











Preview text:
lOMoAR cPSD| 45469857 Lý thuyết
1. Phân biệt lãi đơn và lãi kép? Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa ?
- Phân biệt lãi đơn và lãi kép: Lãi đơn Lãi kép Giống Trả trên vốn gốc Khác
Trả trên cả phần lãi phát sinh Ví dụ minh họa:
- phân biêt ḷ ãi thực và lãi danh nghĩa:
lãi thực: thời hạn ghép lãi đồng nhất với thời hạn phát biểu lãi suất.
lãi danh nghĩa: lãi suất phát biểu gắn với thời kỳ ghép lãi nhất định.
2. Vì sao nói giá trị đồng tiền nhận được vào hôm nay lớn hơn giá trị đồng tiền
nhận được ở ngày mai? Vì: -
lạm phát: nếu có sự lạm phát trong nền kinh tế, giá cả sẽ tăng, giá trị của đồng
tiềncó thể giảm theo thời gian, môt đồng của ngày mai mua được ̣ ít hơn môt đồng củạ ngày hôm nay. -
lãi suất: nếu lãi suất tăng, thì giá trị của đồng tiền trong tương lai sẽ tăng lên. Vì
vây,̣ nếu nhân 1 đồng hôm nay đầu tư để nhậ n lãi suất cao hơn vào ngày mai, giá trị
cuốị cùng của số tiền sẽ lớn hơn viêc nhậ n 1 đồng vào ngày mai.̣
3. Trong hai loại tài khoản tiết kiệm, một là lãi suất 5% ghép lãi theo 6 tháng, hai là
lãi suất 5% ghép lãi theo ngày. Bạn thích tài khoản nào hơn? Vì sao? Ta có: r=(1+i/m)^m – 1
=> mức lãi thực của
5% ghép lãi theo 6 tháng: r1=(1+5%/2)^2 – 1=0.0506
5% ghép lãi theo ngày: r2=(1+5%/365)^365 – 1= 0.0512
=> r1 5% ghép lãi theo ngày sẽ có lợi hơn.
4. Bạn hãy trình bày về hao mòn và khấu hao tài sản cố định, tác động tài chính
của khấu hao đối với doanh nghiệp?
- Hao mòn: sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ; bao gồm hao mòn hữu
hình và hao mòn vô hình.
+) Hao mòn hữu hình: những hao mòn có thể nhân thấy được như thay đổi trạng thái vậ t ḷ í
ban đầu, giảm sút về chất lượng, tính năng kỹ thuât,... do bào mòn tự nhiên, thời gian – cường ̣
đô sử ḍ ụng, chấp hành kỹ thuât sử ḍ ụng và bảo dưỡng....
+) Hao mòn vô hình: sự giảm sút về giá trị trao đổi của TSCĐ do tiến bô khoa ḥ ọc kỹ thuâṭ -
Khấu hao TSCĐ: chuyển dịch phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào giá
trị sản phẩm sản xuất theo các phương pháp tính thích hợp.
Nguyên tắc tính khấu hao: phù hợp với mức hao mòn của TSCĐ, đảm bảo thu hồi đầy đủ giá
trị vốn đầu tư ban đầu.
