giải quyết mâu thùn chủ yếu của xã hội VN là mâu thùn giữa toàn
thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay sai.
+ Lực lượng cách mạng bao gm toàn dân tộc, đoàn kết trong mặt trận Việt Minh.
+ Thành lập ch椃Ānh quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương
của Đảng với h椃nh thức cộng h漃a dân chủ, trừ tay sai của đế quốc và những k攃ऀ phản quốc.
- Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một bộ phận của phe dân chủ chống phát x椃Āt.
- Cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực lượng đông đảo nhất của dân tộc.
- Cách mạng đã xây dựng nhà nước DCND đầu tiên ở VN, xóa bỏ chế độ quân
chủ phong kiến. Nhân dân ta được hưởng quyền tự do, dân chủ.
- Cách mạng Tháng Tám năm 1945 có t椃Ānh chất dân chủ nhưng chưa đầy đủ, sâu sắc.
- Mang đậm t椃Ānh nhân văn, hoàn thành một bước cơ bản trong sự nghiệp giải
phóng con người ở VN khỏi áp bức dân tộc, bóc lột giai cấp và nô d椃⌀ch tinh thần. Ý nghĩa
CMT8/1945 thành công là do nhiều nhân tố, nhưng quyết đ椃⌀nh nhất là vai tr漃
lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt và nghệ thuật ch椃ऀ đạo tài t椃nh của Đảng ta. - Đối với dân tộc:
+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám mở ra k礃ऀ nguyên mới trong tiến tr椃nh
l椃⌀ch sử dân tộc, k礃ऀ nguyên độc lập tự do và hướng tới chủ nghĩa xã hội.
+ Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám, nhân dân Việt Nam từ thân phận
nô lệ bước lên đ椃⌀a v椃⌀ người chủ đất nước, có quyền quyết đ椃⌀nh vận mệnh của m椃nh.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương từ chỗ phải hoạt động b椃Ā mật trở thành một
đảng cầm quyền. Từ đây, Đảng và nhân dân Việt Nam có ch椃Ānh quyền nhà
nước cách mạng làm công c甃⌀ sắc b攃Ān ph甃⌀c v甃⌀ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ lOMoARcPSD|45156089 đất nước.
+ Nước Việt Nam từ một nước thuộc đ椃⌀a trở thành một quốc gia độc lập có chủ
quyền, vươn lên c甃ng các dân tộc trên thế giới đấu tranh cho những m甃⌀c tiêu
cao cả của thời đại là h漃a b椃nh, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
+ Cách mạng Tháng Tám đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng l礃Ā luận
của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc
- Đối với thời đại:
+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không ch椃ऀ là chiến công của dân tộc
Việt Nam mà c漃n là là chiến công chung của các dân tộc thuộc đ椃⌀a đang đấu
tranh v椃 độc lập tự do, v椃 thế nó có sức cऀ vũ mạnh m攃̀ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
+ Mang lại một sự thật vĩ đại của thời đại: Một cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở nước thuộc đ椃⌀a do toàn dân nऀi dậy dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng Sản, có đường lối cách mạng đúng đắn, ph甃 hợp với xu thế phát triển của
thời đại hoàn toàn có khả năng thắng lợi.
Bài học kinh nghiệm
Cách mạng Tháng Tám thành công để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam
nhiều kinh nghiệm qu礃Ā báu.
Thứ nhất, về ch椃ऀ đạo chiến lược, phải giương cao ng漃⌀n cờ giải phóng
dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm v甃⌀ độc lập dân
tộc và cách mạng ruộng đất.
Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông,
cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong m漃⌀i tầng lớp nhân dân, tập hợp m漃⌀i
lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách
mạng của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng ch椃Ānh tr椃⌀ và lực lượng
vũ trang, kết hợp đấu tranh ch椃Ānh tr椃⌀ với đấu tranh vũ trang.
Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên
phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt
Nam, tuyệt đối trung thành với lợi 椃Āch giai cấp và dân tộc; vận d甃⌀ng và
phát triển l礃Ā luận Mác-Lênin và tư tưởng H Ch椃Ā Minh, đề ra đường lối
ch椃Ānh tr椃⌀ đúng đắn
7. Phân tích đường lối xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng 1945
- 1946 (Trang 131)
Trước t椃nh h椃nh mới, Trung uơng Đảng và Chủ t椃⌀ch H Ch椃Ā Minh đã sáng suốt
phân t椃Āch t椃nh thế, dự đoán chiều hướng phát triển của các trào lưu cách mạng
trên thế giới và sức? mạnh mới của dân tộc để vạch ra chủ trương, giải pháp
đấu tranh nhằm giữ vững ch椃Ānh quyền, bảo vệ nền độc lập, tự do vừa giành
được. Ngày 25-11-1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Ch椃ऀ th椃⌀ về kháng
chiến kiến quốc, vạch con đường đi lên cho cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn mới. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng là: lOMoARcPSD|45156089
Về ch椃ऀ đạo chiến lược, Đảng xác đ椃⌀nh m甃⌀c tiêu phải nêu cao của cách mạng
Việt Nam lúc này v̀n là dân tộc giải phóng, khऀu hiệu lúc này là "Dân tộc trên
hết, Tऀ quốc trên hết", nhưng không phải là giành độc lập mà là giữ vững độc lập.
Về xác đ椃⌀nh k攃ऀ th甃, Đảng phân t椃Āch âm mưu của các nước đế quốc đối với
Đông Dương và ch椃ऀ r漃̀ "K攃ऀ th甃 ch椃Ānh của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược,
phải tập trung ng漃⌀n lửa đấu tranh vào chúng". V椃 vậy, phải "lập Mặt trận dân
tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược"; mở rộng Mặt trận Việt Minh
nhằm thu hút m漃⌀i tầng lớp nhân dân; thống nhất Mặt trận Việt - Miên - Lào,...
