








Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214
Vấn đề 1: Khái quát về Luật quốc tế Định nghĩa LQT
- Là hệ thống các nguyên tắc và QPPL được các quốc gia và chủ thể khác của
LQT thỏa thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đằng, nhằm
điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó trong
mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế Đặc trưng
Đối tượng điều chỉnh: Là các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể LQT trong mọi
lĩnh vực của đời sống quốc tế
Chủ thể: là các thực thể đang tham gia vào quan hệ PLQT một cách độc lập, có đầy
đủ quyền, nghĩa vụ quốc tế và có khả năng gánh vác những trách nhiệm pháp lý
quốc tế do chính hành vi của chủ thể gây ra => có quyền năng chủ thể
- Các quốc gia: cơ bản và chủ yếu nhất (có quyền năng gốc và đầy đủ; còn lại
là phái sinh và hạn chế) - Chủ quyền của LQT: quốc gia – chủ thể cơ vản của LQT
• Thuộc tính chính trị - pháp lý của quốc gia: chủ quyền
Đối nội: quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ
Đối ngoại: quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế mà không bị
các chủ thể khác can thiệt hay ngăn cản
• Quyền năng chủ thể LQT của quốc gia: quyền năng gốc/ nguyên thủy và đầy đủ
- Các tổ chức quốc tế liên chính phủ - CT phái sinh, hạn chế của LQT
TCQTLCP: là thực thể liên kết các quốc gia, và các chủ thể khác của LQT,
hình thành trên cơ sở ĐƯQT, có quyền năng chủ thể LQT, có hệ thống các
cơ quan để duy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ chức đó
- Dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết
• Dân tộc: cộng đồng dân cư • Chủ thể quá độ
• Quyền dân tộc tự quyết
- Các chủ thể đặc biệt Cơ chế xây dựng lOMoAR cPSD| 45734214
- Trong LQT do các chủ thể bình đẳng về địa vị pháp lý nên LQT không có
CQ lập pháp mà các nguyên tắc và QPPl LQT được hình thành theo cơ chế
thỏa thuận trên cơ sở sự tự nguyện và bình đẳng giữa các chủ thể LQT với nhau Cơ chế thực thi
- Trong LQT không có CQ hành pháp mà các chủ thể thực hiện các QPPL
LQT theo cơ chế tự thực thi và tự cưỡng chế Quốc gia (điều 1 công ước Montevideo): - Lãnh thổ xác định
- dân cư cư trú thường xuyên (gồm công dân và người nước ngoài): người
sinh sống và cư trú, chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia Quy phạm PLQT
Định nghĩa: QPPLQT là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể
LQT có giá trị pháp lý ràng buộc các chủ thể đó với quyền nghĩa vụ hay trách
nhiệm pháp lý quốc tế khi tham gia vào các quan hệ pháp luật QT Phân loại
Dựa vào hiệu lực QPPLQT
- QP bắt buộc chung (QP Jus Cogen): Có giá trị pháp lý cao nhất, bắt buộc
chung đối với mọi chủ thể trong mọi trường hợp
- QP thông thường (QP tùy nghi): là các loại QP còn lại có giá trị bắt buộc đối
với các chủ thể LQT trong 1 số lĩnh vực cụ thể
Dựa vào phương thức hình thành và hình thức biểu hiện
- QP ĐƯQT (QP thành văn): được ghi nhận trong cá ĐƯQT do QG và các
