Lý thuyết môn Quản trị Marketing nội dung chương 3: Thiết kế và quản trị sản phẩm

Lý thuyết môn Quản trị Marketing nội dung chương 3: Thiết kế và quản trị sản phẩm của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
18 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lý thuyết môn Quản trị Marketing nội dung chương 3: Thiết kế và quản trị sản phẩm

Lý thuyết môn Quản trị Marketing nội dung chương 3: Thiết kế và quản trị sản phẩm của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

80 40 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36625228
CHƯƠNG 3: THIẾT K VÀ QUN TR SN PHM
Mc tiêu hc tp: Sau khi nghiên cứu chư ng này, bạn s có th:
1. Gii thích cách các công ty s dng s khác bit ca sn phm to ra giá tr th
trường.
2. Gii thích vai trò ca thiết kế sn phm trong vic to s khác bit cho các dch v
th trường.
3. Tho lun v các khía cnh chính ca vic thiết kế danh mc sn phm và dòng
sn phm.
4. Mô t các quyết nh quan trng liên quan ến vic qun lý bao bì sn phm.
5. Gii thích cách các công ty thiết kế và qun lý bo hành và bo hành sn phm.
1. KHÁC BIT SN PHM
Để cnh tranh thành công trên th trường, sn phm phi khác bit. mt thái cc nhng
sn phm cho phép ít thay i: tht gà, aspirin và thép. Tuy nhiên, ngay c ây cũng có thể
mt s khác bit: Perdue, thuc aspirin ca Bayer Tata Steel ca n Độ ã to ra
nhng bn sc riêng bit trong danh mc ca chúng. Procter & Gamble sn xut bt git
Tide, Cheer Gain, mi loi mt b nhn diện thương hiệu riêng bit. mt thái cc
khác nhng sn phm kh năng khác biệt hóa cao, chng hn nô tô, tòa nhà
thương mại và ni tht. ây, người bán phi i mt vi vô s kh năng khác biệt hóa.
Các sn phm khác bit hóa tt th to ra li thế cnh tranh áng k. Vic to ra hào
quang c bit cho mt sn phm giúp to khong cách vi các i th cnh tranh có th liên
quan ến các bước i t nhng tiến b công ngh ấn tượng như hệ thng rô-bt da Vinci ca
Intuitive Surgical dành cho phu thut xâm ln ti thiu ến nhng iu chỉnh ơn giản như dán
nhãn dán Chiquita lên qu chui. Mt s thương hiu, chng hạn như De Beers, tạo s
khác bit cho sn phm ca h bng cách gn chúng vào nhng dp c bit. Những người
khác, bao gm c Tropicana và Tiffany, s dng bao m bo rng h ni bt so vi các
i th tương ng. Các thuộc tính làm sở phân bit bao gm chức năng cốt lõi, tính
năng, chất lượng hiu sut, chất lượng tuân th, bn, tin cy, hình thc, kiu dáng
tùy chnh.
Thiết kế ã tr thành mt yếu t khác bit ngày càng quan trng chúng ta s tho lun
riêng v vn này phn sau của chương.
Chức năng cốt lõi . Đ to ra giá tr cho khách hàng, sn phm phi mang li li ích
ct lõi. Các sn phm không áp ứng ược xut giá tr ct lõi ca chúng chc chn s tht
bi trên th trường. Hãy xem xét hoàn cnh ca Nokia cao cp mt thi.
Tính năng . Hu hết các sn phm th ược cung cp với các tính năng khác nhau
b sung cho chức năng bản ca chúng. Mt công ty th xác nh chọn các tính năng
mi phù hp bng cách kho sát những người mua gn ây và sau ó tính toán giá tr khách
hàng so vi chi phí ca công ty cho từng tính năng tiềm năng. Các nhà tiếp th nên xem xét
có bao nhiêu người mun mỗi tính năng, mất bao lâu gii thiệu tính năng ó và liệu các i
lOMoARcPSD|36625228
th cnh tranh th sao chép d dàng hay không. Để tránh “mệt mi v tính năng”,
công ty phải ưu tiên các tính năng và cho ngưi tiêu dùng biết cách s dụng và hưng li
t chúng. Ví d, mc dù v ngoài bóng by ca Apple thu hút s chú ý, nhưng chính giao
diện người dùng ơn giản trực quan hơn ã thu hút ngay c nhng khách hàng k công
ngh ến vi th trường máy tính và thu hút ưc nhiều người theo dõi. Các nhà tiếp th cũng
phải suy nghĩ về các gói hoặc gói tính năng. Các công ty ô thường sn xut ô mt
s “cp trang trí”. Điều này làm gim chi phí sn xut hàng tn kho. Mi công ty phi
quyết nh nên cung cp tùy chỉnh tính năng với chi phí cao hơn hay mt vài gói tiêu chun
vi chi phí thấp hơn.
Hiu sut chất lượng ngày càng tr nên quan trng i vi s khác bit khi các công
ty áp dng mô hình giá tr và cung cp chất lượng cao hơn với chi phí thp hơn. Các công
ty nên thiết kế mt mc hiu sut phù hp vi th trường mc tiêu cnh tranh - tuy nhiên,
không nht thiết phi mc cao nht th. H cũng phi qun chất lượng hiu sut
theo thi gian. Liên tc ci tiến sn phm th to ra li nhun và th phn cao; không làm
như vậy th hu qu tiêu cực. Điều th hai ã ược chứng minh trưng hp ca
Kodak và Commodore.
Chất lượng phù hp. Người mua mong i chất lượng phù hp cao, mc tt
c các ơn vị ược sn xut ging ht nhau áp ng các thông s k thut ã ha. Gi s
mt chiếc Porsche 911 ược thiết kế tăng tốc lên 60 dm mt gi trong vòng 10 giây. Nếu
mi chiếc Porsche 911 ra khi dây chuyn lp ráp ều làm ược iu này, thì mẫu xe ó ược
cho là có chất lượng tuân th cao. Mt sn phm có chất lượng phù hp thp s khiến mt
s người mua tht vng. Các công ty kim tra k ng thành phm m bo s phù hp.
Mc dù nam gii chiếm gn 3/4 doanh s bán bia trên thế gii, SABMiller nhn thy rng
ph n thc s nhy cm hơn với mc hương vị trong bia do ó những người th
sn phm tốt hơn.
Độ bn thước o tui th hot ng d kiến ca sn phm trong iu kin t nhn
hoặc căng thẳng, là mt thuc tính có giá tr i vi xe c, thiết b nhà bếp và các hàng hóa
lâu bn khác. Tuy nhiên, cái giá phi tr thêm cho bền không ược quá cao và sn phm
không ược b lc hu v công ngh quá nhanh, như máy tính nhân, ti vi in thoi di
ng ôi khi ã từng như vậy.
Độ tin cy thước o kh năng một sn phm s không b trc trc trong mt khong
thi gian xác nh. Maytag ni tiếng v vic to ra các thiết b gia dng áng tin cy. Chiến
dch qung cáo dài hạn “Người sa chữa ơnưc thiết kế làm ni bt thuc tính ó.
Người mua thường s tr phí cho các sn phm áng tin cậy hơn.
Hình thc Nhiu sn phm có th ược phân bit bng hình thc—kích thước, hình
dng hoc cu trúc vt lý ca sn phm. Hãy xem xét nhiu dng aspirin có th có. Mc
v bản mt loi hàng hóa, nhưng aspirin th ược phân bit bng liều lượng, kích
thước, hình dng, màu sc, lp ph hoc thi gian tác dng.
Phong cách. t hình thc cm nhn ca sn phm i với người mua to
ra s khác biệt khó sao chép. Người mua xe hơi trả phí cho nhng chiếc Jaguar vì v ngoài
c bit ca chúng. Tính thm m óng mt vai trò quan trng i với các thương hiệu nmáy
tính Apple, la Godiva xe y Harley-Davidson. Tuy nhiên, phong cách mnh m
lOMoARcPSD|36625228
không phải lúc nào cũng có nghĩa hiệu sut cao. Mt chiếc xe th trông giật gân nhưng
dành nhiu thi gian trong ca hàng sa cha.
S tùy chnh Các sn phm hot ng tiếp th ược tùy chnh cho phép các công
ty to ra s khác bit v mt chiến lược bng cách tìm ra chính xác nhng mt người
munkhông munthc hin iu ó. Các nhà bán l trc tuyến như Zazzle
CafePress cho phép người dùng ti lên hình nh to qun áo và áp phích ca riêng h
hoặc mua hàng hóa do người dùng khác to. NikeiD, cho phép khách hàng cá nhân hóa
thiết kế giày qun áo ca riêng h trc tuyến hoc ti ca hàng ti NikeiD Studios, to
ra doanh thu hàng trăm triu ô la. Nhu cu tùy biến chc chn có. Mt nghiên cu ca
Forrester cho thấy hơn một phần ba người tiêu dùng trc tuyến Hoa K quan tâm ến vic
tùy chỉnh các tính năng của sn phm hoc mua các sn phm xây dng theo ơn t hàng
s dng thông s k thut ca h. các công ty ã phn hi: M&M's cho phép bn in các
thông ip c bit lên ko ca mình; Pottery Barn Kids cho phép bn cá nhân hóa mt cun
sách dành cho tr em; và vi giá t 2.000 ô la tr lên, Burberry cho phép bn chn vi, màu
sc, kiểu dáng và năm tính năng khác cho chiếc áo khoác d cá nhân ca riêng bn.
2. THIT K SN PHM
Khi cnh tranh ngày càng gay gt, thiết kế mang ến mt cách hiu qu phân bit nh
v sn phm và dch v ca công ty. Thiết kế là tng th các tính ng ảnh hưng ến cách
người tiêu dùng cm nhn v hình thc, cm nhn chức năng của sn phm. Thiết kế
mang li nhng li ích v chức năng và thm m, ng thi thu hút c hai khía cnh lý trí và
cm xúc ca chúng ta
2.1. SC MNH CA THIT K
chúng tôi, vic truyn tải ý nghĩa nh v thương hiệu thông qua thiết kế là rt quan
trng. Hình thc, màu sc ha bt mt th giúp sn phm khác bit vi các sn
phm cnh tranh. Virginia Postrel viết trong The Substance of Style, “Trong mt th trường
ông úc, thm m thườngcách duy nht làm cho mt sn phm ni bật.” Thiết kế c bit
quan trng vi hàng hóa lâu bền như ô tô. Nhận thc ược mong mun của người tiêu dùng
v c hình thc chức năng, Tesla ã xuất sc trong vic phát trin mt chiếc xe va tt
cho môi trường va hp dn v mt thm m.
Thiết kế th thay i nhn thc ca người tiêu ng làm cho tri nghiệm thương
hiu tr nên b ích hơn. Hãy xem xét khoảng thi gian mà Boeing ã b ra làm cho chiếc
máy bay 787 ca mình có v rng rãi và thoi mái hơn. Các thùng trung tâm ưc nâng lên,
các thùng hành lý bên hông, các tấm ngăn, trần nhà hình vòm nh nhàng và ghế ngồi ược
nâng lên làm cho ni tht máy bay v ln hơn. Một k thiết kế lưu ý: “Nếu chúng tôi
làm công vic ca mình, mọi người s không nhn ra nhng gì chúng tôi ã làm. H ch i
rng h cm thy thoải mái hơn.”
Khi các nhà tiếp th toàn din nhn ra sc mnh cm xúc ca thiết kế tm quan
trng i với người tiêu dùng v v ngoài và cm nhận cũng như chức năng, thì thiết kế ang
gây ảnh hưởng mnh m hơn trong các danh mục mà trước ây nó ch óng mt vai trò nh.
Ni thất văn phòng Herman Miller, dãy Viking thiết b nhà bếp, thiết b vòi nước nhà
lOMoARcPSD|36625228
bếp phòng tm Kohler mt trong những thương hiệu ni bt trong danh mc ca h,
nh v ngoài hp dn cùng vi hiu sut hiu qu.
Mt s quc gia ã phát trin danh tiếng mnh m v k năng và thành tựu thiết kế ca
h, chng hạn như Ý về qun áo ni tht Scandinavia v các sn phẩm ưc thiết
kế cho chức năng, tính thm m và ý thc bo v i trường. Các loi vi Marimekko ca
Phn Lan, ã mang ến s chú ý ca thế gii v hàng dt may Phn Lan y màu sc và khác
thường, vẫn ang ược sn xut bng các k thut an toàn với môi trường. Và công ty Phn
Lan Fiskars, có t thế k 17, ược biết ến trên toàn thế gii không ch vi các sn phm ca
Fiskars còn với các thương hiệu ược quc tế công nhận khác như Wedgwood,
Waterford, Arabia Royal Doulton. Dyson ã ưa Vương quc Anh lên bn thiết kế sn
phm quc tế bng cách nâng cao hình thc và hiu qu ca nhng sn phẩm “nhà ở” như
máy hút bi, qut và máy syc lên mt ngh thut cao. 2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CN
THIT K
Thiết kế không ch là mt giai on trong vic to ra sn phm, dch v hoc ng dng.
Đó là một cách suy nghĩ thâm nhập vào tt c các khía cnh của chương trình tiếp th tt
c các khía cnh thiết kế hot ng cùng nhau. Đi vi công ty, mt sn phm ược thiết kế
tt thì d sn xut và phân phối. Đối vi khách hàng, nó d nhìn và d m, lp t, s dng,
sa cha và thi b. Nhà thiết kế phi tính ến tt c các mc tiêu này.
Vi bn cht sáng to ca thiết kế, không có gì ngc nhiên khi không có mt cách tiếp
cận ược áp dng rng rãi. Mt s công ty s dng các quy trình chính thc, có cấu trúc. Tư
duy thiết kế là mt cách tiếp cn da trên d liu vi ba giai oạn: quan sát, lên ý tưng và
thc hiện. duy thiết kế òi hi các nghiên cu dân tc hc chuyên sâu v người tiêu dùng,
các phiên ng não sáng to hp tác làm vic theo nhóm quyết ịnh cách ưa ý tưởng
thiết kế thành hin thc. Whirlpool ã s dụng duy thiết kế phát trin các thiết b nhà bếp
ca KitchenAid Architect vi v ngoài hài hòa hơn so với nhng thiết b ã tn tại trước ây
trong danh mc. Một công ty khác ược biết ến với năng lực thiết kế là Bang & Olufsen.
Thiết kế không cn liên quan ến tu sa rộng rãi. “Thiết kế toàn cầu” “cải tiến tng
ớc” khẩu hiu ca Oxo, nhà sn xut dùng nhà bếp văn phòng. Oxo thu hút người
dùng t ông ến cháu bng nhng ci tiến nh, gim bt s tht vng, khiến các vt dng
hàng ngày tr nên thú v khi s dng. Bn làm li thông minh ca máy quay salad, ly cm
hng t băng chuyền chơi của tr em, cho phép người dùng vn hành nó bng cách n
mt nút thay vì kéo mt si dây hoc xoay núm theo cách th công trong khi gi máy quay
xung bng tay kia. Các hộp lưu trữ hình ch nht, d ly ca Oxo cũng mở bng mt nút
trên cùng, loi b s cn thiết phi kéo mt góc. Oxo ã thêm các tay cm m y vào
dng c gt v trong bếp giúp s dng d dàng hơn, ng thi kp ca tay cm
chống trượt và khóa gi chúng óng li d dàng ct gi hơn
Giải thưởng Thiết kế và Xut sc Quc tế (IDEA) ược trao hàng năm da trên li ích
cho người dùng, li ích cho khách hàng/doanh nghip, li ích cho xã hi, trách nhim sinh
thái, tính thm m s hp dn phù hợp cũng như th nghim kh năng s dng. IDEO
mt trong nhng công ty thiết kế thành công hơn trong những năm qua. Những thành tu
thiết kế gn ây ca Samsung là kết qu ca mt n lc phi hp
lOMoARcPSD|36625228
3. DANH MC SN PHM VÀ DÒNG SN PHM
Hu hết các sn phm tn tại như một phn ca danh mc sn phm và/hoc dòng
sn phm ca công ty. Mi sn phm phi liên quan ến các sn phm khác m bo rng
mt công ty ang cung cp b sn phm tối ưu ể áp ng nhu cu ca các phân khúc khách
hàng khác nhau.
3.1. THIT K DANH MC SN PHM
Danh mc sn phm bao gm tt c các sn phẩm ược cung cp bi mt công ty, bao
gm các loi sn phm dòng sn phm khác nhau. d: danh mc sn phm iPhone
m rng bao gm tai nghe và tai nghe, dây cáp và ế cắm, băng eo tay, vỏ, ph kin in và
xe hơi cũng như loa. Danh mc ầu của NEC (Nht Bn) bao gm các sn phm truyn
thông sn phm máy tính. Michelin ba dòng sn phm: lp xe, bn dch v xếp
hng nhà hàng. Tại Đại học Northwestern, các trưng khoa riêng biệt giám sát các trường
y khoa, lut, kinh doanh, k thut, âm nhc, báo chí ngh thut t do, trong s nhng
người khác.
Danh mc sn phm ca mt công ty có chiu rng, chiu dài, chiu sâu nht quán
nht nh. Nhng khái niệm này ược minh ha trong Hình 8.1 cho các sn phm tiêu dùng
chn lc ca Procter & Gamble.
Độ rng ca danh mc sn phm s ng các dòng sn phm khác nhau
công ty kinh doanh. Hình 8.1 cho thy chiu rng danh mc sn phm gm ba dòng. (Trên
thc tế, P&G sn xut nhiu dòng b sung.)
Độ dài ca danh mc sn phm tng s mt hàng trong hn hp. Trong Hình
8.1, nó là 12. Chúng ta cũng có thể nói v dài trung bình ca mt on thng. Chúng ta có
ược iu này bng cách chia tng chiu dài ( ây là 12) cho s dòng ( ây là 3), có chiu
dài trung bình ca dòng sn phm là 4.
Độ sâu ca danh mc sn phm bao gm s ng biến th ược cung cp cho mi
sn phm trong dòng. Nếu Tide hai i hương (Clean Breeze Regular), hai công
lOMoARcPSD|36625228
thc (dng lng và dng bt) và vi hai cht ph gia (có không thuc ty), thì nó s
sâu là sáu vì có sáu biến th riêng bit. Chúng ta có th tính sâu trung bình ca hn
hp sn phm ca P&G bng cách tính trung bình s biến th trong các nhóm thương hiệu.
Tính nht quán ca danh mc sn phm phn ánh mc liên quan cht ch ca
các dòng sn phm khác nhau v mc ích s dng cui cùng, yêu cu sn xut, kênh phân
phi hoc mt s cách khác. Các dòng sn phm ca P&G nht quán ch chúng là hàng
tiêu dùng i qua cùng mt kênh phân phi. Các dòng ít nht quán hơn trong các chức năng
mà chúng thc hiện cho người mua.
Bn khía cnh hn hp sn phm này cho phép mt công ty m rng hot ng kinh
doanh ca mình theo bn cách. th thêm các dòng sn phm mi, do ó m rng danh
mc sn phm ca mình. có th kéo dài tng dòng sn phm. Nó th thêm nhiu biến
th sn phẩm hơn cho mỗi sn phm do ó làm sâu sc thêm hn hp sn phm ca
mình. Cui cùng, mt công ty có th theo ui tính nht quán ca dòng sn phẩm. Để ưa ra
các quyết nh v sn phm, dch v thương hiệu này, các ntiếp th th tiến hành
phân tích dòng sn phm.
3.2. PHÂN TÍCH DÒNG SN PHM
Mt dòng sn phm là mt nhóm các sn phẩm có liên quan ược bán bi cùng mt
công ty. Khi cung cp mt dòng sn phẩm, các công ty thường phát trin mt nn tảng
bn và các mô- un có th ược thêm vào áp ng các yêu cu khác nhau ca khách hàng
gim chi phí sn xut. Các nhà sn xut ô chế to ô tô xung quanh mt nn tảng
bn. Công ty xây dựng nhà trưng bày một ngôi nmẫu người mua th thêm c
tính năng b sung. Các nhà qun dòng sn phm cn biết doanh thu li nhun ca
tng mt hàng trong dòng ca h xác nh mt hàng nào cn xây dng, duy trì, thu hoch
hoc loi b. H cũng cần phi hiu h sơ thị trường và hình nh ca mi dòng sn phm.
Dòng sn phm ca một công ty thường cha các sn phm thu hút các lp nhu cu
khác nhau ca khách hàng. Các siêu th hầu như không có lợi nhun i vi bánh mì và sa,
li nhun hp i vi thc phm óng hp ông lnh, li nhuận cao hơn i vi hoa,
các dòng thc phm dân tc và mi nướng. Các công ty nên nhn ra rng các mt hàng
khác nhau s mang li li nhun khác nhau và phát trin các chiến lược ti a hóa li nhun
ca toàn b dòng sn phm.
Người qun lý dòng sn phm phi xem xét v trí ca dòng sn phm này so vi dòng
sn phm ca i th cnh tranh. Hãy xem xét Công ty Giy X vi dòng sn phm giy bìa.
Hai thuc tính ca giy bìa là trọng lượng chất lượng hoàn thin. Giấy thường ược cung
cp các ịnh lượng tiêu chun 90, 120, 150 180. Chất lượng hoàn thiện ược cung
cp mc thp, trung bình và cao.
