Lý thuyết chương 3 - Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
11 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết chương 3 - Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

30 15 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
A. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc (1975 - 1986)
I. XD XHCN và bảo vệ tổ quốc 1975 - 1981
1. Hoàn cảnh
- VN thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về mặt nhà
nước
- 1/5/1975, Mỹ bao vây, cấm vận VN
2. Đảng trước ĐH IV
- 8/1975, HNTW 24: nhanh chóng thống nhất về mặt nhà nước, tiến
nhanh lên CNXH
- 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam - Bắc bàn về
thống nhất đất nước
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung
- 6-7/1976, kỳ họp 1st - Quốc hội thống nhất - Hà Nội:
+ Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa và Cộng hòa Xã hội CN Việt
Nam
+ Sài Gòn và HCM
+ Thủ đô: Hà Nội
3. Đại hội IV (12/1976)
- Đảng lao động VN là ĐCS VN, Lê Duẩn lại làm tổng bí thư
- 3 đặc điểm VN:
+ Kinh tế phổ biến sản xuất nhỏ, tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua
phát triển Tư bản CN (1st)
+ Tiến lên CNXH có: thuận lợi nhưng cũng có nhiều khó khăn
+ Đấu tranh giữa CM và phản CM còn gay go, quyết liệt
- 4 đặc trưng CNXH: sản xuất lớn, văn hóa mới, con người mới,
chuyên chính vô sản
- Đường lối chung:
+ 3 cuộc CM: khoa học - kĩ thuật (1st), quan hệ sản xuất - tập
thể
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng (trên cơ sở Nông nghiệp
+ Công nghiệp nhẹ)
+ Kinh tế trung ương + địa phương
- Là đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng và thống nhất đất
nước nhưng còn HẠN CHẾ:
+ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xd CNXH ở miền Bắc
+ Phát triển nghiệp nặng là không hợp lý
+ Đề ra chỉ tiêu Nông nghiệp và Công nghiệp vượt quá khả năng
là nóng vội, không thực hiện được
4. Đảng sau ĐH IV
- 1978, xung đột biên giới phía Bắc và quan hệ VN-TQ xấu đi rõ rệt
- 1/1979, giúp Campuchia đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 8/1979, HN TW 6, khắc phục khuyết điểm, “sản xuất bung ra” là Bước
đột phá 1st
- 10/1979, Hội đồng chính phủ: người sản xuất có quyền tự do đưa sản
phẩm trao đổi ngoài thị trường
- 1/1981, trước hiện tượng “khoán chui”, ra chỉ thị 100-CT/TW, thu
hoạch vượt mức khoán sẽ được hưởng và tự do mua bán và Hiện
tượng tiêu cực, lãng phí giảm đi đáng kể
- 1/1981, Quyết định 25-CP: DN quốc doanh tự chủ & 26-CP: phát triển
trả lương khoán
5. Kết quả
- Miền Nam cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc,
phong kiến
- Miền Bắc cải tiến nông nghiệp với hình thức làm khoán
- Không đạt chỉ tiêu ĐH IV: lưu thông, phân phối rối ren, giá cả tăng vọt
- Nguyên nhân: VN bị cấm vận, bao vây. Đảng sai lầm. BCH TWĐ đã tự
phê bình trước ĐH V
II. ĐH V và các bước đổi mới tiếp theo 1982 - 1986
1. ĐH V (3/1982)
a. Hoàn cảnh
- Lê Duẩn được bầu lại làm tổng bí thư
- Nước ta đang ở chặng đường 1st của thời kì quá độ
- Phát triển nông nghiệp (1st), hàng tiêu dùng + công nghiệp nhẹ (2nd), công
nghiệp nặng (3rd)
=> Đường lối phù hợp với thực tiễn nhưng tổ chức hiện còn HẠN CHẾ:
+ Chưa thấy sự cần thiết của KT nhiều thành phần
+ Chưa xác định quan điểm kết hợp với thị trường
+ Phát triển công nghiệp nặng tràn lan, không thêm vốn cho Nông
nghiệp và Công nghiệp hàng tiêu dùng
2. Đảng sau ĐH V
- HNTW 6 (7/1984):
+ Quản lý chặt chẽ thị trường tự do
+ Điều chỉnh giá, lương phù hợp thực tế
- HNTW 7 (12/1984): Phải tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng đầu
- HNTW 8 (6/1985): là bước đột phá 2nd
+ Giá lương tiền (giá bù đắp CP thực tế, thả nổi giá 1 giá)
+ Cơ chế KH hóa tập trung thành Hoạch toán, kinh doanh XHCN
+ Vội vàng đổi tiền và điều chỉnh giá lương khi chưa chuẩn bị đủ và khủng
hoảng trầm trọng hơn
- HN BCT khóa V (8/1986): “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc quan điểm KT” -
Bước đột phá 3rd
+ Cơ cấu sản xuất: chủ quan, nóng vội, đề ra chủ trương quá lớn. Cần thật sự
coi Nông nghiệp 1st, ra sức phát triển Công nghiệp nhẹ, phát triển Công
nghiệp nặng ở quy mô phù hợp (vừa và nhỏ)
+ Cải tạo XHCN: phải đi qua nhưng bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao.
Nhận thức đặc trưng của thời kì quá độ là nền kinh tế nhiều thành phần.
+ Cơ chế quản lý: phát triển quy luật quan hệ hàng hóa - tiền tệ; địa phương,
đơn vị kinh tế có quyền tự chủ
3. Kết quả 10 năm 1975-1986
- 3 thành tựu:
+ Thống nhất về mặt nhà nước
+ Xây dựng CNXH
+ Bảo vệ tổ quốc
- Sai lầm:
+ Không hoàn thành mục tiêu ĐH IV&V
+ Khủng hoảng KT-XH kéo dài; KT thiếu hụt, không có tích lũy, lạm phát cao và
kéo dài
- Nguyên nhân: bị bao vây, cấm vận và do sai lầm của Đảng: Duy trì quá lâu cơ chế
tập trung, buôn lỏng chuyên chính vô sản trong quản lý và trong chống âm mưu, thủ
đoạn địch. Khuyết điểm trên lĩnh vực KT: Chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành
động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan và Tư tưởng tiểu tư sản,
vừa tả khuynh, vừa hữu khuynh
B. Công cuộc đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1986-2018)
I. Đưa VN khỏi khủng hoảng kinh tế (1986-1996)
1. Đại hội VI (12/1986)
a. Hoàn cảnh: CM khoa học phát triển mạnh, đế quốc bao vây, khủng hoảng kinh tế
b. Nội dung:
- Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư
- ĐH VI có 4 bài học: lấy dân làm gốc; thực tế, khách quan; dân tộc + thời đại;
đảng cầm quyền
- Kinh tế:
+ Phát triển nhiều thành phần kinh tế
+ 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng,
và hàng xuất khẩu
+ Sản xuất đủ dùng và có tích lũy
+ Giải quyết vấn đề cấp bách: phân phối, lưu thông
+ 5 phương hướng phát triển kinh tế
+ ĐH VI: “giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi mặt
khả năng tiềm tàng của đất nước và sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ
của quốc tế để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xây
dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN”
- Xã hội:
+ Chính sách: kế hoạch hóa dân số; giải quyết việc làm; đảm bảo an
toàn XH; bảo trợ XH,...
