Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học | môn chủ nghĩa xã hội khoa học | trường Đại học Huế

Mối quan hệ giữa hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.1.Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội.2. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh. 3. Tính giai cấp của ý thức xh.4.  Mối qh biện chứng giữa tồn tại xh và ý thức xh:Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
13 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học | môn chủ nghĩa xã hội khoa học | trường Đại học Huế

Mối quan hệ giữa hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.1.Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội.2. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh. 3. Tính giai cấp của ý thức xh.4.  Mối qh biện chứng giữa tồn tại xh và ý thức xh:Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

40 20 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
CHƯƠNG 3:
IV. Mối quan hgiữa h biện chứng giữa tồn tại xã hi ý thức xã hi
1. Khái nim tồn tại xã hội và c yếu tố cơ bản ca tồn tại xã hội
1.1 Khái niệm tồn tại xh
TTXH là toàn bộ sinh hot vật cht và điều kin sinh hoạt vật cht của mi cộng đồng người
trong những điu kiện lch sự nht đnh.
1.2 Các yếu tố cơ bn của tồn tại xh
+ Phương thức sản xuất vật cht
lO MoARcPSD| 47704698
+ Điều kin tự nhiên, đa lý: k hu, đt đai, ng h, rừng, bin,
+ Dân s và mt độ dân s: cách thức tổ chức dân cư, nh chất lưu dân cư, mô hình t chức dân cư,..
Trong 3 yếu tố trên thì ptsx là yếu tố bản nhất.
3. nh giai cp ca ý thc xh
- Trong xh có giai cp, ý thức xh cũng có nh giai cp, phn ánh đk sinh hot
vtcht và lợi ích kc nhau, đi lập nhau giữa các giai cp
- Mi giai cấp đu có đời sng sinh hoạt tinh thn đặc thù ca nó nhưng h
tưởng thng tr xh bao gicũng là h tưởng của giai cấp thng tr xã hi, nó
nh hưởng đến ý thức ca các giai cấp trong đời sng xh.
4. Mi qh biện chứng giữa tồn tại xh và ý thức xh:
4.1 Tn tại xh quyết đnh ý thc xh
- TTXH quyết đnh YTXH vì: YTXH là s phn ánh TTXH phthuộc vào TTXH -
TTXH quyết đnh YTXH như thế o?
+ TTXH là ngun gc khách quan, là cơ scủa s nh thành, ra đời của ý thức xã
hi.
+ TTXH quyết đnh nội dung, nh chất, đặc điểm ca các hình thái YTXH
+ TTXH thay đổi thì o theo sthay đổi ca YTXH
lO MoARcPSD| 47704698
+ TTXH quyết đnh YTXH thường thông qua các ku trung gian
a.YTXH thường lc hậu hơn TTXH - Nguyên nhân:
+ TTXH thường biến đi nhanh
+ Donh bo th của mt s hình thái YTXH
+ YTXH mang nh giai cấp
- Ý nghĩa:
+ Thường xun đấu tranh xóa b các n dư cu hi cũ + Kế
thừa, gigìn, phát huy tư tưởng, văn hóa tt đẹp của dân tc -
Liên hệ:
+ ởng trọng nam khinh nữ”, gia trưởng: nh tùy tiện, tự do của người sn
xuất, tư duy kinh nghim,...
b. YTXH có th ợt trước TTXH
- Biểu hiện:
+ Tư tưởng khoa hc có thvượt trước, dự báo sự phát riển của TTXH ( xuất phát
từ TTXH)
+ ởng vượt trước là phản khoa học (xut phát từ ý mun chủ quan)
- Ý nghĩa: tư tưởng khoa hc vượt trước có vai trò đnh hướng, ch đo hot động
ca con nời -> thành công và ngược li
- Liên h VN: CN Mác-Lenein; tư ởng khoán trong công nghiệp Vĩnh Phúc,
Hải Phòng,...
d. Sự c đng qua lại giữa các HTYTXH
lO MoARcPSD| 47704698
e. YTXH có khả năng c đng trở li TTXH:
- Vì sao ytxh có thc đng trở li ttxh
+ YTXH có nh vượt tớc
+ Tất c mi hđ của con nời đu do ý thc chỉ đo -YTXH
c đng trở li TTXH như thếo?