Về phương hướng, nhiệm v甃⌀, Đảng nêu lên bốn nhiệm v甃⌀ chủ yếu và cấp bách
cần khऀn trương thực hiện là: "củng cố ch椃Ānh quyền chống thực dân Pháp xâm
lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân". Đảng chủ trương kiên
tr椃 nguyên tắc thêm bạn bớt th甃, thực hiện khऀu hiệu "Hoa - Việt thân thiện"
đối với quân đội Tưởng Giới Thạch và "Độc lập về ch椃Ānh tr椃⌀, nhân nhượng về kinh tế" đối với Pháp.
Ch椃ऀ th椃⌀ về kháng chiến kiến quốc có 礃Ā nghĩa hết sức quan tr漃⌀ng. Ch椃ऀ th椃⌀ đã xác
đ椃⌀nh đúng k攃ऀ th甃 ch椃Ānh của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm luợc. Đã
ch椃ऀ ra k椃⌀p thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất
là nêu r漃̀ hai nhiệm v甃⌀ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách
mạng Tháng Tám là xây đựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước. Đề ra
những nhiệm v甃⌀, biện pháp c甃⌀ thể về đối nội, đối ngoại để khắc ph甃⌀c nạn đói,
nạn dốt, chống giặc ngoài, bảo vệ ch椃Ānh quyền cách mạng.
Những nội dung của chủ trương kháng chiến kiến quốc được Đảng tập trung
ch椃ऀ đạo thực hiện trên thực tế với tinh thần kiên quyết, khऀn trương, linh hoạt,
sáng tạo, trước hết là trong giai đoạn từ tháng 9-1945 đến cuối năm 1946. Như
việc bầu cử Quốc hội, lập Ch椃Ānh phủ ch椃Ānh thức, ban hành Hiến pháp, xây
dựng các đoàn thể nhân dân, khôi ph甃⌀c sản xuất, ऀn đ椃⌀nh đời sống nhân dân,
xóa nạn m甃 chữ, khai giảng năm h漃⌀c mới, tập luyện quân sự, thực hiện h漃a với
quân Tưởng ở miền Bắc để chống thực dân Pháp ở miền Nam và h漃a với Pháp
để đuऀi Tưởng về nước...
8. Phân tích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (Trang 149)
Từ cơ sở thực tiễn đấu tranh ngày càng phong phú của khởi nghĩa vũ trang và
chiến tranh cách mạng lâu dài, đường lối quân sự của Đảng ngày càng có thêm
những cơ sở khoa h漃⌀c vững chắc, có t椃Ānh chiến đấu cao nên ngày càng hoàn
ch椃ऀnh và trở thành ng漃⌀n cờ trăm trận trăm thắng của lực lượng vũ trang cách
mạng Việt Nam và toàn dân tộc Việt Nam.
Đường lối quân sự của Đảng là đường lối khởi nghĩa vũ trang toàn dân; T椃Ānh
chất kháng chiến: trường k椃 kháng chiến, toàn diện kháng chiến.
Nội dung của đường lối kháng chiến là: Kháng chiến toàn dân, toàn diện,
trường k椃, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế. lOMoARcPSD|45156089
- M甃⌀c đ椃Āch kháng chiến: kế t甃⌀c và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám,
“đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”.
- Nhiệm v甃⌀ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này ch椃Ānh là một cuộc chiến tranh
cách mạng có t椃Ānh chất dân tộc độc lập và dân chủ tự do…nhằm hoàn thành
nhiệm v甃⌀ giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới”.
- Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân,
thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức m椃nh là ch椃Ānh.
+ Kháng chiến toàn dân: “Bất k椃 đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo, đảng
phái, dân tộc, bất k椃 người già, người tr攃ऀ. Hễ là người Việt Nam phải đứng lên
đánh thực dân Pháp”, thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài.
+ Kháng chiến toàn diện: đánh đ椃⌀ch về m漃⌀i mặt ch椃Ānh tr椃⌀, quân sự, kinh tế, văn
hóa, ngoại giao. Trong đó:
Về ch椃Ānh tr椃⌀: thực hiện đoàn kết toàn dân, tăng cường xây dựng Đảng,
ch椃Ānh quyền, các đoàn thể nhân dân; đoàn kết với Miên, Lào và các dân tộc yêu
chuộng tự do, h漃a b椃nh.
Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân, tiêu diệt đ椃⌀ch, giải phóng nhân dân và đất đai, thực hiện du k椃Āch chiến tiến
lên vận động chiến, đánh ch椃Ānh quy, là “triệt để d甃ng du k椃Āch, vận động chiến.
Bảo toàn thực lực, kháng chiến lâu dài… vừa đánh vừa v漃̀ trang thêm; vừa
đánh vừa đào tạo thêm cán bộ”.
Về kinh tế: tiêu thऀ kháng chiến, xây dựng kinh tế tự cấp, tập trung phát
triển nền nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và công nghiệp quốc ph漃ng.
Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa
dân chủ theo ba nguyên tắc: dân tộc, khoa h漃⌀c, đại chúng.
Về ngoại giao: thực hiện thêm bạn, bớt th甃, biểu dương thực lực. “Liên
hiệp với dân tộc Pháp, chống phản động thực dân Pháp”, sẵn sàng đàm phán
nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập,…
+ Kháng chiến lâu dài (trường kì): là để chống âm mưu đánh nhanh, thắng
nhanh của Pháp, để có thời gian phát huy yếu tố “thiên thời, đ椃⌀a lợi, nhân h漃a”
của ta, chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn đ椃⌀ch đến chỗ ta
mạnh hơn đ椃⌀ch, đánh thắng đ椃⌀ch. + Dựa vào sức m椃nh là ch椃Ānh: “phải tự cấp, tự
túc về m漃⌀i mặt”, v椃 ta b椃⌀ bao vây bốn ph椃Āa. Khi nào có điều kiện ta s攃̀ tranh thủ
sự giúp đỡ của các nước, song lúc đó cũng không được 礃ऀ lại.
+ Triển vọng kháng chiến: mặc d甃 lâu dài, gian khऀ, khó khăn song nhất đ椃⌀nh thắng lợi.