chủ thể khác của LQT thỏa thuận xây dựng nên
- QP tập quán QT (QP bất thành văn): là quy tắc xử sự chung được hình thành
trong thực tiễn sinh hoạt quốc tế, được chủ thể LQT thừa nhận là QP có giá trị bắt buộc MQH giữa LQG và LQT
- LQG ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển của LQT lOMoAR cPSD| 45734214
• Quá trình xây dựng LQT trước hết phải xuất phát từ lợi ích của mỗi
QG. PLQG thể hiện sự định hướng về nội dung và tính chất của QPPLQT
• PLQG là đảm bảo pháp lý quan trọng để các nguyên tắc, QPPLQT
được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ QG
- LQT tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của LQG
• Các quy định có nội dung tiến bộ của LQT có tác dụng thúc đẩy sự
phát triển và hoàn thiện của LQG
• LQT tạo điều kiện đảm bảo thực hiện LQG
• Theo nguyên tắc Pacta Sunt Servanda, QG không được viện dẫn
PLQG mình để từ chối nghĩa vụ phát sinh từ điều ước Vấn đề 2 Điều ước quốc tế
Khái niệm điều ước quốc tế
ĐN: là thỏa thuận quốc tế được ký kết chủ yếu bằng văn bản giữa các quốc gia và
các chủ thể khác của luật quốc tế và được luật quốc tế điều chỉnh, không phụ thuộc
vào việc nó được ghi nhận trong 1 văn kiện duy nhất hay hai hoặc nhiều văn kiện
có mối quan hệ với nhau, cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của văn kiện đó Đặc điểm
- Chủ thể: các chủ thể của LQT - Hình thức
• Bên trong: ngôn ngữ, cấu trúc, tên gọi
Cấu trúc: Phần mở đầu + Phần nội dung chính + Phần cuối cùng (1 số
có thêm phần phụ lục – không ảnh hưởng đến giá trị nếu tách khỏi ĐƯQT)
Không phụ thuộc vào tên gọi
• Bên ngoài: chủ yếu bằng văn bản
- Nội dung: quyền và nghĩa vụ - Luật điều chỉnh: luật quốc tế Trình tự ký kết Thẩm quyền ký kết lOMoAR cPSD| 45734214
- Đại diện đương nhiên
• Nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ, bộ trưởng bộ ngoại giao
• Các trưởng đoàn ngoại giao
• Đại diện cho quốc gia tại 1 hội nghị quốc tế hoặc 1 tổ chức quốc tế
- Đại diện theo ủy quyền: nếu không phải là đại diện đương nhiên thì phải
xuất trình được thư ủy quyền (full powers) Trình tự ký kết
- Giai đoạn hình thành văn bản dự thảo (drafting treaties): đàm phán => soạn
thảo => thông qua (ký final draft)
• Thông qua: K1D3 CƯ viên – đồng ý của tất cả các bên soạn thảo
• Hội nghị quốc tế (K2): nguyên tắc nhất trí, nguyên tắc đa số, nguyên tắc đồng thuộc
Văn bản thông qua là văn bản cuối cùng, các bên không được phê duyệt nữa
- Giai đoạn ràng buộc quyền và nghĩa vụ: gia nhập => phê duyệt/ phê chuẩn => ký (hành vi ký) • Ký
Ký tắt: nhằm xác nhận => không phát sinh hiệu lực
Ký ad referendum: ký có điều kiện
Ký đầy đủ: làm phát sinh hiệu lực điều ước, nếu không quy định thủ
tục phê chuẩn, phê duyệt
• Phê chuẩn/ phê duyệt: giá trị phá lý ngang nhau, khác về thẩm quyền tiến hành
Phê chuẩn: cơ quan lập pháp: QH, nghị viện
Phê duyệt: cơ quan hành pháp: chính phủ
Điều kiện có hiệu lực
- Được ký kết trên tinh thần tự nguyện và bình đẳng
