Lộ Trình Bay Cất Cánh - Cơ học và tính năng tàu bay | Học viện Hàng Không Việt Nam

Lộ Trình Bay Cất Cánh - Cơ học và tính năng tàu bay | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

C t cánh
Getting to Grips with Aircraft
62
JAR 25.111 Subpart B
JAR 25.115 Subpart B
FAR 25.111 Subpart B
FAR 25.115 Subpart B
JAR 25.121 Subpart B FAR 25.121 Subpart B
4.
H N CH NG NG LEO CAO VÀ VƯỢT CHƯỚ I VT
4.1. L Trình Bay C t Cánh
4.1.1. Định Nghĩa
“JAR/FAR 25.111
(a) L trình c t cánh kéo dài t lúc b ng yên n m ắt đầu đứ đế ột điểm mà máy bay đạt
độ cao:
1500 ft (kho ng 457 m) trên b m t cánh, ho c t c
Khi quá trình chuy i t c u hình c t cánh sang c u hình bay hành trìnhển đổ
1
hoàn
t
ất và đạt đượ ốc độc t ct cánh cui cùng ,
2
điểm nào cao hơn thì lấy điểm đó
“JAR/FAR 25.115 (a)
L trình bay c t cánh b u t 35 ft (kho ng 10.7 m) trên b t c t cánh t i cu t đ m i
kho ng cách c ất cánh.”
Định nghĩa lộ ất cánh theo quy đị trình ct cánh l trình bay c nh gi định
rằng máy bay được tăng tố ặt đất đế ời điểm đó động quan c trên m n VEF, ti th
trng b ng và v n b ng trong su t quá trình c t cánh. ngưng hoạt độ ngưng hoạt độ
Hơn nữ ốc độ ải đạt được trướa, t V
2
ph c khi máy bay cách b mt ct cánh 35 feet,
và máy bay ph i ti p t c t không nh t 400 feet trên ế ốc độ hơn V
2
cho đến khi nó đạ
b t cánh. m t c
4.1.2. n C t Cánh và Yêu C u Leo Cao Các Đoạ
L trình bay c t cánh th c chia thành nhi n. M đượ ều đo ỗi đoạn đặc trưng
b i s i c u hình, l y, và t a, c u hình, tr ng, và l thay đổ ực đẩ ốc độ. Hơn nữ ọng lượ c
đẩ y c a máy bay ph ng v u kiải tương ới điề n nghiêm tr ng nhất trong đoạn đó.
Cu i cùng, l trình bay ph i da trên hi u su t c a máy bay không hi u ng
mặt đất. Thông thường, máy bay được coi ra khi hiu ng m ặt đất khi nó đạt độ
cao b ng v i s i cánh c a nó.
1
C u hình hành trình: C u hình s ch, thi p Công su t Liên t c T ết l ối đa (MCT).
2
T c t cánh cu i cùng: T l c ch n b ng v i t Green Dot (t ốc độ ốc độ ớn hơn 1.25 Vs, đượ ốc độ ốc độ
đạ t độ dc leo t t nh t).
C t cánh
63
Figure C16: Takeoff Path and Definition of Various Segments
Sau khi động gặp s c ti VEF, bt k điều kin vn hành nào, máy bay
phải đạt được độ dc leo ti thiu theo yêu cu ca JAR/FAR 25.121.
B ng sau (C4) tóm t t các yêu c u khác nhau và tr ng thái c a máy bay trong
b n c d c leo t i thi u yêu c u khi mốn giai đoạ ất cánh: Độ ột động không hoạt
độ ng, c u hình cánh tà/cánh ph , công su u t , cất động cơ, tham chiế ốc độ u hình
càng đáp...
T.O
Takeoff Flight
Climb
First
Secon
d
Third
segme
Final
segme
1,500
400 ft
10 min
gear
retracte
Gross
flight
35 ft
BR
V V V VEF 1 R LOF
V2
acceleratio
green
N N-1 engines
MCT TOGA
slats / flaps take-off
slats / flaps
clean
C t cánh
Getting to Grips with Aircraft
64
JAR 25.111 Subpart B FAR 25.111 Subpart B
FIRST SEGMENT
SECOND
SEGMENT
THIRD SEGMENT
FINAL SEGMENT
Minimum
climb
gradient
(N-1)
engines
Twin
0.0%
2.4%
-
1.2%
Quad
0.5%
3.0%
-
1.7%
Start when
V reached
LOF
Gear fully
retracted
Acceleration
height reached
(min 400 feet)
En route
configuration
Achieved
Slats / Flaps
Configuration
Takeoff
Takeoff
Slats / Flaps
retraction
Clean
Engine rating
TOGA/FLEX
TOGA/FLEX
TOGA/FLEX
MCT
Speed reference
VLOF
V
2
Acceleration
from V to
2
Green Dot
Green Dot
Landing gear
Retraction
Retracted
Retracted
Retracted
Weight reference
Weight at the
start of the
gear retraction
Weight when
the gear is fully
retracted
Weight at the
start of the
acceleration
segment
Weight at the
end of the
acceleration
segment
Ground effect
Without
Without
Without
Without
Table C4: Takeoff Segment Characteristics
4.1.3. c T i Thi u và T Độ Cao Tăng Tố ối Đa
4.1.3.1. c T i Thi u Độ Cao Tăng Tố
C t cánh
65
JAR-OPS 1.495 Subpart G
“JAR/FAR 25.111
(c)(2) Máy bay ph t V c khi cách b m t c t cánh 35 feet ph i ti p t ải đạ
2
trướ ế c
tốc độ không nh mhơn V
2
cho đến khi cách b t ct cánh 400 feet.
