lOMoARcPSD| 58562220
I, Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện thành lập ĐCS
- Trước yêu cầu cấp thiết giải phóng dân tộc của nhân dân VN, với nhiệt huyết cứu nước, với nhãn quan trính
trị sắc bén, vượt lên trên hạn chế của các nhà yêu nước đương thời
* Giai đoạn năm 1911 – 1920
- 5/6/1911: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng nhà rồng
- NAQ khảo nghiệm thực tế tìm hiểu về 2 cuộc CMTS, về các phong trào đấu tranh gpdt trên thế giới.Khẳng
định cách mạng tư sản là cách mạng không đến nơi.
- 1917: Cách mạng tháng Mười Nga đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức của Nguyễn Tất Thành – đây làcuộc
“cách mạng đến nơi”
- 1919: Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp (lúc này lấy tên NAQ). NAQ đã gửi bản Yêu sáchđến
hội nghị Vécxây.
- 7/1920: NAQ đọc bản thảo lần thứ nhất luận cương về dân tộc thuộc địa của Lênin, tìm thấy con
đườngđúng đắn dân tộc. Đó là con đường cách mạng vô sản.
- 12/1920: NAQ đã tham gia đại hội của Đảng Xã hội Pháp, và bỏ phiếu tán thành việc thành lập ĐCS Pháp.
Người đã từ nhà yêu nước chân chính trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên của VN.
* Giai đoạn 1920 – 1930 (chuẩn bị điều kiện thành lập ĐCS VN)
- Sau khi xác định con đường cách mạng đúng đắn, NAQ tiếp tục hoàn thiện nhận thức vđường lối cáchmạng
vô sản, đồng thời tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về VN
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Tư tưởng
- 1922: NAQ cùng hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ra báo Người cùng khổ tuyên truyền chủ nghĩa Mác
Lênin. Người còn viết nhiều bài báo, tờ báo quốc tế như Đời sống công nhân, Nhân đạo, Tạp chí cộng sản,...
nhằm lên án tố cáo CNĐQ, CNTD và thức tỉnh dân tộc thuộc địa đứng dạy đấu tranh.
- 1925: NAQ cho ra đời bản án chế độ thực dân Pháp > nhằm thức tỉnh lương tri các dân tộc thuộc địa.- 1927:
xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh, khẳng định “cách mạng trước hết cần có Đ. Đ phải lấy chủ nghĩa làm
cốt, trong đó chủ nghĩa chắc chắn nhất, chân chính nhất, kách mệnh nhất là CN Mác-Lênin” Chính trị
- NAQ đã đưa ra quan điểm về con đường, cách thức, phương pháp để cách mạng VN đi đến thắng lợi+ Con
đường của cách mạng gpdt ở thuộc địa là gpgc, gpdt, đc thực hiện = sự nghiệp của quốc tế cộng sản. + Lực
lượng của cách mạng gpdt GCND dưới sự lãnh đạo của GCCN. Ngoài ra, còn phải đoàn kết với GCTS,
tiểu TS. Vì vậy, cách mạng là sự nghiệp chung không phải là sự nghiệp của 1 hay 2 người.
+ Mối quan hệ: CM VN1 bộ phận của CM TG, phải liên kết với GCVS trên TG, cách mạng gpdt thuộc địa
thì không lệ thuộc vào CM chính quốc mà có khẳ năng giành thắng lợi trước CM chính quốc
+ Lãnh đạo ch mạng trước hết cần Đ để trong thì vận động tổ chức quần chúng, ngoài thì liên kết với
GCVS bị áp bức. Đảng phải vững CM mới thành công.
Tổ chức
- 11/1924: NAQ đến TQ để tiếp xúc gặp gỡ tổ chức yêu nước,
- 2/1925: thành lập nhóm Cộng sản Đoàn
- 6/1925: thành lập Hội VNCMTN, tập hợp những thanh niên VN yêu nước cùng tưởng, chí hướng.
HộiVNCMTN đã xuất bản tờ báo thanh niên > nhằm tuyên truyền CM trong nước.
- 1925 1927: Hội VNCMTN mở nhiều lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, các bài giảng của NAQ đã được
tậphợp xuất bản trong Đường Kách mệnh 1 tác phẩm nền tảng vạch ra con đường bản trong CM VN.
>> Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở VN. Hội có những hoạt
động thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của những phong trào theo xu hướng CMVS. Đó là tổ chức tiền thân
của ĐCS VN.
lOMoARcPSD| 58562220
II, Phong trào gpdt 1939 – 1945
* Bối cảnh lịch sử và chủ trương đấu tranh mới
Bối cảnh lịch sử
- 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan
- 6/1940: Đức tấn công Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng quân đội Đức
- 22/6/1941: Đức tấn công Liên Xô làm cho tính chất cuộc ctranh TG thay đổi
- Đông Dương, Thực dân Pháp ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, tàng trữ tài liệu cộng sản, đặtĐCS
ra ngoài vòng pháp luật.