- Tác đông tài cḥ ính của khấu hao đối với doanh nghiêp: ̣ +) khấu hao tăng
Tăng khả năng bảo toàn vốn
Tăng giá => giảm khả năng cạnh tranh và mức tiêu thụ lOMoAR cPSD| 45469857
Giảm lợi nhuân kế toán (trên sổ sách) => thuế thu nhập giảm (tránh thuế). Và ngược lại ̣
5.Trình bày phạm vi tính khấu hao và trình tự lập khấu hao trong doanh nghiệp? Phạm vi khấu hao:
- Mọi tài sản cố định liên quan đến hoạt đông sản xuất kinh doanh đều phải tṛ ích khấu hao
- Trường hợp không tính khấu hao:
• TSCĐ giữ hô, bảo quản hộ Nhà nước ̣ • TSCĐ phúc lợi
• TSCĐ khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng TSCĐ không sử dụng cho hoạt đông kinh
doanh ̣ Trình tự khấu hao:
- Bước 1: tính nguyên giá TSCĐ cần khấu hao NGkh
- Bước 2: tính nguyên giá bình quân tăng NGbqt
- Bước 3: tính nguyên giá bình quân giảm NGbqg
- Bước 4: tính nguyên giá khấu hao bình quân = NGkh+NGbqt-Ngbqg
- Bước 5: xác định mức khấu hao năm kế hoạch Mk=NGkhbq*Tk
6. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm vốn cố định ? Quản trị vốn cố định và hiệu quả sử
dụng vốn cố định -
Vốn cố định: là môt bộ phậ n của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặ c điểm của nó
la ̣ luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành môt vòng tuầṇ
hàon khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng (biểu hiên bằng tiền của TSCĐ)̣ - Đăc điểṃ vốn cố định:
+ tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm
+ VCĐ được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất
+ sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành môt vòng luân chuyển.̣ -
Quản trị vốn cố định: quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra việc sử
dụng nguồn vốn cố định trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Hiêu qụ ả sử dụng vốn
cố định: dựa trên các chỉ số tổng hợp:
+ Chỉ tiêu hiêu suất sử ḍ ụng vốn cố định: phản ánh 1 đồng vốn cố định có thể tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu hoăc doanh thu thuần trong kỳ ̣
Hiêu suất sử ḍ ụng vốn cố định=doanh thu thuần/số vốn cố định bình quân trong kỳ
+ chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định: phản ánh để tạo ra môt đồng doanh thu hoặ c doanh thụ
thuần cần bao nhiêu đồng VCĐ
Hàm lượng VCĐ=số vốn cố định bình quân trong kỳ/doanh thu thuần
+ chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuân VCĐ: phản ánh 1 đồng VCĐ trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêụ
đồng lợi nhuân trước thuế (hoặ c sau thuế TNDN)̣
Tỷ suất lợi nhuân VCĐ=lợi nhuậ n trước thuế hoặ
c sau thuế/số vốn cố định bình quân trong ̣ kỳ.
7. Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lưu động?
- Khái niêṃ : VLĐ là biểu hiên bằng tiền của TSLĐ. Đặ c điểm của VLĐ chịu sự chi phối
bởị đăc điểm của TSLĐ̣ - Đăc điểm: ̣
+ VLĐ vân độ ng qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh. Qua mỗi giai đoạn của chu ky ̣ kinh
doanh VLĐ lại thay đổi hình thái biểu hiên. Sau mỗi chu kỳ tái sx, VLĐ hoàn thành 1̣ vòng chu chuyển
+ VLĐ chuyển toàn bô giá trị ngay mộ t lần và được hoàn lại toàn bộ khi doanh nghiệ p tiêụ thị sản phẩm lOMoAR cPSD| 45469857 - Phân loại VLĐ:
+ Phân loại theo vai trò:
-> VLĐ trong dự trữ sản xuất: giá trị của vât tư, nhiên liệ u, pḥ ụ tùng thay thế, công cụ lao đông ̣
-> VLĐ trong sản xuất: giá trị SPDD, bán thành phẩm, chi phí chờ kết chuyển
-> VLĐ trong lưu thông: giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các
khoản ký cược lý quỹ ngắn hạn, các khoản phải thu.
+ Phân loại theo hình thái biểu hiêu:̣
-> Vốn vât tư hàng hóa: giá trị của vậ t tư, nhiên liệ u, phù tùng thay thế, công c ̣ ụ lao đông,̣
bán thành phẩm, SPDD, thành phẩm
-> Vốn bằng tiền: vốn bằng tiền, khoản đầu tư ngắn hạn, ký cược ký quỹ ngắn hạn, khoản phải thu
+ Phân loại theo mối quan hê sở hữu vốn: vốn chủ sở hữu và vốn vaỵ
+ Phân loại theo nguồn hình thành: vốn điều lê, vốn tự bổ sung, vốn liên doanh, liên kết, vốṇ đi vay,...
8. Trình bày các lý do doanh nghiệp phải nắm giữ tiền mặt và các kỹ thuật quản trị tiền
mặt trong doanh nghiệp
- Lý do doanh nghiêp cần giữ tiền mặ t: ̣
+ Đảm bảo kinh doanh hàng ngày
+ Bù đắp cho ngân hàng về viêc ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệ p các dịch ṿụ
+ Đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến đông không lường trước được của
dòng ̣ tiền ra/vào của doanh nghiêp (đầu tư, thanh toán....)̣ + Hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng
- Các kỹ thuât quản trị tiền mặ t trong doanh nghiệ p:̣
+ Đồng bô hóa dòng tiền mặ t: dự đoán và sắp xếp các hoạt độ
ng để các hóa đơn gắn
đúng vớị nhu cầu TM giúp công ty duy trì các khoản giao dịch ở mức thấp nhất.
