Ly hôn thuận tình không cần ra tòa: Quy định,
thủ tục giải pháp
1. Điều kiện để được công nhận ly hôn thuận tình
1.1. Các yếu tố bắt buộc: Tự nguyện, thỏa thuận về con cái, tài sản, cấp dưỡng
Theo Điều 55, Luật Hôn nhân Gia đình 2014, ba yếu tố cốt lõi bắt buộc
phải đ Tòa án ng nhận thuận tình ly hôn:
- Thật sự tự nguyện ly hôn:
Đây yếu tố quan trọng nhất. Cả vợ chồng phải hoàn toàn mong muốn
chấm dứt quan hệ hôn nhân, không bị ép buộc, lừa dối, hoặc bị nh hưởng
bởi bất kỳ tác động nào từ bên ngoài.
Tòa án sẽ trực tiếp hỏi ý kiến của từng bên tại phiên họp ng khai để c
định tính tự nguyện này. Đây do tại sao, về nguyên tắc, cả hai bên đều
phải mặt tại Tòa án.
- Đã thỏa thuận được về việc chia tài sản:
Các bên phải thống nhất được phương án phân chia tài sản chung (nhà đất,
ô tô, tiền tiết kiệm, cổ phần, đồ dùng gia đình...) nghĩa vụ trả nợ chung
(nếu có).
Thỏa thuận này th được lập thành văn bản (ví dụ: Biên bản thỏa thuận
chia tài sản) hoặc được ghi nhận trực tiếp tại Tòa án. Nếu không tài sản
chung hoặc không nhu cầu chia, cần trình bày ràng.
Lưu ý: Việc phân chia tài sản phải dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tính
đến công sức đóng góp của mỗi bên o việc tạo lập, duy trì phát triển
khối tài sản chung, theo Điều 59 Luật Hôn nhân Gia đình 2014.
- Đã thỏa thuận được về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con
cái nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu con chung):
Đây yếu t cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của con
chưa thành niên.
Các bên phải thống nhất được về quyền trực tiếp nuôi con (cha hay mẹ sẽ
trực tiếp nuôi con), nghĩa vụ cấp dưỡng cho con (bên không trực tiếp
nuôi con sẽ cấp dưỡng bao nhiêu, phương thức cấp dưỡng như thế nào).
Thỏa thuận này phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của con. a án sẽ xem
xét kỹ lưỡng yếu tố này, dựa trên điều kiện sống, học tập, sức khỏe, tài
chính của cha mẹ, nguyện vọng của con (nếu con từ đủ 7 tuổi trở n)
theo Điều 81, 82 Luật Hôn nhân Gia đình 2014.
Nếu Tòa án xét thấy thỏa thuận không đảm bảo quyền lợi của con, a án
quyền không công nhận thỏa thuận đó u cầu các bên thỏa thuận lại,
hoặc thậm chí tự mình quyết định nếu không thể thỏa thuận được.
1.2. Trường hợp không đủ điều kiện sẽ xử thế nào?
Nếu một trong các điều kiện trên không được đáp ứng, yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn sẽ không được chấp nhận. Cụ thể:
Nếu không thật sự tự nguyện ly hôn:
Tòa án sẽ không ng nhận thuận tình ly hôn thể đình chỉ giải
quyết yêu cầu thuận tình.
Nếu một bên vẫn muốn ly hôn, họ phải chuyển sang nộp đơn ly hôn đơn
phương phải chứng minh được căn cứ ly hôn theo quy định tại Điều 56
Luật Hôn nhân Gia đình 2014 (ví dụ: vợ hoặc chồng hành vi bạo lực
gia đình, vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn
nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể o dài, mục
đích của hôn nhân không đạt được).
Nếu không thỏa thuận được về tài sản, con cái, cấp dưỡng:
Tòa án sẽ tiến hành hòa giải đ các bên tiếp tục thỏa thuận.
Nếu vẫn không đạt được thỏa thuận, Tòa án sẽ chuyển yêu cầu thuận tình
ly hôn thành vụ án ly hôn đơn phương (tranh chấp về ly n, con cái, tài sản)
theo quy định của Điều 200, Bộ luật Tố tụng n sự 2015. Lúc này, vụ việc
sẽ được giải quyết theo thủ tục tố tụng của một vụ án dân sự, bao gồm các
phiên xét xử, kéo i thời gian phát sinh các chi p khác.