Bn sn phm cho phép mt công ty nhìn thy các i th cnh tranh chính ca mình
trong nháy mắt. cũng giúp các nlp kế hoch xác nh các phân khúc th trường
phát hiện các cơ hội th trường. Bn trong Hình 8.2 cho thy v trí ca các hng mc sn
phm khác nhau ca Công ty X và bn i th cạnh tranh A, B, C và D. Đối th cnh tranh A
bán hai hng mc sn phm thuc loi siêu cao cp t trung bình ến thp cp chất lượng.
Đối th cnh tranh B bán bn mt hàng khác nhau v trọng lượng chất lượng hoàn thin.
lOMoARcPSD|36625228
Đối th cnh tranh C bán ba mt hàng trong ó trọng lượng càng ln thì chất lượng hn
thiện càng cao. Đối th cnh tranh D bán ba mt hàng, tt c u nh nhưng khác nhau về
chất lượng hoàn thin. Công ty X cung cp ba mt hàng khác nhau v trọng lượng và cht
ng hoàn thin.
Bn sn phẩm cũng cho biết mt hàng nào ca i th ang cnh tranh vi mt hàng
ca Công ty X. Ví d: giy ịnh lượng thp, chất lưng trung bình ca Công ty X cnh tranh
vi giy ca i th cạnh tranh D và B, nhưng giấy ịnh lượng cao, chất lượng trung bình ca
không i th cnh tranh trc tiếp. Bn cũng tiết l các v trí th cho các vt
phm mi. Không nhà sn xut nào cung cp loi giy trọng lượng cao nhưng chất
ng thp. Nếu Công ty X ước tính nhu cầu chưa ược áp ng mnh th sn xut
loi giy này vi chi phí thp và nh giá php, tcông ty th xem xét b sung loi giy
này vào dây chuyn ca mình.
Mt li ích khác ca vic lp bn sn phm là nó xác nh các phân khúc th trường.
Hình 8.2 cho thy các loi giy, theo trọng lượng và cht lượng, ược ưa chuộng bi ngành
in nói chung, ngành trưng bày tại iểm mua hàng và ngành văn phòng phẩm. Bn cho thy
Công ty X có v trí tt phc v nhu cu của ngành in nói chung nhưng kém hiệu qu hơn
trong vic phc v hai th trường còn li.
Các công ty a thương hiệu trên toàn thế gii c gng tối ưu hóa danh mục thương hiệu
ca họ. Điều này thưng nghĩa tập trung vào tăng trưởng thương hiệu ct lõi tp
trung ngun lc vào những thương hiệu ln nht lâu i nht. Hasbro ã ch nh mt tp
hợp các thương hiệu chơi ct lõi nhn mnh trong hot ng tiếp th ca mình, bao gm
GI Joe, Transformers và My Little Pony. Chiến lược “tr lại bản” của Procter & Gamble
tập trung vào các thương hiệu doanh thu hơn 1 tỷ USD, chng hn như Tide, Crest,
Pampers Pringles. Mi sn phm trong mt dòng sn phm phi óng một vai trò, cũng
như mọi thương hiệu trong danh mc thương hiệu.
Các dòng sn phẩm thường xuyên cần ưc hin i hóa. Câu hi t ra là nên i tu dây
chuyn tng phn hay tt c cùng mt lúc. Cách tiếp cn tng phn cho phép công ty xem
khách hàng i lý ón nhn phong cách mới như thế nào. Nó cũng ít làm cạn kit dòng tin
của công ty hơn, nhưng nó cho phép các i th cnh tranh nhìn thy nhng thay i và bt
lOMoARcPSD|36625228
u thiết kế li dây chuyn ca riêng h. Hãy xem xét s i mi dòng sn phm ca Häagen-
Dazs.
Trong các th trường thay i nhanh chóng, quá trình hin i hóa din ra liên tc. Các
công ty lên kế hoch ci tiến khuyến khích khách hàng di chuyn sang các mt hàng có
giá tr cao hơn, giá cao hơn. Các công ty vi x như Intel Qualcomm các công ty
phn mềm như Microsoft, Oracle và SAP liên tục gii thiu các phiên bn cao cấp hơn cho
các sn phm ca h. Các nhà tiếp th mun ci tiến thi gian chúng không xut hin q
sm (làm tn hi ến doanh s ca dòng sn phm hin ti) hoc quá mun (to thi gian
cho i th cnh tranh thiết lp danh tiếng mnh m.
3.3. CHIU DÀI DÒNG SN PHM
Mc tiêu ca công ty ảnh hưởng ến dài ca dòng sn phm - tng s mt hàng trong
dòng sn phm. Mt mc tiêu là to ra mt dòng sn phm thúc y bán chy. Mercedes
C-Class óng mt vai trò quan trọng như mt im khi u cho thương hiệu. Như mt nhà
phân tích trong ngành ã lưu ý, “C-Class rt quan trng i vi cuc ua hng sang to
ra khối lượng ln nhất cho Benz. Nó cũng m ra thương hiệu Benz cho những người mua
tiềm năng trong tương lai bng cách thu hút h khi h còn tr vi hy vng rng h s nâng
cp khi h tr nên giàu có hơn và già i.”
Mt mc tiêu khác là to ra mt dòng sn phm h tr bán chéo: Hewlett-Packard bán
máy in cũng như máy tính. Còn một cách na là bo v trước những thăng trầm ca nn
kinh tế: Electrolux bán các thiết b gia dụng như tủ lnh, máy ra bát máy hút bụi dưới
các nhãn hiu khác nhau phân khúc gim giá, trung cp cao cp, mt phần như một
hàng rào chng li s i lên ca nn kinh tế hoc xung. Các công ty tìm kiếm th phn cao
tăng trưởng th trường thường có các dòng sn phẩm dài hơn. Những người nhn mnh
kh năng sinh li cao mang nhng ng ngắn hơn bao gồm các mt hàng ược la chn
cn thn.
Các dòng sn phẩm xu hướng dài ra theo thời gian. Năng lực sn xuất dư thừa gây
áp lực lên người qun dòng sn phm phát trin các mt hàng mi. Lực lượng bán
hàng và nhà phân phối cũng vận ng hành lang có nhiu dòng sn phẩm hơn nhằm tha
mãn khách hàng. Nhưng khi các mặt hàng ược thêm vào, chi phí thiết kế k thut, vn
chuyn hàng tn kho, chuyn i sn xut, x ơn t hàng, vn chuyn qung mt
hàng mi s tăng lên. Cuối cùng, qun lý cp cao th ngng phát trin do không vn
hoặc năng lực sn xut. Mt mô hình phát trin dòng sn phm tiếp theo là ct gim t
th lp li nhiu lần. Càng ngày, người tiêu dùng càng cm thy mt mi vi các dòng sn
phm dày ặc, các thương hiệu ược m rng quá mc và các sn phm có nhiều tính năng
(xem “Marketing Insight: When Less Is More”). Sử dng phân tích doanh thu và chi phí, các
nhà qun lý dây chuyn sn phm phi nh k xem xét dây chuyn tìm g chết làm gim
li nhun.
Mt công ty kéo dài dòng sn phm ca mình theo hai cách: kéo dài dòng lp y
dòng.
Kéo dài dòng . Dòng sn phm ca mi công ty bao gm mt phn nht nh trong tng
s phm vi có th. Ví d, xe ô tô Mercedes nm trong phm vi giá cao hơn của th trường ô
lOMoARcPSD|36625228
tô. Kéo dài dòng sn phm xy ra khi mt công ty o dài dòng sn phm của mình vượt
quá phm vi hin ti, cho dù là th trường cp thp, th trường cp cao hay c hai cách.
Kéo dài th trường xung . Mt công ty nh v th trường trung bình th mun
gii thiu mt dòng giá thấp hơn vì nhiều lý do. Đầu tiên, mt công ty có th nhn thy các
hội tăng trưởng mnh m th trường cp thấp hơn tham gia vào th trường này
nm bt mt phn s tăng trưởng này. Ngoài ra, mt công tyth buc phi gim quy
th trường trung bình ang ình tr hoc suy gim. Cui cùng, mt công ty th o dài
dòng sn phm ca mình xung quy ràng buc các i th cnh tranh cp thấp hơn,
những người th c gng tiến lên th trường cấp cao hơn. Thật vy, khi mt công ty b
tn công bi mt i th cp thấp, nó thường quyết nh phn công bng cách xâm nhp vào
th trường cp thp.
Khi tung ra các phn m rng dòng sn phm thu nh, các công ty phi i mt vi mt
s la chn v thương hiu. Mt la chn s dụng tên thương hiu m trên tt c các
dch v ca nó. Sony ã s dng tên ca mình trên các sn phm nhiu mc giá khác
nhau. Mt cách tiếp cn khác gii thiu các sn phm giá thấp hơn bằng cách s dng
tên thương hiu ph, chng hạn như Charmin Basic và Bounty Basic của P&G. Tuy nhiên,
mt la chn khác là gii thiu các dch v giá thấp hơn dưới mt tên khác, chng hạn như
nhãn hiu Old Navy ca Gap. Chiến lược này rt tn kém thc hiện và có nghĩa là tài sản
thương hiệu s phi ược xây dng t ầu, nhưng tài sản của tên thương hiệu m ược bo
v.
Di chuyn xung th trường thấp hơn mang theo những ri ro bao gm làm loãng hình
nh của thương hiệu cốt lõi và ăn mòn doanh số bán hàng của thương hiệu ct lõi. P&G ã
gii thiu Tide Basic ti các th trường th nghimcó giá thấp hơn nhưng cũng thiếu mt
s công ngh ty ra mi nht của thương hiệu m ni tiếng ca nóquyết nh không
tung ra sn phm này. Mt khác, Mercedes ã gii thiu thành công nhng chiếc xe CClass
ca mình vi giá 30.000 USD mà không làm gim kh năng bán những chiếc xe Mercedes
khác vi giá 100.000 USD. John Deere ã gii thiu mt dòng máy kéo c giá thấp hơn
tên Sabre t John Deere, trong khi vn bán nhng chiếc máy kéo t tiền hơn ca mình
i tên John Deere. Trong những trường hợp này, người tiêu dùng th kh năng
phân chia các dch v khác nhau tốt hơn hiểu ược s khác bit v chức năng giữa chúng.
M rng th trường cp cao . Các công ty th mun thâm nhp vào phân khúc
cao cp ca th trường ạt ược mức tăng trưởng cao hơn, ạt ược t sut li nhuận cao hơn
hoặc ơn giản nh v mình là nhà sn xut toàn tuyến. Nhiu th trường ã to ra các phân
khúc cao cp: Starbucks trong phê, Häagen-Dazs trong kem Evian trong nước óng
chai. Các công ty ô tô hàng u ca Nht Bn tng gii thiu mt bng tên ô tô cao cp rt
thành công: Lexus ca Toyota, Infiniti ca Nissan Acura ca Honda. H ã phát minh ra
nhng cái tên hoàn toàn mi bởi vì người tiêu dùng có th ã không “cho phép” thương hiệu
kéo dài lên khi những dòng ó ược gii thiu ln u tiên. Tuy nhiên, di chuyn lên th trường
cao cp không phi không ri ro. Mt công ty th thiếu các ngun lc—cơ sở h
tng, bí quyết và con người phát trin mt sn phm cao cp phù hp vi nhu cu ca
các khách hàng mc tiêu cao cp ca mình.
lOMoARcPSD|36625228
Mt s công ty ã s dụng thương hiệu ct lõi ca h tiến lên th trưng cp cao. Gallo
bán Gallo Family Vineyards (giá t 10 ô la ến 30 ô la mt chai) vi hình nh sành iu, tr
trung hơn cạnh tranh trong phân khúc rượu vang cao cp. General Electric ã gii thiu
thương hiệu GE Profile cho các sn phm thiết b ln ca mình trên th trường cao cấp. Đ
báo hiệu cho người tiêu dùng rng ã s ci thin v chất lượng, mt s thương hiệu ã
s dng các t b nghĩa như “mới” hoặc “nâng cao”. Hãy xem xét các sản phm Siêu khô
Pampers, Extra Strength Tylenol và Power Pro Dustbuster Plus.
Co Giãn hai Chiu . Các công ty phc v th trường tm trung th m rng dòng
sn phm ca h theo c hai hướng bao ph th trường mt cách hiu qu bng các sn
phẩm và “kẹp” ối th cnh tranh ca họ. Điều này mang ến nhng ri ro liên quan ến c th
trường giá r và th trường giá r. Tuy nhiên, chiến lược này có th hiu qu, bng chng
Robert Mondavi Winery, hin thuc s hu ca Constellation Brands. Mondavi bán chai
u vang tr giá 35 ô la loại rượu vang “Thế gii mới” cao cấp ầu tiên; cũng bán những
chai Mondavi Reserve tr giá 125 ô la tại các nhà máy rượu vang, nhà hàng vườn nho
cao cp thông qua t hàng trc tiếp, ng như những chai Woodbridge tr giá 11 ô la ược
to ra trong thi k tha cung nho vào gia những năm 1990. Purina minh ha thêm cách
m rng th trường lên và xung ng thi có th có hiu qu như thế nào.
Đin dòng . Một công ty cũng thể kéo dài dòng sn phm ca mình thông qua lp y
dòng sn phm - nghĩa bằng cách b sung thêm nhiu mt hàng trong phm vi hin có.
Động cơ lấp y hàng bao gm ạt ược li nhuận gia tăng, làm hài lòng các ại lý phàn nàn v
vic mt doanh s bán hàng do thiếu mt hàng trong hàng, gii quyết mong mun a dng
của người tiêu dùng,30 c gng tr thành công ty bán hàng y hàng u bt l hng
tránh i th cnh tranh . Hãy xem cách BMW ã lp y khong trng trong ng sn phm
ca mình
Vic lp y dòng là quá mc nếu nó dn ến tình trạng ăn thịt người, gây nhm ln hoặc ơn
thun là không gii quyết ược nhu cu ca bt k phân khúc khách hàng nào. Tht vy, nếu
các dch v quá ging nhau, khách hàng có th bi ri không biết nên chn cái nào. Và nếu
các dch v giá khác nhau, h th mua cái r hơn một cách áp o. Ngoài vic tránh
nhm lẫn ăn thịt người, sn phẩm ược xut phi áp ng nhu cu thc s ca th trường,
thay vì ược thêm vào ch áp ng nhu cu ni b. Chiếc ô tô Edsel khét tiếng mà Ford ã l
350 triu ô la vào cui những năm 1950, áp ng nhu cu nh v ni b ca Ford v mt chiếc
ô nm giữa dòng Ford Lincoln, nhưng rõ ràng không áp ứng ược nhu cu ca th
trường.
4. QUN LÝ BAO BÌ, GHI NHÃN
Nhiu nhà tiếp th xem bao nhãn mác mt yếu t quan trng ca chiến lược
sn phm. Mt s bao bì sn phm - chng hạn như chai Coke, hộp màu xanh ca Tiffany
và lon Red Bull - ni tiếng thế gii.
4.1. BAO BÌ
Bao bao gm tt c các hot ng thiết kế sn xut bao cho mt sn phm. Các
gói có th có ti a ba lp, vi mt hoc nhiu lp trong s này ược thiết kế thu hút s chú
ý của người mua m bo rng sn phm khác bit vi i th cạnh tranh . Nước hoa Cool
lOMoARcPSD|36625228
Water ca Davidoff For Men có dng chai màu xanh ặc trưng vi ch màu trng (gói chính)
bên trong hp các tông màu xanh ch màu trng (gói th cấp), ược vn chuyn trong
hp gn sóng (gói vn chuyn) bo v sáu chc chai trong các tông hp.
Bao bì rt quan trng vì ây là ln ầu tiên người mua tiếp xúc vi sn phm. Mt gói tt
thu hút người tiêu dùng khuyến khích s la chn sn phm. Trên thc tế, th
hot ộng như một oạn qung cáo dài 5 giây” cho sn phm. Mt s gói thm chí th
ược hin th hp dn nhà. Bao c biệt như vy i vi xi ánh giày Kiwi, ko bc Altoids
rượu vodka Absolut mt phn quan trng to nên giá tr thương hiệu. Mt s yếu t
góp phn vào vic s dụng bao bì ngày càng tăng như một công c tiếp th.
T phc v . Trong mt siêu th trung bình, nơi thể cha 15.000 mt hàng, mt
người mua sm thông thường i qua khong 300 sn phm mi phút. Cho rng 50% ến 70%
tt c các giao dịch mua ược thc hin ti ca hàng, nên vic óng gói hiu qu phi thc
hin nhiu nhim v bán hàng: thu hút s chú ý, t các tính năng của sn phm, to
niềm tin cho người tiêu dùng và to ấn tượng tng th thun li.
Mc sng sung túc của người tiêu dùng . Người tiêu dùng giàu sn sàng tr
nhiu tiền hơn một chút cho s tin li, hình thc, tin cy và uy tín ca bao bì tốt hơn.
Hình ảnh công tythương hiệu . Bao góp phn nhn biết ngay lp tc công ty
hoặc thương hiệu. Trong ca hàng, hth to ra hiu ng bin quảng cáo, như Garnier
Fructis ã làm với bao bì màu xanh lá cây tươi sáng ở lối i chăm sóc tóc.
Cơ hội i mi. Bao c áo hoc sáng to th mang li li ích lớn cho người tiêu
dùng li nhun cho nhà sn xut. Các công ty luôn tìm cách làm cho sn phm ca h
thun tiện hơn và d s dng hơn—thường tính phí cao khi h làm như vậy. H thng làm
sch xon thông minh SC Johnson có mt bình xt cầm tay và băng chuyền quay gia các
phiên bn cô c ca ba sn phm làm sạch khác nhau; Khăn lau tay Kleenex s dng hp
ng có th úp ngược trên giá treo khăn trong phòng tắm; xi ánh giày Kiwi Express Shine
dng c ly bôi ánh giày không cn tri giấy báo, eo găng tay hay dùng bàn
chi.
Bao bì phi ạt ược mt s mc tiêu: Phi nhn diện ược thương hiệu; truyn t thông
tin mô t và thuyết phc; to thun li cho vic vn chuyn, bo v và lưu trữ sn phm; và
tiêu th vin trợ. Đ ạt ược nhng mc tiêu này áp ng mong mun của người tiêu dùng,
các nhà tiếp th phi m bo rng các thành phn chức năng thẩm m của bao ược
liên kết vi nhau, ng thời, ược tối ưu hóa to ra giá tr cho khách hàng công ty. V
mt chức năng, thiết kế cu trúc là rt quan trng. Các yếu t óng gói phi hài hòa vi nhau
và vi gc, qung cáo và các phn khác của chương trình tiếp th. Các cân nhc v mt
thm m liên quan ến kích thưc hình dng, cht liu, màu sắc, văn bản ha ca
gói hàng.
Màu sc mt khía cnh c bit quan trng ca bao bì và mang những ý nghĩa khác
nhau trong các nền văn hóa và phân khúc thị trường khác nhau. Như mt chuyên gia ã nói,
“Màu sắc sc lan ta khắp nơi. Đó ngôn ngữ trung lập, nhưng cha ầy ý nghĩa.
hoàn toàn công khai, nhưng mỗi người nhìn u sc qua con mt khác nhau, theo c nghĩa
en nghĩa bóng.” Màu sc th xác nh một thương hiu, t chiếc hp màu xanh ca
lOMoARcPSD|36625228
Tiffany ến bao màu tím ca Cadbury nhng chiếc xe ti màu nâu ca UPS. Orange,
nhà iu hành vin thông di ng, s dng màu sc cho c v ngoài và tên gi ca nó!
Mt trong nhng do ti sao màu sc quan trng màu sc khác nhau th ý
nghĩa khác nhau và truyền ti nhng cm xúc khác nhau. Hãy xem xét nhng cách gii thích
sau ây v các màu sc khác nhau mt s chuyên gia tiếp th tin ph biến trong văn
hóa phương Tây.
Màu ợng trưng cho sự phấn khích, năng ng, am mê, can m và táo bo.
Màu cam bao hàm s thân thin và vui v, kết hợp năng lượng ca màu và s m áp ca màu vàng.
Màu vàng , màu ca mt trời, tượng trưng cho sự m áp, nim vui và hnh phúc.
Màu xanh lá cây , màu ca thiên nhiên, bao hàm sc khe, s phát triển, tư i mát và i mi.
xanh lam , màu ca bu tri và bin, gn lin vi s áng tin cậy, tin tưởng, năng lực và s chính trc.
Màu tím ợng trưng cho sự quý phái, giàu có và trí tu, là s kết hp gia s n nh ca màu xanh và
ng lượng ca màu .
Màu hng ược coi là có phm cht mm mi, yên bình, thoi mái.
Màu nâu , màu ca t, bao hàm s trung thc và áng tin cy.
Màu en ược coi là c in, mnh m và cân bng.
Màu trng bao hàm s tinh khiết, ngây th và sch s.
Vic cp nht và thiết kế li bao bì có th diễn ra thường xuyên gi cho thương hiệu
luôn hin i, phù hp hoc thiết thc. Mc dù nhng thay i này có th có tác ng ngay lp
tc ến doanh s bán hàng, nhưng chúng cũng th gây ra nhược iểm, như PepsiCo ã hc
ược i vi nhãn hiu Tropicana ca mình.
Sau khi mt công ty thiết kế bao bì ca mình, h phi kim tra bao bì ó. Các kim tra
k thut m bo rng gói ng vng trong iu kiện bình thường; kim tra hình nh xác nhn
rng ch viết ràng màu sc hài hòa; các bài kim tra ca i xác nh rng c i
thy các gói hp dn và d x ; c th nghim của người tiêu dùng xác nh rằng người
mua s phn hi thun li.
