-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Lý thuyết bộ môn luật hiến pháp "So sánh 5 bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam"
Lý thuyết bộ môn luật hiến pháp "So sánh 5 bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam"
Luật hiến pháp (LHP) 5 tài liệu
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh 142 tài liệu
Lý thuyết bộ môn luật hiến pháp "So sánh 5 bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam"
Lý thuyết bộ môn luật hiến pháp "So sánh 5 bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam"
Môn: Luật hiến pháp (LHP) 5 tài liệu
Trường: Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh 142 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
SO SÁNH CÁC BẢN HIẾN PHÁP TRONG LỊCH SỬ VIÊT NAM 1. Giống nhau:
Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Quốc gia thể hiện chủ quyền của Nhân dân do chủ thể đặc biệt là Nhân dân trực tiếp thông qua
bằng trưng cầu ý dân, hoặc cơ quan đại diện quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhân dân thông qua theo một trình tự, thủ tục đặc biệt.
Là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm quyền lập pháp, quyền hành
pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương.
Đều quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của: chế độ chính trị, các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương…thể hiện một cách tập
trung nhất, mạnh mẽ nhất ý chí và lợi ích của giai cấp cầm quyền
Nhằm mục đích bảo vệ các quyền tự nhiên của con người trước Nhà nước, đề cao quyền bình đẳng, độc lập dân tộc.
Có phạm vi đều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa-xã hội, an ninh-quốc phòng, tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước…và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao nhất so với các văn bản pháp luật khác.
Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. Có một cơ chế
giám sát đặc biệt để bảo vệ tính tối cao của Hiến pháp.
Đều là Hiến pháp thành văn (căn cứ vào hình thức thể hiện), Hiến pháp cương tính (căn cứ vào thủ tục sửa đổi, bổ sung, thông qua
Hiến pháp), Hiến pháp xã hội chủ nghĩa (căn cứ vào chế độ chính trị). 2. Khác nhau: TIÊU HIẾN PHÁP 1946 HIẾN PHÁP 1959 HIẾN PHÁP 1980 HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP 2013 CHÍ (sửa đổi, bổ sung 2001) Hoàn Gắn với sự thắng Sau chiến thắng Cùng với thắng lợi Trước sự tan rã của Để đảm bảo đổi cảnh lợi của Cách mạng lịch sử Điện Biên vĩ đại của chiến chế độ xã hội chủ mới đồng bộ cả về ra đời tháng Tám năm Phủ năm 1954. Tại dịch Hồ Chí Minh nghĩa ở Liên Xô và kinh tế, chính trị, xã 1945 và sự ra đời kì họp thứ 11 Quốc mùa xuân 1975. các nước Đông Âu hội, đảm bảo tốt của nước Việt Nam hội khóa I, ngày Ngày 18/12/1890, và khủng hoảng hơn quyền con Dân chủ Cộng hòa. 31/12/1959, Hiến tại kì họp thứ 7, kinh tế – xã hội người… Hiến pháp Được thông qua pháp sửa đổi được Quốc hội khóa VI đã trong nước. Ngày 1992 đã được sửa ngày 9/11/1946 tại công bố ngày thông qua bản Hiến 15/4/1992 tại kì