- Đối ngoại:
+ Tăng cường tình hữu nghị với Liên Xô và các nước XHCN, bình
thường hóa quan hệ với TQ
+ ĐH VI khởi xường đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát
triển mới nhưng HẠN CHẾ là chưa tháo gỡ rối ren trong phân phối
lưu thông
2. Sau đại hội VI
a. Hoàn cảnh
- 1987-1988, khủng hoảng KT XH vẫn diễn ra nghiêm trọng
- 3/1988, TQ chiếm đảo Gạc Ma
- 12/1991, Công cuộc cải tổ ở Liên Xô, các nước XHCN Đông Âu sụp đổ hoàn
toàn
- Viện trợ và quan hệ KT giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với VN bị thu hẹp
nhanh
- Mỹ tiếp tục bao vây, cấm vận, cô lập, tuyên truyền chống Việt Nam
b. Chủ trương
- 4/1987, HNTW 2 chỉ thị:
+ 4 giảm: giảm bội chi, giảm tăng giá, giảm lạm phát, giảm khó khăn
đời sống nhân dân
+ Thực hiện cơ chế 1 giá và chế độ lương thống nhất
- 11/1988, QĐ 217 - HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng trao truyền tự chủ cho các
doanh nghiệp
- 1/1/1988, Luật đầu tư nước ngoài được quốc hội khóa VIII thông qua
- 4/1988, Nông nghiệp: Nghị quyết 10 BCT (khoán 10) - Nông dân được nhận
khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm; bảo đảm có thu nhập
từ 40% sản lượng khoán trở lên
- Công nghiệp: Cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp và kinh doanh XHCN
- Cải tạo XHCN: Công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần KT
- 3/1989, HNTW 6: dùng khái niệm 6 nguyên tắc chỉ đạohệ thống chính trị,
công cuộc đổi mới
- 3/1990, HNTW 8: nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng ở Liên Xô và các nước
XHCN Đông Âu:
+ Khuynh hướng sai lầm, hữu khuynh của người lãnh đạo Liên Xô trong
cải tổ
+ Các thế lực để quốc và phản động quốc can thiệp, phá hoại, thực hiện
diễn biến hòa bình
+ HNTW 6 và HNTW 8 tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách
trong xây dựng Đảng
- Từ 1990, “Thêm bạn, bớt thù”, bình thường hóa quan hệ VN-TQ,Đối ngoại:
VH- Hoa Kỳ
3. Đại hội VII (6/1991)
- Đỗ Mười làm Tổng Bí thư Đảng
- Lần 1st giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM: “ĐCS VN lấy CN Mác-Lênin và tư
tưởng HCM làm kim chỉ nam”
- Chủ đề “Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương - đoàn kết”
- Gồm 2 văn kiện: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và
Chiến lược, ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời ký quá độ lên CNXH (Cương lĩnh 1991)
- 5 bài học lớn, 6 đặc trưng XHCN và 7 phương hướng xd XHCN
b. Chiến lược ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000
- Mục tiêu: đến năm 2000, ra khỏi khủng hoảng, vượt qua tình trạng nước
nghèo và kém phát triển
- Động lực chính: vì con người, do con người, giải phóng sức sản xuất, khơi
dậy mọi tiềm năng của mỗi cá nhân, mỗi tập thể lao động
- 5 bài học qua 5 năm đổi mới 1986-1991
4. Sau đại hội VII
- Sau ĐH VII, toàn dân sôi nổi thảo luận kì họp 11 (4/1992), Quốc hội thông qua Hiến
pháp 1992
- 6/1992, HNTW 3 đưa ra 3 quyết sách quan trọng: củng cố quốc phòng-an ninh, mở
rộng quan hệ đối ngoại, lần 1st đưa ra: đổi mới và chỉnh đốn đảng
- 1/1993, HNTW 4 ban hành 5 NQ liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng, phát huy
nguồn lực con người: Về tiếp tục đổi mới giáo dục và đào tạo; Về một số nhiệm vụ
văn hóa, văn nghệ những năm trước mắt; về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp
chăm sóc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe ND; Về chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình; Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới
- 6/1993, HNTW 5 đưa ra chính sách với nông dân, nông nghiệp và nông thôn, coi
nông nghiệp là 1st
- 17/11/1993, BCT ban hành NQ số 07 về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường Mặt trận
Dân tộc thống nhất, nhấn mạnh đại đoàn kết lấy mục tiêu chung làm điểm tương
đồng, vì lợi ích chung của dân tộc; cùng nhau xóa bỏ định kiến, mặc cảm, hận thù,
hướng về tương lai
- 1/1994, Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (lần 1st tổ chức):
+ Chỉ ra thách thức - nguy cơ tụt hậu về KT so nhiều nước trong khu vực và
trên TG
+ Xd nhà nước pháp quyền VN của ND, do ND, vì ND (lần 1st khẳng định)
- 7/1994, HNTW 7: phát triển công nghiệp, công nghệ và xd giai cấp công nhân trong
giai đoạn mới
- 1/1995, HNTW 8 cụ thể hóa một bước chủ trương “XD nhà nước pháp quyền của
ND, do ND, vì ND” và chủ trương “tiếp tục XD và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa
XHCN VN”, cải cách một bước nền hành chính nhà nước
Thành quả:
- 11/1991, VN bình thường hóa quan hệ với TQ
- 28/7/1994, VN phê chuẩn tham gia Công ước về luật biển 1982 của Liên Hợp
Quốc
- 11/7/1995, thiết lập quan hệ ngoại giao VN - Hoa Kỳ
- 28/7/1995, ra nhập ASEAN
- Cuối năm 1995, có quan hệ ngoại giao với 160 nước, quan hệ buôn bán với
trên 100 nước
II. Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH-HĐH và hội nhập quốc tế (1996-2018)
1. Đại hội VIII (7/1996)
a. Hoàn cảnh
- Khoa học công nghệ phát triển cao hơn
- CNXH lâm vào thoái trào
- VN thoát thế bao vây, cô lập nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển
b. Nội dung
- Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng Bí T
- Bổ sung mục tiêu xd XHCN: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép
chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
- Tổng kết 10 năm đổi mới (1986-1996) và nêu ra
+ 6 bài học: đổi mới KT + chính trị ngay từ đầu, KT làm trọng
