




Preview text:
  lOMoAR cPSD| 40342981
SO SÁNH TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ, VÀ DANH TỪ 
1. Định nghĩa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài  2. So sánh tính từ  3. So sánh trạng từ  4. So sánh danh từ  5. So sánh kép 
6. Các trường hợp so sánh đặc biệt khác 
1. Định nghĩa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài. 
1.1. Tính từ/trạng từ ngắn: là tính từ/trạng từ chỉ có một âm tiếtVD: big 
(lớn), small (nhỏ), hard (vất vả, cực nhọc) 
1.2. Tính từ/trạng từ dài: là các tỉnh từ/trạng từ không thuộc nhóm trên. 
VD: beautiful (xinh đẹp), carefully (cẩn thận)  Thể loại so sánh  Tính từ ngắn  Tính từ dài    He is kind  He is intelligent  1. So sánh không 
He is not so intelligent as 
He is not so kind as she. bằng     she.  2. So sánh bằng  He is as kind as she. 
He is as intelligent as she.  3. So sánh kém 
He is less intelligent than 
He is less kind than she. hơn     she. 
He is more intelligent than  4. So sánh hơn  He is kinder than she.  she.  5. So sánh kém 
He is the least intelligent 
He is the least kind (person) of all. nhất     (person) of all. 
He is the most intelligent  6. So sánh nhất 
He is the kindest (person) of all.  (person) of all. 
2.1. Quy luật thêm “-er”, “-est vào sau tính từ ngắn. 
- Thông thường ta thêm “-er” vào ngay sau tính từ ta cần biến đổi.VD: long (dài) - longer (dài 
hơn) - the longest (dài nhất) short (ngắn) - shorter (ngắn hơn) - the shortest (ngắn nhất) 
- Nếu tính từ tận cùng đã có sẵn “-e”, thì chỉ thêm “-”, và “-st”. 
VD: large (rộng) - larger (rộng hơn) - the largest (rộng nhất) 
- Nếu tính từ tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm  "er", "-est". 
VD: big (lớn) - bigger (lớn hơn) - the biggest (lớn nhất) 
- Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm + “y”, ta đỗi “y” thành “-” rồi thêm “-er”, “-est”.VD: 
dry (khô ráo) - drier (khô hơn) - the driest (khô nhất) 
- Quy tắc thêm “-er”, “-est” vào trạng từ ngắn khi đổi sang so sánh hơn và so sánh nhất cũng  giống như trên.      lOMoAR cPSD| 40342981
2.2. Tính từ 2 vần, tận cùng là “y”, “-ow”, “-er”, “-tle”, “-ple”, “-ant”, thuộc nhóm  tính từ ngắn. 
2.3. Động từ ở Quá khứ phân từ (V3) thuộc nhóm tính từ dài. 
2.4. Vị trí thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh tính từ: “ as much frightened  as. ”  2.5. Tính từ ghép: 
"hard-working" → harder-working → the hardest-working 
2.6. Các tính từ bất qui tắc:  Good  better  (the) best  tốt, giỏi  Well  better  (the) best  khỏe mạnh  Bad  Worse  (the) worst  xấu, tệ  Many  more  (the) most  nhiều  Much  more  (the) most  nhiều  Little  less  (the) least  ít  Near  near  (the) nearest  gần      (the) next  kế bên cạnh  Far  farther  (the) farthest  xa  further  (the) furthest  (nghĩa bóng)  Late  later  (the) latest  Trễ  latter  (the) last  sau cùng  Old  older  (the) oldest  cũ, già  elder  (the) eldest  cả trưởng  In  Inner  (the) innermost  bên trong  Up  Upper  (the) uppermost bên ngoài  Out  Outer   (the) outmost  bên trên 
2.7. Khi dùng so sánh nhất cho hai đối tượng, ta đặt “the” trước tính từ ở thể so sánh 
hơn.VD: She is the more beautiful girl of the two sisters Cô ấy là cô gái xinh đẹp  nhất trong Số 2 chị em. 
2.8. Khi dùng so sánh nhất cho ba đối tượng trở lên, ta áp dụng theo quy tắc trong 
bảng so sánh tính từ ở phần trên. 
VD: She is the most beautiful girl of the three sisters Cô 
ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong số 3 chị em.  3. So sánh trạng từ:  Thể loại  Trạng từ ngắn  Trạng từ dài    He works hard  He works carefully  1. So sánh không  He doesn't works so hard as I bằng  
He doesn't works so carefully as I        lOMoAR cPSD| 40342981 2. So sánh bằng  He works as hard as I  He works as carefully as I  3. So sánh kém  He works less hard  He works less carefully  hơn  He works less hard than I 
He works less carefully than I  He works harder  He works more carefully  4. So sánh hơn  He works harder than I 
He works more carefully than I  He works least hard 5. So sánh kém    He works least carefully  nhất  He works the least hard 
He works the least carefully of all  He works hardest  He works most carefully  6. So sánh nhất  He works the hardest of all 
He works the most carefully of all  Ghi chú: 
3.1. Vị trí của thành phần bổ nghĩa nhấn mạnh trong so sánh trạng từ: 
VD: He drives his car much more carefully. 
