



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN
(1930 – 1945)..............................................................................................................................................6
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Tháng 2/1930)................6
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động tới sự ra đời của Đảng)..............................................6
1.1. Tình hình thế giới........................................................................................................................6
1.2. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng............................................6 a) Tình hình Việt
Nam........................................................................................................................6
1.3. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến, tư sản, tiểu tư sản..................................8
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng (Nhân tố chủ quan tác động đến sự ra đờicủa
Đảng)....................................................................................................................................................9
* Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước:............................................................................................9
* Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng:..............................................10
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.................................12
a. Các tổ chức cộng sản ra đời..........................................................................................................12
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam................................................................................12
c. Nội dung cơ bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.............................................................13
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam................................................................14
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giải phóng dân
tộc....................................................14
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935..............................................14
a. Phong trào cách mạng 1930-1931................................................................................................14
* Hoàn cảnh:................................................................................................................................14
* Diễn biến:..................................................................................................................................14
* Ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1931.................................................................................15 b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng
10/1930........................................15
* Hội nghị lần thứ nhất BCHTW....................................................................................................15
Câu hỏi: So sánh và làm rõ điểm khác biệt cơ bản giữa cương lĩnh tháng 2/1930 với luận cương tháng
10/1930. Vì sao có sự khác nhau đó? Bài học kinh nghiệm mà Đảng rút ra trong phong trào đấu tranh
năm 1930 là gì?.....................................................................................................................................16
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (tháng
3/1935)..................................................................................................................................................20
* Các mốc Đảng lãnh đạo, chỉ đạo....................................................................................................20 lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
2. Phong trào dân chủ 1936-1939.............................................................................................................20
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng....................................................................................20
* Hoàn cảnh lịch sử......................................................................................................................20 * Chủ
trương....................................................................................................................................20 b. Phong trào đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa
bình........................................................................21 * Cuộc vận động dân chủ với các phong
trào...............................................................................21 * Ý
nghĩa......................................................................................................................................21 * Kết
luận.....................................................................................................................................22
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.............................................................................................22
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng.............................................................22 * Bối cảnh lịch
sử..........................................................................................................................22
* Một số vấn đề của HNTW 6 tháng 11/1939...............................................................................22
* Một số vấn đề của HNTW 8 tháng 5/1941.................................................................................22
b. Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.......23 * Những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn
quốc.......................................................23
* Nhấn mạnh lại mục tiêu: Sau HNTW 8, ngày 6/6/1941 Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào
cả nước: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy...”..........................23
* Tinh thần của người cộng sản: Pháp - Nhật ngày càng tăng cường đàn áp cách mạng. Trước quân
thù tàn bạo, các chiến sĩ cộng sản đã nêu cao ý chí kiên cường bất khuất và giữ vững niềm
tin vào thắng lợi tất yếu của cách mạng......................................................................................23
* Củng cố lực lượng cách mạng: Ngày 25/10/1941, Việt Minh tuyên bố Tuyên ngôn. Chương
trìnhViệt Minh đáp ứng nguyện vọng cứu nước của mọi giới đồng bào nên phong trào Việt Minh phát triển rất
mạnh..............................................................................................................................23 * Củng
cố sức mạnh của thủ lĩnh: Xây dựng Đảng và củng cố tổ chức..........................................23
* Chuẩn bị khởi nghĩa: Tháng 2/1943, Ban Thường vụ TW họp ở Võng La nhằm chuẩn bị điều kiện
cho cuộc khởi nghĩa có thể nổ ra ở những trung tâm đầu não của quân thù........................23 lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
* Xây dựng lực lượng chính trị, đấu tranh trên mặt trận văn hóa:...............................................23 c. Cao trào kháng Nhật cứu
nước.....................................................................................................24
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền..............................................................................................25
* Hoàn cảnh......................................................................................................................................25
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.................................25 a. Tính
chất:.....................................................................................................................................25 b. Ý
nghĩa.........................................................................................................................................25
NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG 2.................................................................................................................26
I. 1945-1954: Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng; Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược...........................................................................................................................................................26
1. Kháng chiến chống Pháp xâm lược Nam Bộ, bảo vệ những thành quả cách mạng và bước đầu xây
dựng hệ thống chính quyền non trẻ 1945-1946........................................................................................26
a. Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945..............................................................26 * Khó
khăn...................................................................................................................................26 b.
Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng.........................................................................26
* Chỉ thị xác định..........................................................................................................................26 * Các biện pháp thực
hiện............................................................................................................27
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính quyền cách
mạng non trẻ...................................................................................................................................32
* Tổ chức cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ......................................................................32 * Đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non
trẻ.....................................................................33 * Sự tráo trở của quân Tưởng và tay
sai......................................................................................33 *
HCM về nước, viết bài “Công việc khẩn cấp bây giờ”, kịp thời chỉ đạo từng bước chuyển sang
tình trạng chiến tranh và chuẩn bị kháng chiến lâu dài................................................................34
* Chuẩn bị về mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài....................................................................34
2. 1946 - 1950: Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện....................................34
a, Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng..................................34
b, Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ từ 20h ngày 19/12/1946....................................................34 lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
* Đường lối kháng chiến..............................................................................................................34
c. Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến (1947 - 1950)..........................................................................35
3. 1951 - 1954: Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi.......................................................................36
a. Đại hội Đại biểu lần thứ II và chính cương của Đảng (2/1951) (trang 160 gt)...............................36 * Nội
dung....................................................................................................................................36 b.
Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt......................................................................37 * Quân
sự.....................................................................................................................................37 b. Kết
hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến..........................37
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Thực dân Pháp và can
thiệp Mỹ (1945 - 1954)..............................................................................................................................38
a. Ý nghĩa..............................................................................................................................................38
II. 1954 - 1975: Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước....................................................................................................38
1. 1954 - 1965: Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng 2 miền Nam Bắc...............................................38
a. Từ 1954 - 1960: Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; chuyển cách mạng miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.............................................................................38
* Đặc điểm nổi bật sau hiệp định Giơ ne vơ: Đất nước chia 2 miền có 2 chế độ chính trị xã hội khác
nhau.....................................................................................................................................38 *
Nội dung cách mạng XHCN ở miền Bắc (1954 -1960).................................................................38 *
Nội dung cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam (1954 -1960)...............................39 b.
Từ 1961 - 1965: Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam 41
* Về xây dựng CNXH ở miền Bắc..................................................................................................41 * Ở miền
Nam..............................................................................................................................41
2. 1965 - 1975: Lãnh đạo cách mạng cả nước...........................................................................................42
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng................................................................42
b. Từ 1965 - 1968: Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc;
giữ vững thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ...........42 * Ở miền
Bắc................................................................................................................................42 Ở miền
Nam.................................................................................................................................44 lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
* Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 của quân giải phóng..........................................45 - Chủ
trương.................................................................................................................................45 - Thực hiện chủ
trương.................................................................................................................45
c. Từ 1969 - 1975: Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc.................................................................................................................46
* Giai đoạn trước hiệp định Pari 27/1/1973.................................................................................46 * Miền
Bắc....................................................................................................................................46 * Miền
nam:.................................................................................................................................46
* Giai đoạn sau hiệp định Pari 27/1/1973 Mỹ..............................................................................47
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong thời kỳ 1954 - 1975.......................................48 a. Ý
nghĩa.........................................................................................................................................48 b. Kinh
nghiệm.................................................................................................................................49
NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG 3.................................................................................................................49
Câu hỏi 1: Những đặc trưng cơ bản của CNXH mà Đảng chỉ ra ở đại hội IV là gì? Vì sao Đảng lại đưa ra
những đặc trưng như vậy? Trên thực thế có đạt được điều đó không?................................................49
Câu hỏi 2: So sánh nội dung chính của đường lối công nghiệp hóa ở Đại hội IV và đại hội V? Vì sao có
sự khác nhau đó?..................................................................................................................................51
I. Lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ Quốc (1975-1986).......................................................53
1. Đại hội IV (12/1976)...............................................................................................................................53
a. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.....................................................................53 b. Đại hội IV
(1976)...........................................................................................................................54
2. 1982 - 1986 (Nhiệm kỳ đại hội V)...........................................................................................................55
a. Đại hội V (3/1982)........................................................................................................................55
b. Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế (triển khai thực hiện nghị quyết ĐH V).......................55
II. ĐẠI HỘI VI..............................................................................................................................................56
* Câu hỏi 1: Vì sao (hoặc dựa trên cơ sở nào) Đảng ta lại thực hiện đường lối đổi mới ở Đại hội 6?....56
* Câu hỏi 2: ND chính của đường lối công nghiệp hóa ở đại hội 6........................................................56
* Câu hỏi 3: Những đặc trưng cơ bản của CNXH mà Đảng đề ra ở Đại hội 7 (T6/1991)?......................56
* Câu hỏi 4: Chủ trương đối ngoại của Đảng ta ở Đại hội 7 là gì? Vì sao Đảng lại xác định như vậy?...56 lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
Câu 1:.....................................................................................................................................................56
Câu 2:.....................................................................................................................................................57
Câu 3:.....................................................................................................................................................58
Câu 4:.....................................................................................................................................................59 lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Tháng 2/1930)
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động tới sự ra đời của Đảng)
1.1. Tình hình thế giới
- Từ nửa sau thế kỷ 19, chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
và đi xâm lược để mở rộng thị trường (tự do cạnh tranh sang độc quyền – đặc điểm mang tính chất thời cuộc)
- Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ
- Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 thành công đã làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới
- Tháng 3/1919 Quốc tế Cộng sản do Lênin đứng đầu được thành lập, trở thành bộ tham mưu
chiến đấu, tổ chức lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới. (Quốc tế thứ nhất do Mác sáng lập
+ Quốc tế thứ hai do Ăngghen sáng lập)
1.2. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
a) Tình hình Việt Nam
* Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược:
- 1802: Vua Gia Long (Nguyễn Ánh) lập nhà Nguyễn: “cõng rắn cắn gà nhà” – cầu viện Xiêm để
đánh Tây Sơn; công lao lớn nhất: mở rộng bờ cõi về mặt hành chính.