+ Bn thân ytxh tự nó không trực tiếp biến đi ttxh mà phi thông qua thc tiễn
+ Tư tưởng, cnh sách tiến b, cách mng, phn ánh đúng hiện thực khách quan
thúc đẩy hi pt triển hoặc ngược lại
- Ý nghĩa
+ Phát huy vai trò của tưởng tiến b, cm, khoa hc
+ đy mnh cmxhcn lingx vực tư tưởng, văn hóa
+ Thúc đẩy tầm qtrong ca ytxh trong qtrinh hình thành nền n hóa mới và con
người mới
- Liên hệ VN: chính sách khoán trong cn tớc đây, chính sách hn điền hiện nay
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
LOGIC HC
I. Nhận thức chung v phán đoán
lO MoARcPSD| 47704698
1. Đnh nghĩa đc điểm phán đoán - Đn: phán đoán là hình thức cơ bn ca duy
liên kết các kn đ phản ánh về sự tn tại hay ko tồn tại của mt thuc tính hay mt
mi liên h - Các đc đim của phán đoán:
+ Phán đoán các đi tượng phn ánh c đinh: mi slko chia hết cho hai (đtg: số
lẻ)
+ Phán đoán có nội dung phản ánh xác đinh: mi slko chia hết cho 2 ( ko chia
hết cho 2)
+ Phán đoán có cu trúc logic xác đnh
+ Phản đoán luôn mang mt giá tr logic xác đnh: cn thc (c), giải di (g)
+ Phán đoánnh xác đnh về chất -> phán đoán có thlà khẳng định hoặc là ph
đnh
+ Phán đoán có nh xác đnh đnh lượng, có 2 loại lượng: lượng toàn th (tt c,
mi..)và lượng bphận (mt s, mt i,…)
*VD: con hc gii ( liên kết ca 3 kn: con, hc, gii)
2. Phán đoán và câu
*Quan hệ giữa phán đoán và câu
-Phán đoán được tạo thành bng cách liên kết các khái nim cho nên nó cũng ch
xuất hiện và tồn tại
3. Phân loi phán đoán
-PĐ đơn: là pđ được tạo thành từ việc liên kết 2 kn lại với nhau ( 1pđ có 2 khái niệm)
(vd: cá cn nước)
+ phân loại pđ đơn: được chia làm 3 loại: phán đoán hin thực (hiện còn đang tồn ti
và tiếp diễn trong thực tế); pđ quan hệ (là pđ mô t mqh giữa các đi ợng); pđ đơn
đc nh (pđ đơn trong đó biểu đạt mqh giữa đi tượng và đặc nh ca đi tượng
đó, vd: mi loài các đu sng ở dướiớc-c nh ca các là sng dưới nước)
-PĐ phức: là phán đoán có từ 3 kn trở lên được liên kết với nhau ( vd: trường đh NT
va rộng vừa sch) nhờ liên từ logic như và, nếu thì, khi và ch khi,…. Có 4 loi
chính: kéo theo, tương đương,…
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN ĐẶC TÍNH:
lO MoARcPSD| 47704698
1. Khái niệm, cu trúc logic:
-Bao gm 4 b phn:
+ Chỉ từ: là bphn ch đi tượng, hay mt lớp đi ợng mà pđ phn ánh ( ký hiu:
S)
+ V từ: là b phận ch ni dung (thucnh) mà phán đoán phản ánh (KH: P)
+ Lượng từ: là b phn đi liền với ch từ, thhiện phạm vi các đi tượng tham gia
trong pđ. Có hai loại: lượng b phn toàn th
+ Từ nối: nằm giữa chủ từ và v từ dùng để kết ni, dùng đbiểu hin pđ là khẳng
đnh hay phủ đnh.
2. Phân loi phán đoán đơn đặc nh: có 4 loại, được phân chia dựa theo
chtvà ng
- Phán đoán A, khng đnh toàn th (vd: mi s chẵn đều chia hết cho 2, cht là
khẳng đnh, lượng là toàn th) -> công thức: mi S là P
- Phán đoán I, khẳng đnh b phn (vd: mt s là sv gii)
- Phán đoán E, ph đnh toàn th, có cht là phủ đnh, lượng là toàn th( mi s l
đu ko chia hết cho 2)
- Phán đoán O, phđnh b phn (vd: mt s sv ko là sv gii)
3. nh chi diên ca các thuật ng trong pđ đơn đc nh
*Kn: nh chu diên ca thuật ngữ th hin shiểu bivề quan h giữa
-Thuật ng đgl chu riêng khi ngoại riêng của nó được phản ánh hết trong mqh với
thut ngữ còn lại.