 Anh ta lái xe cẩn thận hơn nhiều. 
3.2. Các trạng từ bất qui tắc  Well  better  (the) best  Badly  worst   the worst  Many  more   (the) most  Much   more   (the) most  4. So sánh danh từ:  Thể loại so sánh 
Danh từ không đếm được 
Danh từ đếm được   
He has much money 
He has many friends  He doesn't have so much money 
He doesn't have so many friends 
1. So sánh không bằng  as I (do)  as I (do)  2. So sánh bằng 
He has as much money as I (do) 
He has as many friends as I (do)  3. So sánh kém hơn  He has less money than I (do) 
He has fewer friends than I (do)  He has more money than I (do)  He has more friends  4. So sánh hơn  He has more money 
He has more friends than I (do)  He has least money  He has fewest friends 
5. So sánh kém nhất  He has the least money of all 
He has the fewest friends of all  He has most money  He has most friends  6. So sánh nhất  He has the most money of all 
He has the most friends of all  5. So sánh kép: 
5.1. Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: The Adj/Ady + -er..., the Adj/Adv + -er ... 
VD: The sooner, the better. Càng sớm càng tốt. 
The harder we study, the better we become. 
Chúng ta càng học tập chăm chỉ, chúng ta càng giỏi hơn. 
5.2. Đối với tính từ dài và trạng từ dài: 
The more + adj/adv ..., the more + adj/adv ... 
VD: The more he spoke, the more tired I felt. Anh ta càng nói, tôi càng cảm thấy mệt mỏi.      lOMoAR cPSD| 40342981
The less + adj/adv ..., the less + adj/adv ... 
VD: The less rich he is, the better he becomes. Anh ta càng ít giàu có, anh ta càng khiêm tốn  hơn. 
6. Các trường hợp so sánh đặc biệt khác: The same + (N) + as giống như VD: Your laptop is  the same as mine. 
vi tính xách tay của bạn giống với máy vi tính xách tay của tôi. 
Your handphone has the same function as this handphone. 
 Cái điện thoại di động của bạn có chức năng y như cái điện thoại di động này.  Like, giống 
VD: the boy is like him. Cậu bé giống y như ông ấy.  Alike giống nhau VD: He  and she are alike. 
Anh ấy và chị ấy giống nhau.  Similar to tương tự với 
VD: His bike is similar to her bike. 
Xe đạp của anh ấy giống như xe đạp của chị ấy.  Different from: khác với 
VD: My hobby is different from her hobby. 
Sở thích của tôi khác với sở thích của chị ấy. 
Would rather, thà ... còn hơn, thích hơn. 
VD: He would rather stay home watching TV than go out late at night. Anh 
ấy thích ở nhà xem TV hơn là đi chơi khuya. 
Had better tốt hơn là...nên. 
VD: You had better stay home tonight. Anh  nên ở nhà tối nay. 
Less and less + tính từ ngắn/trạng từ ngắn, càng ngày càng ít hơn, càng lúc càng ít... hơn. 
VD: His life gets less and less difficult. 
Cuộc sống của anh ấy càng ngày càng ít khó khăn hơn.  hơn, càng lúc càng 
More and more + tính từ dài/trạng từ dài càng ngày càng nhiều) (nhiều)... hơn. 
VD: His life gets more and more comfortable. 
Cuộc sống của anh ấy trở nên càng ngày càng thoải mái hơn. 
Tính từ ngắn/trạng từ ngắn + ...er and tính từ ngắn/trạng từ ngắn + ...er, càng ngày càng...,  càng lúc càng ... 
VD: His belly gets bigger and bigger. 
Cái bụng của anh ấy trở nên càng ngày càng lớn hơn.  Superior to: cao hon 
VD: Your understanding is superior to mine. Hiểu 
biết của bạn cao hơn hiểu biết của tôi.      lOMoAR cPSD| 40342981 Inferior to thấp hơn 
VD: His position is inferior to mine. 
Địa vị của anh ấy thấp hơn địa vị của tôi.  Junior to: tré hon 
VD: She is junior than her husband. 
Cô ấy trẻ hơn chồng của cô ấy. 
Senior to già hơn, cao niên hơn 
VD: Mr. Brown is senior to his boss. 
Ông Brown cao niên hơn ông chủ của ông ấy.  Prior to trước 
VD: We must finish our work prior to the Tet holiday. 
 Chúng ta phải hoàn thành công việc trước khi nghỉ Tết.  Posterior to: sau 
VD: We will see each other again after this summer holiday. 
Chúng ta sẽ gặp lại nhau sau kỳ nghỉ hè này.