“JAR/FAR 25.111
(c)(3) T i m m d c theo l trình bay c t cánh, b u t ỗi điể ắt đầ điểm máy bay đạt
400 feet trên b d c leo kh d c nh mt cất cánh, độ ụng không đượ hơn:
1.2% cho máy bay hai động cơ
1.7% cho máy bay b ốn động cơ
Do đó, dướ ốc độ ải đượi 400 feet, t ph c duy trì mc ti thiu V . Trên 400
2
feet, máy bay ph d c leo t i thi u, có th chuy n thành khải đáp ứng độ năng tăng
tốc trong bay ngang. Do đó, độ cao tăng tố ểu theo quy định được ti thi c c định
400 feet trên b m t c t cánh.
Tuy nhiên, trong đoạn tăng tố ệc tránh chướ ải được đảc, vi ng ngi vt ph m
b o vào m ọi lúc. Do đó, độ cao tăng tố ớn hơn c ti thiu thc tế phi bng hoc l
400 feet.
4.1.3.2. c T Độ Cao Tăng Tố ối Đa
Công su t c t cánh t c ch ng nh n s d ng t ối đa (TOGA) đượ ối đa trong 10
phút trong trườ ột động cơ gặ ối đa trong 5 phút khi ng hp m p s c khi ct cánh, và t
tt c các động cơ đều hoạt động.
Công su t liên t c t i h n th i gian, ch th c ối đa (MCT), không giớ đượ
ch t c u hình hành trình (t c khi máy bay c u hình s ch t i tọn khi đạ ốc độ điểm
xanh).
Do đó, cấ ết thúc đoạ ải được đạu hình hành trình (k n th ba) ph t trong vòng ti
đa 10 phút sau khi cấ đó xác định được độ cao tăng tố ối đa (Hình C16).t cánh, t c t
4.1.4. Quy Trình R Khi C t Cánh
Mt s sân bay n m trong khu v ng ng i v t nghiêm tr ng, th ực chướ
yêu c u ph i r theo m t quy trình kh i hành c . Các quy trình kh i hành có r th
tuân theo các điều kin c th.
Các điề ữa quy định JAR FAR. Do đó, các đoạu kin r khác nhau gi n sau
đây sẽ x lý riêng bit tng yêu cu.
“JAR-OPS 1.495
(c)(1) Thay đổi đường bay không được phép cho đến khi l trình bay ct cánh thun
đạt được độ ải cánh nhưng không nhỏ hơn 50 feet trên độ cao bng mt na s cao
cu i c n c t cánh có s ủa đoạ ẵn.”
C t cánh
Getting to Grips with Aircraft
66
AIRCRAFT TYPE
WINGSPAN
Minimum height above end of
TORA to start a track change =
Max {Half of Wingspan , 50 ft}
A300-B2/B4/600
44.84 m (147 ft 1 in)
Half of wingspan = 74 ft
A310-200/300
43.90 m (144 ft 1 in)
Half of wingspan = 73 ft
A318/A319/A320/A321
34.10 m (111 ft 10 in)
Half of wingspan = 56 ft
A330-200/300
60.30 m (197 ft 10 in)
Half of wingspan = 99 ft
A340-200/300
60.30 m (197 ft 10 in)
Half of wingspan = 99 ft
A340-500/600
63.50 m (208 ft 2 in)
Half of wingspan = 105 ft
Table C5: Minimum Height to Initiate a Track Change
“JAR-OPS 1.495
(c)(1) Sau đó, lên đến độ cao 400 ft, gi định rng máy bay nghiêng không quá 15°. Trên
độ ế cao 400 ft, góc nghiêng lớn hơn 15°, nhưng không quá 25° có thể được thi t lập.”
(xem b ng C6)
“JAR-OPS 1.495
(c)(3) Nhà khai thác ph i s d c bi t, tùy thu c vào s phê duy ụng các quy trình đặ t ca
Cơ quan có thẩ ền, để ụng góc nghiêng tăng lên không quá 20º trong khoảm quy áp d ng t
200 ft đế ặc không quá 30º trên độn 400 ft, ho cao 400 ft.
Maximum Bank angle during a turn (JAR)
Standard
procedure
Specific
approval
Below 200 ft
15°
15°
Between 200 ft
and 400 ft
15°
20°
Above 400 ft
25°
30°
Table C6: Maximum Bank Angle During a Turn
FAR 121.189 Subpart I
“FAR 121.189
(f) Đố ục đích củ ằng máy bay không nghiêng trước khi đạt đội vi m a phn này, gi định r
cao 50 ft, [...] và sau đó góc nghiêng tối đa không quá 15 độ.
1
nh c v i các khuy n ngh trong Ph l c 6 c a ICAO.Quy đị ủa FAA tương tự ế
C t cánh
67
JAR 25.115 Subpart B FAR 25.115 Subpart B
Độ độ d c thu dần = Độ c thc - Sai s d c
4.2. ng Ng t Tránh Chướ i V
4.2.1. L Trình Bay C t Cánh Th c và Thu n
Ph n l n th ng ngời gian, các đường băng có các chư i v t xung quanh phi
được xem xét trướ ất cánh đểc khi c đảm bo máy bay th vượt qua chúng. Mt
kho ng ph c xem xét gi máy bay và m ng ng i v t trong l ảng cách đứ ải đượ a ỗi chướ
trình bay c t cánh. Kho ng cách này, d a trên gi d c leo, d ảm độ ẫn đến các định
nghĩa về l trình bay ct cánh thc và l trình bay ct cánh thun.
L TRÌNH BAY TH C = L trình bay c t cánh th c t do máy bay bay, t c là ế
“JAR/FAR 25.115
(a) 35 feet trên b m t cánh t i cu i kho ng cách c n cu i l […] từ t c ất cánh [đế
trình c ất cánh]”
L TRÌNH BAY THU N = L trình bay c t cánh th c tr d c b t bu c. đi giảm độ
“JAR/FAR 25.115
(b) D u l trình bay c t cánh thu n ph i di li ải được xác định sao cho chúng đạ n
cho l trình bay c t cánh th c t [Gross] tr i m i m d c b ế đi tạ ỗi điểm b ột độ ng:
0.8% cho máy bay hai động cơ.