đổi, đánh dấu bước kì họp thứ hai Quốc 1/1/1960. pháp mới. họp thứ 11, Quốc phát triển mói hội khóa I. hội khóa VIII đã trong lịch sử lập thông qua Hiến hiến Việt Nam. pháp 1992 bắt đầu Ngày 28/11/2013 thực hiện sự nghiệp tại kì họp thứ 6 công nghiệp hóa, Quốc hội khóa XIII hiện đại hóa đất đã thông qua bản nước. Hiến pháp mới. Cơ Lời nói đầu, 7 Lời nói đầu, 10 Lời nói đầu, 12 Lời nói đầu, 12 Lời nói đầu, 11 cấu chương, 70 điều. chương, 112 điều. chương, 147 điều. chương, 147 điều. chương, 120 điều. Bố Phạm vi điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh So với Hiến pháp cục rộng hơn Hiến pháp rộng hơn Hiến pháp rộng hơn, phù hợp 1992 thì lời nói đầu 1946. 1980, bao trùm hơn trên cơ sở sửa Hiến pháp 2013 nhiều lĩnh vực kinh đổi căn bản, toàn khái quát, cô động, tế, xã hội. Hiến diện Hiến pháp súc tích, ngắn gọn, pháp có nhiều điểm năm 1980. chỉ bằng 1/3 lời nói chưa hợp lý, không đầu Hiến pháp tưởng nhưng xuất 1992. phát từ mong muốn lOMoARcPSD|35883770 sớm hoàn thành mô hình nhà nước tiến bộ, mẫu mực. Lời nói * Ngắn gọn, súc *Dài. *Rất dài. * Tương đối ngắn * Ngắn gọn, cô đầu tích. * Ghi nhận * Khẳng định nước * Ca ngợi chiến gọn. * Ghi nhận đọng, xúc tích. thành quả Cách Việt Nam là một nước thắng của dân tộc, những thành quả của * Ghi nhận thành mạng mà Nhân thống nhất từ Lạng chỉ rõ tên các nước cách mạng Việt Nam. quả của cách mạng dân ta đã đạt được. Sơn đến Cà Mau, đã từng là kẻ thù * Xác định những Việt Nam. * Xác định nhiệm khẳng định truyền xâm lược nước ta. nhiệm vụ trong giai * Thể chế hóa vụ “Bảo toàn lãnh thống quý báu của dân * Xác định những đoạn cách mạng mới Cương lĩnh xây thổ, tộc Việt Nam. nhiệm vụ cách mạng và xác định những dựng đất nước giành độc lập hoàn * Xác định bản chất trong điều kiện vấn đề cơ bản mà trong thời kỳ quá toàn và kiến thiết của Nhà nước ta là mới:Tiền hành Hiến pháp cần quy độ lên chủ nghĩa xã quốc gia trên nền nhà nước dân chủ đồng thời 3 cuộc cách định. * Vai trò lãnh hội. tảng dân chủ. * Chưa nhân dân dựa trên mạng, đẩy mạnh
đạo của Đảng tiếp tục * Khẳng định vai trò ghi nhận vai trò lãnh nền tảng liên minh công nghiệp hóa… được ghi nhận. của Đảng đối với đạo của Đảng. công nông do giai cấp và những vấn đề cơ * Không quy định Nhà nước và xã hội. * Xác định 3 nguyên công nhân lãnh đạo. bản mà Hiến pháp các nguyên tắc xây * Không quy định tắc xây dựng Hiến * Ghi nhận vai trò 1980 cần thể chế dựng Hiến pháp. pháp: Đoàn kết toàn các nguyên tắc xây lãnh đạo của Đảng hóa. dân; Đảm bảo tự do dựng Hiến pháp. một cách thận trọng * Vai trò lãnh đạo dân chủ; Thực hiện với tính chất thăm của Đảng được đề chính quyền mạnh dò. cao với tính chất mẽ, sáng suốt. * Không quy định công khai. các nguyên tắc xây * Không quy định dựng Hiến pháp. các nguyên tắc xây dựng Hiến pháp. Chế * Chính thể: dân * Chính thể: dân * Chính thể: nước * Chính thể: Nước * Chính thể: nước độ chủ cộng hòa (Điều chủ cộng hòa (Điều Cộng hòa xã hội Cộng hòa xã hội Cộng hòa xã hội Chính 1) 2) chủ nghĩa Việt Nam chủ nghĩa