lOMoARcPSD| 58728417
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước
Câu 1: Nhà nước tồn tại trong tất cả các hình thái kinh tế xã hội
Sai. Vì nhà nước chỉ tồn tại trong hội phân chia giai cấp đối kháng, cụ thể
có 4 hình thái kinh tế hội phân chia giai cấp đối kháng đó hình thái ktxh chiếm
hữu lệ phân chia gc đối kháng giữa chủ lệ, hình thái ktxh phong kiến
phân chia gc đối kháng giữa địa chủ nông dân,hình thái ktxh sản phân chia
giai cấp đối kháng giữa tư sản và vô sản, hình thái ktxh xhcn có giai cấp công nhân,
nông dân tầng lớp tri thức. Do vậy những hình thái ktxh phân chia giai cấp đối
kháng thì mới có nhà nước
Câu 2: Nhà nước vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất hội Đúng.
mang bản chất giai cấp ra đời tcác cuộc đấu tranh giai cấp, do giai cấp
thống trị trong xã hội đó lập ra, để phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị. Mang
bản chất xã hội ngoài việc bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị tcòn quan tâm
đến lợi ích chung của toàn hội như các công trình phúc lợi công cộng, bệnh
viện, bảo vệ môi trường,...
Câu 3: Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội chủ nghĩa
Sai. Vì tất cả các hình thái ktxh phân chia giai cấp phải nnước, các
hình thái ktxh 4 hình thái: nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư
sản, nhà nước xhcn
Câu 4: Kiểu nhà nước chiếm hữu lệ (Chủ nô) chỉ mang bản chất giai cấp Sai.
Vì nhà nước chủ nô khác với các nhà nước khác, khác về bản chất nhưng vẫn mang
bản chất giai cấp, nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp và nhà nước nào cũng
mang bản chất hội, bản chất giai cấp của nnước chủ khác hơn các nhà nước
khác ở chỗ nó quan tâm nhiều hơn đến các lợi ích của giai cấp thống trị, ít quan tâm
đến vấn đề xã hội hơn, mục tiêu là duy trì sbất bình đẳng tronghội, duy ttình
trạng bóc lột.
Câu 5: Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước liên bang
Sai. nhà nước liên bang là nhà nước 2 thành viên trở lên hợp lại, nnước liên
bang có 2 hệ thống cơ quan nhà nước và tương ứng với nó là 2 hệ thống pháp luật:
1 hệ thống chung cho toàn liên bang, 1 hệ thống riêng cho mỗi nước thành viên, có
thể tách thành các nước thành viên độc lập. Còn nhà nước CHXHCNVN nhà nước
có chủ quyền chung, có lãnh thổ thống nhất, có 1 hệ thống cơ quan quyền lực và cơ
quan hành chính thống nhất từ trung ương tới địa phương, cho nên nhà nước
CHXNCHVN là nhà nước đơn nhất.
lOMoARcPSD| 58728417
Câu 6: Nhà nước có đặc điểm khác với doanh nghiệp tư nhân
Đúng. Vì nhà nước 1 tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt quản dân theo
lãnh thổ, phân chia lãnh thổ theo các đơn vị hành chính có chủ quyền quốc gia, ban
hành pháp luật quản bắt buộc với mọi công dân, quy định các loại thuế dưới
hình thức bắt buộc. Còn doanh nghiệp nhân tự nguyện của những người
mục đích chính về nghề nghiệp, bảo vệ lợi ích của thành viên.
