


Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186 TRẮẮC NHIỆM
M1: khốiố tiềền giao dịch
- Phương tiện sử dụng trong thanh toán chi trả hàng hóa dịch vụ
- Tính lỏng cao nhấốt (Tính lỏng: khả năng chuyển đổi thành tiềền của 1 sản phấềm)
+ tiềền mặt trong lưu hành
+ tiềền gửi khống kỳ hạn
M2: khốiố tiềền mở rộng - M1
- Tiềền gửi có kỳ hạn
M3: khốiố tiềền tài sản - M2
- Trái khoán như hốối phiềốu, tín phiềốu kho bạc,…
TỰ LUẬN: tác động của lạm phát tới nềền kinh tềế. Cách khắếc phục
1. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI NỀỀN KINH TỀẾ:
- Phân phốối lại thu nhập và của cải giữa các giai câpố khác nhau ( tiêu cực)
( lạm phát tăng=> giá trị đốềng tiềền giảm xuốống.
• những người thừa tiền vơ vét và thu gom hàng hoá, tài sản, nạn đầu cỡ xuất hiện
mất cân đối giữa cung và cầu giá cả hàng hóa lên cơn sốt cao hơn
• những người nghèo còn ko mua được hàng hóa thiết yếu)
- Làm tăng trưởng nênề kinh têố và tạo ra nhiêều cống ăn việc làm hơn.
( lạm phát đốềng nghĩa với việc cung tín dụng phát triển, các nhà kinh doanh có cơ hội đấều tư thềm,
cống ăn việc làm cũng được tạo ra lOMoAR cPSD| 47028186
- Tác động khác của lạm phát:
+ Lạm phát cấn băềng có dự tính trước:
( khi giá tăng 10%, thu nhập danh nghĩa cũng tăng 10% => lạm phát khống ảnh hưởng tới thu nhập,
nó khống phấn phốối lại thu nhập
=>nhà nước dự đoán được nền đưa ra chính sách phù hợp. Người dấn cũng vậy nền điềều chỉnh
hành vi kinh tềố của mình)
+ Lạm phát khống cấn băềng
( lạm phát đẩy các loại chi phí, thuềố tăng => ảnh hưởng đềốn sản lượng và thu nhập
Giá cả hàng hóa tăng thường khống giốống nhau ở tỷ lệ, khu vực,….., thống tin giá cả khống chính
xác. Quá trình mua bán hốỗn loạn vì mn thường tìm nơi có giá thấốp => tác hại vềề hiệu quả và phấn
phốối lại thu nhập quốốc dấn)
- Tác động tới nợ quốốc gia:
( Lạm phát cao làm cho Chính phủ được lợi do thuềố thu nhập đánh vào người dấn, nhưng những
khoản nợ nước ngoài sẽỗ trở nền trấềm trọng hơn. Lý do là vì: lạm phát đã làm tỷ giá giá tăng và
đốềng tiềền trong nước trở nền mấốt giá nhanh hơn so với đốềng tiềền nước ngoài tính trền cá khoản nợ.) 2.
CÁCH KHẮẾC PHỤC:
a. Hạn chềố lượng cung tiềền ( khi lạm phát diềỗn ra ở tốốc độ siều tốốc hoặc phi mã):
- Chính sách tiêền tệ:
+ Gia tăng lãi suấốt => hạn chềố nhu cấều vay vốốn. Kích thích tiềền gửi của doanh nghiệp và gửi
tiềốt kiệm của dấn cư
+ Chấốm dứt phát hành tiềền để bù đăốp thiềốu hụt ngấn sách nhà nước
+ Tăng tỉ lệ dự trữ băốt buộc, hạn chềố khả năng cấốp tin dụng lOMoAR cPSD| 47028186
+ Rút bớt tiềền trong lưu thống
- Chính sách tài chính:
+ Tiềốt kiệm chi Ngấn sách nhà nước, căốt giảm hợp lý chi tiều Chính phủ, giảm biền chềố
+ Khơi tăng các nguốền thu ngấn sách từ thuềố, phí, lệ phí và các khoản khác
+ Hạn chềố bội chi ngấn sách nhà nước
- Chính sách thu nhập: hạn chềố tăng thu nhập để giảm áp lực gia tăng cung ứng tiềền tệ vì nềốu
tăng cung ứng tiềền tệ có thể đẩy chi phí sx tăng lền
- Chính sách vêề lao động: lạm phát và thấốt nghiệp có tỷ lệ nghịch biềốn. Vì vậy phải chấốp nhận 1
tỉ lệ thấốt nghiệp nhấốt định để “ mua” 1 tỉ lệ lạm phát mong muốốn.
b. Biện pháp mở rộng cấều: ( lạm phát diềỗn ra tốốc độ vừa phải, thấốp)
- Gia tăng khốối lượng hàng hóa cung ưng băềng cách kềố hoạch sản xuấốt và lưu thống hàng hóa
phù hợp => tạo cơ sở phát triển lưu thống hàng hóa và ấốn định lưu thống tiềền tệ
- Thi hành biện pháp ổn định giá cả => hạn chềố sự gia tăng giá đốối với mặt hàng nống sản, cống
nghệ, nhập khẩu dịch vụ:
+ kiểm soát giá cả nhấốt là các mặt hàng đấều mốối, nguyền vật liệu
+ để hàng hóa tự do dịch chuyển, điềều hòa giữa nơi thừa và thiềốu
+ nới lỏng hàng rào thuềố quan, khuyềốn khích nhập khẩu với giá rẻ