tâm; xd KT hàng hóa nhiều thành phần
+ 6 quan điểm về CN hóa
-> ĐH VII đánh dấu bước ngoặt: đưa đất nước dang thời kỳ
mới đẩy mạnh CNH- HĐH, xd VN độc lập, dân chủ, giàu
mạnh, XH công bằng, văn minh theo định hướng XHCN
- HẠN CHẾ: ĐH VIII chưa đề cập vấn đề dân chủ
2. Sau đại hội VIII
- Quan điểm của Đảng:
+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, phát triển kinh tế đi đôi với công
bằng XH
+ Xây dựng quan hệ sản xuất, từng bước quá độ lên CNXH
+ Hướng mạnh về xuất khẩu nhưng không coi nhẹ sản xuất trong nước và thị
trường trong nước
+ Thực hiện cơ chế Thị trường, nhưng Nhà nước phải quản lý và điều tiết theo
định hướng XHCN
- Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
+ Phát triển công nghiệp và nông thôn theo hướng CNH-HĐH và hợp tác hóa,
dân chủ hóa
+ Tích cực giải quyết việc làm và xóa đối giảm nghèo
- Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước: xd cán bộ có phẩm chất
và năng lực, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu
- NQ về định hướng chiến lược phát triển giáo dục-đào tạo trong thời kỳ CNH-HĐH và
nhiệm vụ đến năm 2000 xác định: xây dựng con người là những người thừa kế
CNXH vừa “hồng”, vừa “chuyên”; phát triển giáo dục-đào tạo gắn với nhu cầu phát
triển KT-XH, những tiến bộ KH-CN và củng cố Quốc phòng - An ninh
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng về định hướng chiến lược phát triển KH-CN trong thời
kỳ CNH- HĐH: phát triển nghiên cứu ứng dụng các thành tựu KH-CN trong tất cả các
ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, Quốc phòng- An ninh
- 12/1996, HN TW 2: coi giáo dục - đào tạo cùng với KH-CN là quốc sách hàng đầu, là
nhân tố quyết định tăng trưởng KT và XH
- 6/1997, HNTW3 phát huy quyền làm chủ của ND, có 3 yêu cầu lớn:
+ Dân chủ đại diện + Dân chủ trực tiếp
+ Công chức nhà nước tận tụy phục vụ ND
+ Tăng cường lãnh đạo của Đảng với Nhà nước
- 12/1997, HNTW 4 bầu đồng chí Lê Khả Phiêu làm Tổng bí thư
- 2/1998, BCT ban hành chỉ thị 30-CT/TW về quy chế dân chủ
- 7/1998, HNTW5:
+ Ban hành NQ xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, động lực thúc đẩy phát
triển KT-XH
+ 10 nhiệm vụ xây dựng và phát triển văn hóa
-> NQTW 5 khóa VIII được vì như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời
kỳ CNH-HĐH
- 2/1999, HNTW 6 chỉ ra một số vấn đề cơ bản và cấp bách trong công tác xd Đảng:
+ Độc lập dân tộc gắn với CNXH, CN Mác Lênin và tư tưởng HCM
+ ĐCS CN là lực lượng lãnh đạo CM VN, không chấp nhận “đa nguyên, đa
đảng”
+ Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của
Đảng
+ Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức sinh hoạt và hoạt động
của Đảng
+ Kết hợp CN yêu nước chân chính và CN quốc tế trong sáng của giai cấp
công nhân
- 8/1999, HNTW 7 xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và tổ chức các ban của Đảng ở
các cấp; cải tiến cách làm của các cơ quan của Quốc hội, của Chính phủ và chính
quyền địa phương; chỉ đạo và sắp xếp tổ chức của 2 ngành kiểm sát và tòa án; xây
dựng quy chế làm việc, đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận và các đoàn
thể chính trị-xã hội
3. Đại hội IX (2001)
a. Hoàn cảnh:
- KHCN, KT tri thức phát triển mạnh mẽ. VN đạt nhiều thành tựu quan trọng
nhưng KT phát triển chưa vững chắc
b. Nội dung
- Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
- Chủ đề: Tiếp tục hoàn thiện KT thị trường định hướng xhcn, thực hiện “dân
giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh”
- Chiến lược phát triển Kinh tế xã hội 10 năm tiếp theo (2001-2010):
+ Mục tiêu tổng quát: Đưa nước ta khỏi tình trạng kém phát triển, tạo
nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành 1 nước công
nghiệp theo hướng hiện đại: Đưa GDP năm 2010 lên gấp đôi so với
năm 2000
- Kinh tế: ĐH IX chính thức nhấn mạnh mô hình KT thị trường định hướng
XHCN
- Văn hóa: văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là nền tảng tinh thần
của XH, động lực thúc đẩy phát triển KT-XH
- Đối ngoại:
+ VN sẵn sàng là bạn, là đối tác đáng tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển này đánh
dấu bước chuyển biến về chất
+ Note: ĐH7: muốn làm bạn; ĐH9: sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy;
ĐH10: là bạn, đối tác tin cậy
-> ĐH IX: Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng
tạo CN Mác-Lênin, tư tưởng HCM, phát triển và cụ thể hóa Cương
lĩnh 1991
4. Sau đại hội IX
- 9/2001, HNTW 3 nâng cao hiệu quả DN nhà nước
- 3/2001, HNTW 5
+ Thống nhất nhận thức về sự cần thiết phát triển kinh tế tập thể
+ Coi KT tư nhân là bộ phận quan trọng của KT quốc dân
+ Đưa ra nhiệm vụ chủ yếu của công tác tư tưởng, lý luận của Đảng trong tình
hình mới
- 27/3/2003, chỉ thị 23-CT/TW: phát triển nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng
HCM
- 3/2003, HNTW7:
+ Đất - quyền sử dụng toàn dân nhưng không có quyền sở hữu (đất thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý)
+ Ban hành 3 NQ: đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công tác tôn giáo
- 7/2003, HNTW 8 ban hành Chiến lược Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mớ
- 3/2004, BCT khóa IX: NQ 36: coi người Vn ở nước ngoài là một 1 bộ phân không tác
rời, là nguồn lực của cộng đồng dân tộc VN, là nhân tố quan trọng góp phần tăng
cường quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nước ta với các nước khác.