Câu 7: Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
Đúng. Vì nhà nước chỉ ra đời trong xã hội cón mẫu thuẫn giai cấp, có đấu tranh giai
cấp và do giai cấp thống trị trong kinh tế lập ra để bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống
trị đó cho nên nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
Câu 8: Hình thức chính thể ở nước ta hiện nay là chính thể quân chủ
Sai. Vì chính thể quân chủ là hình thức chính thể nhà nước mà trong đó quyền lực
cao nhất của nhà nước tập trung toàn bộ hoặc 1 phần vào tay người đứng đầu nhà
nước theo nguyên tắc thừa kế. Nước CHXHCNVN không phải hình thức chính thể
quân chủ vì cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của việt nam quốc hội, quốc
hội được bầu ra trong 1 thời gian nhất định theo nguyên tắc: phổ thông, đầu phiếu,
bình đẳng, trực tiếp
Câu 9: Đối với nhà nước chức năng đối ngoai quan trọng hơn chức năng đối nội
Sai. Vì chức năng đối nội chức năng đối ngoại tầm quan trọng ngang nhau ,
quan hệ chặt chẽ hỗ trợ như nhau trong đó chức năng đối nội giữ vai trò chủ
đạo chức năng quyết định đối với chức năng đối ngoại. Việc thực hiện chức
năng đối ngoại phải xuất phát từ chức năng đối nội nhằm phục vcho chức năng
đối nội, để thực hiện tốt chức năng đối nội và chức năng đối nội nhà nước phải làm
tốt công tác lập pháp, hành pháp tự pháp thông qua các biện pháp tuyên truyền,
giáo dục, thuyết phục và cưỡng chế
Câu 10: Nhà nước là 1 phạm trù lịch sử
Đúng. Nhà nước 1 hiện tượng lịch sử hội, xuất hiện 1 cách khách quan trong
lịch sử xã hội loài người, không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến, có quá trình
phát sinh, phát triển và tiêu vong cho nên nhà nước là 1 phạm trù lịch sử
Câu 11: Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế chính thể quân chủ hạn
chế có những đặc điểm khác nhau
Đúng. đặc điểm quân chủ chuyên chế tất cả quyền lực nhà nước hoàn toàn
thuộc về nhà vua. Đặc điểm quân chủ hạn chế là quyền lực cao nhất của nhà nước
được phân chia cho người đứng đầu 1 cơ quan nhà nước khác được bầu ra theo
lOMoARcPSD| 58728417
thời gian nhất định, quyền lực nhà nước chủ yếu nằm trong tay nghị viện chính
phủ.
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về pháp luật
- Văn bản biệt là văn bản do quan nhà nước thẩm quyền ban hành để
giải quyết các công việc cụ thể trong quản lí nhà nước như : quyết định bổ
nhiệm, quyết định cách chức, quyết định khen thưởng, quyết định kỉ luật,
quyết định thành lập, quyết định chia tách, quyết định sáp nhập, quyết định
giải thể, quyết định nâng hạn đô thị không phải văn bản QPPL không
chứa đựng các quy tắc xsự chung để được áp dụng nhiều lần trong thẹc tiễn
đời sống khi có sự kiện pháp lý xảy ra.
- Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật thứ yếu của VN vì: TLP không phải là kết
quả hoạt động của quan lập pháp mà xuất pháp từ cơ quan hành pháp và tư
pháp do sự thiếu hụt của các QPPL khi những vụ việc xảy ra trong thực
tế nhà nước đòi hỏi phải giải quyết nhưng chưa có những quy định cụ thể đ
điều chỉnh, bởi các cơ quan thẩm quyền phải giải quyết với những quyết
định sự sáng tạo đúng đắn, như vậy TLP sự vận dụng cách giải thích
trước đó để áp dụng vào 1 số trường hợp cụ thể
Câu 1: Pháp luật mang tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Đúng. Vì nội dung của PL được quy định rõ ràng, chính xác, sáng sủa, chặt chẽ,
khái quát trong các văn bản QPPL
Câu 2: Pháp luật chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
Đúng. PL phản ánh thể hiện ý chí nhà nước của giai cấp đang thống trị
trong xã hội có giai cấp. PL là nhân tố đang điều chỉnh các quan hệ xã hội vì lợi
ích của giai cấp thống trị: PLsự thể chế hóa nhằm đảm bảo thực hiện các mục
tiêu, chính sách, đường lối chính trị của lực lượng cầm quyền, giúp cho lực lượng
này thực hiện được quyền lãnh đạo của nó đối với toàn xã hội.
Câu 3: Kiểu pháp luật chủ nghĩa không mang bản chất giai cấp
Sai. kiểu pháp luật tổng thể những dấu hiệu ( đặc điểm ) bản, đặc thù của
pháp luật, thể hiện bản chất của giai cấp những điều kiện tồn tại, phát triển
của pháp luật trong 1 hình thái kinh tế xã hội nhất định.
Câu 4: Cơ cấu của một QPPL nhất thiết phải đầy đủ cả 3 bộ phận: giả định,
quy định, chế tài (Tự luận)
Sai. Trong 1 QPPL thông thường không nhất thiết phải đầy đủ cả 3 bộ phận
giả định, quy định, chế tài. Các QPPL thường chỉ bao gồm giả định và quy định
lOMoARcPSD| 58728417
hoặc giả định chế tài. Bộ phận khuyết cỉa 1 QPPL được coi là trình bày ẩn
trong văn bản QPPL sở dĩ như vậy là vì trong 1 VNQPPL hoặc trong 1 chế định
PL cụ thể sẽ nhiều quy định về cách thức xử sự hoặc biện pháp tác động
thể dùng chung cho nhiều điều luật. Khi đó nếu tất cả các vi phạm PL đều được
cấu thành từ 3 bộ phận sẽ dẫn đến tình trạng trùng lặp về quy định hoặc trùng lặp
về chế tài. Sự trùng lặp đó làm cho văn bản PL trở nên rườm rà dài dòng không
đáp ứng được yêu cầu ngắn gọn rõ ràng của ngôn ngữ pháp lý.
