













Preview text:
lOMoAR cPSD| 58562220
12 thì trong tiếng Anh
(Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết)
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens 1.1 Khái niệm:
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành
động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng. 1.2 Công thức thì hiện tại đơn Loại câu
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be” Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O? • She gets up at 6 o’clock. • She is a student.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ) (cô ấy là học sinh) • She doesn’t eat chocolate. • She is not a teacher Ví Dụ
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
( cô ấy không phải là giáo viên) • Does she eat pastries? • Is she a student?
(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)
( Cô ấy có phải là học sinh không)
1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn •
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây) •
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại. lOMoAR cPSD| 58562220
Ex: Anna often goes to school by bicycle. (Anna thường đến trường bằng xe đạp)
He gets up early every morning. (Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai,
đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như: •
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng •
Often, usually, frequently: thường •
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng •
Always, constantly: luôn luôn • Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous 2.1 Khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh
thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn •
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi) •
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập) lOMoAR cPSD| 58562220 •
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh?)
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing footbal now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS:
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách
của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
2.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau: • Now: bây giờ Right now • Listen! : Nghe nào! • At the moment • At present •
Look! : nhìn kìa Watch out! : cẩn thận! • Be quiet! : Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu),
know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), lOMoAR cPSD| 58562220
think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như),
remember(nhớ), forget(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect 3.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt
đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành •
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình) •
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)
3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
• Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
Ex: I have been a teacher since 2014. (Tôi đã là một giáo viên từ năm 2014.)
• Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. lOMoAR cPSD| 58562220
• Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
• Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ. Được dùng với since và for. –
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since,
người nghe phải tính thời gian là bao lâu. –
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau: •
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới •
Already: đã….rồi , before: đã từng • Not….yet: chưa Never, ever • Since, for •
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ • So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous 4.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện
tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn •
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày) lOMoAR cPSD| 58562220 •
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày) •
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing? •
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn •
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm) •
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết: •
Al day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng • Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past 5.1 Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2 Công thức thì quá khứ đơn Loại câu
Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be” lOMoAR cPSD| 58562220 Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + O Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O? • I saw Peter yesterday. •
I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt) • The supermarket was not full
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy
yesterday. (Ngày hôm qua, siêu Peter) thị không đông) • Were you absent yesterday? • I didn’t go to school
(Hôm qua bạn vắng phải không? yesterday. Ví Dụ
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
-Did you visit Mary last week?
(Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn •
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng
Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước) •
Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm) •
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp lOMoAR cPSD| 58562220
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ,
thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện: • Ago: cách đây… • In… • Yesterday: ngày hôm qua •
Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/..
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous 6.1 Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang
diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn •
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv) •
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn •
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. lOMoAR cPSD| 58562220
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua) •
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào
(hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While El en was reading book, Tom was watching television. (Trong khi El en đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ: • At 5pm last Sunday • At this time last night • When/ while/ as • From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect 7.1 Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành •
Khẳng định: S + had + V3/ed + O •
Phủ định: S + had + not + V3/ed + O •
Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành •
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua) lOMoAR cPSD| 58562220 •
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành
động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học) 7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành Trong câu chứa các từ: •
By the time, prior to that time • As soon as, when • Before, after • Until then
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous 8.1 Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn •
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim) •
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film. •
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?) lOMoAR cPSD| 58562220
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã
xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it 8.4
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Trong câu thường chứa: • Before, after • Until then • Since, for
9. Thì tương lai đơn – Simple Future 9.1 Khái niệm:
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch
hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2 Công thức thì tương lai đơn •
Khẳng định: S + wil /shal / + V_inf + O •
Phủ định: S + wil /shal + not + V_inf + O •
Nghi vấn: Will/shal + S + V_inf + O?
9.3 Cách dùng thì tương lai đơn •
Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ. Ex: I think It wil rain. •
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói. lOMoAR cPSD| 58562220
Ex: I wil bring coffee to you. •
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I wil never speak to you again. •
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you wil be late.
9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu thường có: • Tomorrow: ngày mai • in + thời gian •
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm • 10 years from now
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous 10.1 Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ
đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn •
Khẳng định: S + wil /shal + be + V-ing •
Phủ định: S + wil /shal + not + be + V-ing Nghi vấn: Will/shal + S + be + V-ing?
10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành
động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She wil be climbing on the mountain at this time next Saturday lOMoAR cPSD| 58562220
The party wil be starting at nine o’clock 10.4
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ: • Next year, next week • Next time, in the future • And soon
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect 11.1 Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn
thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2 Công thức thì tương lai hoàn thành
Khẳng định: S + shal /wil + have + Past Participle
Phủ định: S + shal /wil + NOT + be + V_ing+ O
Nghi vấn: shal /wil + NOT + be + V_ing+ O?
11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She wil have finished her homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I wil have typed this email
11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành Trong câu chứa các từ: •
By, before + thời gian tương lai • By the time … •
By the end of + thời gian trong tương lai lOMoAR cPSD| 58562220
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous 12.1 Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn •
Khẳng định: S + wil /shal + have been + V_ing
Ex: We wil have been living in this house for 10 years by next month. •
Phủ định: S + wil not + have been + V_ing
Ex: We wil not have been living in this house for 10 years by next month. •
Nghi vấn: Will/shal + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc
trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I wil have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ: •
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai •
For 2 years by the end of this • By the time • Month • By then