







Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45619127
Bài 1: Ngày 30/7/20.. tại một NHTM có số liệu tổng hợp như sau: (Đơn vị  tính: triệu đồng)  1. Cho vay trong nước (TS)  181.202 
2. Phát hành các giấy tờ có giá (NV)  40  3. Tài sản nợ khác (NV)  180.739  4. Tiền mặt (TS)  3.899 
5. Tài sản cố định (TS)  4.989 
6. Tiền gửi của khách hang (NV)  120.883 
7. Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước  3.980  (TS) 
8. Tiền vay từ tổ chức tín dụng (NV)  26  9. Tài sản có khác (TS)  127.078 
10. Tiền gửi của kho bạc nhà nước  1.800  (NV) 
11. Vốn và các quỹ của ngân hàng  17.660  (NV) 
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán của ngân hàng. 
 Bài 2 :  Ngày 20/7/2019 tại NH Công thương Đống Đa có các nghiệp vụ  phát sinh sau: 
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng An số tiền 6.000.000 đồng    Nợ TK 1011  6.000.000    Có TK 4231 – An  6.000.000 
2. Khách hàng Bình rút tiền lãi tiết kiệm định kỳ đúng hạn (loại kỳhạn 
6 tháng, tính lãi hàng tháng), số tiền lãi 500.000 đồng    Nợ TK 491 – Bình  500.000    Có TK 1011  500.000 
3. Khách hàng Minh yêu cầu chuyển 15.000.000 đồng tiền gốc từ 
tiềngửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, loại lĩnh lãi một lần khi đáo hạn, 
gửi từ ngày 20/04/2018 sang tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng. Lãi 
kỳ hạn khách hàng rút bằng tiền mặt. 20/4/2018    Nợ TK 1011  15.000.000    Có TK 4232 – Minh 3 tháng  15.000.000      1      lOMoAR cPSD| 45619127
Đến ngày 20/7/2018 hết kỳ hạn 1 
Lãi suất phải trả = 15.000.000 x 0,7% x3 = 315.000 => Số dư bên  Có trên TK 491 – Minh  20/7/2018  Nợ TK 491 – Minh  315.000  Có  TK 4232 – Minh 315.000  20/10/2018 
Lãi suất phải trả = 15.315.000 x 0,7% x3 = 321.615 => Số dư bên  Có trên TK 491 – Minh  Nợ TK 491 – Minh  321.615  Có  TK 4232 – Minh 321.615  20/1/2019 
15.636.615 x0,7% x3 = 328.368 =.> gốc 15.964.983  20/4/2019 
15.964.983 x 0,7% x3 = 335.264 => gốc 16.300.247  20/7/2019 
TH1: Nếu NH đã dự trả lãi đủ 3 tháng => số tiền lãi 
16.300.247 x 0,7% x 3 = 342.305 (số dư bên Có TK 491 – Minh) 
a, Chuyển thời hạn số tiền gửi Nợ TK 4232 – Minh 3 tháng  15.000.000 
Có TK 4232 – Minh 9 tháng 15.000.000 
b, Nợ TK 4232 – Minh 3 tháng 1.300.247     Nợ TK 491 – Minh   342.305    Có TK 1011  1.642.552 
TH2: Nếu NH chưa dự trả lãi tháng thứ 3 
Số dư trên TK 491 – Minh = 16.300.247 x 0,7% x2 = 228.203 
Số chưa dự trả lãi = 342.305 – 228.203 = 114.102 
a, Chuyển thời hạn số tiền gửi Nợ TK 4232  – Minh 3 tháng 15.000.000 
Có TK 4232 – Minh 9 tháng 15.000.000 
b, Nợ TK 4232 – Minh 3 tháng 1.300.247 Nợ  TK 491 – Minh 228.203     Nợ TK 801   114.102    Có TK 1011  1.642.552 
4. Ông Nam gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng số tiền 22.000.000 đồng. Thủ quỹ 
kiểm đếm phát hiện 500.000 đồng tiền giả. Ông Nam đồng ý gửi  21.500.000 đồng  2      lOMoAR cPSD| 45619127 a, Nợ TK 1011  21.500.000 
Có TK 4232 – Nam 6 tháng 21.5000.000 b,  Nợ TK 9019 500.000 
5. Bà Nga yêu cầu chuyển toàn bộ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, trả lãi sau, 
gửi từ ngày 5/2/2019 sang kỳ hạn 12 tháng, số tiền gửi ban đầu 20.000.000  đồng. 
