lOMoARcPSD| 61685031
LUẬT HIẾN PHÁP
NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP
I. Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp
- Khái niệm: Là những quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất tính nguyên
tắc, gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hoá xã hội, an
ninh quốc phòng, đối ngoại; quyền con người, quyền nghĩa vụ bản của công
dân, những vấn đề bản về cách thức tổ chức hoạt động bmáy nhà nước
CHXHCN Việt Nam - Đặc điểm:
o Phạm vi: rộng, bao trùm lên các lĩnh vực đời sống xã hội
o Tính chất: bản, quan trọng, mang tính nguyên tắc, làm sở nền tảng
cho các ngành luật khác - Phương pháp điều chỉnh:
o Xác định các nguyên tắc chung
o Trao quyền: Pháp luật quy định cho các chủ thể một phạm vi quyền hạn
hoặc một quyền cụ thể, tương ứng nghĩa vụ của các chủ thể khác phải
tôn trọng việc thực hiện quyền của các chủ thể được trao quyền
o Cấm: PL áp đặt nghĩa vụ lên chủ thể tham gia quan hệ không được thực
hiện một hành vi cụ thể => Nhằm bảo vệ các quyền tự do cơ bản không bị
xâm hại bởi các cơ quan, tổ chức hay cá nhân
o Bắt buộc: PL áp đặt một nghĩa vụ xử sự, hay nói cách khác nghĩa vụ thực
hiện một hành vi nhất định lên các chủ thể tham gia quan hệ - Cấu trúc
ngành luật:
Ngành luật
Chế định pháp luật
Quy phạm pháp luật
II. Quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp
- Khái niệm: những quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của ngành LHP
được nhà nước bảo đảm thực hiện -
Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 61685031
o Tuyên bố o Ghi
nhận trong HP o
Không đầy đủ cơ cấu
III. Nguồn của ngành Luật Hiến pháp
- Là hình thức chứa đựng các QPPL luật hiến pháp -
Gồm:
o Hiến pháp
o Một số luật, nghị quyết của Quốc hội o Một số Pháp lệnh, Nghị
quyết của UBTVQH o Một số văn bản của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành o Một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân
IV. Vị trí, vai trò của ngành Luật Hiến pháp
lOMoARcPSD| 61685031
HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM
I. Hiến pháp là gì
- đạo luật bản của nhà nước xã hội; hiệu lực pháp cao nhất quy định
về những vấn đề cơ bản, quan trọng của một nhà nước, xã hội liên quan đến việc
xác định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội, khoa học công nghệ, an ninh
quốc phòng, đối ngoại; quyền con người, quyền nghĩa vụ cơ bản của công dân;
những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
II. Các đặc trưng của Hiến pháp- Luật cơ bản:
o Nền tảng cho hệ thống pháp luật quốc gia o Nội dung cốt lõi
của một xã hội - Luật có hiệu lực pháp lý cao nhất:
o Điều 119 Hiến pháp, giữ vị trí cao nhất trong hệ thống VBPL
quốc gia o Các VB dưới HP không được trái với HP - Luật tổ chức:
o Tổ chức quyền lực nhà nước
o Kiểm soát quyền lực nhà nước -> đảm bảo quyền làm chủ của
nhân dân - Luật bảo vệ:
o Bảo vệ quyền con người quyền công dân o Bảo vệ chế độ
chính trị o Bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân
III. Cơ chế bảo vệ Hiến pháp
- Bảo vệ hiến pháp là phòng chống lại các hành vi
xâm phạm Hiến pháp
- Mô hình bảo vệ hiến pháp o Toà án hiến pháp:
Thường từ 9 15 thẩm phán, trong đó 1/3 do tổng thống bổ nhiệm,
1/3 do hạ viện bầu (hoặc do chủ tịch h viện bổ nhiệm), 1/3 do
thượng viện bầu (hoặc chủ tịch thượng viện bổ nhiệm)
Về thẩm quyền, toà án hiến pháp thẩm quyền xem xét phán
quyết về các vấn đề sau:
Các tranh chấp liên quan đến tính hợp hiến của luật các
pháp lệnh đã có hiệu lực pháp lí
Các mâu thuẫn phát sinh tviệc phân bố quyền hạn giữa các
nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp, tư pháp
Xem xét tính hợp hiến của các cuộc bầu cử tổng thống, bầu cử
nghị viện và trưng cầu ý dân
Giám sát hiến pháp về quyền con người và quyền công dân
o Hội đồng Hiến pháp:
lOMoARcPSD| 61685031
Thành viên:
9 thành viên: 3 thành viên do Tổng thống bổ nhiệm, 3 thành
viên do Chủ tịch Thượng viện bổ nhiệm, 3 thành viên do Chủ
tịch Hạ viện bổ nhiệm
Các cựu Tổng thống nếu không do sức khoẻ hoặc từ chối
tham gia đều là thành viên đương nhiên và suốt đời Nhiệm
kì:
9 năm và không được tái nhiệm
3 năm 1 lần thay thế 1/3 thành viên
o Toà án tư pháp có chức năng bảo hiến: Tất cả toà án đều có quyền xem xét
tính hợp hiến của các đạo luật. Tán với cách quan bảo vệ hiến
pháp có thẩm quyền không áp dụng một đạo luật khi có cơ sở pháp lí chắc
chắn rằng luật đó vi hiến
Quyền bảo hiến gắn với việc giải quyết các vụ việc cụ thể
Quyền bảo hiến chỉ được xem xét khi sliên quan trực tiếp đến
quyền và lợi ích của đương sự đề nghị xem xét tính hợp hiến của đạo
luật đó
Tán chtuyên bố một đạo luật vi hiến khi sbất hợp hiến của
đạo luật đó được chứng minh rõ ràng và không thể phủ nhận được
Toà án sẽ không xem xét tính hợp hiến của một đạo luật o Cơ quan
lập hiến, quan nhà nước khác toàn thể nhân dân trách nhiệm
bảo vệ hiến pháp
IV. Vị trí, vai trò của Hiến pháp đối với đời sống hội
- Vị trí:
o Các QPPL của ngành LHP làm nền tảng hình thành các ngành luật khác
trong hệ thống pháp luật Việt Nam
o Ngành LHP làm nền tảng hình thành các ngành luật khác => nhiều ngành
luật thể chế hoá các tư tưởng chứa đựng trong các QPPL của ngành LHP
o Mỗi khi nội dung các QPPL của ngành LHP thay đổi thì nội dung của các
QPPL và các chế định của các ngành luật khác cũng phải thay đổi cho phù
hợp
- Vai trò:
o Hiến pháp đảm bảo cho quyền lợi của nhân dân o
