Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung | Kết nối tri thức

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung Kết nối tri thức có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 kết nối tri thức giúp các em học sinh tham khảo củng cố các kiến thức Lịch sử 4, Địa lí 4.

LCH S & ĐỊA 4 KT NI TRI THC
Bài 16: Dân cư và hoạt động sn xut vùng Duyên hi min
Trung
Khởi động (trang 70)
Câu hi trang 70 SGK Lch S Địa lp 4: Khi đang học xa nhà, nhà thơ Tế Hanh đã thể
hin ni nh quê hương Quảng Ngãi - mt tnh thuc vùng Duyên hi miền Trung như sau:
Làng tôi vn làm ngh chài lưới.
c bao vây cách bin na ngày sông.
(Tế Hanh, Quê hương, in trong Hoa Niên, NXB Hội nhà văn, 1992)
Em hãy cho biết hoạt động kinh tế biển nào được tác gi nhắc đến trong đoạn t trên.
Li gii:
- Đoạn thơ trên đã nhắc đến hoạt động kinh tế: khai thác và đánh bắt hi sn.
Khám phá (trang 71)
1. Dân cư
Câu hi trang 71 SGK Lch S Địa lp 4: Đọc thông tin quan sát các hình t 3 đến 5,
em hãy k tên mt s vt dng ch yếu liên quan đến đời sng của người dân vùng Duyên hi
min Trung.
Li gii:
- Mt s vt dng ch yếu liên quan đến đời sng của ngưi dân vùng Duyên hi min Trung
là:
+ Tàu; thuyền thúng; lưới đánh cá,… (dùng trong hoạt động đánh bắt hi sn).
+ Quang gánh; b cào, xẻng,… (dùng trong hoạt động làm mui)
2. Mt s hoạt đng kinh tế bin
Câu hi 1 trang 71 SGK Lch S Địa lp 4: Đọc bng thông tin quan sát hình 6, 7, em
hãy:
- K tên mt s hoạt động kinh tế bin vùng Duyên hi min Trung.
- K tên mt s bãi bin và cng bin vùng.
Li gii:
- Mt s hoạt động kinh tế bin vùng Duyên hi min Trung:
+ Làm mui;
+ Đánh bắt và nuôi trng hi sn;
+ Du lch biển đảo;
+ Giao thông đường bin.
- Mt s bãi bin và cng bin vùng Duyên hi min Trung:
+ Bãi bin: Sm Sơn (Thanh Hoá), Lăng (Thừa Thiên Huế), M Khê, Non Nước (Đà Nẵng),
Nha Trang (Khánh Hòa),...
+ Cng bin: Ca Lò (Ngh An), Chân Mây (Tha Thiên Huế), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Qut
(Qung Ngãi),...
Câu hi 1 trang 71 SGK Lch S Địa lp 4: Gii thích vì sao vùng Duyên hi min Trung
li thun li phát trin kinh tế bin.
Li gii:
- Gii thích: Vùng Duyên hi min Trung li thun li phát trin kinh tế biển, vì: có đường b bin
kéo dài khong 1900 km và vùng bin rng vi nhiều đảo, quần đảo.
Luyn tp (trang 72)
Luyn tp trang 72 SGK Lch S Địa lp 4: V đồ duy th hin mt s hoạt động
kinh tế bin vùng Duyên hi min Trung.
Li gii:
Vn dng (trang 72)
Vn dng trang 72 SGK Lch S Địa lp 4: Sưu tầm thông tin v mt vt dng gn lin
vi hoạt động kinh tế bin vùng Duyên hi miền Trung và trình bày trưc lp.
Li gii:
(*) Tham kho: Thông tin v thuyn thúng
- Nhng chiếc thuyn thúng ri rác khp các b bin vùng Duyên hi min Trung đã trở thành biu
ng rt riêng ca ngh bin Vit Nam.
- Nhiều người tin rng thuyn thúng sn phm sáng to ca những n dân Vit Nam trong thi
k Pháp thuc. Vào thời đó, thực dân Pháp đánh thuế rt nng lên nhiu mặt hàng, trong đó các
loi tàu thuyền. Do đó, người dân nghèo đã nhanh trí đan nhng chiếc thúng để di chuyn trên sông
nước để không phi np thuế vô lý.
- Quy trình làm thuyn thống thường bắt đầu bng việc đan các miếng nan tre, lấy dây cước buc
chặt, đóng vào vành thuyền, sau đó quét một lp vt liu chống nước m t du da, du hc ín,
hoc si thu tinh.
- Thuyn thúng mt phn quan trọng trong văn hóa của các cộng đồng ngư dân ven biển Vit
Nam. Ngoài công c phc v đánh bắt, chúng còn được s dụng như một dng thuyn cu sinh
trong những trường hp khn cp trên biển, là phương tiện vn chuyn hiu qu hàng hóa nh
người. Hin nay, thuyền thúng còn được s dng trong các hoạt động du lch.
| 1/4