-Thuật ngữ đgl ko chu riêng khi ngoi riêng ca nó ko được phn ánh hết trong mqh
với thuật ngcòn li
Vd: mi schn chia hết cho 2 ( mi s chia hết cho hai = s chn)
+ Ký hiu chu riêng là + +
Ký hiệu ko chu riêng là th
) -> công thức: mi S là P
lO MoARcPSD| 47704698
| 1/13

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 CHƯƠNG 3:
IV. Mối quan hệ giữa hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
1.1 Khái niệm tồn tại xh
TTXH là toàn bộ sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của mỗi cộng đồng người
trong những điều kiện lịch sự nhất định.
1.2 Các yếu tố cơ bản của tồn tại xh
+ Phương thức sản xuất vật chất lO M oARcPSD| 47704698
+ Điều kiện tự nhiên, địa lý: khí hậu, đất đai, sông hồ, rừng, biển,…
+ Dân số và mật độ dân số: cách thức tổ chức dân cư, tính chất lưu dân cư, mô hình tổ chức dân cư,..
Trong 3 yếu tố trên thì ptsx là yếu tố cơ bản nhất.
3. Tính giai cấp của ý thức xh -
Trong xh có giai cấp, ý thức xh cũng có tính giai cấp, phản ánh đk sinh hoạt
vậtchất và lợi ích khác nhau, đối lập nhau giữa các giai cấp -
Mỗi giai cấp đều có đời sống sinh hoạt tinh thần đặc thù của nó nhưng hệ
tưtưởng thống trị xh bao giờ cũng là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị xã hội, nó có
ảnh hưởng đến ý thức của các giai cấp trong đời sống xh.
4. Mối qh biện chứng giữa tồn tại xh và ý thức xh:
4.1 Tồn tại xh quyết định ý thức xh
- TTXH quyết định YTXH vì: YTXH là sự phản ánh TTXH phụ thuộc vào TTXH -
TTXH quyết định YTXH như thế nào?
+ TTXH là nguồn gốc khách quan, là cơ sở của sự hình thành, ra đời của ý thức xã hội.
+ TTXH quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm của các hình thái YTXH
+ TTXH thay đổi thì kéo theo sự thay đổi của YTXH lO M oARcPSD| 47704698
+ TTXH quyết định YTXH thường thông qua các khâu trung gian
a.YTXH thường lạc hậu hơn TTXH - Nguyên nhân:
+ TTXH thường biến đổi nhanh
+ Do tính bảo thủ của một số hình thái YTXH + YTXH mang tính giai cấp - Ý nghĩa:
+ Thường xuyên đấu tranh xóa bỏ các tàn dư cảu xã hội cũ + Kế
thừa, giữ gìn, phát huy tư tưởng, văn hóa tốt đẹp của dân tộc - Liên hệ:
+ Tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, gia trưởng: tính tùy tiện, tự do của người sản
xuất, tư duy kinh nghiệm,...
b. YTXH có thể vượt trước TTXH - Biểu hiện:
+ Tư tưởng khoa học có thể vượt trước, dự báo sự phát riển của TTXH ( xuất phát từ TTXH)
+ Tư tưởng vượt trước là phản khoa học (xuất phát từ ý muốn chủ quan)
- Ý nghĩa: tư tưởng khoa học vượt trước có vai trò định hướng, chỉ đạo hoạt động
của con người -> thành công và ngược lại
- Liên hệ VN: CN Mác-Lenein; tư tưởng khoán trong công nghiệp ở Vĩnh Phúc, Hải Phòng,...
d. Sự tác động qua lại giữa các HTYTXH lO M oARcPSD| 47704698
e. YTXH có khả năng tác động trở lại TTXH:
- Vì sao ytxh có thể tác động trở lại ttxh
+ YTXH có tính vượt trước
+ Tất cả mọi hđ của con người đều do ý thức chỉ đạo -YTXH
tác động trở lại TTXH như thế nào?