Câu 5: Quy định là bộ phận không thể thiếu trong 1 QPPL
Sai. Vì giả định mới là bộ phận không thể thiếu trong QPPL. Nếu thiếu bộ phận
giả định thì QPPL trở nên vô nghĩa. Bộ phận quy định có thể có, có thể không.
Câu 6: Pháp luật không chỉ mang bản chất giai cấp mà còn mang bản chất xã
hội
Đúng. Vì PL mang cả bản chất giai cấp, mang cả bản chất xã hội
Câu 7: VBQPPL là hình thức PL tiến bộ nhất ở nước ta hiện nay Đúng. Vì
VBQPPL thể hiện đầy đủ nhất ý chí, quan điểm của nhà nước, mỗi văn bản có
tên gọi, chứa đựng nội dung và hiệu lực pháp lý riêng biệt, rõ ràng cụ thể, điều
chỉnh được nhiều quan hệ xã hội trên các lĩnh vực khác nhau.
Câu 8: Trong 1 QPPL nhất thiết phải có bộ phận quy định
Sai. Vì giả định mới là bộ phận không thể thiếu trong QPPL. Nếu thiếu bộ phận
giả định thì QPPL trở nên vô nghĩa. Bộ phận quy định có thể có, có thể không.
Câu 9: Văn bản luật hiệu lực pháp cao nhất phạm vi tác động rộng
nhất
Đúng. văn bản luật gồm Hiến pháp, Bộ luật, Luật Nghị quyết vủa Quốc
hội.
Câu 10: Pháp luật tồn tại trong xã hội có nhà nước
Đúng. theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, về mặt khách quan thì những
nguyên nhân làm xuất hiện nhà nước đồng thời cũng là những nguyên nhân làm
xuất hiện PL, còn về mặt chủ quan thì PL do nhà nước đặt ra nên PL chỉ xuất
hiện khi có nhà nước.
Câu 11: PL XHCN là kiểu PL tiến bộ nhất kiểu PL cuối cùng trong lịch
sử
Đúng. Vì PL ghi nhận và bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân và những lao
động khác trong hội, công cụ bảo vệ chính quyền của nhân dân lao động;
mối quan hệ mật thiết với đường lối chủ trương chính sách của ĐCS; thừa
lOMoARcPSD| 58728417
hưởng những thành quả của PL ra đời trong hội sản; không chia thành công
pháp và tư pháp; có hình thức chủ yếu là VBQPPL
Câu 12: Tập quán pháp là hình thức PL chủ yếu ở nước ta hiện nay Sai.
tâp quán pháp hình thức PL thứ yếu trong đó VN vì tập quán pháp
được hình thành 1 cách tự phát,, mang tính cục bộ.
Câu 13: PL và kinh tế có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau
Đúng. kinh tế giữ vai trò quyết định đối với PL, PL tác động trở lại đối với
kinh tế
Câu 14: VBQPPL là hình thức PL chủ yếu ở nước ta
Đúng. VBQPPL văn bản do quan nhà nước thẩm quyền ban hành theo
thủ tục, trình tự luật định, trong đó các quy tắc xử sự chung, được nhà nước
bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định.
Câu 15: cấu của 1 QPPL không nhất thiết phải đầy đủ 3 bộ phận giả
đinh, quy định, chế tài
Đúng. trong thực tế, để việc xây dựng cũng như thực hiện được thuận tiện,
các QPPL thông thường không nhất thiết phải đủ 3 bộ phận trên. 1 khối
lượng lớn các QPPL thông thường chỉ bao gồm 2 bộ phận giả định và quy định,
hoặc giả định và chế tài.
Chương 3: Lý luận chung về quan hệ pháp luật, ....
Câu 1: Chủ thể của quan hệ pháp luật phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi
Đúng. Vì điều kiện để trở thành chủ thể của 1 QHPLchủ thể đó phải có năng
lực chủ thể, mà năng lực chủ thể QHPL bao gồm năng lực PL và năng lực hành
vi pháp lý
Câu 2: Áp dụng PLnh thức thực hiện PL đặc biệt ( Tự luận ) Đúng.
hình thức này chỉ được sử dụng trong các trường hợp cần thiết nhất định
được thực hiện bởi các chủ thể quan NN, cán bộ NN thẩm quyền hoặc
các tổ chức, nhân được NN trao quyền. Tính đặc biệt của hình thức thực
hiện PL này thể hiện các trường hợp cần áp dụng PL đặc điểm của áp
dụng PL đó là:
-Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế NN đối với các chủ thể có hành vi vi
phạm PL.