Khi phát trin bao hiu qu, các công ty phi xem xét tác ộng môi trường ca nó. Xu
ng óng gói quá mc mi th ca Nht Bn, t hàng tp hóa ến m phẩm, trái ngược
hoàn toàn vi danh tiếng là nhà tái chế xut sc ca Nht Bn. Mt qu chuối ơn ộc có th
ược bc trong nhiu lp giy bóng kính. Nhng miếng sô cô la hình vuông ược gói riêng l,
ghép li vi nhau trong giy gói bng bìa cng, sau ó bc trong nha. V sinh và quy nh là
nhng yếu tố, nhưng truyn thng và k vng của người tiêu dùng quan trọng hơn. Bao bì
sn phẩm ược xem như một nét sang trng b sung thường mang n ca hàng hoc
thương hiệu. Vì vy, vic thiết kế bao bì thân thin với môi trường s cn áp ứng ược mong
i ca khách hàng.
May mn thay, gii quyết các mi quan tâm v môi trường ngày càng tăng ã trở thành
mt yếu t quan trng trong vic phát trin bao bì hiu qu những nơi khác trên thế gii.
Mc iu này th tiêu tn nhiu thi gian ngun lc của công ty hơn nhưng nhiều
công ty ã “chuyển sang màu xanh” ang tìm ra nhng cách sáng to mi óng gói sn
phm ca h, iu này th mang li nhng li ích bt ng. Nespresso, Keurig và nhng
lOMoARcPSD|36625228
người khác ã phát trin v phê th tái chế, s thu hút nhng khách hàng mi u
óc sinh thái ến vi máy pha phê ca h. Dell ã gii thiu bao tre như mt gii pháp
thay thế cho các tông gn sóng, xp, bt giy úc nha, ng thi thc hiện các bước khác
gim tng khối lượng bao bì ược s dụng. Chưa hết, vic phát trin bao bì thân thin vi
môi trường cũng như ápng nhu cu ca khách hàng có th là mt thách thức, như Frito-
Lay ã phát hin ra.
4.2. GHI NHÃN
Nhãn có th là mt th ính kèm ơn giản hoc mt họa ược thiết kế công phu vn
mt phn vn ca gói hàng. th mang rt nhiu thông tin hoc ch n thương hiệu.
Ngay c khi người bán thích mt nhãn hiệu ơn giản, lut pháp có th yêu cu nhiều hơn.
Mt nhãn thc hin mt s chức năng . Đầu tiên, xác nh sn phm hoặc thương
hiệu, cũng như tên Sunkist ược óng trên cam. Nó cũng có thể phân loi sn phm; ào óng
hộp ược dán nhãn loi A, B C. Nhãn th t sn phm: ai sn xut, âu khi
nào, cha nhng gì, cách s dng và cách s dng an toàn. Cui cùng, nhãn có th qung
cáo sn phm thông qua ha hp dn. Ví d: công ngh tiên tiến cho phép các nhãn ược
bc co 360 thay thế các nhãn giy có dán keo, vì vy các hp ng có th ược bao quanh
bng họa tươi sáng và chứa nhiu thông tin sn phẩm hơn.
Nhãn cui cùng cn làm mi . Nhãn trên xà phòng Ivory ã ưc thiết kế li ít nht 18
ln k t những năm 1890, với nhng thay i dn dn v ch thước thiết kế ca các ch
cái. Như Tropicana ã phát hiện ra, các công ty nhãn hiu ã tr thành biểu tượng cn phi
thc hin rt cn thn bo tn các yếu t thương hiệu quan trng khi tiến hành thiết kế li.
Mt lch s lâu i ca các mối quan tâm pháp xung quanh nhãn bao bì. Năm
1914, Đạo lut Ủy ban Thương mại Liên bang cho rng các nhãn hoc bao sai, gây nhm
ln hoc la o cu thành s cnh tranh không lành mạnh. Đạo lut v Đóng gói Ghi
nhãn Công bằng, ược Quc hội thông qua vào năm 1967, ặt ra các yêu cu bt buc v ghi
nhãn, khuyến khích các tiêu chun óng gói t nguyn của ngành và cho phép các cơ quan
liên bang t ra các quy nh v óng gói trong các ngành c th.
quan Quản lý Thc phẩm và Dược phm (FDA) ã yêu cu các nhà sn xut thc
phm chế biến bao gồm ghi nhãn dinh dưỡng nêu rõ lượng protein, cht béo, carbohydrate
calo trong sn phm, cũng như hàm lượng vitamin khoáng cht theo t l phn
trăm khuyến ngh hàng ngày. ph cấp. FDA cũng ã có hành ộng chng li vic s dng các
mô t có kh năng gây hiểu nhầm như “nhẹ”, “nhiều chất xơ”, “tự nhiên” và “ít béo”.
Không phi tt c các quc gia áp dng các nh nghĩa nghiêm ngặt như vy. Vương
quc Anh, "nh" "nhẹ" không ý nghĩa chính thc trong lut, mc "ít cht béo"
nghĩa là sản phm thc phm phải có ít hơn 3 phần trăm cht béo tiêu chun. Kết qu
là, mt s loi thc phm mang nhãn hiệu “nhẹã ược phát hin chứa lượng cht béo
cao hơn tới by ln so vi nhng loại ược mô t “ít chất béo”.
5. QUN LÝ BO LÃNH VÀ BO HÀNH
Tt c người bán chu trách nhim pháp lý trong vic áp ng các k vọng bình thường
hoc hp lý của người mua. Đảm bo và bo hành là nhng li ha rõ ràng hoc ngm ca
lOMoARcPSD|36625228
ngưi bán rng sn phm s hot ộng như ã chỉ nh hoặc người bán s sa cha hoc hoàn
li tin cho khách hàng trong mt khong thi gian nht nh. Các sn phẩm ược bo hành
hoc bo hành có th ược tr li cho nhà sn xut hoc trung tâm sa chữa ược ch nh
sa cha, thay thế hoc hoàn li tin. Dù rõ ràng hay ng ý, các bo m và bo m u
hiu lc pháp lý.
5.1. ĐM BO (GUARANTE)
Guarante - Đảm bo rng nếu mt sn phm không hot ộng như công ty ã hứa hoc
như khách hàng mong i, công ty s cung cp mt s hình thc bồi thường cho người mua.
Vic nêu chi tiết trước quy trình gii quyết các li sn phm tim n s tăng thêm ộ tin cy
cho các tuyên b ca công ty, gim ri ro chức năng tiền t liên quan ến vic s dng
sn phm to ra giá tr yên tâm cho khách hàng. Bên cnh vic to ra giá tr cho khách
hàng, guarante bo m cũng thể mang li li ích cho công ty: Chúng tăng cường tp
trung vào tri nghim ca khách hàng, thiết lp trách nhim gii trình, y nhanh vic phát
trin các tiêu chun thc hin và cung cấp các hướng dn phc hi sau tht bi.
Nhiều người bán cung cp bo m chung hoc c th. Một công ty như Procter &
Gamble ha hn s hài lòng chung chung hoc hoàn toàn mà không c th hơn: “Nếu bn
không hài lòng vì bt k lý do gì, hãy tr li thay thế, trao i hoc hoàn li tiền.” AT Cross
bo hành bút và bút chì Cross trn i. Khách hàng gi bút ến AT Cross qua ường bưu iện
(thư tín ược cung cp ti các cửa hàng) và bút ược sa cha hoc thay thế min phí.
Mt công ty có th cung cp cho khách hàng s m bo hài lòng tng th áp dng cho
bt k khía cnh nào ca tri nghim sn phm, cho dù nó liên quan ến chất lượng thc tế
ca sn phm hay ánh giá ca khách hàng v chất lượng sn phm. Hoc công ty th
cung cp mt bo m thuc tính c th áp dng cho mt khía cnh c th ca sn phm,
chng hạn như hiệu sut, tin cy hoc bn. Bo hành sn phm th hiu lc trong
mt khong thi gian c th chng hạn như một năm hoặc chúng th liên quan ến khung
thi gian thay iví d: vòng i ca sn phm hoc khách hàng.
5.2. BO HÀNH (WARRANTIES)
Warranties - Bo hành cung cp cho khách hàng và công ty nhiu li ích giống như
m bo. Tuy nhiên, bo hành m bo khác nhau trên hai khía cnh chính. Bo hành
thường bao gm vic sa cha hoc thay thế mặt hàng ã mua và thường không cho phép
khách hàng tr li sn phm ược hoàn tiền, ây trường hp bảo hành. n nữa, trong
khi guarante - m bo hành luôn ược cung cp min phí không yêu cu khách hàng
thanh toán thêm, bo hành có sn m rng bo hành min phí i kèm vi sn phm. Các
bo hành m rộng như vậy yêu cu thanh toán b sung và có th ược mua ti thi im sn
phẩm ược mua hoc vào mt ngày sau ó.
Bo hành m rng và hp ng dch v có th cc k sinh li cho các nhà sn xut và
nhà bán lẻ. Các nhà phân tích ước tính rng doanh s bo hành ã chiếm mt t l ln trong
li nhun hot ng ca Best Buy. Mc dù có bng chng cho thy vic mua bo hành m
rng không mang li kết quả, nhưng một s người tiêu dùng ánh giá cao s yên tâm mà h
mang li. Nhng bo hành y vn to ra doanh thu hàng t ô la cho c ncung cp hàng
lOMoARcPSD|36625228
in t ca Hoa K, mc tng doanh thu ã giảm do người tiêu dùng ã tr nên thoi mái
hơn khi tìm kiếm gii pháp cho các s c k thut trc tuyến hoc t bn bè.
Đảm bo bo hành làm gim ri ro nhn thc của người mua. H gi ý rng sn
phm chất lượng caocông ty cũng như hoạt ng dch v ca công ty là áng tin cy.
Chúng có th c bit hu ích khi công ty hoc sn phẩm không ược biết ến nhiu hoc khi
chất lượng ca sn phẩm vượt tri so vi i th cạnh tranh. Các chương trình bo hành tàu
iện 10 năm hoặc 100.000 dm rt thành công của Hyundai và Kia ưc thiết kế mt phn
m bo vi những người mua tiềm năng về chất lượng sn phm và s n nh ca các công
ty.
Cam kết bo hành sn phm hiu qu cn ba c im: Chúng cn phù hp, d
hiu và khách hàng d dàng vin dẫn. Để m bảo có liên quan, tính năng ược m bo ca
ưu ãi phải tm quan trng i vi khách hàng. Cam kết bo hành gii hn hoc
không giá tr i vi khách hàng khi chúng áp dụng cho các tính năng khách ng
không cho là quan trng hoc hiếm khi gp trc trc. Cam kết và bo hành rt d hiu cho
khách hàng khi li ha ca công ty các bin pháp khách hàng cn thc hin trong
trường hp sn phm b lỗi ược nêu một cách ơn giản, d hiu . Các cam kết bo m
giúp khách hàng d dàng vin dnd dàng truyn t ti khách hàng hơn khi chúng
cha mt s loi tr gii hn nht ịnh. Điều này làm giảm lượng thi gian và n lc cn
thiết khách hàng thc hin yêu cu ca h ạt ược s hài lòng nếu sn phm không tuân
theo các quy nh ca bo hành hoc bo hành. KHI ÍT LÀ HƠN
Trong s các quyết nh mà các nhà qun c nhà sn xut và nhà bán l phải ưa
ra làm thế nào thiết kế qun các dòng sn phm và phân loi sn phm ca h.
Mc s khôn ngoan thông thường cho thy rng vic cung cp nhiu la chn phong
phú s có li h n và do ó, hp dn h n i vi nhiều người tiêu dùng h n, nhưng nó cũng gây
tn kém h n cho ng ty. Các cuc kho sát da trên nghiên cu ch ra rằng người tiêu dùng
thích các nhà bán l thư ng hiệu cung cp nhiu loi nht, vì vy các nhà quản lý thường
c gng ti a hóa s ng tùy chọn ược cung cấp cho người tiêu dùng trong gii hn chi
phí do công ty áp t.
mt s yếu t làm c s cho nim tin ca hu hết các nhà qun rng s a dng
to iu kin thun li cho s la chn:
Tăng khả năng phù hp vi s thích tùy chn . Các loi ln h n to c hi phù
hp h n vi s thích của người tiêu dùng vi các tùy chn sn trong b la chn.
Càng nhiu la chn trong mt chng loi, c hi người tiêu dùng nhân s tìm
thy s la chn tối ưu của h càng cao.
Tăng tính linh hoạt cho người tiêu dùng . Các chng loi lớn h n cho phép ngưi
tiêu dùng ng các la chn ca h giúp h linh hoạt h n khi ưa ra lựa chn. S
thiếu a dng th khiến người tiêu dùng cm thy rng s la chn ca h b hn
chế do không có s ng la chn, iu này có th to ra cm giác tiêu cc.
Tăng c hội khám phá các tùy chn có sn . Ch riêng vic mt b la chn cha
nhiu la chn có th thuyết phục người tiêu dùng rng h ã có c hi khám phá danh
sách y các la chn sn trong danh mc sn phẩm. Điều này mang li cho h
lOMoARcPSD|36625228
s t tin rng h hiểu các tính năng và lợi ích khác nhau giữa các phư ng án lựa chn
trước khi ưa ra quyết nh.
vy, có nhng lý do n tượng gii thích ti sao các chng loi ln h n có kh năng
mang li li ích cho người tiêu dùng, nhưng iều này không phi lúc nào cũng úng. Trong
mt s trường hp, nhiu la chn h n th cn tr h n là to thun li cho kh năng quyết
nh gia các la chn của người tiêu dùng. Có mt s lý do ti sao iu này có th xy ra:
Quá ti thông tin . Người tiêu dùng khi la chn t nhng danh mc ln có th thy
mình b cn tr bi tình trng quá ti thông tin, bi vì h phi x lý nhiu thông tin h n
nhng h phi cân nhc khi h chn t nhng danh mục ít phong phú h n. Ngưi
tiêu dùng thường thy ít tn kém h n khi giao dch vi các loi nh h n n gin vì h phi
xem xét và ánh giá ít tùy chn và thuc tính h n.
Quá ti la chn . Các loi ln h n có nhiu kh năng dẫn ến tình trng quá ti la
chn, iu này th xy ra khi ngưi tiêu dùng tìm thy nhiu h n mt la chn tha
áng trong b la chn có sẵn. Điều này gây khó khăn cho việc ưa ra quyết nh: Ngoài
vic x lý một lượng lớn thông tin, người tiêu dùng cn phi ánh i, t b hiu sut ca
mt thuc tính t ưc hiu sut ca mt thuc tính khác.
K vng của người tiêu dùng cao . Các loi ln h n th làm phc tp s la
chn bng cách khiến người tiêu dùng mong i rng h có kh năng tìm thấy tùy chn
“hoàn hảo”. Khi người tiêu dùng t k vng cao vào vic tìm kiếm s la chọn lý tưởng
ca h trong s các la chn có sẵn nhưng iều ó không thành hin thc, thì có nhiu
kh năng họ s b qua danh mục mà không ưa ra quyết nh.
Tp hợp kích thước phân loi tối ưu khách hàng mc tiêu th la chn không phi
mt nhim v n gin. Mt s iu kin th trường ng h các loi ln s nâng cao s la
chn của người tiêu dùng, trong khi trong các tình hung khác, các loi ln h n th gây
bt li cho s la chn của người tiêu dùng. Câu hi cần ược tr li: Khi nào thì nhiu hay
ít la chn s li cho s la chn của người tiêu dùng? Nghiên cu gn ây cho thy rng
phn ng của người tiêu dùng i vi quy phân loi ph thuc vào kiến thc chuyên môn
ca h, c bit là kiến thc ca h v các thuc tính và cp thuc tính của các phư ng án
la chn và mc mà h ãs thích trong s các la chọn này. Điều này s cho phép h
d dàng ánh i li ích chi phí ca các thuc tính quyn chọn khác nhau. Điều này
nghĩa là những người tiêu dùng “chuyên gia” có kiến thc v sn phm và s thích rõ ràng
nhiu kh năng ược hưởng li t s a dạng ược cung cp bi các loi ln h n so vi
“người mới” không quen thuộc vi loi sn phm và không có s thích sn sàng.
Do ó, khi nói ến vic qun lý các loi sn phm, a dng h n không phải lúc nào cũng
là cách tt nht. Nghiên cu thc nghim cho thy rng có nhiều trưng hp khi ít tùy chn
h n có th khiến kh năng mua hàng cao h n, tỷ l hoàn vn thp h n và khiến khách hàng
hài lòng h n. Nghiên cu v quy mô phân loi nhn mnh rng các nhà qun nên xem xét
hai yếu t chính khi thiết kế các dòng sn phm: mc tiêu của người tiêu dùng chuyên
môn của người tiêu dùng. Các nhà qun lý cn tính ến hai yếu t thiết yếu này phát trin
chiến lược dòng sn phm to ra các dch v ly khách hàng làm trung tâmạt ược thành
công trên th trường.
lOMoARcPSD|36625228
BN TÓM TT
1. Sn phmyếu t then cht ca hn hp tiếp th. Cùng vi dch v thư ng hiu,
sn phm ng lc ct lõi mang li li ích cho khách hàng do tại sao người tiêu
dùng sn sàng mua mt sn phm c th.
2. Để cnh tranh thành công trên th trường, sn phm phi khác bit. Các thuc tính
làm c s phân bit bao gm chức năng cốt lõi, tính năng, chất lượng hiu sut, chất lượng
tuân th, bn, tin cy, hình thc, kiu dáng và tùy chnh.
3. Thiết kế sn phmcách nhìn, cm nhn chức năng của sn phmcung cp
mt cách hiu qu phân bit nh v sn phm dch v ca công ty. Thiết kế không
chmt giai on to ra sn phm, dch v hoc ng dụng. Đó là một cách suy nghĩ thm
nhun tt c các khía cnh của chư ng trình tiếp th tt c các khía cnh thiết kế hot ng
cùng nhau. Thiết kế mang li nhng li ích v chức năng và thẩm m, ng thi ảnh hưởng
ến c khía cnh lý trí và cm xúc trong quá trình ra quyết nh của người tiêu dùng.
4. Hu hết các sn phm tn tại như mt phn ca danh mc sn phm và/hoc dòng
sn phm ca công ty. Mi sn phm phi liên quan ến các sn phm khác m bo rng
mt công ty ang cung cp b sn phm tối ưu áp ng nhu cu ca các phân khúc khách
hàng khác nhau.
5. Danh mc sn phm bao gm tt c các sn phm do mt công ty cung cp, bao
gm các loi sn phm và dòng sn phm. Danh mc sn phm ca mt công ty có chiu
rng, chiu dài, chiu sâu và nht quán nht nh. Bn khía cnh này là công c phát trin
chiến lược tiếp th ca công ty quyết nh dòng sn phm nào s phát trin dòng sn
phm nào nên duy trì, thu hoch hoc loi b.
6. Dòng sn phm là mt nhóm các sn phẩm có liên quan ược bán bi cùng mt công
ty. Dòng sn phm ca mt công ty thường cha các sn phm thu hút các lp nhu cu
khác nhau ca khách hàng. Khi cung cp mt dòng sn phẩm, các công ty thường phát trin
mt nn tng c bn các mô- un th ược thêm vào áp ng các yêu cu khác nhau
ca khách hàng và gim chi phí sn xuất. Để phân tích mt dòng sn phm và quyết nh u
tư bao nhiêu nguồn lc vào ó, các nhà qun lý dòng sn phm cn xem xét doanh thu, li
nhun và h s th trường.
7. Mc tiêu ca công ty nh hưởng ến dài ca dòng sn phm - tng s mt hàng
trong dòng sn phm. Các dòng sn phẩm có xu hướng dài ra theo thi gian. Mt công ty
kéo dài dòng sn phm ca mình theo hai cách: kéo dài dòng và lp y dòng. Kéo dài dòng
sn phm xy ra khi mt công ty kéo dài dòng sn phm của mình vượt quá phm vi hin
ti, cho dù là th trường bình dân, th trường cao cp hay c hai. Vic lp y dòng xy ra khi
mt công ty thêm nhiu mt hàng h n trong phm vi hin có.
8. Bao bao gm tt c các hot ng thiết kế sn xut bao cho sn phm. Bao
bì phi t ưc mt s mc tiêu: nhn diện thư ng hiệu, chuyn ti thông tin mang tính t
và thuyết phc, to thun li cho vic vn chuyn/bo v/tn tr sn phm, h tr tiêu th.
Mt gói tốt thu hút người tiêu dùng và khuyến khích s la chn sn phm.
9. Nhãn có th là mt th ính kèm n gin hoc mt họa ược thiết kế công phu vn là
mt phn vn ca gói hàng. Nhãn thc hin mt s chức năng: xác nh sn phm
hoặc thư ng hiệu; nó có th mô t sn phm (ai làm ra nó, âu và khi nào, nó cha gì, nó
lOMoARcPSD|36625228
ược s dụng như thế nào và s dụng nó n thế nào cho an toàn), và nó có th qung
sn phm thông qua thông ip thuyết phc.
10. Đảm bo bo hành nhng li ha ràng hoc ngm nh của người bán rng
sn phm s hot ộng như ã ch nh hoc người bán s sa cha hoc hoàn li tin cho
khách hàng trong mt khong thi gian nht nh. Bo m làm gim ri ro nhn thc ca
ngưi mua bng cách gi ý rng sn phm có chất lượng cao và công ty cũng như hot ng
dch v ca công ty là áng tin cy. Cho dù rõ ràng hay ng ý, bo m và bo mhiu lc
pháp lut.
| 1/18