Preview text:


LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC
Bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung
Khởi động (trang 70)
Câu hỏi trang 70 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Khi đang học xa nhà, nhà thơ Tế Hanh đã thể
hiện nỗi nhớ quê hương Quảng Ngãi - một tỉnh thuộc vùng Duyên hải miền Trung như sau:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới.
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
(Tế Hanh, Quê hương, in trong Hoa Niên, NXB Hội nhà văn, 1992)
Em hãy cho biết hoạt động kinh tế biển nào được tác giả nhắc đến trong đoạn thơ trên. Lời giải:
- Đoạn thơ trên đã nhắc đến hoạt động kinh tế: khai thác và đánh bắt hải sản. Khám phá (trang 71) 1. Dân cư
Câu hỏi trang 71 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 3 đến 5,
em hãy kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. Lời giải:
- Một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung là:
+ Tàu; thuyền thúng; lưới đánh cá,… (dùng trong hoạt động đánh bắt hải sản).
+ Quang gánh; bồ cào, xẻng,… (dùng trong hoạt động làm muối)
2. Một số hoạt động kinh tế biển
Câu hỏi 1 trang 71 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc bảng thông tin và quan sát hình 6, 7, em hãy:
- Kể tên một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Kể tên một số bãi biển và cảng biển ở vùng. Lời giải:
- Một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung: + Làm muối;
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản; + Du lịch biển đảo;
+ Giao thông đường biển.
- Một số bãi biển và cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung:
+ Bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa),...
+ Cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), Chân Mây (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi),...
Câu hỏi 1 trang 71 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Giải thích vì sao vùng Duyên hải miền Trung
lại thuận lợi phát triển kinh tế biển. Lời giải:
- Giải thích: Vùng Duyên hải miền Trung lại thuận lợi phát triển kinh tế biển, vì: có đường bờ biển
kéo dài khoảng 1900 km và vùng biển rộng với nhiều đảo, quần đảo.
Luyện tập (trang 72)
Luyện tập trang 72 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số hoạt động
kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung. Lời giải:
Vận dụng (trang 72)
Vận dụng trang 72 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Sưu tầm thông tin về một vật dụng gắn liền
với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung và trình bày trước lớp. Lời giải:
(*) Tham khảo: Thông tin về thuyền thúng
- Những chiếc thuyền thúng rải rác khắp các bờ biển vùng Duyên hải miền Trung đã trở thành biểu
tượng rất riêng của nghề biển Việt Nam.
- Nhiều người tin rằng thuyền thúng là sản phẩm sáng tạo của những ngư dân Việt Nam trong thời
kỳ Pháp thuộc. Vào thời đó, thực dân Pháp đánh thuế rất nặng lên nhiều mặt hàng, trong đó có các
loại tàu thuyền. Do đó, người dân nghèo đã nhanh trí đan những chiếc thúng để di chuyển trên sông
nước để không phải nộp thuế vô lý.
- Quy trình làm thuyền thống thường bắt đầu bằng việc đan các miếng nan tre, lấy dây cước buộc
chặt, đóng vào vành thuyền, sau đó quét một lớp vật liệu chống nước làm từ dầu dừa, dầu hắc ín, hoặc sợi thuỷ tinh.
- Thuyền thúng là một phần quan trọng trong văn hóa của các cộng đồng ngư dân ven biển Việt
Nam. Ngoài là công cụ phục vụ đánh bắt, chúng còn được sử dụng như một dạng thuyền cứu sinh
trong những trường hợp khẩn cấp trên biển, là phương tiện vận chuyển hiệu quả hàng hóa nhẹ và
người. Hiện nay, thuyền thúng còn được sử dụng trong các hoạt động du lịch.
Document Outline

  • Bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung
    • Khởi động (trang 70)
    • Khám phá (trang 71)
    • Luyện tập (trang 72)
    • Vận dụng (trang 72)