- Khi các quyền nghĩa vụ của chủ thể không thể mặc nhiên phát sinh, thay đổi,
chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của NN.
lOMoARcPSD| 58728417
-Khi các quyền và nghĩa vụ của chủ thể đã phát sinh nhưng có sự tranh chấp mà
các chủ thể không thể tự giải quyết được và họ yêu cầu NN can thiệp. -Khi nhà
nước thấy cần phải tham gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ PL
hoặc nhằm xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của 1 sự kiện thực tế nào đó.
Câu 3: Chủ thể của QHPL chỉ cần có năng lực hành vi
Sai. Vì năng lực chủ thể quan hệ PL phải bao gồm năng lực PL và năng lực hành
vi pháp lý. Năng lực PL điều kiện cần, năng lực hành vi pháp điều kiện
đủ
Câu 4: Tất cả QHXH đều là QHPL
Sai. quan hệ pháp luật được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật với những
đặc điểm, yếu tố cấu thành riêng. Và quan hệ pháp luật là sự thể hình thức pháp
của quan hhội, do khoa học pháp nghiên cứu. Còn quan hệ hội thể
hiện các mối quan hrộng giữa nhân với nhân, nhân với tchức trong
đời sống, sinh hoạt. Quan hệ này tồn tại một cách khách quan, được điều chỉnh
tổng thể bởi các quy phạm đạo đức, quy phạm hội, phong tục tập quán đảm
bảo thực hiện bằng dư luận xã hội hoặc biện pháp đặc thù của các tổ chức.
Câu 5: Tất cả hành vi trái pháp luật, lỗi đều là hành vi vi phạm PLphải
chịu chế tài thích hợp
Sai. 1 hành vi chỉ được coi hành vi VPPL khi đầy đcác dấu hiệu:
một là hành vi xác định của con người. Hai là hành vi trái PL và xâm phạm đến
QHXH được PL bảo vệ. Ba là hành vi có lỗi của chủ thể. Bốn là hànhh vi do ch
thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 6: Tất cả tổ chức đều là pháp nhân
Sai. Vì 1 tổ chức muốn có tư cách pháp nhân phải đảm bảo các điều kiện:
-Được thành lập theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan
-Có tài khản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản đó
-Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
-Nhân danh bản thân mình tham gia các QHPL 1 cách độc lập
Câu 7: Tất cả hành vi trái pháp luật, có lỗi đều là hành vi VPPL
Sai. 1 hành vi chỉ được coi hành vi VPPL khi đầy đcác dấu hiệu:
một là hành vi xác định của con người. Hai là hành vi trái PL và xâm phạm đến
QHXH được PL bảo vệ. Ba là hành vi có lỗi của chủ thể. Bốn là hànhh vi do ch
thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
lOMoARcPSD| 58728417
Câu 8: Khách thể của QHPL và khách thể của VPPL là giống nhau
Sai. Vì khách thể của QHPL những giá trị vật chất, tinh thần giá trị hội
khác mà cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi ích, như
cầu của mình khi tham gia vào các QHPL đó. Còn khách thể của VPPLnhững
QHXH được PL bảo vệ bị hành vi VPPL xâm hại tới.
Câu 9: Áp dụng PL thi hành PL các hình thức thực hiện PL khác nhau
Đúng. áp dụng PL hình thức thực hiện PL trong đó NN thông qua
quan, cán bộ NN có thẩm quyền hoặc các tổ chức xã hội được NN trao quyền, t
chức các chủ thể thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ do PL quy định, hoặc căn cứ vào
quy định của PL đơn phương ra quyết định làm thay đổi, đình chỉ, chấm dứt
QHPL nhất định. Còn thi hành PL là hình thức thực hiện PLtrong đó chủ thể
kiềm chế mình không thực hiện điều pháp luật cấm.
