Lý thuyết và bài tập chương II quần xã sinh vật sinh học 12

Tổng hợp Lý thuyết và bài tập chương II quần xã sinh vật sinh học 12 rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VT
I. QUN XÃ SINH VT
Qun sinh vt tp hp các qun th sinh vt thuc nhiu loài khác nhau cùng sng trong mt không
gian nhất định (gi là sinh cnh). Các sinh vt trong qun xã có mi quan h gn bó với nhau như một th
thng nht và do vy qun xã có cấu trúc tương đối ổn định.
1. Các đặc trưng cơ bản ca qun xã
a. Đặc trưng về thành phn loài trong qun xã
Thành phn loài trong qun xã biu th qua s ng các loài trong qun xã s ng th ca mi
loài. Đặc trưng y biu th mức độ đa dạng ca qun xã, qun xã thành phn loài càng lớn thì độ đa
dng càng cao.
b. Các đặc điểm ch yếu v thành phn loài bao gm
Loài ưu thế: Loài đóng vai trò quan trọng trong qun xã do có s ng cá th nhiu, sinh khi ln, hoc
do hoạt động mnh ca chúng. Trong các qun trên cn, loài thc vt ht ch yếu thường loài ưu
thế, vì chúng ảnh hưởng rt ln ti khí hu của môi trường. Qun xã rng thông vi các cây thông là loài
chiếm ưu thế, các loài cây khác ch mc l t hoặc dưới tán và chu ảnh hưởng ca cây thông.
Loài đặc trưng: Loài ch mt quần nào đó. Cây cọ loài đặc trưng của quần vùng đồi Vĩnh
Phúc, tràm là loài đặc trưng của qun xã rng U Minh.
STUDY TIP
Do nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định nên các qun xã sinh vt vùng nhiệt đới thường có nhiu loài
hơn so vi các qun phân b vùng ôn đới. Tuy nhiên, trong mt sinh cảnh xác định khi s loài tăng
lên, chúng phi chia s nhau ngun sống, do đó số ng cá th ca mi loài phi giảm đi.
2. Đặc điểm phân b các loài trong không gian
S phân b các loài trong không gian làm gim bt mức độ cnh tranh gia các loài và nâng cao hiu qu
s dng ngun sng của môi trường. Có các kiu phân b:
Phân b theo chiu thẳng đứng
Phân b theo chiu ngang
- qun rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiu
tng cây, mi tng cây thích nghi vi mức độ chiếu
sáng khác nhau trong qun xã. T trên cao xung
thp tầng vượt tán, tâng táng rng, tầng i
tán, tng thm xanh. S phân tng ca thc vt kéo
theo s phân tng của c loài động vt sng trong
rng, nhiu loài chim, côn trùng sng trên tán các
cây cao; khỉ, vượn, sóc sng leo trèo trên cành cây;
trong khi đó nhiều loài động vt sng trên mt
đất và trong các tầng đất.
- qun xã bin, sinh vt phân b theo độ sâu ca
nước y thuộc vào như câu sử dng ánh sáng ca
tng loài. lp nước mt to lc, to lam;
xuống sâu hơn tảo nâu; lớp nước ánh sáng
yếu nhất dưới cùng có tảo đỏ.
- Trên đất lin sinh vt phân b thành các vùng
khác nhau trên mặt đất, mi vùng s ng sinh
vt phong phú khác nhau, chu ảnh hưởng ca các
điều kin t nhiên.
- Sinh vt phân b theo chiều ngang thường tp
trung nhiu vùng điu kin sng thun lợi như
vùng đt màu mỡ, độ m thích hp, thức ăn đồi
đào...
- qun xã bin, vùng gn b thành phn sinh vt
Trang 2
rt phong phú, ra khơi xa số ợng các loài ít đần.
3. Quan h dinh dưỡng
Qun xã sinh vt gm nhiu nhóm có các quan h dinh đưỡng khác nhau:
Nhóm các sinh vt sn xut bao gm cây xanh có kh năng quang hợp và mt s vi sinh vt t dưỡng.
Nhóm các sinh vt tiêu th bao gm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như động vật ăn thực vật, động
vật ăn động vt.
Nhóm sinh vt phân gii nhng sinh vt d dưỡng, phân gii các cht hu cơ có sn trong thiên nhiên.
Thuc nhóm này có nm, vi khun, mt s động vật đất…
II. DIN TH SINH THÁI
Din thế sinh thái quá trình biến đổi tun t ca quần qua các giai đoạn, song song s biến đổi
của môi trường, để đến cui cùng có mt quần xã tương đối ổn định
1 . Nhng nguyên nhân nào dẫn đến din thế ca qun xã sinh vt
Din thế sinh thái xy ra do nhiu nguyên nhân:
Nguyên nhân bên ngoài: Đó là tác động mnh m ca ngoi cnh lên qun xã. S thay đổi môi trường vt
lí, nhất thay đổi khí hu, thường y nên nhng biến đổi sâu sc v cu trúc ca quần xã. Mưa bão,
lt, hn hán, núi la... các nhân t sinh thái ngoi cnh, gây nên s chết hàng lot các loài sinh vt,
Trên vùng b hy dit ca t nhiên, qun xã sinh vt mi dần đần được hình thành và phát trin.
Nguyên nhân bên trong: Bên cnh những tác động ngoi cnh, s cnh tranh gay gt gia các loài trong
qun nhân t sinh thái quan trng làm biến đổi qun xã sinh vt. Trong s các loài sinh vt, nhóm
loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nht trong din thế. Tuy nhiên, hoạt động mnh m của nhóm loài ưu
thế s làm thay đổi điều kin sng, t đó tạo hội cho nhóm loài khác kh năng cạnh tranh cao hơn
tr thành ưu thế mi.
Chú ý: Hoạt động khai thác tài nguyên của con người như chặt y, đt rng, san lp h nước, xây đp
ngăn các dòng sông, đắp đầm nuôi tôm vùng ven biển,... nguyên nhân bên trong đóng vai trò rt
quan trng làm biến đổi và nhiu khi dn ti suy thoái các qun xã sinh vt.
- Hoạt động khai thác tài nguyên không hp của con người có th được coi hành động “tự đào huyệt
chôn mình” của din thế sinh thái. Vì việc làm đó gây ra một lot các hu qu:
+ Làm biến đổi và dn ti mất môi trường sng ca nhiu loài sinh vt và giảm đa dạng sinh hc.
+ Thm thc vt b mất đần s dn tới xói mòn đất, biến đổi khí hu,...và nguyên nhân ca nhiu thiên
tai như lụt li, hạn hán, đất nhim mn, ...
+ Môi trường mt cân bng sinh thái, kém ổn định và gây ra nhiu bnh tật cho người và sinh vt.....
- Nhng hu qu trên s làm cho cuc sng của con người b ảnh hưởng nng n, không ổn định.
- Tuy nhiên, con người khác vi sinh vt khác th t điều chỉnh các hành đng của mình để khai
thác tài nguyên hp lí, bo v môi trường sng của con người các sinh vật khác trên Trái Đất. Con
người vi kh năng khoa học đang ngày càng cải to t nhiên làm cho qun sinh vật phong phú hơn.
vậy, chúng ta tin tưởng rng hoạt động khai thác tài nguyên ca con người s dn dn hp môi
trường sống trên Trái Đất s được bo v.
(1) So sánh các loi din thế sinh thái
Trang 3
Giai đoạn khởi đầu
Giai đoạn gia
Giai đoạn cui
Nguyên nhân ca
din thế
Din thế nguyên
sinh
Khởi đầu t môi
trường trống trơn
Các qun sinh
vt biến đổi tun
t, thay thế ln
nhau ngày càng
phát triển đa dạng
Hình thành qun
xã đỉnh cc
- Tác động mnh
m ca ngoi cnh
lên qun xã
- Cnh tranh gay
gt gia các loài
trong qun xã
Din thế th sinh
Khởi đầu môi
trường đã qun
sinh vt phát
triển nhưng bị hy
dit
Mt qun mi
phc hi thay thế
qun b hy
dit, các qun
biến đổi tun t
thay thế ln nhau
th hình thành
nên quần xã tương
đối ổn định
- Tác động mnh
m ca ngoi cnh
lên qun xã
- Cnh tranh gay
gt gia các loài
trong qun xã
- Hoạt động khai
thác tài nguyên ca
con người
STUDY TIP
Những xu hướng biến đi chính trong quá trình din thế sinh thái: Trong quá trình din thế, các yếu t
cu trúc, nhng mi quan h gia các loài trong qun xã và gia qun xã với môi trường đều biến đổi. S
biến đổi này xy ra trên sở xut hin các mi liên h ngược, trước hết là mi quan h con mi - vt s
dng s cnh tranh gia các loài. Nh đó quần hướng đến trng thái cân bng, tn ti phát trin
mt cách ổn định theo thi gian.
Trang 4
CÂU HI ÔN TP
Câu 1. Ý nào sau đây là không đúng khi nói về qun xã sinh vt?
A. Qun xã sinh vt có cấu trúc động.
B. Trong lòng mi quần xã thường xuyên xy ra các mi quan h: h trợ, đối địch.
C. Cấu trúc thường gp ca qun xã sinh vt là kiu phân tng nm ngang.
D. Khi điều kiện môi trường thun li thì qun xã có nhiu qun th khác nhau cùng tn ti.
Câu 2: S phân b theo chiu thẳng đứng ca nhiu tng cây trong rng th hin:
A. Tn dng din tích rng và tn dng triệt để ngun thức ăn trong rừng.
B. S thích nghi ca thc vt với điều kin chiếu sáng khác nhau.
C. S thích nghi ca thc vt với điều kiện độ m khác nhau.
D. S h tr nhau của các loài cây để cùng nhau lấy được nhiu chất dinh dưỡng và khoáng cht.
Câu 3: Khi nói v qun xã sinh vt, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các quần xã thường khác nhau v s ng loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú.
B. Rng cây ngp mặn vườn quc gia Xuân Thủy, Nam Định là mt qun xã.
C. Qun tp hp c qun th sinh vt cùng loài sng trong một không gian xác định, đó chúng
có quan h cht ch vi nhau và với môi trường để tn ti và phát trin ổn định theo thi gian.
D. Các loài sinh vt trong quần thường phân b thành nhiu tng theo chiu thẳng đứng hoc tp
trung những nơi thuận li theo mt phng ngang.
Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về mi quan h cnh tranh?
A. Trong qun xã, các loài có cùng ngun thức ăn, chỗ ở, thường có quan h cnh tranh vi nhau.
B. Trong quan h cnh tranh, các loài sinh vật đều b ảnh hưởng bt lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài
thng thế.
C. Ch nhng cá th khác loài mi cnh tranh gay gt vi nhau còn nhng th cùng loài s rt ít
hoc không cnh tranh vi nhau.
D. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tn ti trong thiên nhiên phát trin mt cách ổn định.
Trang 5
Câu 5: Trong vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyên đưa những con rp cây lên chi non nh vy rp ly
được nhiu nha y thi ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường th kiến đỏ vào sng
kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rp cây. Cho các nhận định sau:
1. Quan h gia rp cây vày có múi là cnh tranh khác loài.
2. Quan h gia rp cây và kiến hôi là hi sinh.
3. Sinh vật ăn thịt đầu bng trong ví d trên là kiến đỏ nếu ta xây dng một lưới thức ăn.
4. Nếu xây dng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.
Nhng nhận định sai là:
A.1,3,4. B.1,2,3. C.2,3,4. D.1,2,4.
Câu 6: Vào mùa hè, các yếu t gii hạn chính đối với các động vt thy sinh sng trong các h nước
nông là:
A. Độ pH của nước và nhiệt độ.
B. Nhiệt độ và hàm lượng oxi hòa tan.
C. Ngun thức ăn và ánh sáng.
D. Ánh sáng và độ pH của nước.
Câu 7: Trong quá trình din thế, các ch s sinh thái đều thay đổi có quy luật. Ý nào sau đây sai?
A. Tng sản lượng và sinh khi ca quần xã tăng.
B. Hô hp ca quần xã tăng, còn sản lượng sơ cấp tnh (PR) gim.
C. Thành phần loài ngày càng đa dạng nhưng số ng cá th mi loài ngày một tăng.
D. i thức ăn trở nên phc tp, quan h sinh hc gia các loài ngày càng tr nên căng thẳng.
Câu 8: Cho các quá trình sau:
(2) Lũ lụt kéo dài làm cho hu hết các qun th b tiêu dit
(3) Khai thác các cây g già, săn bắt các động vt m yếu rng
(4) Đổ thuc sâu, chất độc hóa hc xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
(5) Trng cây rừng lên đồi trc, th cá vào ao hồ, đầm ly
S quá trình s không dẫn đến din thế sinh thái là:
A.3 B.1 C.2 D.4
Câu 9: Mi quan h giữa loài A B được biu din bng s biến động s ng ca chúng theo hình
bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Mi quan h gia hai loài này là quan h cnh tranh.
Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
S biến động s ng ca loài A dẫn đến s biến động s ng của loài B và ngược li.
Trang 6
Loài B có thường xu hướng tiêu dit loài A.
Mi quan h giữa 2 loài A và B được xem là động lc cho quá trình tiến hóa.
A.1 B.2 C. 3 D. 4
Câu 10: Cho các nhận định sau:
1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất, tiêu đc kh trùng loi tr triệt để
mm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trng lúa lại là điễn thế nguyên sinh.
2. Tùy vào điều kin phát trin thun li hay không din thế nguyên sinh th hình thành nên
quần xã tương đối ổn định hay qun xã suy thoái.
3. S cnh tranh gay gt gia các loài trong qun xã ch nhân t quan trng làm biến đổi qun
sinh vt, din thế sinh thái xy ra ch yếu do tác động mnh m ca ngoi cnh.
4. Dù cho nhóm loài ưu thế hoạt động mnh m làm thay đổi điều kin sống nhưng không có loài
nào có kh năng cạnh tranh vi nó.
5. Nh nghiên cu din thế sinh thái, con người th ch động xây dng kế hoch bo v khai
thác hp lí các tài nguyên thiên nhiên.
6. Rng th sinh thường có hiu qu kinh tế thấp hơn rng nguyên sinh.
Nhng nhận định sai là:
A.1,2,4. B. 2,3,4. C. 1;3;5. D.2,4, 6.
Câu 11: Mi quan h nào sau đây sẽ làm tăng cường lượng đạm cho đất?
A. Quan h gia cây lúa và rong rêu trong rung lúa.
B. Quan h gia loài thc vt vi các loài vi khun ký sinh trong qun th sinh vt.
C. Quan h gia to và nấm trong địa y.
D. Quan h gia cây h đậu và vi khun trong nt sn cây h đậu.
Câu 12: Cho các nhận định sau:
1. Qun xã là cấp độ t chc ph thuộc vào môi trường rõ nht.
2. Chui thức ăn chất mùn bã động vật đáy cá chép vi sinh vật được m đầu bng sinh vt hóa
t dưỡng.
3. Mi quan h cnh tranh là nguyên nhân dẫn đến s tiến hóa ca sinh vt.
4. Quan h dinh dưỡng gia các loài trong qun cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài trong qun
xã.
5. Mt loài kiến tha lá v t trng nm, kiến và nm có mi quan h hp tác.
6. Thông qua vic quan sát mt tháp sinh khi, chúng ta th biết được các loài trong chui thc ăn
và lưới thức ăn.
Nhng nhận định không đúng là:
A.1,2,3,5, 6. B.2,3, 5, 6. C.1,2,3,6. D.1, 2, 4, 5,6:
Câu 13: Cho các phát biu sau khi nói v các mi quan h trong qun xã, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quan h h tr bao gm quan h cng sinh, hi sinh và hp tác.
B. Quan h đối kháng, ít nht một loài được li.
C. Quan h h tr đem lại li ích cho tt c các loài.
D. Quan h đối kháng làm cho các loài đều b hi.
Câu 14: Cho các mi quan h sinh thái sau:
1. Tảo nước ngt n hoa cùng sng vi các loài tôm, cua.
Trang 7
2. Cây np m bt côn trùng.
3. Cây phong lan sng bám trên cây g ln.
4. Trùng roi sng trong rut mi.
5. Loài cá ép sng bám trên cá ln.
6. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bt cháy rn.
7. Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn.
8. Địa ý sng bám trên cây thân g.
T các mi quan h sinh thái trên có các nhận định dưới đây:
Có 4 mi quan h là quan h hi sinh.
Có 6 mi quan h sinh thái giữa các loài đã được đề cập đến.
Có 2 mi quan h là quan h cng sinh.
Có 3 mi quan h gây hi cho ít nht mt loài tham gia.
S nhận định đúng là:
A.4 B.3 C.2 D.1
Câu 15: Din thế một đầm nước nông din ra thế nào?
A. Một đầm nước mi xây dng Trong đầm nhiu loài thy sinh ca các tng nước khác nhau
Đáy đầm b nông đần có c cây bi Vùng đất trũng có các loài thực vt sng Rng cây bi và
cây g.
B. Một đầm nước mi xây dng Trong đầm nhiu loài thy sinh ca các tầng nước khác nhau
Đáy đm b nông đần các loài thc vt sng Vùng đất trũng cỏ cây bi Rng y bi
cây g.
C. Một đầm nước mi xây dng Trong đầm các loài thc vt sng Đáy đầm b nông đn
nhiu loài thy sinh ca các tầng nước khác nhau Vùng đất trũng có cỏ và cây bi Rng cây bi
cây g.
D. Một đầm nước mi xây dng Trong đầm các loài thc vt sng Đáy đầm b nông đần
nhiu loài thy sinh ca các tầng nước khác nhau Vùng đất trũng có cỏ và cây bi Rng cây bi
cây g.
Câu 16: Cho các hiện tượng sau:
1. 1. Vi khun nt sn và r cây h đậu.
2. 2. Mt loài cây mọc thành đám, rễ lin nhau.
3. 3. Vi khun phân hy xenlulozo sng trong rut già người.
4. 4. B chét, ve sống trên lưng trâu.
5. Dây tơ hồng sng trên cây thân g.
5. 6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp n ca m.
6. 7. Tranh giành ánh sáng gia các cây tràm trong rng tràm.
7. 8. Chim ăn thịt ăn thịt tha ca thú.
8. 9. Chim cú mèo ăn rắn.
9. 10. Nhn bin và cò làm t sng chung.
10. 11. Nhng con gấu tranh giành ăn thịt mt con thú.
11. 12. Nhng con sói cùng nhau h mt con bò rng.
12. 13. Nh có tuyến hôi, b xít không b chim dùng làm thức ăn.
Trang 8
13. 14. Mt s cây khi phát trin, b r tiết ra các cht kìm hãm các cây xung quanh phát trin.
Quan h sinh thái nào có nhiu hiện tượng được k trên nht
A. Quan h h tr cùng loài.
B. Quan h đấu tranh cùng loài.
C. Quan h hp tác.
D. Quan h c chế cm nhim.
Câu 17: Cho các dng sinh vt sau:
1. 1. Mt t kiến càng.
2. 2. Một đồng c.
3. 3. Một ao nuôi cá nước ngt.
4. 4. Một thân cây đổ lâu năm.
5. 5. Các loài h khác nhau trong mt tho cm viên.
Nhng dng sinh vật được coi là qun xã sinh vt là:
A. 1,2,4. B.1,3,5. C. 2,3,4 D. 3,4,5.
Câu 18: Một ao nuôi bình thưng thu hoạch được khong 2 tn cá/ha. Nếu ta bón cho thêm mt
ợng phân vô cơ vừa phải, theo em năng suất ca ao này s như thế nào? Tại sao như vậy?
A. Tăng vì cung cấp thêm nun thức ăn cho tảo.
B. Gim vì làm ô nhiễm môi trường nước ao.
C. Gim vì gây ra hiện tượng nước n hoa.
D. Tăng vì cnh tranh giữa động vt ni ít khc liệt hơn.
Câu 19: Cho các mi quan h sau đây:
To giáp n hoa gây độc cho tôm ăn cá.
Cây phong lan sng bám trên thân cây g.
Cây ti tiết cht gây c chế hoạt động ca các vi sinh vt xung quanh.
Cú và chn cùng sng trong rng, cùng bt chut làm thức ăn.
Trùng roi sng trong rut mi.
Có bao nhiêu mi quan hc chế - cm nhim?
A.4 B.2 C. 1 D.3
Câu 20: Trong mt qun rng t nhiên vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ c lớn như
rng mi khi di chuyển thường đánh động làm các loài côn trùng bay khi t. Lúc này, loài chim dic
bc s bt các con côn trùng bay khi t làm thc ăn. Việc côn trùng bay khi t cũng như việc chim dic
bc bt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sng bò rng. Chim gõ bò có th bt ve bét trên da bò rng
làm thức ăn. Xét các mối quan h sau: rng vi côn trùng, chim , chim dic bc, ve bét; Chim
điệc bc vi côn trùng; Chim gõ bò vi ve bét. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mi quan h trên?
II. Ch có 1 mi quan h c chế cm nhim.
III. Qun xã có nhiều hơn 1 mối quan h động vật ăn thịt - con mi.
IV. Có tối đa 3 mối quan h mà trong mi mi quan h ch có 1 loài có li.
V. Ch có 1 mi quan h mà trong đó mỗi loài đều có li.
VI. Bò rừng đều không có hi trong tt c các mi quan h.
A.2 B. 4 C. 1 D. 5
Trang 9
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không phi là đặc trưng cơ bản ca qun xã?
A. Thành phn loài ca qun xã biu th qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số ng th ca
mi loài.
B. Quan h của các loài luôn đối kháng.
C. S phân b cá th trong không gian ca qun xã theo chiu thẳng đứng và chiu ngang.
D. Gia các nhóm loài quan h v mặt dinh dưỡng, trong qun xã các th chia thành các nhóm:
sinh vt sn xut, sinh vt tiu th và sinh vt phân gii.
Câu 22: Cho các mi quan h sau:
1. Vi khun Rhizobium và r cây h đậu.
2. Cây phong lan sng bám trên cây g.
3. Chim tu hú đẻ trng mình vào t chim khác.
4. Vi khun lam và nm sng chung tạo địa y.
5. Chim sáo đậu trên lưng trâu.
6. Con kiến và cây kiến.
7. Vi khun lam sống dưới lp biu mô ca san hô.
Nhng mi quan h nào là quan h cng sinh?
A.1,4,5,6 B.1,2,3,4. C.1,4,6,7. D.2,3,5,7.
Câu 23: Mức đa dạng ca qun xã không ph thuc vào?
A. S cnh tranh gia các loài.
B. Kích thước cá th ca qun th.
C. Mi quan h gia con mi và vật ăn thịt.
D. Mức độ thay đổi ca các nhân t vô sinh.
Câu 24: Cho các phát biu sau:
1. Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế b mất đi thì loài sẽ thay thế là loài ch cht.
2. Loài ngu nhiên vai trò thay thế cho mt nhóm loài khác khi nhóm này suy vong mt do nào
đó.
3. Nhóm loài ưu thế là loài có vai trò kim soát và khng chế s phát trin ca các loài khác, duy trì s n
định ca qun xã.
4. Nhóm loài ngu nhiên nhóm loài tn sut xut hiện độ phong phú thấp, nhưng sự mt ca
chúng lại làm tăng mức đa dạng cho qun xã.
5. Vai trò ca nhóm loài ch cht là quyết định chiều hướng phát trin ca qun xã.
6. Loài đặc trưng là loài chỉ mt vài qun xã, có th có s ng nhiu và có vai trò quan trng so vi
các loài khác.
Nhng phát biu đúng là:
A. 2,6. B. 1; 3. C. 4,6. D. 3, 5
Câu 25: Cho các nhóm sinh vật sau đây:
1. 1. Thc vt có ht trong các qun xã trên cn
2. 2. Cây tràm trong rng xã qun U Minh
3. 3. Bò rng Bizong sống trong các đồng c Bắc Mĩ
4. 4. Cây c trong vùng đồi Vĩnh Phú
Trang 10
5. 5.Cây Lim trong qun xã rng Lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
6. 6. Cây lau, ch thường gp trong các quần mưa nhiệt đới bao nhiêu dng sinh vật loài đc
trưng?
A.5 B.4 C.2 D.3
Câu 26: c sống dưới đáy hồ thuc v:
A. Qun th sinh vt.
B. Qun xã sinh vt.
C. Đàn ốc.
D. Mt nhóm hn hợp cũng không phải quần xã cũng không phải qun th.
Câu 27: Cho các mi quan h gia các loài sinh vt sau:
1. Tôm v sinh và lươn.
2. c n hn và hi qu.
3. Cá bng bin và tôm v cng.
4. Cá ép và cá mp.
5. Cá vy chân và vi khun phát sáng.
6. Hi qu và cá h.
Có bao nhiêu mi quan h mà c hai loài sinh vật đều có li?
A.5 B.6 C.2 D.3
Câu 28: Mt ao nuôi cá, sau thu hoạch người ta v sinh ao để chun b cho vic nuôi tiếp cho v sau. Sau
khi tháo nước vào, trong ao này có hiện tượng gì xy ra?