9. Trình bày: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương của
Đảng tháng 2/1951 (Trang 160)
- Từ ngày 11 đến 19/2/1951, Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng Cộng
sản Đông Dương h漃⌀p ở Vinh Quang - Chiêm Hóa (Tuyên Quang), thông qua
hai bản báo cáo quan tr漃⌀ng:
+ Báo cáo ch椃Ānh tr椃⌀ do H Chủ t椃⌀ch tr椃nh bày tऀng kết kinh nghiệm đấu tranh
của Đảng qua các thời k礃, khẳng đ椃⌀nh đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. lOMoARcPSD|45156089
+ Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tऀng B椃Ā thư Trường Chinh tr椃nh
bày, nêu r漃̀ nhiệm v甃⌀ cơ bản của cách mạng VN là đánh đuऀi đế quốc, tay sai,
giành độc lập và thống nhất hoàn toàn dân tộc, thực hiện “Người cày có
ruộng” phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, thành lập ở Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
mỗi nước một Đảng Mác - Lênin riêng ph甃 hợp với điều kiện c甃⌀ thể của từng dân tộc.
- Ở Việt Nam, Đảng ra h漃⌀at động công khai với tên Đảng Lao động Việt Nam.
- Thông qua Tuyên ngôn, Ch椃Ānh cương, Điều lệ mới; xuất bản báo Nhân
dân, cơ quan Trung ương của Đảng.
- Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Ch椃Ānh tr椃⌀ do H Ch椃Ā Minh
làm Chủ t椃⌀ch và Trường Chinh làm Tऀng B椃Ā thư.
Ý nghĩa: đánh dấu bước phát triển mới trong quá tr椃nh lãnh đạo và trưởng
thành của Đảng, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
Ch椃Ānh cương Đảng Lao động Việt Nam đã phân t椃Āch t椃nh h椃nh thế giới và
Việt Nam và đưa ra nhận đ椃⌀nh: “Một đặc điểm của thế giới sau chiến tranh thứ
hai là phong trào giải phóng thuộc đ椃⌀a và nửa thuộc đ椃⌀a sôi nऀi làm lay chuyển
hệ thống đế quốc chủ nghĩa đến tận nền tảng. Phong trào đấu tranh của các dân
tộc thuộc đ椃⌀a và nửa thuộc đ椃⌀a đã trở thành một bộ phận khǎng kh椃Āt của phong
trào chống b漃⌀n đế quốc gây chiến, bảo vệ h漃a b椃nh và giành dân chủ trên thế
giới”. Ch椃Ānh cương khẳng đ椃⌀nh “Xã hội Việt Nam hiện nay gm có ba t椃Ānh
chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc đ椃⌀a và nửa phong kiến. Ba t椃Ānh chất đó
đang đấu tranh l̀n nhau. Nhưng mâu thùn chủ yếu lúc này là mâu thùn giữa
t椃Ānh chất dân chủ nhân dân và t椃Ānh chất thuộc đ椃⌀a. Mâu thùn đó đang được giải
quyết trong quá tr椃nh kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp
và b漃⌀n can thiệp. Ch椃Ānh cương đề ra những nhiệm v甃⌀ cơ bản của cách mạng
Việt Nam là đánh đuऀi b漃⌀n đế quốc xâm lược làm cho Việt Nam hoàn toàn độc
lập thống nhất, xóa bỏ những di t椃Āch phong kiến và nửa phong kiến làm cho
người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân; gây cơ sở vật chất - kỹ
thuật cho chủ nghĩa xã hội..
10. Phân tích: Ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
trong cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ 1945-1954 (Trang 175)
Ý nghĩa l椃⌀ch sử:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến bảo vệ và phát triển thành quả của Cách
mạng Tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống tr椃⌀ của b漃⌀n thực dân Pháp trong
gần một thế k礃ऀ trên đất nước ta, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên một nửa đất nước. Cách mạng Việt
Nam đã chuyển sang một giai đoạn mới: giai đoạn tiến hành cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam,
hoàn thành thống nhất nước nhà
Thắng lợi đó đã cऀ vũ mạnh m攃̀ các dân tộc b椃⌀ nô d椃⌀ch v甃ng lên chống chủ
nghĩa đế quốc, chống chủ nghĩa thực dân, v椃 độc lập tự do và dân chủ tiến bộ,
báo hiệu một thời k礃 s甃⌀p đऀ từng mảng của hệ thống thuộc đ椃⌀a của chủ nghĩa
thực dân, góp phần t椃Āch cực vào tiến tr椃nh phát triển của cách mạng thế giới.
Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng: lOMoARcPSD|45156089
- Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, ph甃 hợp với thực tiễn l椃⌀chsử của
cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu.
- Hai là, kết hợp chặt ch攃̀ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm
v甃⌀ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
- Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tऀ chức điều hành cuộc
kháng chiến ph甃 hợp với đặc th甃 của từng giai đoạn
- Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: bộ đội chủ lực,
bộ đội đ椃⌀a phương, dân quân du k椃Āch một cách th椃Āch hợp, đáp ứng k椃⌀p thời yêu
cầu của nhiệm v甃⌀ ch椃Ānh tr椃⌀ - quân sự của cuộc kháng chiến.
- Năm là, coi tr漃⌀ng công tác xây dựng, ch椃ऀnh đốn Đảng; nâng cao vai tr漃 lãnh
đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả m漃⌀i lĩnh vực, mặt trận.