Preview text:

lOMoARcPSD| 36625228
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ QUẢN TRỊ SẢN PHẨM
Mục tiêu học tập: Sau khi nghiên cứu chư ng này, bạn sẽ có thể:
1. Giải thích cách các công ty sử dụng sự khác biệt của sản phẩm ể tạo ra giá trị thị trường.
2. Giải thích vai trò của thiết kế sản phẩm trong việc tạo sự khác biệt cho các dịch vụ thị trường.
3. Thảo luận về các khía cạnh chính của việc thiết kế danh mục sản phẩm và dòng sản phẩm.
4. Mô tả các quyết ịnh quan trọng liên quan ến việc quản lý bao bì sản phẩm.
5. Giải thích cách các công ty thiết kế và quản lý bảo hành và bảo hành sản phẩm. 1. KHÁC BIỆT SẢN PHẨM
Để cạnh tranh thành công trên thị trường, sản phẩm phải khác biệt. Ở một thái cực là những
sản phẩm cho phép ít thay ổi: thịt gà, aspirin và thép. Tuy nhiên, ngay cả ở ây cũng có thể
có một số khác biệt: gà Perdue, thuốc aspirin của Bayer và Tata Steel của Ấn Độ ã tạo ra
những bản sắc riêng biệt trong danh mục của chúng. Procter & Gamble sản xuất bột giặt
Tide, Cheer và Gain, mỗi loại có một bộ nhận diện thương hiệu riêng biệt. Ở một thái cực
khác là những sản phẩm có khả năng khác biệt hóa cao, chẳng hạn như ô tô, tòa nhà
thương mại và ồ nội thất. Ở ây, người bán phải ối mặt với vô số khả năng khác biệt hóa.
Các sản phẩm khác biệt hóa tốt có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh áng kể. Việc tạo ra hào
quang ặc biệt cho một sản phẩm giúp tạo khoảng cách với các ối thủ cạnh tranh có thể liên
quan ến các bước i từ những tiến bộ công nghệ ấn tượng như hệ thống rô-bốt da Vinci của
Intuitive Surgical dành cho phẫu thuật xâm lấn tối thiểu ến những iều chỉnh ơn giản như dán
nhãn dán Chiquita lên quả chuối. Một số thương hiệu, chẳng hạn như De Beers, tạo sự
khác biệt cho sản phẩm của họ bằng cách gắn chúng vào những dịp ặc biệt. Những người
khác, bao gồm cả Tropicana và Tiffany, sử dụng bao bì ể ảm bảo rằng họ nổi bật so với các
ối thủ tương ứng. Các thuộc tính làm cơ sở ể phân biệt bao gồm chức năng cốt lõi, tính
năng, chất lượng hiệu suất, chất lượng tuân thủ, ộ bền, ộ tin cậy, hình thức, kiểu dáng và tùy chỉnh.
Thiết kế ã trở thành một yếu tố khác biệt ngày càng quan trọng và chúng ta sẽ thảo luận
riêng về vấn ề này ở phần sau của chương.
Chức năng cốt lõi . Để tạo ra giá trị cho khách hàng, sản phẩm phải mang lại lợi ích
cốt lõi. Các sản phẩm không áp ứng ược ề xuất giá trị cốt lõi của chúng chắc chắn sẽ thất
bại trên thị trường. Hãy xem xét hoàn cảnh của Nokia cao cấp một thời.
Tính năng . Hầu hết các sản phẩm có thể ược cung cấp với các tính năng khác nhau
bổ sung cho chức năng cơ bản của chúng. Một công ty có thể xác ịnh và chọn các tính năng
mới phù hợp bằng cách khảo sát những người mua gần ây và sau ó tính toán giá trị khách
hàng so với chi phí của công ty cho từng tính năng tiềm năng. Các nhà tiếp thị nên xem xét
có bao nhiêu người muốn mỗi tính năng, mất bao lâu ể giới thiệu tính năng ó và liệu các ối lOMoARcPSD| 36625228
thủ cạnh tranh có thể sao chép nó dễ dàng hay không. Để tránh “mệt mỏi về tính năng”,
công ty phải ưu tiên các tính năng và cho người tiêu dùng biết cách sử dụng và hưởng lợi
từ chúng. Ví dụ, mặc dù vẻ ngoài bóng bẩy của Apple thu hút sự chú ý, nhưng chính giao
diện người dùng ơn giản và trực quan hơn ã thu hút ngay cả những khách hàng kỵ công
nghệ ến với thị trường máy tính và thu hút ược nhiều người theo dõi. Các nhà tiếp thị cũng
phải suy nghĩ về các gói hoặc gói tính năng. Các công ty ô tô thường sản xuất ô tô ở một
số “cấp ộ trang trí”. Điều này làm giảm chi phí sản xuất và hàng tồn kho. Mỗi công ty phải
quyết ịnh nên cung cấp tùy chỉnh tính năng với chi phí cao hơn hay một vài gói tiêu chuẩn với chi phí thấp hơn.
Hiệu suất chất lượng ngày càng trở nên quan trọng ối với sự khác biệt khi các công
ty áp dụng mô hình giá trị và cung cấp chất lượng cao hơn với chi phí thấp hơn. Các công
ty nên thiết kế một mức hiệu suất phù hợp với thị trường mục tiêu và cạnh tranh - tuy nhiên,
không nhất thiết phải là mức cao nhất có thể. Họ cũng phải quản lý chất lượng hiệu suất
theo thời gian. Liên tục cải tiến sản phẩm có thể tạo ra lợi nhuận và thị phần cao; không làm
như vậy có thể có hậu quả tiêu cực. Điều thứ hai ã ược chứng minh là trường hợp của Kodak và Commodore.
Chất lượng phù hợp. Người mua mong ợi chất lượng phù hợp cao, mức ộ mà tất
cả các ơn vị ược sản xuất giống hệt nhau và áp ứng các thông số kỹ thuật ã hứa. Giả sử
một chiếc Porsche 911 ược thiết kế ể tăng tốc lên 60 dặm một giờ trong vòng 10 giây. Nếu
mọi chiếc Porsche 911 ra khỏi dây chuyền lắp ráp ều làm ược iều này, thì mẫu xe ó ược
cho là có chất lượng tuân thủ cao. Một sản phẩm có chất lượng phù hợp thấp sẽ khiến một
số người mua thất vọng. Các công ty kiểm tra kỹ lưỡng thành phẩm ể ảm bảo sự phù hợp.
Mặc dù nam giới chiếm gần 3/4 doanh số bán bia trên thế giới, SABMiller nhận thấy rằng
phụ nữ thực sự nhạy cảm hơn với mức ộ hương vị trong bia và do ó là những người thử sản phẩm tốt hơn.
Độ bền thước o tuổi thọ hoạt ộng dự kiến của sản phẩm trong iều kiện tự nhiên
hoặc căng thẳng, là một thuộc tính có giá trị ối với xe cộ, thiết bị nhà bếp và các hàng hóa
lâu bền khác. Tuy nhiên, cái giá phải trả thêm cho ộ bền không ược quá cao và sản phẩm
không ược bị lạc hậu về công nghệ quá nhanh, như máy tính cá nhân, ti vi và iện thoại di
ộng ôi khi ã từng như vậy.
Độ tin cậy là thước o khả năng một sản phẩm sẽ không bị trục trặc trong một khoảng
thời gian xác ịnh. Maytag nổi tiếng về việc tạo ra các thiết bị gia dụng áng tin cậy. Chiến
dịch quảng cáo dài hạn “Người sửa chữa cô ơn” ược thiết kế ể làm nổi bật thuộc tính ó.
Người mua thường sẽ trả phí cho các sản phẩm áng tin cậy hơn.
Hình thức Nhiều sản phẩm có thể ược phân biệt bằng hình thức—kích thước, hình
dạng hoặc cấu trúc vật lý của sản phẩm. Hãy xem xét nhiều dạng aspirin có thể có. Mặc dù
về cơ bản là một loại hàng hóa, nhưng aspirin có thể ược phân biệt bằng liều lượng, kích
thước, hình dạng, màu sắc, lớp phủ hoặc thời gian tác dụng.
Phong cách. Mô tả hình thức và cảm nhận của sản phẩm ối với người mua và tạo
ra sự khác biệt khó sao chép. Người mua xe hơi trả phí cho những chiếc Jaguar vì vẻ ngoài
ặc biệt của chúng. Tính thẩm mỹ óng một vai trò quan trọng ối với các thương hiệu như máy
tính Apple, sô cô la Godiva và xe máy Harley-Davidson. Tuy nhiên, phong cách mạnh mẽ lOMoARcPSD| 36625228
không phải lúc nào cũng có nghĩa là hiệu suất cao. Một chiếc xe có thể trông giật gân nhưng
dành nhiều thời gian trong cửa hàng sửa chữa.
Sự tùy chỉnh Các sản phẩm và hoạt ộng tiếp thị ược tùy chỉnh cho phép các công
ty tạo ra sự khác biệt về mặt chiến lược bằng cách tìm ra chính xác những gì một người
muốn—và không muốn—và thực hiện iều ó. Các nhà bán lẻ trực tuyến như Zazzle và
CafePress cho phép người dùng tải lên hình ảnh và tạo quần áo và áp phích của riêng họ
hoặc mua hàng hóa do người dùng khác tạo. NikeiD, cho phép khách hàng cá nhân hóa và
thiết kế giày và quần áo của riêng họ trực tuyến hoặc tại cửa hàng tại NikeiD Studios, tạo
ra doanh thu hàng trăm triệu ô la. Nhu cầu tùy biến chắc chắn là có. Một nghiên cứu của
Forrester cho thấy hơn một phần ba người tiêu dùng trực tuyến ở Hoa Kỳ quan tâm ến việc
tùy chỉnh các tính năng của sản phẩm hoặc mua các sản phẩm xây dựng theo ơn ặt hàng
sử dụng thông số kỹ thuật của họ. Và các công ty ã phản hồi: M&M's cho phép bạn in các
thông iệp ặc biệt lên kẹo của mình; Pottery Barn Kids cho phép bạn cá nhân hóa một cuốn
sách dành cho trẻ em; và với giá từ 2.000 ô la trở lên, Burberry cho phép bạn chọn vải, màu
sắc, kiểu dáng và năm tính năng khác cho chiếc áo khoác dạ cá nhân của riêng bạn.
2. THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Khi cạnh tranh ngày càng gay gắt, thiết kế mang ến một cách hiệu quả ể phân biệt và ịnh
vị sản phẩm và dịch vụ của công ty. Thiết kế là tổng thể các tính năng ảnh hưởng ến cách
người tiêu dùng cảm nhận về hình thức, cảm nhận và chức năng của sản phẩm. Thiết kế
mang lại những lợi ích về chức năng và thẩm mỹ, ồng thời thu hút cả hai khía cạnh lý trí và cảm xúc của chúng ta
2.1. SỨC MẠNH CỦA THIẾT KẾ
chúng tôi, việc truyền tải ý nghĩa và ịnh vị thương hiệu thông qua thiết kế là rất quan
trọng. Hình thức, màu sắc và ồ họa bắt mắt có thể giúp sản phẩm khác biệt với các sản
phẩm cạnh tranh. Virginia Postrel viết trong The Substance of Style, “Trong một thị trường
ông úc, thẩm mỹ thường là cách duy nhất ể làm cho một sản phẩm nổi bật.” Thiết kế ặc biệt
quan trọng với hàng hóa lâu bền như ô tô. Nhận thức ược mong muốn của người tiêu dùng
về cả hình thức và chức năng, Tesla ã xuất sắc trong việc phát triển một chiếc xe vừa tốt
cho môi trường vừa hấp dẫn về mặt thẩm mỹ.
Thiết kế có thể thay ổi nhận thức của người tiêu dùng ể làm cho trải nghiệm thương
hiệu trở nên bổ ích hơn. Hãy xem xét khoảng thời gian mà Boeing ã bỏ ra ể làm cho chiếc
máy bay 787 của mình có vẻ rộng rãi và thoải mái hơn. Các thùng trung tâm ược nâng lên,
các thùng hành lý bên hông, các tấm ngăn, trần nhà hình vòm nhẹ nhàng và ghế ngồi ược
nâng lên làm cho nội thất máy bay có vẻ lớn hơn. Một kỹ sư thiết kế lưu ý: “Nếu chúng tôi
làm công việc của mình, mọi người sẽ không nhận ra những gì chúng tôi ã làm. Họ chỉ nói
rằng họ cảm thấy thoải mái hơn.”
Khi các nhà tiếp thị toàn diện nhận ra sức mạnh cảm xúc của thiết kế và tầm quan
trọng ối với người tiêu dùng về vẻ ngoài và cảm nhận cũng như chức năng, thì thiết kế ang
gây ảnh hưởng mạnh mẽ hơn trong các danh mục mà trước ây nó chỉ óng một vai trò nhỏ.
Nội thất văn phòng Herman Miller, dãy Viking và thiết bị nhà bếp, thiết bị và vòi nước nhà lOMoARcPSD| 36625228
bếp và phòng tắm Kohler là một trong những thương hiệu nổi bật trong danh mục của họ,
nhờ vẻ ngoài hấp dẫn cùng với hiệu suất hiệu quả.
Một số quốc gia ã phát triển danh tiếng mạnh mẽ về kỹ năng và thành tựu thiết kế của
họ, chẳng hạn như Ý về quần áo và ồ nội thất và Scandinavia về các sản phẩm ược thiết
kế cho chức năng, tính thẩm mỹ và ý thức bảo vệ môi trường. Các loại vải Marimekko của
Phần Lan, ã mang ến sự chú ý của thế giới về hàng dệt may Phần Lan ầy màu sắc và khác
thường, vẫn ang ược sản xuất bằng các kỹ thuật an toàn với môi trường. Và công ty Phần
Lan Fiskars, có từ thế kỷ 17, ược biết ến trên toàn thế giới không chỉ với các sản phẩm của
Fiskars mà còn với các thương hiệu ược quốc tế công nhận khác như Wedgwood,
Waterford, Arabia và Royal Doulton. Dyson ã ưa Vương quốc Anh lên bản ồ thiết kế sản
phẩm quốc tế bằng cách nâng cao hình thức và hiệu quả của những sản phẩm “nhà ở” như
máy hút bụi, quạt và máy sấy tóc lên một nghệ thuật cao. 2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN THIẾT KẾ
Thiết kế không chỉ là một giai oạn trong việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc ứng dụng.
Đó là một cách suy nghĩ thâm nhập vào tất cả các khía cạnh của chương trình tiếp thị ể tất
cả các khía cạnh thiết kế hoạt ộng cùng nhau. Đối với công ty, một sản phẩm ược thiết kế
tốt thì dễ sản xuất và phân phối. Đối với khách hàng, nó dễ nhìn và dễ mở, lắp ặt, sử dụng,
sửa chữa và thải bỏ. Nhà thiết kế phải tính ến tất cả các mục tiêu này.
Với bản chất sáng tạo của thiết kế, không có gì ngạc nhiên khi không có một cách tiếp
cận ược áp dụng rộng rãi. Một số công ty sử dụng các quy trình chính thức, có cấu trúc. Tư
duy thiết kế là một cách tiếp cận dựa trên dữ liệu với ba giai oạn: quan sát, lên ý tưởng và
thực hiện. Tư duy thiết kế òi hỏi các nghiên cứu dân tộc học chuyên sâu về người tiêu dùng,
các phiên ộng não sáng tạo và hợp tác làm việc theo nhóm ể quyết ịnh cách ưa ý tưởng
thiết kế thành hiện thực. Whirlpool ã sử dụng tư duy thiết kế ể phát triển các thiết bị nhà bếp
của KitchenAid Architect với vẻ ngoài hài hòa hơn so với những thiết bị ã tồn tại trước ây
trong danh mục. Một công ty khác ược biết ến với năng lực thiết kế là Bang & Olufsen.
Thiết kế không cần liên quan ến tu sửa rộng rãi. “Thiết kế toàn cầu” và “cải tiến từng
bước” là khẩu hiệu của Oxo, nhà sản xuất ồ dùng nhà bếp và văn phòng. Oxo thu hút người
dùng từ ông bà ến cháu bằng những cải tiến nhỏ, giảm bớt sự thất vọng, khiến các vật dụng
hàng ngày trở nên thú vị khi sử dụng. Bản làm lại thông minh của máy quay salad, lấy cảm
hứng từ băng chuyền ồ chơi của trẻ em, cho phép người dùng vận hành nó bằng cách ấn
một nút thay vì kéo một sợi dây hoặc xoay núm theo cách thủ công trong khi giữ máy quay
xuống bằng tay kia. Các hộp lưu trữ hình chữ nhật, dễ lấy của Oxo cũng mở bằng một nút
trên cùng, loại bỏ sự cần thiết phải kéo một góc. Oxo ã thêm các tay cầm có ệm dày vào
dụng cụ gọt vỏ trong bếp ể giúp sử dụng dễ dàng hơn, ồng thời kẹp của nó có tay cầm
chống trượt và khóa ể giữ chúng óng lại ể dễ dàng cất giữ hơn
Giải thưởng Thiết kế và Xuất sắc Quốc tế (IDEA) ược trao hàng năm dựa trên lợi ích
cho người dùng, lợi ích cho khách hàng/doanh nghiệp, lợi ích cho xã hội, trách nhiệm sinh
thái, tính thẩm mỹ và sự hấp dẫn phù hợp cũng như thử nghiệm khả năng sử dụng. IDEO
là một trong những công ty thiết kế thành công hơn trong những năm qua. Những thành tựu
thiết kế gần ây của Samsung là kết quả của một nỗ lực phối hợp lOMoARcPSD| 36625228
3. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DÒNG SẢN PHẨM
Hầu hết các sản phẩm tồn tại như một phần của danh mục sản phẩm và/hoặc dòng
sản phẩm của công ty. Mỗi sản phẩm phải liên quan ến các sản phẩm khác ể ảm bảo rằng
một công ty ang cung cấp bộ sản phẩm tối ưu ể áp ứng nhu cầu của các phân khúc khách hàng khác nhau.
3.1. THIẾT KẾ DANH MỤC SẢN PHẨM
Danh mục sản phẩm bao gồm tất cả các sản phẩm ược cung cấp bởi một công ty, bao