Việt chủ nghĩa Việt Nam trị * Nhấn mạnh sự * Nhấn mạnh sự (điều 1); nhà nước Nam; thay thuật (Điều 1), nhà nước thống nhất Bắc thống nhất 2 miền “chuyên chính vô ngữ “nhà nước pháp quyền của Trung Nam. (Điều Nam Bắc (Điều 1) * sản” (điều 2); Ghi chuyên chính vô dân do dân và vì 2) Qui định thêm về nhận các yếu tố sản” trong Hiến dân (Điều 2). Bổ khu tự trị cấu thành hệ thống pháp 1980 thành sung thêm từ "kiểm (Điều 78) chính trị. “nhà nước của soát" nhằm khẳng nhân * Nhân dân thực * Ghi nhận vai trò dân, do nhân dân, định sự phân công, hiện quyền lực nhà lãnh đạo của Đảng vì nhân dân”(Điều kiểm soát quyền nước thông qua cộng sản Việt Nam 2) lực thuộc các Quốc hội và Hội ( điều 4) => Việc thay đổi quyền lập pháp, đồng nhân dân Công khai nguyên phù hợp bản với hành pháp, tư (Điều 4) tắc Đảng Cộng sản bản chất Nhà nước, pháp. lãnh đạo nhà nước, thể hiện quan điểm So với Hiến pháp xã hội; Chế độ 1 tiến bộ của Đảng, 1992 thì tại Điều 3 đảng. nhà nước. HP 2013 ghi nhận * Đất nước thống * Tiếp tục thừa nhà nước "công nhất, toàn vẹn lãnh nhận vai trò lãnh nhân, tôn trọng, thổ bao gồm: đất đạo duy nhất của bảo vệ và đảm bảo liền, vùng trời, Đảng cộng sản Việt quyền con người, vùng biển, hải đảo ( Nam trên cơ sở đi quyền công dân" -> Điều 1). theo chủ nghĩa Mác điểm mới tiến bộ, * Nhân dân thực – Lenin và tư tưởng hiện thực hóa nội hiện quyền lực nhà Hồ Chí Minh. (Điều dung nhà nước của nước thông qua 4) dân, do dân và vì Quốc hội và Hội * Đất nước thống dân; khẳng định với đồng nhân dân nhất, toàn vẹn lãnh thế giới Việt Nam (Điều 6). thổ bao gồm: đất không vi phạm liền, hải đảo, vùng nhân quyền. Qua biển và vùng trời đó thể hiện sự quan (Điều 1) tâm ngày một * Nhân dân thực nhiều hơn của hiện quyền lực nhà Đảng và Nhà nước nước thong qua trong vấn đề bảo Quốc hội và Hội vệ nhân quyền, đồng nhân dân quyền công dân, (Điều 6); Quyền lực đập tan sự xuyên nhà nước là thống tạc của các thế lực nhất, thực hiên trên chống phá " Việt sự phối hợp quyền Nam vi phạm nhân lập pháp, hành quyền" pháp và tư pháp * Điều 4: Bên cạnh ( Điều 2) khẳng định tính * Đề cao vai trò của tiên phong của Mặt trận Tổ quốc Đảng Cộng sản Việt Việt Nam, là “tổ Nam còn bổ sung chức liên minh "Đảng Cộng sản chính trị, liên hiệp Việt Nam gắn bó tự nguyện các tổ mật thiết với Nhân chức chính trị, xã dân, phục vụ Nhân hội, tổ chức xã hội dân, chịu sự giám và các cá nhân tiêu sát của Nhân dân, biểu….” ( Điều 9) chịu trách nhiệm => Nâng cao vai trước Nhân dân về trò, quyền lực của những quyết định nhân dân, là cơ của mình", bổ sung quan đại diện quần quy định Đảng phải chúng Nhân dân hoạt động trong nhằm tạo tiếng nói, khuôn khổ Hiến tác động đến nhà pháp và pháp luật. nước. => Đề cao nguyên tắc pháp quyền, tất cả mọi người phải thượng tôn pháp luật, hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. * Điều 9: Ghi nhận đầy đủ các tổ chức chính trị - xã hội; xác định vai trò, trách nhiệm của các tổ chức này. * Lãnh thổ Việt Nam là có chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời. Đây