* Sau khi bị thực dân Pháp xâm lược:
- Công thức xâm lược của Pháp: Giáo sĩ (Lợi dụng vấn đề tôn giáo) + Thương nhân
- 1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, từng bước xâm lược Việt Nam. Lý do:
+) Do sự thay đổi của thời cuộc (Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai
đoạn độc quyền) nên nếu không phải Pháp xâm lược thì sẽ có nước khác (cụ thể là Anh) – Lý do chính
+) Vị trí địa lý thuận lợn: yết hầu của đất nước; gần Huế
+) Cảng nước sau: thuyền bè dễ dàng đi lại
+) Các giáo sĩ, giáo dân hứa hỗ trợ khi Pháp xâm lược lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
- Triều Nguyễn từng bước thỏa hiệp (Hiệp ước 1862, 1874, 1883) và đến ngày 6/6/1884 với hiệp
ước Patơnốt, triều Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp
- Hiệp ước 1874 (Hiệp ước Giáp Tuất) là ngu xuẩn nhất Dâng cho Pháp 6 tỉnh Nam Kì
- Quyền tối viện quốc cho Pháp Hiệp ước 1883: Đầu hàng Pháp
- Thực dân Pháp thực hiện chính sách cai trị trên các mặt, các lĩnh vực: (các chính sách này lạc
hậu, bóp nghẹt tự do, nô dịch ngu xuẩn):
* Chính trị: Chính sách chia để trị. Đặt 3 chế độ cai trị khác nhau ở 3 kỳ. Việt Nam trở thành
bộ phận của Liên bang Đông Dương thuộc Pháp (Thành lập ngày 17/10/1887); chính sách độc tài chuyên chế
- Chính sách chia để trị:
• Miền Nam là sứ thuộc địa, đứng đầu là viên Thống đốc người Pháp
• Miền Trung là sứ bảo hộ, đứng đầu là viên Khâm sứ người Pháp Miền Bắc là chế độ
nửa bảo hộ, đứng đầu là viên Thống sứ người Pháp - Hạn chế của chính sách:
• Chia rẽ về mặt hành chính
• Gây ra sự chia rẽ, mất đoàn kết: sử dụng quân đội miền Bắc đàn áp Nam, Trung Kì -
Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân:
+) 1862: Lập nhà tù Côn Đảo
+)1902: Thành lập hội đồng đề hình
* Kinh tế: Tiến hành các cuộc khai thác thuộc địa: - Lần 1 (1897-1914) - Lần 2 (1919-1929)
Sinh ra giai cấp công nhân
- Phát triển các ngành công nghiệp phục vụ cho khai thác xuất hiện phương thức sản xuất tư bản nhưng rời rạc
- Độc quyền về kinh tế
- Thực hiện thuế khóa vô lý
* Văn hóa-xã hội: Chính sách ngu dân
- Có mở trường học nhưng ít và kiểm soát nội dung giảng dạy
- Tệ nạn đầu thế kỉ XX – nghiện thuốc phiện và chỉ người Pháp được bán thuốc phiện - Các hệ
quả của chính sách cai trị: lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
+) Về giai cấp: các giai cấp cũ phân hóa, giai cấp-tầng lớp mới xuất hiện. Các giai cấp có địa
vị kinh tế và thái độ chính trị khác nhau đối với vận mệnh dân tộc
+) Các giai cấp trong xã hội gồm: địa chủ, nông dân, công nhân, tư sản, tầng lớp tiểu tư sản:
• Đại địa chủ: cách mạng Việt Nam cần tiêu diệt Trung và tiểu địa chủ: làm cho họ đứng trung lập
• Các giai cấp mới: Tư sản, công nhân, tiểu tư sản
+) Về mâu thuẫn xã hội: xuất hiện các mâu thuẫn mới, trong đó mâu thuẫn giữa toàn thể dân
tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến phản động (mâu thuẫn dân tộc) là mâu thuẫn chủ
yếu nhất và gay gắt nhất +) Về tư tưởng:
- Các luồng tư tưởng bên ngoài đã tác động mạnh mẽ, làm chuyển biến phong trào yêu nước
những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 (tư tưởng cách mạng Pháp 1789, phong trào Duy Tân
Nhật Bản 1868, Duy Tân Trung Quốc 1898, cách mạng Tân Hợi Trung Quốc 1911, cách mạng tháng 10 Nga 1917…)
- Năm 1923, luật sư Phan Văn Trường từ Pháp về nước và công bố tác phẩm “Tuyên ngôn của
Đảng Cộng sản” trên báo tại Sài Gòn góp phần tuyên truyền tư tưởng vô sản ở Việt Nam.