Câu 10: Trường ĐH Mỏ Địa chất có tư cách pháp nhân
Đúng. trường đh mỏ địa chất quan nhà nước đủ điều kiện cách
pháp nhân. Trường đại học được Thủ tướng NN ra quyết định, thành lập tổ
chức với cơ cấu theo Bộ luật dân sự và có tài sản để chịu trách nhiệm trước pháp
luật, đồng thời độc lập với QHPL.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước
Câu 1: Nhà nước tồn tại trong tất cả các hình thái kinh tế xã hội
Sai. Vì nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có phân chia giai cấp đối kháng, cụ thể là
có 4 hình thái kinh tế xã hội phân chia giai cấp đối kháng đó là hình thái ktxh chiếm
hữu nô lệ phân chia gc đối kháng giữa chủ nô và nô lệ, hình thái ktxh phong kiến
phân chia gc đối kháng giữa địa chủ và nông dân,hình thái ktxh tư sản phân chia
giai cấp đối kháng giữa tư sản và vô sản, hình thái ktxh xhcn có giai cấp công nhân,
nông dân và tầng lớp tri thức. Do vậy những hình thái ktxh có phân chia giai cấp đối
kháng thì mới có nhà nước
Câu 2: Nhà nước vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội Đúng.
Vì mang bản chất giai cấp là vì ra đời từ các cuộc đấu tranh giai cấp, do giai cấp
thống trị trong xã hội đó lập ra, để phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị. Mang
bản chất xã hội là vì ngoài việc bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị thì còn quan tâm
đến lợi ích chung của toàn xã hội như là các công trình phúc lợi công cộng, bệnh
viện, bảo vệ môi trường,...
Câu 3: Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội chủ nghĩa
Sai. Vì tất cả các hình thái ktxh có phân chia giai cấp là phải có nhà nước, mà các
hình thái ktxh là 4 hình thái: nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước xhcn
Câu 4: Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ (Chủ nô) chỉ mang bản chất giai cấp Sai.
Vì nhà nước chủ nô khác với các nhà nước khác, khác về bản chất nhưng vẫn mang
bản chất giai cấp, nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp và nhà nước nào cũng
mang bản chất xã hội, bản chất giai cấp của nhà nước chủ nô khác hơn các nhà nước
khác ở chỗ nó quan tâm nhiều hơn đến các lợi ích của giai cấp thống trị, ít quan tâm
đến vấn đề xã hội hơn, mục tiêu là duy trì sự bất bình đẳng trong xã hội, duy trì tình trạng bóc lột.
Câu 5: Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước liên bang
Sai. Vì nhà nước liên bang là nhà nước có 2 thành viên trở lên hợp lại, nhà nước liên
bang có 2 hệ thống cơ quan nhà nước và tương ứng với nó là 2 hệ thống pháp luật:
1 hệ thống chung cho toàn liên bang, 1 hệ thống riêng cho mỗi nước thành viên, có
thể tách thành các nước thành viên độc lập. Còn nhà nước CHXHCNVN là nhà nước
có chủ quyền chung, có lãnh thổ thống nhất, có 1 hệ thống cơ quan quyền lực và cơ
quan hành chính thống nhất từ trung ương tới địa phương, cho nên nhà nước
CHXNCHVN là nhà nước đơn nhất. lOMoAR cPSD| 58728417
Câu 6: Nhà nước có đặc điểm khác với doanh nghiệp tư nhân
Đúng. Vì nhà nước là 1 tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt quản lí dân cư theo
lãnh thổ, phân chia lãnh thổ theo các đơn vị hành chính có chủ quyền quốc gia, ban
hành pháp luật và quản lí bắt buộc với mọi công dân, quy định các loại thuế dưới
hình thức bắt buộc. Còn doanh nghiệp tư nhân là tự nguyện của những người có
mục đích chính về nghề nghiệp, bảo vệ lợi ích của thành viên.