+ Giảm thời gian kiểm tra hóa đơn
+ Kỹ thuât vốn trôi nổi: vốn trôi nổi là chênh lệ
ch giữa số dư trong sổ sách của công ty
với ̣ ngân hàng. Công ty đẩy nhanh thời gian xử lý của những tờ sec gửi đến và trì hoãn hết
mức thời gian thanh toán trong phạm vi cho phép.
+ Đẩy nhanh tốc đô thu tiền thông qua hệ
thống tài khoản thu gom hoặ c thanh toán qua điệ
n ̣ thoại hay ghi nợ tự đông ̣
+ Kiểm soát quá trình thanh toán: tâp trung việ
c thanh toán từ các khoản chi tiêu được
duy trì ̣ ở ngân hàng trung tâm; sử dụng hối phiếu; kéo dãn thời gian thanh toán các khoản nợ
phải trả + Kế hoạch hóa và tâp trung hóa việ c chi tiêụ
+ Sử dụng hối phiếu
9. Bạn hãy cho biết chính sách tín dụng bao gồm những yếu tố nào? Việc đánh giá
khách hàng tín dụng bao gồm mấy bước? lOMoAR cPSD| 45469857
Chính sách tín dụng: là môt hình thức doanh nghiệ p bán chịu hàng hóa cho khách hàng của ̣
mình. Chính sách tín dụng của doanh nghiêp được thực hiệ n thông qua việ c kiểm soát các ̣ biến số: -
Tiêu chuẩn tín dụng: Nguyên tắc chỉ đạo là phải xác định được tiêu chuẩn tín dụng là
sức mạnh tài chính tối thiểu và có thể chấp nhân được của khách hàng mua chịu. Nếu khách
hàng ̣ có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn những tiêu chuẩn đó thì sẽ bị từ chối
cấp tín dụng theo hình thức bán chịu hàng hóa. Tiêu chuẩn tín dụng phụ thuôc vào nhiều yếu
tố ̣ như chính sách của doanh nghiêp trong mỗi thời kỳ, giá trị sản phẩm cao hay thấp....̣ -
Chiết khấu thanh toán: là biên pháp khuyến kḥ
ích khách hàng trả tiền sớm bằng cách thực hiên việ
c giảm giá đối với các trường hợp mua hàng trả tiền trước thời hạṇ -
Thời hạn bán chịu (thời hạn tín dụng): là quy định về đô dài thời gian của các khoản ṭ ín dụng -
Chính sách thu tiền: bao gồm các quy định về cách thức thu tiền như thu tiền 1 lần
hay nhiều lần, hay trả góp và biên pháp xử lý đối với các khoản ṭ ín dụng quá hạn.
Viêc đánh giá khách hàng ṭ ín dụng bao gồm 6 bước
10. Tại sao các doanh nghiệp phải dự trữ hàng hóa? Các khía cạnh tài chính của quản
trị hàng tồn kho cần phải xem xét là gì?
- Doanh nghiêp cần phải dự trữ hàng hóa vì dự trữ đúng mức, hợp lý tồn kho hàng hóa sẽ ̣
giúp doanh nghiêp không bị gián đoạn trong kinh doanh, không bị thiếu sản phẩm hàng hóa ̣
để bán, đồng thời là có thể sẵn sàng chớp cơ hôi kinh doanh, tránh bị thiệ t hại do đền bù
hợp ̣ đồng kinh doanh,...
Các khía cạnh tài chính cần xem xét khi quản trị hàng tồn kho: chi phí dự trữ và chi phí đăt ̣ hàng - Chi phí dự trữ:
+ Chi phí lưu kho và chi phí bảo quản
+ Chi phí hư hỏng và chi phí thiêt hại ̣
+ Chi phí cơ hôi về số vốn lưu trữ đầu tư vào hàng tồn khọ
+ Chi phí tiền vay để mua vât tư, hàng hóa dự trữ ̣ - Chi phí đăt hàng:̣ + Chi phí giao dịch
+ Chi phí vân chuyển và chi pḥí giao nhân theo hợp đồng. ̣
=> Mô hình quản trị hàng tồn kho hiêu quả EOQ (xác định lượng đặ t hàng tối ưu,
khoảng ̣ cách giữa 2 lần đăt hàng, lượng dự trữ an toàn....) ̣
11.Bạn hãy cho biết tại sao trong quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị tiền mặt thường
không biệt lập với quản trị chứng khoán thanh khoản cao? Loại nào có mức độ rủi ro thấp hơn?