Quy định rõ cách thức tổ chức chính trị trong nước
lOMoARcPSD| 61685031
V. Quy trình làm Hiến pháp
1. Trước Cách mạng tháng Tám 1945
Khuynh hướng 1: Phạm Quỳnh và Bùi
Quang Chiêu
Khuynh hướng 2: Phan Bội Châu,
Phan Chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc
Chủ trương xoá bỏ chế độ vua quan,
thay thế chế độ quân chủ chuyên chế
bằng chế độ quân chủ lập hiến, nhưng
tựu trung vẫn đặt đất nước ta dưới sự
thống trị của thực dân Pháp
Chủ trương phải giành độc lập, tự do
cho dân tộc, sau đó mới xây dựng Hiến
pháp của nước độc lập. Không độc
lập tự do thì không thể Hiến pháp
thực sự
2. Các bản Hiến Pháp
Hiến pháp
Hoàn cảnh ra đời
Tính chất và nhiệm
vụ
Nội dung có bản
VI. Lịch sử lập hiến Việt Nam
quyền đề nghị
Quốc hội quyết
định
Bản dự thảo lấy
ý kiến nhân dân
Uỷ ban dự thảo
Hiến pháp
Công bố Hiến
pháp
Trưng cầu ý dân
Quốc hội thông
qua Hiến pháp
lOMoARcPSD| 61685031
1946
02/09/45: Tuyên
ngôn độc lập
03/09/45: Đề ra
nhiệm vụ xây dựng
Hiến pháp
20/09/45: Ban dự
thảo Hiến pháp
T11/45: Lấy ý kiến
nhân dân 02/03/46:
Trình bày HP
trước QH
09/11/46: QH I, kỳ
họp thứ 2 thông
qua HP
- Tính chất:
Dân chủ nhân dân o
Nguyên tắc xây
dựng HP
o Hình thức
chính thể
o Tổ chức bộ
máy
- Nhiệm vụ:
o Bảo toàn lãnh
thổ
o Giành độc lập
hoàn toàn
o Kiến thiết quốc
gia trên nền
tảng dân chủ
- Chính thể
- Nghĩa vụ
quyềnlợi nhân dân
- Nghị viện
nhân
dân
- Chính phủ
- Hội đồng
nhân dânvà uỷ ban
nhân dân
Cơ quan tư pháp
Sửa đổi HP
1959
- Chính trị:
o Chiến thắng
ĐBP o Thống
nhất đất nước
sau 2 năm bằng
cuộc Tổng
tuyển
cử trong
cả nước
do chính
quyền hai
miền hiệp
thương tổ chức
- Kinh tế:
o 1958: Thực
hiện kế hoạch
kinh tế 3 năm,
cải tạo nền kinh
tế quốc dân
theo xu
hướng
XHCN
o 1955
1959: Sản
lượng thóc
tăng từ 3 ->
Mang tính chất hội
chủ nghĩa
- Chế độ chính tr
o Hình
thức
chính thể
o Chủ
quyền
nhân dân
o Bình đẳng,
đoàn kết dân
tộc
o nguyên tắc
tất cả quan
nhà nước đều
dựa vào nhân
dân, liên hệ
chặt chẽ với
ND, lắng nghe
ý kiến chịu
sự kiểm soát
của ND
- Chế độ kinh tế:
o Biến nền kinh
tế lạc hậu thành
nền kinh tế
hội chủ nghĩa
- Nước
VNDCCH
- Chế độ kinh tế
vàxã hội
- Quyền
nghĩa vụcông dân -
Quốc hội
- Chủ tịch nước
- Hội đồng
chínhphủ
- Hội đồng
nhân dânvà uỷ ban
nhân dân - T án
nhân dân viện
kiểm sát nhân dân
- Quốc kỳ, quốc
huy, thủ đô -
Sửa đổi HP
lOMoARcPSD| 61685031
o Hình thức sở
hữu: SHNN,
lOMoARcPSD| 61685031
5 triệu tấn
- Văn hoá:
Sốlượng học sinh
phổ thông, đại học
tăng - QH I, kỳ học
6 sửa đổi HP,
thành lập ban dự
thảo HP
- T7/1958:
Thảoluận cán bộ
trung và cao cấp
- 01/04/1959:
Côngbố toàn dân
thảo luận (4 tháng)
- 18/12/1959:
QHI, kỳ họp 11,
báo cáo dự thảo
31/12/1959: QH
nhất trí thông qua
SHHTX, SH
người lao động
riêng lẻ, SH của
nhà sản dân
tộc
o Kinh tế quốc
doanh giữ vai trò chủ
đạo - Tổ chức bộ máy
nhà nước
1980
- Chiến dịch
mùaxuân 1975
- T9/1975:
Hộinghị lần thứ 24
BCHTW Đảng
LĐVN
15-21/11/1975:
Hội nghị Hiệp
thương chính trị
HP XHCN
“Nhà nước chuyên
chính sản, sứ mệnh
lịch s thực hiện
quyền làm chủ tập thể
của nhân n lao
động, động viên tổ
chức nhân dân tiến
hành xây dựng thắng
lợi XHCN, tiến lên
chủ nghĩa cộng sản”
- Ghi nhận vai
tròlãnh đạo của Đảng
(Điều 3)
- Điều 2 khẳng
địnhnhà nước Việt
Nam nhà nước
XHCN –
chuyên chính vô sản -
Củng cố quan hệ sản
xuất XHCN khẳng
định sự tồn tại duy
nhất, đó chế độ sở
hữu tập thể sở hữu
toàn dân; sự tồn tại và
phát triển của
- Chế độ chính
trị
- Chế độ kinh tế
- Văn hoá
giáodục
- Bảo vệ Tổ
quốc
XHCN
- Quyền
nghĩa vụcơ bản của
công dân
- Quốc hội
- Hội đồng nhà
nước
- Hội đồng bộ
trưởng
- Hội đồng
nhân dânvà uỷ ban
nhân dân - T án
nhân dân viện
kiểm sát - Quốc kỳ,
quốc huy và thủ đô
- Hiệu lực
sửađổi hiến pháp
lOMoARcPSD| 61685031
thành phần kinh tế
XHCN như kinh tế
quốc doanh, kinh tế
tập thể…không chấp
nhận chế độ sở hữu
nhân sự phát triển
của kinh tế tư nhân
- HP phuương
hướng xây dựng chủ
nghĩa hội bảo vệ
Tổ quốc trong phạm
vi cả nước
1992
- Thành
lập
UBDTHP 28 người
- Năm 1991:
Lấy ýkiến nhân dân
- 15/04/1992: QH
8, kì họp 11
Hiến pháp XHCN
trong điều kiện mới -
Tiếp tục khẳng định
nhà nước Việt Nam là
nhà nước XHCN
(Điều 2)
- Khẳng định vai
tròlãnh đạo của Đảng
với N nước
hội (Điều 4)
- Tiếp tục củng
cốquan hệ sản xuất
XHCN, chế độ sở hữu
XHCN về liệu sản
xuất các thành
phần kinh tế XHCN.
Bên cạnh đó, thừa
nhận chế độ sở hữu
nhân tạo điều kiện
thuận lợi cho các
thành phần kinh tế
khác phát triển
- Phương hướng
xâydựng XHCN cho
toàn đất nước trong
thời kỳ đổi mới
phương hướng bảo vệ
tổ quốc XHCN
2013
- 02/01/2013:
Côngbố dự thảo
- Lấy ý kiến
nhândân
- Tính chất: XHCN -
Nhiệm vụ: Phục vụ
cho công cuộc xây
dựng đất nước trong
- Chế độ chính
trị
- Quyền con
người,quyền và
lOMoARcPSD| 61685031
nghĩa vụ cơ bản của
công dân
- 28/11/2013:
Thông qua HP
thời kỳ hội nhập
- Kinh tế,
hội,văn hoá, giáo
dục, khao học công
nghệ, môi trường
- Bảo vệ Tổ
quốc
XHCN
- Quốc hội
- Chủ tịch nước
- Chính phủ
- Toà án nhân
dân,viện kiểm sát
nhân dân
- Chính quyền
địaphương
- Hội đồng bầu
cửquốc gia, kiểm
toán nhà nước
- Hiệu lực của
Hiếnpháp việc
sửa đổi
HP
So sánh HP 1980 và HP 1992
Hiến pháp 1980
Hiến pháp 1992
Quyền có nhà ở
Quyền xây dựng nhà theo pháp luật
và quy hoạch
Quyền khám chữa bệnh không mất
tiền
Nhà nước quy định chế độ viện phí
Quyền có việc làm
Lao động quyền nghĩa vụ của
công dân
Quyền học tập không phải trả học phí
Học tập là quyền và nghĩa vụ của công
dân. Nhà nước chính sách học phí.