nhưng một thông điệp gửi đến đồng bào trong nước, toàn thể nhân dân trên thế giới về địa vị pháp lý của Việt Nam. * Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước qua hai hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện. (Điều 6) Kinh * Không quy định * Quy định thành * Tách riêng Kinh tế * Kinh tế quy định * Quy định tại tế, thành chương riêng chương riêng thành chương II với tại Chương II với 15 Chương II với văn (Chương II, 13 điều) 22 điều, tách Văn điều. 14 điều. hóa, * Ghi nhận 4 hình hóa giáo dục, khoa * Điều 15,16 Hiến * Điều 51 quy định xã thức sở hữu, 4 học kĩ thuật thành pháp 1992 ghi nền kinh tế Việt hội, an thành phần kinh tế Chương III với 13 nhận 3 hình thức sở Nam là kinh tế thị ninh, (Điều 11) điều hữu: sở hữu toàn trường định hướng quốc * Đề cao vai trò nên * Ghi nhận 2 thành dân, sở hữu tập xã hội chủ nghĩa, phòng kinh tế quốc doanh phần kinh tế (Kt thể, sở hữu tư nhân gồm nhiều hình (Điều 12) Quốc danh và Kt và nhiều thành thức sở hữu, nhiều HTX ), 2 hình thức phần kinh tế: Kinh thành phần kinh tế, sở hữu: sở hữu tế Nhà nước. Kinh trong đó kinh tế toàn dân và sở hữu tế tập thể. Kinh tế nhà nước đóng vai tập thể (Điều 18) cá thể, tiểu chủ. trò chủ đạo. * Không thừa nhận Kinh tế tư bản tư * Nhà nước có kinh tế tư nhân, đề nhân. Kinh tế tư quyền thu hồi đất cao vai trò kinh tế bản Nhà nước. vì mục tiêu lợi ích quốc doanh (Điều Kinh tế có vốn đầu quốc gia, xã hội 18) tư nước ngoài. (khoản 3,4 Điều 54) * Nhà nước độc * Thực hiện chính quyền ngoại thương sách mở cửa, thu (Điều 21), chính hút đầu tư nước sách đối ngoại ngoài. (Điều 25) => đóng cửa hạn chế Chuyển từ nền kinh giao lưu tế tập trung quan Kinh tế kế hoạch liêu bao cấp sang hóa, nhà nước bao nền kinh tế thị cấp trường định hướng * Quy định các Xã hội chủ nghĩa. * chính sách về văn Tiếp thu, bảo tồn hóa, xã hội: phát các giá trị văn hóa, triển giáo dục, tiếp phát triển tư tưởng thu tinh hoa văn phong cách Hồ Chí hóa thế giới (Điều Minh (Điều 30); Đặc 40); đẩy mạnh phát biệt chú trọng phát triển khoa học kỹ triển giáo dục, xem thuật (Điều 42), đây là quốc sách khoa học tự nhiên, hàng đầu (Điều 35) khoa học xã hội, cũng như tăng khoa học kỹ thuật cường phát triển (Điều 43). khoa học và công nghệ (Điều 37 ) => Đây là 1 chính sách tiến bộ, phù hợp với xu thế chung của
thời đại, đảm bảo sự phát triển cho quốc gia. Quyền * Chương II, qui * Chương III, quy * Chương V, 32 * Chương V, 34 * - Quy định tại con định 18 quyền công định 21 quyền, cụ điều, 29 quyền điều, quy định Chương II, gồm 36 người, dân một cách ngắn thể chi tiết hơn, bổ công dân, quy định nhiều điểm tích điều với 38 quyền: quyền gọn, cơ bản: Quyền sung thêm quyền nhiều quyền và cực: Cụ thể hóa Vấn đề quyền con công bình đẳng trước và nghĩa vụ mới: nghĩa vụ mới: quyền tư hữu trong người, quyền công dân pháp luật (Điều 7); quyền người lao quyền tham gia Hiến pháp 1946 dân được quy định quyền bầu cử ứng động được giúp đỡ quản lý công việc (Điều 58); Chính ngay chương II, sau