- Pháp phát xít hóa bộ máy cai trị, thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy nhằm vét sức người, sức của phụcvụ
cho cuộc đấu tranh
- 23/9/1940: Nhật đổ bộ vào Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng và câu kết với Nhật để bóc lột nhândân
ta, làm cho nhân dân ta chịu cảnh “một cổ hai tròng” áp bức. Chủ trương mới
- Đ có quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược tại 3 hội nghị
+ HN TW Đảng 6 (11/1936) tại Bà Điểm, Hoóc Môn, Gia Định
+ HN TW Đảng 7 (11/1940) tại Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh
+ HN TW Đảng 8 (5/1941) tại Pắc Pó, Cao Bằng
- Nội dung HN TW Đảng 8 (6 ND)
1, HN nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu của CMVN là mâu thuẫn giữa toàn thể DTVN với đế quốc phát xít P,
N
2, Khẳng định chủ trương CMĐD không phải là cuộc CMTS dân quyền, giải quyết 2 vấn đề: phản đế và điền
địa. Mà là giải quyết vấn đề là gpdt.
Thay đổi khẩu hiệu “đánh đổi địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng các khẩu hiệu tịch thu ruộng đất
của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
3, Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương để thực hiện chính sách dân tộc tự quyết.
Với chủ trương này, HN đã quyết định thành lập ở mỗi một nước đông dương một hình thức mặt trận riêng để
thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc.
4, Ở VN, thành lập VN độc lập Việt Minh để tập hợp các giai tầng, tôn giáo, xây dựng chiến lược đại đoàn kết
toàn dân.
5, Sau khi CM chiến thắng thành lập VNDCCH.
6, HN quyết định chuẩn bị khởi nghĩa trang, coi đây nhiệm vụ trung tâm của toàn dân tộc, đề ra ch
trương chuẩn bị đầy đủ điều kiện, lực lượng nhằm thời cơ thuận lợi để đánh bại quân thù.
+ Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh
+ Lực lượng vũ trang: VN tuyên truyền giải phóng quân, sau đó thành lập QĐNDVN +
Căn cứ địa: chiến khu Việt Bắc (6 tỉnh – phía Bắc)
>> Ý nghĩa HN: HH TW Đảng lần thứ 8, đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo, là ngọn cờ dẫn đường
để nhân dân ta giành thắng lợi. Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề
của từng giai đoạn CM.
* Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (8/1945)
- 13/8/1945: ban bố lệnh khởi nghĩa
- 14 – 15/8/1945: diễn ra HN toàn quốc của Đ, quyết định toàn dân giành chính quyền
- 16/8/1945: Đại hội quốc dân tại Tân Trào, quyết định quốc kì, quốc ca, thông qua 10 chính sách của VM
- 14 – 18/8/1945: 4 tỉnh giành thắng lợi (Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam)
- 19/8: khởi nghĩa giành chính quyền ở HN
lOMoARcPSD| 58562220
- 23/8: khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế
- 25/8: khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn
- 30/8: Vua Bảo Đại thoái vị
- 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCHIII. Xây dựng bảo vệ chính
quyền CM 1945-1946
1. Hoàn cảnh
a. Thuận lợi
Quốc tế:
- Hệ thống các nước XHCN do Liên đứng đầu ngày càng lớn mạnh. Một số nước Đông Âu xây dựng
thành công XHCN
- Phong trào gpdt ptr mạnh mẽ ở khu vực châu Á, cPhi, Mĩ latinh
Trong nước
- VN trở thành một quốc gia độc lập, tự do; ND VN từ thân phận nô lệ người làm chủ đất nước.
- ĐCS VN Đảng cầm quyền và có hệ thống cquyen từ TW đến đphương
- Có lực lượng vũ trang ngày càng lớn mạnh, toàn dân tin tưởng, ủng hộ HCM và mặt trận Việt
Minh
b. Khó khăn:
Quốc tế:
- Các nước đế quốc thực hiện âm mưu chia rẽ thị trường trên TG, đàn áp ptrao CM trên Th, trong
đó có CM VN.