A. Biến động s ng cá th.
B. Din thế nguyên sinh.
C. Din thế th sinh.
D. Din thế sinh thái.
Câu 29: Chọn đáp án đúng:
A. Hi qu và cua là mi quan h hp tác.
B. Chim m đỏ và linh dương là mối quan h cng sinh.
C. Phong lan bám trên cây thân g là mi quan h ký sinh.
D. Vi khun và tảo đơn bào trong địa y là mi quan h cng sinh.
Câu 30: Cho các mi quan h sinh thái gia các loài sau:
1. Dương xỉ sng bám trên cây thân g để ly nước và ánh sáng, không gây hi cây g.
2. Nh hi qu, cá trốn được k thù và bo v hi qu khi b s cá khác ăn xúc tu.
3. Trùng roi sng trong bng mi cha enzim xenlulaza giúp mi phân giải xenlulozo thành đường
glucozo, mi cung cấp đường cho trùng roi.
4. Cò và nhn làm chung t để .
5. Kn kn s dng thức ăn thừa ca thú.
6. Vi khun Rhizobium cha enzim nitroengaza c định nito khí tri cho cây h đậu. Ngược li, cây h
đậu cung cp cht hữu cơ cho vi khuẩn nt sn.
7. Sán, giun sống trong cơ quan tiêu hóa của ln.
Gi x là s mi quan h hi sinh; y là s mi quan h hp tác, z là s mi quan h cng sinh.
Trang 11
Mi quan h gia x, y, z là:
A.
zyx
B.
yzx
C.
zyx
D.
Câu 31: Mi quan h na ký sinh - vt ch thuc v cp sinh vật nào dưới đây?
A. C di - lúa.
B. Dây tơ hồng - cây nhãn.
C. Tm gi - cây hng xiêm.
D. Giun đũa - ln.
Câu 32: Trong s các hiện tượng dưới đây thì sẽ có bao nhiêu hiện tượng xy ra nếu mt qun xã sinh vt
có độ đa dạng loài càng cao, mi quan h sinh thái càng cht chế?
1. 1. Qun xã có cu trúc càng ổn định vì có lưới thức ăn phức tp, nhiu loài rng thc.
2. 2. Qun d xảy ra đin thế do tác động ca nhiu loài trong qun làm cho i trường thay đổi
nhanh.
3. 3. Qun xã s có cu trúc ít ổn định vì s ng ln loài s dẫn đến cnh tranh nhau gay gt.
4. Quần xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thp t đó mối quan h sinh thái lng lẻo n do
thức ăn trong môi trường can kit dn.
A. 0 B. 2 C.1 D.3
Câu 33: Trên một đo mới được hình thành do hoạt động ca núi la, nhóm sinh vt nào có th xut hin
đầu tiên đảo này:
A. Sâu b.
B. Thc vt ht trn.
C. Thc vt thân c có hoa.
D. Địa y.
Câu 34: Cho các phát biu sau:
1. 1. Qun xã s ng loài s ng th ca mi loài càng ít thì càng ổn định khó b dit
vong vì s cnh tranh din ra ít.
2. 2. S cnh tranh trong tng loài là mt trong nhng nhân t ảnh hưởng đến độ đa dạng ca qun xã.
3. 3. Khng chế sinh hc hiện ng s ng th ca loài này b s ng th ca loài khác
kìm hãm.
4. 4. Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vũng độ cao xuống đ thp, t b đến ra khơi
đại đương.
5. 5. Trong quá trình din thế, sinh khi, tng sản lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.
6. 6. Có th ng dng khng chế sinh hc bng vic s dụng thiên địch thay cho vic s dng thuc tr
sâu góp phn to s bn vng trong nông nghip.
Nhng phát biu sai là:
A.1,2,4,5. B.1,2,3,6. C.2,3,4,6. D.1,3,5,6.
Câu 35: Trong ngh nuôi cá, để thu hoạch được năng suất tối đa, người ta cn:
A. Nuôi nhiu cá trong mt chui thức ăn.
B. Nuôi nhiu cá vi mật độ càng cao càng tt.
C. Nuôi mt loài cá thích hp vi mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
Trang 12
D. Nuôi nhiu loài cá thuộc các tâng nước khác nhau.
Câu 36: Hình v sau đây mô tả dòng vt chất và năng lượng trong h sinh thái
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói v chuyn hóa vt chất và năng lượng
trong h sinh thái?
(1) Thành phn qun xã sinh vt ch bao gm các nhóm B, C, D.
(2) Nếu thiếu nhóm C thì s tun hoàn vt cht vn diễn ra bình thường.
(3) Năng lượng tht thoát a, b, c, d, e đều cùng loi.
(4) Nhóm A và D thuc v nhân t sinh thái vô sinh.
(5) Nhóm B ch bao gm các loài sinh vt có kh năng tự dưỡng.
A. 4 B.3 C. 2 D.5
Câu 37: Nhng con ong mt ly phn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho s th phn ca hoa
được hiu qu hơn. Quan hệ ca hai loài này là:
A. Cng sinh. B. Hp tác.
C. Hi sinh. D. Ký sinh.
Câu 38: Trong t nhiên quan sát thy loài chim hút mật tên Azhisodian chuyên đi ly mt hoa trên
nhng cây hoa Decophyla smanara. Da vào thông tin trên th biết mi quan h gia hai loài này có
th là bao nhiêu mi quan h trong các mi quan h sau:
1. Cng sinh. 2. Hp tác.
3. Cnh tranh khác loài.
4. Động vật ăn thực vt. 5. c chế cm nhim.
A. 4 B.1 C. 3 D.2
Câu 39: Cho các phát biu sau:
(1) Kết qu ca din thế sinh thái là thay đổi cu trúc qun xã.
(2) Trong din thế sinh thái, dng sinh vt có vai trò quan trng nhất đối vi vic hình thành qun xã mi
là vi sinh vt.
(3) Quá trình hình thành mt qun ổn định t một hòn đảo mới được hình thành gia bin din thế
th sinh.
Trang 13
(4) Nguyên nhân bên trong thúc đẩy din thế sinh thái mc sinh sn mc t vong ca các loài trong
qun xã.
S phát biu sai là:
A.2 B.1 C. 4 D.3
Câu 40: Mi quan h gia tò vò và nhện được mô t trong câu ca dao sau:
“Tò vò mà nuôi con nhện
V sau nó ln nó quyện nhau đi
Tò vò ngi khóc t t
Nhện ơi nhện hi nhện đi đằng nào.”
A. Quan h ký sinh.
B. Quan h hi sinh.
C. Quan h con mi - vật ăn thịt.
D. Quan h c chế - cm nhim.
Câu 41: Cho các phát biểu sau đây về din thế sinh thái:
(1) Din thế quá trình phát trin thay thế tun t ca qun th sinh vt, t dng khởi đầu qua các giai
đoạn trung gian để đến qun xã cuối cùng tương đối ổn định (qun xã đỉnh cc).
(2) Din thế thường là một quá trình định hướng và không th d báo được.
(3) Trong quá trình din thế, nhiu ch s sinh thái biến đổi phù hp vi trng thái mi ca qun xã
phù hp với môi trường.
(4) Din thế được bắt đầu t một nương rẫy b hoang được gi là din thế th sinh.
Nhng phát biu đúng là:
A.1,3. B.3, 4. C.1,4. D.2, 3.
Câu 42: Loài côn trùng A là loài duy nht có kh năng thụ phn cho loài thc vật B. Côn trùng A bay đến
hoa ca y B mang theo nhiu ht phn tiến hành th phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình y, côn
trùng A đng thời đẻ trng vào bu nhy ca mt s hoa loài B. nhng hoa y, khi côn trùng n y
chết noãn trong các bu nhy. Nếu noãn b hng, qu cũng bị hng dn đến u trùng ca côn trùng A
cũng bị chết. Đây là một ví d v mi quan h:
A. Ký sinh. B. Cnh tranh.
C. Hi sinh. D. c chế cm nhim.
Câu 43: Khi nói v độ đa dạng ca qun xã, cho các kết luận như sau:
(1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng đễ b thay đổi.
(2) Độ đa dạng ca qun xã ph thuộc vào điều kin sng của môi trường.
(3) Trong quá trình din thế nguyên sinh, độ đa dạng ca quần xã tăng đần.
(4) Độ đa dạng ca qun xã càng cao thì s phân hóa sinh thái càng mnh.
S phát biu đúng là:
A.3 B.2 C. 1 D. 4
Câu 44: Cho các d kin sau:
I. Một đầm nước mi xây dng.
II. Các vùng đất quanh đầm b xói mòn, làm cho đáy hm b nông dn. Các loài sinh vt ni ít dn, các
loài động vt chuyn vào sống trong lòng đầm ngày mt nhiu.
Trang 14
III. Trong đầm nước nhiu loài thy sinh các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu y c mc
ven b đầm.
IV. Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bi dần đần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bi và cây g.
Sơ đồ nào sau đây thể hin din thế đầm nước nông?
A.
VIVIIIIII
B.
IVVIIIIII
C.
VIVIIIIII
D.
IVVIIIIII
Câu 45: Quan h đối kháng gia hai loài gm:
1. 1. Cnh tranh. 2. Kí sinh.
2. 3. c chế cm nhim.
3. 4. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Hãy sp xếp theo trt t quan h loài càng b hi nhiu càng xếp v sau. Trt t đúng là:
A.2,3,1,4. B.1,3,2, 4.
C.2,1,4,.3. D.1,2, 3,4.
Câu 46: Mt loài cây dây leo h Thiên lí sng bám trên thân g, mt phn thân ca dây leo phng lên to
nhiu khoang trng làm thành t cho nhiu th kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhn cht dinh
dưỡng thức ăn của kiến đem v d tr trong t. Kiến sng trên cây g góp phn dit chết các loài sâu
đục thân cây. Mi quan h sinh thái gia y leo kiến, y leo cây thân g, kiến y thân g ln
t là:
A. Cng sinh, hi sinh, hp tác.
B. Vật ăn thịt-con mi, hp tác, hi sinh.
C. Cng sinh, kí sinh vt ch, hp tác.
D. c chế cm nhim, cnh tranh, hp tác.
Câu 47: “Sông kia giờ đã nên đồng, ch làm nhà ca ch trồng ngô khoai” được hiu là dng:
A. Din thế phân hy. B. Din thế nguyên sinh.
C. Din thế th sinh. D. Din thế d dưỡng.
Câu 48: Điều nào sau đây nói về din thế sinh thái là không đúng?
A. Din thế sinh thái quá trình biến đổi tun t ca qun sinh vật qua các giai đoạn tương ng vi
điều kin môi trường sng.
B. Trong din thế: loài ưu thế s làm thay đổi điều kin sng, luôn ln át các loài khác ngày càng
chiếm ưu thế trong qun xã.
C. Song song vi quá trình biến đổi qun xã trong din thế quá trình biến đổi các điều kin t nhiên
như: khí hu, th nhưỡng.
D. Din thế nguyên sinh din thế khởi đầu t môi trường chưa sinh vật, din thế th sinh din
thế xut hin môi trường đã có quần xã sinh vt tng sng.
Câu 49: Khi nói v mi quan h sinh vt ch - sinh vt kí sinh mi quan h con mi - sinh vật ăn thịt,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nh hơn sinh vật ch.
B. Mi quan h sinh vt ch - sinh vt kí sinh là nhân t duy nht gây ra hiện tượng khng chế sinh hc.
Trang 15
C. Sinh vật ăn thịt bao gi cũng có số ng cá th nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vt kí sinh bao gi cũng có số ng cá th ít hơn sinh vật ch.
Câu 50: Cho các qun xã sinh vt sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nh ưa sáng.
(2) Cây bi và cây c chiếm ưu thế.
(3) Cây g nh và cây bi.
(4) Rng lim nguyên sinh.
(5) Tràng c.
đồ đúng về quá trình din thế th sinh dẫn đến qun b suy thoái ti rng lim Hữu Lũng, tnh Lng
Sơn là:
A.
)4()2()1()3()5(
B.
)4()5()1()3()2(
.
C.
)5()2()3()1()4(
.
D.
)2()3()1()5()4(
.
Câu 51: Cho các mi quan h sau đây trong quần xã sinh vt:
(1) Lúa và c di sng chung trong mt rung lúa.
(2) Cây phong lan sng trên thân cây g.
(3) Cây tâm gi sng trên thân cây khác.
(4) H s dng th để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sng trong rut mi.
(6) Chim sáo bt chy rận trên lưng trâu bò.
Có bao nhiêu mi quan h cùng loi vi mi quan h được th hin trong hình?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 52: Để chia đ phong phú ca các loài trong quần xã người ta dùng các hiu: 0; +; ++; +++;
++++. Các kí hiệu trên được biu th lần lượt là:
A. Không có; hiếm; nhiu; rt nhiu; quá nhiu.
B. Không có; hiếm; không nhiu; nhiu; rt nhiu.
C. Ít gp; hiếm gp; hay gp; gp nhiu; gp rt nhiu.
D. Không có; rt hiếm; hiếm; nhiu; rt nhiu.
Câu 53: Khi nói v mi quan h gia vật ăn thịt và con mi, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Qun th vật ăn thịt có s ng cá th ít hơn quần th con mi.