+ Bản thân ytxh tự nó không trực tiếp biến đổi ttxh mà phải thông qua thực tiễn
+ Tư tưởng, chính sách tiến bộ, cách mạng, phản ánh đúng hiện thực khách quan
thúc đẩy xã hội phát triển hoặc ngược lại - Ý nghĩa
+ Phát huy vai trò của tư tưởng tiến bộ, cm, khoa học
+ đẩy mạnh cmxhcn lingx vực tư tưởng, văn hóa
+ Thúc đẩy tầm qtrong của ytxh trong qtrinh hình thành nền văn hóa mới và con người mới
- Liên hệ VN: chính sách khoán trong cn trước đây, chính sách hạn điền hiện nay lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 LOGIC HỌC
I. Nhận thức chung về phán đoán lO M oARcPSD| 47704698
1. Định nghĩa và đặc điểm phán đoán - Đn: phán đoán là hình thức cơ bản của tư duy
liên kết các kn để phản ánh về sự tồn tại hay ko tồn tại của một thuộc tính hay một
mối liên hệ - Các đặc điểm của phán đoán:
+ Phán đoán các đối tượng phản ánh xác đinh: mọi số lẻ ko chia hết cho hai (đtg: số lẻ)
+ Phán đoán có nội dung phản ánh xác đinh: mọi số lẻ ko chia hết cho 2 ( ko chia hết cho 2)
+ Phán đoán có cấu trúc logic xác định
+ Phản đoán luôn mang một giá trị logic xác định: chân thực (c), giải dối (g)
+ Phán đoán tính xác định về chất -> phán đoán có thể là khẳng định hoặc là phủ định
+ Phán đoán có tính xác định định lượng, có 2 loại lượng: lượng toàn thể (tất cả,
mọi..)và lượng bộ phận (một số, một vài,…)
*VD: con học giỏi ( liên kết của 3 kn: con, học, giỏi)
2. Phán đoán và câu
*Quan hệ giữa phán đoán và câu
-Phán đoán được tạo thành bằng cách liên kết các khái niệm cho nên nó cũng chỉ xuất hiện và tồn tại
3. Phân loại phán đoán
-PĐ đơn: là pđ được tạo thành từ việc liên kết 2 kn lại với nhau ( 1pđ có 2 khái niệm) (vd: cá cần nước)
+ phân loại pđ đơn: được chia làm 3 loại: phán đoán hiện thực (hiện còn đang tồn tại
và tiếp diễn trong thực tế); pđ quan hệ (là pđ mô tả mqh giữa các đối tượng); pđ đơn
đặc tính (pđ đơn trong đó nó biểu đạt mqh giữa đối tượng và đặc tính của đối tượng
đó, vd: mọi loài các đều sống ở dưới nước->đặc tính của các là sống ở dưới nước)
-PĐ phức: là phán đoán có từ 3 kn trở lên được liên kết với nhau ( vd: trường đh NT
vừa rộng vừa sạch) nhờ liên từ logic như và, nếu thì, khi và chỉ khi,…. Có 4 loại
chính: kéo theo, tương đương,…
II. PHÁN ĐOÁN ĐƠN ĐẶC TÍNH: lO M oARcPSD| 47704698
1. Khái niệm, cấu trúc logic:
-Bao gồm 4 bộ phận:
+ Chỉ từ: là bộ phận chỉ đối tượng, hay một lớp đối tượng mà pđ phản ánh ( ký hiệu: S)
+ Vị từ: là bộ phận chỉ nội dung (thuộc tính) mà phán đoán phản ánh (KH: P)
+ Lượng từ: là bộ phận đi liền với chủ từ, thể hiện phạm vi các đối tượng tham gia
trong pđ. Có hai loại: lượng bộ phận và toàn thể
+ Từ nối: nằm giữa chủ từ và vị từ dùng để kết nối, dùng để biểu hiện pđ là khẳng định hay phủ định.
2. Phân loại phán đoán đơn đặc tính: có 4 loại, được phân chia dựa theo chấtvà lượng
- Phán đoán A, khẳng định toàn thể (vd: mọi số chẵn đều chia hết cho 2, chất là
khẳng định, lượng là toàn thể ) -> công thức: mội S là P
- Phán đoán I, khẳng định bộ phận (vd: một số là sv giỏi)
- Phán đoán E, phủ định toàn thể, có chất là phủ định, lượng là toàn thể ( mọi số lẻ đều ko chia hết cho 2)
- Phán đoán O, phủ định bộ phận (vd: một số sv ko là sv giỏi)
3. Tính chi diên của các thuật ngữ trong pđ đơn đặc tính
*Kn: tính chu diên của thuật ngữ thể hiện sự hiểu biể về quan hệ giữa
-Thuật ngữ đgl chu riêng khi ngoại riêng của nó được phản ánh hết trong mqh với thuật ngữ còn lại.
-Thuật ngữ đgl ko chu riêng khi ngoại riêng của nó ko được phản ánh hết trong mqh
với thuật ngữ còn lại
Vd: mọi số chẵn chia hết cho 2 ( mọi số chia hết cho hai = số chẵn)
+ Ký hiệu chu riêng là + +
Ký hiệu ko chu riêng là – thể
) -> công thức: mội S là P lO M oARcPSD| 47704698