cử (Điều 18)…. và vật chất khi già của nhà nước và xã thức ghi nhân chương về chế độ nghĩa vụ: bảo vệ tổ yếu, bệnh tật hoặc hội (điều 56); quyền con người chính trị quốc (Điều 5) tôn mất sức lao động ( quyền học không (Điều 50) => Nhấn mạnh sự trọng Hiến pháp, điều 32); quyền tự trả tiền (Điều 60); => Các Hiến pháp quan tâm của nhà tuân thủ pháp luật do nghiên cứu khoa quyền khám và trước tuy không ghi nước đối với quyền (Điều 4) học ( điều 34); chữa bệnh không nhận chính thức con người, quyền * Nghĩa vụ đặt quyền khiếu nại tố trả tiền (Điều 61); quyền con người công dân. trước quyền lợi. cáo ( điều 29); nghĩa vụ tham gia nhưng vẫn đảm bảo * Bổ sung 5 quyền * Điều 10 HP 1946 nghĩa vụ: tôn trọng xây dựng quốc quyền con người. mới: quyền sống quy định: " Công và bảo vệ tài sản phòng toàn dân Việc ghi nhận (Điều 19); quyền dân Việt Nam có công cộng (điều 46) (Điều 77); nghĩa vụ quyền con người nghiên cứu khoa quyền: Tự do ngôn * Quyền đặt trước lao động cộng ích một phần phản bác học và công nghệ, luận, Tự do xuất nghĩa vụ. (Điều 80) =>Nhìn lại luận điểm phu sáng tạo văn hóa, bản, Tự do tổ chức * Điều 25, 28 Hiến chung, các quyền khống của Mỹ và nghệ thuật và thụ và hội họp, Tự do pháp 1959 bỏ đi công dân mang các nước Châu Âu hưởng lợi ích từ các tín ngưỡng, Tự do quyền “ tự do xuất đậm tính nhân văn về việc Việt Nam hoạt động đó (Điều cư trú, đi lại trong bản”, “ tự do ra nhưng không thực chưa đảm bảo nhân 40); quyền hưởng nước và ra nước nước ngoài” nhưng tế, không tưởng, quyền; một phần thụ và tiếp cận các ngoài" bổ sung quy định chưa phù hợp với phục vụ tích cực giá trị văn tiến bộ " Nhà nước yêu cầu, thực tế cho chính sách đối hóa,tham gia vào đi đảm bảo những lịch sử, đất nước. ngoại rộng mở, tạo sống văn hóa, sử điều kiện vật chất * Quyền đặt trước điều kiện để làm dụng các cơ sở văn cần thiết để công nghĩa vụ. nên tiếng nói chung hóa (Điều 41); dân được hưởng * Điều 67 quy định với cộng đồng quốc Quyền xác định dân các quyền đó" sự ràng buộc các tế. tộc của mình, sử quyền: "phù hợp * Điều 61 HP 92 dụng ngôn ngữ mẹ với lợi ích của chủ quy định giảm chi đẻ, lựa chọn ngôn nghĩa xã hội và phí bảo vệ sức khỏe ngữ giao tiếp (Điều nhân dân", đồng chứ không miễn 42); quyền được thời " không ai như Hiến pháp sống trong môi được lợi dựng các 1980; Được chấp trường trong lành quyền tự do dân thuận khôi phục lại và có nghĩa vụ bảo chủ để xâm phạm “Trưng cầu dân ý”. vệ môi trường (Điều lợi ích của Nhà (Điều 53); Đã bổ 43); Trường hợp nước và nhân dân". xung thêm quyền hạn chế quyền con được tự ứng cử. người, quyền công (Điều 54); Đã xuất dân (Điều 14); Xuất hiện quyền tự do hiện quyền không kinh doanh. (Điều bị trục xuất, giao 57); Quy định thêm nộp cho nhà nước quyền sở hữu khác (Điều 45). những tư liệu sản Nghĩa vụ: Các xuất vốn và tài sản nghĩa vụ cơ bản khác của doanh như nghĩa vụ trung nghiệp nhằm đáp thành tổ quốc (Điều ứng kinh tế thị 44); nghĩa vụ quân trường. (Điều 58); sự (Điều 45); nghĩa Được quyền suy vụ tuân theo Hiến đoán vô