B. Kh năng tăng s ng cá th ca qun th vật ăn thịt nhanh hơn so với qun th con mi.
C. Khi xy ra biến động s ng cá th thì qun th con mồi thường biến động trước qun th ăn thịt.
D. Qun th con mi b biến động v s ng s kéo qun th vật ăn thịt biến động theo.
Câu 54: Quan h gia hai loài A và B trong quần xã được biu din bằng sơ đồ sau:
Trang 16
Cho biết dấu (+) là loài được li, du (-) là loài b hại. Sơ đồ trên biu din mi quan h nào:
A. c chế cm nhim và kí sinh.
B. Cnh tranh và vật ăn thịt - con mi.
C. Cng sinh, hp tác và hi sinh.
D. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 55: Cho mt s loài có đặc điểm sinh thái như sau:
1. 1. Cá rô: ăn tạp, sng tng mt, tng gia.
2. 2. Cá chạch: ăn mùn, sống tầng đáy.
3. 3. Cá mè hoa: ăn động vt ni, sng tng mt.
4. 4. Cá lóc: ăn thực vt thy sinh, sng tng gia và tng mt.
5. 5. Cá trm cỏ: ăn thực vt thy sinh, sng tng gia và tng mt.
6. 6. Cá mè trằng: ăn thực vt ni, sng tng mt.
7. 7. Cá trắm đen: ăn thân mềm, sng tầng đáy
8. Trong s các nhận xét dưới đây thì những nhn xét nào là sai?
a. Không th nuôi chung tt c các loài trong mt ao mà không có s cnh tranh.
b. Có th nuôi chung nhiu nht 6 loài cùng mt ao mà không có s cnh tranh.
c. Có th nuôi chung cá rô vi 3 loài khác trong mt ao mà không xy ra cnh tranh.
d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trng thì t hn s có cnh tranh v thức ăn.
e. rô và trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn th nuôi chung trong mt ao mà không xy ra cnh
tranh.
f. tng mt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng s không xy ra cnh tranh.
A.a, b, c B.a, c, d, f. C.b ,c , f. D.b , c, d, f.
Câu 56: Loài ăn thịt ch cht có th duy trì đa dạng loài trong qun xã nếu:
A. Con mồi là loài ưu thế trong qun xã.
B. Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.
C. Nó cnh tranh loi tr động vật ăn thịt khác.
D. Nó làm cho con mi có s ợng tương đối ít trong qun xã.
1. Câu 57: Cho các mi quan h sinh thái sau:
2. 1. Hi qu và cua
3. 2. Cây np m bt mi
4. 3. Kiến và cây kiến
5. 4. Virut và tế bào vt ch
6. 5. Cây tm gi và cây ch
7. 6. Cá m ăn cá con
8. 7. Địa y
9. 8. T ta cành thc vt
10. 9. Sáo đậu trên lưng trâu
11. 10. Cây mc theo nhóm
12. 11. To hin vi làm chết cá nh xung quanh
13. 12. Khi gp nguy him, đàn ngựa rng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa
Trang 17
Hãy cho biết trong s các nhận định sau đây về các mi quan h sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định
đúng?
a) Các mi quan h trên va nhng mi quan h xy ra trong qun xã, va các mi quan h xy ra
trong qun th.
b) Có 6 mi quan h gây hi cho ít nht mt loài sinh vt.
c) S mi quan h cng sinh nhiều hơn số mi quan h h tr cùng loài.
d) Không có mi quan h nào trên là quan h hi sinh.
e) Có 2 mi quan h là quan h kí sinh
f) Các quan h c chế cm nhim hay hợp tác đều ch có mt minh ha trên.
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 58: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là đúng?
A. H có ít cht hữu cơ thường dẫn đến thiếu ht oxy.
B. ờng độ quang hp thp h do có nhiu cht hữu cơ.`
C. H có rt nhiu cht hữu cơ thường dẫn đến chết nhiu loài.
D. Trm tích h ít cht hữu cơ, chứa nhiu cht hữu cơ đã được phân gii.
Câu 59: Cho các dng sinh vt sau:
1. Nhng con ếch sng trong các ao, h.
2. Một đám ruộng lúa.
3. Một ao cá nước ngt.
4. Nhng loài sinh vt cùng sng trong một vườn bách thú.
5. Nhng loài sinh vt cùng sng trên một cây đại th.
6. Các loài sinh vt sng trong sa mc.
7. Những cây phong lan được chăm sóc trong một vườn phong lan rng ln Đà Lạt.
8. Các loài sinh vt sng trong mt cái ao và trên b ao.
9. Các loài sinh vt trong con sông Hng.
Nhng dng sinh vt nào là qun xã?
A.1,2,4,9. B.2,3,6,7. C.1,4,5,6. D.2,3,5,8.
Câu 60: Cho các hiện tượng sau:
I. Quá trình hình thành h sinh thái rng t đồi trc.
II. Để y trồng cho năng suất cao trong quá trình trng trọt người nông dân bón cho cây vi các loi
phân khác nhau như phân chuồng, phân hóa học, phân vi lượng...
III. T mt rng Lim sau mt thi gian biến đổi thành rừng thưa.
IV. S ng cá th ca các qun th sinh vt trên xác mt con gà ngày càng gim dn.
Có bao nhiêu hiện tượng là din thái sinh thái?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 61: Đặc trưng cơ bản ca qun xã gm:
A. Tính đa dạng v loài và cu trúc ca qun xã.
B. S phân b ca các cá th trong không gian, cu trúc quần xã và kích thước qun xã.
C. S ng loài, hoạt động chức năng và sự phân b ca các loài trong không gian ca qun xã.
D. Tt c đều sai.
Trang 18
Câu 62: Cho hình nh v các giai đoạn ca mt quá trình din thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình này là quá trình din thế nguyên sinh.
(2) Th t đúng của các giai đoạn là a - e - c - b - đ.
(3) Giai đoạn a được gi là qun xã sinh vt tiên phong.
(4) Qun xã giai đoạn d có độ đa dạng cao nht.
(5) Thành phn thc vt ch yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng.
S phát biu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 1
Câu 63: Theo mt nghiên cu cho thy, s phân tng ca loài to biển y theo đ sâu s khác nhau.
Trên b mặt nông, người ta m thy loài to lc nhiu nht, xung càng sâu, thì t l tìm thy các loài
tảo khác tăng lên, như 10m - 40m người ta tìm thy nhiu to nâu, 60m ~ 100m tảo đỏ là loài có s ng
nhiu nht. Nhn xét nào đúng v nghiên cu trên?
A. Đây là sự phân tng theo chiu chéo ca qun xã sinh vt.
B. Đây là sự phân tng theo chiều đọc ca qun xã sinh vt.
C. Đây là sự phân tng theo chiu ngang ca qun xã sinh vt.
D. Tt c đều sai.
Câu 64: Ý nghĩa của s phân b các cá th trong không gian qun xã:
A. Gim s cnh tranh gia các loài.
B. Tăng hiệu qu khai thác và s dụng ngưồn sng ca các loài.
C. Phù hp vi nhu cu sng ca tng loài.
D. Tt c đều đúng.
Câu 65: Cho các nhn xét sau:
1. 1. Các tng cây trong rừng mưa nhiệt đới thường phân thành 5 tng.
2. 2. Trong t nhiên, s phân b cá th theo chiêu dc thường ưu thế hơn so với chiu ngang.
3. 3. S phân tng ca thc vt kéo theo s phân tng của động vt.
4. 4. Phân b t đỉnh núi, sườn núi, ti chân núi là s phân b theo chiu dc.
5. 5. Sinh vt phân b theo chiều ngang thường tp trung ti những nơi có điều kin sng thun li.
Trang 19
6. Có bao nhn xét đúng khi nói v qun xã sinh vt?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 66: Có bao nhiêu mi quan h gia các loài trong qun xã?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 7
Câu 67: “Loài tôm vệ sinh, mt loài liều lĩnh một cách điên rồ. Chúng c gan leo vào cái miệng đầy răng
nhn hot lm chm ca những con lươn, đào bới quanh răng chúng để tìm thức ăn. Đây là tập quán kiếm
ăn đã có t lâu đời của loài tôm này, chúng chun ăn nhng ký sinh trùng trong ming của các loài lươn
và cá.” - Theo khoahoc.tv.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây, sai khi nói về thông tin trên:
1. Đây là quan hệ cng sinh.
2. Đây là mối quan h hai bên cùng có li.
3. Đây là mối quan h bt buc phải có trong giai đoạn sng ca 2 cá th.
4. Quan h gia vi khun và tảo đơn bào với địa y cũng tương tự như quan hệ ca loài tôm v sinh trên.
5. Đây là mối quan h h tr gia 2 loài khác nhau trong qun xã.
6. Đây là quan hệ hi sinh.
7. Quan h giữa lươn biển và cá nh cũng tương tự như quan hệ ca loài tôm v sinh trên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 68: Cymothoa exigua mt loi sinh vật hình đáng nhỏ như con rệp được tìm thy nhiu
khu vc quanh vnh California, loài y s xâm nhập vào thông qua mang, sau đó bám cht vào gc
ỡi cá, đần đần hút máu, ăn mòn và thế mình vào v trí của lưỡi cá.
Cho các nhn xét sau:
1. Đây là mối quan h hp tác gia các loài trong qun xã.
2. Đây là mối quan h mt bên có li, mt bên b hi.
3. Nếu vt ch b chết đi, thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
4. Đây là hiện tượng khng chế sinh hc.
5. Quan h gia tm gi và cây thân g cũng thuộc cùng loại như quan hệ ca loài Cymothoa exigua.
6. Có 2 dng ký sinh, mt là ký sinh hoàn toàn, hai là bán ký sinh.
7. Đây là quan hệ ký sinh hoàn toàn.
8. Đây là quan hệ bán ký sinh.
Có bao nhiêu nhn xét đúng khi nói v Cymothoa exigua?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 69: “Thủy triều đỏ” là tên gọi khi vùng bin có hiện tượng n hoa bùng phát ca to. Khi to n hoa
ảnh hưởng xấu đến hàng loạt động vt giáp xác thân mềm như nghêu, trai, sò, vẹm, hu. Những động vt
thân mm xut x t vùng y nguy tiềm ẩn cho con người khi s dng làm thức ăn, bn thân
chúng có th chứa độc t t tảo độc.
Cho các nhn xét sau:
1. 1. Hiện tượng “thủy triều đỏ” là ví dụ ca quan h ký sinh.
2. 2. Quan h gia 2 loài sinh vt cho thy, s tn tại sinh trưởng ca sinh vt này gây hại đến s
sinh trưởng ca sinh vt khác.
3. 3. Quan h gia 2 loài cho thy mt loài có hi, mt loài có li.
4. 4. Đây là quan hệ khng chế sinh hc.
Trang 20
Nhận xét nào đúng khi nói về hiện tượng “thủy triều đỏ”?
A. (1) và (2). B. (2) và (3).
C. Ch có (4). D. Ch có (2).
Câu 70: Đim khác bit v hai loài trong quan h ký sinh và quan h con mi - vật ăn thịt:
A. Trong quan h ký sinh, s sng ca loài ký sinh ph thuc vào loài b hi.
B. Trong quan h con mi - vật ăn thịt, s ợng loài ăn thịt luôt nhiều hơn con mồi.
C. Trong quan h ký sinh, s ợng loài ký sinh luôn ít hơn loài bị hi.
D. Tt c đều đúng.
Câu 71: Quan h gia loài vi sinh vt phân gii xenlulozo trong manh tràng của động vật ăn cỏ động
vật ăn cỏ thuc loi:
A. Ký sinh. B. Cng sinh.
C. Hi sinh. D. Hp tác.
Câu 72: Trong quan h giữa hai loài, đặc trưng của mi quan h cnh tranh là:
A. Mt loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác.
B. Hai loài kim hãm s phát trin ca nhau.
C. Mt loài b hại thường có kích thước nh, s ợng đông.
D. Mt loài b hại thường có kích thước ln, s ng ít.
Câu 73: Trong qun xã có ti thiu:
A. 2 loài. B. 1 loài. C. 3 loài. D. Nhiu loài.
Câu 74: Trong rng h không có vật ăn thịt chúng là do:
A. H có vuốt chân và răng nanh sắc chng li mi k thù.
B. H có sc mạnh không có loài nào địch ni.
C. H chy nhanh, vật ăn thịt khác khó lòng đuổi được.
D. H s ng ít, sản lượng thp, không th to ra mt qun th vật ăn thịt đ s ng ti
thiểu để tn ti và phát trin.
