Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 24: Thiên nhiên vùng Nam Bộ Kết nối tri thức

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 24: Thiên nhiên vùng Nam Bộ Kết nối tri thức có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 kết nối tri thức giúp các em học sinh tham khảo củng cố các kiến thức Lịch sử 4, Địa lí 4.

LCH S & ĐỊA 4 KT NI TRI THC
Bài 24: Thn nhiên vùng Nam B
1. Khởi động (trang 100)
Câu hi trang 100 SGK Lch S và Địa Lí lp 4:
“Tháp Mười nước mặn, đng chua
Na mùa nng cháy, nửa mùa nước dâng”
(Ca dao)
Tháp Mười là một địa danh vùng Nam B. Em hãy cho biết câu ca dao trên nói lên điều gì v
thiên nhiên vùng Nam B.
Li gii:
- Câu ca dao trên phn ánh v đặc điểm thiên nhiên vùng Nam B là:
+ Đất đai thường b nhim mn, thiếu nước vào mùa khô.
+ Khí hậu trong năm chia thành 2 mùa rõ rt: mùa khô (nhiệt độ cao, mưa ít); mùa mưa nước
dâng cao, thường gây tình trng ngp lt.
2. Khám phá (trang 100, 103)
1. V trí địa lí
Câu hi trang 100 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Xác đnh v trí ca vùng Nam B trên lược đồ.
- K tên các vùng, quc gia tiếp giáp vi vùng Nam B.
Li gii:
- Xác đnh v trí:
- Khu vc Nam B tiếp giáp vi: Cam-pu-chia; Biển Đông và các khu vực: Tây Nguyên, Duyên hi
min Trung.
2. Đặc điểm thiên nhiên
a) Địa hình
Câu hi trang 101 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Xác định trên lược đồ v trí của đỉnh núi Bà Đen và các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên
Giang, Cà Mau.
- Cho biết độ cao ch yếu ca vùng Nam B.
Li gii:
- Xác đnh v trí:
- Vùng Nam B ch yếu có địa hình đồng bng, thp, tương đối bng phẳng. Độ cao ch yếu ca
vùng Nam Bkhong 50 m so vi mực nước bin.
b) Khí hu
Câu hi trang 102 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: Đọc thông tin, em hãy nêu đặc điểm chính ca
khí hu vùng Nam B.
Li gii:
- Vùng Nam B có nhiệt độ cao, trung bình trên 27°C.
- Khí hu chia thành hai mùa rõ rt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô t tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
+ Mùa khô thường mưa ít, gây ra tình trng thiếu nước cho sinh hot và sn xut.
c) Sông ngòi
Câu hi trang 102 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- K tên và ch mt s sông ln vùng Nam B trên lược đồ.
- Nêu đặc điểm ca sông ngòi vùng Nam B.
Li gii:
- Mt s sông ln khu vc Nam Bộ, là: sông Đng Nai; sông Tin; sông Hu; sông Sài Gòn.
- Đặc đim chính ca sông ngòi:
+ Vùng Nam Bh thống sông ngòi dày đặc, vi nhiu sông lớn là: sông Đồng Nai ( Đông
Nam B), sông Tin, sông Hu ( đồng bng sông Cu Long),...
+ Sông ngòi là ngun cung cấp nước, phù sa, thu sản và là đường giao thông quan trng ca vùng.
d) Đất
Câu hi trang 102 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: Đọc thông tin, em hãy cho biết:
- Tên các loại đất chính vùng Nam B.
- Các loi đất đó phù hợp để trng loi cây nào.
Li gii:
- Vùng Nam B có hai loi đất chính là: đất ba dan và đất phù sa.
+ Đất ba dan (có nhiu Đông Nam Bộ) thích hợp để trng các loi cây công nghiệp như cao su,
điều, h tiêu,…
+ Đất phù sa ( các khu vực đồng bng) thích hợp để trồng lúa, rau, cây ăn qu,...
3. Ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sn xut và sinh hot của người dân
Câu hi trang 103 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: Đọc thông tin và quan sát các hình t 4 đến 7,
em hãy cho biết môi trường thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sn xut và sinh hot ca
người dân vùng Nam B.
Li gii:
- nh ng tích cc: Môi trường thiên nhiên ca vùng Nam Bnhiều điều kin thun li cho
sinh hot và sn xut, nht là sn xut nông nghip.
- Ảnh hưởng tiêu cc: các hiện tượng như: lũ lt; st l đất ven sông, ven biển; đất b nhim mn;
thiếu nước vào mùa khô;... gây nhiều khó khăn cho người dân.
3. Luyn tp (trang 103)
Luyn tp trang 103 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: V đồ duy về đặc đim thiên nhiên
vùng Nam B.
Li gii:
4. Vn dng (trang 103)
Vn dng trang 103 SGK Lch S và Địa Lí lp 4: Đề xut mt s bin pháp khc phc khó
khăn của môi trường thiên nhiên đi vi sn xut và sinh hot của người dân vùng Nam B.
Li gii:
- Môi trường thiên nhiên Nam B điều kin thun li cho sinh hot và sn xut, tuy nhiên có
mt s thiên tai gây khó khăn cho đồng bào như xâm nhập mn, st l,..
- Biện pháp để ci thin, gim thim ri ro là:
+ Liên tc theo dõi tình hình và xây dng công trình thy li chng mn
+ Chng mn cho cây trng và thy sn, nuôi trng các ging thy sn
+ Lưu trữ và tiết kiệm nước ngt
+ Lắp đặt h thng lọc nước mn
+ Xây dng h thống đê biển, đê sông dọc theo biển Đông và biển Tây để ng phó vi mực nước
bin dâng cao,..
| 1/6