5/5/2019 hết kỳ hạn 3 tháng 
Lãi đã dự trả cho bà Nga = 20.000.000 x 0,7% x3 = 420.000  Nợ TK 491  420.000   
Có TK 4232 – Nga 3 tháng 420.000 
5/6/2019 tính lãi dự trả  20.420.000 x 0,7% = 142.940  Nợ TK 801 142.940 Có TK 491  142.940 
5/7/2019 => Tổng số dư Có TK 491 285.880  20/7/2019 bà đến 
Lãi bà Nga được nhận từ 5/5/2019 đến 20/7/2019 = 20.420.000 x 0,35%  x2,5 = 178.675 
Vậy số tiền thoái chi = 285.880 – 178.675 = 107.205  Nợ TK 4232 – Nga 3 tháng  20.420.000  Nợ TK 491   285.880    Có TK 4232 – Nga 12 tháng 
20.598.675(20.420.000 + 178.675)    Có TK 801   107.205  TK 4232 Nga (3 tháng)    20.000.000 (5/2/2019)  (20/7/2019)   420.000 (5/5/2019  20.420.000 
TK 4232 Nga (12 tháng) 20/7/2019 
20.598.675 (20.420.000 chuyển  từ 4232 3 tháng sang và  178.675 chuyển từ  491 sang)        3      lOMoAR cPSD| 45619127
6. Khách hàng Cường đến rút toàn bộ sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, loại trả 
lãi sau. Số tiền gửi ban đầu là 5.000.000 đồng từ ngày 05/1/2018.  5/1/2018    Nợ TK 1011  5.000.000   
Có TK 4232 – Cường 6 tháng 5.000.000  5/7/2018 
5.000.000 x 0,9% x 6 = 270.000 => Lãi nhập gốc 5.270.000  5/1/2019 
5.270.000 x 0,9% x 6 = 284.580 => Lãi nhập gốc 5.554.580  5/7/2019 
5.554.580 x 0,9% x 6 = 299.947 = > Lãi nhập gốc 5.854.527  20/7/2019 
Lãi phải trả = 5.854.527 x 0,35% x 0,5 = 10.245 
Nợ TK 4232 – Cường 6 tháng 5.854.527  Nợ TK 801   10.245    Có TK 1011  5.864.772 
7. Khách hàng Hiệp đến xin tất toán sổ tiết kiệm không kỳ hạn; số tiền gốc 
10.000.000 đồng, ngày gửi 20/1/2018.  Lãi đến 20/6/2019 
10.000.000 x 0,35% x 17 = 595.000  20/7/2019 
TH1: NH đã dự trả lãi ngày 20/7/2019  10.000.000 x 0,35% = 35.000  Nợ TK 4231 – Hiệp  10.000.000 
Nợ TK 491 630.000 Có TK 1011  10.630.000 
TH2: NH chưa dự trả lãi ngày 20/7/2019  Nợ TK 4231 – Hiệp  10.000.000  Nợ TK 491   595.000  Nợ TK 801   35.000    Có TK 1011  10.630.000   
8. Khách hàng Hà đến tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng, trả 
lãi sau: số tiền gốc 20.000.000 đồng, ngày gửi 15/12/2017. 15/12/2017  Nợ TK 1011  20.000.000    Có TK 4232 – Hà 6 tháng  20.000.000  15/6/2018 
20.000.000 x 0,9% x 6 = 1.080.000 = > Lãi nhập gốc 21.080.000  4      lOMoAR cPSD| 45619127 15/12/2018 
21.080.000 x 0,9% x 6 = 1.138.320 = > Lãi nhập gốc 22.218.320  15/6/2019 
22.218.320 x 0,9% x 6 = 1.199.789 = > Lãi nhập gốc 23.418.109  15/7/2019  23.418.109 x 0,9% = 210.763 
Nợ TK 801/ Có TK 491 – Hà  210.763  20/7/2019 