Câu 75: Khi đi từ mặt đất lên đỉnh núi cao hay đi từ mặt nước xung vùng sâu của đại dương thì số ng
loài và s ng cá th mi loài:
A. Đều gim.
B. Đều tăng.
C. S ng loài gim, cá th mỗi loài tăng.
D. S ợng loài tăng, cá thể mi loài gim.
Câu 76: Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến din thế sinh thái?
A. 1 nguyên nhân. B. 2 nguyên nhân.
C, 3 nguyên nhân. D. 4 nguyên nhân.
Câu 77: Động lc chính cho quá trình din thế sinh thái din ra:
A. Biến đổi của môi trường.
B. Chn lc t nhiên.
C. Qun xã sinh vt.
D. Tt c đều đúng.
Câu 78: Cho các nhn xét sau:
Trang 21
(1) Din thế nguyên sinh trải qua 3 giai đoạn.
(2) Din thế th sinh trải qua 4 giai đoạn.
(3) Din thế nguyên sinh xy ra môi trường mà không có quần xã nào đang tồn ti.
(4) Din thế th sinh xy ra môi trường mà không có quần xã nào đang tồn ti.
(5) Mt khu rng b đột cháy hoàn toàn, sau đó quá trình din thế nguyên sinh s xy ra.
(6) Khi đảo đại dương được hình thành, din thế th sinh s xy ra.
(7) Quá trình cui ca din thế sinh thái gọi là quá trình đỉnh cc.
(8) Din thế thường là một quá trình vô hướng.
Có bao nhiêu nhn xét đúng khi nói v din thế sinh thái?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 79: Cho các din biến sau:
Qun xã khởi đầu, ch yếu là cây một năm.
Qun xã cây bi.
Qun xã cây thân tho.
Qun xã cây g lá rng.
Quần xã đỉnh cc.
Sp xếp các din biến sau theo trình t điễn thế th sinh trên vùng đất canh tác b hoang:
A.
)4()2()5()3()1(
B.
)5()4()2()3()1(
.
C.
)5()2()4()3()1(
.
D.
)5()2()3()4()1(
.
Câu 80: Cho các đặc điểm sau:
- Din ra trên một môi trường không có sinh vt.
- Là một quá trình định hướng, có th biết trước kết qu.
- Nghiên cu quá trình này giúp ta biết được quy lut phát trin ca qun xã sinh vt.
- Gồm 3 giai đoạn: giai đoạn tiên phong, giai đoạn giữa và giai đoạn đỉnh cc.
Trong sut quá trình, song song vi s biến đổi trong qun quá trình biến đổi v điều kin t nhiên
của môi trường.
Các đặc điểm sau đang nói về quá trình nào?
A. Din thế sinh thái.
B. Din thế th sinh
C. Din thế nguyên sinh.
D. Không th xác định được.
Câu 81: Cho các đặc điểm sau:
(1) Đây là một mi quan h gia hai loài trong qun xã sinh vt.
(2) Trong đó, một loài có li, mt loài b hi.
(3) S ng loài b hi luôn ít hơn số ng loài có li.
(4) Dinh dưỡng ca loài có li không ph thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng ca loài b hi.
Những đặc điểm trên đang nói về:
Trang 22
A. Quan h bán ký sinh.
B. Quan h ký sinh hoàn toàn.
C. Quan h cnh tranh.
D. Quan h vật ăn thịt - con mi.
Câu 82: “Những con đỉa nước ngt có thân hình ging sâu vi hai miệng trên cơ thể. Mi chiếc ming là
mt ng hút công sut ln, cho phép đa bám cht vào mục tiêu. Đỉa thường tấn công động vt
sát. Nếu gặp người chúng cũng không ngán. Đa s dng nhng chiếc răng sc nhn hoặc vòi hình kim đ
chc thủng da trước khi hút máu. Chúng có th tr một lượng máu gp vài ln khối lượng cơ th. Khi no,
đỉa ri khi con mồi.” — theo Thế gii nhng loài hút màu (khoahoc.tv)
Quan h giữa địa nhng loài vt b nó hút máu là:
A. Quan h cnh tranh.
B. Quan h vật ăn thịt - con mi.
C. Quan h bán ký sinh.
D. Quan h ký sinh hoàn toàn.
Câu 84: Trong mt khu rng nhiệt đới có các cây g ln và nh mc gn nhau. Vào mt ngày có gió ln,
mt cây to b đổ gia rng to nên mt khong trng ln. Cho các loài thc vt sau, y d đoán trình
t xut hin ca các loài này.
(1) Cây c ưa sáng.
(2) Cây bi nh ưa sáng.
(3) Cây g nh ưa sáng.
(4) Cây nh chu bóng.
(5) Cây c ưa bóng.
A.
)5()4()3()2()1(
B.
)1()2()3()4()5(
.
C.
)3()2()5()4()1(
.
D.
)3()2()4()5()1(
.
Câu 85: Điu nào không đúng khi nói v din thế nguyên sinh:
A. Có th hình thành nên quần xã tương đối ổn định, tuy nhiên rt nhiu qun xã b suy thoái.
B. Khởi đầu t môi trường trống trơn.
C. Các qun xã sinh vt biến đổi tun t, thay thế ln nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 86: Giai đoạn nào dưới đây không có trong din thế nguyên sinh?
A. Giai đoạn cui hình thành quần xã tương đối ổn định.
B. Giai đoạn khởi đầu t môi trường ch có rêu.
C. Giai đoạn tiên phong giai đoạn các sinh vật phát tán đầu tiên ti hình thành nên qun tiên
phong.
D. Giai đoạn giữa là giai đoạn hn hp gm các qun xã sinh vt biến đổi tun t, thay thế ln nhau.
Câu 87: Vùng chuyn tiếp gia các quần xã thường có s ng loài phong phú là do:
A. Môi trường thun li.
B. S định cư của các qun th tới vùng đệm.
Trang 23
C. Ngoài các loài vùng rìa còn có nhng loài đặc trưng.
D. Din tích rng.
Câu 88: Kết qu ca din thế sinh thái là:
A. Thay đổi cu trúc ca qun xã.
B. Thiết lp mi cân bng mi.
C. Tăng sinh khối.
D. Tăng số ng qun th.
Câu 89: Xu hướng chung ca din thế sinh thái:
A. T qun xã già đến qun xã tr.
B. T qun xã tr đến qun xã già.
C. Tùy từng giai đoạn mà t quần xã già đến qun xã tr và ngược li.
D. Không th xác định được.
Câu 90: Hoàn thành bng sau:
Quan h
Đặc điểm
Ví d
H tr
Cng sinh
- Hp tác cht ch gia
hai hay nhiu loài
- (A)
- Nm, vi khun to
đơn bào cộng sinh trong
địa y
- (C)
- (D)
- Hi qu và cua
(B)
- Hp tác gia hai hay
nhiu loài không phi
quan h cht ch
nht thiết phải đối
vi mi loài
- Tt c các loài đều
li
- Chim sáo và trâu rng
- Chim m đỏ linh
dương
- Lươn biển và cá nh
Hi sinh
- Hp tác gia hai loài,
trong đó mt loài li
còn loài kia không có li
cũng không có hại gì
- Cây phong lan bám
trên cây thân g
- Rêu sng bám vào
thân cây c th
- Cá ép sng bám trên cá
ln
- (E)
Cnh tranh
- Các loài tranh giành
nhau ngun sống như
thức ăn, chỗ ở,…
- (F)
- Thc vt tranh giành
ánh sáng, nước, mui
khoáng
- Cnh tranh thức ăn
gia chn trong
rng
Trang 24
Đối kháng
(G)
- Mt loài sng nh trên
th ca loài khác, ly
các cht nuôi sống
th t loài đó
- y tm gi y
thân g
- Dây tơ hồng và cây g
- Giun thể
người
c chế - Cm nhim
- (I)
- To giáp n hoa gây
độc cho cá, tôm, cua
chim ăn các loài bị độc
- (H)
(K)
- Mt loài s dng loài
khác làm thức ăn, bao
gồm: động vật ăn thực
vật; động vật ăn thịt;
thc vt bt sâu b
- Bò ăn cỏ;
- Chim ăn sâu;
- Ếch ăn côn trùng;
- H ăn thịt th;
- Cây np m bt rui
D. Hai bên đều có li.
E. Vi khun lam và cây h Đậu.
F. Hp tác.
G. Hà xun (Balamus) bám trên mai rùa bin, trên da cá mp.
H. Các loài đều b ảnh hưởng bt li, tuy nhiên có mt loài thng thế còn li các loài khác b hi hoc c 2
cùng b hi.
I. Kí sinh.
J. Mt loài sinh vt trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loi khác.
K. Cây ti tiết cht gây c chế hoạt động vi sinh vt xung quanh.
L. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
M. Vi khun sng trong rut mi giúp mối tiêu hoá xenlulôzơ.
Trang 25
ĐÁP ÁN
1. C
2. B
3. C
4. C
5. D
6. B
7. C
8. B
9. C
10. B
11. D
12. D
13.A
14. B
15. C
16. B
17. C
18. A
19. B
20. D
21. B
22. C
23. B
24. C
25. D
26. B
27. C
28. B
29. D
30. C
31. C
32. C
33. D
34. A
35. D
36. A
37. B
38. C
39. C
40. C
41. B
42.D
43. A
44. A
45. A
46. A
47. C
48. B
49.A
50. C
51. A
52.B
53.B
54. D
55. D
56. A
57. A
58. C
59. D
60. B
61. A
62. D
63. B
64. D
65. B
66. A
67. D
68. C
69. D
70. A
71. B
72. B
73. A
74. D
75. A
76. B
77. C
78. D
79. B
80.A
81. A
82. C
83. B
84. A
85. A
86. B
87. C
88. B
89. B
90.
NG DN GII CHI TIT
Câu 1. Đáp án C
A. Qun xã sinh vt là mt cấu trúc động, do tác động qua li gia các loài trong qun xã với môi trường:
- Bn thân qun gm nhiu qun th, mi qun th mức dao động v kiu gen nhất định gn vi
kích thước ca tng loài trong qun th.
- Các loài trong qun làm biến đổi môi trường, môi trường biến đổi lại tác động đến thành phn, cu
trúc qun xã.
- các vùng đệm ca mt s loài ca 2 qun xy ra s tác động rìa m biến đổi qun th bi s xâm
nhp các loài mi vào qun xã, to cnh tranh biến đổi tương quan kiểu gen tng qun th ca qun xã.
B. Các loài trong qun gn vi nhau theo các mi quan h, trong ng mi quần xã thưng xuyên
xy ra các mi quan h: h trợ, đối địch.
C. Sai, phi là: cấu trúc thường gp ca qun xã kiu phân tng thẳng đứng. Vai trò ca cu trúc phân
tng thẳng đứng là:
- Phân b hp không gian sng phù hp cho các qun th trong qun phù hợp điều kin sng, kiếm
mi.
- Phân b kh năng sử dng ngun sng trong qun xã, làm gim mc cnh tranh gia các cá th và gia
các qun th nh vậy duy trì được s ổn định ca qun xã.
D. Khi điu kiện môi trường thun li thì qun xã có nhiu qun th khác nhau cùng tn tại, khi điều kin
môi trường khc nghit ch mt s ít qun th mi thích ngh mới được tn ti trong quần xã. Do đó
những nơi điều kin sng thun lợi thì độ đa dạng cao, còn nơi điu kin sng khc nghit
độ đa dạng thp.
Câu 2: Đáp án B.
Khi phân b theo chiu thẳng đứng nghĩa các loài cây ưa sáng s tng cao nht theo th t gim
đần nhu cu của các y đi với ánh sáng. Điều đó giúp tận dng hoàn hảo ngưồn sáng vi mức độ nhu
cu phù hp ca mi loài cây.
Câu 3: Đáp án C.
A. Đúng, ở mi qun xã khác nhau s những loài khác nhau tùy vào môi trưng sng mà s loài
s ng loài khác nhau. d như qun xã sa mc thì s ợng y ơng rồng s nhiều hơn quần
rng nhiệt đới. Nguyên nhân được gii thích do qun sa mc phù hp với điều kiện để phát trin
cây xương rồng hơn.
Trang 26
B. Đúng, quần xã tp hp ca nhiu loài khác nhau sng trong mt sinh cnh, đây sinh cảnh là rng
quc gia Xuân Thùy, n rng y s nhiu loài khác nhau, d như sóc, hổ, khi... nên đây được
gi là mt qun xã.
C. Sai, qun xã là tp hp các qun th sinh vt khác loài sng trong một không gian xác định, đó chúng
có quan h cht chế vi nhau và với môi trường để tn ti và phát trin ổn định theo thi gian.