Tiểu học là bắt buộc không phải nộp
học phí
lOMoARcPSD| 61685031
=> s mở rộng quyền, tạo ra sự
chồng chéo, dụ nghĩa vụ trung thành
với Tổ quốc, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
=> Lần đầu tiên ghi nhận nguyên tắc
tôn trọng quyền con người
=> Phát triển, hoàn thiện chế định theo
hướng khả thi, phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh thực tế của Việt Nam, cũng
như với những yêu cầu của quá trình
đổi mới, hội nhập quốc tế
3. Những điểm mới của HP 2013 - Ghi nhận quyền con người: công nhận, bảo
đảm và bảo vệ quyền con người
- Tổ chức bộ máy nhà nước theo hướng kiểm soát và hiệu quả hơn
o Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước o Chính quyền
địa phương
o Quy định các quan độc lập (Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà
nước)
lOMoARcPSD| 61685031
QUYỀN CON NGƯỜI QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG
DÂN
I. Khái niệm quyền con người, quyền cơ bản của công dân
1. Khái niệm
- Từ điển thuật ngữ chính trị: “Quyền tự do toàn bộ các quyền, tự do
đặcquyền được công nhận dành cho con người do tính chất nhân bản của nó,
sinh ra từ bản chất của con người chứ không phải được tạo ra bởi pháp luật hiện
hành”
- Văn phòng Cao uỷ Liên hợp quốc: “Quyền con người là những bảo đảm pháp
toàn cầu tác dụng bảo vệ các nhân các nhóm chống lại những hành động
hoặc sự bỏ mặc làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép tự do
bản của con người”
- Natural rights: Quyền con người những bẩm sinh vốn mọi
nhânsinh ra đều được hưởng chỉ đơn giản vì họ là thành viên của gia đình nhân
loại
- Legal rights: Các quyền con người không phải là những gì bẩm sinh vốn cómột
cách tự nhiên mà phải do nhà nước xác định và pháp điển hoá thành các
QPPL
- Công dân là người có quốc tịch của một nước nào đó
- Quyền là khả năng xử sự của chủ thể
- Nghĩa vụ là sự xử sự bắt buộc của chủ thể
=> Quyền và nghĩa cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ được xác định
trong HP trên các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, hội, văn hoá sở để
thực hiện các quyền và nghĩa vụ cụ thể khác của công dân và là cơ sở chủ yếu để
xác định địa vpháp lý của công dân
2. Đặc điểm quyền con người
- Tính phổ biến
- Tính không thể tước bỏ
->
Có tư cách công dân khi
Hưởng đầy đủ các quyền và có các nghĩa vụ
trước nhà nước
Chịu sự tài phán của nhà nước
Được nhà nước bảo hộ
NHÀ NƯỚC
CÔNG DÂN
QUỐC TỊCH
lOMoARcPSD| 61685031
- Tính không thể phân chia
- Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau
3. Đặc điểm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Là những quyền thiết yếu, cơ bản, quan trọng nhất của công dân
- Được trang trọng tuyên ngôn và ghi nhận trong HP
- Là căn cứ pháp lý để quy định, thay đổi và ghi nhận trong HP
- căn cứ pháp để quy định, thay đổi các quyền nghĩa vụ khác của côngdân
trong các văn bản dưới HP
- Là tiêu chuẩn đánh giá mức độ dân chủ của Nhà nước
- Phát sinh trên cơ sở quốc tịch và chỉ dành cho công dân của quốc gia
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
4. Mối quan hệ giữa quyền con người và quyền công dân
- Có mối quan hệ gần gũi nhưng không đồng nhất
- Xét dưới nhiều góc độ, quyền con người là khái niệm rộng hơn quyền côngdân
II. Thế hệ quyền con người
- Thế hệ 1: Các quyền nhân trong lĩnh vực dân sự, chính trị, các quyền bìnhđẳng
và tự do cá nhân
- Thế hệ 2: Các quyền cá nhân trong lĩnh vực kinh tế - xã hội – văn h
- Thế hệ 3: Các quyền tập thể như quyền dân tộc cơ bản, tự quyết, bình đẳnggiữa
các dân tộc và quốc gia; quyền phát triển, quyền thông tin, quyền được sống
trong hoà bình, trong môi trường lành mạnh,…
III. Phân loại quyền con người
- Chủ thể quyềnQuyền con người Quyền công dân
- Nội dung quyền
- Các nhóm quyền và nghĩa vụ bản của công dân: o Các quyền
về dân sự chính trị
Quyền bình đẳng trước PL (điều 16)
Quyền sống (điều 19)
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể (khoản 1 điều 20)
Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí
mật gia đình (khoản 1 điều 21)
Quyền bí mật thư tín, điện thoại (khoản 2 điều 21)
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở (khoản 2 điều 22)
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (khoản 1 điều 24)
lOMoARcPSD| 61685031
Quyền khiếu nại, tố cáo (khoản 1 điều 30)
Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp (khoản 1 điều 32)
Quyền có nơi ở hợp pháp (điều 22)
Quyền tự do đi lại, tự do cư trú (điều 23)
Quyền bầu cử, quyền ứng cử (điều 27)
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội (điều 53)
Quyền biểu quyết khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân (điều 29) o
Các quyền về kinh tế xã hội văn hoá
Quyền tự do kinh doanh (khoản 1 điều 33)
Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
Quyền nghiên cứu khoa học công nghệ, sáng tạo văn hoá, nghệ
thuật… (điều 40)
Quyền sống trong môi trường lành mạnh (điều 43)
Quyền đảm bảo an sinh xã hội (điều 34)
Quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm nơi làm việc
(điều 35)
Quyền và nghĩa vụ học tập (điều 39)
Quyền xác định dân tộc của mình sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ (điều 42)
- Nghĩa vụ của con người:
o Nghĩa vụ thực hiện phòng bệnh, khám
chữa bệnh (điều 38) o Nghĩa vụ bảo vệ môi
trường (điều 43) o Nghĩa vụ nộp thuế theo
luật định (điều 47) o Nghĩa vụ trung thành
với tổ quốc
o Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc o Nghĩa vụ tuân
thủ HP và PL
IV. Nguyên tắc hiến định về quyền con người
- những tưởng chính trị - pháp chủ đạo làm sở, nền tảng, phươnghướng
đúng đắn để xây dựng quy chế pháp của con người công dân, được quy
định trong HP
- Nguyên tắc được tạo thành từCơ sở pháp lý
Nội dung
Ý nghĩa
- Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm
lOMoARcPSD| 61685031
“Ở nước CHXHCN VN, các quyền con người, quyền công dân về chính trị,
dân sự, kinh tế, văn hoá, hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm
theo HP PL” (Khoản 1 điều 14 Hiến pháp 2013) o Công nhận việc xác nhận
sự phù hợp của bên thứ ba đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp thể hiện chính
thức rằng tổ chức đó có đủ năng lực để tiến hành các công việc cụ thể về đánh giá
sự phù hợp
o Tôn trọng đánh giá cao cho không được vi phạm hoặc xúc phạm
đến
o Bảo vệ chống lại mọi sự huỷ hoại, xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn o
Bảo đảm là tạo điều kiện để chắc chắn giữ gìn được, hoặc thực hiện được,
hoặc có được những gì cần thiết và cam kết chịu trách nhiệm - Ý nghĩa của
việc ghi nhận nguyên tắc trong HP:
o Góp phần khẳng định bản chất dân chủ của nhà nước ta
o Khẳng định cam kết của nhà nước Việt Nam trong việc đảm bảo thực thi
các quyền con người
o Phù hợp với xu thế chung của toàn thế giới
- Nguyên tắc hạn chế quyền con người, quyền công dân
“Quyền con người, quyền công dân chỉ thể bị hạn chế theo quy định của luật
trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
xã hội, đạo đức xã hội, sức khoẻ cộng đồng”
- Nguyên tắc quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân
o Nhà nước ghi nhận bảo đảm thực hiện các quyền công dân, công dân
phải thực hiện các nghĩa vụ trước nhà nước
o Thực hiện nghĩa vụ là cơ sở để được hưởng quyền
o Không trường hợp chỉ được hưởng quyền không phải thực hiện nghĩa
vụ và ngược lại
o Trong nhiều trường hợp, quyền công dân đồng thời nghĩa vụ của ng
dân
o Trong nhiều trường hợp, việc thực hiện quyền công dân gắn liền với việc
phải thực hiện các nghĩa vụ trước nhà nước
- Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước PL
V. Cơ chế bảo vệ quyền con người
lOMoARcPSD| 61685031
1. Khái niệm: hệ thống các nguyên tắc, QPPL, các thiết chế mối quan hệgiữa
chúng nhằm thúc đẩy, bảo vệ quyền con người
2. Thành phần
- chế quốc tế: Liên Hợp Quốco Gồm 6 quan chính (Đại hội đồng, Hội
đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án công lý quốc
tế và Ban thư ký)
o Theo quy định của Hiến chương, Đại hội đồng và Hội đồng kinh tế - xã hội
là hai cơ quan có chức năng liên quan nhiều nhất đến quyền con người
- Cơ chế khu vực (VD: Uỷ ban liên chính phủ về quyền con người của ASEAN)
- Cơ chế quốc gia
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
I. Một số khái niệm
1. Chính trị
- Chính trị học hiện đại UNESCO 1962:
o Sự kiện trực tiếp hoặc gián tiếp có liên hệ với quyền hành, với sự tổ chức
quyền hành hay thi hành quyền hành
o Sử dụng quyền hành là điều khiển quy định cách cư xử của người khác và
người kháp phải phục tùng
o Khác với quyền tinh thần hay giáo quyền
- Luật hiến pháp và chính trị học Nguyễn Văn Bông 1967:
Định nghĩa chủ quan
Định nghĩa khách quan
Chính trị là sửa chữa sai lầm cho hội
được ngay thẳng
Chính trị học là khoa học vsự cai trị
quốc gia, là một nghệ thuật cai trị một
quốc gia và điều khiển các mối liên lạc
với các quốc gia khác
Chính tr phản đạo đức, tranh
giành ngôi thứ, đoạt lợi, lưu manh,
là xôi thịt
Chính trị học khoa học về quyền
hành trong các tập đoàn rộng lớn, phưc
tạp thông thường là quốc gia
Chính trị công việc chung của rất
nhiều người trong cộng đồng xã hội
- Theo nghĩa hẹp: Là những hoạt động xoanh quanh vấn đề giành, giữ và sửdụng
quyền lực nhà nước
- Theo nghĩa rộng: hoạt động của con người nhằm làm ra, gìn giữ điềuchỉnh
những luật lệ chung
lOMoARcPSD| 61685031
- Chế độ chính tr
- Hệ thống chính tr
2. Bộ máy nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
3. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt
Nam
CHẾ ĐỘ BẦU CỬ
I. Bầu cử và vai trò của bầu cử
1. Bầu cử là gì
- Bầu cử (góc độ chung): việc lựa chọn người nắm giữ chức vụ trong bộ
máynhà nước được thực hiện bởi người dân thông qua con đường bỏ phiếu tập
thể
- Quyền bầu cử (góc độ quyền của người dân)
- Cuộc bầu cử (góc độ quy trình thủ tục): một quy trình, một sự kiện gồmnhiều
công đoạn và công việc khác nhau để tổ chức cho người dân đi bầu chọn người
nắm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước trong một danh sách bao gồm các ứng
cử viên 2. Vai trò của bầu cử
- sở của nền dân chủ hiện đại: Nền dân chủ chế độ chính trị trong đóquyền
lực nhà nước thuộc về người dân, ý chí của người dân là ý chí quyết định trong
việc giành và giao quyền lực nhà nước - Là cơ sở hình thành bộ máy nhà nước:
o thuyết, mô hình chính quyền lý tưởng nhất của nền dân chủ là khi mọi
người trực tiếp tham gia việc đưa ra quyết định tổ chức thực thi các quyết
định đó
o Hiện nay, mô hình chính quyền lý tưởng nhất chính quyền đại diện, tức
là chính quyền do người dân hình thành thông qua con đường bầu cử
II. Chế độ bầu cử và phương thức bầu cử trên thế giới
1. Chế độ bầu cử
- Theo nghĩa hẹp: phương thức bầu cử của một quốc gia được quy định
trongpháp luật và tiến hành trong một quốc gia cụ thể
- Theo nghĩa rộng: cuộc bầu cử với tất cả các nguyên tắc, quy trình, thủ tục,các
mối quan hệ được tiến hành theo quy định của chế định bầu cử của một quốc gia
lOMoARcPSD| 61685031
- Bao gồmPhương thức bầu cử
Phạm vi, giới hạn của quyền bầu cử và ứng cử của người
dân
Quy trình, công đoạn và các mối quan hệ
Các nguyên tắc bầu cử - Vai trò:
o Bảo đảm cho cuộc bầu cử công bằng, trung thực o Tạo hội cho người
dân tham gia vào công việc nhà nước o Tạo ra diễn đàn cho người dân lựa
chọn đường lối phát triển đất nước
- Yêu cầu:
o Công bằng và dân chủ
o Tạo lập được mối quan hệ chặt chẽ giữa người dân và các chức danh được
bầu cử
2. Phương thức bầu cử
- Là phương thức, cách thức mà bầu cử được áp dụng để hình
thành cơ quan nhànước ở một quốc gia cụ thể
- Một số phương thức bầu cử trên thế giớio Bầu cử theo đa số
Người về đích trước (FPTP)
Bỏ phiếu theo khối (BV)
Bỏ phiếu theo khối đảng chính trị (PBV)
Bỏ phiếu lựa chọn (AV)
Bỏ phiếu 2 vòng (TRS) o Bầu cử theo tỷ lệ
Đại diện tỷ lệ theo danh sách (LPR)
Lá phiếu đơn danh có chuyển nhượng (STV)
III. Phương thức bầu cử ở Việt Nam
- phương thức, cách thức bầu cử được áp dụng để hình thành quan
nhànước Quốc hội và Hội đồng nhân dân
- Người trúng cử Trên 50% số phiếu bầu hợp lệ
Nằm trong số đại biểu có số phiếu cao nhất tương ứng
với số đại biểu được bầu - Lịch trình bầu cử:
o Công bố ngày bầu cử o Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân
bổ số lượng đại biểu o Hiệp thương lần 1 o Công bố số đơn vị
bầu cử và số lượng được bầu ở mỗi đơn vị o Hạn cuối cùng
lOMoARcPSD| 61685031
nộp hồ sơ ứng cử đại biểu QH, HĐND o Niêm yết danh sách
cử tri o Công bố danh sách những người ứng cử o Niêm yết
danh sách những người ứng cử o Bầu cử toàn quốc o Công bố
kết quả đại biểu HĐND o Công bố kết quả ĐBQH
IV. Tiến trình bầu cử ở Việt Nam
- Công bố ngày bầu cử
- Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng đại biểu
- Hiệp thương lần 1
- Công bố số đơn vị bầu cử và số lượng được bầu ở mỗi đơn vị
- Hạn cuối cùng nộp hồ sơ ứng cử đại biểu QH, HĐND
- Niêm yết danh sách cử tri
- Công bố danh sách những người ứng cử
- Niêm yết danh sách những người ứng cử
- Bầu cử toàn quốc
- Công bố kết quả đại biểu HĐND
- Công bố kết quả ĐBQH
V. Nguyên tắc bầu cử
1. Nguyên tắc bầu cử phổ thông
- Quy định quyền
- Các quy định về lập danh sách cử tri
- Các quy định về chuyển đơn vị bầu cử