11. Trình bày Đường lối của Đại hội III của Đảng đề ra và những thành quả
xây dựng CNXH ở miền Bắc (1961-1965) (Trang 193)
Đại hội diễn ra trong bối cảnh chung: Hệ thống XHCN thế giới do Liên Xô
đứng đầu đã lớn mạnh vượt bậc, có ảnh hưởng sâu rộng trong quan hệ quốc tế,
giữ vai tr漃 quyết đ椃⌀nh đến giữ g椃n h漃a b椃nh, an ninh thế giới; tạo ra những
thuận lợi mới cho phong trào cách mạng các nước. Ở Việt Nam, chiến thắng
Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Hiệp đ椃⌀nh Geneva được k礃Ā kết (ngày 21/7/1954), h漃a b椃nh được lập lại ở Đông
Dương. Đất nước tạm thời b椃⌀ chia cắt làm hai miền. Miền Bắc hoàn toàn giải
phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN và trở thành cơ sở vững chắc
cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà. Ở miền Nam, cuộc đấu tranh của
Nhân dân ta chống đế quốc Mỹ xâm lược và b攃 lũ tay sai diễn ra quyết liệt
Căn cứ vào đặc điểm đất nước tạm thời b椃⌀ chia cắt làm hai miền, đại hội đề ra
đường lối chung cho cách mạng Việt Nam: Đऀy mạnh cách mạng XHCN ở
miền Bắc, đng thời đऀy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam, nhằm xây dựng một nước Việt Nam h漃a b椃nh, thống nhất, độc lập, dân
chủ và giàu mạnh. Báo cáo ch椃Ānh tr椃⌀ của BCH T.Ư Đảng tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ III ch椃ऀ r漃̀:
Hai nhiệm v甃⌀ cách mạng ở miền Bắc và miền Nam thuộc hai chiến lược khác
nhau, mỗi nhiệm v甃⌀ nhằm giải quyết yêu cầu c甃⌀ thể của mỗi miền trong hoàn
cảnh nước nhà tạm b椃⌀ chia cắt làm hai. Song, hai nhiệm v甃⌀ đó trước mắt đều có
một m甃⌀c tiêu chung là thực hiện h漃a b椃nh, thống nhất Tऀ quốc.
Miền Bắc là căn cứ đ椃⌀a chung của cả nước, sự lớn mạnh không ngừng của miền
Bắc không những nâng cao l漃ng tin tưởng, cऀ vũ tinh thần hăng hái cách mạng
của đng bào yêu nước miền Nam, mà c漃n làm cho lực lượng so sánh giữa
cách mạng và phản cách mạng trên phạm vi cả nước ta càng nghiêng về ph椃Āa
cách mạng, tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền Nam phát triển mạnh
m攃̀ và giành thắng lợi cuối c甃ng...
Mặt khác, muốn cho miền Bắc có hoàn cảnh h漃a b椃nh để xây dựng CNXH,
muốn giữ g椃n h漃a b椃nh ở Đông Dương và trên thế giới, miền Nam cần phải lOMoARcPSD|45156089
kiên quyết đấu tranh chống đế quốc Mỹ và b攃 lũ tay sai, làm thất bại ch椃Ānh sách
xâm lược và ch椃Ānh sách chiến tranh của chúng, đánh đऀ ách thống tr椃⌀ tàn bạo
của chúng. Ngoài con đường đấy ra, không có con đường nào khác.
Đối với cách mạng XHCN ở miền Bắc, đại hội thông qua Kế hoạch nhà nước 5
năm lần thứ nhất (1961-1965), với những nhiệm v甃⌀ cơ bản: Ra sức phát triển
công nghiệp và nông nghiệp, ưu tiên phát công nghiệp nặng, phát triển toàn
diện nông nghiệp. Hoàn thành công cuộc cải tạo XHCN đối với nông nghiệp,
thủ công nghiệp, thương nghiệp. Nâng cao tr椃nh độ văn hóa của Nhân dân. Cải
thiện đời sống vật chất và văn hóa của Nhân dân lao động. Củng cố quốc
ph漃ng, tăng cường trật tự an ninh, bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Đại hội thông qua: Ngh椃⌀ quyết về nhiệm v甃⌀ và đường lối của Đảng; Ngh椃⌀ quyết
về ngày thành lập Đảng; Điều lệ Đảng (sửa đऀi); Lời kêu g漃⌀i của Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
Những thành quả xây dựng XHCN ở miền Bắc - Công nghiệp:
+ Công nghiệp nặng: khu gang th攃Āp Thái Nguyên, nhiệt điện Uông B椃Ā.
+ Công nghiệp nhẹ: khu công nghiệp Việt Tr椃, Thượng Đ椃nh (Hà Nội), dệt 8/3,...
- Nông nghiệp: Ưu tiên phát triển các nông, lâm trường quốc doanh, áp d甃⌀ng
KHKT vào sản xuất, năng suất nông nghiệp tăng cao.
- Thương nghiệp: Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh trên th椃⌀ trường.
- Giao thông vận tải: Mạng lưới giao thông được xây dựng, củng cố và hoàn thiện.
- Văn hóa - giáo d甃⌀c: văn hóa - giáo d甃⌀c, y tế phát triển.
* Tác d甃⌀ng: miền Bắc có những thay đऀi lớn về xã hội và con người, trở thành
hậu phương lớn cho miền Nam.
12. Phân tích nội dung Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của
Đảng do Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và Hội nghị lần thứ 12 (1/1965) của
BCH TW Đảng đề ra (Trang 205)
Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong giai đoạn mới là sự
kế thừa và phát triển đường lối chiến lược chung do Đại hội lần thứ III (1960)
đề ra, gm các nội dung lớn:
Quyết tâm chiến lược: Trung ương Đảng nhận đ椃⌀nh mặc d甃 Mỹ đưa vào miền
Nam hàng ch甃⌀c vạn quân, nhưng so so sánh lực lượng giữa ta và đ椃⌀ch không
thay đऀi lớn, nhân dân ta đã có cơ sở vững chắc để giữ vững thế chủ động trên
chiến trường. “Chiến tranh c甃⌀c bộ” của Mỹ được đề ra trong thế thua, thế thất
bại và b椃⌀ động, nên nó chứa đầy mâu thùn về chiến lược; Mỹ không thể cứu
vãn được t椃nh thế nguy khốn bế tắc của chúng ở miền Nam. Do đó, Trung ương
khẳng đ椃⌀nh Việt Nam có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh thắng Mỹ. lOMoARcPSD|45156089
M甃⌀c tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế
quốc Mỹ trong bất k礃 t椃nh huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền
Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến
tới thực hiện h漃a b椃nh thống nhất nước nhà.
Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức m椃nh là ch椃Ānh, càng đánh
càng mạnh; cần phải cố gắng mức độ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền
để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết đ椃⌀nh
trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
Tư tưởng ch椃ऀ đạo đối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công,
kiêm quyết tiến công và liên t甃⌀c tiến công. Tiếp t甃⌀c kiên tr椃 phương châm kết
hợp đấu tranh quân sự với ch椃Ānh tr椃⌀, triệt để thực hiện ba mũi giáp công, đánh
đ椃⌀ch trên cả ba v甃ng chiến lược. Trong đó, nhấn mạnh đấu tranh quân sự có tác
d甃⌀ng quyết đ椃⌀nh trực tiếp, quan tr漃⌀ng.
Tư tưởng ch椃ऀ đạo đối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm
tiếp t甃⌀c xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc ph漃ng trong điều
kiện có chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá
hoại của Mỹ để bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN, động viên sức người sức
của ở mức cao nhất đ攃ऀ chi viện cho miền Nam, đng thời t椃Āch cực đề ph漃ng
trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến tranh c甃⌀c bộ ra cả nước.
Về mối quan hệ và nhiệm v甃⌀ cách mạng hai miền: miền Bắc là hậu phương lớn,
MN là tiền tuyến lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ, nên quan hệ
khăng kh椃Āt. Bảo vệ MB là nhiệm v甃⌀ của cả nước, phải đánh bại cuộc chiến
tranh phá hoại của của Mỹ ở MB, tăng cường lực lượng MB về m漃⌀i mặt. Khऀu
hiệu chung của nhân dân ta lúc này là “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”. Ý nghĩa
Ngh椃⌀ quyết Trung ương lần thứ 11 và 12 của Đảng năm 1965 thể hiện tư tưởng
nắm vững, giương cao hai ng漃⌀n cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiếp t甃⌀c
tiến hành đng thời hai chiến lược cách mạng của Đảng và quyết tâm đánh
thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tऀ quốc của dân
tộc ta. Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức m椃nh là ch椃Ānh trong hoàn cảnh mới, là cơ sở để Đảng lãnh đạo kháng
chiến chống Mỹ cứu nước đi đến thắng lợi.
13. Ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong kháng
chiến chống Mỹ cứu nước 1954-1975 (Trang 233)
Ý nghĩa l椃⌀ch sử Đối với trong nước:
+ Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu
chống Mĩ cứu nước, đng thời kết thúc v攃ऀ vang quá tr椃nh 30 năm chiến tranh
giải phóng (1945 - 1975), 117 năm chống đế quốc xâm lược chấm dứt vĩnh
viễn ách thống tr椃⌀ của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến, rửa sạch nỗi
nh甃⌀c và nỗi đau mất nước hơn 1 thế k礃ऀ qua. Trên cơ sở đó, hoàn thành về cơ
bản cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, bảo vệ thành công chủ lOMoARcPSD|45156089
nghĩa xã hội của miền Bắc, xóa bỏ m漃⌀i cản trở trên con đường thống nhất nước nhà.
+ Thắng lợi này đã mở ra k礃ऀ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: k礃ऀ nguyên độc
lập dân tộc và cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Đó là một trong những thắng lợi
vĩ đại nhất trong l椃⌀ch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. * Đối với thế giới:
+ Thắng lợi của nhân dân ta và thất bại của đế quốc Mĩ có tác động lớn đến nội
bộ nước Mĩ và c甃⌀c diện thế giới, có ảnh hưởng và là ngun cऀ vũ lớn đối với
phong trào cách mạng trên thế giới, các dân tộc đang đấu tranh chống chủ
nghĩa đế quốc để tự giải phóng cho m椃nh.
+ Thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước
đã được Đảng ta khẳng đ椃⌀nh “mãi mãi được ghi vào l椃⌀ch sử dân tộc ta như một
trong những trang chói l漃⌀i nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn- thắng
của chủ nghĩa anh h甃ng cách mạng và tr椃Ā tuệ con người, và đi vào l椃⌀ch sử thế
giới như một chiến công vĩ đại của thế k礃ऀ XX, một sự kiện có tầm quan tr漃⌀ng
quốc tế và có t椃Ānh thời đại sâu sắc”. Kinh nghiệm
- Một là, giương cao ng漃⌀n cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy
động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
- Hai là, t椃m ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa
toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử d甃⌀ng phương pháp cách mạng tऀng hợp.
- Ba là, phải có công tác tऀ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp
chi ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
- Bốn là, hết sức coi tr漃⌀ng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách
mạng ở miền Nam và tऀ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước,
tranh thủ tối đa sự đng t椃nh, ủng hộ của quốc tế
Hạn chế của Đảng trong ch椃ऀ thực tiễn: có thời điểm đánh giá so sánh lực lượng
giữa ta và đ椃⌀ch chưa thật đầy đủ và c漃n có những biểu hiện nóng vội, chủ quan,
duy 礃Ā ch椃Ā trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
14. Trình bày Đường lối của CMXHCN trong giai đoạn mới do Đại hội IV
của Đảng đề ra (Trang 242)
Trên cơ sở phân t椃Āch t椃nh h椃nh m漃⌀i mặt của đất nước, ch椃ऀ r漃̀ những đặc điểm cơ
bản của cách mạng Việt Nam. Đại hội nhấn mạnh: "... nước ta v̀n đang ở trong
quá trinh từ một xã hột mà nền kinh tế c漃n phऀ biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng
lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát, triển tư bản chủ nghĩa” Cơ sở vật
chất - kỹ thuật c漃n nhỏ yếu, tuyệt đại bộ phận lao động là thủ công, năng suất
lao động xã hội thấp, phân công lao động chưa phát triển. Công nghiệp lớn,
nhất là c漃ng nghiệp nặng c漃n 椃Āt, rời rạc. Nông nghiệp chủ yếu v̀n là trng lúa.