D. Đúng, y thuc vào các môi trưng khác nhau s phân hóa theo chiu thẳng đứng hay theo
chiu ngang khác nhau. Mục đích của s phân hóa này là gim kh năng cạnh tranh ca các loài, giúp tn
dng ngun sng mt cách tối đa nhất.
Câu 4: Đáp án C.
Các cá th cùng loài vn cnh tranh nhau gay gt khi gặp điều kin bt lợi như thiếu thức ăn, chỗ .
Câu 5: Đáp án D.
- Ý 1 sai vì đó là quan hệ kí sinh
- Ý 2 sai vì đó là quan hệ hp tác (không yêu cu s ph thuc, có hoặc không đều được).
- Ý 3 là ý đúng.
- Ý 4 sai vì ch có 2 loài đó là sâu và rệp cây!
Vy ch có duy nht một ý đúng!
Câu 6: Đáp án B.
- h nước nông vào mùa hè, nhiệt đ trong h thường tăng cao, làm cho O¿ hòa tan giảm do đó động
vt trong h có gii hn hp li.
- thế nhiệt độ hàm ng oxi hòa tan các yếu t gii hạn chính đối với các động vt thy sinh
sng trong các h nước nông.
Câu 7: Đáp án C.
- Tính đa dạng v loài tăng, nhưng s ng cá th ca mt loài li gim. C 4 ý trên đều được ghi
trang 242 sách giáo khoa 12.
- th không cn nh thuyết câu này, ch qua t ng được s dụng “ngày càng đa dạng”
“nhưng” “ngày một tăng”; hai đại lượng cùng hướng đến s tích cc li s dụng “từ quan h
“nhưng”, thì đã thấy đã có vấn đề.
Câu 8: Đáp án B.
- Din thếquá trình biến đổi tun t ca các qun xã sinh vt, t dng khởi đầu qua các giai đoạn trung
gian để đến qun cui cùng tương đối ổn định (quần xã đnh cc). 2 loi din thế đó diễn thế
nguyên sinh và điễn thế th sinh.
- Các quá trình 1,3,4 có th dẫn đến din thế sinh thái.
- Quá trình 2 không dẫn đến din thế qun xã gần như không thay đổi. Người ta thường nói Sinh lão
bnh tử” nên nếu người ta không bt các con vt m yếu hay cây g già thì chúng cũng s chết. Vy nên
s không xy ra din thế
Câu 9: Đáp án C.
(1) sai vì mi quan h gia hai loài này là quan h dinh dưỡng: Loài A là con mi, loài B là vật ăn thịt.
(2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nh hơn loài B.
(3) đúng, trong quan h con mi, vật ăn tht, s biến động s ng ca loài A dẫn đến s biến đng s
ng của loài B và ngược li.
(4) đúng, loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
(5) đúng, mối quan h vật ăn thịt - con mồi được xem là động lc cho quá trình tiến hóa.
Trang 27
Câu 10: Đáp án B.
- Ý 1 đúng vì diễn thế nguyên sinh là din thế khởi đầu t môi trường chưa có sinh vật.
- Ý 2 sai y vào điều kin phát trin thun li hay không din thế th sinh th hình thành nên
quần xã tương đối ổn định hay qun xã suy thoái.
- Ý 3 sai vì nhng biến đổi của môi trường ch là nhân t khi động, còn qun xã sinh vt mới là động lc
chính cho quá trình din thế.
- Ý 4 sai, nếu nhóm loài ưu thế hoạt động mnh m làm thay đổi điều kin sng thì s tạo điều kin
cho loài khác cnh tranh thay thế.
- Ý 5 đúng, nh nghiên cu din thế sinh thái, con người th ch động y dng kế hoch bo v
khai thác hp lí các tài nguyên thiên nhiên.
- Ý 6 đúng rừng nguyên sinh đa dạng sinh hc và có hiu qu kinh tế cao hơn rừng th sinh.
Câu 11: Đáp án D.
Vi khun nt sn cây h đậu có vai trò c định nito, do đó làm tăng lượng đạm cho đất.
Câu 12: Đáp án D.
- Ý 1 sai vì cá th mi là cấp độ t chc ph thuộc vào môi trường rõ nht.
- Ý 2 sai vì sinh vt m đầu là sinh vt phân gii cht hữu cơ.
- Ý 3 đúng vì cạnh tranh không làm hai loài suy vong mà ngược lại còn thúc đẩy chúng phát trin.
- Ý 4 sai vì quan h dinh dưỡng trong qun xã cho ta biết dòng năng lượng trong qun xã.
- Ý 5 sai vì mi quan h đó là hội sinh (mt loài có li còn loài kia không lợi cũng không hại).
- Ý 6 sai ta không th biết được chính xác chuỗi lưới thức ăn như thế nào, ta ch th biết được
mức độ dinh dưỡng tng bc và toàn b qun xã.
Vy có ti 5 ý sai.
Câu 13: Đáp án A.
- Quan h h tr bao gm quan h cng sinh, hi sinh hp tác. Trong quan h h tr các loài đều
li hoc ít nht không b hi.
- Quan h đối kháng bao gm quan h cnh tranh, sinh, c chế cm nhim quan h sinh vật này ăn
sinh vt khác. Loài thng thế s phát trin mnh còn loài b hi s suy thoái. Tuy nhiên, trong nhiu
trường hp c hai loài ít nhiều đều b hi.
- Như vậy đáp án A là chính xác.
Câu 14: Đáp án B.
Câu 15: Đáp án C.
- Đầu tiên đọc đề ta hãy xác định là đề yêu câu đếm s nhận định đúng.
- Sau đó ta lại nhìn lên nhận định thy liên quan đến các quan h sinh thái, nhìn tiếp lên trên đó 8
quan h đã cho ở trên thì thế nào cũng phải xác định 8 mi quan h đó là gì?
- Ta s có lần lượt 8 mi quan h sinh thái cũng không khó nhn biết lm:
+ 1 là quan h c chế -cm nhim (tảo “vô tình” làm tôm, cua b hi).
+ 2 là quan h vật ăn thịt - con mi (quá là hin nhiên luôn).
+ 3 là quan h hi sinh (cây g không hại gì trong khi phong lan được li).
+ 4 là quan h cng sinh (c hai loài đều được li, ví d cũng thường thy).
+ 5 là quan h hi sinh (cá ln không lợi cũng không hại, trong khi cá nh được bo v).
+ 6 là quan h hp tác (hai loài trên không nht thiết phi có s ràng buc).
Trang 28
+ 7 là quan h kí sinh (cây là vt ch, dây tơ hồng là vt kí sinh).
+ 8 là quan h hội sinh (tương tự như ý 3).
Như vậy ta s có:
+ Ý a sai vì ch có 3 mi quan h là hi sinh (3, 5, 8).
+ Ý b đúng, 6 quan hệ đó là: c chế - cm nhim, vật ăn thịt - con mi, hi sinh, cng sinh, hp tác,
sinh.
+ Ý c sai vì ch có mi quan h s 4 là cng sinh.
+ Ý d đúng vì các mối quan h gây hi cho ít nht mt loài là c chế - cm nhim, vật ăn thịt - con mi, kí
sinh.
- Như vậy có tt c 2 nhận định đúng.
Câu 16: Đáp án B.
- đáp án không hỏi s ng c th ca tng quan h sinh thái nhưng đ tìm ra quan h sinh thái nào
được lit kê nhiu nht.
- Cần chú ý điều nữa đề bài không cho 14 hiện tượng được k trên đều thuc 4 quan h sinh thái
mà đáp án cho. Tránh ngộ nhận để không ra kết qu sai (có ti 8 quan h sinh thái).
- Ta có các quan h sinh thái lần lươt là:
+ Quan h h tr cùng loài: 2, 12
+ Quan h đấu tranh cùng loài: 6, 7, 11
+ Quan h ăn thịt con mi: 9
+ Quan h cng sinh: 1, 3
+ Quan h hp tác: 10
+ Quan h hi sinh: 8
+ Quan h kí sinh: 4, 5
+ Quan h c chế - cm nhim: 13, 14
Như vậy đáp án B là đáp án chính xác.
Câu 17: Đáp án C.
- Qun xã sinh vt mt tp hp các qun th sinh vt khác loài sng trong một không gian xác đnh,
đó chúng có quan hệ cht ch vi nhau và vi môi trường để tn ti và phát trin ổn định.
- Chú ý phi là các loài khác nhau, không th cùng mt loài nên ch có 3 trường hợp đúng đó là 2,3,4.
Câu 18: Đáp án A.
Bón một lượng phân vô cơ va phi s giúp cho to trong ao cá phát trin mnh, t đó tăng ngun thức ăn
cho cá, qua đó sẽ giúp năng suất ca ao s tăng.
Câu 19: Đáp án B.
Ta phi tìm hiu xem tng mi quan h là quan h gì.
- Ý 1 là quan h c chế cm nhim (mt ví d rất điển hình).
- Ý 2 là quan h hi sinh, loài có li là cây phong lan, còn cây thì không sao do phong lan ch nh vào cây
g để vươn lên lấy ánh sáng.
- Ý 3 là quan h c chế cm nhim, cây tỏi không “cố ý” làm hại ai c.
- Ý 4 là quan h cnh tranh khác loài.
- Ý 5 là quan h cng sinh.
Vy có 2 hiện tượng là quan h c chế cm nhim.
Trang 29
Câu 20: Đáp án D.
a. Bò rng - côn trùng: c chế càm nhim
b. Bò rng - chim gõ bò: hp tác
c. Bò rng - chim điệc bc: hi sinh
d. Bò rng - ve bét: kí sinh
e. Chim dic bc - côn trùng: sinh vật ăn sinh vật
f. Chim gõ bò - ve bét: sinh vật ăn sinh vật
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
- 3 sai, các mi quan h mà ch có 1 loài có lợi là c, đ, e, £.
- 5 sai, bò rng làm hại đến côn trùng.
Câu 21: Đáp án B.
Các đặc trưng cơ bản ca qun xã:
- Tính đa dạng v loài ca qun xã.
- S ng các nhóm loài ca quần xã: loài ưu thế, loài đặc trưng, loài ngẫu nhiên, loài ch cht...
- Hoạt động chc năng ca c nhóm loài: theo chức năng, quần gm sinh vt sn xut, sinh vt tiêu
th và sinh vt phân gii.
- S phân b ca các loài trong không gian theo chiu thắng đứng hoc theo chiu ngang.
Câu 22: Đáp án C.
-Ý 1 là quan h cng sinh.
- Ý 2 là quan h hi sinh.
- Ý 3 là quan h c chế cm nhim.
- Ý 4 là quan h cng sinh.
- Ý 5 là quan h hp tác
- Ý 6 là quan h cng sinh.
- Ý 7 là quan h cng sinh.
Vy có 4 mi quan h là quan h cng sinh.
Câu 23: Đáp án B.
Mức đa dạng ca qun xã ph thuc vào các nhân t sinh thái như:
- S cnh tranh gia các loài.
- Mi quan h gia con mi và vật ăn thịt.
- Mức độ thay đổi ca các nhân t môi trường vô sinh.
Do đó, ta loại B.
Câu 24: Đáp án C.
- Các ý đúng là 4, 6.
- Mt câu hi thun túy v lí thuyết cơ bản nhưng nếu không nm cn thn ta s d nhm ln.
- Sau đây là một s tng hp v kiến thc, t đó xét lên các phát biểu phía trên s thy sai đúng ở đâu.
* Căn cứ vào vai trò nhất định ca nhóm loài, trong quần xã người ta chia làm 3 loi nhóm loài:
+ Loài ưu thế: tn s xut hiện và độ phong phú cao, sinh khi ln, vai trò quyết định chiều hướng
phát trin ca qun xã.
+ Loài th yếu: có vai trò thay thế loài ưu thế khi nhóm loài này b dit vong.
Trang 30
+ Loài ngu nhiên: tn sut xut hiện độ phong phú thấp, nhưng sự mt ca chúng lại làm tăng
mức đa dạng cho qun xã.
* Trong quần xã người ta li phân ra làm 2 nhóm loài:
+ Loài ch cht: gm mt vài loi (vật ăn thịt đầu bng) vai trò kim soát khng chế s phát trin
ca các loài khác, duy trì s ổn định ca qun xã.
+ Loài đặc trưng: chỉ mt vài qun xã, th s ng nhiu có vai trò quan trng so vi các
loài khác.
Câu 25: Đáp án D.
- Loài đặc trưng là loài chỉ mt quần xã nào đó nên xét theo tiêu chí đó thì các dng sinh vật đúng là
2, 4, 5.
- Các ý 1 và 6 thì hin nhiên là rt rng ri (trên cn và rừng mưa nhiệt đới) nên không th là đúng được.