gồm các loại sản phẩm và dòng sản phẩm khác nhau. Ví dụ: danh mục sản phẩm iPhone
mở rộng bao gồm tai nghe và tai nghe, dây cáp và ế cắm, băng eo tay, vỏ, phụ kiện iện và
xe hơi cũng như loa. Danh mục ầu tư của NEC (Nhật Bản) bao gồm các sản phẩm truyền
thông và sản phẩm máy tính. Michelin có ba dòng sản phẩm: lốp xe, bản ồ và dịch vụ xếp
hạng nhà hàng. Tại Đại học Northwestern, các trưởng khoa riêng biệt giám sát các trường
y khoa, luật, kinh doanh, kỹ thuật, âm nhạc, báo chí và nghệ thuật tự do, trong số những người khác.
Danh mục sản phẩm của một công ty có chiều rộng, chiều dài, chiều sâu và nhất quán
nhất ịnh. Những khái niệm này ược minh họa trong Hình 8.1 cho các sản phẩm tiêu dùng
chọn lọc của Procter & Gamble.
• Độ rộng của danh mục sản phẩm là số lượng các dòng sản phẩm khác nhau mà
công ty kinh doanh. Hình 8.1 cho thấy chiều rộng danh mục sản phẩm gồm ba dòng. (Trên
thực tế, P&G sản xuất nhiều dòng bổ sung.)
• Độ dài của danh mục sản phẩm là tổng số mặt hàng trong hỗn hợp. Trong Hình
8.1, nó là 12. Chúng ta cũng có thể nói về ộ dài trung bình của một oạn thẳng. Chúng ta có
ược iều này bằng cách chia tổng chiều dài (ở ây là 12) cho số dòng (ở ây là 3), ể có chiều
dài trung bình của dòng sản phẩm là 4.
• Độ sâu của danh mục sản phẩm bao gồm số lượng biến thể ược cung cấp cho mỗi
sản phẩm trong dòng. Nếu Tide có hai mùi hương (Clean Breeze và Regular), ở hai công lOMoARcPSD| 36625228
thức (dạng lỏng và dạng bột) và với hai chất phụ gia (có và không có thuốc tẩy), thì nó sẽ
có ộ sâu là sáu vì có sáu biến thể riêng biệt. Chúng ta có thể tính ộ sâu trung bình của hỗn
hợp sản phẩm của P&G bằng cách tính trung bình số biến thể trong các nhóm thương hiệu.
• Tính nhất quán của danh mục sản phẩm phản ánh mức ộ liên quan chặt chẽ của
các dòng sản phẩm khác nhau về mục ích sử dụng cuối cùng, yêu cầu sản xuất, kênh phân
phối hoặc một số cách khác. Các dòng sản phẩm của P&G nhất quán ở chỗ chúng là hàng
tiêu dùng i qua cùng một kênh phân phối. Các dòng ít nhất quán hơn trong các chức năng
mà chúng thực hiện cho người mua.
Bốn khía cạnh hỗn hợp sản phẩm này cho phép một công ty mở rộng hoạt ộng kinh
doanh của mình theo bốn cách. Nó có thể thêm các dòng sản phẩm mới, do ó mở rộng danh
mục sản phẩm của mình. Nó có thể kéo dài từng dòng sản phẩm. Nó có thể thêm nhiều biến
thể sản phẩm hơn cho mỗi sản phẩm và do ó làm sâu sắc thêm hỗn hợp sản phẩm của
mình. Cuối cùng, một công ty có thể theo uổi tính nhất quán của dòng sản phẩm. Để ưa ra
các quyết ịnh về sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu này, các nhà tiếp thị có thể tiến hành
phân tích dòng sản phẩm.
3.2. PHÂN TÍCH DÒNG SẢN PHẨM
Một dòng sản phẩm là một nhóm các sản phẩm có liên quan ược bán bởi cùng một
công ty. Khi cung cấp một dòng sản phẩm, các công ty thường phát triển một nền tảng cơ
bản và các mô- un có thể ược thêm vào ể áp ứng các yêu cầu khác nhau của khách hàng
và giảm chi phí sản xuất. Các nhà sản xuất ô tô chế tạo ô tô xung quanh một nền tảng cơ
bản. Công ty xây dựng nhà trưng bày một ngôi nhà mẫu mà người mua có thể thêm các
tính năng bổ sung. Các nhà quản lý dòng sản phẩm cần biết doanh thu và lợi nhuận của
từng mặt hàng trong dòng của họ ể xác ịnh mặt hàng nào cần xây dựng, duy trì, thu hoạch
hoặc loại bỏ. Họ cũng cần phải hiểu hồ sơ thị trường và hình ảnh của mỗi dòng sản phẩm.
Dòng sản phẩm của một công ty thường chứa các sản phẩm thu hút các lớp nhu cầu
khác nhau của khách hàng. Các siêu thị hầu như không có lợi nhuận ối với bánh mì và sữa,
lợi nhuận hợp lý ối với thực phẩm óng hộp và ông lạnh, và lợi nhuận cao hơn ối với hoa,
các dòng thực phẩm dân tộc và ồ mới nướng. Các công ty nên nhận ra rằng các mặt hàng
khác nhau sẽ mang lại lợi nhuận khác nhau và phát triển các chiến lược ể tối a hóa lợi nhuận
của toàn bộ dòng sản phẩm.
Người quản lý dòng sản phẩm phải xem xét vị trí của dòng sản phẩm này so với dòng
sản phẩm của ối thủ cạnh tranh. Hãy xem xét Công ty Giấy X với dòng sản phẩm giấy bìa.
Hai thuộc tính của giấy bìa là trọng lượng và chất lượng hoàn thiện. Giấy thường ược cung
cấp ở các ịnh lượng tiêu chuẩn là 90, 120, 150 và 180. Chất lượng hoàn thiện ược cung
cấp ở mức thấp, trung bình và cao.
Bản ồ sản phẩm cho phép một công ty nhìn thấy các ối thủ cạnh tranh chính của mình
trong nháy mắt. Nó cũng giúp các nhà lập kế hoạch xác ịnh các phân khúc thị trường và
phát hiện các cơ hội thị trường. Bản ồ trong Hình 8.2 cho thấy vị trí của các hạng mục sản
phẩm khác nhau của Công ty X và bốn ối thủ cạnh tranh A, B, C và D. Đối thủ cạnh tranh A
bán hai hạng mục sản phẩm thuộc loại siêu cao cấp từ trung bình ến thấp cấp chất lượng.
Đối thủ cạnh tranh B bán bốn mặt hàng khác nhau về trọng lượng và chất lượng hoàn thiện. lOMoARcPSD| 36625228
Đối thủ cạnh tranh C bán ba mặt hàng trong ó trọng lượng càng lớn thì chất lượng hoàn
thiện càng cao. Đối thủ cạnh tranh D bán ba mặt hàng, tất cả ều nhẹ nhưng khác nhau về
chất lượng hoàn thiện. Công ty X cung cấp ba mặt hàng khác nhau về trọng lượng và chất lượng hoàn thiện.
Bản ồ sản phẩm cũng cho biết mặt hàng nào của ối thủ ang cạnh tranh với mặt hàng
của Công ty X. Ví dụ: giấy ịnh lượng thấp, chất lượng trung bình của Công ty X cạnh tranh
với giấy của ối thủ cạnh tranh D và B, nhưng giấy ịnh lượng cao, chất lượng trung bình của
nó không có ối thủ cạnh tranh trực tiếp. Bản ồ cũng tiết lộ các vị trí có thể có cho các vật
phẩm mới. Không có nhà sản xuất nào cung cấp loại giấy có trọng lượng cao nhưng chất
lượng thấp. Nếu Công ty X ước tính nhu cầu chưa ược áp ứng mạnh và có thể sản xuất
loại giấy này với chi phí thấp và ịnh giá phù hợp, thì công ty có thể xem xét bổ sung loại giấy
này vào dây chuyền của mình.
Một lợi ích khác của việc lập bản ồ sản phẩm là nó xác ịnh các phân khúc thị trường.
Hình 8.2 cho thấy các loại giấy, theo trọng lượng và chất lượng, ược ưa chuộng bởi ngành
in nói chung, ngành trưng bày tại iểm mua hàng và ngành văn phòng phẩm. Bản ồ cho thấy
Công ty X có vị trí tốt ể phục vụ nhu cầu của ngành in nói chung nhưng kém hiệu quả hơn
trong việc phục vụ hai thị trường còn lại.
Các công ty a thương hiệu trên toàn thế giới cố gắng tối ưu hóa danh mục thương hiệu
của họ. Điều này thường có nghĩa là tập trung vào tăng trưởng thương hiệu cốt lõi và tập
trung nguồn lực vào những thương hiệu lớn nhất và lâu ời nhất. Hasbro ã chỉ ịnh một tập
hợp các thương hiệu ồ chơi cốt lõi ể nhấn mạnh trong hoạt ộng tiếp thị của mình, bao gồm
GI Joe, Transformers và My Little Pony. Chiến lược “trở lại cơ bản” của Procter & Gamble
tập trung vào các thương hiệu có doanh thu hơn 1 tỷ USD, chẳng hạn như Tide, Crest,
Pampers và Pringles. Mỗi sản phẩm trong một dòng sản phẩm phải óng một vai trò, cũng
như mọi thương hiệu trong danh mục thương hiệu.
Các dòng sản phẩm thường xuyên cần ược hiện ại hóa. Câu hỏi ặt ra là nên ại tu dây
chuyền từng phần hay tất cả cùng một lúc. Cách tiếp cận từng phần cho phép công ty xem
khách hàng và ại lý ón nhận phong cách mới như thế nào. Nó cũng ít làm cạn kiệt dòng tiền
của công ty hơn, nhưng nó cho phép các ối thủ cạnh tranh nhìn thấy những thay ổi và bắt lOMoARcPSD| 36625228
ầu thiết kế lại dây chuyền của riêng họ. Hãy xem xét sự ổi mới dòng sản phẩm của Häagen- Dazs.
Trong các thị trường thay ổi nhanh chóng, quá trình hiện ại hóa diễn ra liên tục. Các
công ty lên kế hoạch cải tiến ể khuyến khích khách hàng di chuyển sang các mặt hàng có
giá trị cao hơn, giá cao hơn. Các công ty vi xử lý như Intel và Qualcomm và các công ty
phần mềm như Microsoft, Oracle và SAP liên tục giới thiệu các phiên bản cao cấp hơn cho
các sản phẩm của họ. Các nhà tiếp thị muốn cải tiến thời gian ể chúng không xuất hiện quá
sớm (làm tổn hại ến doanh số của dòng sản phẩm hiện tại) hoặc quá muộn (tạo thời gian
cho ối thủ cạnh tranh ể thiết lập danh tiếng mạnh mẽ.
3.3. CHIỀU DÀI DÒNG SẢN PHẨM
Mục tiêu của công ty ảnh hưởng ến ộ dài của dòng sản phẩm - tổng số mặt hàng trong
dòng sản phẩm. Một mục tiêu là tạo ra một dòng sản phẩm ể thúc ẩy bán chạy. Mercedes
C-Class óng một vai trò quan trọng như một iểm khởi ầu cho thương hiệu. Như một nhà
phân tích trong ngành ã lưu ý, “C-Class rất quan trọng ối với cuộc ua hạng sang vì nó tạo
ra khối lượng lớn nhất cho Benz. Nó cũng mở ra thương hiệu Benz cho những người mua
tiềm năng trong tương lai bằng cách thu hút họ khi họ còn trẻ với hy vọng rằng họ sẽ nâng
cấp khi họ trở nên giàu có hơn và già i.”
Một mục tiêu khác là tạo ra một dòng sản phẩm hỗ trợ bán chéo: Hewlett-Packard bán
máy in cũng như máy tính. Còn một cách nữa là ể bảo vệ trước những thăng trầm của nền
kinh tế: Electrolux bán các thiết bị gia dụng như tủ lạnh, máy rửa bát và máy hút bụi dưới
các nhãn hiệu khác nhau ở phân khúc giảm giá, trung cấp và cao cấp, một phần như một
hàng rào chống lại sự i lên của nền kinh tế hoặc xuống. Các công ty tìm kiếm thị phần cao
và tăng trưởng thị trường thường có các dòng sản phẩm dài hơn. Những người nhấn mạnh
khả năng sinh lời cao mang những dòng ngắn hơn bao gồm các mặt hàng ược lựa chọn cẩn thận.
Các dòng sản phẩm có xu hướng dài ra theo thời gian. Năng lực sản xuất dư thừa gây
áp lực lên người quản lý dòng sản phẩm ể phát triển các mặt hàng mới. Lực lượng bán
hàng và nhà phân phối cũng vận ộng hành lang ể có nhiều dòng sản phẩm hơn nhằm thỏa
mãn khách hàng. Nhưng khi các mặt hàng ược thêm vào, chi phí thiết kế và kỹ thuật, vận
chuyển hàng tồn kho, chuyển ổi sản xuất, xử lý ơn ặt hàng, vận chuyển và quảng bá mặt
hàng mới sẽ tăng lên. Cuối cùng, quản lý cấp cao có thể ngừng phát triển do không ủ vốn
hoặc năng lực sản xuất. Một mô hình phát triển dòng sản phẩm tiếp theo là cắt giảm ồ ạt có
thể lặp lại nhiều lần. Càng ngày, người tiêu dùng càng cảm thấy mệt mỏi với các dòng sản
phẩm dày ặc, các thương hiệu ược mở rộng quá mức và các sản phẩm có nhiều tính năng
(xem “Marketing Insight: When Less Is More”). Sử dụng phân tích doanh thu và chi phí, các
nhà quản lý dây chuyền sản phẩm phải ịnh kỳ xem xét dây chuyền ể tìm gỗ chết làm giảm lợi nhuận.
Một công ty kéo dài dòng sản phẩm của mình theo hai cách: kéo dài dòng và lấp ầy dòng.
Kéo dài dòng . Dòng sản phẩm của mỗi công ty bao gồm một phần nhất ịnh trong tổng
số phạm vi có thể. Ví dụ, xe ô tô Mercedes nằm trong phạm vi giá cao hơn của thị trường ô lOMoARcPSD| 36625228
tô. Kéo dài dòng sản phẩm xảy ra khi một công ty kéo dài dòng sản phẩm của mình vượt
quá phạm vi hiện tại, cho dù là thị trường cấp thấp, thị trường cấp cao hay cả hai cách.
Kéo dài thị trường xuống . Một công ty ịnh vị ở thị trường trung bình có thể muốn
giới thiệu một dòng giá thấp hơn vì nhiều lý do. Đầu tiên, một công ty có thể nhận thấy các
cơ hội tăng trưởng mạnh mẽ ở thị trường cấp thấp hơn và tham gia vào thị trường này ể
nắm bắt một phần sự tăng trưởng này. Ngoài ra, một công ty có thể buộc phải giảm quy mô
vì thị trường trung bình ang ình trệ hoặc suy giảm. Cuối cùng, một công ty có thể kéo dài
dòng sản phẩm của mình xuống quy mô ể ràng buộc các ối thủ cạnh tranh cấp thấp hơn,
những người có thể cố gắng tiến lên thị trường cấp cao hơn. Thật vậy, khi một công ty bị
tấn công bởi một ối thủ cấp thấp, nó thường quyết ịnh phản công bằng cách xâm nhập vào thị trường cấp thấp.
Khi tung ra các phần mở rộng dòng sản phẩm thu nhỏ, các công ty phải ối mặt với một
số lựa chọn về thương hiệu. Một lựa chọn là sử dụng tên thương hiệu mẹ trên tất cả các
dịch vụ của nó. Sony ã sử dụng tên của mình trên các sản phẩm ở nhiều mức giá khác
nhau. Một cách tiếp cận khác là giới thiệu các sản phẩm có giá thấp hơn bằng cách sử dụng
tên thương hiệu phụ, chẳng hạn như Charmin Basic và Bounty Basic của P&G. Tuy nhiên,
một lựa chọn khác là giới thiệu các dịch vụ giá thấp hơn dưới một tên khác, chẳng hạn như
nhãn hiệu Old Navy của Gap. Chiến lược này rất tốn kém ể thực hiện và có nghĩa là tài sản
thương hiệu sẽ phải ược xây dựng từ ầu, nhưng tài sản của tên thương hiệu mẹ ược bảo vệ.
Di chuyển xuống thị trường thấp hơn mang theo những rủi ro bao gồm làm loãng hình
ảnh của thương hiệu cốt lõi và ăn mòn doanh số bán hàng của thương hiệu cốt lõi. P&G ã
giới thiệu Tide Basic tại các thị trường thử nghiệm—có giá thấp hơn nhưng cũng thiếu một
số công nghệ tẩy rửa mới nhất của thương hiệu mẹ nổi tiếng của nó—và quyết ịnh không
tung ra sản phẩm này. Mặt khác, Mercedes ã giới thiệu thành công những chiếc xe CClass
của mình với giá 30.000 USD mà không làm giảm khả năng bán những chiếc xe Mercedes
khác với giá 100.000 USD. John Deere ã giới thiệu một dòng máy kéo cỏ giá thấp hơn có
tên là Sabre từ John Deere, trong khi vẫn bán những chiếc máy kéo ắt tiền hơn của mình
dưới tên John Deere. Trong những trường hợp này, người tiêu dùng có thể có khả năng
phân chia các dịch vụ khác nhau tốt hơn và hiểu ược sự khác biệt về chức năng giữa chúng.
Mở rộng thị trường cấp cao . Các công ty có thể muốn thâm nhập vào phân khúc
cao cấp của thị trường ể ạt ược mức tăng trưởng cao hơn, ạt ược tỷ suất lợi nhuận cao hơn
hoặc ơn giản là ịnh vị mình là nhà sản xuất toàn tuyến. Nhiều thị trường ã tạo ra các phân
khúc cao cấp: Starbucks trong cà phê, Häagen-Dazs trong kem và Evian trong nước óng
chai. Các công ty ô tô hàng ầu của Nhật Bản từng giới thiệu một bảng tên ô tô cao cấp rất
thành công: Lexus của Toyota, Infiniti của Nissan và Acura của Honda. Họ ã phát minh ra
những cái tên hoàn toàn mới bởi vì người tiêu dùng có thể ã không “cho phép” thương hiệu
kéo dài lên khi những dòng ó ược giới thiệu lần ầu tiên. Tuy nhiên, di chuyển lên thị trường
cao cấp không phải là không có rủi ro. Một công ty có thể thiếu các nguồn lực—cơ sở hạ