Cơ cấu kinh tế, cơ chế quản l礃Ā lạc hậu, k攃Ām hiệu lực, t椃Ānh kế hoạch của nền
kinh tế chưa cao. Đây là đặc điểm lớn nhất của cách mạng nước ta tronp giai đoạn mới.
Từ những đặc điểm trên, Đại hội đề ra đường lối chung của cách mạng xã hội
chủ nghĩa trong giai đoạn mới ở nước ta là: "Nắm vững chuyên ch椃Ānh vô sản,
phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, tiến hành đng thời ba lOMoARcPSD|45156089
cuộc cách mạng:cách mạng về quan hệ sản xuất, cách mạng khoa h漃⌀c - kỹ
thuật, cách mạng tư tưởng và văn koá, trong đó cách mạng khoa h漃⌀c - kỹ thuật
là then chốt; đऀy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm v甃⌀ trung tâm
của cả thời k礃 quá độ lên chủ nghĩa xã hội; xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã
hội chủ nghĩa, xây dựng nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền văn
hóa mới, xãy dựng con người mới xã hội chủ nghĩa; xóa bỏ chế độ người bóc
lột người, xóa bỏ ngh攃o nàn và lạc hậu: không ngừng đề cao cảnh giác, thường
xuyên củng cố quốc ph漃ng, g椃ữ g椃n an ninh ch椃Ānh tr椃⌀ và trật tự xã hội; xây dựng
thành công Tऀ quốc Việt Nam h漃a b椃nh, độc lập, thống nhất và xã hội chủ
nghĩa; góp phần t椃Āch cực vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới v椃 h漃a b椃nh,
độc lập dân tộc dân chủ và chủ nghĩa xã hội' .
Trên cơ sở đừơng lối chung, từ yêu cầu của việc xây dựng đất nước sau chiến
tranh, Đại hội cũng đã đề ra đường lối xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa
nước ta là: ‘Đऀy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ
lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một
cách hợp l礃Ā trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây
dựng công nghiệp và nông nghiệp cả nước thành một cơ cấu kinh tế công -
nông nghiệp; vừa xây dựng kinh tế trung ương vừa phát triển kinh tế đ椃⌀a
phương, kết hợp kinh tế trung ương với kinh tế đ椃⌀a phương trong một cơ cấu
kinh tế quốc dân thống nhất; kết hợp phát triển lực lượng sản xuất với xác lập
và hoàn thiện quan hệ sản xuất mới; kết hợp kinh tế với quốc ph漃ng; tăng
cường quan hệ phân công, hợp tác, tương trợ với các nước xã hội chủ nghĩa
anh em trên cơ sở chủ nghĩa quốc tế xã hội chủ nghĩa, đng thời phát triển quan
hệ kinh tế với các nước khác trên cơ sở giữ vững độc lập, chủ quyền và các bên
c甃ng có lợi; làm cho nước Việt Nam trở thành một nước xã hội chủ nghĩa có
kinh tế công - nông nghiệp hiện đại, văn hoá và khoa h漃⌀c, kỹ thuật tiên tiến,
quốc ph漃ng vững mạnh, có đời sống văn minh, hạnh phúc".
15. Trình bày Đại hội V đã bổ sung đường lối chung do Đại hội IV đề ra và
đề ra những quan điểm mới cụ thể nào (Trang 252)
Đại hội đã kiểm điểm, đánh giá thành tựu, khuyết điểm, sai lầm của Đảng,
phân t椃Āch nguyên nhân thắng lợi và khó khăn của đất nước, những biến động
của t椃nh h椃nh thế giới; khẳng đ椃⌀nh tiếp t甃⌀c thực hiện đường lối chung và đường
lối kinh tế do Đại hội lần thứ IV đề ra. Đại hội V đã có những nhận thức mới
về chủ nghĩa xã hội và con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Thứ nhất, Đại hội đưa ra quan niệm mới về chặng đường đầu tiên của thời
k礃 quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Khẳng đ椃⌀nh nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời k礃 quá độ lên chủ
nghĩa xã hội với những khó khăn về kinh tế, ch椃Ānh tr椃⌀, văn hóa, xã hội. Đó là
thời k礃 khó khăn, phức tạp, lâu dài, phải trải qua nhiều chặng đường. Hiện nay
nước ta đang ở chặng đường đầu tiên với nội dung kinh tế, ch椃Ānh tr椃⌀, văn hóa,
xã hội rất nặng nề. Đây ch椃Ānh là sự nhận thức và vận d甃⌀ng đúng đắn hơn quan
điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về thời k礃 quá độ vào điều kiện thực tiễn nước ta.
Đại hội xác đ椃⌀nh: Chặng đường trước mắt bao gm thời k礃 5 năm 1981-1985
và k攃Āo dài đến những năm 1990 là khoảng thời gian có tầm quan tr漃⌀ng đặc biệt. lOMoARcPSD|45156089
Việc khẳng đ椃⌀nh trên thực tế cách mạng nước ta đang ở chặng đường nào trên
con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội có 礃Ā nghĩa quyết đ椃⌀nh việc t椃m ra và nắm
vững quy luật khách quan và là cơ sở để c甃⌀ thể hoá đường lối, xác đ椃⌀nh chủ
trương, ch椃Ānh sách ph甃 hợp với thực tiễn cách mạng; chống chủ quan, nôn
nóng, đốt cháy giai đoạn. Đại hội V ch椃ऀ r漃̀: “Kinh nghiệm của 5 năm 1976 -
1980 cho thấy phải c甃⌀ thể hoá đường lối của Đảng - đường lối chung của cách
mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở
nước ta, vạch ra chiến lược kinh tế, xã hội cho chặng đường đầu tiên của quá
tr椃nh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa”. Chặng đường trước mắt trong những
năm 80 là ऀn đ椃⌀nh và cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân
dân; tiếp t甃⌀c xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thúc đऀy
sản xuất nông nghiệp, hàng tiêu d甃ng và xuất khऀu; đáp ứng nhu cầu của quốc
ph漃ng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội.