5. Đại hội X (4/2006)
- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm Tổng Bí thư
- Chủ đề: Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi
tình trạng kém phát triển
- 5 bài học, 8 đặc trưng cnxh (= 6 đặc trưng Cương lĩnh 1991 + 2 đặc trưng mới là:
dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh và Nhà nước pháp quyền
XHCN)
- Lần 1st: Chú trọng hàng đầu đến nhiệm vụ then chốt là xây dựng, chỉnh đốn Đảng
(chủ đề đầu tiên ĐH), làm sáng tỏ bản chất Đảng
- Cái mới ĐH X là làm sáng tỏ bản chất của Đảng: ĐCSVN là đội tiên phong của giai
cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của ND lao động và dân tộc VN, đại biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của ND lao động và của dân tộc
- Quan điểm nổi bật: cho phép đảng viên làm KT tư nhân
- Nội dung mới trong chủ đề ĐH “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc”.thành tố thứ 2
Điểm mới từ đây là xóa bỏ mọi mặc cảm; định kiến, phân biệt đối xử về quá khứ,
thành phần giai cấp; tôn trọng những ý kiến khác nhau không trái với lợi ích của dân
tộc. Điểm mới của ĐH là chỉ ra nhiều biện pháp, hình thức, nhằm phát huy dân chủ,
có chính sách bảo vệ lợi ích của các giai cấp, các tầng lớp ND, đảm bảo công bằng
XH
- Nội dung mới trong “đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới”:thành tố thứ 3
+ Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, KT tri thức (lần 1st sử dụng KT tri
thức)
+ Phát triển đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế, Việt Nam là
bạn, đối tác tin cậy
-> ĐH X là dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh CNH-HĐH
6. Sau ĐH X
a. HNTW
- 2/2007, HNTW 4 ban hành chiến lược biến VN đến năm 2020
- Quan điểm chị đạo của Đảng: Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển,
làm giàu từ biến. Để thực hiện mục tiêu đó, Trung ương xác định các hướng
lớn trên các lĩnh vực, kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với bảo đảm
quốc phòng, an ninh, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường các vùng biển,
ven biển, hải đảo theo hướng CNH-HĐH
- Đường lối đổi mới của Đảng được thể chế hóa thành Hiến pháp, pháp luật và
tạo hành lang pháp lý cho KT thị trường định hướng XHCN hình thành và
phát triển
- 4/2007, NQ TW 4 khóa X đã sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng gọn hơn
- 7/2007, HNTW5:
+ Tăng kiểm tra, giám sát của Đảng
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo Đảng đối với hệ thống chính trị
+ Ban hành NQ về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu
mới
- 1/2008, HNTW 6:
+ Tiếp tục hoàn thiện thể chế KT thị trường định hướng XHCN
+ Tăng cường sự lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng và chất lượng đội
ngũ cán bộ, đảng viên
+ Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước
+ Xây dựng giai cấp công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất
nước
+ Chủ trương “Cải cách chính sách tiền lương, BHXH và trợ cấp ưu đãi
người có công giai đoạn 2008-2012”
- 6/2008, NQ số 23-NQ/TW của BCT: tiếp tục xd và phát triển văn học, nghệ
thuật trong thời kỳ mới
- 7/2008, HNTW 7:
+ Giải quyết đồng thời 3 vấn đề Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
+ Ban hành NQ chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐHthanh niên
+ Ban hành NQ về xd đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH
đất nước và hội nhập KT quốc tế
b. Sự kiện quan trọng
- 5/2008, QH khóa XII mở rộng địa giới hành chính Hà Nội
- 11/2006: BCT khóa X tổ chức “học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”
NOTE:
+ 2013: Học tập và làm theo theo phong cách quần chúng HCM
+ 2015: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM về trung thực,
trách nghiệm
- Đối ngoại:
+ 11/2006, đăng cai và tổ chức thành công APEC lần thứ 14
+ 2007, VN chính thức được kết làm là thành viên 150 của WTO
+ 2008, hoàn thành phân giới cắm mốc đất liền với TQ (hiện ước biên
giới trên đất liền VN-TQ kí năm 1999)
+ Đến 2010, VN có quan hệ thương mại đầu tiên với 230 nước và vùng
lãnh thổ, trong đó đối tác lớn nhất là TQ với 25 tỷ USD thương mại 2
chiều, với Mỹ là 16 tỷ USD
+ Ngoại giao văn hóa có nhiều khởi sắc, nhiều công trình văn hóa được
công nhận là di sản văn hóa TG: Kinh đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn,
Hoàng thành Thăng Long, Vịnh Hà Long, Cồng Chiêng Tây Nguyên,
nhã nhạc cung đình Huế, hát quan họ Bắc Ninh
7. ĐH XI (1/2011)
a. Nội dung
- Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư
- Cương lĩnh 2011 cần giải quyết 8 mối quan hệ lớn
- 5 bài học, 8 phương hướng, 5 kinh nghiệm
- Kinh tế: 3 chủ trương
+ Chiến lược phát triển KT-XH 2011-2020 có 3 đột phá chiến lược
+ KT có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển
- Chính trị: 4 chủ trương (Chỉ thị số 03/2011 của BCT XI - tấm gương đạo đức
HCM)
- Văn hóa, XH: 5 chủ trương, 5 quan điểm xd văn hóa:
+ Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển
+ Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc
+ Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Kh-CN là cuộc sách hàng đầu
+ Bảo về môi trường
+ Đa dạng về bảo hiểm và trợ cấp XH
+ Bình đẳng giới
- Quốc phòng, an ninh: bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất
- Cương lĩnh 2011 bổ sung cách diễn đạt bản chất của Đảng, làm rõ phương
thức lãnh đạo Đảng, quan hệ của Đảng với ND; xây dựng Đảng
b. HNTW
- BCT ra chỉ thị số 03, (5/2011): đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương
đạo đức HCM
- HNTW 4 (1/2012):
+ Chủ trương xd hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa VN cơ
bản trở thành Nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
+ NQ: 3 vấn đề cấp bách xây dựng Đảng
+ Đưa ra kết luận tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí (3 vấn đề cấp bách); lập
Ban nội chính TW để phòng chống tham nhũng
- HNTW 5 (5/2012):
+ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
+ Tổng kết thực hiện NQTW 7 (khóa IX) về đổi mới chính sách đất đai
trong thời kỳ CNH - HĐH
+ Chủ trương giải quyết 1 số vấn đề chính sách XH 2012-2020
- HNTW 6 (10/2012):
+ Ban hành kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả
của DN nhà nước
+ NQ về phát triển KH-CN phục vụ sự nghiệp CNH -HĐH trong điều
kiện KT thị trường định hướng XHCN & hội nhập quốc tế: 2020,
KH-CN thuộc nhóm các nước dẫn đầu ASEAN; 2030, trình độ tiên
tiến TG
- HNTW 7 (6/2013):
+ Chủ trương tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân
vận trong tình hình mới
+ NQ về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường
+ HNTW 8 (11/2013): ra NQ “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện KT thị trường
định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”
+ Giáo dục và đào tạo là quốc sách 1st
+ NQ “Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong (kế thừa HNTW 8tình hình mới
khóa IX)
- HNTW 9 (5/2015): nêu chủ trương tiếp tục xd và phát triển văn hóa, con
người VN đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước là phátCon người
triển bền vững của đất nước, 5 quan điểm xd văn hóa
c. Sự kiện quan trọng
- 2012, Asean và TQ xây dựng tuyên bố chung về quốc gia trên Biển Đônh
- 2015, thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với 15 nước, đối tác toàn diện với
10 nước; quan hệ đối tác chiến lược lĩnh vực với Hà Lan
8. ĐH XII (2016)
- Chủ đề: “Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, dân chủ XHCN; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo
vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”
- Là đại hội “Đoàn kết - dân chủ - kỷ cương - đổi mới”
- 5 bài học
- Kinh tế :
+ Phát triển (HNTW 4 - 10/2016)năng suất lao động
+ Ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh VN tham gia các hiệp định (HNTW
4-10/2016)
+ Nâng cao hiệu quả (HNTW 5-5/2017)DN nhà nước
+ KT tư nhân ; là nòng cốt là KT độc lập (HNTWđộng lực quan trọng
5-5/2017)
+ Phát triển kinh tế biển đến năm 2030 (HNTW 8 - 2018)
- Chính trị:
+ Chỉ thị 05 - CT của BCT (2016) - học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách
HCM
+ Chỉnh đốn Đảng (HNTW 4 - 10/2016)
+ XD cán bộ (HNTW 7 - 5/2018)
- Văn hóa
+ Sức khỏe (HNTW 6 XII 2017)trong tình hình mới
C. Thành tựu, kinh nghiệm
- Chỉ số phát triển con người HDI của VN 2007-2008 đạt 0,733; xếp 100/177
- Đến năm 2018, VN có quan hệ ngoại giao 188; quan hệ đối tác chiến lược với 16
nước; quan hệ đối tác toàn diện với 11 nước
- 2 lần được bầu làm thành viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
(2008-2009 & 2020-2021)
- ASEM: VN đồng sáng lập 1996
- 1998, ra nhập APEC
- 2 lần đăng cai APEC (2006&2017)
| 1/11

Preview text:

CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
A. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc (1975 - 1986) I.
