Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ | Chân trời sáng tạo

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ Chân trời sáng tạo có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh tham khảo củng cố các kiến thức Lịch sử 4, Địa lí 4. Dưới đây là toàn bộ bài giải sách Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo Bài 24.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 24: Dân cư và hoạt động
sản xuất ở vùng Nam Bộ Chân trời sáng tạo
Khi động Lch s - Đa 4 Bài 24 trang 97
Câu hi trang 97 SGK Lch S Địa 4: nh 1 hình 2 gợi cho em điều gì về hoạt
động sản xuấtvùng Nam Bộ?
Li gii:
- Vùng Nam Bộ có hoạt động sản xuất đa dạng. dụ như:
+ Nông nghiệp (trồng cây lương thực, hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp).
+ Đánh bắt và nuôi trồng thy - hải sn.
+ Sản xuất công nghiệp và phát triển các ngành dịch vụ (thương mại, du lịch,…).
Khám phá Lch s - Đa 4 Bài 24 trang 97, 98, 99
1. Dân
Câu hi trang 97 SGK Lch S Địa 4: Đc thông tin, em hãy kể tên một số dân tc
vùng Nam B.
Li gii:
- Một số dân tc sinh sng ở vùng Nam Bộ là: Kinh, Khmer, Hoa, Chăm,…
2. Hot động sn xut
a)ng nghip
Câu hi trang 98 SGK Lch S Địa 4: Quan sát hình 3, em hãy:
- K tên các ngành công nghiệpvùng Nam Bộ.
- c định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng.
Li gii:
- Các ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ gồm: điện tử, hóa chất, dệt may, thủy điện,
nhiệt điện, điện gió, thực phẩm.
- Một số trung tâm công nghiệp của ng Nam Bộ là: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên
H, Thủ Dầu Mt; Vũng Tàu, Cần Thơ,..
b) Nông nghiệp
Câu hỏi trang 98 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 4, em hãy k tên và xác định
trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính vùng Nam B.
Li gii:
- Một số cây trồng chính ở vùng Nam Bộ là: lúa, cây ăn quả, cao su, cà phê, hồ tiêu,
mía, dừa…
- Một số vật nuôi chính vùng Nam Bộ là: lợn, gia cầm, bò, thủy sn.
Câu hi trang 99 SGK Lch S Địa 4: Quan sát hình 4, hình 5 và đc thông tin em
hãy:
- K tên các tỉnh trồng lúa chính ở vùng Nam Bộ.
- Nêu vai trò của hoạt động sản xuất lúa ở vùng Nam Bộ.
Li gii:
- Các tỉnh trồng lúa chính ở vùng Nam Bộ là: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên
Giang,...
- Vai trò của hoạt động sản xuất lúa:
+ Đảm bảo nhu cầu lương thực trong nước;
+ Cung cp sn phẩm cho hoạt động xuất khẩu gạo.
Câu hi trang 100 SGK Lch S Đa 4: Quan sát hình 4, hình 6 và đọc thông tin, em
hãy:
- K tên một s tỉnh nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Nam Bộ.
- Cho biết vai trò của hoạt động nuôi trồng thusản vùng
Li gii:
- Ở vùng Nam B, thuỷ sản được nuôi trồng chủ yếu ở các tỉnh: Đồng Tháp, An Giang,
Cà Mau, Kiên Giang,...
- Vai trò của hoạt động thủy sn: cung cp các sn phẩm thủy sản, như cá ba sa,
tôm,... nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và cung cp mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Luyn tp Lch s - Địa lí 4 Bài 24 trang 100
Câu 1
Dựa o hình 3, em hãy c định trên lược đồ vị trí các nhà máy nhiệt điện, thủy điện,
điện gió của vùng Nam Bộ.
Tr li:
Ngôi sao màu đỏ: Nhiệt điện
Ngôi sao màu xanh lá: Điện gió
Ngôi sao màu xanh dương: Thủy điện
Câu 2
K tên một số ngành công nghiệp ở Thành phố H Chí Minh Cần Thơ.
Tr li:
Ti TP H CMinh:
Đin t
Hóa cht
Dt may
Thc phm
Nhit điện
Ti Cần Thơ:
Dt May
Thc phm
Nhit điện
Câu 3
Vì sao Nam B là vùng sản xuất lúa và nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
Tr li:
Vùng Nam Bộ có đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước khí hậu
thuận lợi cho phát triển ngành trồng lúa. Bên cnh đó, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
dày đc và đường bờ biển dài tạo điều kiện thuận li đ phát triển ngành thủy sn.
Vn dng Lch s - Địa lí 4 Bài 24 trang 100
Em thích những sản phẩm nông nghiệp nào ca vùng Nam Bộ? Hãy viết một đoạn văn
ngắn giới thiệu về mt trong những sn phẩm đó.
Tr li:
Em thích nhất là dừa Bến Tre. Từ lâu, Bến Tre đã được mệnh danh là "thủ phủ dừa
xanh" khi sở hữu cho mình diện tích cùng sản lượng da nhiều nhất c nước. Thiên
nhiên cũng không phụ lòng vùng sông nước Bến Tre khi mang đến nơi đây những trái
dừa vừa dày cùi lại có nước thanh ngt. Đc biệt hơn c là các món ăn đc sản được
chế biến từ loại trái cây này như kẹo, bánh dừa Bến Tre... Chỉ cần thưởng thức qua
một lần, những món ngon này đều khiến bạn lưu luyến mãi không thôi hương vị đc
đáo, khó cưỡng.
| 1/5