Câu 7: Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
Đúng. Vì nhà nước chỉ ra đời trong xã hội cón mẫu thuẫn giai cấp, có đấu tranh giai
cấp và do giai cấp thống trị trong kinh tế lập ra để bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống
trị đó cho nên nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
Câu 8: Hình thức chính thể ở nước ta hiện nay là chính thể quân chủ
Sai. Vì chính thể quân chủ là hình thức chính thể nhà nước mà trong đó quyền lực
cao nhất của nhà nước tập trung toàn bộ hoặc 1 phần vào tay người đứng đầu nhà
nước theo nguyên tắc thừa kế. Nước CHXHCNVN không phải hình thức chính thể
quân chủ vì cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của việt nam là quốc hội, mà quốc
hội được bầu ra trong 1 thời gian nhất định theo nguyên tắc: phổ thông, đầu phiếu, bình đẳng, trực tiếp
Câu 9: Đối với nhà nước chức năng đối ngoai quan trọng hơn chức năng đối nội
Sai. Vì chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có tầm quan trọng ngang nhau ,
có quan hệ chặt chẽ hỗ trợ như nhau trong đó có chức năng đối nội giữ vai trò chủ
đạo và có chức năng quyết định đối với chức năng đối ngoại. Việc thực hiện chức
năng đối ngoại phải xuất phát từ chức năng đối nội nhằm phục vụ cho chức năng
đối nội, để thực hiện tốt chức năng đối nội và chức năng đối nội nhà nước phải làm
tốt công tác lập pháp, hành pháp và tự pháp thông qua các biện pháp tuyên truyền,
giáo dục, thuyết phục và cưỡng chế
Câu 10: Nhà nước là 1 phạm trù lịch sử
Đúng. Vì Nhà nước là 1 hiện tượng lịch sử xã hội, xuất hiện 1 cách khách quan trong
lịch sử xã hội loài người, không phải là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến, có quá trình
phát sinh, phát triển và tiêu vong cho nên nhà nước là 1 phạm trù lịch sử
Câu 11: Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ hạn
chế có những đặc điểm khác nhau
Đúng. Vì đặc điểm quân chủ chuyên chế là tất cả quyền lực nhà nước hoàn toàn
thuộc về nhà vua. Đặc điểm quân chủ hạn chế là quyền lực cao nhất của nhà nước
được phân chia cho người đứng đầu và 1 cơ quan nhà nước khác được bầu ra theo lOMoAR cPSD| 58728417
thời gian nhất định, quyền lực nhà nước chủ yếu nằm trong tay nghị viện và chính phủ.
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về pháp luật
- Văn bản cá biệt là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để
giải quyết các công việc cụ thể trong quản lí nhà nước như : quyết định bổ
nhiệm, quyết định cách chức, quyết định khen thưởng, quyết định kỉ luật,
quyết định thành lập, quyết định chia tách, quyết định sáp nhập, quyết định
giải thể, quyết định nâng hạn đô thị không phải là văn bản QPPL vì không
chứa đựng các quy tắc xử sự chung để được áp dụng nhiều lần trong thẹc tiễn
đời sống khi có sự kiện pháp lý xảy ra.
- Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật thứ yếu của VN vì: TLP không phải là kết
quả hoạt động của cơ quan lập pháp mà xuất pháp từ cơ quan hành pháp và tư
pháp do sự thiếu hụt của các QPPL mà khi có những vụ việc xảy ra trong thực
tế nhà nước đòi hỏi phải giải quyết nhưng chưa có những quy định cụ thể để
điều chỉnh, bởi các cơ quan có thẩm quyền phải giải quyết với những quyết
định có sự sáng tạo đúng đắn, như vậy TLP là sự vận dụng cách giải thích
trước đó để áp dụng vào 1 số trường hợp cụ thể
Câu 1: Pháp luật mang tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Đúng. Vì nội dung của PL được quy định rõ ràng, chính xác, sáng sủa, chặt chẽ,
khái quát trong các văn bản QPPL
Câu 2: Pháp luật chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
Đúng. Vì PL phản ánh và thể hiện ý chí nhà nước của giai cấp đang thống trị
trong xã hội có giai cấp. PL là nhân tố đang điều chỉnh các quan hệ xã hội vì lợi
ích của giai cấp thống trị: PL là sự thể chế hóa nhằm đảm bảo thực hiện các mục
tiêu, chính sách, đường lối chính trị của lực lượng cầm quyền, giúp cho lực lượng
này thực hiện được quyền lãnh đạo của nó đối với toàn xã hội.
Câu 3: Kiểu pháp luật chủ nghĩa không mang bản chất giai cấp
Sai. Vì kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu ( đặc điểm ) cơ bản, đặc thù của
pháp luật, thể hiện bản chất của giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển
của pháp luật trong 1 hình thái kinh tế xã hội nhất định.
Câu 4: Cơ cấu của một QPPL nhất thiết phải có đầy đủ cả 3 bộ phận: giả định,
quy định, chế tài (Tự luận)
Sai. Trong 1 QPPL thông thường không nhất thiết phải có đầy đủ cả 3 bộ phận
giả định, quy định, chế tài. Các QPPL thường chỉ bao gồm giả định và quy định lOMoAR cPSD| 58728417
hoặc giả định và chế tài. Bộ phận khuyết cỉa 1 QPPL được coi là trình bày ẩn
trong văn bản QPPL sở dĩ như vậy là vì trong 1 VNQPPL hoặc trong 1 chế định
PL cụ thể sẽ có nhiều quy định về cách thức xử sự hoặc biện pháp tác động có
thể dùng chung cho nhiều điều luật. Khi đó nếu tất cả các vi phạm PL đều được
cấu thành từ 3 bộ phận sẽ dẫn đến tình trạng trùng lặp về quy định hoặc trùng lặp
về chế tài. Sự trùng lặp đó làm cho văn bản PL trở nên rườm rà dài dòng không
đáp ứng được yêu cầu ngắn gọn rõ ràng của ngôn ngữ pháp lý.