- Các quy định về địa điểm, thời gian bỏ phiếu
- Các quy định về tuyên truyền bầu cử
- Các quy định khác
2. Nguyên tắc bầu cử bình đẳng
- Bình đẳng giữa các cử tri
- Bình đẳng giữa các ứng cử viên
3. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp
- Cử tri -> Đại biểu (Nghị sỹ)
- Cử tri -> Đại cử tri/ Đại biểu trung gian/ quan trung gian -> Đại biểu (Nghịsỹ)
4. Nguyên tắc bỏ phiếu kín
lOMoARcPSD| 61685031
- Cử tri tự mình viết, không thể tự viết thì có thể nhờ người khác viết nhưngngười
được nhờ phải giữ bí mật lá phiếu của cử tri
- Tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu
- Khi cử tri viết phiếu không ai được xem, kể cả thành viên tổ bầu cử
- Khu vực viết phiếu phải bố trí đảm bảo nguyên tắc này
VI. Các công đoạn bầu cử
1. Các công đoạn chính của bầu cử
- Thành lập các tổ chức phụ trách bầu cử, đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu
- Lập danh sách cử tri và quyền bầu cử
- Lập danh sách ứng cử và quyền ứng cử
- Vận động bầu cử
- Kiểm phiếu, công bố kết quả và thẩm tra tư cách đại biểu trúng cử
2. Các tổ chức phụ trách bầu cử
- Hội đồng bầu cử quốc gia
- Uỷ ban bầu cử
- Ban bầu cử
- Tổ bầu cử
3. Điều kiện thực hiện quyền bầu cử
- Công dân Việt Nam
- Đủ 18 tuổi trở lên
- Không thuộc trường hợp được quy định tại điều 30 Luật bầu cử 2015
4. Những trường hợp pháp luật tước quyền bầu cử
- Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã cóhiệu
lực PL
- Người bị kết án tử hình đang trong thời gian chờ thi hành án
- Người đang chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo
- Người mất năng lực hành vi dân sự
5. Các trường hợp không được ứng cử
- Người đang bị tước quyền ứng cử theo bản án, quyết định của Toà án đã cóhiệu
lực PL
- Người đang chấp hành hình phạt tù
- Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự
- Người đang bị khởi tố bị can

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61685031 LUẬT HIẾN PHÁP
NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP
I. Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp
- Khái niệm: Là những quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất có tính nguyên
tắc, gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hoá xã hội, an
ninh quốc phòng, đối ngoại; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân, những vấn đề cơ bản về cách thức tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước
CHXHCN Việt Nam - Đặc điểm:
o Phạm vi: rộng, bao trùm lên các lĩnh vực đời sống xã hội
o Tính chất: cơ bản, quan trọng, mang tính nguyên tắc, làm cơ sở nền tảng
cho các ngành luật khác - Phương pháp điều chỉnh:
o Xác định các nguyên tắc chung
o Trao quyền: Pháp luật quy định cho các chủ thể một phạm vi quyền hạn
hoặc một quyền cụ thể, tương ứng là nghĩa vụ của các chủ thể khác phải
tôn trọng việc thực hiện quyền của các chủ thể được trao quyền
o Cấm: PL áp đặt nghĩa vụ lên chủ thể tham gia quan hệ không được thực
hiện một hành vi cụ thể => Nhằm bảo vệ các quyền tự do cơ bản không bị
xâm hại bởi các cơ quan, tổ chức hay cá nhân
o Bắt buộc: PL áp đặt một nghĩa vụ xử sự, hay nói cách khác là nghĩa vụ thực
hiện một hành vi nhất định lên các chủ thể tham gia quan hệ - Cấu trúc ngành luật: Ngành luật Chế định pháp luật Quy phạm pháp luật
II. Quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp
- Khái niệm: Là những quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận để
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của ngành LHP
Và được nhà nước bảo đảm thực hiện - Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 61685031 o Tuyên bố o Ghi nhận trong HP o Không đầy đủ cơ cấu
III. Nguồn của ngành Luật Hiến pháp
- Là hình thức chứa đựng các QPPL luật hiến pháp - Gồm: o Hiến pháp
o Một số luật, nghị quyết của Quốc hội o Một số Pháp lệnh, Nghị
quyết của UBTVQH o Một số văn bản của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành o Một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân
IV. Vị trí, vai trò của ngành Luật Hiến pháp lOMoAR cPSD| 61685031
HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM I. Hiến pháp là gì
- Là đạo luật cơ bản của nhà nước và xã hội; có hiệu lực pháp lý cao nhất quy định
về những vấn đề cơ bản, quan trọng của một nhà nước, xã hội liên quan đến việc
xác định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội, khoa học công nghệ, an ninh
quốc phòng, đối ngoại; quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
II. Các đặc trưng của Hiến pháp- Luật cơ bản:
o Nền tảng cho hệ thống pháp luật quốc gia o Nội dung cốt lõi
của một xã hội - Luật có hiệu lực pháp lý cao nhất:
o Điều 119 Hiến pháp, giữ vị trí cao nhất trong hệ thống VBPL
quốc gia o Các VB dưới HP không được trái với HP - Luật tổ chức:
o Tổ chức quyền lực nhà nước
o Kiểm soát quyền lực nhà nước -> đảm bảo quyền làm chủ của
nhân dân - Luật bảo vệ:
o Bảo vệ quyền con người quyền công dân o Bảo vệ chế độ
chính trị o Bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân
III. Cơ chế bảo vệ Hiến pháp
- Bảo vệ hiến pháp là phòng và chống lại các hành vi xâm phạm Hiến pháp
- Mô hình bảo vệ hiến pháp o Toà án hiến pháp:
 Thường có từ 9 – 15 thẩm phán, trong đó 1/3 do tổng thống bổ nhiệm,
1/3 do hạ viện bầu (hoặc do chủ tịch hạ viện bổ nhiệm), 1/3 do
thượng viện bầu (hoặc chủ tịch thượng viện bổ nhiệm)
 Về thẩm quyền, toà án hiến pháp có thẩm quyền xem xét và phán
quyết về các vấn đề sau:
 Các tranh chấp liên quan đến tính hợp hiến của luật và các
pháp lệnh đã có hiệu lực pháp lí
 Các mâu thuẫn phát sinh từ việc phân bố quyền hạn giữa các
nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp, tư pháp
 Xem xét tính hợp hiến của các cuộc bầu cử tổng thống, bầu cử
nghị viện và trưng cầu ý dân
 Giám sát hiến pháp về quyền con người và quyền công dân o Hội đồng Hiến pháp: lOMoAR cPSD| 61685031  Thành viên:
 9 thành viên: 3 thành viên do Tổng thống bổ nhiệm, 3 thành
viên do Chủ tịch Thượng viện bổ nhiệm, 3 thành viên do Chủ
tịch Hạ viện bổ nhiệm
 Các cựu Tổng thống nếu không vì lý do sức khoẻ hoặc từ chối
tham gia đều là thành viên đương nhiên và suốt đời  Nhiệm kì:
 9 năm và không được tái nhiệm
 3 năm 1 lần thay thế 1/3 thành viên
o Toà án tư pháp có chức năng bảo hiến: Tất cả toà án đều có quyền xem xét
tính hợp hiến của các đạo luật. Toà án với tư cách là cơ quan bảo vệ hiến
pháp có thẩm quyền không áp dụng một đạo luật khi có cơ sở pháp lí chắc
chắn rằng luật đó vi hiến
 Quyền bảo hiến gắn với việc giải quyết các vụ việc cụ thể
 Quyền bảo hiến chỉ được xem xét khi có sự liên quan trực tiếp đến