Lãi suất được nhận = [(23.418.109 x 0,35%)/30] x 35 = 95.624 
Thoái chi = 210.763 – 95.624 = 115.139 a,  Nợ TK 4232 – Hà 6 tháng  23.418.109   Nợ TK 491 - Hà   95.624    Có TK 1011  23. 513.733  b, Nợ TK 491 – Hà   115.139    Có TK 801  115.139 
9. Khách hàng Hoa xin rút 10.000.000 đồng tiền gốc tiết kiệm trước hạn: 
loại trả lãi sau, kỳ hạn 9 tháng, ngày gửi 10/3/2018, số tiền gốc ban đầu 
30.000.000 đồng. Số tiền lãi bà Hoa cũng rút bằng tiền mặt, còn lại gốc 
20.000.000 đồng xin gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng.  10/3/2018  Nợ TK 1011  30.000.000    Có TK 4232 – Hoa 9 tháng  30.000.000  10/12/2018 
30.000.000 x 1% x 9 = 2.700.000 = > Lãi nhập gốc 32.700.000  10/7/2019 NH đã tính lãi 
32.700.000 x 1% x 7 = 2.289.000 
=> Tổng SPS Có TK 491 – Hoa 2.289.000  20/7/2019 
Lãi suất được nhận = 32.700.000 x 0,35% x 7,3 = 835.485 
Thoái chi = 2.289.000 - 835.485 = 1.453.515 a, Nợ TK  4232 – Hoa 9 tháng  32.700.000   Nợ TK 491 – Hoa   835.485 Có TK  4232 – Hoa 6 tháng  20.000.000    Có TK 1011   13.535.485  b, Nợ TK 491 – Hoa   1.453.515    Có TK 801  1.453.515      5      lOMoAR cPSD| 45619127
10. Khách hàng Hiệu xin rút trước hạn sổ tiết kiệm trả lãi trước: số tiền gửi 
danh nghĩa 100.000.000 đồng, ngày gửi 10/4/2018, kỳ hạn 12 tháng. 
Lãi = 100.000.000 x 1% x 12 = 12.000.000  10/4/2018  Nợ TK 1011  88.000.000  Nợ TK 388  12.000.000 
Có TK 4232 – Hiệu 12 tháng 100.000.000 
10/4/2019 => phân bổ hết lãi trả trước.   gốc 100.000.000  10/7/2019 NH đã tính lãi 
100.000.000 x 1% x 3 = 3.000.000 
=> Tổng SPS Có TK 491 – Hiệu  3.000.000  20/7/2019 
Lãi suất được nhận = 100.000.000 x 0,35% x 3,3 = 1.155.000 
Thoái chi = 3.000.000 - 1.155.000 = 1. 845.000 a, Nợ TK 
4232 – Hiệu 12 tháng 100.000.000   Nợ TK 491 – Hiệu   1.155.000    Có TK 1011   101.155.000  b, Nợ TK 491 – Hiệu   1.845.000    Có TK 801  1.845.000 
Yêu cầu: Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, 
giải thích các trường hợp cần thiết.   Biết rằng:  - 
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : 0,35%/tháng; Lãi suất tiền 
gửitiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 0,7%/tháng; Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 
6 tháng: 0,9%/tháng; lãi tiền gửi trả trước loại 1 năm: 1%/tháng.  - 
Ngân hàng Công thương Đống Đa tính và hạch toán lãi dự thu 
hàngtháng , thực hiện vào cuối ngày giao dịch; tiền gửi tiết kiệm không kỳ 
hạn được tính và nhập lãi vào gốc hàng tháng. 