- Viêc quản trị TM thường không biệ t lậ p với quản trị chứng khoán thanh khoản cao vì: các ̣
loại chứng khoán này đóng vai trò như môt lớp đệ m cho TM: số dư tiền có thể dễ dàng đầu lOMoAR cPSD| 45469857
tự vào các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao đồng thời các loại chứng khoán này có
thể được bán rất nhanh với chi phí thấp để thỏa mãn nhưnhx nhu cầu cấp bách về tiền.
- TM có mức đô rủi ro thấp hơn so với Chứng khoán thanh khoản cao: ̣
+ TM được coi là tài sản không rủi ro vì không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ biến đông thi ̣
trường tài chính, trừ trường hợp lạm phát ảnh hưởng đến giá trị mua sắm của tiền tê ̣
+ Chứng khoán có mức đô rủi ro cao hơn. Giá trị của chứng khoán có thể thay đổi đáng kê ̣
trong ngắn hạn và có thể mất giá trị nhanh chóng.
12.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc phân
loại chi phí sản xuất căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau?
Cách phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiêp ̣ :
- Phân loại theo yếu tố sản xuất: bao gồm chi phí vât tư mua ngoài, chi pḥ í tiền lương và các
khoản trích the lương, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,...
=> cho ta biết tỷ trọng và kết cấu của từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiêp đã chi
ra ̣ trong môt thời kỳ nhất địnḥ - Phân loại theo khoản mục:
+ Chi phí vât tư trực tiếp: bao gồm chi pḥ í nguyên liêu, nhiên liệ u sử ḍ ụng trực tiếp tạo ra sản phẩm
+ Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm
+ Chi phí sản xuất chung: các chi phí cho hoạt đông sản xuất, chế biến của phân xưởng trực ̣
tiếp tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; bao gồm, chi phí vât liệ u – công c ̣ ụ nhỏ,
khấu hao tài sản cố định phân xưởng, tiền lương của nhân viên phân xưởng, chi phí khác phát
sinh ở phạm vi phân xưởng
+ Chi phí bán hàng: toàn bô các chi pḥ í liên quan đến viêc tiêu tḥụ sản phẩm, dịch vụ
+ Chi phí quản lý doanh nghiêp: chi pḥ í cho bô máy quản lý và điều hành doanh nghiệp ̣
=> giúp doanh nghiêp quản lý chi pḥ í sản xuất theo định mức, giúp công tác tính giá thành
sản phẩm dễ dàng hơn, đồng thời phân tích được tình hình thực hiên kế hoạch sản phẩm. Đâỵ
cũng là cơ sở để định mức sản xuất là lâp kế hoạch giá thành cho những kỳ saụ - Phân loại
theo mối quan hê giữa chi pḥ í với qui mô sản xuất kinh doanh:
+ Chi phí cố định: chi phí không thay đổi theo sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiêp, bao gồm chi pḥ
í khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương quản lý, lãi tiền vay phải trả,….
+ Chi phí biến đổi: chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui mô sản xuất như chi phí nguyên vât liêu, chi pḥ í nhân công….
=> Đây là cách phân loại có tác dụng rất lớn trong công tác quản trị của mỗi doanh nghiêp, tô ̣
chức sản xuất. Giúp nhà quản trị phân tích đưuọc điểm hòa vốn và căn cứ để đưa ra nhưngx
quyết định kinh doanh, quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiêu quả kinh doanh.̣
13. Kết cấu chi phí là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu kết cấu chi phí? lOMoAR cPSD| 45469857
- Kết cấu chi phí (cost structure) là cách thức phân bổ và tổ chức các khoản chi phí trong
một tổ chức, doanh nghiệp hoặc dự án. Nó đại diện cho tỷ lệ và phân phối của các khoản
chi phí khác nhau trong tổng chi phí của một hệ thống kinh doanh.
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu kết cấu chi phí là:
• Quản lý chi phí: Hiểu rõ kết cấu chi phí giúp các doanh nghiệp và nhà quản lý hiểu rõ hơn
về thành phần và quy mô của các khoản chi phí khác nhau.
• Lập kế hoạch tài chính: Nghiên cứu kết cấu chi phí là một phần quan trọng của quá trình
lập kế hoạch tài chính.