2. Quy trình, th tục ly hôn thuận tình mới nhất
2.1 Chuẩn bị hồ mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn
Việc chuẩn b hồ đầy đủ chính xác bước đầu tiên quan trọng nhất
để quá trình được diễn ra suôn sẻ.
Bộ hồ yêu cầu ng nhận thuận tình ly hôn bao gồm:
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa thuận về con, tài sản khi ly
hôn: Đây văn bản chính, vai trò đơn khởi kiện/yêu cầu.
Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn: Nếu mất bản chính, cần nộp bản sao
chứng thực kèm theo xác nhận của quan hộ tịch đã cấp giấy.
Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của cả
vợ chồng.
Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu của cả vợ chồng.
Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của các con (nếu con chung).
Các tài liệu, chứng cứ về tài sản chung (nếu yêu cầu chia): Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu n ở,
Giấy đăng xe, Sổ tiết kiệm, Hợp đồng tín dụng, các giấy tờ chứng minh
nợ chung... (bản sao chứng thực).
Văn bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản, quyền nuôi con, cấp
dưỡng (nếu đã được lập thành văn bản trước đó muốn Tòa án công
nhận).
Biên lai nộp tạm ứng án phí (sẽ nộp sau khi Tòa án thụ lý).
Mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn: Hiện nay, a án các mẫu đơn chuẩn
thống nhất. Bạn thể tìm kiếm tải về trên Cổng thông tin điện tử của Tòa
án nhân dân tối cao hoặc các trang web pháp luật uy tín. Đảm bảo sử dụng
mẫu đơn mới nhất để tránh sai sót.
2.2. Nộp hồ sơ: Trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các bên thể lựa chọn một trong các
phương thức nộp tại Tòa án thẩm quyền:
- Nộp trực tiếp tại a án:
Địa điểm: a án nhân dân cấp huyện i một trong hai bên vợ hoặc chồng
trú, làm việc.
Ưu điểm: Được cán bộ Tòa án kiểm tra hồ ngay tại chỗ, hướng dẫn bổ
sung nếu thiếu sót.
Cách thức: Mang theo hồ gốc bản sao đã công chứng đến Phòng
Tiếp nhận đơn của Tòa án.
- Gửi qua đường bưu điện bảo đảm:
Địa chỉ: Gửi đến a án nhân dân thẩm quyền.
Ưu điểm: Tiện lợi cho người xa, bận rộn.
Lưu ý: Gửi bằng hình thức bảo đảm, xác nhận của bưu điện về việc đã
gửi giữ lại biên nhận để làm bằng chứng. Sau khi gửi, cần theo dõi tình
trạng hồ sơ.
- Nộp trực tuyến (qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng thông tin điện t của
Tòa án đang thí điểm phát triển):
Hiện trạng: Phương thức này đang được triển khai hoàn thiện tại Việt
Nam theo định hướng chuyển đổi số. Đến năm 2025, dự kiến sẽ nhiều
Tòa án áp dụng rộng rãi hơn.
Ưu điểm: Tiết kiệm thời gian, công sức đi lại.
Cách thức: Đăng tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng
thông tin điện tử của Tòa án, sau đó tải lên các bản quét/chụp (scan) hồ sơ.
Sau khi hồ được duyệt bộ, bạn thể được yêu cầu nộp bản cứng
hoặc bản chính.
Lưu ý: Cần đảm bảo chất lượng hình nh của c giấy tờ khi scan/chụp để
tránh bị từ chối do không đọc được. Luôn theo dõi thông báo từ h thống.
3. Ly hôn thuận tình không cần ra tòa: được không?
3.1. Các trường hợp được xin xét xử vắng mặt
Mặc việc mặt nguyên tắc, pháp luật vẫn d liệu một số trường hợp
đặc biệt đương sự thể vắng mặt vụ việc vẫn được giải quyết. Điều
227 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về việc xử khi đương sự
vắng mặt. Đối với ly hôn thuận tình, theo Khoản 1 Điều 397 Bộ luật T tụng
Dân sự 2015, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn sự
thỏa thuận của các đương sự nếu các bên đã thỏa thuận được về mọi vấn đề
và:
Vắng mặt lần th nhất do chính đáng: Nếu một hoặc cả hai bên vắng
mặt do chính đáng đơn đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt, Tòa
án thể xem xét. do chính đáng thường ốm đau, bệnh tật xác
nhận của sở y tế, đang công tác xa không th về kịp, đang nước
ngoài...