- th nhiu em lầm tưởng v ý 3 nhưng ý 3 cũng không phải do Bắc mt khu vc rt rng ln,
hiu nôm na gồm 2 đất nước Canada Hoa trong đó Hoa c din tích th 4 thế gii
nên đó ắt hn không phi ch một nơi thôi!
Câu 26: Đáp án B.
- c sng dưới đáy hồ tp hp nhiu qun th c khác nhau. d như c sót, ốc mưu, c cày, c
xon...Chúng mi quan h cht chế vi nhau với môi trường đ tn ti, ổn định phát trin theo
thi gian.
- Đây mt câu hi v t nhiên ng dng vi thuyết v qun khá d, tuy nhiên nếu em nào chn
đáp án A thì nên nhớ rng, c có nhiu loài khác nhau ch không phi ch riêng mt loài.
Câu 27: Đáp án C.
- Các mi quan h mà c hai loài sinh vật đều có li là cng sinh và hp tác.
- C 6 mi quan h trên đều làm c hai loài sinh vt có lợi, sau đây là chỉ tiết ca tng mi quan h trên:
+ Loài tôm v sinh liều lĩnh một cách điên rồ. Chúng c gan leo vào cái miệng đầy răng nhọn hot lm
chm ca những con ơn, đào bới quanh răng chúng để tìm thức ăn. Đây tp quán kiếm ăn đã t
lâu đời của loài tôm này, chúng chuyên ăn những ký sinh trùng trong ming của các loài lươn và cá.
+ Mt s loài ốc mượn hồn thường cõng hi qu trên lưng. Chẳng phi hi qu mi chân và muốn đi nhờ,
tht ra c 2 đều được li: c thì dùng hi qu để xua đuổi k thù (vì hi qu chứa độc t trong nhng
chiếc tua của nh), ngược li, hi qu nh c mà th thoát khi tình trạng “bán thân bt toại”
th kiếm được nhiu thức ăn hơn khi chu du cùng ốc.
+ bng bin tôm v cng chung sng vui v cùng nhau. C 2 cùng sng trong 1 cái hang do tôm
đào, cá lại nhim v bo v tôm. Th lc ca loài tôm này rt kém, dó đó chúng phải nh bng vn
rt tnh mt cnh giới cho lúc nào thì an toàn để ra ngoài. Ngược li, bng thì nh tôm được mt
“ngôi nhà” để nương náu và nghỉ ngơi.
+ mp l loài ít đưc yêu mến nhất dưới đại dương. Chúng to xác, d dẫn, độc ác. Vy ti sao
chúng li quá rộng lượng để cho loài ép bám vào i bng của mình? Trước đây, quan h y được
cho quan h hi sinh một loài được hưởng li, còn mt loài chẳng hưởng được gì, nhưng y giờ
mi s đã rõ, không chỉ nht nhnh thức ăn thừa ca cá mp, cá ép còn giúp dọn đẹp các loài ký sinh sng
dưới bng ca mp; li ích chúng hưởng t mập đã quá ràng: thèm món ép đến my
nhưng chẳng con vật nào đám cả gan lượn l trước mặt “tử thần”.
+ vy chân ngoi hình tht kinh khủng, chúng cũng khá thủ đoạn khi dùng chính nn nhân ca
mình để d d các nạn nhân khác. “Cần câu cơm” của chúng chính là cái ăng-ten phát sáng đu đưa trên
Trang 31
đầu, tht ra loài y không kh năng phát sáng, ánh sáng đó t hàng triu vi khun phát sáng - mt
món ăn của cá vy chân - bám vào đó để khi trôi vào cái ming khng khiếp phía dưới.
+ h l loài duy nht kh năng kháng lại độc t ca hi qu. Chúng th tung tăng qua lại
gia nhng chiếc tua đầy chất độc mà không h hn gì. Hi qu ăn phần thức ăn còn li của cá, và để đáp
ơn, chúng lại bo v loài cá này khi b ăn thịt bi loài khác.
Câu 28: Đáp án B.
- Khi người ta v sinh ao thì ao đã không còn mt sinh vt nào na, coi như trở v thời đại nguyên
thủy, khi ta tháo nước vào ao, mm mng sinh vt bắt đầu xut hin thế ta th coi quá trình này
din thế nguyên sinh.
- B sung thêm mt ít lý thuyết v din thế nguyên sinh và th sinh như sau:
+ Din thế nguyên sinh din thế khởi đầu t môi trường chưa kết qu hình thành mt qun
xã tương đối ổn định.
+ Din thế th sinh là din thế xut hin môi trường đã có một qun xã sinh vt tng sống nhưng nay đã
b hy dit hoàn toàn.
Câu 29: Đáp án D.
- Cng sinh là s hp tác cht ch gia hai hay nhiu loài và tt c các loài tham gia đều có li. Mt khác
các loài này không th tách ri nhau bi mi quan h này, nếu tách ri chúng s không tn tại được.
- Hp c gia hai hay nhiu loài tt c các loài tham gia đều li, khác vi cng sinh, quan h hp
tác không cht ch không nht thiết phải đối vi mi loài, ch đin ra nhng khong thi gian
thời điểm nhất định. (Mi quan h gia hp c cộng sinh thường hay d nhm ln, thế các em cn
lưu ý).
- Hi sinh là s hp tác giữa 2 loài, trong đó 1 loài có lợi và loài kia không có lợi cũng không có hại gì.
+ Hi qu cua mi quan h cng sinh hai loài này da vào mi quan h này mi tn ti phát
triển được.
+ Chim m đỏ linh dương là mối quan h hp tác, chim m đỏ đậu trên linh dương để bắt ăn các
loài sinh vt gây hại cho linh đương.
+ Phong lan bám trên cây g mi quan h hi sinh, phong lan nh được bám vào cây g nên mi
môi trường sinh sng phát triển nhưng không lấy bt k mt chất dinh dưỡng nào t y g c, ch
bám vào thôi nên không gây hi cho cây g.
+ Vi khun tảo đơn bảo trong địa y mi quan h cng sinh, hai loài này ly chất dinh đưỡng ca
nhau để phát trin.
Câu 30: Đáp án C.
Đầu tiên ta vn phải xác định các mi quan h:
- 1 là quan h hi sinh.
- 2 là quan h hp tác, c hai đều có lợi nhưng không “sống chết phải có nhau”.
- 3 là quan h cng sinh.
- 4 là quan h hp tác.
- 5 là quan h hi sinh.
- 6 là quan h cng sinh.
- 7 là quan h kí sinh.
Vy x = y = z = 2.
Câu 31: Đáp án C.
Trang 32
- C di và lúa là cnh tranh.
- Dây tơ hồng và cây nhãn là ký sinh,
- Tm gi và cây hng xiêm là na ký sinh.
- Giun đũa và lợn là ký sinh.
Lưu ý: Sinh vt sinh hoàn toàn không kh năng t dưỡng, sinh vt na ký sinh va ly các cht
nuôi sng t sinh vt ch, va có kh năng tự dưỡng.
- Tm gi có th t dưỡng bng cách quang hp, và có th ly cht dinh dưỡng t cây hng xiêm.
Câu 32: Đáp án C.
Ch duy nht một ý đúng đó ý 1 qun sinh vật độ đa dạng loài càng cao, mi quan h sinh
thái càng cht ch thì qun cu trúc càng n định lưới thức ăn phức tp, nhiu loài rng thc
nên nếu mt loài b mất đi sẽ loài khác thay thế làm cho độ đa dạng càng cao s ít kh năng xảy
ra din thế sinh thái.
Câu 33: Đáp án D.
Địa y sinh vt d sinh sng phát trin điều kin thiếu thn v thức ăn, thể t tng hp cht
hữu cơ nhờ có to và nm cng sinh vi nhau.
Câu 34: Đáp án A.
- Ý 1 sai do qun s ng loài và s ng th ca mi loài càng ít thì càng ít ổn định, kém
phong phú, đa dạng, có nguy cơ diệt vong cao khi môi trường thay đổi.
- Ý 2 sai mức đa dng ca qun không ph thuc vào s cnh tranh trong loài s cnh tranh này
ch diễn ra trong loài động lc ca s tiến hóa của loài, không có vai trò làm tăng hay giảm mức độ
đa dạng ca qun xã.
- Ý 3 đúng vì đó là định nghĩa.
- Ý 4 sai, phát biểu thì ý đầu đúng nhưng ý sau sai bởi độ đa dạng b cao hơn so với khơi đại dương nên
phát biểu đúng phải là: cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vùng độ cao xuống độ thp, t
khơi đại dương vào bờ.
- Ý 5 sai do sản lượng sơ cấp tnh gim.
- Ý 6 đúng do việc áp dng khng chế sinh hc giúp bo v môi trường do không gây ô nhim.
Câu 35: Đáp án D.
A. Sai, nếu nuôi nhiu loài cá trong mt chui thức ăn, các loài sẽ ăn thịt ln nhau dẫn đến năng suất s b
suy gim.
B. Sai, nuôi nhiu vi mật độ càng cao s xy ra cnh tranh khác loài làm giảm năng suất mnh. Cnh
tranh đây bao gồm cnh tranh ngun sng, cnh tranh ch , thức ăn...
C. Sai, nuôi mt loài cá thích hp vi mật độ cao và ngun thức ăn dư thừa s xy ra cnh tranh cùng loài,
mc dù tha thức ăn nhưng đâu phi cạnh tranh nào cũng là cnh tranh thức ăn phải không các em,
th cạnh tranh nhau ánh sáng, nơi sống... na. Mặt khác, ngưồn thức ăn tha còn y ô nhim môi
trường sng nữa đó.
D. Đúng, nuôi nhiều loài thuc các tầng nước khác nhau, điều y da trên thuyết v sinh thái. Các
loài các sinh thái khác nhau (các tầng nước khác nhau) s không cnh tranh nhau v thức ăn, chỗ
... nh đó có thể tn dng tối đa diện tích ao nuôi mà không gây ra cnh tranh khác loài.
Câu 36: Đáp án A.
- Quan sát hình v ta thy:
+ Thành phn hu sinh gm: B (sinh vt sn xut); C (sinh vt tiêu th); D (sinh vt phân gii).
Trang 33
+ Thành phân vô sinh: A (sinh cnh).
- Năng lưng t ánh sáng mt trời đi vào hệ sinh thái qua quá trình quang hp ca sinh vt sn xut, năng
ợng được truyn qua các bậc dinh dưỡng tr li mỗi trường dng nhiệt (a, b, c, d, e đều nhit
năng).
- S tun hoàn vt cht din ra theo chiu: Bắt đầu đi từ môi trường vào qun xã sinh vt thông qua sinh
vt sn xut, và t qun xã sinh vt tr lại môi trưng thông qua sinh vt phân gii. Sinh vt tiêu th trong
h sinh thái ch làm quá trình tun hoàn vt cht din ra chậm hơn thôi.
Như vậy ý (1), (2), (3), (5) đúng.
Câu 37: Đáp án B.
Đây là mối quan h hợp tác. Lưu ý rng quan h hp tác là quan h gia 2 loài mà giữa chúng đều có li.
đây ong mật được li ly mt t hoa còn hoa được li s được th phn nh ong. Để ý rằng đây
không phi là quan h cng sinh, ong có th ly mt ty khác, và hoa có th được th phn nh loài vt
khác như côn trùng. Do đó quan h gia ong hoa không bt buc, nếu bt buc thì mi quan h
cng sinh.
Câu 38: Đáp án C.
- Nếu chim ch sng nh mt hoa loài y hoa này ch th phn nh chim y thì đó mi quan h
cng sinh.
- Nếu chim th sng nh nhng mật hoa khác loài y cũng như hoa này th th phn nh chim
khác thì đó là mối quan h hp tác.
- Chim hút mt hoa nên có th là động vật ăn thực vt.
- Tt nhiên là cnh tranh khác loài và c chế cm nhim hoàn toàn không phù hp.
Vy có th có 3 mi quan h là đúng.
Câu 39: Đáp án C.
- Ý 1 sai do kết qu ca din thế sinh thái là thiết lp mi cân bng mi vì thc cht ca quá trình din thế
sinh thái là s thay thế các dng qun xã cui cùng tiến đến mt quân xã ổn định.
- Ý 2 sai do trong din thế sinh thái, dng sinh vt có vai trò quan trng nhất đi vi vic hình thành qun
xã mi là thc vt.
- Ý 3 sai, đó là diễn thế nguyên sinh.
- Ý 4 sai nguyên nhân bên trong thúc đy din thế sinh thái s cnh tranh gay gt ca các loài trong
qun xã.
Câu 40: Đáp án C.
làm t đẻ trng vào trong t, m tìm sau bt b vào t để nuôi con. Không may nhn ln
vào t ăn mất u trùng con ri nm li trong t ch m bt sâu v ăn. Nói cách khác
m coi như đang nuôi con nhện. do nhện ăn thịt con nên mi quan h đây được xem mi
quan h con mi - vật ăn thịt.