- Các quốc gia không ủng hộ địa vị pháp lí của nước VNDCCH
- VN bị bao vây bốn phía của CNĐQ, CNTD CM Đông Dương đang gặp bất lợi, khó khăn
Trong nước:
- Chính quyền CM VN còn non trẻ - Hậu quả do chế dộ cũ để lại:
+ “ giặc đói”: 1945, 2tr đồng bào chết đói; tài chính khó khăn; ngân sách trống rỗng; CN-NN
đình đốn; cả nước có 1,2tr đồng bạc nhưng quá nửa là rách
+ “ giặc dốt”: hơn 90% dân số không biết chữ, các TNXH, thói hư tật xấu chưa được khắc phục
- Trên lãnh thổ VN tồn tại nhiều giặc ngoại xâm:
+ Từ vĩ tuyến 16.Bắc: quân TGT ( 20 vạn quân đội), diệt Cộng cầm Hồ
+ Từ vĩ tuyến 16 Nam: quân Anh ( 2 vạn) với âm mưu giúp P quay trở lại VN
+ Nằm rải rác trên khắp đất nước VN là 6 vạn quân đội Nhật
+ Phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng VN (Việt Cách, Việt Quốc,..)
CMVN sau 1945 rơi vào tình trạng ngàn cân treo sợi tóc
2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
Chủ trương kháng chiến kiến quốc
- 25/11/1945, BCH TW ra chỉ thị “ Kháng chiến kiến quốc”
- Về chỉ đạo chiến lược: Chiến tranh giải phóng dân tộc nhưng kpai đtranh giành c/q
đtranh giữ c/q, với khẩu hiệu “ dân tộc là trên hết, Tq’ trên hết”
- Về xác định kẻ thù: TDP là kẻ thù chính, nguy hiểm nhất cho nên phải tập trung lực lượng
đấu tranh
- Về phương hướng, nhiệm vụ (4)
(1) Củng cố chính quyền
lOMoARcPSD| 58562220
(2) Chốg TDP
(3) Bài trừ tội phạm
(4) Cải thiện đời sống ND
- Biện pháp: chỉ thị đề ra những biện pháp cụ thẻe để giải quyết KK trước mắt, cbi k/c lâu dài.
Kết quả, ý nghĩa
a. Kết quả
- Đẩy lùi nạn đói
+ Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
+ Xoá bỏ các thứ thuế vô lí, thực hiện nhiều ptrao “Ngày đồng tâm”, Tuần lễ vàng”, “ Hũ gạo
cứu đói”
+ Đảng HCM phát động ptrao tăng gia sản xuất, đẩy mạnh công tác thâm canh tăng vụ,
chống lãng phí gạo (nghiêm cấm dùng gạo để nấu rượu)
+ Ra sắc lệnh giảm tô, giảm tức, xoá bỏ các thứ thuế vô ích ( thuế thân, thuế chợ, thuế lô…)
Thực hiện các chủ trương trên, sản xuất nông nghiệp khởi sắc, nhà máy, nghiệp được
mở cửa lại. Đầu nănm 1946, nạn đói cơ bản được đẩy lùi.
- Chống nạn mù chữ
+ Đảng và CP tổ chức thực hiện vận động “bình dân học vụ”
+ Các tệ nạn XH, hủ tục lạc hậu, hoạt động mê tín dị đoan được đẩy lùi
+ Các trường học đc mở lại
1946, cả nước đã có 2,5tr ng biết đọc, biết viết.
- Xây dựng và bảo vệ chính quyền:
+ 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên VN đc diễn ra nhằm bầu ra Quốc hội, Chính phủ
cơ quan nhà nước.
+ 2/3/1946, QH họp phiên đầu tiên để XD bộ máy c/q từ TW đph
+ 11/1946, thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước VN
+ C/q được hthanh từ TW đến đph , các CQNN lần lượt ra đời; MTTQ đoàn thể chính trị,
XH được thành lập
b. Ý nghĩa:
- Đã làm thất bại âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thế lực đế quốc, đưa CM vượt qua tình cảnh
ngàn cân treo sợi tóc
- Xd được nền móng đầu tiên của chế độ mới “chế độ dân chủ cộng hoà”
- Cbi được những yto cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
IV. Đường lối k/c chống Pháp 1946 – 1950
a. Hoàn cảnhh ls:
- 11/1946, TDP tiến hành đánh phá HN, LS, các tỉnh ở phía bắc.
-17/12/1946, P gây chiến ở thủ đô HN
- 18/12/1946, P gửi tối hậu thư đòi kiểm soát thủ đô và giải tán vũ khí của quân đội tự vệ
- 19/12/1946, sau khi ptich tình hình, Đảng và ND VN đã lựa chọn đứng lên để bv đlap
- 19/12/1946, Ban thường vụ TW Đảng đã họp Hội nghị mở rộng tại làng Vạn Phúc, Đông vàquyết
định phát động cuộc k/c trong toàn quốc.