1.0% cho máy bay b ốn động cơ.
Gradient
Penalty
Two-engine aircraft
0.8%
Four-engine aircraft
1.0%
Table C7: Values of Gradient Penalties
Sai s d c gi a l trình bay thu n và th c ph c xem xét trong các độ ải đượ
đoạ n c t cánh th nh t, th hai, và cu i cùng.
C t cánh
Getting to Grips with Aircraft
68
JAR-OPS 1.495 Subpart G
FAR 121.189 (d)(2) Subpart I
Figure C17: Gross and Net Takeoff Flight Paths
4.2.2. ng Ng t Trong C t Cánh Th Tránh Chướ i V ng
“JAR–OPS 1.495
(a) Ngườ ải đải khai thác ph m bo rng l trình bay ct cánh thun tránh tt c chướng
ng i v t vi kho ng ít nh t là 35 feet. ảng cách đứ
d d c leo t i thi u yêu c n th hai ph i 2.4% cho máy ụ, độ ầu trong đoạ
bay hai động cơ. Nhưng, theo quy định, l trình bay thun phi tránh bt k chướng
ngi vt nào ít nh yêu c d c ất 35 feet. (Figure C17). Điều này đôi khi thể ầu độ
đoạ n th hai l ng Cớn hơn 2.4% và, do đó, Trọng lượ t Cánh Tối Đa có thể ph i gi m
tương ứng. Đây là một trườ ởi chướng hp hn chế b ng ngi vt.
4.2.3. ng Ng t Trong Khi R Tránh Chướ i V
Mt l n n a, các kho ng ng i v t trong khi r khác nhau ảng cách tránh chư
giữa quy định JAR FAR. Quy đị ảng cách đứnh FAR không xem xét bt k kho ng
b sung nào trong khi r , góc nghiêng b i h m gi n ức 15º. Quy định sau đây
quy định ca JAR-OPS:
JAR-OPS 1.495 Subpart G
“JAR-OPS 1.495
(c)(2) B n nào c a l trình bay c t cánh thu n mà máy bay nghiêng nhit k ph u
hơn 15º phả các chướ ật […] vớ ảng cách đứi tránh tt c ng ngi v i kho ng ít nht là
50 feet.
T.O
Takeoff Flight
Climb
First
Secon
Third
segme
Final
segme
1,500
gradient
reductio
Gross flight
35 ft
Net flight
35 ft
35 ft
BR
V V V VEF 1 R LOF
V2
acceleratio
green
N N-1 engines
C t cánh
69
F
a
ɸ
Wa = n .m.g
z
W = m g
Obstacle clearance
margin
Bank angle 15°
35 ft
Bank angle > 15°
50 ft
Table C8: Minimum Vertical Clearance Between
the Net Flight Path and the Obstacles
4.2.4. M D c Trong Khi R t Đ
Trong khi r , máy bay không ch ch u tr ng c a nó mà còn ch u m t l ọng lượ c
gia t c ngang (F ). L c này g i "tr ng bi u ki l n c a
a
ọng lượ ến” (W
a
), độ
b ng v i h s i tr ng nhân v i tr t ọng lượng.
Figure C18: Load Factor in Turn
D a theo bi C18, H s t i tr ng (n th c bi u di n theo góc ểu đồ
z
) đượ
nghiêng ( ɸ) như sau:
Do đó, khi máy bay nghiêng, hệ ớn hơn một. Điề s ti trng tr nên l u này
d n m d c leo, góc leo th c bi u di cẫn đế ất độ đượ ễn như sau (đề ập đến
chương “cất cánh”):
AMC-OPS 1.495
“AMC OPS 1.495
(c)(4) S tay bay c ng cung c p m c gi d c leo cho m n r ủa máy bay thườ m đ t l
góc 15°. Đố hơn 15°, mứ ảm tương ứi vi các góc nghiêng nh c gi ng
C t cánh
Getting to Grips with Aircraft
70
nên đượ ủa máy bay đã cung cấc áp dng, tr khi nhà sn xut hoc s tay bay c p
d liệu khác.”
S d c so v c cung c p trong S tay Bay c a Airbus m t đ ới góc nghiêng đượ
(AFM), cũng như trong Sổ tay Chương trình Hiệ ủa Airbus (PPM) như đượ u sut c c
minh h a trong Hình C19.
Figure C19: Loss of Gradient versus Bank Angle (A320 family example)
Trên các máy bay Airbus có h u khi n b ng dây, ch lái t ng gi thống điề ế độ độ i
h n góc nghiêng khi c t cánh v i m ng là 15°. M t s Quy trình t đ t động cơ không hoạ
Kh i hành Chu n Khi M t Động cơ (EOSID) yêu cầu thc hi n m t cú quay v i góc
nghiêng 20° ho i th c hi n m t cú quay vặc hơn. Khi phả ới góc nghiêng hơn 15°, máy bay
phải được điều khin th công.
4.2.5. L Trình Bay C t Cánh V ng Ng t ới Chướ i V
Khi đã xem xét các chướ ọng lượ ối đa tạng ngi vt, tr ng ct cánh t i lúc phanh
nh ph ải đượ ần vượt qua chước tính toán sao cho l trình bay thu ng ngi vt gây
khó khăn nhấ ảng cách đứ ớn hơn t vi kho ng 35 feet (hoc 50 feet khi góc nghiêng l
15°).
C t cánh
71
JAR-OPS 1.495 Subpart G
AMC-OPS 1.495
Figure C20: Takeoff Flight Path with Obstacles
Chướ ng ng i v t A (Hình C20) yêu c dầu độ c t i thi u c n thủa đoạ hai thu n và
do đó, độ ủa đoạ ổng. Điề ẫn đế ọng lượ dc ti thiu c n th hai t u này d n gii hn tr ng ct
cánh.