tầng, bí quyết và con người— ể phát triển một sản phẩm cao cấp phù hợp với nhu cầu của
các khách hàng mục tiêu cao cấp của mình. lOMoARcPSD| 36625228
Một số công ty ã sử dụng thương hiệu cốt lõi của họ ể tiến lên thị trường cấp cao. Gallo
bán Gallo Family Vineyards (giá từ 10 ô la ến 30 ô la một chai) với hình ảnh sành iệu, trẻ
trung hơn ể cạnh tranh trong phân khúc rượu vang cao cấp. General Electric ã giới thiệu
thương hiệu GE Profile cho các sản phẩm thiết bị lớn của mình trên thị trường cao cấp. Để
báo hiệu cho người tiêu dùng rằng ã có sự cải thiện về chất lượng, một số thương hiệu ã
sử dụng các từ bổ nghĩa như “mới” hoặc “nâng cao”. Hãy xem xét các sản phẩm Siêu khô
Pampers, Extra Strength Tylenol và Power Pro Dustbuster Plus.
Co Giãn hai Chiều . Các công ty phục vụ thị trường tầm trung có thể mở rộng dòng
sản phẩm của họ theo cả hai hướng ể bao phủ thị trường một cách hiệu quả bằng các sản
phẩm và “kẹp” ối thủ cạnh tranh của họ. Điều này mang ến những rủi ro liên quan ến cả thị
trường giá rẻ và thị trường giá rẻ. Tuy nhiên, chiến lược này có thể hiệu quả, bằng chứng
là Robert Mondavi Winery, hiện thuộc sở hữu của Constellation Brands. Mondavi bán chai
rượu vang trị giá 35 ô la là loại rượu vang “Thế giới mới” cao cấp ầu tiên; nó cũng bán những
chai Mondavi Reserve trị giá 125 ô la tại các nhà máy rượu vang, nhà hàng và vườn nho
cao cấp và thông qua ặt hàng trực tiếp, cũng như những chai Woodbridge trị giá 11 ô la ược
tạo ra trong thời kỳ thừa cung nho vào giữa những năm 1990. Purina minh họa thêm cách
mở rộng thị trường lên và xuống ồng thời có thể có hiệu quả như thế nào.
Điền dòng . Một công ty cũng có thể kéo dài dòng sản phẩm của mình thông qua lấp ầy
dòng sản phẩm - nghĩa là bằng cách bổ sung thêm nhiều mặt hàng trong phạm vi hiện có.
Động cơ lấp ầy hàng bao gồm ạt ược lợi nhuận gia tăng, làm hài lòng các ại lý phàn nàn về
việc mất doanh số bán hàng do thiếu mặt hàng trong hàng, giải quyết mong muốn a dạng
của người tiêu dùng,30 cố gắng trở thành công ty bán hàng ầy ủ hàng ầu và bịt lỗ hổng ể
tránh ối thủ cạnh tranh . Hãy xem cách BMW ã lấp ầy khoảng trống trong dòng sản phẩm của mình
Việc lấp ầy dòng là quá mức nếu nó dẫn ến tình trạng ăn thịt người, gây nhầm lẫn hoặc ơn
thuần là không giải quyết ược nhu cầu của bất kỳ phân khúc khách hàng nào. Thật vậy, nếu
các dịch vụ quá giống nhau, khách hàng có thể bối rối không biết nên chọn cái nào. Và nếu
các dịch vụ có giá khác nhau, họ có thể mua cái rẻ hơn một cách áp ảo. Ngoài việc tránh
nhầm lẫn và ăn thịt người, sản phẩm ược ề xuất phải áp ứng nhu cầu thực sự của thị trường,
thay vì ược thêm vào chỉ ể áp ứng nhu cầu nội bộ. Chiếc ô tô Edsel khét tiếng mà Ford ã lỗ
350 triệu ô la vào cuối những năm 1950, áp ứng nhu cầu ịnh vị nội bộ của Ford về một chiếc
ô tô nằm giữa dòng Ford và Lincoln, nhưng rõ ràng nó không áp ứng ược nhu cầu của thị trường.
4. QUẢN LÝ BAO BÌ, GHI NHÃN
Nhiều nhà tiếp thị xem bao bì và nhãn mác là một yếu tố quan trọng của chiến lược
sản phẩm. Một số bao bì sản phẩm - chẳng hạn như chai Coke, hộp màu xanh của Tiffany
và lon Red Bull - nổi tiếng thế giới. 4.1. BAO BÌ
Bao bì bao gồm tất cả các hoạt ộng thiết kế và sản xuất bao bì cho một sản phẩm. Các
gói có thể có tối a ba lớp, với một hoặc nhiều lớp trong số này ược thiết kế ể thu hút sự chú
ý của người mua và ảm bảo rằng sản phẩm khác biệt với ối thủ cạnh tranh . Nước hoa Cool lOMoARcPSD| 36625228
Water của Davidoff For Men có dạng chai màu xanh ặc trưng với chữ màu trắng (gói chính)
bên trong hộp các tông màu xanh có chữ màu trắng (gói thứ cấp), ược vận chuyển trong
hộp gợn sóng (gói vận chuyển) ể bảo vệ sáu chục chai trong các tông hộp.
Bao bì rất quan trọng vì ây là lần ầu tiên người mua tiếp xúc với sản phẩm. Một gói tốt
thu hút người tiêu dùng và khuyến khích sự lựa chọn sản phẩm. Trên thực tế, nó có thể
hoạt ộng như một “ oạn quảng cáo dài 5 giây” cho sản phẩm. Một số gói thậm chí có thể
ược hiển thị hấp dẫn ở nhà. Bao bì ặc biệt như vậy ối với xi ánh giày Kiwi, kẹo bạc hà Altoids
và rượu vodka Absolut là một phần quan trọng tạo nên giá trị thương hiệu. Một số yếu tố
góp phần vào việc sử dụng bao bì ngày càng tăng như một công cụ tiếp thị.
• Tự phục vụ . Trong một siêu thị trung bình, nơi có thể chứa 15.000 mặt hàng, một
người mua sắm thông thường i qua khoảng 300 sản phẩm mỗi phút. Cho rằng 50% ến 70%
tất cả các giao dịch mua ược thực hiện tại cửa hàng, nên việc óng gói hiệu quả phải thực
hiện nhiều nhiệm vụ bán hàng: thu hút sự chú ý, mô tả các tính năng của sản phẩm, tạo
niềm tin cho người tiêu dùng và tạo ấn tượng tổng thể thuận lợi.
• Mức sống sung túc của người tiêu dùng . Người tiêu dùng giàu có sẵn sàng trả
nhiều tiền hơn một chút cho sự tiện lợi, hình thức, ộ tin cậy và uy tín của bao bì tốt hơn.
• Hình ảnh công ty và thương hiệu . Bao bì góp phần nhận biết ngay lập tức công ty
hoặc thương hiệu. Trong cửa hàng, họ có thể tạo ra hiệu ứng biển quảng cáo, như Garnier
Fructis ã làm với bao bì màu xanh lá cây tươi sáng ở lối i chăm sóc tóc.
• Cơ hội ổi mới. Bao bì ộc áo hoặc sáng tạo có thể mang lại lợi ích lớn cho người tiêu
dùng và lợi nhuận cho nhà sản xuất. Các công ty luôn tìm cách làm cho sản phẩm của họ
thuận tiện hơn và dễ sử dụng hơn—thường tính phí cao khi họ làm như vậy. Hệ thống làm
sạch xoắn thông minh SC Johnson có một bình xịt cầm tay và băng chuyền quay giữa các
phiên bản cô ặc của ba sản phẩm làm sạch khác nhau; Khăn lau tay Kleenex sử dụng hộp
ựng có thể úp ngược trên giá treo khăn trong phòng tắm; và xi ánh giày Kiwi Express Shine
có dụng cụ lấy và bôi ể ánh giày mà không cần trải giấy báo, eo găng tay hay dùng bàn chải.
Bao bì phải ạt ược một số mục tiêu: Phải nhận diện ược thương hiệu; truyền ạt thông
tin mô tả và thuyết phục; tạo thuận lợi cho việc vận chuyển, bảo vệ và lưu trữ sản phẩm; và
tiêu thụ viện trợ. Để ạt ược những mục tiêu này và áp ứng mong muốn của người tiêu dùng,
các nhà tiếp thị phải ảm bảo rằng các thành phần chức năng và thẩm mỹ của bao bì ược
liên kết với nhau, ồng thời, ược tối ưu hóa ể tạo ra giá trị cho khách hàng và công ty. Về
mặt chức năng, thiết kế cấu trúc là rất quan trọng. Các yếu tố óng gói phải hài hòa với nhau
và với giá cả, quảng cáo và các phần khác của chương trình tiếp thị. Các cân nhắc về mặt
thẩm mỹ liên quan ến kích thước và hình dạng, chất liệu, màu sắc, văn bản và ồ họa của gói hàng.
Màu sắc là một khía cạnh ặc biệt quan trọng của bao bì và mang những ý nghĩa khác
nhau trong các nền văn hóa và phân khúc thị trường khác nhau. Như một chuyên gia ã nói,
“Màu sắc có sức lan tỏa khắp nơi. Đó là ngôn ngữ trung lập, nhưng chứa ầy ý nghĩa. Nó
hoàn toàn công khai, nhưng mỗi người nhìn màu sắc qua con mắt khác nhau, theo cả nghĩa
en và nghĩa bóng.” Màu sắc có thể xác ịnh một thương hiệu, từ chiếc hộp màu xanh của lOMoARcPSD| 36625228
Tiffany ến bao bì màu tím của Cadbury và những chiếc xe tải màu nâu của UPS. Orange,
nhà iều hành viễn thông di ộng, sử dụng màu sắc cho cả vẻ ngoài và tên gọi của nó!
Một trong những lý do tại sao màu sắc quan trọng là màu sắc khác nhau có thể có ý
nghĩa khác nhau và truyền tải những cảm xúc khác nhau. Hãy xem xét những cách giải thích
sau ây về các màu sắc khác nhau mà một số chuyên gia tiếp thị tin là phổ biến trong văn hóa phương Tây.
Màu ỏ tượng trưng cho sự phấn khích, năng lượng, am mê, can ảm và táo bạo.
Màu cam bao hàm sự thân thiện và vui vẻ, kết hợp năng lượng của màu ỏ và sự ấm áp của màu vàng.
Màu vàng , màu của mặt trời, tượng trưng cho sự ấm áp, niềm vui và hạnh phúc.
Màu xanh lá cây , màu của thiên nhiên, bao hàm sức khỏe, sự phát triển, tư i mát và ổi mới.
xanh lam , màu của bầu trời và biển, gắn liền với sự áng tin cậy, tin tưởng, năng lực và sự chính trực.
Màu tím tượng trưng cho sự quý phái, giàu có và trí tuệ, là sự kết hợp giữa sự ổn ịnh của màu xanh và
năng lượng của màu ỏ.
Màu hồng ược coi là có phẩm chất mềm mại, yên bình, thoải mái.
Màu nâu , màu của ất, bao hàm sự trung thực và áng tin cậy.
Màu en ược coi là cổ iển, mạnh mẽ và cân bằng.
Màu trắng bao hàm sự tinh khiết, ngây th và sạch sẽ.
Việc cập nhật và thiết kế lại bao bì có thể diễn ra thường xuyên ể giữ cho thương hiệu
luôn hiện ại, phù hợp hoặc thiết thực. Mặc dù những thay ổi này có thể có tác ộng ngay lập
tức ến doanh số bán hàng, nhưng chúng cũng có thể gây ra nhược iểm, như PepsiCo ã học
ược ối với nhãn hiệu Tropicana của mình.
Sau khi một công ty thiết kế bao bì của mình, họ phải kiểm tra bao bì ó. Các kiểm tra
kỹ thuật ảm bảo rằng gói ứng vững trong iều kiện bình thường; kiểm tra hình ảnh xác nhận
rằng chữ viết rõ ràng và màu sắc hài hòa; các bài kiểm tra của ại lý xác ịnh rằng các ại lý
thấy các gói hấp dẫn và dễ xử lý; và các thử nghiệm của người tiêu dùng xác ịnh rằng người
mua sẽ phản hồi thuận lợi.
Khi phát triển bao bì hiệu quả, các công ty phải xem xét tác ộng môi trường của nó. Xu
hướng óng gói quá mức mọi thứ của Nhật Bản, từ hàng tạp hóa ến mỹ phẩm, trái ngược
hoàn toàn với danh tiếng là nhà tái chế xuất sắc của Nhật Bản. Một quả chuối ơn ộc có thể
ược bọc trong nhiều lớp giấy bóng kính. Những miếng sô cô la hình vuông ược gói riêng lẻ,
ghép lại với nhau trong giấy gói bằng bìa cứng, sau ó bọc trong nhựa. Vệ sinh và quy ịnh là
những yếu tố, nhưng truyền thống và kỳ vọng của người tiêu dùng quan trọng hơn. Bao bì
sản phẩm ược xem như một nét sang trọng bổ sung và thường mang tên cửa hàng hoặc
thương hiệu. Vì vậy, việc thiết kế bao bì thân thiện với môi trường sẽ cần áp ứng ược mong ợi của khách hàng.
May mắn thay, giải quyết các mối quan tâm về môi trường ngày càng tăng ã trở thành
một yếu tố quan trọng trong việc phát triển bao bì hiệu quả ở những nơi khác trên thế giới.
Mặc dù iều này có thể tiêu tốn nhiều thời gian và nguồn lực của công ty hơn nhưng nhiều
công ty ã “chuyển sang màu xanh” và ang tìm ra những cách sáng tạo mới ể óng gói sản
phẩm của họ, iều này có thể mang lại những lợi ích bất ngờ. Nespresso, Keurig và những lOMoARcPSD| 36625228
người khác ã phát triển vỏ cà phê có thể tái chế, sẽ thu hút những khách hàng mới có ầu
óc sinh thái ến với máy pha cà phê của họ. Dell ã giới thiệu bao bì tre như một giải pháp
thay thế cho các tông gợn sóng, xốp, bột giấy úc và nhựa, ồng thời thực hiện các bước khác
ể giảm tổng khối lượng bao bì ược sử dụng. Chưa hết, việc phát triển bao bì thân thiện với
môi trường cũng như áp ứng nhu cầu của khách hàng có thể là một thách thức, như Frito- Lay ã phát hiện ra. 4.2. GHI NHÃN
Nhãn có thể là một thẻ ính kèm ơn giản hoặc một ồ họa ược thiết kế công phu vốn là
một phần vốn có của gói hàng. Nó có thể mang rất nhiều thông tin hoặc chỉ tên thương hiệu.
Ngay cả khi người bán thích một nhãn hiệu ơn giản, luật pháp có thể yêu cầu nhiều hơn.
Một nhãn thực hiện một số chức năng . Đầu tiên, nó xác ịnh sản phẩm hoặc thương
hiệu, cũng như tên Sunkist ược óng trên cam. Nó cũng có thể phân loại sản phẩm; ào óng
hộp ược dán nhãn loại A, B và C. Nhãn có thể mô tả sản phẩm: ai sản xuất, ở âu và khi
nào, chứa những gì, cách sử dụng và cách sử dụng an toàn. Cuối cùng, nhãn có thể quảng
cáo sản phẩm thông qua ồ họa hấp dẫn. Ví dụ: công nghệ tiên tiến cho phép các nhãn ược
bọc co 360 ộ thay thế các nhãn giấy có dán keo, vì vậy các hộp ựng có thể ược bao quanh
bằng ồ họa tươi sáng và chứa nhiều thông tin sản phẩm hơn.
Nhãn cuối cùng cần làm mới . Nhãn trên xà phòng Ivory ã ược thiết kế lại ít nhất 18
lần kể từ những năm 1890, với những thay ổi dần dần về kích thước và thiết kế của các chữ
cái. Như Tropicana ã phát hiện ra, các công ty có nhãn hiệu ã trở thành biểu tượng cần phải
thực hiện rất cẩn thận ể bảo tồn các yếu tố thương hiệu quan trọng khi tiến hành thiết kế lại.
Một lịch sử lâu dài của các mối quan tâm pháp lý xung quanh nhãn và bao bì. Năm
1914, Đạo luật Ủy ban Thương mại Liên bang cho rằng các nhãn hoặc bao bì sai, gây nhầm
lẫn hoặc lừa ảo cấu thành sự cạnh tranh không lành mạnh. Đạo luật về Đóng gói và Ghi
nhãn Công bằng, ược Quốc hội thông qua vào năm 1967, ặt ra các yêu cầu bắt buộc về ghi
nhãn, khuyến khích các tiêu chuẩn óng gói tự nguyện của ngành và cho phép các cơ quan
liên bang ặt ra các quy ịnh về óng gói trong các ngành cụ thể.
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) ã yêu cầu các nhà sản xuất thực
phẩm chế biến bao gồm ghi nhãn dinh dưỡng nêu rõ lượng protein, chất béo, carbohydrate
và calo có trong sản phẩm, cũng như hàm lượng vitamin và khoáng chất theo tỷ lệ phần
trăm khuyến nghị hàng ngày. phụ cấp. FDA cũng ã có hành ộng chống lại việc sử dụng các
mô tả có khả năng gây hiểu nhầm như “nhẹ”, “nhiều chất xơ”, “tự nhiên” và “ít béo”.
Không phải tất cả các quốc gia áp dụng các ịnh nghĩa nghiêm ngặt như vậy. Ở Vương
quốc Anh, "nhẹ" và "nhẹ" không có ý nghĩa chính thức trong luật, mặc dù "ít chất béo" có
nghĩa là sản phẩm thực phẩm phải có ít hơn 3 phần trăm chất béo ể ủ tiêu chuẩn. Kết quả
là, một số loại thực phẩm mang nhãn hiệu “nhẹ” ã ược phát hiện có chứa lượng chất béo
cao hơn tới bảy lần so với những loại ược mô tả là “ít chất béo”.
5. QUẢN LÝ BẢO LÃNH VÀ BẢO HÀNH
Tất cả người bán chịu trách nhiệm pháp lý trong việc áp ứng các kỳ vọng bình thường
hoặc hợp lý của người mua. Đảm bảo và bảo hành là những lời hứa rõ ràng hoặc ngầm của lOMoARcPSD| 36625228
người bán rằng sản phẩm sẽ hoạt ộng như ã chỉ ịnh hoặc người bán sẽ sửa chữa hoặc hoàn
lại tiền cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất ịnh. Các sản phẩm ược bảo hành
hoặc bảo hành có thể ược trả lại cho nhà sản xuất hoặc trung tâm sửa chữa ược chỉ ịnh ể
sửa chữa, thay thế hoặc hoàn lại tiền. Dù rõ ràng hay ngụ ý, các bảo ảm và bảo ảm ều có hiệu lực pháp lý.