- Rạng sáng 20/12/1946, Lời kêu gọi Tq k/c đc phát ra, đây là lời hiệu triệu.
b. Đường lối kháng chiến:
lOMoARcPSD| 58562220
- Đường lối kháng chiến được hình thành thông qua các văn kiện sau:
+ Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến” (12/12/1946)
+ Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi” (T8/1947) -
Nội dung đườngg lối: Toàn dân – toàn diện – tự lực cánh sinh
(1) Mục tiêu kháng chiến:
Kế tục sự nghiệp CMT8, đánh đổ TDP, giành độc lập tự do nhân dân, giữ chính quyền
(2) Kháng chiến toàn dân
- Đem toàn bộ tài dân, sức dân, lực dânm động viên nhân dân tích cực tham gia kháng chiến
- Thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, một lànglà một pháo đài, một con phố là một mặt
trận. Trong đó, QĐND là chỉ đạo.
(3) Kháng chiến toàn diện
- Đánh địch trên tất ccác lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao. Trong đó, đấu tranh
quân sự giữ vai trò quyết định.
(4) Trường kì kháng chiến
- Tức là vừa đánh, vừa tiêu hao lực lượng của địch; XD ptr lực lượng của ta; từng bước làm
chuyển biến so sánh lực lượng có lợi cho ta: từ chỗ yếu hơn địch mạnh hơn địch, đánh thắng
địch
- Nhưng trường kì không có nghĩa là mãi mãi, khi thời cơ đến nhanh chóng kết thúc ctranh.
(5) Dựa vào sức mình là chính
- Tức để phát huy nội lực, phát huy smanh v/c tinh thần của ND ta trong cuộc đấu tranh, từ đó
kêu gọi sự ủng hộ , giúp đỡ của bạn bè quốc tế
c. Ý nghĩa đường lối
- Đường lối vừa đúng đắn, sáng tạo, vừa kế thừa được kinh nghiệm của tổ tiên; đúng với nguyên
lí CN Mác và thực tế VN nên đã huy động được smanh tổng hợp trong k/c.
- Đường lối đc công bố sớm tdung đưa cuộc k/c đến thắng lợi.
V. Đại hội III ( T9/1960) < 6 ND > (1) Đường lối chung
- Trên cơ sở ptich đặc điểm của VN, Đảng ta đã nhận định CMVN bao gồm 2 nhiệm vụ:
+ CM XHCN ở miền B
+ CM DTDC ở miền N
Thực hiện gpdt, thống nhất đất nước
(2) Mục tiêu, chiến lược
- Cách mạng 2 miền giải quyết các mục tiêu chiến lược khác nhau, mtieu cụ thể riêng xong đều
hướng vào mtieu chung. Đó là thống nhất đất nước.
(3) Vai trò, nhiệm vụ cách mạng mỗi miền
- Miền bắc: hậu phương
+ Chi viện sức người, sức của cho chiến trường miền Nam
+ Xây dựng tiềm lực, bảo vệ căn cứ địa, hậu thuẫn cho miền Nam, cbi cho cả nước đi lên
XHCN
CM MB giữ vtro quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng đất nước, thống nhất nước
nhà.
- Miền Nam: tiền tuyến
lOMoARcPSD| 58562220
+ CMDC MN giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng mNam, thốnhg
nhất đất nước.
(4) Hoà bình thống nhất đât nước
- Đảng ta kiên trì con đường thống nhất theo tinh thần hiệp định Giơ ne vơ. Đó sẵn sàng hiệp
thương, tổng tuyển cử, thống nhất bằng con đường hoà bình để tránh hao tổn nhiều xương máu
nhất. tuy nhiên, cũnh chuẩn bị so sánh lực lượng khi Mỹ thực hiện chiến lượcnaij
VN.
(5) Triển vọng CM
- Cuộc k.c chống Mỹ của nhân dân VN là cuộc chiến tranh lâu dài, gian khổ, gay go, phức tạp.
song, thắng lợi nhất định sẽ thuộc về DT ta, Nam Bắc một nhà, cả nước đi lên XHCN.
(6) XD XHCN ở mB
- Từ một nền nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bỏ qua giai đoạn ptrien TBCN Đây chính đặc
trưng nổi bật nhất. Chính vì vậy, CMXHCN ở MB là quá trình cải biến về mọi mặt.