Thứ hai, Đại hội xác đ椃⌀nh cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới có hai
nhiệm v甃⌀ chiến lược: xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và sẵn sàng chiến
đấu, bảo vệ vững chắc Tऀ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Hai nhiệm v甃⌀ chiến lược có quan hệ mật thiết với nhau. Về xây dựng chủ
nghĩa xã hội, Đại hội đã vạch ra chiến lược kinh tế - xã hội, những kế hoạch
phát triển, những chủ trương, ch椃Ānh sách và biện pháp thực thi trong từng
chặng đường. Chặng đường trước mắt bao gm những năm 1980. Những m甃⌀c
tiêu kinh tế và xã hội tऀng quát cho những năm đó là:
Ổn đ椃⌀nh dần dần, tiến lên cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân.
Tiếp t甃⌀c xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, chủ
yếu nhằm thúc đऀy sản xuất nông nghiệp, hàng tiêu d甃ng và xuất khऀu.
Hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa ở các t椃ऀnh miền Nam,
hoàn thiện quan hệ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, củng cố quan hệ sản xuất xã
hội chủ nghĩa trong cả nước.
Đáp ứng nhu cầu của công cuộc ph漃ng thủ đất nước, củng cố quốc
ph漃ng, giữ vững an ninh trật tự.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt những kết quả thiết thực làm cho đất nước ta
mạnh lên về m漃⌀i mặt và trong m漃⌀i hoàn cảnh th椃 mới có đủ sức đánh thắng m漃⌀i
cuộc chiến tranh xâm lược của đ椃⌀ch, bảo vệ vững chắc Tऀ quốc. Ngược lại, bảo
vệ vững chắc Tऀ quốc th椃 mới có điều kiện để xây dựng thành công chủ nghĩa
xã hội. Mỗi nhiệm v甃⌀ chiến lược có v椃⌀ tr椃Ā riêng: “Trong khi không một phút lơi
lỏng nhiệm v甃⌀ củng cố quốc ph漃ng, bảo vệ Tऀ quốc, Đảng ta và nhân dân ta
phải đặt lên hàng đầu nhiệm v甃⌀ xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
Thứ ba, Đại hội đã có những điều ch椃ऀnh về nội dung, bước đi, cách làm
của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường đầu tiên.
Đại hội V xác đ椃⌀nh: Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông
nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn xã hội
chủ nghĩa; ra sức đऀy mạnh sản xuất hàng tiêu d甃ng và tiếp t甃⌀c xây dựng một
số ngành công nghiệp nặng quan tr漃⌀ng; kết hợp nông nghiệp, công nghiệp hàng
tiêu d甃ng và công nghiệp nặng trong một cơ cấu công – nông nghiệp hợp l礃Ā .
Nội dung đó phản ánh đúng bước đi của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, lOMoARcPSD|45156089
ph甃 hợp với thực tiễn nước ta; nhằm khai thác, phát huy thế mạnh, tiềm năng
của đất nước về lao động, đất đai, ngành nghề... giải quyết đúng đắn mối quan
hệ công nghiệp với nông nghiệp làm cơ sở để thực hiện nhiệm v甃⌀ chủ yếu của
chặng đường đầu tiên, tạo ra những tiền đề cần thiết cho việc đऀy mạnh công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường tiếp theo.
Đại hội V đã thông qua những nhiệm v甃⌀ kinh tế, văn hóa và xã hội, tăng
cường Nhà nước xã hội chủ nghĩa, ch椃Ānh sách đối ngoại. Tiếp t甃⌀c nâng cao t椃Ānh
giai cấp công nhân, t椃Ānh tiên phong của Đảng, xây dựng Đảng vững mạnh về
ch椃Ānh tr椃⌀, tư tưởng và tऀ chức, làm cho Đảng luôn giữ vững bản chất cách mạng
và khoa h漃⌀c, một Đảng thực sự trong sạch, có sức chiến đấu cao, gắn bó chặt ch攃̀ với quần chúng.
16. Phân tích 4 bài học quý báu do Đại hội VI nêu ra (Trang 262) và Hội
nghị TW 6 (3/1989) xác định sáu nguyên tắc chỉ đạo công cuộc đổi mới là nguyên tắc nào (Trang 252)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng được diễn ra vào tháng 12/1986
với những kế thừa và đường lối đऀi mới d̀n nước ta ra khỏi t椃nh trạng khủng
hoảng kinh tế - xã hội, mở đầu trong công cuộc đऀi mới toàn diện của đất nước.
Đại hội đã nh椃n thẳng vào sự thật, đánh giá đúng đắn những thành tựu và khó
khăn mà đất nước đang phải đối mặt, từ đó rút ra 4 bài h漃⌀c qu礃Ā báu.
Một là, trong toàn bộ hoạt động của m椃nh, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy
dân làm gốc”. Đây là bài h漃⌀c xuyên suốt trong thời k礃 đऀi mới, là sự tiếp nối
truyền thống của l椃⌀ch sử dân tộc ta. Tuy nhiên, từ thực tiễn công cuộc đऀi mới,
Đảng ta ngày càng nhận thức sâu sắc, đầy đủ hơn về nội dung, 礃Ā nghĩa của bài
h漃⌀c này. Sự nghiệp đऀi mới bắt đầu từ những sáng kiến của quần chúng nhân
dân, v椃 lợi 椃Āch của nhân dân, ph甃 hợp với mong muốn, lợi 椃Āch của nhân dân,
được nhân dân đng t椃nh ủng hộ: Đường lối ấy h椃nh thành trên cơ sở phát huy
tinh thần độc lập, tự chủ, tऀng kết những kinh nghiệm sáng tạo của nhân dân,
của các cấp, các ngành, hợp quy luật, thuận l漃ng người, nên nhanh chóng đi vào cuộc sống.