5.1. ĐẢM BẢO (GUARANTE)
Guarante - Đảm bảo rằng nếu một sản phẩm không hoạt ộng như công ty ã hứa hoặc
như khách hàng mong ợi, công ty sẽ cung cấp một số hình thức bồi thường cho người mua.
Việc nêu chi tiết trước quy trình giải quyết các lỗi sản phẩm tiềm ẩn sẽ tăng thêm ộ tin cậy
cho các tuyên bố của công ty, giảm rủi ro chức năng và tiền tệ liên quan ến việc sử dụng
sản phẩm và tạo ra giá trị yên tâm cho khách hàng. Bên cạnh việc tạo ra giá trị cho khách
hàng, guarante bảo ảm cũng có thể mang lại lợi ích cho công ty: Chúng tăng cường tập
trung vào trải nghiệm của khách hàng, thiết lập trách nhiệm giải trình, ẩy nhanh việc phát
triển các tiêu chuẩn thực hiện và cung cấp các hướng dẫn ể phục hồi sau thất bại.
Nhiều người bán cung cấp bảo ảm chung hoặc cụ thể. Một công ty như Procter &
Gamble hứa hẹn sự hài lòng chung chung hoặc hoàn toàn mà không cụ thể hơn: “Nếu bạn
không hài lòng vì bất kỳ lý do gì, hãy trả lại ể thay thế, trao ổi hoặc hoàn lại tiền.” AT Cross
bảo hành bút và bút chì Cross trọn ời. Khách hàng gửi bút ến AT Cross qua ường bưu iện
(thư tín ược cung cấp tại các cửa hàng) và bút ược sửa chữa hoặc thay thế miễn phí.
Một công ty có thể cung cấp cho khách hàng sự ảm bảo hài lòng tổng thể áp dụng cho
bất kỳ khía cạnh nào của trải nghiệm sản phẩm, cho dù nó liên quan ến chất lượng thực tế
của sản phẩm hay ánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Hoặc công ty có thể
cung cấp một bảo ảm thuộc tính cụ thể áp dụng cho một khía cạnh cụ thể của sản phẩm,
chẳng hạn như hiệu suất, ộ tin cậy hoặc ộ bền. Bảo hành sản phẩm có thể có hiệu lực trong
một khoảng thời gian cụ thể chẳng hạn như một năm hoặc chúng có thể liên quan ến khung
thời gian thay ổi—ví dụ: vòng ời của sản phẩm hoặc khách hàng.
5.2. BẢO HÀNH (WARRANTIES)
Warranties - Bảo hành cung cấp cho khách hàng và công ty nhiều lợi ích giống như
ảm bảo. Tuy nhiên, bảo hành và ảm bảo khác nhau trên hai khía cạnh chính. Bảo hành
thường bao gồm việc sửa chữa hoặc thay thế mặt hàng ã mua và thường không cho phép
khách hàng trả lại sản phẩm ể ược hoàn tiền, ây là trường hợp có bảo hành. Hơn nữa, trong
khi guarante - ảm bảo hành luôn ược cung cấp miễn phí và không yêu cầu khách hàng
thanh toán thêm, bảo hành có sẵn ể mở rộng bảo hành miễn phí i kèm với sản phẩm. Các
bảo hành mở rộng như vậy yêu cầu thanh toán bổ sung và có thể ược mua tại thời iểm sản
phẩm ược mua hoặc vào một ngày sau ó.
Bảo hành mở rộng và hợp ồng dịch vụ có thể cực kỳ sinh lợi cho các nhà sản xuất và
nhà bán lẻ. Các nhà phân tích ước tính rằng doanh số bảo hành ã chiếm một tỷ lệ lớn trong
lợi nhuận hoạt ộng của Best Buy. Mặc dù có bằng chứng cho thấy việc mua bảo hành mở
rộng không mang lại kết quả, nhưng một số người tiêu dùng ánh giá cao sự yên tâm mà họ
mang lại. Những bảo hành này vẫn tạo ra doanh thu hàng tỷ ô la cho các nhà cung cấp hàng lOMoARcPSD| 36625228
iện tử của Hoa Kỳ, mặc dù tổng doanh thu ã giảm do người tiêu dùng ã trở nên thoải mái
hơn khi tìm kiếm giải pháp cho các sự cố kỹ thuật trực tuyến hoặc từ bạn bè.
Đảm bảo và bảo hành làm giảm rủi ro nhận thức của người mua. Họ gợi ý rằng sản
phẩm có chất lượng cao và công ty cũng như hoạt ộng dịch vụ của công ty là áng tin cậy.
Chúng có thể ặc biệt hữu ích khi công ty hoặc sản phẩm không ược biết ến nhiều hoặc khi
chất lượng của sản phẩm vượt trội so với ối thủ cạnh tranh. Các chương trình bảo hành tàu
iện 10 năm hoặc 100.000 dặm rất thành công của Hyundai và Kia ược thiết kế một phần ể
ảm bảo với những người mua tiềm năng về chất lượng sản phẩm và sự ổn ịnh của các công ty.
Cam kết và bảo hành sản phẩm hiệu quả cần có ba ặc iểm: Chúng cần phù hợp, dễ
hiểu và khách hàng dễ dàng viện dẫn. Để ảm bảo có liên quan, tính năng ược ảm bảo của
ưu ãi phải có tầm quan trọng ối với khách hàng. Cam kết và bảo hành có giới hạn hoặc
không có giá trị ối với khách hàng khi chúng áp dụng cho các tính năng mà khách hàng
không cho là quan trọng hoặc hiếm khi gặp trục trặc. Cam kết và bảo hành rất dễ hiểu cho
khách hàng khi lời hứa của công ty và các biện pháp mà khách hàng cần thực hiện trong
trường hợp sản phẩm bị lỗi ược nêu một cách ơn giản, dễ hiểu . Các cam kết và bảo ảm
giúp khách hàng dễ dàng viện dẫn—và dễ dàng truyền ạt tới khách hàng hơn— khi chúng
chứa một số loại trừ và giới hạn nhất ịnh. Điều này làm giảm lượng thời gian và nỗ lực cần
thiết ể khách hàng thực hiện yêu cầu của họ ể ạt ược sự hài lòng nếu sản phẩm không tuân
theo các quy ịnh của bảo hành hoặc bảo hành. KHI ÍT LÀ HƠN
Trong số các quyết ịnh mà các nhà quản lý ở cả nhà sản xuất và nhà bán lẻ phải ưa
ra là làm thế nào ể thiết kế và quản lý các dòng sản phẩm và phân loại sản phẩm của họ.
Mặc dù sự khôn ngoan thông thường cho thấy rằng việc cung cấp nhiều lựa chọn phong
phú sẽ có lợi h n và do ó, hấp dẫn h n ối với nhiều người tiêu dùng h n, nhưng nó cũng gây
tốn kém h n cho công ty. Các cuộc khảo sát dựa trên nghiên cứu chỉ ra rằng người tiêu dùng
thích các nhà bán lẻ và thư ng hiệu cung cấp nhiều loại nhất, vì vậy các nhà quản lý thường
cố gắng tối a hóa số lượng tùy chọn ược cung cấp cho người tiêu dùng trong giới hạn chi
phí do công ty áp ặt.