Vắng mặt lần thứ hai do chính đáng đơn xin xét xử vắng
mặt: Tòa án sẽ tiếp tục giải quyết vụ việc.
Vắng mặt không do chính đáng đã được triệu tập hợp lệ lần thứ
hai: Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết u cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Như vậy, ly hôn thuận tình không hoàn toàn "không cần ra Tòa" theo nghĩa
đen không phải đến Tòa án lần nào. Thay vào đó, pháp luật cho phép các
bên xin xét xử vắng mặt trong một số trường hợp cụ thể phải đơn yêu
cầu cùng do chính đáng.
3.2. Điều kiện, mẫu đơn xin vắng mặt hướng dẫn thực hiện
Để được Tòa án chấp nhận giải quyết vắng mặt, các bên cần đáp ứng các
điều kiện tuân thủ thủ tục sau:
Điều kiện:
do chính đáng không thể mặt tại phiên họp (bệnh nặng, đang xa
không thể về, công tác đột xuất, do bất khả kháng khác).
đơn xin xét xử vắng mặt gửi Tòa án trước ngày mở phiên họp công khai.
Trong đơn phải ghi do vắng mặt đề nghị a án giải quyết vắng mặt.
Phải chứng cứ chứng minh do vắng mặt (ví dụ: giấy xác nhận của
sở y tế về tình trạng bệnh, xác nhận của quan về lịch công tác, máy
bay/tàu xe...).
Mẫu đơn xin vắng mặt: Không mẫu đơn chung thống nhất. Tuy nhiên, một
đơn xin vắng mặt hợp lệ cần bao gồm các thông tin bản sau:
Tên Tòa án đang giải quyết vụ việc.
Thông tin về vụ việc (số thụ lý, tên đương sự).
Họ tên, địa chỉ người làm đơn.
do vắng mặt (nêu đính kèm chứng cứ).
Đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt.
Ngày, tháng, năm làm đơn chữ ký.
Hướng dẫn thực hiện:
Chuẩn bị do chứng cứ: Ngay khi biết không thể mặt, hãy chuẩn bị
các giấy tờ chứng minh do vắng mặt.
Soạn thảo đơn xin vắng mặt: Tham khảo mẫu hoặc nhờ luật hỗ trợ soạn
thảo để đảm bảo tính hợp lệ.
Nộp đơn chứng cứ: Gửi đơn xin vắng mặt các tài liệu kèm theo đến
Tòa án đang giải quyết vụ việc càng sớm càng tốt (có thể nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện bảo đảm).
Thông báo cho luật (nếu có): Nếu bạn luật đại diện, hãy thông báo
ngay cho luật để họ phối hợp với Tòa án.
4. Các bước thực hiện ly hôn thuận tình vắng mặt
4.1 Khi nào được vắng mặt? (Bệnh tật, xa, do chính đáng)
Việc được Tòa án chấp nhận giải quyết vắng mặt phụ thuộc vào tính hợp lý
sự chính đáng của do. Các trường hợp thường được xem xét bao gồm:
Bệnh tật: Đương sự bị m đau, bệnh nặng không thể di chuyển hoặc cần
điều trị y tế khẩn cấp, xác nhận của bệnh viện/cơ sở y tế thẩm quyền.
xa: Đương sự đang sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương khác
(tỉnh/thành phố khác) hoặc nước ngoài, việc di chuyển đến Tòa án gặp
khó khăn nghiêm trọng (khoảng cách địa lý, chi phí lớn, không thể sắp xếp
công việc). Cần xác nhận về nơi hoặc lịch trình công tác.
do chính đáng khác: Các trường hợp bất kh kháng hoặc trở ngại khách
quan khác đương sự không thể lường trước hoặc khắc phục được (ví
dụ: tai nạn đột xuất, thiên tai, dịch bệnh...).
4.2 Quy trình nộp đơn, xác nhận, nhận kết quả khi vắng mặt
Bước 1: Chuẩn bị hồ ly hôn thuận tình đầy đủ, bao gồm:
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
Giấy đăng kết hôn (bản gốc);
CCCD/Hộ khẩu hai bên (sao y);
Giấy khai sinh con chung (nếu có);
Thỏa thuận phân chia i sản, quyền nuôi con;
Đơn xin vắng mặt (nếu một hoặc cả hai bên không thể tham dự).
Bước 2: Nộp hồ trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử
nếu Tòa án hỗ trợ xét xử trực tuyến.
