Lý thuyết Câu hỏi đuôi - Tiếng Anh | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế
Lý thuyết Câu hỏi đuôi - Tiếng Anh | Trường Đại Học Ngoại ngữ Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Câu hỏi đuôi là gì?
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu.
Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong văn nói. Khi người nói không chắc chắn về
tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng
cho mệnh đề được đưa ra.
Ex: We aren’t late, are we? (Chúng tôi không đến muộn, phải không?)
They’ll have finished before nine, won’t they? (Họ sẽ hoàn thành trước 9h, phải không?)
Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi
Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định, câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
Ex: He had forgotten his wallet, hadn’t he? (Anh ấy đã quên ví của mình, phải không?)
He hasn’t been running in this weather, has he? (Anh ấy đã không chạy trong
thời tiết này, phải không?)
Mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết.
Nếu mệnh đề chính chứa trợ động từ (be, do, have,…) hoặc động từ khiếm khuyết
(can, will, must,…) thì ta sẽ sử dụng động từ này cho câu hỏi đuôi.
Ex: The bus isn’t coming, is it? (Xe buýt không đến, phải không?)
They mustn’t come early, must they? (Họ không được đến sớm, phải không?)
Mệnh đề chính không chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết.
Trường hợp mệnh đề chính không chứa trợ động từ hay động từ khiếm khuyết, ta sẽ
sử dụng trợ động từ (do, does, did) cho câu hỏi đuôi.
Ex: They live in London, don’t they? (Họ sống ở London, phải không?)
He went to the party last night, didn’t he? (Anh ấy đã đi dự tiệc tối qua, đúng không?)
CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI Động từ thường
Mệnh đề khẳng định, tag question phủ định:
S+V (s/ es/ ed/2)…, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
Mệnh đề phủ định, tag question khẳng định:
S+don’t/ doesn’t/ didn’t + V…., do/ does/ did + S?
Động từ khiếm khuyết (can, could, shall, should, may, might, must, …)9
S + modal verb…, modal verb + not + S?
S + modal verb + not…, modal verb + S?
Ex: She can speak English, can’t she? (Cô ấy có thể nói tiếng Anh, phải không?)
Le won’t go to Hue next week, will she? (Lê sẽ không đi Huế vào tuần tới, phải không?)
CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐUÔI ĐẶC BIỆT
Câu hỏi đuôi của I AM
Câu dùng I AM thì câu hỏi đuôi là AREN’T I còn I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I.
Ex: I am a translator, aren’t I? (Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)
I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?)
Câu hỏi đuôi LET’S
Câu dùng LET’S thì câu hỏi đuôi là SHALL WE?
Ex: Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra ngoài nhé?)
Câu hỏi đuôi với EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE
Khi câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY,
ANYONE,… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt có chủ ngữ là They.
Ex: Everyone speaks English, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?)
Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)
Câu hỏi đuôi với NOBODY, NOTHING, NO ONE
Đối với câu có chủ ngữ là NOBODY, NO ONE được xem như câu tường thuật phủ định
nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Đặc biệt, với NO ONE, NOBODY, thì phần
câu hỏi đuôi sẽ là THEY, còn với NOTHING thì phần câu hỏi đuôi sẽ là IT.
Ex: Nothing is special, is it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?)
Câu hỏi đuôi với NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW
Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,…thì
phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.
Ex: She hardly eats bread, does she? (Cô ấy hầu như không ăn bánh mì , phải không?)
Câu hỏi đuôi với IT SEEMS THAT
Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT,
phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.
Ex: It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa nhỉ?)
OIt seems that you don’t want to go with me, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?)
Câu hỏi đuôi với TO V
Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần câu
hỏi đuôi sẽ dùng IT là chủ ngữ.
Ex: What I am hearing is very interesting, isn’t it? (Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?)
Singing helps us reduce stress, doesn’t it? (Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?)
To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử
không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh
Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”
Ex: Do sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?)
Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với ONE
Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.
Ex: One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)
Câu hỏi đuôi với MUST
Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:
– MUST chỉ sự cần thiết thì phần câu hỏi đuôi dùng NEEDN’T.
Ex: I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều
để kịp hạn nộp, đúng không?)
– MUST chỉ sự cấm đoán thì phần câu hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).
Ex: They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)
He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)
– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ
ở phần câu hỏi đuôi cho phù hợp.