Ý nghĩa của đường lối
- Đườg lối thể hiện tinh thần nắm vững và gương cao ngọn cờ dân tộc, vừa phù hợp với mB, vừa
phù hợp với mN nên đã tạo ra smanh tổng hợp cho cuộc k/c
- Đường lối thể hiện tthan độc lập, tự chủ, sáng tạo, giải quyết vấn đề chưa có trong tiền lệ lịch
sử.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58562220
I, Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện thành lập ĐCS
- Trước yêu cầu cấp thiết giải phóng dân tộc của nhân dân VN, với nhiệt huyết cứu nước, với nhãn quan trính
trị sắc bén, vượt lên trên hạn chế của các nhà yêu nước đương thời
* Giai đoạn năm 1911 – 1920
- 5/6/1911: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng nhà rồng
- NAQ có khảo nghiệm thực tế tìm hiểu về 2 cuộc CMTS, về các phong trào đấu tranh gpdt trên thế giới.Khẳng
định cách mạng tư sản là cách mạng không đến nơi.
- 1917: Cách mạng tháng Mười Nga đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức của Nguyễn Tất Thành – đây làcuộc
“cách mạng đến nơi”
- 1919: Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp (lúc này lấy tên là NAQ). NAQ đã gửi bản Yêu sáchđến hội nghị Vécxây.
- 7/1920: NAQ đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về dân tộc thuộc địa của Lênin, tìm thấy con
đườngđúng đắn dân tộc. Đó là con đường cách mạng vô sản.
- 12/1920: NAQ đã tham gia đại hội của Đảng Xã hội Pháp, và bỏ phiếu tán thành việc thành lập ĐCS Pháp.
Người đã từ nhà yêu nước chân chính trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên của VN.
* Giai đoạn 1920 – 1930 (chuẩn bị điều kiện thành lập ĐCS VN)
- Sau khi xác định con đường cách mạng đúng đắn, NAQ tiếp tục hoàn thiện nhận thức về đường lối cáchmạng
vô sản, đồng thời tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về VN
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Tư tưởng
- 1922: NAQ cùng hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ra báo Người cùng khổ tuyên truyền chủ nghĩa Mác –
Lênin. Người còn viết nhiều bài báo, tờ báo quốc tế như Đời sống công nhân, Nhân đạo, Tạp chí cộng sản,...
nhằm lên án tố cáo CNĐQ, CNTD và thức tỉnh dân tộc thuộc địa đứng dạy đấu tranh.
- 1925: NAQ cho ra đời bản án chế độ thực dân Pháp > nhằm thức tỉnh lương tri các dân tộc thuộc địa.- 1927:
xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh, khẳng định “cách mạng trước hết cần có Đ. Đ phải lấy chủ nghĩa làm
cốt, trong đó chủ nghĩa chắc chắn nhất, chân chính nhất, kách mệnh nhất là CN Mác-Lênin”  Chính trị
- NAQ đã đưa ra quan điểm về con đường, cách thức, phương pháp để cách mạng VN đi đến thắng lợi+ Con
đường của cách mạng gpdt ở thuộc địa là gpgc, gpdt, đc thực hiện = sự nghiệp của quốc tế cộng sản. + Lực
lượng của cách mạng gpdt là GCND dưới sự lãnh đạo của GCCN. Ngoài ra, còn phải đoàn kết với GCTS,
tiểu TS. Vì vậy, cách mạng là sự nghiệp chung không phải là sự nghiệp của 1 hay 2 người.
+ Mối quan hệ: CM VN là 1 bộ phận của CM TG, phải liên kết với GCVS trên TG, cách mạng gpdt thuộc địa
thì không lệ thuộc vào CM chính quốc mà có khẳ năng giành thắng lợi trước CM chính quốc
+ Lãnh đạo cách mạng trước hết cần có Đ để trong thì vận động tổ chức quần chúng, ngoài thì liên kết với
GCVS bị áp bức. Đảng phải vững CM mới thành công.  Tổ chức
- 11/1924: NAQ đến TQ để tiếp xúc gặp gỡ tổ chức yêu nước,
- 2/1925: thành lập nhóm Cộng sản Đoàn
- 6/1925: thành lập Hội VNCMTN, tập hợp những thanh niên VN yêu nước cùng lý tưởng, chí hướng.
HộiVNCMTN đã xuất bản tờ báo thanh niên > nhằm tuyên truyền CM trong nước.
- 1925 – 1927: Hội VNCMTN mở nhiều lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, các bài giảng của NAQ đã được
tậphợp xuất bản trong Đường Kách mệnh – 1 tác phẩm nền tảng vạch ra con đường cơ bản trong CM VN.
>> Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở VN. Hội có những hoạt
động thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của những phong trào theo xu hướng CMVS. Đó là tổ chức tiền thân của ĐCS VN. lOMoAR cPSD| 58562220
II, Phong trào gpdt 1939 – 1945
* Bối cảnh lịch sử và chủ trương đấu tranh mới
Bối cảnh lịch sử
- 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan
- 6/1940: Đức tấn công Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng quân đội Đức
- 22/6/1941: Đức tấn công Liên Xô làm cho tính chất cuộc ctranh TG thay đổi
- Ở Đông Dương, Thực dân Pháp ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, tàng trữ tài liệu cộng sản, đặtĐCS ra ngoài vòng pháp luật.