Bước 3: Tòa án kiểm tra hồ thông báo thời gian xét xử. Trong trường
hợp một bên vắng mặt, Tòa không triệu tập người đó nếu đã đơn xin vắng
mặt.
Bước 4: Sau phiên xét xử, Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn thuận tình.
Quyết định hiệu lực ngay nếu không bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc
thẩm hoặc tái thẩm.
Bước 5: Bên vắng mặt thể nhận quyết định qua đường bưu điện hoặc ủy
quyền người thân nhận thay.
4.3 Lưu ý về quyền lợi trách nhiệm khi vắng mặt
Việc xin vắng mặt thể thuận tiện nhưng cũng đi kèm với những lưu ý về
quyền lợi trách nhiệm:
Quyền lợi: Vẫn được Tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn các thỏa thuận đã
đạt được, không bị ảnh hưởng đến kết qu nếu do vắng mặt được chấp
nhận.
Trách nhiệm:
Phải cung cấp thông tin chính xác đầy đủ: vắng mặt, mọi thông tin
trong hồ lời khai trước đó phải trung thực, đúng sự thật.
Chịu trách nhiệm về thỏa thuận: Các thỏa thuận về tài sản, con cái, cấp
dưỡng đã cam kết trong đơn yêu cầu thuận tình ly hôn vẫn giá tr pháp lý
các bên phải trách nhiệm thực hiện.
Đảm bảo liên lạc: Phải đảm bảo Tòa án hoặc luật th liên lạc được để
thông báo về tiến độ hoặc các vấn đề phát sinh.
Rủi ro khi không được chấp nhận vắng mặt: Nếu Tòa án không chấp nhận
do vắng mặt bạn vẫn không đến, Tòa án thể đình chỉ giải quyết yêu
cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo Khoản 2 Điều 367 Bộ luật Tố tụng
Dân sự 2015), khiến bạn phải nộp đơn lại từ đầu.
5. Câu hỏi thường gặp về ly hôn thuận tình không cần ra tòa
5.1. trường hợp nào được công nhận ly hôn thuận tình không cần ra tòa
không?
Trả lời: Không trường hợp nào được công nhận ly hôn thuận tình
không cần trải qua th tục tại Tòa án. Mọi yêu cầu ly hôn, thuận tình hay
đơn phương, đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định của
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Cụm t "ly hôn thuận nh không cần ra Tòa" thường bị hiểu nhầm. Thực chất,
ám chỉ việc không cần mặt tại Tòa án trong phiên họp công khai nếu
do chính đáng Tòa án chấp nhận đơn xin vắng mặt. Tuy nhiên, bản thân
quá trình ly hôn vẫn phải được Tòa án thụ lý, xem xét ra Quyết định công
nhận.
5.2. Định nghĩa: “Phiên họp công khai” trong ly hôn thuận tình gì?
Trả lời: "Phiên họp công khai" trong ly hôn thuận tình (còn gọi phiên họp
công khai giải quyết việc dân sự) buổi làm việc chính thức được Tòa án tổ
chức để xem xét yêu cầu ng nhận thuận tình ly hôn. Tại phiên họp này,
Thẩm phán sẽ:
Xác minh lại sự tự nguyện ly hôn của cả hai bên vợ chồng.
Kiểm tra nh hợp pháp đầy đủ của các thỏa thuận về con i (quyền nuôi
con, nghĩa vụ cấp dưỡng), tài sản các nghĩa vụ khác (nếu có).
Hòa giải lại một lần cuối để xem t khả năng đoàn tụ.
Mặc tên "phiên họp", về bản chất, đây một quy trình mang tính
hành chính - tư pháp để Tòa án ra quyết định, khác với phiên tòa xét xử một
vụ án tranh chấp thông thường.

Preview text:

Ly hôn thuận tình không cần ra tòa: Quy định,
thủ tục và giải pháp
1. Điều kiện để được công nhận ly hôn thuận tình
1.1. Các yếu tố bắt buộc: Tự nguyện, thỏa thuận về con cái, tài sản, cấp dưỡng
Theo Điều 55, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, có ba yếu tố cốt lõi bắt buộc
phải có để Tòa án công nhận thuận tình ly hôn:
- Thật sự tự nguyện ly hôn: 
Đây là yếu tố quan trọng nhất. Cả vợ và chồng phải hoàn toàn mong muốn
chấm dứt quan hệ hôn nhân, không bị ép buộc, lừa dối, hoặc bị ảnh hưởng
bởi bất kỳ tác động nào từ bên ngoài. 