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn tr漃⌀ng và hành động theo
quy luật khách quan. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm
nền tảng tư tưởng, lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật l椃⌀ch sử
làm phương pháp hoạt động. Tuy nhiên, không phải không có lúc Đảng rơi vào
bệnh chủ quan duy 礃Ā ch椃Ā, v椃 l攃̀ đó d̀n đến khủng hoảng kinh tế - xã hội trong
thập k礃ऀ 80 của thế k礃ऀ XX. Từ sự khủng hoảng đó, một trong những bài h漃⌀c
kinh nghiệm quan tr漃⌀ng được rút ra trong suốt thời k礃 đऀi mới là Đảng phải
xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn tr漃⌀ng và hành động theo các quy luật
khách quan. Để khắc ph甃⌀c được khuyết điểm, chuyển biến được t椃nh h椃nh,
Đảng ta trước hết phải biến hóa nhận thức, thay đऀi tư duy. Phải nhận thức
đúng đắn và có những hành vi tương th椃Āch với mạng lưới hệ thống quy luật
khách quan, trong đó những quy luật đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ngày càng
chi phối can đảm và mạnh m攃̀ phương hướng tăng trưởng chung của xã hội .
Thực tế xây dựng chủ nghĩa xã hội trong những năm qua cho thấy, do xuất phát
từ hiện thực khách quan, hành động theo các quy luật khách quan, Đảng đã
lãnh đạo nhân dân giành được những thắng lợi vĩ đại. Việc Đảng ta lãnh đạo
chuyển từ thể chế kinh tế kế hoạch sang kinh tế th椃⌀ trường đ椃⌀nh hướng xã hội lOMoARcPSD|45156089
chủ nghĩa, chuyển từ chế độ đơn sở hữu sang đa sở hữu, chuyển từ hệ thống
chuyên ch椃Ānh vô sản sang hệ thống ch椃Ānh tr椃⌀ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đa
dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế... ch椃Ānh là tôn tr漃⌀ng và hành động
theo các quy luật khách quan. Và nhờ vậy, đất nước đã có những sự thay đऀi
vượt bậc trên nhiều mặt. Bài h漃⌀c này không ch椃ऀ có tác d甃⌀ng hiện nay, mà c漃n
có tác d甃⌀ng ch椃ऀ đạo trong suốt quá tr椃nh cách mạng. Bởi thực tiễn luôn vận
động, điều đó đ漃i hỏi nhận thức của con người, đường lối, ch椃Ānh sách của
Đảng, Nhà nước phải thay đऀi để đáp ứng yêu cầu của thực tế.
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện
mới. Trong hàng loạt sự nghiệp cách mạng của m椃nh, tất cả chúng ta phải đặc
biệt quan tr漃⌀ng, coi tr漃⌀ng phối hợp những yếu tố dân tộc bản đ椃⌀a và quốc tế,
những yếu tố truyền thống l椃⌀ch sử và thời đại, sử d甃⌀ng tốt m漃⌀i năng lực để mở
rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế tài ch椃Ānh và khoa h漃⌀c, kỹ thuật với
bên ngoài để tiến hành công cuộc kiến thiết xây dựng chủ nghĩa xã hội và luôn
luôn làm tr漃n nghĩa v甃⌀ và trách nhiệm quốc tế của m椃nh so với các nước bạn.
Bên cạnh đó, tinh thần chủ đạo là phải chủ động, t椃Āch cực, dự báo đúng t椃nh
h椃nh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, lợi 椃Āch quốc gia dân tộc, vận d甃⌀ng
đến mức cao nhất những yếu tố của bối cảnh quốc tế cho sự phát triển đất nước.
Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo
nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đây là bài h漃⌀c quan tr漃⌀ng,
xuyên suốt trong thời k礃 đऀi mới. Để bảo đảm cho Đảng ta làm tr漃n thiên chức
l椃⌀ch sử v攃ऀ vang v攃ऀ vang đó, yếu tố cấp bách là tăng cường sức chiến đấu và
nâng cao năng lượng ch椃ऀ huy, năng lượng tऀ chức triển khai thực tiễn của
Đảng. Đảng lãnh đạo bằng chủ trương, đường lối, bằng việc lãnh đạo thể chế
hóa các chủ trương đường lối, do vậy, Đảng vừa phải có quyết tâm ch椃Ānh tr椃⌀
cao, đng thời phải hành động quyết liệt, sáng tạo nhằm k椃⌀p thời, chủ động tháo
gỡ các điểm ngh攃̀n cho sự phát triển. Sự lãnh đạo của Đảng phải bảo đảm sự
quyết liệt, sáng tạo, phát huy dân chủ gắn với k礃ऀ cương, ch椃ऀ như vậy sự nghiệp
đऀi mới mới thành công.
Bốn bài h漃⌀c trên được đại hội đưa ra dựa trên cái nh椃n tऀng quát, khách quan về
t椃nh h椃nh thực tế của đất nước. Những bài h漃⌀c kinh nghiệm đó rút ra từ ch椃Ānh
quá tr椃nh lãnh đạo và sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, là sự vận
d甃⌀ng phương pháp luận duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin vào
điều kiện c甃⌀ thể Việt Nam.
Hội ngh椃⌀ Trung ương lần thứ 6 (tháng 3/1989) đã đề ra 6 nguyên tắc cơ bản mà
Đảng ta phải giữ vững trong quá tr椃nh đऀi mới.
1. Xây dựng CNXH là m甃⌀c tiêu của Đảng và của nhân dân ta. Đऀi mới
không phải là thay đऀi m甃⌀c tiêu XHCN, mà làm cho m甃⌀c tiêu ấy được
thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về CNXH, bằng
những h椃nh thức, bước đi và biện pháp ph甃 hợp.
2. Chủ nghĩa Mác Lê nin và tư tưởng H Ch椃Ā Minh là nền tảng tư tưởng và
kim ch椃ऀ nam cho hành động của Đảng ta. Đऀi mới tư duy là nhằm loại
bỏ những quan niệm sai lầm, khắc ph甃⌀c những biện pháp lạc hậu, lỗi
thời về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, về CNXH, vận d甃⌀ng sáng tạo và phát