 Bài 3 : Ngày 20/4/2018, tại Ngân hàng thương mại X có các nghiệp vụ  kinh tế phát sinh: 
1. Phát hành kỳ phiếu trả lãi trước, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 17,6%/năm. 
Tổng mệnh giá: 1 tỷ đồng, thu bằng tiền mặt. 
Tiền lãi = (1.000.000.000 x 17,6%)/ 2 = 88.000.000  Nợ TK 1011  912.000.000  Nợ TK 388 88.000.000  Có  TK  431  1.000.000.000  6      lOMoAR cPSD| 45619127
2. Phát hành trái phiếu trả lãi sau, số tiền thu về 2,5 tỷ đồng, kỳ hạn 24 
tháng, lãi suất 19%/năm. Trong đó thu từ tiền gửi khách hàng là 1,5 tỷ 
đồng; thu bằng tiền mặt 1 tỷ đồng.  Nợ TK 421  1.500.000.000 
Nợ TK 1011 1.000.000.000 Có TK 431  2.500.000.000 
3. Bà Trang đến thanh toán trái phiếu trả lãi sau, tổng mệnh giá 500 
triệuđồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 18%/năm, ngày phát hành 2/4/2007. 
Bà Trang gửi tiếp một sổ tiết kiệm 300 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, số còn 
lại rút bằng tiền mặt, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,7%/tháng. 
Ngày phát hành 2/4/2007; hôm nay 20/4/2008  2/4/2008 hết kỳ hạn  Lãi = 500 x18% = 90 
Nợ TK 803/Có TK 492 - Trang 90  20/4/2008 tổng tiền lãi 
(500 + 90) x 0,7% x số tháng = X => 491  Nợ TK 431  500  Nợ TK 492   90  Nợ TK 491   X 
Có TK 4232 – Trang 6 tháng 300    Có TK 1011   (590 + X) - 300  4. 
Phát hành trái phiếu Ngân hàng loại trả lãi trước có chiết khấu, 
tổngmệnh giá 140.000 triệu đồng, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất 19%/năm, số 
chiết khấu 20 triệu đồng, thu bằng tiền mặt.  Lãi = 140.000 x 19% x 2 = A 
Số tiền nhận = 140.000 – A – 20  Nợ TK 1011  140.000 – A – 20  Nợ TK 388  A  Nợ TK 432  20    Có TK 431  140.000  5. 
Phân bổ số chiết khấu chứng từ của số kỳ phiếu đã phát hành vào 
chiphí trong kỳ, số tiền 50 triệu đồng.  Nợ TK 803  50    Có TK 432  50  6. 
Ngân hàng phát hành một số chứng chỉ gửi tiền kỳ hạn 12 tháng, 
tổngmệnh giá 500 triệu đồng ( loại trả lãi trước), số tiền mặt thu được do 
bán số giấy tờ có giá trên là 520 triệu. Biết rằng lãi suất l5%/năm.      7      lOMoAR cPSD| 45619127 Lãi = 500 x 15% = 75 
Số tiền thu được trừ lãi = 500 – 75 = 425 Phụ  trội = 520 – 425 = 95  Nợ TK 1011  520  Nợ TK 388   75    Có TK 431  500    Có TK 433   95  7. 
Phân bổ số phụ trội của số trái phiếu đã phát hành vào chi phí trong  kỳ,số tiền 65.000.  Nợ TK 433  65.000    Có TK 803  65.000 
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ trên. 
Biết rằng: Ngân hàng hạch toán dự thu, dự trả vào cuối ngày.  8