tội. (Điều pháp và pháp luật 72) (Điều 46) * Quyền đặt trước * Quyền đặt trước nghĩa vụ; quyền và nghĩa vụ. nghĩa vụ luôn song * Quyền được sống hành cùng nhau, trong môi trường không thể tác rời trong lành (Điều nhau ( Điều 51) 43): Đây là một * Hiến pháp 1992 quyền hết sức thiết loại bỏ quy định về thực nhất là trong "Nhà nước đảm bảo tình hình hiện nay những điều kiện vật khi mà ô nhiễm môi chất cần thiết để trường đang là một công dân được vấn đề báo động. hưởng các quyền đó", đặc biệt các quyền công dân thường có ràng buộc " theo quy định của pháp luật" => Nhằm đảm bảo quyền công dân luôn được ban hành, thực thi trong phạm vi cho phép của Hiến pháp và pháp luật. 7. Bộ máy nhà nước 7.1. * Nghị viện do nhân * Quốc hội là cơ * Quốc hội do nhân * Quốc hội là cơ * Điều 69 quy định Nghị dân cả nước bầu ra quan quyền lực nhà dân bầu có nhiệm quan quyền lực nhà Quốc hội là cơ viện có nhiệm kỳ 3 năm. nước cao nhất kỳ 5 năm. Quy định nước (Điều 83), do quan quyền lực nhà (Quốc * Nghị viện là cơ (Điều 43), là cơ nhiều nhiệm vụ nhân dân bầu ra, có nước cao nhất, là hội) quan có quyền cao quan đại diện nhân quyền hạn của nhiệm kỳ 5 năm ( cơ nhất của nước Việt dân. Nhiệm vụ và Quốc hội hơn. (Điều điều 85); nhìn quan đại biểu cao Nam Dân Chủ quyền hạn của 82, 83) chung về quyền nhất của Nhân dân. Cộng Quốc hội có quyền 70 Hòa (điều 22). Quốc hội được quy * Cơ quan thường hạn Quốc hội trong lập hiến chứ không Không quy định cụ định chi tiết hơn so trực Quốc hội là Hội Hiến pháp 1992 đã đồng nghĩa CHỈ thể nhiệm vụ, với HP 1946. Quốc đồng nhà nước thu hẹp phần nào Quốc hội mới có quyền hạn của Nghị hội toàn quyền lập (Điều 98) so với Hiến pháp quyền lập hiến. viện mà chỉ quy hiến (Điều 44). Thực tế: Hiến pháp 1980. Bỏ thiết chế * Cơ quan thường định chung chung. 1980 tuy quy định Hội đồng nhà nước, trực Quốc hội là Ủy Hội đồng bộ trưởng khôi phục chế định ban thường vụ nắm quyền hành Ủy ban thường vụ Quốc hội (khoản 1, pháp nhưng Quốc Quốc hội, chế định Điều 73). hội đã ôm đồm làm Chủ tịch nước. thay. Quốc hội cũng * Cơ quan thường lập ra TAND và VKS trực Quốc hội là Ủy nhưng cũng cầm ban thường vụ tay chỉ việc. Có sự Quốc hội (Điều 90) phân công quyền lực cho Hội đồng bộ trưởng, TAND, VKS nhưng vẫn do QH ôm đồm quyền lực (Điều 98 HP1980) * Theo quy định tại Điều 104, Hội đồng Bộ Trưởng có vị trí như Hội đồng Chính phủ trong Hiến pháp 1959, tuy nhiên về tính chất không hoàn toàn như Hội đồng Chính phủ, cụ thể tính độc lập trong quan hệ với Quốc hội bị hạn chế. * Hội đồng nhà nước là cơ quan thường trực Quốc hội, là chủ tịch nước tập thể (Điều 98), nắm giữ quyền hạn rất lớn, vừa thực hiện chức năng của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước (Điều 100) => Tốn nhiều thời gian trong giải quyết vấn đề, làm mờ nhạt nhiệm vụ của Ủy ban thương vụ Quốc hội. 7.3. * Chính phủ là cơ * Hội đồng Chính * Chính phủ là cơ * Chính phủ là cơ * Chính phủ là cơ Chính quan hành chính phủ là cơ quan quan chấp hành, cơ quan chấp hành, cơ quan chấp hành, cơ phủ cao nhất của cả chấp hành, cơ quan quan hành chính quan hành chính quan hành chính nước. hành chính cao cao nhất của Quốc cao nhất của nhà cao nhất, cơ quan nhất của nhà nước hội. nước hành pháp. (Điều 71). Chủ tịch nước tách ra khỏi chính phủ thành 1 chế định riêng. 