Chướ ng ng i v c tật B giúp xác định độ cao tăng tố i thi cao này phểu. Độ i n m
trong kho ng t c t ch cao 400 feet đến độ cao tăng tố ối đa (10 phút ở ế độ TOGA). Độ
tăng tố ểu đả ảng cách đức ti thi m bo kho ng 35 feet (hoc 50 feet) gia l trình bay
thu ng ng i v ần và chướ t.
Đoạn tăng tố ần dài hơn đoạn tăng tố hai đoạn được thu c tng, vì kết thúc ca c c
gi định đạt được sau cùng mt thi gian bay.
4.2.6. Takeoff Funnel
Khu v c c i di n cho m t khu v c bao quanh l trình bay c t cánh, trong ất cánh đạ
đó tấ các chướ ải được vượ chúng đều đượt c ng ngi vt ph t qua, gi s c chiếu lên
đườ ng bay d định. Các đường vi n c a khu v c gực này, còn đượ i là khu vc kh i
hành, khác nhau gi nh JAR và FAR, và s c x lý riêng trong ph n tiữa các quy đị đượ ếp
theo.
“JAR-OPS 1.495
(a) Nhà khai thác ph o r ng l trình bay c t cánh thu t qua t t c các ải đảm b ần vượ
chướ ng ng i v t [...] vi kho ng cách ngang ít nh t là 90 m c ng với 0.125 x D, trong đó
D là kho n t i kho ng cách c t cánh kh ảng cách ngang mà máy bay đã di chuyể cu
d ng ho c t cu i kho ng cách c t cánh n u m c lên l c khi k t thúc ế ột cú quay đượ ịch trướ ế
kho ng cách c t cánh kh d i v i các máy bay có s i cánh nh ụng. Đố hơn 60 m, có thể
s d ng kho ng ng i v ng n a s i cánh c a máy bay c ảng cách ngang vượt chướ t b ng
v i 60 m c ng v i 0.125 x D.
t.o.
Take Off Flight
climb
gross
net
obst.
35 ft
B
A
Segments: 1
2
3
final
35 ft
min
C t cánh
Getting to Grips with Aircraft
72
N a chi u r ng t u c a khu v c kh i hành là m t hàm c a s i cánh ại điểm b t đ
máy bay. B ng sau (C9) cung c p các giá tr cho t ng lo i máy bay:
AIRCRAFT TYPE
WINGSPAN
Semi-width at the start of the
departure sector (1/2 E )
0
A300-B2/B4/600
44.84 m (147 ft 1 in)
83 m (271 ft)
A310-200/300
43.90 m (144 ft 1 in)
82 m (269 ft)
A318/A319/A320/A321
34.10 m (111 ft 10 in)
78 m (253 ft)
A330-200/300
60.30 m (197 ft 10 in)
90 m (296 ft)
A340-200/300
60.30 m (197 ft 10 in)
90 m (296 ft)
A340-500/600
63.50 m (208 ft 2 in)
90 m (296 ft)
Table C9: JAR-OPS Semi-Width at the Start of the Departure Sector
“JAR-OPS 1.495
(c) i v i nh ng h p mà l trình bay d nh không yêu c ng bay Đố ng trườ đị ầu thay đổi đườ
l ng ng i v t kho ng cách ớn hơn 15°, nhà khai thác không cần xem xét các chướ
ngang l ớn hơn:
300 m, n u phi công th chính xác d ng yêu c u qua khu ế duy trì độ ẫn đườ
v i v t, ho c ực có chướng ng
600 m, cho các chuy n bay trong t t c u ki n khác. ế các điề
“JAR-OPS 1.495
(e) i v i nh ng h p l trình bay d nh yêu c ng bay Đố ng trư đị ầu thay đổi đườ
l ng ng i v t kho ng cách ớn hơn 15°, nhà khai thác không cần xem xét các chướ
ngang l ớn hơn:
600 m, n u phi công th chính xác d ng yêu c u qua ế duy trì độ ẫn đư
khu v ng ng i v t, ho c ực có chướ
900 m, cho các chuy n bay trong t t c u ki n khác. ế các điề
Độ chính xác d ng yêu c -OPS 1.495. Nó có ẫn đườ ầu được định nghĩa trong AMC
th t bđạt được thông qua các thiế d ng, ho c b ng cách s d ng các tham chiẫn đườ ếu
bên ngoài trong trườ ợp hướ ẫn theo đường h ng d ng bay bng mt (chuyến bay VMC ban
ngày).
Các Hình C21 và C22 sau đây thể hin các khu vc khi hành theo JAR-OPS:
C t cánh
73
Start of :
. takeoff flight path
. departure sector*
Start of
turn
12.5% (7.1º)
1/2E0
1
cwy
D
1/2E
2
TOD
TORA
TODA
3
1
2
3
*
The start of the departure sector is:
-
The end of TOD when the turn starts before the end of TODA, or
-
The end of TODA when the turn starts after the end of TODA
Figure C21: JAR-OPS Departure Sector (Track change 15º)
Figure C22: JAR-OPS Departure Sector (Track change > 15º)
Lưu ý rằng các khuyến ngh ca ICAO cho khu vc khi hành (Ph lc 6) ging
v a JAR-OPS. ới các định nghĩa củ
FAR 121.189 Subpart I
“FAR 121.189
(d) u khi n máy bay h ng v n t c phép c t cánh (2) Không ai điề ải có động cơ tuabin đượ
máy bay đó vớ ọng lượ ớn hơn trọng lượng đượi tr ng l c lit kê trong S tay bay ca máy
bay [...] mà cho phép l trình c t cánh thu t qua t ng ng i v t [...] ít ần vượ t c các chướ
nh t là 200 feet theo chi u ngang trong ph m vi sân bay và ít nh t là 300 feet theo chi u
ngang sau khi ra kh i ranh gi i sân bay.