XD XHCN và bảo vệ tổ quốc 1975 - 1981 1. Hoàn cảnh -
VN thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về mặt nhà nước -
1/5/1975, Mỹ bao vây, cấm vận VN 2. Đảng trước ĐH IV -
8/1975, HNTW 24: nhanh chóng thống nhất về mặt nhà nước, tiến nhanh lên CNXH -
11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam - Bắc bàn về thống nhất đất nước -
25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung -
6-7/1976, kỳ họp 1st - Quốc hội thống nhất - Hà Nội:
+ Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa và Cộng hòa Xã hội CN Việt Nam + Sài Gòn và HCM + Thủ đô: Hà Nội 3. Đại hội IV (12/1976) -
Đảng lao động VN là ĐCS VN, Lê Duẩn lại làm tổng bí thư - 3 đặc điểm VN:
+ Kinh tế phổ biến sản xuất nhỏ, tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua
phát triển Tư bản CN (1st)
+ Tiến lên CNXH có: thuận lợi nhưng cũng có nhiều khó khăn
+ Đấu tranh giữa CM và phản CM còn gay go, quyết liệt -
4 đặc trưng CNXH: sản xuất lớn, văn hóa mới, con người mới, chuyên chính vô sản - Đường lối chung:
+ 3 cuộc CM: khoa học - kĩ thuật (1st), quan hệ sản xuất - tập thể
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng (trên cơ sở Nông nghiệp + Công nghiệp nhẹ)
+ Kinh tế trung ương + địa phương -
Là đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng và thống nhất đất
nước nhưng còn HẠN CHẾ:
+ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xd CNXH ở miền Bắc
+ Phát triển nghiệp nặng là không hợp lý
+ Đề ra chỉ tiêu Nông nghiệp và Công nghiệp vượt quá khả năng
là nóng vội, không thực hiện được 4. Đảng sau ĐH IV -
1978, xung đột biên giới phía Bắc và quan hệ VN-TQ xấu đi rõ rệt -
1/1979, giúp Campuchia đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt -
8/1979, HN TW 6, khắc phục khuyết điểm, “sản xuất bung ra” là Bước đột phá 1st -
10/1979, Hội đồng chính phủ: người sản xuất có quyền tự do đưa sản
phẩm trao đổi ngoài thị trường -
1/1981, trước hiện tượng “khoán chui”, ra chỉ thị 100-CT/TW, thu
hoạch vượt mức khoán sẽ được hưởng và tự do mua bán và Hiện
tượng tiêu cực, lãng phí giảm đi đáng kể -
1/1981, Quyết định 25-CP: DN quốc doanh tự chủ & 26-CP: phát triển trả lương khoán 5. Kết quả -
Miền Nam cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc, phong kiến -
Miền Bắc cải tiến nông nghiệp với hình thức làm khoán -
Không đạt chỉ tiêu ĐH IV: lưu thông, phân phối rối ren, giá cả tăng vọt -
Nguyên nhân: VN bị cấm vận, bao vây. Đảng sai lầm. BCH TWĐ đã tự phê bình trước ĐH V
II. ĐH V và các bước đổi mới tiếp theo 1982 - 1986 1. ĐH V (3/1982) a. Hoàn cảnh -
Lê Duẩn được bầu lại làm tổng bí thư -
Nước ta đang ở chặng đường 1st của thời kì quá độ -
Phát triển nông nghiệp (1st), hàng tiêu dùng + công nghiệp nhẹ (2nd), công nghiệp nặng (3rd)
=> Đường lối phù hợp với thực tiễn nhưng tổ chức hiện còn HẠN CHẾ:
+ Chưa thấy sự cần thiết của KT nhiều thành phần
+ Chưa xác định quan điểm kết hợp với thị trường
+ Phát triển công nghiệp nặng tràn lan, không thêm vốn cho Nông
nghiệp và Công nghiệp hàng tiêu dùng 2. Đảng sau ĐH V - HNTW 6 (7/1984):
+ Quản lý chặt chẽ thị trường tự do
+ Điều chỉnh giá, lương phù hợp thực tế -
HNTW 7 (12/1984): Phải tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng đầu -
HNTW 8 (6/1985): là bước đột phá 2nd
+ Giá lương tiền (giá bù đắp CP thực tế, thả nổi giá 1 giá)
+ Cơ chế KH hóa tập trung thành Hoạch toán, kinh doanh XHCN
+ Vội vàng đổi tiền và điều chỉnh giá lương khi chưa chuẩn bị đủ và khủng hoảng trầm trọng hơn -
HN BCT khóa V (8/1986): “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc quan điểm KT” - Bước đột phá 3rd
+ Cơ cấu sản xuất: chủ quan, nóng vội, đề ra chủ trương quá lớn. Cần thật sự
coi Nông nghiệp 1st, ra sức phát triển Công nghiệp nhẹ, phát triển Công
nghiệp nặng ở quy mô phù hợp (vừa và nhỏ)
+ Cải tạo XHCN: phải đi qua nhưng bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao.
Nhận thức đặc trưng của thời kì quá độ là nền kinh tế nhiều thành phần.
+ Cơ chế quản lý: phát triển quy luật quan hệ hàng hóa - tiền tệ; địa phương,
đơn vị kinh tế có quyền tự chủ
3. Kết quả 10 năm 1975-1986 - 3 thành tựu:
+ Thống nhất về mặt nhà nước + Xây dựng CNXH + Bảo vệ tổ quốc - Sai lầm:
+ Không hoàn thành mục tiêu ĐH IV&V
+ Khủng hoảng KT-XH kéo dài; KT thiếu hụt, không có tích lũy, lạm phát cao và kéo dài -
Nguyên nhân: bị bao vây, cấm vận và do sai lầm của Đảng: Duy trì quá lâu cơ chế
tập trung, buôn lỏng chuyên chính vô sản trong quản lý và trong chống âm mưu, thủ
đoạn địch. Khuyết điểm trên lĩnh vực KT: Chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành
động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan và Tư tưởng tiểu tư sản,