Preview text:

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 24: Dân cư và hoạt động
sản xuất ở vùng Nam Bộ Chân trời sáng tạo

Khởi động Lịch sử - Địa lí 4 Bài 24 trang 97
Câu hỏi trang 97 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Hình 1 và hình 2 gợi cho em điều gì về hoạt
động sản xuất ở vùng Nam Bộ? Lời giải:
- Vùng Nam Bộ có hoạt động sản xuất đa dạng. Ví dụ như:
+ Nông nghiệp (trồng cây lương thực, hoa màu, cây ăn quả và cây công nghiệp).
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy - hải sản.
+ Sản xuất công nghiệp và phát triển các ngành dịch vụ (thương mại, du lịch,…).
Khám phá Lịch sử - Địa lí 4 Bài 24 trang 97, 98, 99 1. Dân cư
Câu hỏi trang 97 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Đọc thông tin, em hãy kể tên một số dân tộc ở vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Một số dân tộc sinh sống ở vùng Nam Bộ là: Kinh, Khmer, Hoa, Chăm,…
2. Hoạt động sản xuất a) Công nghiệp
Câu hỏi trang 98 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 3, em hãy:
- Kể tên các ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ.
- Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng. Lời giải:
- Các ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ gồm: điện tử, hóa chất, dệt may, thủy điện,
nhiệt điện, điện gió, thực phẩm.
- Một số trung tâm công nghiệp của vùng Nam Bộ là: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên
Hoà, Thủ Dầu Một; Vũng Tàu, Cần Thơ,.. b) Nông nghiệp
Câu hỏi trang 98 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 4, em hãy kể tên và xác định
trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính ở vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Một số cây trồng chính ở vùng Nam Bộ là: lúa, cây ăn quả, cao su, cà phê, hồ tiêu, mía, dừa…
- Một số vật nuôi chính ở vùng Nam Bộ là: lợn, gia cầm, bò, thủy sản.
Câu hỏi trang 99 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 4, hình 5 và đọc thông tin em hãy:
- Kể tên các tỉnh trồng lúa chính ở vùng Nam Bộ.
- Nêu vai trò của hoạt động sản xuất lúa ở vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Các tỉnh trồng lúa chính ở vùng Nam Bộ là: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang,...
- Vai trò của hoạt động sản xuất lúa:
+ Đảm bảo nhu cầu lương thực trong nước;
+ Cung cấp sản phẩm cho hoạt động xuất khẩu gạo.
Câu hỏi trang 100 SGK Lịch Sử và Địa Lí 4: Quan sát hình 4, hình 6 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số tỉnh nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Nam Bộ.
- Cho biết vai trò của hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Lời giải:
- Ở vùng Nam Bộ, thuỷ sản được nuôi trồng chủ yếu ở các tỉnh: Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang,...
- Vai trò của hoạt động thủy sản: cung cấp các sản phẩm thủy sản, như cá ba sa,
tôm,... nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và cung cấp mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Luyện tập Lịch sử - Địa lí 4 Bài 24 trang 100 Câu 1
Dựa vào hình 3, em hãy xác định trên lược đồ vị trí các nhà máy nhiệt điện, thủy điện,
điện gió của vùng Nam Bộ. Trả lời:
Ngôi sao màu đỏ: Nhiệt điện
Ngôi sao màu xanh lá: Điện gió
Ngôi sao màu xanh dương: Thủy điện Câu 2
Kể tên một số ngành công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Trả lời: Tại TP Hồ Chí Minh:  Điện tử  Hóa chất  Dệt may  Thực phẩm  Nhiệt điện Tại Cần Thơ:  Dệt May  Thực phẩm  Nhiệt điện Câu 3
Vì sao Nam Bộ là vùng sản xuất lúa và nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước? Trả lời:
Vùng Nam Bộ có đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước và khí hậu
thuận lợi cho phát triển ngành trồng lúa. Bên cạnh đó, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
dày đặc và đường bờ biển dài tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản.
Vận dụng Lịch sử - Địa lí 4 Bài 24 trang 100
Em thích những sản phẩm nông nghiệp nào của vùng Nam Bộ? Hãy viết một đoạn văn
ngắn giới thiệu về một trong những sản phẩm đó. Trả lời:
Em thích nhất là dừa Bến Tre. Từ lâu, Bến Tre đã được mệnh danh là "thủ phủ dừa
xanh" khi sở hữu cho mình diện tích cùng sản lượng dừa nhiều nhất cả nước. Thiên
nhiên cũng không phụ lòng vùng sông nước Bến Tre khi mang đến nơi đây những trái
dừa vừa dày cùi lại có nước thanh ngọt. Đặc biệt hơn cả là các món ăn đặc sản được
chế biến từ loại trái cây này như kẹo, bánh lá dừa Bến Tre... Chỉ cần thưởng thức qua
một lần, những món ngon này đều khiến bạn lưu luyến mãi không thôi hương vị độc đáo, khó cưỡng.