Start of the Start of the
takeoff
flight path
departure
sector
12.5% (7.1º)
1/2E0
1
cwy
1/2E
2
3
D
TOD
TORA
TODA
1
2
3
C t cánh
Getting to Grips with Aircraft
74
Figure C23: FAR Departure Sector
Airport
Start of the Start of the
takeoff departure
flight path sector
1/2E = 200 ft
cwy
TOD
TORA
TODA
| 1/13

Preview text:

Ct cánh
Getting to Grips with Aircraft
4. HN CH LEO CAO VÀ VƯỢT CHƯỚNG NGI VT
4.1. L Trình Bay Ct Cánh 4.1.1. Định Nghĩa JAR 25.111 Subpart B FAR 25.111 Subpart B JAR 25.115 Subpart B FAR 25.115 Subpart B “JAR/FAR 25.111
(a) L trình ct cánh kéo dài t lúc bắt đầu đứng yên đến một điểm mà máy bay đạt độ cao:
• 1500 ft (khong 457 m) trên b mt ct cánh, hoc
• Khi quá trình chuyển đổi từ cấu hình cất cánh sang cấu hình bay hành trình1 hoàn
tất và đạt được tốc độ cất cánh cuối cùng2,
điểm nào cao hơn thì lấy điểm đó “JAR/FAR 25.115 (a)
L trình bay ct cánh bắt đầu t 35 ft (khong 10.7 m) trên b mt ct cánh ti cui
khong cách cất cánh.”
Định nghĩa lộ trình cất cánh và lộ trình bay ất c
cánh theo quy định giả định
rằng máy bay được tăng tốc trên mặt đất đến VEF, tại thời điểm đó động cơ quan trọng bị ngưng hoạt ng độ
và vẫn bị ngưng hoạt động trong suốt quá trình cất cánh.
Hơn nữa, tốc độ V2 p ải h
đạt được trước khi máy bay cách bề mặt cất cánh 35 feet,
và máy bay phải tiếp tục ở tốc độ không nhỏ hơn V2 cho đến khi nó đạt 400 feet trên bề mặt cất cánh.
4.1.2. Các Đoạn Ct Cánh và Yêu Cu Leo Cao JAR 25.121 Subpart B FAR 25.121 Subpart B
Lộ trình bay cất cánh có thể được chia thành nhiều đoạn. Mỗi đoạn đặc trưng bởi sự thay i
đổ cấu hình, lực đẩy, và tốc độ. Hơn nữa, cấu hình, trọng ng, lượ và lực
đẩy của máy bay phải tương ng ứ
với điều kiện nghiêm trọng nhất trong đoạn đó. Cuối cùng, lộ trình bay ả
ph i dựa trên hiệu suất ủ
c a máy bay mà không có ệ hi u ứng
mặt đất. Thông thường, máy bay được coi là ra khỏi hiệu ứng mặt đất khi nó đạt độ
cao bằng với sải cánh của nó.
1 Cấu hình hành trình: Cấu hình sạch, thiết lập Công suất Liên tục Tối đa (MCT).
2 Tốc độ cất cánh cuối cùng: Tốc độ lớn hơn 1.25 Vs, được chọn bằng với tốc độ Green Dot (tốc độ
đạt độ dốc leo tốt nhất). 62
Getting to Grips with Aircraft Ct cánh T.O Takeoff Flight Climb First Third Final 1,500 Secon segme segme d 400 ft 10 min Gross gear flight retracte 35 ft BR VEF V1 V R V LOF V2 acceleratio green N N-1 engines TOG A MCT slats / flaps take-off slats / flaps clean
Figure C16: Takeoff Path and Definition of Various Segments
Sau khi động cơ gặp sự cố tại VEF, bất kể điều kiện vận hành nào, máy bay
phải đạt được độ dốc leo tối thiểu theo yêu cầu của JAR/FAR 25.121.
Bảng sau (C4) tóm tắt các yêu cầu khác nhau và trạng thái của máy bay trong
bốn giai đoạn cất cánh: Độ dốc leo tối thiểu yêu cầu khi một động cơ không hoạt động, ấ
c u hình cánh tà/cánh phụ, công suất động cơ, tham chiếu tốc , độ cấu hình càng đáp... 63 Ct cánh
Getting to Grips with Aircraft FIRST SEGMENT SECOND THIRD SEGMENT FINAL SEGMENT SEGMENT Minimum climb Twin 0.0% 2.4% - 1.2% gradient (N-1) Quad 0.5% 3.0% - 1.7% engines Start when VLOF reached Gear fully Acceleration En route retracted height reached configuration (min 400 feet) Achieved Slats / Flaps Takeoff Takeoff Slats / Flaps Clean Configuration retraction Engine rating TOGA/FLEX TOGA/FLEX TOGA/FLEX MCT Speed reference VLOF V2 Acceleration Green Dot from V2 to Green Dot Landing gear Retraction Retracted Retracted Retracted Weight reference Weight at the Weight when Weight at the Weight at the start of the the gear is fully start of the end of the gear retraction retracted acceleration acceleration segment segment Ground effect Without Without Without Without
Table C4: Takeoff Segment Characteristics
4.1.3. Độ Cao Tăng Tốc Ti Thiu và Tối Đa
4.1.3.1. Độ Cao Tăng Tốc Tối Thiểu JAR 25.111 Subpart B FAR 25.111 Subpart B 64
Getting to Grips with Aircraft Ct cánh “JAR/FAR 25.111
(c)(2) Máy bay phải đạt V2 c
trướ khi cách b mt ct cánh 35 feet và phi tiếp tc
tốc độ không nh hơn V2 cho đến khi cách b mt ct cánh 400 feet. “JAR/FAR 25.111
(c)(3) Ti mỗi điểm dc theo l trình bay ct cánh, bắt đầu t điểm mà máy bay đạt
400 feet trên b mt c d
ất cánh, độ ốc leo kh dụng không được nh hơn:
1.2% cho máy bay hai động cơ
• 1.7% cho máy bay bốn động cơ
Do đó, dưới 400 feet, tốc độ p ải h
được duy trì ở mức tối thiểu V2. Trên 400
feet, máy bay phải đáp ứng
độ dốc leo tối thiểu, có thể chuyển thành khả năng tăng
tốc trong bay ngang. Do đó, độ cao tăng tốc ti thiểu theo quy định được c định
400 feet trên bề mặ ấ t c t cánh.