1.3. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến, tư sản, tiểu tư sản
- Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng:
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:
• Phong trào điển hình: Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và tướng Tôn Thất
Thuyết khởi xướng (1885-1896)
• Các cuộc khỏi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê (Phan Đình Phùng), …
• Ngoài ra còn phong trào nông dân Yên Thế => Kết quả: Thất bại - Nguyên nhân:
+ Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không thể tập hợp đông đảo nhân dân, không có khả năng
liên kết các trung tâm kháng Pháp trên toàn quốc.
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
+ Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
+ Phong trào của Việt Nam Quốc dân đảng ⇨ Thất bại
- Ý nghĩa của các phong trào yêu nước: lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
+ Thể hiện truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước, bồi đắp thêm cho chủ nghĩa yêu nước Việt Nam
+ Thúc đẩy những nhà yêu nước chọn lựa một con đường mới.
- Nguyên nhân thất bại của các PTYN:
+ Thiếu đường lối chính trị đúng đắn
+ Chưa có một tổ chức lãnh đạo phù hợp
+ Chưa có phương pháp đấu tranh thích
Nhiệm vụ cấp thiết đặt ra là phải có một tổ chức cách mạng tiên phong, có đường lối cứu nước
đúng đắn để giải phóng dân tộc.
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng (Nhân tố chủ quan tác động
đến sự ra đời của Đảng)
* Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước:
- 05/06/1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước
- Trải nghiệm thực tế giúp người nhận ra trên đời chỉ có 2 giống người là giống người bóc lột và
giống người bị bóc lột, từ đó xác định rõ kẻ thù và lực lượng đồng minh của nhân dân các dân tộc bị áp bức
- Năm 1917, thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức của
Nguyễn Tất Thành - đây là cuộc “cách mạng đến nơi”. Người từ nước Anh trở lại nước Pháp và
tham gia các hoạt động chính trị hướng về tìm hiểu con đường Cách mạng Tháng Mười Nga, về V.I. Lênin
- Đầu năm 1919, Người tham gia đảng xã hội Pháp - một chính đảng tiến bộ nhất lúc đó ở Pháp
- Tháng 6/1919, tại Hội nghị các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất họp ở
Vécxây, Tổng thống Mỹ Wilson tuyên bố bảo đảm về quyền dân tộc tự quyết cho các nước thuộc địa
- 18/6/1919, với tên Nguyễn Ái Quốc, người gửi Hội nghị Vécxây “Bản yêu sách của nhân dân
An Nam”. Những yêu sách không được đáp ứng nhưng đã tạo tiếng vang trong dư luận quốc tế.
Nguyễn Ái Quốc hiểu rõ hơn bản chất của đế quốc, thực dân.
- Tháng 7/1920, Người đọc Luận cương Lê nin. Tác phẩm đã giải đáp những vấn đề cơ bản và
chỉ dẫn hướng phát triển của sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc Dấu mốc đánh dấu
NAQ đã tìm ra con đường cứu nước
- Tháng 12/1920, tại Đại hội Tours (ĐH lần thứ XVIII của đảng xã hội Pháp), Nguyễn Ái Quốc
ủng hộ việc gia nhập QTCS, trở thành 1 trong những người sáng lập Phân bộ Pháp của Quốc tế
Cộng sản (Tức Đảng Cộng sản Pháp) lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
- Từ 1919-1921, Bộ trưởng Bộ Thuộc địa Pháp Anbe Xarô nhiều lần gặp Nguyễn Ái Quốc mua chuộc và đe dọa
- Ngày 30/6/1923, Nguyễn Ái Quốc tới Liên Xô và làm việc tại Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva
- 17/6-8/7/1924, Nguyễn Ái Quốc dự và đọc tham luận tại Đại hội V QTCS* Chuẩn bị về tư
tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng:
- Về tư tưởng: Tuyên truyền tư tưởng về con đường cách mạng vô sản, con đường cách mạng
theo lý luận Mác-Lênin; xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với người cộng sản, nhân dân lao động Pháp
+) Từ giữa năm 1921, tại Pháp, Người tham gia thành lập Hội Liên hiệp Thuộc địa
+) Năm 1922, Người sáng lập tờ báo Người cùng khổ - Tờ báo của Hội Liên hiệp Thuộc địa.