• Định giá sản phẩm/dịch vụ: Kết cấu chi phí cung cấp thông tin quan trọng để định giá sản
phẩm hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp..
• Định hình chiến lược kinh doanh: Kết cấu chi phí cũng ảnh hưởng đến việc định hình
chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp.
• Đánh giá hiệu suất: Nghiên cứu kết cấu chi phí giúp đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.
• Lựa chọn chiến lược kinh doanh: Kết cấu chi phí có thể ảnh hưởng đến quyết định về chiến lược kinh doanh.
• Định hình chiến lược giá cả: Kết cấu chi phí cung cấp thông tin quan trọng để định hình chiến lược giá cả.
14. Trình bày các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp có liên quan đến sản xuất kinh doanh? -
Thuế giá trị gia tăng: thuế được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT=Giá tính thuế*thuế suất thuế GTGT -
Thuế tiêu thụ đăc biệ t: được áp ḍ ụng cho các doanh nghiêp thuộ c các thành
phần kinh tế, kê ̣ cả tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN có sản xuất các măt hàng thuộ
c diệ n chịu thuế ̣ tiêu thụ đăc biệ t bán ra ở thị trường VṆ
Số thuế tiêu thụ đăc biệ t phải nộ
p= số lượng hàng hóa tiêu tḥ ụ * giá tính thuế
đơn vị hàng hóa * thuế suất -
Thuế tài nguyên: các doanh nghiêp thuộ c ṃ
ọi thành phần kinh tế không phân
biêt ngành, ̣ nghề, hình thức khai thác, có địa điểm cố định hay lưu đông, hoạt độ ng thường
xuyên hay ̣ không thường xuyên, tổ chức hay các cá nhân trong nước hay nước ngoài có khai
thác tài nguyên thiên nhiên của nước ta đều phải nôp thuế tài nguyên.̣
Thuế tài nguyên phải nôp=Số lượng tài nguyên khai thác*giá ṭ ính thuế đơn vị tài nguyên*thuế suất -
Thuế suất khẩu, thuế nhâp khẩu: những hàng hóa được phép xuất khẩu, nhậ p
khẩu qua cửa ̣ khẩu, biên giới, kể cả hàng hóa trong nước đưa vào khu chế xuất và từ khu chế
xuất đưa ra thị trường trong nước, đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhâp khẩu, trừ những mặ
t hàng ̣ qui định khác. Bao gồm thuế suất thông thường và thuế suất ưu đãi. -
Tiền thu về sử dụng vốn ngân sách: khoản thu tính trên vốn, bao gồm vốn cố định,
VLĐ, do ngân sách nhà nước cấp và vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. lOMoAR cPSD| 45469857
Tổng số tiền tiêu thụ về sử dụng vốn ngân sách trong kỳ=Tổng số vốn phải tính thu sử dụng
vống trong kỳ* tỷ lê thụ - Thuế thu nhâp doanh nghiệ p: ̣
Thuế thu nhâp doanh nghiệ p phải nộ p=Thu nhậ
p chịu thuế*Thuế suất thuế thu nhậ p doanh ̣ nghiêp ̣
15. Tại sao lại nói giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý các
hoạt động kinh doanh? Nêu sự giống và khác nhau của giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ? -
Giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý các hoạt động kinh
doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, khả năng cạnh tranh và sự tồn tại của một doanh nghiệp.
Sự giống và khác nhau của giá thành sản xuất và giá thành toàn bô:̣ -
Giống nhau: đều là biểu hiên bằng tiền, cung cấp thông tin về thành phần chi pḥ í - Khác nhau:
• Giá thành sản xuất:
Áp dụng cho hoạt đông sản xuất hàng hóa hoặ c cung cấp dịch ṿ ụ cụ thể – 1 khối
lượng sản phẩm nhất định
Tâp trung chi pḥí trực tiếp liên quan đến sản phẩm
Sử dụng để tính toán giá bán sản phẩm và xác định lợi nhuân trên mỗi đoen vị sản phẩṃ
• Giá thành toàn bô:̣
Bao gồm cả các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiêp ̣
Cung cấp cái nhìn tổng quan về tất cả các khoản chi phí liên quan đến hoạt đông kinh ̣ doanh
Sử dụng để phân tích hiêu quả kinh doanh, đánh giá hiệ u suất của các phòng ban và hoạt ̣
đông khác nhau trong doanh nghiệ p ̣
16.Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp?