Preview text:


LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC
Bài 24: Thiên nhiên vùng Nam Bộ
1. Khởi động (trang 100)
Câu hỏi trang 100 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4:
“Tháp Mười nước mặn, đồng chua
Nửa mùa nắng cháy, nửa mùa nước dâng” (Ca dao)
Tháp Mười là một địa danh ở vùng Nam Bộ. Em hãy cho biết câu ca dao trên nói lên điều gì về thiên nhiên vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Câu ca dao trên phản ánh về đặc điểm thiên nhiên vùng Nam Bộ là:
+ Đất đai thường bị nhiễm mặn, thiếu nước vào mùa khô.
+ Khí hậu trong năm chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa khô (nhiệt độ cao, mưa ít); mùa mưa nước lũ
dâng cao, thường gây tình trạng ngập lụt.
2. Khám phá (trang 100, 103)
1. Vị trí địa lí
Câu hỏi trang 100 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Xác định vị trí của vùng Nam Bộ trên lược đồ.
- Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Nam Bộ. Lời giải: - Xác định vị trí:
- Khu vực Nam Bộ tiếp giáp với: Cam-pu-chia; Biển Đông và các khu vực: Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
2. Đặc điểm thiên nhiên a) Địa hình
Câu hỏi trang 101 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Xác định trên lược đồ vị trí của đỉnh núi Bà Đen và các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- Cho biết độ cao chủ yếu của vùng Nam Bộ. Lời giải: - Xác định vị trí:
- Vùng Nam Bộ chủ yếu có địa hình đồng bằng, thấp, tương đối bằng phẳng. Độ cao chủ yếu của
vùng Nam Bộ là khoảng 50 m so với mực nước biển. b) Khí hậu
Câu hỏi trang 102 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin, em hãy nêu đặc điểm chính của
khí hậu ở vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Vùng Nam Bộ có nhiệt độ cao, trung bình trên 27°C.
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
+ Mùa khô thường mưa ít, gây ra tình trạng thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. c) Sông ngòi
Câu hỏi trang 102 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên và chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ trên lược đồ.
- Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Một số sông lớn ở khu vực Nam Bộ, là: sông Đồng Nai; sông Tiền; sông Hậu; sông Sài Gòn.
- Đặc điểm chính của sông ngòi:
+ Vùng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn là: sông Đồng Nai (ở Đông
Nam Bộ), sông Tiền, sông Hậu (ở đồng bằng sông Cửu Long),...
+ Sông ngòi là nguồn cung cấp nước, phù sa, thuỷ sản và là đường giao thông quan trọng của vùng. d) Đất
Câu hỏi trang 102 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin, em hãy cho biết:
- Tên các loại đất chính ở vùng Nam Bộ.
- Các loại đất đó phù hợp để trồng loại cây nào. Lời giải:
- Vùng Nam Bộ có hai loại đất chính là: đất ba dan và đất phù sa.
+ Đất ba dan (có nhiều ở Đông Nam Bộ) thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp như cao su, điều, hồ tiêu,…
+ Đất phù sa (ở các khu vực đồng bằng) thích hợp để trồng lúa, rau, cây ăn quả,...
3. Ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân
Câu hỏi trang 103 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 4 đến 7,
em hãy cho biết môi trường thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Ảnh hưởng tích cực: Môi trường thiên nhiên của vùng Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho
sinh hoạt và sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp.
- Ảnh hưởng tiêu cực: các hiện tượng như: lũ lụt; sạt lở đất ven sông, ven biển; đất bị nhiễm mặn;
thiếu nước vào mùa khô;... gây nhiều khó khăn cho người dân.
3. Luyện tập (trang 103)
Luyện tập trang 103 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm thiên nhiên vùng Nam Bộ. Lời giải:
4. Vận dụng (trang 103)
Vận dụng trang 103 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đề xuất một số biện pháp khắc phục khó
khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. Lời giải:
- Môi trường thiên nhiên Nam Bộ có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất, tuy nhiên có
một số thiên tai gây khó khăn cho đồng bào như xâm nhập mặn, sạt lở,..
- Biện pháp để cải thiện, giảm thiểm rủi ro là:
+ Liên tục theo dõi tình hình và xây dựng công trình thủy lợi chống mặn
+ Chống mặn cho cây trồng và thủy sản, nuôi trồng các giống thủy sản
+ Lưu trữ và tiết kiệm nước ngọt
+ Lắp đặt hệ thống lọc nước mặn
+ Xây dựng hệ thống đê biển, đê sông dọc theo biển Đông và biển Tây để ứng phó với mực nước biển dâng cao,..
Document Outline

  • Bài 24: Thiên nhiên vùng Nam Bộ
    • 1. Khởi động (trang 100)
    • 2. Khám phá (trang 100, 103)
    • 3. Luyện tập (trang 103)
    • 4. Vận dụng (trang 103)