Người viết bài trên nhiều tờ báo khác
+) Năm 1922, Người làm trưởng tiểu ban “Nghiên cứu về Đông Dương” của Ban nghiên cứu
thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp
+) Năm 1927, cuốn sách “Đường cách mệnh” được xuất bản
- Về chính trị: Xuất phát từ thực tiễn cách mạng thế giới và đặc điểm của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc đã kế thừa và phát triển quan điểm của V.I.
Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc:
+) Người đưa ra những luận điểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc:
• Con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc
• Hai cuộc giải phóng này chỉ có thể thành công dưới sự lãnh đạo của chủ nghĩa cộng sản
• Đường lối chính trị của Đảng cách mạng phải hướng tới giành độc lập dân tộc, tự do,
hạnh phúc cho nhân dân, xây dựng một đất nước mang lại quyền và lợi ích cho nhân dân.
+) Nguyễn Ái Quốc khẳng định:
• Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
• Cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản ở "chính quốc" có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau
• Cách mạng giải phóng dân tộc có thể thành công trước cách mạng vô sản ở "chính quốc"
và góp phần thúc đẩy cách mạng vô sản toàn cầu.
+) Đối với các dân tộc thuộc địa:
• Nông dân là lực lượng đông đảo nhất, bị áp bức nặng nề, nên cần thu phục và lôi cuốn nông dân. lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
• Xây dựng khối liên minh công - nông làm động lực cách mạng.
• Các tầng lớp khác như học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn cách mạng. Cách
mạng là sự nghiệp của toàn dân, không phải của một vài cá nhân.
+) Về vai trò của Đảng Cộng sản:
• Phải có Đảng cách mạng vững mạnh để lãnh đạo, tổ chức nhân dân và liên kết với các
phong trào cách mạng quốc tế.
• "Đảng có vững cách mạng mới thành công, như người cầm lái có vững thuyền mới chạy."
+) Thực hiện phong trào Vô sản hóa (29/9/1928) để truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán bộ,
xây dựng - phát triển tổ chức của công nhân. - Về tổ chức:
+) Tháng 11/1924, Người đến Quảng Châu (Trung Quốc) để xúc tiến các công việc tổ chức
thành lập Đảng Cộng sản
+) Tháng 2/1925, Người lựa chọn một số thành viên tích cực (các thanh niên yêu nước) trong
Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản đoàn
+) Tháng 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu
(Trung Quốc) nòng cốt là Cộng sản đoàn. Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
+) Chương trình, điều lệ, mục đích của Hội: để làm cách mệnh dân tộc sau đó là cách mệnh thế giới
+) Cơ quan ngôn luận: báo Thanh niên (21/6/1925 ra số đầu tiên)
+) Hoạt động: Tổ chức các lớp huấn luyện chính trị
+) Phát triển cơ sở: Từ đầu năm 1926, Hội VNCMTN đã bắt đầu phát triển cơ sở ở trong nước
+) Năm 1927, các Kỳ bộ được thành lập
+) Hội còn xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm (Thái Lan)
Tác dụng: Hoạt động của Hội thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của phong trào công nhân,
phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1928-1929 theo xu hướng cách mạng vô sản
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
- Ngày 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời (Kỳ bộ Bắc Kỳ của Hội VNCMTN) – Cơ
quan ngôn luận là Báo Búa Liềm
- Tháng 9/1929, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời (Trung Kỳ) từ một tổ chức thanh niên
yêu nước có tên Tân Việt Cách mạng Đảng lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
- Tháng 11/1929, An Nam Cộng sản Đảng ra đời (Kỳ bộ Nam Kỳ của Hội VNCMTN)
- 3 tổ chức cộng sản cùng tồn tại dẫn đến những mâu thuẫn mới => Nhu cầu thành lập một chính
đảng cách mạng trở nên bức thiết.
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc, tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản
- Địa điểm: Cửu Long (Hồng Kông)
- Thời gian: từ 6/1-7/2/1930
- Thành phần: Đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đảng (2 người) và An Nam Cộng sản Đảng (2 người)
- Nội dung: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập đảng mang tên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Các văn kiện: Hội nghị thông qua các văn kiện quan trọng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo:
Chánh cương vắn tắt của Đảng; Sách lược vắn tắt của Đảng; Chương trình tóm tắt của Đảng;
Điều lệ vắn tắt của Đảng
- Ngày 24/2/1930, chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập ĐCS Việt Namc. Nội
dung cơ bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
- Chánh cương vắn tắt của Đảng, sách lược vắn tắt của Đảng đã phản ánh về đường hướng phát
triển và những vấn đề cơ bản về chiến lược của cách mạng Việt Nam. Hai văn kiện trên được
coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam. - Nội dung:
+) Mục tiêu chiến lược: Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để
đi tới xã hội cộng sản
+) Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
• Đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến để giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày
• Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu (phản đế), cụ thể:
o Lực lượng cách mạng (tập hợp toàn thể dân tộc): Công nhân, nông dân là lực
lượng cơ bản, trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo o Chủ trương đoàn kết tất cả các
giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước o Với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư bản
An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng
thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.