Có một số yếu tố làm c sở cho niềm tin của hầu hết các nhà quản lý rằng sự a dạng
tạo iều kiện thuận lợi cho sự lựa chọn:
Tăng khả năng phù hợp với sở thích và tùy chọn . Các loại lớn h n tạo c hội ể phù
hợp h n với sở thích của người tiêu dùng với các tùy chọn có sẵn trong bộ lựa chọn.
Càng nhiều lựa chọn trong một chủng loại, c hội mà người tiêu dùng cá nhân sẽ tìm
thấy sự lựa chọn tối ưu của họ càng cao.

Tăng tính linh hoạt cho người tiêu dùng . Các chủng loại lớn h n cho phép người
tiêu dùng ể ngỏ các lựa chọn của họ và giúp họ linh hoạt h n khi ưa ra lựa chọn. Sự
thiếu a dạng có thể khiến người tiêu dùng cảm thấy rằng sự lựa chọn của họ bị hạn
chế do không có ủ số lượng lựa chọn, iều này có thể tạo ra cảm giác tiêu cực.

Tăng c hội ể khám phá các tùy chọn có sẵn . Chỉ riêng việc một bộ lựa chọn chứa
nhiều lựa chọn có thể thuyết phục người tiêu dùng rằng họ ã có c hội khám phá danh
sách ầy ủ các lựa chọn có sẵn trong danh mục sản phẩm. Điều này mang lại cho họ
lOMoARcPSD| 36625228
sự tự tin rằng họ hiểu các tính năng và lợi ích khác nhau giữa các phư ng án lựa chọn
trước khi ưa ra quyết ịnh.

Vì vậy, có những lý do ấn tượng giải thích tại sao các chủng loại lớn h n có khả năng
mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, nhưng iều này không phải lúc nào cũng úng. Trong
một số trường hợp, nhiều lựa chọn h n có thể cản trở h n là tạo thuận lợi cho khả năng quyết
ịnh giữa các lựa chọn của người tiêu dùng. Có một số lý do tại sao iều này có thể xảy ra:

Quá tải thông tin . Người tiêu dùng khi lựa chọn từ những danh mục lớn có thể thấy
mình bị cản trở bởi tình trạng quá tải thông tin, bởi vì họ phải xử lý nhiều thông tin h n
những gì họ phải cân nhắc khi họ chọn từ những danh mục ít phong phú h n. Người
tiêu dùng thường thấy ít tốn kém h n khi giao dịch với các loại nhỏ h n n giản vì họ phải
xem xét và ánh giá ít tùy chọn và thuộc tính h n.

Quá tải lựa chọn . Các loại lớn h n có nhiều khả năng dẫn ến tình trạng quá tải lựa
chọn, iều này có thể xảy ra khi người tiêu dùng tìm thấy nhiều h n một lựa chọn thỏa
áng trong bộ lựa chọn có sẵn. Điều này gây khó khăn cho việc ưa ra quyết ịnh: Ngoài
việc xử lý một lượng lớn thông tin, người tiêu dùng cần phải ánh ổi, từ bỏ hiệu suất của
một thuộc tính ể ạt ược hiệu suất của một thuộc tính khác.

Kỳ vọng của người tiêu dùng cao . Các loại lớn h n có thể làm phức tạp sự lựa
chọn bằng cách khiến người tiêu dùng mong ợi rằng họ có khả năng tìm thấy tùy chọn
“hoàn hảo”. Khi người tiêu dùng ặt kỳ vọng cao vào việc tìm kiếm sự lựa chọn lý tưởng
của họ trong số các lựa chọn có sẵn nhưng iều ó không thành hiện thực, thì có nhiều
khả năng họ sẽ bỏ qua danh mục mà không ưa ra quyết ịnh.

Tập hợp kích thước phân loại tối ưu ể khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn không phải
là một nhiệm vụ n giản. Một số iều kiện thị trường ủng hộ các loại lớn sẽ nâng cao sự lựa
chọn của người tiêu dùng, trong khi trong các tình huống khác, các loại lớn h n có thể gây
bất lợi cho sự lựa chọn của người tiêu dùng. Câu hỏi cần ược trả lời: Khi nào thì nhiều hay
ít lựa chọn sẽ có lợi cho sự lựa chọn của người tiêu dùng? Nghiên cứu gần ây cho thấy rằng
phản ứng của người tiêu dùng ối với quy mô phân loại phụ thuộc vào kiến thức chuyên môn
của họ, ặc biệt là kiến thức của họ về các thuộc tính và cấp ộ thuộc tính của các phư ng án
lựa chọn và mức ộ mà họ ã có sở thích trong số các lựa chọn này. Điều này sẽ cho phép họ
dễ dàng ánh ổi lợi ích và chi phí của các thuộc tính quyền chọn khác nhau. Điều này có
nghĩa là những người tiêu dùng “chuyên gia” có kiến thức về sản phẩm và sở thích rõ ràng
có nhiều khả năng ược hưởng lợi từ sự a dạng ược cung cấp bởi các loại lớn h n so với
“người mới” không quen thuộc với loại sản phẩm và không có sở thích sẵn sàng.

Do ó, khi nói ến việc quản lý các loại sản phẩm, a dạng h n không phải lúc nào cũng
là cách tốt nhất. Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng có nhiều trường hợp khi ít tùy chọn
h n có thể khiến khả năng mua hàng cao h n, tỷ lệ hoàn vốn thấp h n và khiến khách hàng
hài lòng h n. Nghiên cứu về quy mô phân loại nhấn mạnh rằng các nhà quản lý nên xem xét
hai yếu tố chính khi thiết kế các dòng sản phẩm: mục tiêu của người tiêu dùng và chuyên
môn của người tiêu dùng. Các nhà quản lý cần tính ến hai yếu tố thiết yếu này ể phát triển
chiến lược dòng sản phẩm tạo ra các dịch vụ lấy khách hàng làm trung tâm và ạt ược thành
công trên thị trường.
lOMoARcPSD| 36625228 BẢN TÓM TẮT 1.
Sản phẩm là yếu tố then chốt của hỗn hợp tiếp thị. Cùng với dịch vụ và thư ng hiệu,
sản phẩm là ộng lực cốt lõi mang lại lợi ích cho khách hàng và là lý do tại sao người tiêu
dùng sẵn sàng mua một sản phẩm cụ thể.
2.
Để cạnh tranh thành công trên thị trường, sản phẩm phải khác biệt. Các thuộc tính
làm c sở ể phân biệt bao gồm chức năng cốt lõi, tính năng, chất lượng hiệu suất, chất lượng
tuân thủ, ộ bền, ộ tin cậy, hình thức, kiểu dáng và tùy chỉnh.
3.
Thiết kế sản phẩm—cách nhìn, cảm nhận và chức năng của sản phẩm—cung cấp
một cách hiệu quả ể phân biệt và ịnh vị sản phẩm và dịch vụ của công ty. Thiết kế không
chỉ là một giai oạn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc ứng dụng. Đó là một cách suy nghĩ thấm
nhuần tất cả các khía cạnh của chư ng trình tiếp thị ể tất cả các khía cạnh thiết kế hoạt ộng
cùng nhau. Thiết kế mang lại những lợi ích về chức năng và thẩm mỹ, ồng thời ảnh hưởng
ến cả khía cạnh lý trí và cảm xúc trong quá trình ra quyết ịnh của người tiêu dùng.
4.
Hầu hết các sản phẩm tồn tại như một phần của danh mục sản phẩm và/hoặc dòng
sản phẩm của công ty. Mỗi sản phẩm phải liên quan ến các sản phẩm khác ể ảm bảo rằng
một công ty ang cung cấp bộ sản phẩm tối ưu ể áp ứng nhu cầu của các phân khúc khách hàng khác nhau.
5.
Danh mục sản phẩm bao gồm tất cả các sản phẩm do một công ty cung cấp, bao
gồm các loại sản phẩm và dòng sản phẩm. Danh mục sản phẩm của một công ty có chiều
rộng, chiều dài, chiều sâu và nhất quán nhất ịnh. Bốn khía cạnh này là công cụ ể phát triển
chiến lược tiếp thị của công ty và quyết ịnh dòng sản phẩm nào sẽ phát triển và dòng sản
phẩm nào nên duy trì, thu hoạch hoặc loại bỏ.
6.
Dòng sản phẩm là một nhóm các sản phẩm có liên quan ược bán bởi cùng một công
ty. Dòng sản phẩm của một công ty thường chứa các sản phẩm thu hút các lớp nhu cầu
khác nhau của khách hàng. Khi cung cấp một dòng sản phẩm, các công ty thường phát triển
một nền tảng c bản và các mô- un có thể ược thêm vào ể áp ứng các yêu cầu khác nhau
của khách hàng và giảm chi phí sản xuất. Để phân tích một dòng sản phẩm và quyết ịnh ầu
tư bao nhiêu nguồn lực vào ó, các nhà quản lý dòng sản phẩm cần xem xét doanh thu, lợi
nhuận và hồ s thị trường.
7.
Mục tiêu của công ty ảnh hưởng ến ộ dài của dòng sản phẩm - tổng số mặt hàng
trong dòng sản phẩm. Các dòng sản phẩm có xu hướng dài ra theo thời gian. Một công ty
kéo dài dòng sản phẩm của mình theo hai cách: kéo dài dòng và lấp ầy dòng. Kéo dài dòng
sản phẩm xảy ra khi một công ty kéo dài dòng sản phẩm của mình vượt quá phạm vi hiện
tại, cho dù là thị trường bình dân, thị trường cao cấp hay cả hai. Việc lấp ầy dòng xảy ra khi
một công ty thêm nhiều mặt hàng h n trong phạm vi hiện có.
8.
Bao bì bao gồm tất cả các hoạt ộng thiết kế và sản xuất bao bì cho sản phẩm. Bao
bì phải ạt ược một số mục tiêu: nhận diện thư ng hiệu, chuyển tải thông tin mang tính mô tả
và thuyết phục, tạo thuận lợi cho việc vận chuyển/bảo vệ/tồn trữ sản phẩm, hỗ trợ tiêu thụ.
Một gói tốt thu hút người tiêu dùng và khuyến khích sự lựa chọn sản phẩm.
9.
Nhãn có thể là một thẻ ính kèm n giản hoặc một ồ họa ược thiết kế công phu vốn là
một phần vốn có của gói hàng. Nhãn thực hiện một số chức năng: Nó xác ịnh sản phẩm
hoặc thư ng hiệu; nó có thể mô tả sản phẩm (ai làm ra nó, ở âu và khi nào, nó chứa gì, nó
lOMoARcPSD| 36625228
ược sử dụng như thế nào và sử dụng nó như thế nào cho an toàn), và nó có thể quảng bá
sản phẩm thông qua thông iệp thuyết phục.
10.
Đảm bảo và bảo hành là những lời hứa rõ ràng hoặc ngầm ịnh của người bán rằng
sản phẩm sẽ hoạt ộng như ã chỉ ịnh hoặc người bán sẽ sửa chữa hoặc hoàn lại tiền cho
khách hàng trong một khoảng thời gian nhất ịnh. Bảo ảm làm giảm rủi ro nhận thức của
người mua bằng cách gợi ý rằng sản phẩm có chất lượng cao và công ty cũng như hoạt ộng
dịch vụ của công ty là áng tin cậy. Cho dù rõ ràng hay ngụ ý, bảo ảm và bảo ảm có hiệu lực pháp luật.