quyền và lợi ích của đương sự đề nghị xem xét tính hợp hiến của đạo luật đó
 Toà án chỉ tuyên bố một đạo luật là vi hiến khi sự bất hợp hiến của
đạo luật đó được chứng minh rõ ràng và không thể phủ nhận được
 Toà án sẽ không xem xét tính hợp hiến của một đạo luật o Cơ quan
lập hiến, cơ quan nhà nước khác và toàn thể nhân dân có trách nhiệm bảo vệ hiến pháp
IV. Vị trí, vai trò của Hiến pháp đối với đời sống xã hội - Vị trí:
o Các QPPL của ngành LHP làm nền tảng hình thành các ngành luật khác
trong hệ thống pháp luật Việt Nam
o Ngành LHP làm nền tảng hình thành các ngành luật khác => nhiều ngành
luật thể chế hoá các tư tưởng chứa đựng trong các QPPL của ngành LHP
o Mỗi khi nội dung các QPPL của ngành LHP thay đổi thì nội dung của các
QPPL và các chế định của các ngành luật khác cũng phải thay đổi cho phù hợp - Vai trò:
o Hiến pháp đảm bảo cho quyền lợi của nhân dân o
Quy định rõ cách thức tổ chức chính trị trong nước lOMoAR cPSD| 61685031
V. Quy trình làm Hiến pháp Chủ thể có thẩm Quốc hội quyết Uỷ ban dự thảo quyền đề nghị định Hiến pháp Quốc hội thông Bản dự thảo lấy Trưng cầu ý dân qua Hiến pháp ý kiến nhân dân Công bố Hiến pháp
VI. Lịch sử lập hiến Việt Nam
1. Trước Cách mạng tháng Tám 1945
Khuynh hướng 1: Phạm Quỳnh và Bùi Khuynh hướng 2: Phan Bội Châu, Quang Chiêu
Phan Chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc
Chủ trương xoá bỏ chế độ vua quan, Chủ trương phải giành độc lập, tự do
thay thế chế độ quân chủ chuyên chế cho dân tộc, sau đó mới xây dựng Hiến
bằng chế độ quân chủ lập hiến, nhưng pháp của nước độc lập. Không có độc
tựu trung vẫn đặt đất nước ta dưới sự lập tự do thì không thể có Hiến pháp
thống trị của thực dân Pháp thực sự 2. Các bản Hiến Pháp
Hiến pháp Hoàn cảnh ra đời Tính chất và nhiệm Nội dung có bản vụ lOMoAR cPSD| 61685031 1946 02/09/45: Tuyên - Tính chất: - Chính thể ngôn độc lập Dân chủ nhân dân o - Nghĩa vụ và 03/09/45: Đề ra Nguyên tắc xây quyềnlợi nhân dân
nhiệm vụ xây dựng dựng HP - Nghị viện Hiến pháp o Hình thức nhân 20/09/45: Ban dự chính thể dân thảo Hiến pháp o Tổ chức bộ - Chính phủ T11/45: Lấy ý kiến máy - Hội đồng nhân dân 02/03/46: - Nhiệm vụ: nhân dânvà uỷ ban Trình bày HP nhân dân o Bảo toàn lãnh trước QH Cơ quan tư pháp thổ 09/11/46: QH I, kỳ Sửa đổi HP o Giành độc lập họp thứ 2 thông hoàn toàn qua HP o Kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ 1959 - Chính trị: Mang tính chất Xã hội - Nước o Chiến thắng chủ nghĩa VNDCCH
ĐBP o Thống - Chế độ chính trị - Chế độ kinh tế nhất đất nước o Hình vàxã hội sau 2 năm bằng thức - Quyền và cuộc Tổng chính thể nghĩa vụcông dân - tuyển o Chủ Quốc hội cử trong quyền - Chủ tịch nước cả nước - Hội đồng nhân dân do chính chínhphủ quyền hai o Bình đẳng, - Hội đồng miền hiệp
đoàn kết dân nhân dânvà uỷ ban thương tổ chức tộc nhân dân - Toà án - Kinh tế:
o XĐ nguyên tắc nhân dân và viện o 1958: Thực
tất cả cơ quan kiểm sát nhân dân hiện kế hoạch nhà nước đều - Quốc kỳ, quốc kinh tế 3 năm,
dựa vào nhân huy, thủ đô - cải tạo nền kinh
dân, liên hệ Sửa đổi HP tế quốc dân chặt chẽ với theo xu ND, lắng nghe hướng ý kiến và chịu sự kiểm soát XHCN của ND o 1955 - Chế độ kinh tế: – o Biến nền kinh 1959: Sản tế lạc hậu thành lượng thóc nền kinh tế xã tăng từ 3 -> hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 61685031 o Hình thức sở hữu: SHNN, lOMoAR cPSD| 61685031 5 triệu tấn SHHTX, SH - Văn hoá: người lao động Sốlượng học sinh riêng lẻ, SH của phổ thông, đại học nhà tư sản dân tăng - QH I, kỳ học tộc 6 QĐ sửa đổi HP, o Kinh tế quốc
thành lập ban dự doanh giữ vai trò chủ thảo HP
đạo - Tổ chức bộ máy - T7/1958: nhà nước Thảoluận cán bộ trung và cao cấp - 01/04/1959: Côngbố toàn dân thảo luận (4 tháng) - 18/12/1959: QHI, kỳ họp 11, báo cáo dự thảo 31/12/1959: QH nhất trí thông qua 1980 - Chiến dịch HP XHCN - Chế độ chính mùaxuân 1975 “Nhà nước chuyên trị - T9/1975:
chính vô sản, sứ mệnh - Chế độ kinh tế
Hộinghị lần thứ 24 lịch sử là thực hiện - Văn hoá –
BCHTW Đảng quyền làm chủ tập thể giáodục LĐVN của nhân dân lao - Bảo vệ Tổ 15-21/11/1975:
động, động viên và tổ quốc Hội nghị Hiệp chức nhân dân tiến XHCN thương chính trị hành xây dựng thắng - Quyền và
lợi XHCN, tiến lên nghĩa vụcơ bản của chủ nghĩa cộng sản” công dân - Ghi nhận vai - Quốc hội
tròlãnh đạo của Đảng (Điều 3) - Hội đồng nhà - Điều 2 khẳng nước địnhnhà nước Việt - Hội đồng bộ
Nam là nhà nước trưởng XHCN – - Hội đồng
chuyên chính vô sản - nhân dânvà uỷ ban
Củng cố quan hệ sản nhân dân - Toà án
xuất XHCN và khẳng nhân dân và viện
định sự tồn tại duy kiểm sát - Quốc kỳ,
nhất, đó là chế độ sở quốc huy và thủ đô - Hiệu lực và
hữu tập thể và sở hữu sửađổi hiến pháp
toàn dân; sự tồn tại và phát triển của lOMoAR cPSD| 61685031 thành phần kinh tế XHCN như kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể…không chấp
nhận chế độ sở hữu tư nhân và sự phát triển của kinh tế tư nhân - HP có phuương hướng xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc trong phạm vi cả nước 1992 - Thành Hiến pháp XHCN lập trong điều kiện mới -
UBDTHP 28 người Tiếp tục khẳng định -
Năm 1991: nhà nước Việt Nam là
Lấy ýkiến nhân dân nhà nước XHCN - 15/04/1992: QH (Điều 2) 8, kì họp 11 - Khẳng định vai
tròlãnh đạo của Đảng với Nhà nước và xã hội (Điều 4) - Tiếp tục củng cốquan hệ sản xuất XHCN, chế độ sở hữu XHCN về tư liệu sản xuất và các thành phần kinh tế XHCN. Bên cạnh đó, thừa
nhận chế độ sở hữu tư
nhân và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế khác phát triển - Phương hướng xâydựng XHCN cho toàn đất nước trong thời kỳ đổi mới và phương hướng bảo vệ tổ quốc XHCN 2013 -
02/01/2013: - Tính chất: XHCN - - Chế độ chính Côngbố dự thảo
Nhiệm vụ: Phục vụ trị - Lấy ý kiến cho công cuộc xây - Quyền con nhândân dựng đất nước trong người,quyền và lOMoAR cPSD| 61685031 nghĩa vụ cơ bản của công dân
- 28/11/2013: thời kỳ hội nhập - Kinh tế, xã Thông qua HP hội,văn hoá, giáo dục, khao học công nghệ, môi trường - Bảo vệ Tổ quốc XHCN - Quốc hội - Chủ tịch nước - Chính phủ - Toà án nhân dân,viện kiểm sát nhân dân - Chính quyền địaphương - Hội đồng bầu cửquốc gia, kiểm toán nhà nước - Hiệu lực của Hiếnpháp và việc sửa đổi HP So sánh HP 1980 và HP 1992 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Quyền có nhà ở
Quyền xây dựng nhà ở theo pháp luật và quy hoạch
Quyền khám chữa bệnh không mất
Nhà nước quy định chế độ viện phí tiền Quyền có việc làm
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân
Quyền học tập không phải trả học phí Học tập là quyền và nghĩa vụ của công
dân. Nhà nước có chính sách học phí.