- Pháp phát xít hóa bộ máy cai trị, thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy nhằm vơ vét sức người, sức của phụcvụ cho cuộc đấu tranh
- 23/9/1940: Nhật đổ bộ vào Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng và câu kết với Nhật để bóc lột nhândân
ta, làm cho nhân dân ta chịu cảnh “một cổ hai tròng” áp bức.  Chủ trương mới
- Đ có quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược tại 3 hội nghị
+ HN TW Đảng 6 (11/1936) tại Bà Điểm, Hoóc Môn, Gia Định
+ HN TW Đảng 7 (11/1940) tại Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh
+ HN TW Đảng 8 (5/1941) tại Pắc Pó, Cao Bằng
- Nội dung HN TW Đảng 8 (6 ND)
1, HN nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu của CMVN là mâu thuẫn giữa toàn thể DTVN với đế quốc phát xít P, N
2, Khẳng định chủ trương CMĐD không phải là cuộc CMTS dân quyền, giải quyết 2 vấn đề: phản đế và điền
địa. Mà là giải quyết vấn đề là gpdt.
Thay đổi khẩu hiệu “đánh đổi địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng các khẩu hiệu tịch thu ruộng đất
của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
3, Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương để thực hiện chính sách dân tộc tự quyết.
Với chủ trương này, HN đã quyết định thành lập ở mỗi một nước đông dương một hình thức mặt trận riêng để
thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc.
4, Ở VN, thành lập VN độc lập Việt Minh để tập hợp các giai tầng, tôn giáo, xây dựng chiến lược đại đoàn kết toàn dân.
5, Sau khi CM chiến thắng thành lập VNDCCH.
6, HN quyết định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ trung tâm của toàn dân tộc, đề ra chủ
trương chuẩn bị đầy đủ điều kiện, lực lượng nhằm thời cơ thuận lợi để đánh bại quân thù.
+ Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh
+ Lực lượng vũ trang: VN tuyên truyền giải phóng quân, sau đó thành lập QĐNDVN +
Căn cứ địa: chiến khu Việt Bắc (6 tỉnh – phía Bắc)
>> Ý nghĩa HN: HH TW Đảng lần thứ 8, đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo, là ngọn cờ dẫn đường
để nhân dân ta giành thắng lợi. Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề của từng giai đoạn CM.
* Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (8/1945)
- 13/8/1945: ban bố lệnh khởi nghĩa
- 14 – 15/8/1945: diễn ra HN toàn quốc của Đ, quyết định toàn dân giành chính quyền
- 16/8/1945: Đại hội quốc dân tại Tân Trào, quyết định quốc kì, quốc ca, thông qua 10 chính sách của VM
- 14 – 18/8/1945: 4 tỉnh giành thắng lợi (Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam)
- 19/8: khởi nghĩa giành chính quyền ở HN lOMoAR cPSD| 58562220
- 23/8: khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế
- 25/8: khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn
- 30/8: Vua Bảo Đại thoái vị
- 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCHIII. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM 1945-1946 1. Hoàn cảnh a. Thuận lợi  Quốc tế:
- Hệ thống các nước XHCN do Liên Xô đứng đầu ngày càng lớn mạnh. Một số nước Đông Âu xây dựng thành công XHCN
- Phong trào gpdt ptr mạnh mẽ ở khu vực châu Á, cPhi, Mĩ latinh  Trong nước
- VN trở thành một quốc gia độc lập, tự do; ND VN từ thân phận nô lệ  người làm chủ đất nước.
- ĐCS VN  Đảng cầm quyền và có hệ thống cquyen từ TW đến đphương
- Có lực lượng vũ trang ngày càng lớn mạnh, toàn dân tin tưởng, ủng hộ HCM và mặt trận Việt Minh b. Khó khăn:  Quốc tế:
- Các nước đế quốc thực hiện âm mưu chia rẽ thị trường trên TG, đàn áp ptrao CM trên Th, trong đó có CM VN.