vừa tả khuynh, vừa hữu khuynh
B. Công cuộc đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1986-2018) I.
Đưa VN khỏi khủng hoảng kinh tế (1986-1996) 1. Đại hội VI (12/1986)
a. Hoàn cảnh: CM khoa học phát triển mạnh, đế quốc bao vây, khủng hoảng kinh tế b. Nội dung: -
Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư -
ĐH VI có 4 bài học: lấy dân làm gốc; thực tế, khách quan; dân tộc + thời đại; đảng cầm quyền - Kinh tế:
+ Phát triển nhiều thành phần kinh tế
+ 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, và hàng xuất khẩu
+ Sản xuất đủ dùng và có tích lũy
+ Giải quyết vấn đề cấp bách: phân phối, lưu thông
+ 5 phương hướng phát triển kinh tế
+ ĐH VI: “giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi mặt
khả năng tiềm tàng của đất nước và sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ
của quốc tế để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xây
dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN” - Xã hội:
+ Chính sách: kế hoạch hóa dân số; giải quyết việc làm; đảm bảo an toàn XH; bảo trợ XH,... - Đối ngoại:
+ Tăng cường tình hữu nghị với Liên Xô và các nước XHCN, bình
thường hóa quan hệ với TQ
+ ĐH VI khởi xường đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát
triển mới nhưng HẠN CHẾ là chưa tháo gỡ rối ren trong phân phối lưu thông 2. Sau đại hội VI a. Hoàn cảnh -
1987-1988, khủng hoảng KT XH vẫn diễn ra nghiêm trọng -
3/1988, TQ chiếm đảo Gạc Ma -
12/1991, Công cuộc cải tổ ở Liên Xô, các nước XHCN Đông Âu sụp đổ hoàn toàn -
Viện trợ và quan hệ KT giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với VN bị thu hẹp nhanh -
Mỹ tiếp tục bao vây, cấm vận, cô lập, tuyên truyền chống Việt Nam b. Chủ trương - 4/1987, HNTW 2 chỉ thị:
+ 4 giảm: giảm bội chi, giảm tăng giá, giảm lạm phát, giảm khó khăn đời sống nhân dân
+ Thực hiện cơ chế 1 giá và chế độ lương thống nhất -
11/1988, QĐ 217 - HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng trao truyền tự chủ cho các doanh nghiệp -
1/1/1988, Luật đầu tư nước ngoài được quốc hội khóa VIII thông qua -
4/1988, Nông nghiệp: Nghị quyết 10 BCT (khoán 10) - Nông dân được nhận
khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm; bảo đảm có thu nhập
từ 40% sản lượng khoán trở lên -
Công nghiệp: Cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp và kinh doanh XHCN -
Cải tạo XHCN: Công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần KT -
3/1989, HNTW 6: dùng khái niệm hệ thống chính trị, 6 nguyên tắc chỉ đạo công cuộc đổi mới -
3/1990, HNTW 8: nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu:
+ Khuynh hướng sai lầm, hữu khuynh của người lãnh đạo Liên Xô trong cải tổ
+ Các thế lực để quốc và phản động quốc can thiệp, phá hoại, thực hiện diễn biến hòa bình
+ HNTW 6 và HNTW 8 tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách trong xây dựng Đảng -
Từ 1990, Đối ngoại: “Thêm bạn, bớt thù”, bình thường hóa quan hệ VN-TQ, VH- Hoa Kỳ 3. Đại hội VII (6/1991) -
Đỗ Mười làm Tổng Bí thư Đảng -
Lần 1st giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM: “ĐCS VN lấy CN Mác-Lênin và tư
tưởng HCM làm kim chỉ nam” -
Chủ đề “Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương - đoàn kết” -
Gồm 2 văn kiện: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và
Chiến lược, ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời ký quá độ lên CNXH (Cương lĩnh 1991) -
5 bài học lớn, 6 đặc trưng XHCN và 7 phương hướng xd XHCN
b. Chiến lược ổn định và phát triển KT-XH đến năm 2000 -
Mục tiêu: đến năm 2000, ra khỏi khủng hoảng, vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển -
Động lực chính: vì con người, do con người, giải phóng sức sản xuất, khơi
dậy mọi tiềm năng của mỗi cá nhân, mỗi tập thể lao động -
5 bài học qua 5 năm đổi mới 1986-1991 4. Sau đại hội VII -
Sau ĐH VII, toàn dân sôi nổi thảo luận kì họp 11 (4/1992), Quốc hội thông qua Hiến pháp 1992 -
6/1992, HNTW 3 đưa ra 3 quyết sách quan trọng: củng cố quốc phòng-an ninh, mở
rộng quan hệ đối ngoại, lần 1st đưa ra: đổi mới và chỉnh đốn đảng -
1/1993, HNTW 4 ban hành 5 NQ liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng, phát huy
nguồn lực con người: Về tiếp tục đổi mới giáo dục và đào tạo; Về một số nhiệm vụ
văn hóa, văn nghệ những năm trước mắt; về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp
chăm sóc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe ND; Về chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình; Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới -
6/1993, HNTW 5 đưa ra chính sách với nông dân, nông nghiệp và nông thôn, coi nông nghiệp là 1st -
17/11/1993, BCT ban hành NQ số 07 về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường Mặt trận
Dân tộc thống nhất, nhấn mạnh đại đoàn kết lấy mục tiêu chung làm điểm tương
đồng, vì lợi ích chung của dân tộc; cùng nhau xóa bỏ định kiến, mặc cảm, hận thù, hướng về tương lai -
1/1994, Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (lần 1st tổ chức):
+ Chỉ ra thách thức - nguy cơ tụt hậu về KT so nhiều nước trong khu vực và trên TG
+ Xd nhà nước pháp quyền VN của ND, do ND, vì ND (lần 1st khẳng định) -
7/1994, HNTW 7: phát triển công nghiệp, công nghệ và xd giai cấp công nhân trong giai đoạn mới -
1/1995, HNTW 8 cụ thể hóa một bước chủ trương “XD nhà nước pháp quyền của
ND, do ND, vì ND” và chủ trương “tiếp tục XD và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa
XHCN VN”, cải cách một bước nền hành chính nhà nước ● Thành quả: -
11/1991, VN bình thường hóa quan hệ với TQ -
28/7/1994, VN phê chuẩn tham gia Công ước về luật biển 1982 của Liên Hợp Quốc -
11/7/1995, thiết lập quan hệ ngoại giao VN - Hoa Kỳ - 28/7/1995, ra nhập ASEAN -
Cuối năm 1995, có quan hệ ngoại giao với 160 nước, quan hệ buôn bán với trên 100 nước
II. Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH-HĐH và hội nhập quốc tế (1996-2018) 1. Đại hội VIII (7/1996) a. Hoàn cảnh -
Khoa học công nghệ phát triển cao hơn - CNXH lâm vào thoái trào -
VN thoát thế bao vây, cô lập nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển b. Nội dung -
Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng Bí Thư -
Bổ sung mục tiêu xd XHCN: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh -
Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép
chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước -
Tổng kết 10 năm đổi mới (1986-1996) và nêu ra
+ 6 bài học: đổi mới KT + chính trị ngay từ đầu, KT làm trọng
tâm; xd KT hàng hóa nhiều thành phần + 6 quan điểm về CN hóa
-> ĐH VII đánh dấu bước ngoặt: đưa đất nước dang thời kỳ
mới đẩy mạnh CNH- HĐH, xd VN độc lập, dân chủ, giàu
mạnh, XH công bằng, văn minh theo định hướng XHCN
- HẠN CHẾ: ĐH VIII chưa đề cập vấn đề dân chủ 2. Sau đại hội VIII - Quan điểm của Đảng:
+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, phát triển kinh tế đi đôi với công bằng XH
+ Xây dựng quan hệ sản xuất, từng bước quá độ lên CNXH
+ Hướng mạnh về xuất khẩu nhưng không coi nhẹ sản xuất trong nước và thị trường trong nước
+ Thực hiện cơ chế Thị trường, nhưng Nhà nước phải quản lý và điều tiết theo định hướng XHCN -
Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
+ Phát triển công nghiệp và nông thôn theo hướng CNH-HĐH và hợp tác hóa, dân chủ hóa
+ Tích cực giải quyết việc làm và xóa đối giảm nghèo -
Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước: xd cán bộ có phẩm chất
và năng lực, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu -
NQ về định hướng chiến lược phát triển giáo dục-đào tạo trong thời kỳ CNH-HĐH và
nhiệm vụ đến năm 2000 xác định: xây dựng con người là những người thừa kế
CNXH vừa “hồng”, vừa “chuyên”; phát triển giáo dục-đào tạo gắn với nhu cầu phát
triển KT-XH, những tiến bộ KH-CN và củng cố Quốc phòng - An ninh -
Quan điểm chỉ đạo của Đảng về định hướng chiến lược phát triển KH-CN trong thời
kỳ CNH- HĐH: phát triển nghiên cứu ứng dụng các thành tựu KH-CN trong tất cả các
ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, Quốc phòng- An ninh -
12/1996, HN TW 2: coi giáo dục - đào tạo cùng với KH-CN là quốc sách hàng đầu, là
nhân tố quyết định tăng trưởng KT và XH -
6/1997, HNTW3 phát huy quyền làm chủ của ND, có 3 yêu cầu lớn:
+ Dân chủ đại diện + Dân chủ trực tiếp
+ Công chức nhà nước tận tụy phục vụ ND
+ Tăng cường lãnh đạo của Đảng với Nhà nước -
12/1997, HNTW 4 bầu đồng chí Lê Khả Phiêu làm Tổng bí thư -
2/1998, BCT ban hành chỉ thị 30-CT/TW về quy chế dân chủ - 7/1998, HNTW5:
+ Ban hành NQ xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, động lực thúc đẩy phát triển KT-XH
+ 10 nhiệm vụ xây dựng và phát triển văn hóa
-> NQTW 5 khóa VIII được vì như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ CNH-HĐH -
2/1999, HNTW 6 chỉ ra một số vấn đề cơ bản và cấp bách trong công tác xd Đảng:
+ Độc lập dân tộc gắn với CNXH, CN Mác Lênin và tư tưởng HCM
+ ĐCS CN là lực lượng lãnh đạo CM VN, không chấp nhận “đa nguyên, đa đảng”
+ Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức sinh hoạt và hoạt động của Đảng
+ Kết hợp CN yêu nước chân chính và CN quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân -
8/1999, HNTW 7 xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và tổ chức các ban của Đảng ở
các cấp; cải tiến cách làm của các cơ quan của Quốc hội, của Chính phủ và chính
quyền địa phương; chỉ đạo và sắp xếp tổ chức của 2 ngành kiểm sát và tòa án; xây
dựng quy chế làm việc, đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận và các đoàn thể chính trị-xã hội 3. Đại hội IX (2001) a. Hoàn cảnh: -
KHCN, KT tri thức phát triển mạnh mẽ. VN đạt nhiều thành tựu quan trọng
nhưng KT phát triển chưa vững chắc b. Nội dung -
Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư -
Chủ đề: Tiếp tục hoàn thiện KT thị trường định hướng xhcn, thực hiện “dân
giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh” -
Chiến lược phát triển Kinh tế xã hội 10 năm tiếp theo (2001-2010):
+ Mục tiêu tổng quát: Đưa nước ta khỏi tình trạng kém phát triển, tạo
nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành 1 nước công
nghiệp theo hướng hiện đại: Đưa GDP năm 2010 lên gấp đôi so với năm 2000 -
Kinh tế: ĐH IX chính thức nhấn mạnh mô hình KT thị trường định hướng XHCN -
Văn hóa: văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là nền tảng tinh thần
của XH, động lực thúc đẩy phát triển KT-XH - Đối ngoại:
+ VN sẵn sàng là bạn, là đối tác đáng tin cậy của các nước trong cộng
đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển này đánh
dấu bước chuyển biến về chất
+ Note: ĐH7: muốn làm bạn; ĐH9: sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy;
ĐH10: là bạn, đối tác tin cậy
-> ĐH IX: Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng
tạo CN Mác-Lênin, tư tưởng HCM, phát triển và cụ thể hóa Cương lĩnh 1991 4. Sau đại hội IX -
9/2001, HNTW 3 nâng cao hiệu quả DN nhà nước - 3/2001, HNTW 5
+ Thống nhất nhận thức về sự cần thiết phát triển kinh tế tập thể
+ Coi KT tư nhân là bộ phận quan trọng của KT quốc dân
+ Đưa ra nhiệm vụ chủ yếu của công tác tư tưởng, lý luận của Đảng trong tình hình mới -
27/3/2003, chỉ thị 23-CT/TW: phát triển nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng HCM - 3/2003, HNTW7:
+ Đất - quyền sử dụng toàn dân nhưng không có quyền sở hữu (đất thuộc sở
hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý)
+ Ban hành 3 NQ: đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công tác tôn giáo -
7/2003, HNTW 8 ban hành Chiến lược Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mớ -
3/2004, BCT khóa IX: NQ 36: coi người Vn ở nước ngoài là một 1 bộ phân không tác
rời, là nguồn lực của cộng đồng dân tộc VN, là nhân tố quan trọng góp phần tăng
cường quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nước ta với các nước khác. 5. Đại hội X (4/2006) -
Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm Tổng Bí thư -
Chủ đề: Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi
tình trạng kém phát triển -
5 bài học, 8 đặc trưng cnxh (= 6 đặc trưng Cương lĩnh 1991 + 2 đặc trưng mới là:
dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh và Nhà nước pháp quyền XHCN) -
Lần 1st: Chú trọng hàng đầu đến nhiệm vụ then chốt là xây dựng, chỉnh đốn Đảng
(chủ đề đầu tiên ĐH), làm sáng tỏ bản chất Đảng -
Cái mới ĐH X là làm sáng tỏ bản chất của Đảng: ĐCSVN là đội tiên phong của giai
cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của ND lao động và dân tộc VN, đại biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của ND lao động và của dân tộc -
Quan điểm nổi bật: cho phép đảng viên làm KT tư nhân -
Nội dung mới trong thành tố thứ 2 chủ đề ĐH “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc”.