Tiểu học là bắt buộc và không phải nộp học phí lOMoAR cPSD| 61685031
=> Có sự mở rộng quyền, tạo ra sự => Lần đầu tiên ghi nhận nguyên tắc
chồng chéo, ví dụ nghĩa vụ trung thành tôn trọng quyền con người
với Tổ quốc, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc => Phát triển, hoàn thiện chế định theo
hướng khả thi, phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh thực tế của Việt Nam, cũng
như với những yêu cầu của quá trình
đổi mới, hội nhập quốc tế
3. Những điểm mới của HP 2013 - Ghi nhận quyền con người: công nhận, bảo
đảm và bảo vệ quyền con người
- Tổ chức bộ máy nhà nước theo hướng kiểm soát và hiệu quả hơn
o Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước o Chính quyền địa phương
o Quy định các cơ quan độc lập (Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước) lOMoAR cPSD| 61685031
QUYỀN CON NGƯỜI QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
I. Khái niệm quyền con người, quyền cơ bản của công dân 1. Khái niệm
- Từ điển thuật ngữ chính trị: “Quyền tự do là toàn bộ các quyền, tự do và
đặcquyền được công nhận dành cho con người do tính chất nhân bản của nó,
sinh ra từ bản chất của con người chứ không phải được tạo ra bởi pháp luật hiện hành”
- Văn phòng Cao uỷ Liên hợp quốc: “Quyền con người là những bảo đảm pháplý
toàn cầu có tác dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những hành động
hoặc sự bỏ mặc làm tổn hại đến nhân phẩm, những sự được phép và tự do cơ bản của con người”
- Natural rights: Quyền con người là những gì bẩm sinh vốn có mà mọi cá
nhânsinh ra đều được hưởng chỉ đơn giản vì họ là thành viên của gia đình nhân loại
- Legal rights: Các quyền con người không phải là những gì bẩm sinh vốn cómột
cách tự nhiên mà phải do nhà nước xác định và pháp điển hoá thành các QPPL
- Công dân là người có quốc tịch của một nước nào đó NHÀ NƯỚC QUỐC TỊCH CÔNG DÂN
-> Có tư cách công dân khi
Hưởng đầy đủ các quyền và có các nghĩa vụ trước nhà nước
Chịu sự tài phán của nhà nước
Được nhà nước bảo hộ
- Quyền là khả năng xử sự của chủ thể
- Nghĩa vụ là sự xử sự bắt buộc của chủ thể
=> Quyền và nghĩa cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ được xác định
trong HP trên các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, xã hội, văn hoá là cơ sở để
thực hiện các quyền và nghĩa vụ cụ thể khác của công dân và là cơ sở chủ yếu để
xác định địa vị pháp lý của công dân
2. Đặc điểm quyền con người - Tính phổ biến
- Tính không thể tước bỏ lOMoAR cPSD| 61685031
- Tính không thể phân chia
- Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau
3. Đặc điểm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Là những quyền thiết yếu, cơ bản, quan trọng nhất của công dân
- Được trang trọng tuyên ngôn và ghi nhận trong HP
- Là căn cứ pháp lý để quy định, thay đổi và ghi nhận trong HP
- Là căn cứ pháp lý để quy định, thay đổi các quyền và nghĩa vụ khác của côngdân
trong các văn bản dưới HP
- Là tiêu chuẩn đánh giá mức độ dân chủ của Nhà nước
- Phát sinh trên cơ sở quốc tịch và chỉ dành cho công dân của quốc gia
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện
4. Mối quan hệ giữa quyền con người và quyền công dân
- Có mối quan hệ gần gũi nhưng không đồng nhất
- Xét dưới nhiều góc độ, quyền con người là khái niệm rộng hơn quyền côngdân
II. Thế hệ quyền con người
- Thế hệ 1: Các quyền cá nhân trong lĩnh vực dân sự, chính trị, các quyền bìnhđẳng và tự do cá nhân
- Thế hệ 2: Các quyền cá nhân trong lĩnh vực kinh tế - xã hội – văn hoá
- Thế hệ 3: Các quyền tập thể như quyền dân tộc cơ bản, tự quyết, bình đẳnggiữa
các dân tộc và quốc gia; quyền phát triển, quyền thông tin, quyền được sống
trong hoà bình, trong môi trường lành mạnh,…
III. Phân loại quyền con người - Chủ thể
quyềnQuyền con người Quyền công dân - Nội dung quyền
- Các nhóm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: o Các quyền về dân sự chính trị
• Quyền bình đẳng trước PL (điều 16)
• Quyền sống (điều 19)
• Quyền bất khả xâm phạm về thân thể (khoản 1 điều 20)
• Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí
mật gia đình (khoản 1 điều 21)
• Quyền bí mật thư tín, điện thoại (khoản 2 điều 21)
• Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở (khoản 2 điều 22)
• Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (khoản 1 điều 24) lOMoAR cPSD| 61685031
• Quyền khiếu nại, tố cáo (khoản 1 điều 30)
• Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp (khoản 1 điều 32)
• Quyền có nơi ở hợp pháp (điều 22)
• Quyền tự do đi lại, tự do cư trú (điều 23)
• Quyền bầu cử, quyền ứng cử (điều 27)
• Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội (điều 53)
• Quyền biểu quyết khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân (điều 29) o
Các quyền về kinh tế xã hội văn hoá
• Quyền tự do kinh doanh (khoản 1 điều 33)
• Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
• Quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn hoá, nghệ thuật… (điều 40)
• Quyền sống trong môi trường lành mạnh (điều 43)
• Quyền đảm bảo an sinh xã hội (điều 34)
• Quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc (điều 35)
• Quyền và nghĩa vụ học tập (điều 39)
• Quyền xác định dân tộc của mình sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ (điều 42)
- Nghĩa vụ của con người:
o Nghĩa vụ thực hiện phòng bệnh, khám
chữa bệnh (điều 38) o Nghĩa vụ bảo vệ môi
trường (điều 43) o Nghĩa vụ nộp thuế theo
luật định (điều 47) o Nghĩa vụ trung thành với tổ quốc
o Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc o Nghĩa vụ tuân thủ HP và PL
IV. Nguyên tắc hiến định về quyền con người
- Là những tư tưởng chính trị - pháp lý chủ đạo làm cơ sở, nền tảng, phươnghướng
đúng đắn để xây dựng quy chế pháp lý của con người và công dân, được quy định trong HP
- Nguyên tắc được tạo thành từCơ sở pháp lý Nội dung Ý nghĩa
- Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm lOMoAR cPSD| 61685031
“Ở nước CHXHCN VN, các quyền con người, quyền công dân về chính trị,
dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm
theo HP và PL” (Khoản 1 điều 14 Hiến pháp 2013) o Công nhận là việc xác nhận
sự phù hợp của bên thứ ba đối với tổ chức đánh giá sự phù hợp thể hiện chính
thức rằng tổ chức đó có đủ năng lực để tiến hành các công việc cụ thể về đánh giá sự phù hợp
o Tôn trọng là đánh giá cao và cho là không được vi phạm hoặc xúc phạm đến
o Bảo vệ là chống lại mọi sự huỷ hoại, xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn o
Bảo đảm là tạo điều kiện để chắc chắn giữ gìn được, hoặc thực hiện được,
hoặc có được những gì cần thiết và cam kết chịu trách nhiệm - Ý nghĩa của
việc ghi nhận nguyên tắc trong HP:
o Góp phần khẳng định bản chất dân chủ của nhà nước ta
o Khẳng định cam kết của nhà nước Việt Nam trong việc đảm bảo thực thi các quyền con người
o Phù hợp với xu thế chung của toàn thế giới
- Nguyên tắc hạn chế quyền con người, quyền công dân
“Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật
trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
xã hội, đạo đức xã hội, sức khoẻ cộng đồng”
- Nguyên tắc quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân
o Nhà nước ghi nhận và bảo đảm thực hiện các quyền công dân, công dân
phải thực hiện các nghĩa vụ trước nhà nước
o Thực hiện nghĩa vụ là cơ sở để được hưởng quyền
o Không có trường hợp chỉ được hưởng quyền mà không phải thực hiện nghĩa vụ và ngược lại
o Trong nhiều trường hợp, quyền công dân đồng thời là nghĩa vụ của công dân
o Trong nhiều trường hợp, việc thực hiện quyền công dân gắn liền với việc
phải thực hiện các nghĩa vụ trước nhà nước
- Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước PL
V. Cơ chế bảo vệ quyền con người lOMoAR cPSD| 61685031
1. Khái niệm: Là hệ thống các nguyên tắc, QPPL, các thiết chế và mối quan hệgiữa
chúng nhằm thúc đẩy, bảo vệ quyền con người 2. Thành phần
- Cơ chế quốc tế: Liên Hợp Quốco Gồm 6 cơ quan chính (Đại hội đồng, Hội
đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án công lý quốc tế và Ban thư ký)
o Theo quy định của Hiến chương, Đại hội đồng và Hội đồng kinh tế - xã hội
là hai cơ quan có chức năng liên quan nhiều nhất đến quyền con người
- Cơ chế khu vực (VD: Uỷ ban liên chính phủ về quyền con người của ASEAN) - Cơ chế quốc gia
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC I. Một số khái niệm 1. Chính trị
- Chính trị học hiện đại UNESCO 1962:
o Sự kiện trực tiếp hoặc gián tiếp có liên hệ với quyền hành, với sự tổ chức
quyền hành hay thi hành quyền hành
o Sử dụng quyền hành là điều khiển quy định cách cư xử của người khác và
người kháp phải phục tùng
o Khác với quyền tinh thần hay giáo quyền
- Luật hiến pháp và chính trị học Nguyễn Văn Bông 1967: Định nghĩa chủ quan Định nghĩa khách quan
Chính trị là sửa chữa sai lầm cho xã hội Chính trị học là khoa học về sự cai trị được ngay thẳng
quốc gia, là một nghệ thuật cai trị một
quốc gia và điều khiển các mối liên lạc với các quốc gia khác
Chính trị là phản đạo đức, là tranh Chính trị học là khoa học về quyền
giành ngôi thứ, là đoạt lợi, là lưu manh, hành trong các tập đoàn rộng lớn, phưc là xôi thịt
tạp thông thường là quốc gia
Chính trị là công việc chung của rất
nhiều người trong cộng đồng xã hội
- Theo nghĩa hẹp: Là những hoạt động xoanh quanh vấn đề giành, giữ và sửdụng quyền lực nhà nước
- Theo nghĩa rộng: Là hoạt động của con người nhằm làm ra, gìn giữ và điềuchỉnh những luật lệ chung lOMoAR cPSD| 61685031 - Chế độ chính trị - Hệ thống chính trị
2. Bộ máy nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
3. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam CHẾ ĐỘ BẦU CỬ
I. Bầu cử và vai trò của bầu cử 1. Bầu cử là gì
- Bầu cử (góc độ chung): Là việc lựa chọn người nắm giữ chức vụ trong bộ
máynhà nước được thực hiện bởi người dân thông qua con đường bỏ phiếu tập thể
- Quyền bầu cử (góc độ quyền của người dân)
- Cuộc bầu cử (góc độ quy trình thủ tục): Là một quy trình, một sự kiện gồmnhiều
công đoạn và công việc khác nhau để tổ chức cho người dân đi bầu chọn người
nắm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước trong một danh sách bao gồm các ứng
cử viên 2. Vai trò của bầu cử
- Là cơ sở của nền dân chủ hiện đại: Nền dân chủ là chế độ chính trị trong đóquyền
lực nhà nước thuộc về người dân, ý chí của người dân là ý chí quyết định trong
việc giành và giao quyền lực nhà nước - Là cơ sở hình thành bộ máy nhà nước:
o Lý thuyết, mô hình chính quyền lý tưởng nhất của nền dân chủ là khi mọi
người trực tiếp tham gia việc đưa ra quyết định và tổ chức thực thi các quyết định đó
o Hiện nay, mô hình chính quyền lý tưởng nhất là chính quyền đại diện, tức
là chính quyền do người dân hình thành thông qua con đường bầu cử
II. Chế độ bầu cử và phương thức bầu cử trên thế giới 1. Chế độ bầu cử
- Theo nghĩa hẹp: Là phương thức bầu cử của một quốc gia được quy định
trongpháp luật và tiến hành trong một quốc gia cụ thể
- Theo nghĩa rộng: Là cuộc bầu cử với tất cả các nguyên tắc, quy trình, thủ tục,các
mối quan hệ được tiến hành theo quy định của chế định bầu cử của một quốc gia lOMoAR cPSD| 61685031 - Bao
gồmPhương thức bầu cử
Phạm vi, giới hạn của quyền bầu cử và ứng cử của người dân
Quy trình, công đoạn và các mối quan hệ
Các nguyên tắc bầu cử - Vai trò:
o Bảo đảm cho cuộc bầu cử công bằng, trung thực o Tạo cơ hội cho người
dân tham gia vào công việc nhà nước o Tạo ra diễn đàn cho người dân lựa
chọn đường lối phát triển đất nước - Yêu cầu: o Công bằng và dân chủ
o Tạo lập được mối quan hệ chặt chẽ giữa người dân và các chức danh được bầu cử 2. Phương thức bầu cử
- Là phương thức, cách thức mà bầu cử được áp dụng để hình
thành cơ quan nhànước ở một quốc gia cụ thể
- Một số phương thức bầu cử trên thế giớio Bầu cử theo đa số
• Người về đích trước (FPTP)
• Bỏ phiếu theo khối (BV)
• Bỏ phiếu theo khối đảng chính trị (PBV)
• Bỏ phiếu lựa chọn (AV)
• Bỏ phiếu 2 vòng (TRS) o Bầu cử theo tỷ lệ
• Đại diện tỷ lệ theo danh sách (LPR)
• Lá phiếu đơn danh có chuyển nhượng (STV)
III. Phương thức bầu cử ở Việt Nam
- Là phương thức, cách thức mà bầu cử được áp dụng để hình thành cơ quan
nhànước Quốc hội và Hội đồng nhân dân - Người trúng cử
Trên 50% số phiếu bầu hợp lệ
Nằm trong số đại biểu có số phiếu cao nhất tương ứng
với số đại biểu được bầu - Lịch trình bầu cử:
o Công bố ngày bầu cử o Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân
bổ số lượng đại biểu o Hiệp thương lần 1 o Công bố số đơn vị
bầu cử và số lượng được bầu ở mỗi đơn vị o Hạn cuối cùng lOMoAR cPSD| 61685031
nộp hồ sơ ứng cử đại biểu QH, HĐND o Niêm yết danh sách
cử tri o Công bố danh sách những người ứng cử o Niêm yết
danh sách những người ứng cử o Bầu cử toàn quốc o Công bố
kết quả đại biểu HĐND o Công bố kết quả ĐBQH
IV. Tiến trình bầu cử ở Việt Nam - Công bố ngày bầu cử
- Dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng đại biểu - Hiệp thương lần 1
- Công bố số đơn vị bầu cử và số lượng được bầu ở mỗi đơn vị
- Hạn cuối cùng nộp hồ sơ ứng cử đại biểu QH, HĐND
- Niêm yết danh sách cử tri
- Công bố danh sách những người ứng cử
- Niêm yết danh sách những người ứng cử - Bầu cử toàn quốc
- Công bố kết quả đại biểu HĐND
- Công bố kết quả ĐBQH V. Nguyên tắc bầu cử
1. Nguyên tắc bầu cử phổ thông - Quy định quyền
- Các quy định về lập danh sách cử tri
- Các quy định về chuyển đơn vị bầu cử
- Các quy định về địa điểm, thời gian bỏ phiếu
- Các quy định về tuyên truyền bầu cử - Các quy định khác
2. Nguyên tắc bầu cử bình đẳng
- Bình đẳng giữa các cử tri
- Bình đẳng giữa các ứng cử viên
3. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp
- Cử tri -> Đại biểu (Nghị sỹ)
- Cử tri -> Đại cử tri/ Đại biểu trung gian/ Cơ quan trung gian -> Đại biểu (Nghịsỹ)
4. Nguyên tắc bỏ phiếu kín lOMoAR cPSD| 61685031
- Cử tri tự mình viết, không thể tự viết thì có thể nhờ người khác viết nhưngngười
được nhờ phải giữ bí mật lá phiếu của cử tri
- Tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu
- Khi cử tri viết phiếu không ai được xem, kể cả thành viên tổ bầu cử
- Khu vực viết phiếu phải bố trí đảm bảo nguyên tắc này
VI. Các công đoạn bầu cử
1. Các công đoạn chính của bầu cử
- Thành lập các tổ chức phụ trách bầu cử, đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu
- Lập danh sách cử tri và quyền bầu cử
- Lập danh sách ứng cử và quyền ứng cử - Vận động bầu cử
- Kiểm phiếu, công bố kết quả và thẩm tra tư cách đại biểu trúng cử
2. Các tổ chức phụ trách bầu cử
- Hội đồng bầu cử quốc gia - Uỷ ban bầu cử - Ban bầu cử - Tổ bầu cử
3. Điều kiện thực hiện quyền bầu cử - Công dân Việt Nam - Đủ 18 tuổi trở lên
- Không thuộc trường hợp được quy định tại điều 30 Luật bầu cử 2015
4. Những trường hợp pháp luật tước quyền bầu cử
- Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã cóhiệu lực PL
- Người bị kết án tử hình đang trong thời gian chờ thi hành án
- Người đang chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo
- Người mất năng lực hành vi dân sự
5. Các trường hợp không được ứng cử
- Người đang bị tước quyền ứng cử theo bản án, quyết định của Toà án đã cóhiệu lực PL
- Người đang chấp hành hình phạt tù
- Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự
- Người đang bị khởi tố bị can