Câu 5: Quy định là bộ phận không thể thiếu trong 1 QPPL
Sai. Vì giả định mới là bộ phận không thể thiếu trong QPPL. Nếu thiếu bộ phận
giả định thì QPPL trở nên vô nghĩa. Bộ phận quy định có thể có, có thể không.
Câu 6: Pháp luật không chỉ mang bản chất giai cấp mà còn mang bản chất xã hội
Đúng. Vì PL mang cả bản chất giai cấp, mang cả bản chất xã hội
Câu 7: VBQPPL là hình thức PL tiến bộ nhất ở nước ta hiện nay Đúng. Vì
VBQPPL thể hiện đầy đủ nhất ý chí, quan điểm của nhà nước, mỗi văn bản có
tên gọi, chứa đựng nội dung và hiệu lực pháp lý riêng biệt, rõ ràng cụ thể, điều
chỉnh được nhiều quan hệ xã hội trên các lĩnh vực khác nhau.
Câu 8: Trong 1 QPPL nhất thiết phải có bộ phận quy định
Sai. Vì giả định mới là bộ phận không thể thiếu trong QPPL. Nếu thiếu bộ phận
giả định thì QPPL trở nên vô nghĩa. Bộ phận quy định có thể có, có thể không.
Câu 9: Văn bản luật có hiệu lực pháp lý cao nhất và phạm vi tác động rộng nhất
Đúng. Vì văn bản luật gồm Hiến pháp, Bộ luật, Luật và Nghị quyết vủa Quốc hội.
Câu 10: Pháp luật tồn tại trong xã hội có nhà nước
Đúng. Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, về mặt khách quan thì những
nguyên nhân làm xuất hiện nhà nước đồng thời cũng là những nguyên nhân làm
xuất hiện PL, còn về mặt chủ quan thì PL do nhà nước đặt ra nên PL chỉ xuất hiện khi có nhà nước.
Câu 11: PL XHCN là kiểu PL tiến bộ nhất và là kiểu PL cuối cùng trong lịch sử
Đúng. Vì PL ghi nhận và bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân và những lao
động khác trong xã hội, là công cụ bảo vệ chính quyền của nhân dân lao động;
có mối quan hệ mật thiết với đường lối chủ trương chính sách của ĐCS; thừa lOMoAR cPSD| 58728417
hưởng những thành quả của PL ra đời trong xã hội tư sản; không chia thành công
pháp và tư pháp; có hình thức chủ yếu là VBQPPL
Câu 12: Tập quán pháp là hình thức PL chủ yếu ở nước ta hiện nay Sai. Vì
tâp quán pháp là hình thức PL thứ yếu mà trong đó có VN vì tập quán pháp
được hình thành 1 cách tự phát,, mang tính cục bộ.
Câu 13: PL và kinh tế có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau
Đúng. Vì kinh tế giữ vai trò quyết định đối với PL, PL tác động trở lại đối với kinh tế
Câu 14: VBQPPL là hình thức PL chủ yếu ở nước ta
Đúng. Vì VBQPPL là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo
thủ tục, trình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự chung, được nhà nước
bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định.
Câu 15: Cơ cấu của 1 QPPL không nhất thiết phải có đầy đủ 3 bộ phận giả
đinh, quy định, chế tài
Đúng. Vì trong thực tế, để việc xây dựng cũng như thực hiện được thuận tiện,
các QPPL thông thường không nhất thiết phải có đủ 3 bộ phận trên. Có 1 khối
lượng lớn các QPPL thông thường chỉ bao gồm 2 bộ phận giả định và quy định,
hoặc giả định và chế tài.
Chương 3: Lý luận chung về quan hệ pháp luật, ....
Câu 1: Chủ thể của quan hệ pháp luật phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
Đúng. Vì điều kiện để trở thành chủ thể của 1 QHPL là chủ thể đó phải có năng
lực chủ thể, mà năng lực chủ thể QHPL bao gồm năng lực PL và năng lực hành vi pháp lý
Câu 2: Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL đặc biệt ( Tự luận ) Đúng. Vì
hình thức này chỉ được sử dụng trong các trường hợp cần thiết nhất định và
được thực hiện bởi các chủ thể là cơ quan NN, cán bộ NN có thẩm quyền hoặc
các tổ chức, cá nhân được NN trao quyền. Tính đặc biệt của hình thức thực
hiện PL này thể hiện ở các trường hợp cần áp dụng PL và đặc điểm của áp dụng PL đó là:
-Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế NN đối với các chủ thể có hành vi vi phạm PL.