- Các quốc gia không ủng hộ địa vị pháp lí của nước VNDCCH
- VN bị bao vây bốn phía của CNĐQ, CNTD  CM Đông Dương đang gặp bất lợi, khó khăn  Trong nước:
- Chính quyền CM VN còn non trẻ - Hậu quả do chế dộ cũ để lại:
+ “ giặc đói”: 1945, 2tr đồng bào chết đói; tài chính khó khăn; ngân sách trống rỗng; CN-NN
đình đốn; cả nước có 1,2tr đồng bạc nhưng quá nửa là rách
+ “ giặc dốt”: hơn 90% dân số không biết chữ, các TNXH, thói hư tật xấu chưa được khắc phục
- Trên lãnh thổ VN tồn tại nhiều giặc ngoại xâm:
+ Từ vĩ tuyến 16.Bắc: quân TGT ( 20 vạn quân đội), diệt Cộng cầm Hồ
+ Từ vĩ tuyến 16  Nam: quân Anh ( 2 vạn) với âm mưu giúp P quay trở lại VN
+ Nằm rải rác trên khắp đất nước VN là 6 vạn quân đội Nhật
+ Phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng VN (Việt Cách, Việt Quốc,..)
 CMVN sau 1945 rơi vào tình trạng ngàn cân treo sợi tóc
2. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
 Chủ trương kháng chiến kiến quốc
- 25/11/1945, BCH TW ra chỉ thị “ Kháng chiến kiến quốc”
- Về chỉ đạo chiến lược: Chiến tranh giải phóng dân tộc nhưng kpai đtranh giành c/q mà là
đtranh giữ c/q, với khẩu hiệu “ dân tộc là trên hết, Tq’ trên hết”
- Về xác định kẻ thù: TDP là kẻ thù chính, nguy hiểm nhất  cho nên phải tập trung lực lượng đấu tranh
- Về phương hướng, nhiệm vụ (4)
(1) Củng cố chính quyền lOMoAR cPSD| 58562220 (2) Chốg TDP (3) Bài trừ tội phạm
(4) Cải thiện đời sống ND -
Biện pháp: chỉ thị đề ra những biện pháp cụ thẻe để giải quyết KK trước mắt, cbi k/c lâu dài.  Kết quả, ý nghĩa a. Kết quả
- Đẩy lùi nạn đói
+ Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
+ Xoá bỏ các thứ thuế vô lí, thực hiện nhiều ptrao “Ngày đồng tâm”, “ Tuần lễ vàng”, “ Hũ gạo cứu đói”
+ Đảng và HCM phát động ptrao tăng gia sản xuất, đẩy mạnh công tác thâm canh tăng vụ,
chống lãng phí gạo (nghiêm cấm dùng gạo để nấu rượu)
+ Ra sắc lệnh giảm tô, giảm tức, xoá bỏ các thứ thuế vô ích ( thuế thân, thuế chợ, thuế lô…)
 Thực hiện các chủ trương trên, sản xuất nông nghiệp có khởi sắc, nhà máy, xí nghiệp được
mở cửa lại. Đầu nănm 1946, nạn đói cơ bản được đẩy lùi.
- Chống nạn mù chữ
+ Đảng và CP tổ chức thực hiện vận động “bình dân học vụ”
+ Các tệ nạn XH, hủ tục lạc hậu, hoạt động mê tín dị đoan được đẩy lùi
+ Các trường học đc mở lại
 1946, cả nước đã có 2,5tr ng biết đọc, biết viết.
- Xây dựng và bảo vệ chính quyền:
+ 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên ở VN đc diễn ra nhằm bầu ra Quốc hội, Chính phủ và cơ quan nhà nước.
+ 2/3/1946, QH họp phiên đầu tiên để XD bộ máy c/q từ TW  đph
+ 11/1946, thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước VN
+ C/q được hthanh từ TW đến đph , các CQNN lần lượt ra đời; MTTQ và đoàn thể chính trị, XH được thành lập b. Ý nghĩa:
- Đã làm thất bại âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thế lực đế quốc, đưa CM vượt qua tình cảnh ngàn cân treo sợi tóc
- Xd được nền móng đầu tiên của chế độ mới “chế độ dân chủ cộng hoà”
- Cbi được những yto cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
IV. Đường lối k/c chống Pháp 1946 – 1950 a. Hoàn cảnhh ls:
- 11/1946, TDP tiến hành đánh phá HN, LS, các tỉnh ở phía bắc.
-17/12/1946, P gây chiến ở thủ đô HN
- 18/12/1946, P gửi tối hậu thư đòi kiểm soát thủ đô và giải tán vũ khí của quân đội tự vệ
- 19/12/1946, sau khi ptich tình hình, Đảng và ND VN đã lựa chọn đứng lên để bv đlap
- 19/12/1946, Ban thường vụ TW Đảng đã họp Hội nghị mở rộng tại làng Vạn Phúc, Hà Đông vàquyết
định phát động cuộc k/c trong toàn quốc.