Tuy nhiên, trong đoạn tăng tốc, việc tránh chướng ngại vật ải ph được đảm
bảo vào mọi lúc. Do đó, độ cao tăng tốc ti thiu thc tế phi bng hoặ ớn c l hơn 400 feet.
4.1.3.2. Độ Cao Tăng Tốc Tối Đa
Công suất cất cánh tối đa (TOGA) được chứng nhận sử dụng tối đa trong 10 phút trong trường hợ ột p m
động cơ gặp sự cố khi cất cánh, và tối đa trong 5 phút khi
tất cả các động cơ đều hoạt động.
Công suất liên tục tối đa (MCT), không giới hạn thời gian, chỉ có thể được
chọn khi đạt cấu hình hành trình (tức là khi máy bay ở cấu hình sạch tại tốc độ điểm xanh).
Do đó, cấu hình hành trình (kết thúc đoạn thứ ba) phải được đạt trong vòng tối
đa 10 phút sau khi cất cánh, từ đó xác định được độ cao tăng tố ối đa (Hình C16). c t
4.1.4. Quy Trình R Khi Ct Cánh
Một số sân bay nằm trong khu vực có chướng ngại vật nghiêm trọng, có thể
yêu cầu phải rẽ theo một quy trình khởi hành cụ thể. Các quy trình khởi hành có rẽ
tuân theo các điều kiện cụ thể.
Các điều kiện rẽ khác nhau giữa quy định JAR và FAR. Do đó, các đoạn sau
đây sẽ xử lý riêng biệt từng yêu cầu. JAR-OPS 1.495 Subpart G “JAR-OPS 1.495
(c)(1) Thay đổi đường bay không được phép cho đến khi l trình bay ct cánh thun
đạt được độ cao bng mt na ải s
cánh nhưng không nhỏ hơn 50 feet trên độ cao
cui của đoạn ct cánh có sẵn.” 65 Ct cánh
Getting to Grips with Aircraft Minimum height above end of AIRCRAFT TYPE WINGSPAN
TORA to start a track change =
Max {Half of Wingspan , 50 ft} A300-B2/B4/600 44.84 m (147 ft 1 in) Half of wingspan = 74 ft A310-200/300 43.90 m (144 ft 1 in) Half of wingspan = 73 ft
A318/A319/A320/A321 34.10 m (111 ft 10 in) Half of wingspan = 56 ft A330-200/300 60.30 m (197 ft 10 in) Half of wingspan = 99 ft A340-200/300 60.30 m (197 ft 10 in) Half of wingspan = 99 ft A340-500/600 63.50 m (208 ft 2 in) Half of wingspan = 105 ft
Table C5: Minimum Height to Initiate a Track Change “JAR-OPS 1.495
(c)(1) Sau đó, lên đến độ cao 400 ft, gi định rng máy bay nghiêng không quá 15°. Trên
độ cao 400 ft, góc nghiêng lớn hơn 15°, nhưng không quá 25° có thể được thiết lập.” (xem bng C6) “JAR-OPS 1.495
(c)(3) Nhà khai thác phi s d c bi
ụng các quy trình đặ
t, tùy thuc vào s phê duyt ca
Cơ quan có thẩm quyền, để áp dụng góc nghiêng tăng lên không quá 20º trong khoảng t
200 ft đến 400 ft, hoặc không quá 30º trên độ cao 400 ft.
Maximum Bank angle during a turn (JAR) Standard Specific procedure approval Below 200 ft 15° 15° Between 200 ft 15° 20° and 400 ft Above 400 ft 25° 30°
Table C6: Maximum Bank Angle During a Turn FAR 121.189 Subpart I “FAR 121.189 (f) Đối v ục đích củ i m
a phn này, gi định rằng máy bay không nghiêng trước khi đạt độ
cao 50 ft, [...] và sau đó góc nghiêng tối đa không quá 15 độ.
1 Quy định của FAA tương tự với các khuyến nghị trong Phụ lục 6 của ICAO. 66
Getting to Grips with Aircraft Ct cánh
4.2. Tránh Chướng Ngi Vt
4.2.1. L Trình Bay Ct Cánh Thc và Thun
Phần lớn thời gian, các đường băng có các chướng ngại vật xung quanh phải
được xem xét trước khi cất cánh để đảm bảo máy bay có thể vượt qua chúng. Một
khoảng cách đứng phải được xem xét giữa máy bay và mỗi chướng ngại vật trong lộ
trình bay cất cánh. Khoảng cách này, dựa trên giảm
độ dốc leo, dẫn đến các định
nghĩa về lộ trình bay cất cánh thực và lộ trình bay cất cánh thuần. JAR 25.115 Subpart B FAR 25.115 Subpart B
LỘ TRÌNH BAY THỰC = Lộ trình bay cất cánh thực tế do máy bay bay, tức là “JAR/FAR 25.115
(a) […] từ 35 feet trên b mt ct cánh ti cui khong cách cất cánh [đến cui l trình cất cánh]”
LỘ TRÌNH BAY THUẦN = Lộ trình bay cất cánh thực trừ đi giảm độ dốc bắt buộc. “JAR/FAR 25.115
(b) D liu l trình bay ct cánh thun phải được xác định sao cho chúng đại din
cho l trình bay ct cánh thc tế [Gross] tr đi tại mỗi điểm bi một độ dc bng :
0.8% cho máy bay hai động cơ.