o Phương pháp: Bạo lực cách mạng lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
o Đoàn kết quốc tế: đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới
nhất là vô sản Pháp o Về người lãnh đạo: Là đảng cộng sản
Đ ảng là đội tiên phong của đạo quân vô sản gồm 1 số lớn của giai cấp công nhân
Phải làm cho đảng có đủ năng lực lãnh đạo quần
chúng - Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị đầu tiên:
+) Đã phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh
tháng 2 đã đưa cách mạng Việt Nam sang một trang sử mới
+) Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc điểm, tính chất xã hội
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam -
Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, đưa cách mạng Việt Nam sang một
bước ngoặt lịch sử vĩ đại -
Quy luật ra đời của ĐCS Việt Nam: là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác Lênin với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam -
Đảng ra đời với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định sự lựa chọn con đường giải
phóng dân tộc là con đường cách mạng vô sản -
Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản là sự lựa chọn phù hợp với nội dung, xu thế
thời đại mới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam -
Đảng ra đời là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc 1.
Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
a. Phong trào cách mạng 1930-1931 * Hoàn cảnh:
- Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước TBCN làm cho mâu thuẫn trong lòng xã hội
TBCN phát triển gay gắt. Phong trào cách mạng thế giới dâng cao
- Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường bóc lột để bù đắp những hậu quả của cuộc khủng hoảng ở chính quốc
- Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai càng trở nên gay gắt lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
- Đảng Cộng sản vừa ra đời có tổ chức thống nhất, có cương lĩnh chính trị đúng đắn đã kịp thời
lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
* Diễn biến:
- Từ tháng 1 đến tháng 4/1930: Bãi công của công nhân nổ ra liên tiếp, phong trào đấu tranh của
nông dân cũng diễn ra ở nhiều địa phương
- Từ tháng 5/1930: phong trào phát triển thành cao trào với các cuộc đấu tranh của công nhân,
nông dân, các tầng lớp nhân dân thành thị
- Từ tháng 6 đến tháng 8/1930: nổi bật nhất là cuộc tổng bãi công của công nhân khu công
nghiệp Bến Thủy – Vinh
- Tháng 9/1930: phong trào phát triển đến đỉnh cao
+ Điển hình: Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên ngày 12/9/1930 + Biểu hiện đỉnh cao:
• Bộ máy chính quyền của đế quốc, tay sai ở nhiều nơi tan rã
• Ban chấp hành nông hội ở thôn, xã dưới sự lãnh đạo của đảng đã làm nhiệm vụ của một
chính quyền cách mạng theo kiểu chính quyền Xô viết
+ Hạn chế: chủ trương bạo động riêng lẻ trong một số địa phương lúc đó là quá sớm vì chưa đủ điều kiện
+ Trách nhiệm của Đảng: tổ chức quần chúng chống khủng bố, giữ vững lực lượng cách mạng,
duy trì kiên cố ảnh hưởng của Đảng, của Xô Viết trong quần chúng
- Từ cuối 1930, thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào
- Tháng 4/1931: Toàn bộ Ban chấp hành TW Đảng bị bắt; các tổ chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết.
* Ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1931
- Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô sản
- Rèn luyện đội ngũ đảng viên
- Để lại những kinh nghiệm quý về kết hợp các nhiệm vụ…
b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10/1930
* Hội nghị lần thứ nhất BCHTW
- Thời gian họp: 14-31/10/1930
- Địa điểm họp: Hồng Kông (Trung Quốc)
- Đổi tên Đảng: Từ Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
- Tổng Bí thư được bầu: Trần Phú
- Thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương- Nội dung luận cương:
+ Phương hướng chiến lược: Làm cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản,
tranh đấu thẳng lên con đường XHCN
+ Nhiệm vụ cốt yếu: là vấn đề thổ địa cách mạng (phản phong) trong khi cương lĩnh tháng
2/1930 nhấn mạnh vấn đề giải phóng dân tộc (phản đế)
+ Lực lượng: Công nhân và nông dân (trong khi cương lĩnh tháng 2/1930 tập hợp toàn thể dân tộc)
+ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản
+ Phương pháp cách mạng: võ trang bạo động
+ Quan - quốc tế: giống cương lĩnh tháng 2
- Hạn chế của luận cương:
+ Không nêu rõ mâu thuẫn của xã hội Việt Nam thuộc địa
+ Về nhiệm vụ: không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà nặng về đấu tranh giai cấp
và cách mạng ruộng đất
+ Về tập hợp lực lượng: không đề ra được 1 liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi
+ Nguyên nhân hạn chế: chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế Cộng sản
+ Ngày 18/11/1930, Đảng chủ trương thành lập Hội phản đế đồng minh - tổ chức mặt trận đầu
tiên để tập hợp, đoàn kết các giai cấp, tầng lớp thực hiện nhiệm vụ cách mạng (Sửa sai luận
cương tháng 10 trong vấn đề tập hợp lực lượng cách mạng chỉ gồm công nhân và nông dân).