Tòa án sẽ trực tiếp hỏi ý kiến của từng bên tại phiên họp công khai để xác
định tính tự nguyện này. Đây là lý do tại sao, về nguyên tắc, cả hai bên đều
phải có mặt tại Tòa án.
- Đã thỏa thuận được về việc chia tài sản: 
Các bên phải thống nhất được phương án phân chia tài sản chung (nhà đất,
ô tô, tiền tiết kiệm, cổ phần, đồ dùng gia đình.. ) và nghĩa vụ trả nợ chung (nếu có). 
Thỏa thuận này có thể được lập thành văn bản (ví dụ: Biên bản thỏa thuận
chia tài sản) hoặc được ghi nhận trực tiếp tại Tòa án. Nếu không có tài sản
chung hoặc không có nhu cầu chia, cần trình bày rõ ràng. 
Lưu ý: Việc phân chia tài sản phải dựa trên nguyên tắc bình đẳng, có tính
đến công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển
khối tài sản chung, theo Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
- Đã thỏa thuận được về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con
cái và nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có con chung): 
Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của con chưa thành niên. 
Các bên phải thống nhất được về quyền trực tiếp nuôi con (cha hay mẹ sẽ
trực tiếp nuôi con), và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con (bên không trực tiếp
nuôi con sẽ cấp dưỡng bao nhiêu, phương thức cấp dưỡng như thế nào). 
Thỏa thuận này phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của con. Tòa án sẽ xem
xét kỹ lưỡng yếu tố này, dựa trên điều kiện sống, học tập, sức khỏe, tài
chính của cha mẹ, và nguyện vọng của con (nếu con từ đủ 7 tuổi trở lên)
theo Điều 81, 82 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. 
Nếu Tòa án xét thấy thỏa thuận không đảm bảo quyền lợi của con, Tòa án
có quyền không công nhận thỏa thuận đó và yêu cầu các bên thỏa thuận lại,
hoặc thậm chí tự mình quyết định nếu không thể thỏa thuận được.
1.2. Trường hợp không đủ điều kiện sẽ xử lý thế nào?
Nếu một trong các điều kiện trên không được đáp ứng, yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn sẽ không được chấp nhận. Cụ thể:
Nếu không thật sự tự nguyện ly hôn: 
Tòa án sẽ không công nhận thuận tình ly hôn và có thể đình chỉ giải
quyết yêu cầu thuận tình. 
Nếu một bên vẫn muốn ly hôn, họ phải chuyển sang nộp đơn ly hôn đơn
phương và phải chứng minh được căn cứ ly hôn theo quy định tại Điều 56
Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (ví dụ: vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực
gia đình, vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn
nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích của hôn nhân không đạt được).
Nếu không thỏa thuận được về tài sản, con cái, cấp dưỡng: 
Tòa án sẽ tiến hành hòa giải để các bên tiếp tục thỏa thuận. 
Nếu vẫn không đạt được thỏa thuận, Tòa án sẽ chuyển yêu cầu thuận tình
ly hôn thành vụ án ly hôn đơn phương (tranh chấp về ly hôn, con cái, tài sản)
theo quy định của Điều 200, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Lúc này, vụ việc
sẽ được giải quyết theo thủ tục tố tụng của một vụ án dân sự, bao gồm các
phiên xét xử, kéo dài thời gian và phát sinh các chi phí khác.
2. Quy trình, thủ tục ly hôn thuận tình mới nhất
2.1 Chuẩn bị hồ sơ và mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn
Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là bước đầu tiên và quan trọng nhất
để quá trình được diễn ra suôn sẻ.
Bộ hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn bao gồm: 
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con, tài sản khi ly
hôn: Đây là văn bản chính, có vai trò là đơn khởi kiện/yêu cầu. 
Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn: Nếu mất bản chính, cần nộp bản sao
có chứng thực và kèm theo xác nhận của cơ quan hộ tịch đã cấp giấy. 
Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của cả vợ và chồng. 
Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu của cả vợ và chồng. 
Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung). 
Các tài liệu, chứng cứ về tài sản chung (nếu có và có yêu cầu chia): Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy đăng ký xe, Sổ tiết kiệm, Hợp đồng tín dụng, các giấy tờ chứng minh
nợ chung... (bản sao có chứng thực). 