Ex: He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)
Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán (WHAT A/AN…,
HOW…, SUCH A/AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của
câu. Từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần câu hỏi đuôi.
Ex: What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)
Câu hỏi đuôi với HAD BETTER, WOULD RATHER
Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD,
WOULD là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.
Ex: You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?) EXERCISE
Exercise 1: Complete the following tag questions:
1. Lan enjoys watching TV after dinner, _____?
2. Tam didn’t go to school yesterday, _____?
3. They’ll buy a new computer, _____?
4. She can drink lots of tomato juice every day, _____?
5. She may not come to class today, _____?
6. We should follow the traffic rules strictly, _____?
7. Your mother has read these fairy tales for you many times, _____?
8. He seldom visits you, _____?
9. You’ve never been in Italy, _____? 10. That’s Bob, _____?
11. No-one died in the accident, _____?
12. I’m supposed to be here, _____? 13. Nothing is wrong, _____?
14. Nobody called the phone, _____? 15. Everything is okay, _____?
16. Everyone took a rest, _____?
17. Going swimming in the summer is never boring, _____?
18. Let’s dance together, _____?
19. Don’t talk in class, _____? 20. Sit down, _____?
21. This picture is yours, _____?
22. Hoa never comes to school late, _____?
23. You took some photos on the beach, _____?
24. He hardly ever makes a mistake, _____?
25. We must communicate with you by means of e-mail or chatting, _____?
26. Nobody liked the play, _____?
27. She’d saved money if she bought fresh food, _____?
28. The area was evacuated at once, _____
29. She’s very funny. She’s got a great sense of humor, _____?
30. It never works very well, _____?
31. Mr.Smith usually remembered his wife’s birthdays, _____?
32. Neither of them offered to help you, _____?
33. He ought to have made a note of it, _____?
34. There’ll be plenty for everyone, _____?
35. Let’s go out for dinner tonight, _____?
36. That isn’t Bill driving, _____? 37. Nothing went wrong, _____?
38. There used to be trees here, _____?
39. This won’t take long, _____?
40. Don’t touch that button, _____? 41. I’m not too late, _____?
42. Not a very good film, _____?
43. Somebody wanted a drink, _____?
44. They think he’s funny, _____?
45. The fire wasn't started deliberately_____?
Exercise 2: Complete the following tag questions:
1. You aren't afraid of snakes_____? 2. Ann isn't at home_____? 3. You don't know French_____? 4. Tom didn't see her_____? 5. This isn't yours_____? 6. Mary wasn't angry_____?
7. Bill hasn't had breakfast_____? 8. You won't tell anyone_____? 9. I didn't wake you up_____?
10. Tom doesn't like oysters_____?
11. You don't want to sell the house_____? 12. It doesn't hurt_____?
13. People shouldn't drink and drive_____?
14. You aren't going alone_____?
15. They couldn't pay the rent_____?
16. You don't agree with Bill_____?
17. There wasn't a lot to do_____?
18. I needn't say anything _____?
19. That wasn't Ann on the phone_____?
20. You didn't do it on purpose_____?
21. This won't take long _____?
22. She doesn't believe you_____?
23. It didn't matter very much_____?
24. He shouldn't put so much salt in it_____?
25. Mary couldn't leave the children alone_____?
26. You aren't doing anything tonight_____?
27. You wouldn't mind helping me with this_____?
28. George hadn't been there before_____?
29. The children weren't surprised_____?
30. You wouldn't like another drink_____? Exercise 3 :
1. She’s from a small town in China, .... ? 2. He's still sleeping, .... ? 3. We’re late again, .... ?
4. I’m not the person with the tickets, .... ? 5. You do go to school, .... ?
6. The weather is really bad today, .... ? 7. Let's go for a walk, .... ?
8. They aren’t in Mumbai at the moment, .... ? 9. We won't be late, .... ?
10. John’s a very good student, .... ? 11. Nobody called, .... ?
12. She doesn’t work in a hotel, .... ?
13. They will wash the car, .... ?
14. We live in a tiny flat, .... ?
15. We must lock the doors, .... ?
16. David and Julie don’t take Chinese classes, .... ?
17. I often come home late, .... ? 18. I'm right, .... ?
19. She doesn’t cook very often, .... ?
20. So you bought a car, .... ?