• 1.0% cho máy bay bốn động cơ.
Độ dc thuần = Độ dc thc - Sai s độ dc Gradient Penalty Two-engine aircraft 0.8% Four-engine aircraft 1.0%
Table C7: Values of Gradient Penalties
Sai số độ dốc giữa lộ trình bay thuần và thực phải được xem xét trong các
đoạn cất cánh thứ n ấ
h t, thứ hai, và cuối cùng. 67 Ct cánh
Getting to Grips with Aircraft T.O Takeoff Flight Climb First Third Final 1,500 Secon segme segme gradient Gross flight reductio 35 ft Net flight 35 ft 35 ft BR VEF V1 VR VLOF V2 acceleratio green N N-1 engines
Figure C17: Gross and Net Takeoff Flight Paths
4.2.2. Tránh Chướng Ngi Vt Trong Ct Cánh Thn g JAR-OPS 1.495 Subpart G FAR 121.189 (d)(2) Subpart I “JAR–OPS 1.495
(a) Người khai thác phải đảm bo rng l trình bay ct cánh thun tránh tt c chướng
ngi vt vi kho ng ít nh ảng cách đứ t là 35 feet.
Ví dụ, độ dốc leo tối thiểu yêu cầu trong đoạn thứ hai phải là 2.4% cho máy
bay hai động cơ. Nhưng, theo quy định, lộ trình bay thuần phải tránh bất kỳ chướng
ngại vật nào ít nhất 35 feet. (Figure C17). Điều này đôi khi có thể yêu cầu độ dốc
đoạn thứ hai lớn hơn 2.4% và, do đó, Trọng lượng Cất Cánh Tối Đa có thể p ả h i giảm
tương ứng. Đây là một trường hợp hạn chế bởi chướng ngại vật.
4.2.3. Tránh Chướng Ngi Vt Trong Khi R
Một lần nữa, các khoảng cách tránh chướng ngại vật trong khi rẽ khác nhau
giữa quy định JAR và FAR. Quy định FAR không xem xét bất kỳ ảng kho cách đứng
bổ sung nào trong khi rẽ, vì góc nghiêng bị giới hạn ở mức 15º. Quy định sau đây là quy định của JAR-OPS: JAR-OPS 1.495 Subpart G “JAR-OPS 1.495
(c)(2) Bt k phn nào ca l trình bay ct cánh thun mà máy bay nghiêng nhiu
hơn 15º phải tránh tt c các chướng ngạ ật […] vớ i v
i khoảng cách đứng ít nht là 50 feet. 68
Getting to Grips with Aircraft Ct cánh Obstacle clearance margin Bank angle 15 ° 35 ft Bank angle > 15° 50 ft
Table C8: Minimum Vertical Clearance Between
the Net Flight Path and the Obstacles
4.2.4. Mất Độ Dc Trong Khi R
Trong khi rẽ, máy bay không chỉ chịu trọng ng lượ
của nó mà còn chịu một lực
gia tốc ngang (Fa). Lực này gọi là "trọng lượng biểu kiến” (Wa), và độ lớn của nó
bằng với hệ số tải trọng nhân với trọng lượng . Fa ɸ Wa = n . z m.g W = m g
Figure C18: Load Factor in Turn
Dựa theo biểu đồ C18, Hệ số tải trọng (nz) có thể được biểu diễn theo góc nghiêng (ɸ) như sau:
Do đó, khi máy bay nghiêng, hệ số tải trọng trở nên lớn hơn một. Điều này dẫn đến mất
độ dốc leo, vì góc leo có thể được biểu diễn như sau (đề cập đến chương “cất cánh”): AMC-OPS 1.495 “AMC OPS 1.495
(c)(4) S tay bay của máy bay thường cung cp mc giảm độ dc leo cho mt ln r
góc 15°. Đối vi các góc nghiêng nh hơn 15°, mức giảm tương ứng 69 Ct cánh
Getting to Grips with Aircraft
nên được áp dng, tr khi nhà sn xut hoc s tay bay của máy bay đã cung cấp
d liệu khác.”
Sự mất độ dốc so với góc nghiêng được cung cấp trong Sổ tay Bay của Airbus
(AFM), cũng như trong Sổ tay Chương trình Hiệu suất của Airbus (PPM) như được minh họa trong Hình C19.
Figure C19: Loss of Gradient versus Bank Angle (A320 family example)
Trên các máy bay Airbus có hệ thống điều khiển bằng dây, chế lái t độ ự ng gi độ ới
hạn góc nghiêng khi cất cánh với một động cơ không hoạt động là 15°. Một số Quy trình
Khởi hành Chuẩn Khi Mất Động cơ (EOSID) yêu cầu thực hiệ ộ n m t cú quay với góc
nghiêng 20° hoặc hơn. Khi phải thực hiện một cú quay với góc nghiêng hơn 15°, máy bay
phải được điều khiển thủ công.
4.2.5. L Trình Bay Ct Cánh Với Chướng Ngi Vt
Khi đã xem xét các chướng ngại vật, trọng lượng cất cánh tối đa tại lúc phanh
nhả phải được tính toán sao cho lộ trình bay thuần vượt qua chướng ngại vật gây
khó khăn nhất với khoảng cách đứng 35 feet (hoặc 50 feet khi góc nghiêng lớn hơn 15°). 70
Getting to Grips with Aircraft Ct cánh t.o. Take Off Flight climb gross 35 ft min net B obst. 35 ft A Segments: 1 2 3 final
Figure C20: Takeoff Flight Path with Obstacles Chướng ngạ ậ
i v t A (Hình C20) yêu cầu độ dố ố
c t i thiểu của đoạn thứ hai thuần và
do đó, độ dốc tối thiểu của đoạn thứ hai tổng. Điều này dẫn đến giới hạn trọng lượng cất cánh.