Văn bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản, quyền nuôi con, cấp
dưỡng (nếu đã được lập thành văn bản trước đó và muốn Tòa án công nhận). 
Biên lai nộp tạm ứng án phí (sẽ nộp sau khi Tòa án thụ lý).
Mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn: Hiện nay, Tòa án có các mẫu đơn chuẩn
thống nhất. Bạn có thể tìm kiếm và tải về trên Cổng thông tin điện tử của Tòa
án nhân dân tối cao hoặc các trang web pháp luật uy tín. Đảm bảo sử dụng
mẫu đơn mới nhất để tránh sai sót.
2.2. Nộp hồ sơ: Trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các bên có thể lựa chọn một trong các
phương thức nộp tại Tòa án có thẩm quyền:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án: 
Địa điểm: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai bên vợ hoặc chồng cư trú, làm việc. 
Ưu điểm: Được cán bộ Tòa án kiểm tra hồ sơ ngay tại chỗ, hướng dẫn bổ sung nếu thiếu sót. 
Cách thức: Mang theo hồ sơ gốc và bản sao đã công chứng đến Phòng
Tiếp nhận đơn của Tòa án.
- Gửi qua đường bưu điện có bảo đảm: 
Địa chỉ: Gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. 
Ưu điểm: Tiện lợi cho người ở xa, bận rộn. 
Lưu ý: Gửi bằng hình thức bảo đảm, có xác nhận của bưu điện về việc đã
gửi và giữ lại biên nhận để làm bằng chứng. Sau khi gửi, cần theo dõi tình trạng hồ sơ.
- Nộp trực tuyến (qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng thông tin điện tử của
Tòa án – đang thí điểm và phát triển): 
Hiện trạng: Phương thức này đang được triển khai và hoàn thiện tại Việt
Nam theo định hướng chuyển đổi số. Đến năm 2025, dự kiến sẽ có nhiều
Tòa án áp dụng rộng rãi hơn. 
Ưu điểm: Tiết kiệm thời gian, công sức đi lại. 
Cách thức: Đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng
thông tin điện tử của Tòa án, sau đó tải lên các bản quét/chụp (scan) hồ sơ.
Sau khi hồ sơ được duyệt sơ bộ, bạn có thể được yêu cầu nộp bản cứng hoặc bản chính. 
Lưu ý: Cần đảm bảo chất lượng hình ảnh của các giấy tờ khi scan/chụp để
tránh bị từ chối do không đọc được. Luôn theo dõi thông báo từ hệ thống.
3. Ly hôn thuận tình không cần ra tòa: Có được không?
3.1. Các trường hợp được xin xét xử vắng mặt
Mặc dù việc có mặt là nguyên tắc, pháp luật vẫn dự liệu một số trường hợp
đặc biệt mà đương sự có thể vắng mặt mà vụ việc vẫn được giải quyết. Điều
227 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về việc xử lý khi đương sự
vắng mặt. Đối với ly hôn thuận tình, theo Khoản 1 Điều 397 Bộ luật Tố tụng
Dân sự 2015, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn và sự
thỏa thuận của các đương sự nếu các bên đã thỏa thuận được về mọi vấn đề và: 
Vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng: Nếu một hoặc cả hai bên vắng
mặt có lý do chính đáng và có đơn đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt, Tòa
án có thể xem xét. Lý do chính đáng thường là ốm đau, bệnh tật có xác
nhận của cơ sở y tế, đang công tác xa không thể về kịp, đang ở nước ngoài... 
Vắng mặt lần thứ hai có lý do chính đáng và có đơn xin xét xử vắng
mặt: Tòa án sẽ tiếp tục giải quyết vụ việc. 
Vắng mặt không có lý do chính đáng và đã được triệu tập hợp lệ lần thứ
hai: Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Như vậy, ly hôn thuận tình không hoàn toàn "không cần ra Tòa" theo nghĩa
đen là không phải đến Tòa án lần nào. Thay vào đó, pháp luật cho phép các
bên xin xét xử vắng mặt trong một số trường hợp cụ thể và phải có đơn yêu
cầu cùng lý do chính đáng.
3.2. Điều kiện, mẫu đơn xin vắng mặt và hướng dẫn thực hiện
Để được Tòa án chấp nhận giải quyết vắng mặt, các bên cần đáp ứng các
điều kiện và tuân thủ thủ tục sau: Điều kiện: 
Có lý do chính đáng không thể có mặt tại phiên họp (bệnh nặng, đang ở xa
không thể về, công tác đột xuất, lý do bất khả kháng khác). 