- Rạng sáng 20/12/1946, Lời kêu gọi Tq k/c đc phát ra, đây là lời hiệu triệu.
b. Đường lối kháng chiến: lOMoAR cPSD| 58562220
- Đường lối kháng chiến được hình thành thông qua các văn kiện sau:
+ Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến” (12/12/1946)
+ Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
+ Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” (T8/1947) -
Nội dung đườngg lối: Toàn dân – toàn diện – tự lực cánh sinh
(1) Mục tiêu kháng chiến:
Kế tục sự nghiệp CMT8, đánh đổ TDP, giành độc lập tự do nhân dân, giữ chính quyền
(2) Kháng chiến toàn dân
- Đem toàn bộ tài dân, sức dân, lực dânm động viên nhân dân tích cực tham gia kháng chiến
- Thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, một làng xã là một pháo đài, một con phố là một mặt
trận. Trong đó, QĐND là chỉ đạo.
(3) Kháng chiến toàn diện
- Đánh địch trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao. Trong đó, đấu tranh
quân sự giữ vai trò quyết định.
(4) Trường kì kháng chiến
- Tức là vừa đánh, vừa tiêu hao lực lượng của địch; XD và ptr lực lượng của ta; từng bước làm
chuyển biến so sánh lực lượng có lợi cho ta: từ chỗ yếu hơn địch  mạnh hơn địch, đánh thắng địch
- Nhưng trường kì không có nghĩa là mãi mãi, khi thời cơ đến  nhanh chóng kết thúc ctranh.
(5) Dựa vào sức mình là chính
- Tức là để phát huy nội lực, phát huy smanh v/c tinh thần của ND ta trong cuộc đấu tranh, từ đó
kêu gọi sự ủng hộ , giúp đỡ của bạn bè quốc tế
c. Ý nghĩa đường lối
- Đường lối vừa đúng đắn, sáng tạo, vừa kế thừa được kinh nghiệm của tổ tiên; đúng với nguyên
lí CN Mác và thực tế VN nên đã huy động được smanh tổng hợp trong k/c.
- Đường lối đc công bố sớm  tdung đưa cuộc k/c đến thắng lợi.
V. Đại hội III ( T9/1960) < 6 ND > (1) Đường lối chung
- Trên cơ sở ptich đặc điểm của VN, Đảng ta đã nhận định CMVN bao gồm 2 nhiệm vụ: + CM XHCN ở miền B + CM DTDC ở miền N
 Thực hiện gpdt, thống nhất đất nước
(2) Mục tiêu, chiến lược
- Cách mạng 2 miền giải quyết các mục tiêu chiến lược khác nhau, mtieu cụ thể riêng xong đều
hướng vào mtieu chung. Đó là thống nhất đất nước.
(3) Vai trò, nhiệm vụ cách mạng mỗi miền
- Miền bắc: hậu phương
+ Chi viện sức người, sức của cho chiến trường miền Nam
+ Xây dựng tiềm lực, bảo vệ căn cứ địa, hậu thuẫn cho miền Nam, cbi cho cả nước đi lên XHCN
 CM MB giữ vtro quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng đất nước, thống nhất nước nhà.
- Miền Nam: tiền tuyến lOMoAR cPSD| 58562220
+ CMDC MN giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng mNam, thốnhg nhất đất nước.
(4) Hoà bình thống nhất đât nước
- Đảng ta kiên trì con đường thống nhất theo tinh thần hiệp định Giơ ne vơ. Đó là sẵn sàng hiệp
thương, tổng tuyển cử, thống nhất bằng con đường hoà bình để tránh hao tổn nhiều xương máu
nhất. tuy nhiên, cũnh chuẩn bị so sánh lực lượng khi Mỹ thực hiện chiến lượcnaij VN. (5) Triển vọng CM -
Cuộc k.c chống Mỹ của nhân dân VN là cuộc chiến tranh lâu dài, gian khổ, gay go, phức tạp.
song, thắng lợi nhất định sẽ thuộc về DT ta, Nam Bắc một nhà, cả nước đi lên XHCN. (6) XD XHCN ở mB
- Từ một nền nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bỏ qua giai đoạn ptrien TBCN  Đây chính là đặc
trưng nổi bật nhất. Chính vì vậy, CMXHCN ở MB là quá trình cải biến về mọi mặt.
Ý nghĩa của đường lối
- Đườg lối thể hiện tinh thần nắm vững và gương cao ngọn cờ dân tộc, vừa phù hợp với mB, vừa
phù hợp với mN nên đã tạo ra smanh tổng hợp cho cuộc k/c
- Đường lối thể hiện tthan độc lập, tự chủ, sáng tạo, giải quyết vấn đề chưa có trong tiền lệ lịch sử.