Chướng ngại vật B giúp xác định độ cao tăng tố ố
c t i thiểu. Độ cao này phải nằm
trong khoảng từ 400 feet đến độ cao tăng tốc tối đa (10 phút ở chế độ TOGA). Độ cao
tăng tốc tối thiểu đảm bảo khoảng cách đứng 35 feet (hoặc 50 feet) giữa lộ trình bay
thuần và chướng ngại vật.
Đoạn tăng tốc thuần dài hơn đoạn tăng tốc tổng, vì kết thúc của cả hai đoạn được
giả định đạt được sau cùng một thời gian bay. 4.2.6. Takeoff Funnel
Khu vực cất cánh đại diện cho một khu vực bao quanh lộ trình bay cất cánh, trong
đó tất cả các chướng ngại vật phải được vượt qua, giả sử chúng đều được chiếu lên
đường bay dự định. Các đường viền của khu vực này, còn được gọi là khu vực khởi
hành, khác nhau giữa các quy định JAR và FAR, và sẽ được xử lý riêng trong phần tiếp theo. JAR-OPS 1.495 Subpart G AMC-OPS 1.495 “JAR-OPS 1.495
(a) Nhà khai thác phải đảm bo rng l trình bay ct cánh thu t qua t ần vượ t c các
chướng ngạ ậ
i v t [...] vi khong cách ngang ít nht là 90 m cng với 0.125 x D, trong đó
D là khoảng cách ngang mà máy bay đã di chuyển t cui khong cách ct cánh kh
dng hoc t cui khong cách ct cánh nếu một cú quay được lên lịch trước khi kết thúc
khong cách ct cánh kh dụng. Đối vi các máy bay có si cánh nh hơn 60 m, có thể
s dng khoảng cách ngang vượt chướng ngi vt bng na si cánh ca máy bay cng
vi 60 m cng vi 0.125 x D. 71 Ct cánh
Getting to Grips with Aircraft
Nửa chiều rộng tại điểm bắt đầu của khu vực khởi hành là một hàm của sải cánh
máy bay. Bảng sau (C9) cung cấp các giá trị cho từng loại máy bay: AIRCRAFT TYPE WINGSPAN
Semi-width at the start of the departure sector (1/2 E0) A300-B2/B4/600 44.84 m (147 ft 1 in) 83 m (271 ft) A310-200/300 43.90 m (144 ft 1 in) 82 m (269 ft) A318/A319/A320/A321 34.10 m (111 ft 10 in) 78 m (253 ft) A330-200/300 60.30 m (197 ft 10 in) 90 m (296 ft) A340-200/300 60.30 m (197 ft 10 in) 90 m (296 ft) A340-500/600 63.50 m (208 ft 2 in) 90 m (296 ft)
Table C9: JAR-OPS Semi-Width at the Start of the Departure Sector “JAR-OPS 1.495
(c) Đối vi nhng trường hp mà l trình bay d định không yêu cầu thay đổi đường bay
lớn hơn 15°, nhà khai thác không cần xem xét các chướng ngi vt có khong cách ngang lớn hơn:
• 300 m, nếu phi công có th duy trì
độ chính xác dẫn đường yêu cu qua khu
vực có chướng ngi vt, hoc
• 600 m, cho các chuyến bay trong tt c các điều kin khác. “JAR-OPS 1.495
(e) Đối vi những trường hp mà l trình bay d nh đị
yêu cầu thay đổi đường bay
lớn hơn 15°, nhà khai thác không cần xem xét các chướng ngi vt có khong cách ngang lớn hơn:
• 600 m, nếu phi công có th duy trì
độ chính xác dẫn đường yêu cu qua
khu vực có chướng ngi vt, hoc
• 900 m, cho các chuyến bay trong tt c các điều kin khác.
Độ chính xác dẫn đường yêu cầu được định nghĩa trong AMC-OPS 1.495. Nó có
thể đạt được thông qua các thiết bị dẫn đường, hoặc bằng cách sử dụng các tham chiếu bên ngoài trong trườ ợp hướ ng h ẫn theo đườ ng d
ng bay bằng mắt (chuyến bay VMC ban ngày).
Các Hình C21 và C22 sau đây thể hiện các khu vực khởi hành theo JAR-OPS: 72
Getting to Grips with Aircraft Ct cánh Start of the Start of the takeoff departure 12.5% (7.1º) flight path sector 1/2E 1/2E 2 3 0 1 D cwy 1 TOD 2 3 TORA TODA
Figure C21: JAR-OPS Departure Sector (Track change 15º) Start of : Start of . takeoff flight path turn . departure sector* 12.5% (7.1º) cwy 1/2E 1/2E0 2 1 D TOD 3 TORA 1 TODA 2 3
* The start of the departure sector is:
- The end of TOD when the turn starts before the end of TODA, or
- The end of TODA when the turn starts after the end of TODA
Figure C22: JAR-OPS Departure Sector (Track change > 15º)
Lưu ý rằng các khuyến nghị của ICAO cho khu vực khởi hành (Phụ lục 6) giống
với các định nghĩa của JAR-OPS. FAR 121.189 Subpart I “FAR 121.189
(d)(2) Không ai điều khin máy bay hng vn tải có động cơ tuabin được phép ct cánh
máy bay đó với trọng lượ
ớn hơn trọng lượng đượ ng l
c lit kê trong S tay bay ca máy
bay [...] mà cho phép l trình ct cánh thuần vượt qua tt c ng ng các chướ
i vt [...] ít
nht là 200 feet theo chiu ngang trong ph
m vi sân bay và ít nh t là 300 feet theo chiu
ngang sau khi ra khi ranh gii sân bay. 73 Ct cánh
Getting to Grips with Aircraft Airport Start of the Start of the takeoff departure flight path sector 1/2E = 200 ft cwy TOD TORA TODA
Figure C23: FAR Departure Sector 74