Điểm mới từ đây là xóa bỏ mọi mặc cảm; định kiến, phân biệt đối xử về quá khứ,
thành phần giai cấp; tôn trọng những ý kiến khác nhau không trái với lợi ích của dân
tộc. Điểm mới của ĐH là chỉ ra nhiều biện pháp, hình thức, nhằm phát huy dân chủ,
có chính sách bảo vệ lợi ích của các giai cấp, các tầng lớp ND, đảm bảo công bằng XH -
Nội dung mới trong thành tố thứ 3 “đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới”:
+ Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, KT tri thức (lần 1st sử dụng KT tri thức)
+ Phát triển đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế, Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy
-> ĐH X là dấu mốc quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh CNH-HĐH 6. Sau ĐH X a. HNTW -
2/2007, HNTW 4 ban hành chiến lược biến VN đến năm 2020 -
Quan điểm chị đạo của Đảng: Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển,
làm giàu từ biến. Để thực hiện mục tiêu đó, Trung ương xác định các hướng
lớn trên các lĩnh vực, kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với bảo đảm
quốc phòng, an ninh, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường các vùng biển,
ven biển, hải đảo theo hướng CNH-HĐH -
Đường lối đổi mới của Đảng được thể chế hóa thành Hiến pháp, pháp luật và
tạo hành lang pháp lý cho KT thị trường định hướng XHCN hình thành và phát triển -
4/2007, NQ TW 4 khóa X đã sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng gọn hơn - 7/2007, HNTW5:
+ Tăng kiểm tra, giám sát của Đảng
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo Đảng đối với hệ thống chính trị
+ Ban hành NQ về công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu mới - 1/2008, HNTW 6:
+ Tiếp tục hoàn thiện thể chế KT thị trường định hướng XHCN
+ Tăng cường sự lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên
+ Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước
+ Xây dựng giai cấp công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
+ Chủ trương “Cải cách chính sách tiền lương, BHXH và trợ cấp ưu đãi
người có công giai đoạn 2008-2012” -
6/2008, NQ số 23-NQ/TW của BCT: tiếp tục xd và phát triển văn học, nghệ
thuật trong thời kỳ mới - 7/2008, HNTW 7: +
Giải quyết đồng thời 3 vấn đề Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
+ Ban hành NQ chuyên đề về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH
+ Ban hành NQ về xd đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH
đất nước và hội nhập KT quốc tế b. Sự kiện quan trọng -
5/2008, QH khóa XII mở rộng địa giới hành chính Hà Nội -
11/2006: BCT khóa X tổ chức “học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM” NOTE:
+ 2013: Học tập và làm theo theo phong cách quần chúng HCM
+ 2015: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM về trung thực, trách nghiệm - Đối ngoại:
+ 11/2006, đăng cai và tổ chức thành công APEC lần thứ 14
+ 2007, VN chính thức được kết làm là thành viên 150 của WTO
+ 2008, hoàn thành phân giới cắm mốc đất liền với TQ (hiện ước biên
giới trên đất liền VN-TQ kí năm 1999)
+ Đến 2010, VN có quan hệ thương mại đầu tiên với 230 nước và vùng
lãnh thổ, trong đó đối tác lớn nhất là TQ với 25 tỷ USD thương mại 2
chiều, với Mỹ là 16 tỷ USD
+ Ngoại giao văn hóa có nhiều khởi sắc, nhiều công trình văn hóa được
công nhận là di sản văn hóa TG: Kinh đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn,
Hoàng thành Thăng Long, Vịnh Hà Long, Cồng Chiêng Tây Nguyên,
nhã nhạc cung đình Huế, hát quan họ Bắc Ninh 7. ĐH XI (1/2011) a. Nội dung -
Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư -
Cương lĩnh 2011 cần giải quyết 8 mối quan hệ lớn -
5 bài học, 8 phương hướng, 5 kinh nghiệm - Kinh tế: 3 chủ trương
+ Chiến lược phát triển KT-XH 2011-2020 có 3 đột phá chiến lược
+ KT có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển -
Chính trị: 4 chủ trương (Chỉ thị số 03/2011 của BCT XI - tấm gương đạo đức HCM) -
Văn hóa, XH: 5 chủ trương, 5 quan điểm xd văn hóa:
+ Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển
+ Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc
+ Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Kh-CN là cuộc sách hàng đầu + Bảo về môi trường
+ Đa dạng về bảo hiểm và trợ cấp XH + Bình đẳng giới -
Quốc phòng, an ninh: bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất -
Cương lĩnh 2011 bổ sung cách diễn đạt bản chất của Đảng, làm rõ phương
thức lãnh đạo Đảng, quan hệ của Đảng với ND; xây dựng Đảng b. HNTW -
BCT ra chỉ thị số 03, (5/2011): đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM - HNTW 4 (1/2012):
+ Chủ trương xd hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa VN cơ
bản trở thành Nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
+ NQ: 3 vấn đề cấp bách xây dựng Đảng
+ Đưa ra kết luận tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí (3 vấn đề cấp bách); lập
Ban nội chính TW để phòng chống tham nhũng - HNTW 5 (5/2012):
+ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
+ Tổng kết thực hiện NQTW 7 (khóa IX) về đổi mới chính sách đất đai trong thời kỳ CNH - HĐH
+ Chủ trương giải quyết 1 số vấn đề chính sách XH 2012-2020 - HNTW 6 (10/2012):
+ Ban hành kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả của DN nhà nước
+ NQ về phát triển KH-CN phục vụ sự nghiệp CNH -HĐH trong điều
kiện KT thị trường định hướng XHCN & hội nhập quốc tế: 2020,
KH-CN thuộc nhóm các nước dẫn đầu ASEAN; 2030, trình độ tiên tiến TG - HNTW 7 (6/2013):
+ Chủ trương tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới
+ NQ về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường
+ HNTW 8 (11/2013): ra NQ “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện KT thị trường
định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”
+ Giáo dục và đào tạo là quốc sách 1st
+ NQ “Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới (kế thừa HNTW 8 khóa IX) -
HNTW 9 (5/2015): nêu chủ trương tiếp tục xd và phát triển văn hóa, con
người VN đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước Con người là phát
triển bền vững của đất nước, 5 quan điểm xd văn hóa c. Sự kiện quan trọng -
2012, Asean và TQ xây dựng tuyên bố chung về quốc gia trên Biển Đônh -
2015, thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với 15 nước, đối tác toàn diện với
10 nước; quan hệ đối tác chiến lược lĩnh vực với Hà Lan 8. ĐH XII (2016) -
Chủ đề: “Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, dân chủ XHCN; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo
vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại” -
Là đại hội “Đoàn kết - dân chủ - kỷ cương - đổi mới” - 5 bài học - Kinh tế :
+ Phát triển năng suất lao động (HNTW 4 - 10/2016)
+ Ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh VN tham gia các hiệp định (HNTW 4-10/2016)
+ Nâng cao hiệu quả DN nhà nước (HNTW 5-5/2017)
+ KT tư nhân động lực quan trọng; là nòng cốt là KT độc lập (HNTW 5-5/2017)
+ Phát triển kinh tế biển đến năm 2030 (HNTW 8 - 2018) - Chính trị:
+ Chỉ thị 05 - CT của BCT (2016) - học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM
+ Chỉnh đốn Đảng (HNTW 4 - 10/2016)
+ XD cán bộ (HNTW 7 - 5/2018) - Văn hóa
+ Sức khỏe trong tình hình mới (HNTW 6 XII 2017) C. Thành tựu, kinh nghiệm -
Chỉ số phát triển con người HDI của VN 2007-2008 đạt 0,733; xếp 100/177 -
Đến năm 2018, VN có quan hệ ngoại giao 188; quan hệ đối tác chiến lược với 16
nước; quan hệ đối tác toàn diện với 11 nước -
2 lần được bầu làm thành viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc (2008-2009 & 2020-2021) -
ASEM: VN đồng sáng lập 1996 - 1998, ra nhập APEC -
2 lần đăng cai APEC (2006&2017)