Có đơn xin xét xử vắng mặt gửi Tòa án trước ngày mở phiên họp công khai. 
Trong đơn phải ghi rõ lý do vắng mặt và đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt. 
Phải có chứng cứ chứng minh lý do vắng mặt (ví dụ: giấy xác nhận của cơ
sở y tế về tình trạng bệnh, xác nhận của cơ quan về lịch công tác, vé máy bay/tàu xe...).
Mẫu đơn xin vắng mặt: Không có mẫu đơn chung thống nhất. Tuy nhiên, một
đơn xin vắng mặt hợp lệ cần bao gồm các thông tin cơ bản sau: 
Tên Tòa án đang giải quyết vụ việc. 
Thông tin về vụ việc (số thụ lý, tên đương sự). 
Họ tên, địa chỉ người làm đơn. 
Lý do vắng mặt (nêu rõ và đính kèm chứng cứ). 
Đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt. 
Ngày, tháng, năm làm đơn và chữ ký. Hướng dẫn thực hiện: 
Chuẩn bị lý do và chứng cứ: Ngay khi biết không thể có mặt, hãy chuẩn bị
các giấy tờ chứng minh lý do vắng mặt. 
Soạn thảo đơn xin vắng mặt: Tham khảo mẫu hoặc nhờ luật sư hỗ trợ soạn
thảo để đảm bảo tính hợp lệ. 
Nộp đơn và chứng cứ: Gửi đơn xin vắng mặt và các tài liệu kèm theo đến
Tòa án đang giải quyết vụ việc càng sớm càng tốt (có thể nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện có bảo đảm). 
Thông báo cho luật sư (nếu có): Nếu bạn có luật sư đại diện, hãy thông báo
ngay cho luật sư để họ phối hợp với Tòa án.
4. Các bước thực hiện ly hôn thuận tình vắng mặt
4.1 Khi nào được vắng mặt? (Bệnh tật, ở xa, lý do chính đáng)
Việc được Tòa án chấp nhận giải quyết vắng mặt phụ thuộc vào tính hợp lý
và sự chính đáng của lý do. Các trường hợp thường được xem xét bao gồm: 
Bệnh tật: Đương sự bị ốm đau, bệnh nặng không thể di chuyển hoặc cần
điều trị y tế khẩn cấp, có xác nhận của bệnh viện/cơ sở y tế có thẩm quyền. 
Ở xa: Đương sự đang sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương khác
(tỉnh/thành phố khác) hoặc ở nước ngoài, việc di chuyển đến Tòa án gặp
khó khăn nghiêm trọng (khoảng cách địa lý, chi phí lớn, không thể sắp xếp
công việc). Cần có xác nhận về nơi ở hoặc lịch trình công tác. 
Lý do chính đáng khác: Các trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan khác mà đương sự không thể lường trước hoặc khắc phục được (ví
dụ: tai nạn đột xuất, thiên tai, dịch bệnh...).
4.2 Quy trình nộp đơn, xác nhận, nhận kết quả khi vắng mặt
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ ly hôn thuận tình đầy đủ, bao gồm: 
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn; 
Giấy đăng ký kết hôn (bản gốc); 
CCCD/Hộ khẩu hai bên (sao y); 
Giấy khai sinh con chung (nếu có); 
Thỏa thuận phân chia tài sản, quyền nuôi con; 
Đơn xin vắng mặt (nếu một hoặc cả hai bên không thể tham dự).
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử
nếu Tòa án hỗ trợ xét xử trực tuyến.
Bước 3: Tòa án kiểm tra hồ sơ và thông báo thời gian xét xử. Trong trường
hợp một bên vắng mặt, Tòa không triệu tập người đó nếu đã có đơn xin vắng mặt.
Bước 4: Sau phiên xét xử, Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn thuận tình.
Quyết định có hiệu lực ngay nếu không bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
Bước 5: Bên vắng mặt có thể nhận quyết định qua đường bưu điện hoặc ủy
quyền người thân nhận thay.
4.3 Lưu ý về quyền lợi và trách nhiệm khi vắng mặt
Việc xin vắng mặt có thể thuận tiện nhưng cũng đi kèm với những lưu ý về
quyền lợi và trách nhiệm:
Quyền lợi: Vẫn được Tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn và các thỏa thuận đã
đạt được, không bị ảnh hưởng đến kết quả nếu lý do vắng mặt được chấp nhận. Trách nhiệm: 
Phải cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ: Dù vắng mặt, mọi thông tin
trong hồ sơ và lời khai trước đó phải trung thực, đúng sự thật. 