*Giống nhau: Đều được coi là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động hóa được sử
dụng trong quá trình sản xuất *Khác nhau:
+Về thời gian: Chi phí sản xuất gắn lền với từng thời kì, còn giá thành sản phẩm gắn với thời
gian hoàn thành sản phẩm
+Có nhiều chi phí phát sinh trong kì nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành do đó chưa có giá thành
+Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí kì này
+Mối qua hệ chi phí và giá thành sản phẩm: Chi phí là cơ sở để tính giá thành. Gía thành là
thước đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có được khối lượng hoàn thành
17.Nếu đứng trên góc độ người đi vay vốn, người cung ứng vốn và nhà quản lý doanh
nghiệp thì khái niệm chi phí sử dụng vốn thay đổi như thế nào ? những nhân tố nào ảnh
hưởng đến chi phí sử dụng vốn?
*Nếu đứng trước góc độ người đi vay vốn, người cung ứng vốn và người quản lý doanh
nghiệp thì Cphí sử dụng vốn cái giá phải trả là để có số vốn sử dụng, đó là khoản lợi nhuận
mà doanh nghiệp hứa hẹn trả khi nhận vốn từ thị trường dưới hình thức vốn vay hay vốn cổ phần lOMoAR cPSD| 45469857
*Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn:
-Các nhân tố khách quan:
+Lãi suất thị trường
+Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp - Các nhân tố chủ quan:
+Chính sách tài trợ vốn +Chính sách cổ tức +Chính sách đầu tư
18. Trình bày các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm
-Nâng cao năng suất lao động
Nâng cao năng suất lao động làm cho số giờ công tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm
được giảm bớt hay nói cách khác, làm cho số sản phẩm sản xuất trong một đơn vị thời gian tăng lên -Tiết kiệm NVL tiêu hao
NVL chiếm tỉ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm của ngành sản xuất, thông thường
chiếm khoảng 60-70%. Bởi vậy, tiết kiệm NVL tiêu hao có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ
thấp chi phí sản xuất
19. Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? các nhân tố
nào ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?
*Ý nghĩa hạ giá thành sản phẩm:
-Tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp
-Thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm -Mở rộng sản xuất
*Các nhân tố ảnh hưởng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
-Ứng dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ vào sản xuất -
Tổ chức lao động và sử dụng con người.
-Tổ chức quản lý sản xuất và điều chỉnh: giúp doanh nghiệp đưa ra phương án sản xuất tối
ưu, phương án sử dụng vốn có hiệu quả
20. Tại sao lại nói doanh thu có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và nền kinh tế quốc dân?
-Có được doanh thu bán hàng chứng tỏ sản phẩm làm ra được khách hàng chấp nhận về giá
trị và giá trị sử dụng, đã phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng
-Là nguồn tài chính quan trọng để trang trải các khoản chi phí bỏ ra cho hoạt động kinh
doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như có thể tái sản xuất mở rộng lOMoAR cPSD| 45469857
-Là nguồn tài chính để thực hiện nghĩa vụ với nhà Nước, là nguồn để tham gia góp vốn cổ
phần, tham gia liên doanh, liên kết các đơn vị khác.
-Thực hiện doanh thu bán hàng đầy đủ, kịp thời góp phần thúc đẩy tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn lưu động, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sau
21. Thời điểm nào doanh thu tiêu thụ sản phẩm được xác định? Những nhân tố nào ảnh
hưởng tới doanh thu bán hàng?
-Khi xuất thành phẩm ra tiêu thụ là thời điểm xác định doanh thu -
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng:
+Khối lượng( số lượng) sản phẩm tiêu thụ trong kì Qt :Dtt= Px Qt
-Gía bán sản phẩm: Dtt=Px Qt
-Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm cao: Qt tăng, P tăng -
Để nâng cao chất lượng sản phẩm:
Thường xuyên đổi mới kĩ thuật công nghệ
Đầu tư thích đáng việc đổi mới công nghệ sản xuất
Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động
Kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nguyên liệu
-Kết cấu các mặt hàng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ
-Thị trường tiêu thụ và phương thức thanh toán
Thị trường tiêu thụ thuận lợi->Qt tăng->Dtt tăng
Thị trường tiêu thụ khó khăn->Qt giảm->Dtt giảm
-Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm
22.Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? trình
bày các căn cứ để doanh nghiệp lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm? *Ý nghĩa:
Hằng năm, Dn đều phải lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm, trên cơ sở đó xác định số
doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong năm. Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ sản
phẩm là một chỉ tiêu tài chính rất quan trọng, nó cho biết khả năng về việc tiếp tục quá trình
tái sản xuất của Doanh nghiệp
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm lập có chính xác hay không sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch lợi nhuận
và các kế hoạch khác của doanh nghiệp. Do đó cần phải quan tâm và không ngừng cải tiến
việc lập kế hoạch này
*Các căn cứ để DN lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm:
-Căn cứ theo đơn đặt hàng của khách hàng:
-Dựa vào tình hình thị trường: lOMoAR cPSD| 45469857
-Căn cứ vào kế hoạch sản xuất:
23. Trình bày các biện pháp tăng lợi nhuận trong doanh nghiệp ?
-Giảm chi phí kinh doanh: Đây là biện pháp cơ bản nhằm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Các
DN phải phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa...
-Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm ( tăng doanh thu): Muốn tăng doanh
thu tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp phải tận dụng hết những khả năng tiềm tàng hiện có để
sản xuất thêm khối lượng sản phẩm.
24. Tại sao nói báo cáo tài chính có tính tổng hợp?
-Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát tình hình và kết quả hoạt động năm tài chính của
tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân
riêng biệt là công ty mẹ hay công ty con trong tập đoàn
-Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính
và tình hình kinh doanh của tập đoàn trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong
tương lai cho các đối tượng sử dụng thông tin của tập đoàn
25. Nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ? Xây dựng kế hoạch đầu tư và tài trợ
trên cơ sở những căn cứ nào?
- Các nội dung cơ bản của kế hoạch đầu tư và tài trợ bao gồm: + Mục tiêu
đầu tư + Dự án đầu tư:.
+ Ngân sách và nguồn tài trợ:
+ Lịch trình và giai đoạn:
+ Chiến lược tài trợ
- Kế hoạch đầu tư và tài trợ được xây dựng dựa trên các căn cứ sau:
+ Nghiên cứu thị trường:. + Phân tích tài chính:. + Đánh giá rủi ro:. + Phân tích SWOT:
+ Phân tích tiềm năng lợi nhuận:
26. Giải thích các quan hệ ngân sách trong quá trình xây dựng ngân sách. -
Quan hệ giữa ngân sách thu và ngân sách chi: Ngân sách thu liên quan đến việc dự
đoán và ước tính các nguồn thu nhập của tổ chức hoặc cá nhân. Ngân sách chi liên quan đến
việc ước tính và phân bổ các khoản chi tiêu dự kiến. Quan hệ này đảm bảo rằng ngân sách
chi không vượt quá ngân sách thu, để đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi. -
Quan hệ giữa ngân sách cơ bản và ngân sách chi tiết: Ngân sách cơ bản là một tài liệu
tổng quan, xác định các mục tiêu và phương hướng chung cho ngân sách. Ngân sách chi tiết
là phiên bản chi tiết hơn của ngân sách cơ bản, bao gồm các khoản thu và chi tiêu cụ thể theo
từng phòng ban hoặc hoạt động. Quan hệ này đảm bảo rằng ngân sách chi tiết phù hợp với
ngân sách cơ bản và đáp ứng được mục tiêu chung. -
Quan hệ giữa ngân sách dự toán và ngân sách thực tế: Ngân sách dự toán là ước tính
trước về các khoản thu và chi tiêu dự kiến trong một giai đoạn nhất định. Ngân sách thực tế
là kết quả thực tế sau khi thực hiện các hoạt động và ghi nhận các khoản thu và chi tiêu thực lOMoAR cPSD| 45469857
tế. Quan hệ này giúp đánh giá và so sánh sự khác biệt giữa dự toán và thực tế, từ đó có thể
điều chỉnh và quản lý ngân sách hiệu quả. -
Quan hệ giữa ngân sách linh hoạt và ngân sách cố định: Ngân sách linh hoạt cho phép
điều chỉnh và thay đổi các khoản chi tiêu theo tình hình thực tế và nhu cầu. Ngân sách cố
định có các khoản chi tiêu được xác định cố định và không thể thay đổi linh hoạt. Quan hệ
này giúp đảm bảo sự linh hoạt trong quản lý ngân sách để thích nghi với biến động và tình hình thay đổi. 27.
Trình bày các quan hệ giữa các ngân sách và ngân sách ngân quỹ. Vì sao ngân sách
ngân quỹ là cơ sở để lựa chọn các biện pháp tài trợ?