- Khi các quyền và nghĩa vụ của chủ thể không thể mặc nhiên phát sinh, thay đổi,
chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của NN. lOMoAR cPSD| 58728417
-Khi các quyền và nghĩa vụ của chủ thể đã phát sinh nhưng có sự tranh chấp mà
các chủ thể không thể tự giải quyết được và họ yêu cầu NN can thiệp. -Khi nhà
nước thấy cần phải tham gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ PL
hoặc nhằm xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của 1 sự kiện thực tế nào đó.
Câu 3: Chủ thể của QHPL chỉ cần có năng lực hành vi
Sai. Vì năng lực chủ thể quan hệ PL phải bao gồm năng lực PL và năng lực hành
vi pháp lý. Năng lực PL là điều kiện cần, năng lực hành vi pháp lý là điều kiện đủ
Câu 4: Tất cả QHXH đều là QHPL
Sai. Vì quan hệ pháp luật được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật với những
đặc điểm, yếu tố cấu thành riêng. Và quan hệ pháp luật là sự thể hình thức pháp
lý của quan hệ xã hội, do khoa học pháp lý nghiên cứu. Còn quan hệ xã hội thể
hiện các mối quan hệ rộng giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với tổ chức trong
đời sống, sinh hoạt. Quan hệ này tồn tại một cách khách quan, được điều chỉnh
tổng thể bởi các quy phạm đạo đức, quy phạm xã hội, phong tục tập quán và đảm
bảo thực hiện bằng dư luận xã hội hoặc biện pháp đặc thù của các tổ chức.
Câu 5: Tất cả hành vi trái pháp luật, có lỗi đều là hành vi vi phạm PL và phải
chịu chế tài thích hợp
Sai. Vì 1 hành vi chỉ được coi là hành vi VPPL khi nó có đầy đủ các dấu hiệu:
một là hành vi xác định của con người. Hai là hành vi trái PL và xâm phạm đến
QHXH được PL bảo vệ. Ba là hành vi có lỗi của chủ thể. Bốn là hànhh vi do chủ
thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
Câu 6: Tất cả tổ chức đều là pháp nhân
Sai. Vì 1 tổ chức muốn có tư cách pháp nhân phải đảm bảo các điều kiện:
-Được thành lập theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan
-Có tài khản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản đó
-Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
-Nhân danh bản thân mình tham gia các QHPL 1 cách độc lập
Câu 7: Tất cả hành vi trái pháp luật, có lỗi đều là hành vi VPPL
Sai. Vì 1 hành vi chỉ được coi là hành vi VPPL khi nó có đầy đủ các dấu hiệu:
một là hành vi xác định của con người. Hai là hành vi trái PL và xâm phạm đến
QHXH được PL bảo vệ. Ba là hành vi có lỗi của chủ thể. Bốn là hànhh vi do chủ
thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. lOMoAR cPSD| 58728417
Câu 8: Khách thể của QHPL và khách thể của VPPL là giống nhau
Sai. Vì khách thể của QHPL là những giá trị vật chất, tinh thần cà giá trị xã hội
khác mà cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi ích, như
cầu của mình khi tham gia vào các QHPL đó. Còn khách thể của VPPL là những
QHXH được PL bảo vệ bị hành vi VPPL xâm hại tới.
Câu 9: Áp dụng PL và thi hành PL là các hình thức thực hiện PL khác nhau
Đúng. Vì áp dụng PL là hình thức thực hiện PL mà trong đó NN thông qua cơ
quan, cán bộ NN có thẩm quyền hoặc các tổ chức xã hội được NN trao quyền, tổ
chức các chủ thể thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ do PL quy định, hoặc căn cứ vào
quy định của PL đơn phương ra quyết định làm thay đổi, đình chỉ, chấm dứt
QHPL nhất định. Còn thi hành PL là hình thức thực hiện PL mà trong đó chủ thể
kiềm chế mình không thực hiện điều pháp luật cấm.
Câu 10: Trường ĐH Mỏ Địa chất có tư cách pháp nhân
Đúng. Vì trường đh mỏ địa chất là cơ quan nhà nước có đủ điều kiện tư cách
pháp nhân. Trường đại học được Thủ tướng NN ra quyết định, thành lập và tổ
chức với cơ cấu theo Bộ luật dân sự và có tài sản để chịu trách nhiệm trước pháp
luật, đồng thời độc lập với QHPL.