- Nội dung không trái với các nguyên tắc cơ bản
- Không vi phạm thủ tục và thẩm quyền kí kết
- Hiệu lực về không gian; ĐƯQT phát sinh hiệu lực sẽ ràng buộc bên trên
taofn bộ lãnh thổ thuộc phạm vi điều chỉnh các công ước - Hiệu lực về thời gian:
• Điều ước có thỏa thuận thời điểm bắt đầu và chấm dứt hiệu lực của điều ước lOMoAR cPSD| 45734214
• Điều ước không thỏa thuận thời điểm chấm dứt hiệu lực của điều ước
• Điều ước có điều khoẢn về thời điểm bắt đầu sau 1 khoảng thười gian Cách thức thực hiện
- Nguyên tắc: điều 26 -> 29 CUV 1969
- Cách thức thực hiện ĐƯQT trong lãnh thổ quốc gia • AD trực tiếp
• Chuyển hóa PL quốc gia Tập quán quốc tế
ĐN: là hình thức pháp lý chứa đựng những quy tắc xử sự chung, hình thành trong
thực tiễn quan hệ quóc tế và được các chủ thể của luật quốc tế thừa nhận là luật Các yếu tố hình thành - Yếu tố vật chất
• Tồn tại trên thực tế các quy tắc xử sự
• AD lặp đi lặp lại nhiều lần - Yếu tố tinh thần
• Được các chủ thể thừa nhận rộng rãi
• Có tính bắt buộc trong quan hệ quốc tế Các con đường hình thành
- Từ thực tế quan hệ giữa các chủ thể của LQT
- Thông qua các nghị quyết của các tổ chức QT
- Thông qua phán quyết của các CQ tài phán QT
- Từ thực tiễn hành vi pháp lý của QG - Hình thành từ ĐƯQT
Các nguồn bổ trợ của LQT - Các nguyên tắc Pl chung
- Hành vi pháp lý đơn phương của QG Thảo luận tuần 2
1. Phân biệt quyền năng chủ thể LQT của QG và các chủ thể khác của LQT -
Quyền năng: nguyên thủy / hạn chế
- Sự hạn chế: QG tham gia vào mọi qhplqt vì có quyền nawg là chủ quyền /
tiết chế quyền của mình vì cái chung => hoạt động dựa trên quyền năng của
các quốc gia trao cho / dân tộc: dùng vũ lực để giải phóng dt trở thành qg độc lập lOMoAR cPSD| 45734214
2. Các vấn đề pháp lý về công nhận quốc gia
- Công nhận QG: đặt ra khi xuất hiện 1 QG mới và mong hình thành, thiết lập
nhằm củng cố tăng cường quan hệ giữa các quốc gia, mang tính chính trị,
pháp lý sâu sắc - Các hình thức:
• Công nhận chính thức: thiết lập qh ngoại giao, qh chính thức – đặt trụ
sở cơ quan ngoại giao, ký kết điều ước
• Công nhận 1 nửa: không tuyên bố trên thực tiễn nhưng có thiết lập qh
– tiền đề tới sự công nhận chính thức
• Công nhận vụ việc (ad hoc): chỉ công nhận trong vụ việc cụ thể, sau
khi giải quyết xong sẽ không còn quan hệ - Các phương pháp
• Minh thị: công khai trên phương tiện thông tin, minh bạch rõ ràng
• Mặc thị: ngầm hiểu bằng việc thiết lập các quan hệ ở bên trong, không có tuyên bố công khai - Thể loại công nhận • Quốc gia • Chính phủ
3. So sánh hệ thống PLQT và HTPL quốc gia
- Chủ thể chịu sự điều chỉnh
- Đối tượng điều chỉnh: tất cả lĩnh vực đời sống/ trong phạm vi lãnh thổ qg
4. Tại sao 1 phán quyết của
- Là nguồn bổ trợ, áp dugnj lặp đi lặp lại => tập quán
5. MQH giữa điều ước và tập quán
- ĐƯQT được ưu tiên khi ĐƯQT bị mâu thuẫn với tập quán
• Rõ ràng, minh bạch Dễ dàng sửa đổi, bổ sung -
Áp dụng tập quán có ưu điểm gì hơn?