Câu hỏi: So sánh và làm rõ điểm khác biệt cơ bản giữa cương lĩnh tháng 2/1930 với luận
cương tháng 10/1930. Vì sao có sự khác nhau đó? Bài học kinh nghiệm mà Đảng rút ra trong
phong trào đấu tranh năm 1930 là gì?
* Giống nhau:
- Phương hướng chiến lược: đều tiến hành 2 giai đoạn là cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng xã hội chủ nghĩa, đi theo đường lối cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị thành
lập Đảng là “độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”.
- Mâu thuẫn cơ bản: đều chỉ ra 2 mâu thuẫn cơ bản của nước ta trong thời điểm đó là mâu
thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp. Hai mâu thuẫn này được ngầm thể hiện thông qua 2 nhiệm
vụ cách mạng là đánh đế quốc và đánh phong kiến. Trong đó, đánh đế quốc để giải quyết mâu
thuẫn dân tộc, đánh phong kiến để giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
- Nhiệm vụ cách mạng: đều thực hiện 2 nhiệm vụ là đánh đế quốc và đánh phong kiến. lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
- Lực lượng cách mạng: đều chỉ ra lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân
và nông dân. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản
- Mối quan hệ với cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam (cách mạng Đông Dương) là một
bộ phận của cách mạng thế giới.
* Khác nhau (có gạch chân dưới chữ là khác biệt cơ bản):
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)
Luận cương chính trị (10/1930) Nguyễn Ái Quốc Trần Phú Tác giả chính Phạm vi Việt Nam Đông Dương
Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc,
Bao gồm cả nhiệm vụ giải phóng dân
giành độc lập dân tộc, không bao gồm
tộc và cách mạng ruộng đất
Nội dung cách mạng ruộng đất về cách mạng tư sản dân quyền Mâu thuẫn dân tộc Mâu thuẫn giai cấp Mâu thuẫn chủ yếu Đánh phong kiến Nhiệm Đánh đế quốc vụ chủ yếu lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848 Thứ tự thực hiện các
+ Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên + Đề cao nhiệm vụ giải phóng giai
nhiệm vụ hàng đầu, đánh đế quốc trước, đánh phong cấp, đánh phong kiến trước, đánh đế chiến kiến sau quốc sau lược
+ Nhiệm vụ chống đế quốc là nhiệm vụ
+ Chưa thấy được mâu thuẫn chính
quan trọng số 1, xuyên suốt của cách
của đất nước khi đó là mâu thuẫn dân mạng Việt Nam
tộc, đặt nặng chiến tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất Lực
+ Công nhân, nông dân là nòng cốt.
+ Chỉ có công nhân và nông dân. ⇒ lượng
Không nhận thức được khả năng
+ Tri thức, tiểu tư sản, phú nông, trung cách
làm cách mạng của các giai cấp khác
tiểu địa chủ, tư sản dân tộc có thể lôi kéo, trong xã hội như tiểu tư sản, tư sản dân mạng lợi dụng
tộc,...không ý thức được khả năng có trung lập.
thể lôi kéo một bộ phận địa chủ vừa và Đánh giá đúng
nhỏ yêu nước đi theo con đường cách ⇒ khả năng làm mạng. cách
mạng của các giai cấp, tầng lớp khác
trong xã hội. Chủ trương xây dựng đại
đoàn kết dân tộc, tập hợp các lực lượng
yêu nước cùng đứng lên giải phóng dân tộc, chống đế quốc
* Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị
xuất phát từ sự khác biệt trong nhãn quan chính trị, năng lực cách mạng và khả năng đánh giá
tình hình của Chủ tịch Hồ Chí Minh và đồng chí Trần Phú, cùng với tác động từ Quốc tế Cộng
sản và bối cảnh đất nước: -
Chủ tịch Hồ Chí Minh có kinh nghiệm thực tiễn phong phú, tầm nhìn chiến lược rộng
mở, hiểu rõ tình hình đất nước và xác định con đường cách mạng phù hợp sau thời gian dài hoạt động quốc tế. -
Đồng chí Trần Phú, dù là học trò xuất sắc của Bác, nhưng chịu ảnh hưởng từ tư tưởng
Quốc tế Cộng sản do được đào tạo tại Đại học Phương Đông (Liên Xô). lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848 -
Tư tưởng Quốc tế Cộng sản, dù có nhiều điểm đáng học hỏi, nhưng khi áp dụng máy
móc vào Việt Nam đã bộc lộ hạn chế, khiến Luận cương chưa hoàn toàn phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.