Chịu trách nhiệm về thỏa thuận: Các thỏa thuận về tài sản, con cái, cấp
dưỡng đã cam kết trong đơn yêu cầu thuận tình ly hôn vẫn có giá trị pháp lý
và các bên phải có trách nhiệm thực hiện. 
Đảm bảo liên lạc: Phải đảm bảo Tòa án hoặc luật sư có thể liên lạc được để
thông báo về tiến độ hoặc các vấn đề phát sinh. 
Rủi ro khi không được chấp nhận vắng mặt: Nếu Tòa án không chấp nhận lý
do vắng mặt mà bạn vẫn không đến, Tòa án có thể đình chỉ giải quyết yêu
cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo Khoản 2 Điều 367 Bộ luật Tố tụng
Dân sự 2015), khiến bạn phải nộp đơn lại từ đầu.
5. Câu hỏi thường gặp về ly hôn thuận tình không cần ra tòa
5.1. Có trường hợp nào được công nhận ly hôn thuận tình mà không cần ra tòa không?
Trả lời: Không có trường hợp nào được công nhận ly hôn thuận tình mà
không cần trải qua thủ tục tại Tòa án. Mọi yêu cầu ly hôn, dù là thuận tình hay
đơn phương, đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định của
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Cụm từ "ly hôn thuận tình không cần ra Tòa" thường bị hiểu nhầm. Thực chất,
nó ám chỉ việc không cần có mặt tại Tòa án trong phiên họp công khai nếu có
lý do chính đáng và Tòa án chấp nhận đơn xin vắng mặt. Tuy nhiên, bản thân
quá trình ly hôn vẫn phải được Tòa án thụ lý, xem xét và ra Quyết định công nhận.
5.2. Định nghĩa: “Phiên họp công khai” trong ly hôn thuận tình là gì?
Trả lời: "Phiên họp công khai" trong ly hôn thuận tình (còn gọi là phiên họp
công khai giải quyết việc dân sự) là buổi làm việc chính thức được Tòa án tổ
chức để xem xét yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Tại phiên họp này, Thẩm phán sẽ: 
Xác minh lại sự tự nguyện ly hôn của cả hai bên vợ chồng. 
Kiểm tra tính hợp pháp và đầy đủ của các thỏa thuận về con cái (quyền nuôi
con, nghĩa vụ cấp dưỡng), tài sản và các nghĩa vụ khác (nếu có). 
Hòa giải lại một lần cuối để xem xét khả năng đoàn tụ.
Mặc dù có tên là "phiên họp", về bản chất, đây là một quy trình mang tính
hành chính - tư pháp để Tòa án ra quyết định, khác với phiên tòa xét xử một
vụ án tranh chấp thông thường.
Document Outline

  • Ly hôn thuận tình không cần ra tòa: Quy định, thủ
    • 1. Điều kiện để được công nhận ly hôn thuận tình
      • 1.1. Các yếu tố bắt buộc: Tự nguyện, thỏa thuận về
      • 1.2. Trường hợp không đủ điều kiện sẽ xử lý thế nà
    • 2. Quy trình, thủ tục ly hôn thuận tình mới nhất
      • 2.1 Chuẩn bị hồ sơ và mẫu đơn ly hôn thuận tình ch
      • 2.2. Nộp hồ sơ: Trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực
    • 3. Ly hôn thuận tình không cần ra tòa: Có được khô
      • 3.1. Các trường hợp được xin xét xử vắng mặt
      • 3.2. Điều kiện, mẫu đơn xin vắng mặt và hướng dẫn
    • 4. Các bước thực hiện ly hôn thuận tình vắng mặt
      • 4.1 Khi nào được vắng mặt? (Bệnh tật, ở xa, lý do
      • 4.2 Quy trình nộp đơn, xác nhận, nhận kết quả khi
      • 4.3 Lưu ý về quyền lợi và trách nhiệm khi vắng mặt
    • 5. Câu hỏi thường gặp về ly hôn thuận tình không c
      • 5.1. Có trường hợp nào được công nhận ly hôn thuận
      • 5.2. Định nghĩa: “Phiên họp công khai” trong ly hô