7.2. Vai trò của Chủ tịch Chủ tịch nước Chủ tịch nước tập Chủ tịch nước là cá Chủ tịch nước là cá Chủ nước: có nhiều không còn nằm thể. nhân. nhân. Nhiệm vụ và tịch quyền hạn, là 1 chế trong chính phủ, quyền hạn được nước định hết sức độc được tách ra thành tăng lên. Điều 90 , 0 đáo. Được đánh giá 1 chế định riêng. Điều 70 khoản 7 là mạnh mẽ nhất so Hiến pháp 2013. với bản Hiến pháp sau này. 7.4. * Có sự phân biệt * Tổ chức theo cấp * Tổ chức theo cấp * Tổ chức theo cấp * Phân biệt giữa Chính cấp chính quyền hành chính lãnh thổ hành chính lãnh thổ hành chính lãnh thổ cấp cơ quan địa quyền hoàn chỉnh và (Điều 97), lập VKS, (Điều 128). VKS có (điều 127). Theo phương hoàn chỉnh địa không hoàn chỉnh. quy định chức năng thêm chức năng nghị quyết số và cấp chính quyền phương Phân biệt được địa VKS (Điều 105). công tố (Điều 138); 51/2001/NQ – QH địa phương không bàn nông thôn và * Không phân biệt. *Không phân biệt. sửa đổi bổ sung hoàn chỉnh. Điều đô thị. Điều 137 Hiến pháp 110 và Điều 111 1992: bỏ quy định Hiến pháp 2013. chức năng kiểm sát Phân biệt được địa chung của Viện bàn nông thôn và kiểm sát nhân dân đô thị. các cấp. * Không phân biệt. 7.5. Tổ chức theo cấp Tổ chức theo cấp Tổ chức theo cấp Tổ chức theo cấp Hướng tới tổ chức Tòa xét xử. Hiến pháp hành chính lãnh hành chính lãnh hành chính lãnh theo cấp xét xử. Bỏ án, 46 không có Viện thổ. Hiến pháp 59 thổ. Viện kiểm sát thổ. Bỏ chức năng chức năng kiểm sát Viện kiểm sát chỉ có viện lần đầu tiên lập ra có thêm chức năng kiểm sát chung. chung. Thẩm phán kiểm công tố của Tòa án. Viện kiểm sát có công tố. Thẩm phán Thẩm phán bổ bổ nhiệm. sát Chế độ thẩm phán. chức năng kiểm sát bầu. nhiệm. Thẩm phán do bổ chung và kiểm sát nhiệm. các hoạt động tư pháp. Thẩm phán bầu. 8. Sửa * Sửa đổi Hiến pháp * Sửa đổi Hiến pháp * Sửa đổi Hiến pháp * Quy định sửa đổi * Hiến pháp được đổi và khi có 2/3 thành khi có 2/3 tổng số khi có ít nhất hai Hiến pháp giống thông quakhi có ít thông viên Nghị viện biểu đại biểu Quốc hội phần ba tổng số đại như quy định trong nhất 2/3 tổng số qua quyết tán thành, trở lên tán thành. biểu Quốc hội tán Hiến pháp 1980: đại biểu Quốc hội Hiến sau đó đưa ra toàn (Điều 112) hành (Điều 147) chỉ Quốc hội mới có biểu quyết tán 0 pháp dân phúc quyết * Quy định rõ hiệu quyền sửa đổi, việc thành (khoản 4, (điều 70) lực pháp lý của sửa đổi được tiến điều 120); Chủ tịch => Phúc quyết Hiến pháp: có hiệu hành khi có ít nhất nước, Ủy ban mang tính quyết lực pháp lý cao hai phần ba tổng số thường vụ Quốc định. nhất, mọi văn bản đại biểu Quốc hội hội, Chính phủ hoặc pháp luật phải phù biểu quyết tán ít nhất một phần ba hợp với Hiến pháp thành. tổng số đại biểu (Điều 146) Quốc hội có quyền đề nghị làm, sửa đổi Hiến pháp.