• Là quy tắc xử sự đc các qg ad lặp đi lặp lại nhiều lần
=> phù hợp với thực tiễn, khả năng dễ áp dụng cao hơn 6. MQH giữa LQT và LQG - Ưu tiên LQT
- Giữa quy phạm của HP trái với ĐƯQT mà VN làm thành viên =>
7. Dấu hiệu nhận biết QP mệnh lệnh bắt buộc chung và tùy nghi thông thường
- Các chủ thể bình đẳng nên tùy nghi nhiều hơn
- Mệnh lệnh chỉ nằm trong nội dung nội hàm 7 nguyên tắc cơ bản, lĩnh vực
quyền con người => còn lại đều là tùy nghi lOMoAR cPSD| 45734214
Vấn đề 3. Các nguyên tắc cơ bản của LQT Khái niệm
- Định nghĩa: là những tư tưởng chính trị pháp lý có tính chỉ đạo, bao trùm, có
giá trị bắt buộc chung đối với mọi chủ thể LQT - Đặc điểm
• Tính mệnh lệnh (QP mệnh lệnh bắt buộc chung)
• Tính bao trìm: các nguyên tắc cơ bản là sự khái quát hóa nội dung của nhiều QP LQT • Tính hệ thống
Các nguyên tắc có mqh với nhau
Có thể quy phạm của nguyên tắc này cũng là quy phạm của nguyên tắc kia
• Được thừa nhận rộng rãi
Thường được ghi nhận trong ĐƯ đa phương toàn cầu (vd: hiến chương LHQ)
Được ghi nhận tronng tập quán QT - Vai trò
• Là cơ sở để xây dựng QPLQT, đảm bảo tính thống nhất nội tại của PLQT • Là cở sở để
- Căn cứ vào thời gian hình thành các nguyên tắc:
• Các nguyên tắc truyền thống
(1)Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
Chủ quyền quốc gia: quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ, quyền độc
lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế
Bình đẳng về chủ quyền quốc gia: mqh giữa quyền và nghĩa vụ Nội dung Ngoại lệ
Quốc gia tự hạn chế chủ quyền của mình
Quốc gia bị hạn chế chủ quyền (2)Pacta-sunt-servanda lOMoAR cPSD| 45734214
• Các nguyên tắc hình thành trong thời kỳ LQT hiện đại
(1)Cấm dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực (D2 HCLHQ) Lịch sử hình thành Nội dung Ngoại lệ
Quyền tự vệ hợp pháp: chỉ đảm bảo khi có tính tương xứng
Theo nghị quyết của HDBALHQ
Quyền dân tộc tự quyết
(2)Hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế Nội dung
Tranh chấp quốc tế: giữa các chủ thể của LQT
Nghĩa cụ giải quyết hòa bình tranh chấp
Lựa chọn biện pháp hòa bình (D33 HCLHQ) (3)Không can thiệp
Vào công việc nội bộ của QG khác Nội dung
CVNB: (vd: nội chiến quốc gia => đe dọa hòa bình đến khu vuwjc
quốc gia khác => không còn là CVNB)
Phạm vi: có đe dọa đến an ninh, hòa bình quốc tế hay không chứ
không liên quan đến khúc vực Thảo luận tuần 3
Ngoại lệ của nguyên tắc cấm dùng vũ lực
- Quyền tự vệ hợp pháp
- Dùng vũ lực để trừng phạt qg vi phạm nghiêm trọng dựa trên HDBALHQ
Ngoại lệ của nguyên tắc cấm dụng vũ lực và nguyên tắc hòa bình (không có ngoiaj lệ) - lOMoAR cPSD| 45734214
Ngoại lệ của nguyên tắc tận tâm, ví dụ 2 tình Thảo luận tuần 4
1. Phân biệt tranh chấp quốc tế và tình thế quốc tế
2. Phân biệt cơ quan tài phán QT và cơ quan tài phán QG
3. Phân biệt giải quyết tranh chấp qua TAQT và trọng tài QT
4. Lý giải vì sao TQ từ chối không tham gia vụ kiện mà Philipine vẫn kiện TQ ra TAQT