Quan hệ giữa ngân sách và ngân sách ngân quỹ: Ngân sách là một tài liệu chi tiết mô tả dự định
thu và chi tiêu trong một khoảng thời gian nhất định. Nó xác định các mục tiêu tài chính và
phân bổ tài nguyên cho các hoạt động. Ngân sách ngân quỹ là một phần của ngân sách, tập
trung vào quản lý và điều phối các nguồn tài trợ và nguồn vốn để đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi.
Ngân sách ngân quỹ là cơ sở để lựa chọn các biện pháp tài trợ vì nó cung cấp thông tin quan
trọng về khả năng tài chính và nhu cầu tài trợ, giúp đánh giá và quản lý rủi ro tài chính, và đảm
bảo sự cân đối và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn và tài trợ. 28.
Trình bày sự khác nhau giữa ngân sách ngân quỹ và báo cáo luân chuyển tiền tệ
vớitư cách là hai công cụ của hoạch định tài chính? - Ngân sách ngân quỹ:
• Mục đích: Ngân sách ngân quỹ được sử dụng để lập kế hoạch và quản lý việc sử dụng
nguồn lực tài chính của một tổ chức hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định.
Nó giúp xác định và phân bổ tài nguyên tài chính cho các hoạt động khác nhau và đảm
bảo sự cân đối giữa thu và chi.
• Nội dung: Ngân sách ngân quỹ bao gồm dự định thu nhập và dự định chi tiêu của một tổ
chức hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Nó xác định mục tiêu tài chính,
quyết định về việc sử dụng tài nguyên tài chính và lập lịch trình thực hiện các hoạt động.
Ngân sách ngân quỹ thường bao gồm các thành phần như dự định thu, dự định chi, dự
định tài trợ và dự định kết quả tài chính. -
Báo cáo luân chuyển tiền tệ:
• Mục đích: Báo cáo luân chuyển tiền tệ nhằm cung cấp thông tin chi tiết về luân chuyển
tiền mặt của một tổ chức hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Nó giúp
người quản lý và nhà đầu tư hiểu rõ về nguồn gốc và sử dụng của tiền mặt, đánh giá khả
năng thanh toán và quản lý rủi ro tài chính.
• Nội dung: Báo cáo luân chuyển tiền tệ thể hiện sự biến động của tiền mặt trong các khoản
thu, chi, và hoạt động đầu tư của một tổ chức hoặc cá nhân. Nó ghi nhận thông tin về tiền
mặt đầu kỳ, các luồng tiền mặt từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài chính, và tiền mặt cuối kỳ.
29. Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là gì? Là một báo cáo dự đoán về tương lai,
các báo cáo này khác với ngân sách ngân quỹ như thế nào?
- Mục tiêu chính của các báo cáo dự toán là cung cấp dự đoán và ước tính về tài chính, hoạt
động và kết quả của một tổ chức hoặc cá nhân trong tương lai. Các báo cáo dự toán được sử
dụng để lập kế hoạch, dự báo và định hình các quyết định chiến lược và tài chính. lOMoAR cPSD| 45469857
- So sánh Báo cáo dự toán và Ngân sách ngân quỹ Báo cáo dự toán Ngân sách ngân quỹ Mục tiêu
Dự đoán và ước tính tài L p kế hoạch và quậ ản lý chính trong tương lai
vi c sử dụng nguồn lực tàiệ chính Phạm vi
Dự đoán thu nh p, chi tiêu,ậ Phân bổ nguồn lực tài chính
lợi nhu n, dòng tiền và chỉậ và cân đối thu – chi
số tài chính khác trong tương lai Thời gian
Áp dụng cho m t khoộ ảng Áp dụng cho m t khoộ ảng
thời gian dài hơn (VD: 1 năm thời gian ngắn hơn (VD: m tộ tài chính) quý) N i dungộ
Dự đoán và ước tính các số li Dự định thu, chi, tài trợ, kết
u tài chính trong tươngệ lai
quả tài chính và chỉ tiêu tài chính khác Ưu điểm
Hỗ trợ quyết định l p kế ậ
Xác định mục tiêu tài chính
hoạch và chiến lược
và quản lý sử dụng tài chính
30. Tại sao sự tồn tại của các chi phí cố định là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong
quá trình xây dựng dự toán báo cáo thu nhập theo phương pháp phần trăm doanh số?
- Không đảm bảo tính chính xác, Rủi ro không kiểm soát ,Không linh hoạt trong điều chỉnh