=> Cương lĩnh tháng 2/1930 mang tính thực tiễn cao, nhấn mạnh đoàn kết dân tộc, trong
khi Luận cương tháng 10/1930 thiên về đấu tranh giai cấp, chịu ảnh hưởng từ tư tưởng
cách mạng vô sản của Quốc tế Cộng sản.
=> Do xu hướng tả khuynh (quá nhấn mạnh đến vấn đề đấu tranh giai cấp) / nguyên nhân
của sự khác biệt căn bản * Bài học 1.
Bài học về công tác tư tưởng: Nhận thấy những hạn chế trong công tác tư tưởng, đồng
thời rút ra kinh nghiệm về việc giáo dục, tập hợp lực lượng cách mạng đông đảo, nhất là quần
chúng công - nông, đứng lên đấu tranh giành độc lập và giải phóng giai cấp. 2.
Bài học về xây dựng liên minh công - nông: Phong trào giúp hình thành khối liên minh
công nông, dưới sự lãnh đạo của Đảng, tạo tiền đề cho sự đoàn kết giữa công nông với các tầng lớp nhân dân khác. 3.
Bài học về phương pháp giành và giữ chính quyền: Nhận thức được tầm quan trọng
của bạo lực cách mạng trong việc giành và giữ chính quyền, đặt nền móng cho các cuộc đấu tranh sau này. 4.
Bài học về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh: Phong trào giúp Đảng tích lũy
kinh nghiệm trong việc tổ chức nhân dân đấu tranh, từ đó có những điều chỉnh phù hợp cho các
phong trào cách mạng về sau. 5.
Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất: Phong trào đã cho thấy sự cần thiết
của việc tập hợp lực lượng, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, tạo tiền đề cho cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng 8 năm 1945.
Vị trí của hai nhiệm vụ:
Chống đế quốc chống phong kiến và tập hợp
Nguyên nhân : Do sự chi phối của khuynh hướng tả khuynh của cách mạng (tả khuynh : quá
nhấn mạnh vào đấu tranh giai cấp) => Khác với HCM
Quốc tế Cộng sản cử Trần Phú về nước và bầu bổ sung TP làm Tổng Bí Thư
Hội Nghị BCHTW do sự chi phối của ĐCS
Cao trào CM 1930: Xô Viết Nghệ Tĩnh
1932-1935: Thời kì thoái trào của CM VN
Phtrao những năm 1930: chịu sự chi phối của giai cấp => Chống đế quốc và chống phong kiến
=> Đảng ra chỉ thị thành lập Hội Phản đế Đồng Minh Đông Dương => khắc phục Luận cương
10/1930 chỉ dùng công nông lOMoAR cPSD| 58097008
Học thuyết Mác ra đời 1848
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (tháng 3/1935)
* Các mốc Đảng lãnh đạo, chỉ đạo
- Tháng 1/1931, Ban thường vụ TW Đảng ra thông các
- Hội nghị Trung ương tháng 3/1931
- Tháng 5/1931, thường vụ TW Đảng ra chỉ thị
- Ngày 11/4/1931 Quốc tế Cộng sản ra nghị quyết công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là chi
bộ độc lập khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng
- 15/6/1932 theo chỉ thị của QTCS, công bố Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương
- Tháng 3/1933, Tác phẩm “Sơ thảo phong trào Cộng sản Đông Dương” của đồng chí Hà Huy
Tập (Lãnh đạo thông qua tác phẩm của đảng viên)
- Đầu năm 1934, QTCS chỉ đạo
- Tháng 3/1935, Đại hội Đại biểu lần thứ nhất của Đảng
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
* Hoàn cảnh lịch sử
- Thế giới: Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới đe dọa nền hòa bình thế giới
- Quốc tế Cộng sản: Đại hội VII QTCS họp (7/1935) kịp thời lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng thế giới
- Nước Pháp: Tình hình chính trị nước Pháp có nhiều thuận lợi cho cách mạng thuộc địa (Mặt
trận nhân dân Pháp 5/1935 do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt đã giành thắng lợi trong tổng tuyển cử)
- Việt Nam: Ở Việt Nam, Đảng Cộng sản đã phục hồi tổ chức sau thời kỳ thoái trào.
* Chủ trương
- Các hội nghị và nghị quyết của Đảng
+ Hội nghị BCHTW ngày 26/7/1936
+ Hội nghị BCHTW lần 3 (3/1937) và lần 4 (9/1937)
+ Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936)