Câu 41: Đáp án B.
1. Sai, Din thế quá trình phát trin thay thế tun t ca qun sinh vt (ch không phi qun th
sinh vt), t dng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đến qun xã cuối cùng tương đối ổn định.
2. Sai, Din thế thường một quá trình định hướng và có th d báo được (ch không phi không th
d báo được.
Trang 34
3. Đúng, Trong quá trình din thế, nhiu ch s sinh thái biến đổi phù hp vi trng thái mi ca qun
phù hp với môi trường. Nguyên nhân do môi trường thay đi nên các ch s sinh thái cũng phải
biến đổi.
4. Đúng, Diễn thế được bắt đu t một nương rẫy b hoang được gi điễn thế th sinh. Nương rẫy b
hoang thì trước đây là nương rẫy cũng đã tồn ti mt qun xã.
5. Din thế th sinh (hay th cp) xy ra môi trường mà trước đây từng tn ti mt quần xã, nhưng nay
đã bị hy dit hoàn toàn.
Như vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 42: Đáp án D.
- Ta thy loài côn trùng A đã tình làm hại đến loài thc vt B. Loài thc vt B qu b hỏng đã tình
giết chết u trùng ca A (lut nhân quả). Do đó đây là mối quan h c chế cm nhim.
- Nhiu bn s b nhm vào cng sinh hay hi sinh khi ch dựa vào các đữ kiện đu tiên của đề i. Điều
này là chưa chính xác.
- c chế cm nhim là mi quan h mà hoạt động ca loài sinh vt này làm ảnh hưởng đến hoạt động ca
loài khác, gây hại cho loài đó.
- Cng sinh mi quan h hai loài đều li mi quan h này là bt buc, không th tách ri
nhau, nếu tách ri nhau thì chúng s không th tn ti.
- Hi sinh là mi quan h mà mt trong hai loài s có li, loài còn li s không có hại và cũng không được
li gì.
Câu 43: Đáp án A.
1. Sai, qun xã độ đa dạng càng cao thì cu trúc càng ổn định (càng khó thay đi) ch không phi d
thay đổi.
2. Đúng, đ đa dng ca qun xã ph thuộc vào điu kin sng ca môi trường. Khi môi trường điều
kin thun li (ngun sng thỏa mãn, điều kin khí hu thích hp...) thì qun s nhiu loài sinh vt
hơn. Còn khi điều kin không thun li, các loài trong qun s tranh giành vi nhau nên loài nào
không cạnh tranh được, s có s ng gim dn, t đó độ đa dạng ca qun xã gim xung.
3. Đúng, quá trình diễn thế nguyên sinh xy ra một môi trường chưa quần xã sinh vt nào, chính
thế, khi điễn thế nguyên sinh càng phát triển, thì độ đa dạng ca qun xã s càng cao.
4. Đúng, độ đa dng qun càng cao thì s phân hóa sinh thái càng mnh. Qun xã có càng nhiu loài
sinh vt thì chúng s cnh tranh vi nhau rt gay gt, t đó dẫn đến s phân li sinh thái din ra mnh
hơn.
Như vậy có tt c 3 phát biểu đúng.
Câu 44: Đáp án A.
Thc ra bài này mang tính thc tin nhiều hơn là thuyết, ch cân vn dng kiến thc thc tế là làm
được. đây chúng ta chỉ cần xác định loài nào xut hiện trước, loài nào xut hin sau.
Câu 45: Đáp án A.
- Mi quan h kí sinh- vt ch, vt kí sinh hầu như không giết chết vt chch làm cho nó suy yếu, do
đó, dễ b vật ăn thịt tn công. Vì vy, loài b hi trong mi quan h này có mức độ b hi thp nht.
- Mi quan h c chế cm nhim mt loài sinh vt trong quá trình sng nh gây hi cho các loài
khác thm chí khiến cho các loài b hi b tiêu diệt do đó mức độ b hi của nó cao hơn kí sinh.
Trang 35
- Mi quan h cnh tranh gây ra h qu khiến c hai loài đều b hi hoc mt loài thng thế còn loài khác
b hi, tuy nhiên mức độ b hi vẫn cao hơn c chế cm nhim nhiều nhưng thấp hơn sinh vật này ăn sinh
vt khác.
Do đó ta có: kí sinh < c chế cm nhim < cnh tranh < sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 46: Đáp án A.
Dựa vào đề ta thy:
- Mt phn thân ca dây leo phng lên to nhiu khoang trng làm thành t cho nhiu th kiến sinh
sống trong đó đồng thi loài y leo nhn chất dinh dưỡng thức ăn của kiến đem về d tr trong t.
Mi quan h y c hai loài đều li không th tách rời nhau được nên mi quan h gia dây leo
kiến là quan h cng sinh.
- Loài y y leo h Thiên sng bám trên thân g đễ hiu rng loài y leo hoàn toàn li còn y
thân g không có lợi cũng không có hại gì vì vy quan h giữa đây leo và thân gỗ là hi sinh.
- Kiến sng trên cây g góp phn dit chết các loài sâu đục thân y do đó kiến y đều lợi nhưng
không nht thiết phi cn có nhau nên mi quan h gia kiến và thân g là quan h hp tác.
Câu 47: Đáp án C.
Sông ngày xưa đã lên đồng nghĩa lúc y các loài thủy sinh sng trên con sông y không còn na,
sông này đã lên đồng (không còn nước nữa) hình thành nên môi trường mi và các qun xã sinh vật trước
kia đã bị tiêu dit hoàn toàn, quá trình din thế din ra lúc này chính là din thế th sinh.
Câu 48: Đáp án B.
- A, C, D là những định nghĩa về quá trình din thế, d dàng nhận ra các câu này đúng.
- B sai loài ưu thế m biến đổi điều kiện môi trường mạnh đến mc bt li cho chính cuc sng ca
mình, tạo điều kin thun lợi cho các loài ưu thế khác có sc cạnh tranh cao hơn thay thế.
Câu 49: Đáp án A.
bài này ta có th cho ví d để hình dung cho d hiu:
- Quan h sinh vt ch - sinh vật kí sinh như: bọ chét kí sinh trên chó.
- Quan h con mi sinh vật ăn thịt như: hổ vi nai.
Câu A đúng, bọ chét có kích thước cơ thể nh hơn chó.
Câu B sai, mi quan h sinh vt ch - sinh vt sinh không phi nhân t duy nht y ra hiện tượng
khng chế sinh hc, ngoài nó ra còn quan h con mi- vật ăn thịt.
Câu C sai, để cân bng sinh thái thì sinh vật ăn thịt phi s ng th nh hơn con mồi như nai
rt nhiều con trong đàn, sinh sản nhanh hơn so với h có ít con trong đàn, sinh sản chm.
Câu D sai, b chét có s ng nhiu trong khi ch kí sinh trên mt con chó.
Câu 50: Đáp án C.
Din thế th sinh có trình t như sau:
Rng lim nguyên sinh—› Rừng thưa cây gỗ nh ưa sáng —› Cây gỗ nh và cây bi —› Cây bụi và cây c
chiếm ưu thế —› Trảng c.
Câu 51: Đáp án A.
Mi quan h được th hin trong hình là quan h hi sinh.
(1) Lúa và c di sng chung trong mt rung lúa (quan h cạnh tranh, hai loài đều b hi)
(2) Cây phong lan sng trên thân cây g (quan h hi sinh, ch cây phong lan được li)
(3) Cây tm gi sng trên thân cây khác (quan h kí sinh - vt ch, ch cây tm gửi được li)
Trang 36
(4) H s dng th để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt con mi, ch h được li)
(5) Trùng roi sng trong rut mi (quan h cộng sinh, hai loài đều có li).
(6) Chim sáo bt chy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có li)
Câu 52: Đáp án B.
Mt câu hỏi cũng không khó lắm, tuy nhiên đôi khi các em lại không để ý mng này.
Câu 53: Đáp án B.
A đúng, con mồi còn thường có kích thước nh hơn vật ăn tht.
B sai vì kh năng tăng số ng cá th ca qun th vật ăn thịt chậm hơn so với qun th con mi.
C đúng, do quần th con mi có s ng nhiều hơn!
D đúng.
Câu 54: Đáp án D.
A sai vì c chế cm nhim s có mt loi b hi còn loài kia không lợi cũng không hi.
B sai vì cnh tranh thì c hai loài đều hi.
C sai vì cng sinh, hp tác, hội sinh đều không có loài b hi.
Câu 55: Đáp án D.
- Ý a đúng, nếu nuôi chung c 7 loài thì s có cnh tranh.
- Ý b sai, ch th nuôi nhiu nht 5 loài là 2, 3, 5, 6, 7. rô và cá lóc là các loài ăn tạp, nuôi chung s
xy ra cnh tranh.
- Ý c sai. Cá rô sng tng mt tng giữa nên để không xy ra cnh tranh thì phi nuôi chung vi các
loài tầng đáy. 3 loài như thế tuy nhiên trong đó lóc ăn tp nên nếu nuôi lóc thì nếu nuôi 2
loài còn li s xy ra cnh tranh. thế không th chuyn nuôi vi c 3 loài không xy ra cnh
tranh.
- Ý d sai vì cá mè hoa và cá mè trng tuy cùng sng tng mặt và cùng ăn thức ăn nổi nhưng một loài ăn
động vt, còn loài kia ăn thực vt nên s không cnh tranh.
- Ý e đúng vì chúng sống các tầng nước khác nhau.
- Ý f sai, tối đa có thể nuôi đc 3 loài: 3, 5, 6.
Vy có 4 ý sai là b, c, d, f.
Câu 56: Đáp án A.
B sai vì cho loài ăn thịt khác vào nhập cư nó sẽ mất đi vị trí ch cht ca nó trong qun xã.
C sai vì nếu loi tr các loài ăn thịt khác nó s làm mất đi sự đa dạng ca qun xã.
D sai như thế mt s cân bng do qun s không đủ kh năng cung cấp thc ăn cho loài ăn thịt
loài ch cht.
Câu 57: Đáp án A.
Ta xét tng mi quan h:
- 1 quan h cng sinh: hi qu cha chất độc giúp cua t vệ, ngước li cua mang hi qu đến nơi m
ướt đ kiếm thức ăn. Mi quan h y các tài liu viết đôi chỗ khác nhau nhưng các em cứ yên tâm đã
bo là nó là cng sinh nhé!
- 2 là quan h động vật ăn thịt con mi.
- 3 quan h cng sinh: y kiến nơi ca loài kiến, thức ăn thừa ca kiến cung cp chất đỉnh dưỡng
cho cây.
Sách giáo khoa cũng bảo nó là cng sinh nhé, còn ngh ng thì các em c m ra xem nhé!
Trang 37
- 4 là quan h kí sinh: virut làm hi vt ch.
- 5 quan h sinh (chính xác hơn bán sinh): y tm gi ly mt phần nước khoáng ca cây
ch để t tng hp cht hữu cơ nhờ có dip lc.
- 6 là quan h ăn thịt đồng loài.
- 7 là quan h cng sinh gia vi khun và nm.
- 8 là quan h cnh tranh cùng loài.
- 9 là quan h hợp tác: sao ăn đng vật kí sinh trên lưng trâu, đồng thời báo động cho trâu biết khi gp thú
d.
- 10 là quan h h tr cùng loài, cây mọc theo nhóm làm tăng hiệu qu của nhóm, tránh được gió bão.
- 11 quan h c chế cm nhim, khi phát trin thành to hin vi tiết chất độc làm chết con xung
quanh.
- 12 là quan h h tr cùng loài, đây là tác dụng ca hiu qu nhóm giúp cho loài t v.
Sau đó ta xét đến tng ý:
- Ý a đúng.
- Ý b sai, các mi quan h ăn thịt đồng loài, cnh tranh cùng loài không làm hại cho loài ngược li
giúp cho loài phát triển hưng thịnh hơn. Nên chỉ 4 mi quan h gây hi cho ít nht mt loài sinh vt
2, 4, 5, 12.
- Ý c đúng, có 3 mối quan h là cng sinh, 2 mi quan h là h tr cùng loài.
- Ý d đúng, rõ ràng không có mối quan h nào là hi sinh.
- Ý e đúng, 4, 5 là các mối quan h kí sinh.
- Ý f rõ ràng là đúng
Vy có tt c 5 nhận định đúng. Rõ ràng nếu ta xét tng mi quan h b nhầm thì khi đếm s nhận định s
sai. Mt câu hỏi đòi hỏi tng hp các kiến thc li vi nhau.
Câu 58: Đáp án C.
A sai vì cht hữu cơ oxy khuếch tán tốt và oxy được s dụng bình thường bi các sinh vt trong h.
B sai vì h có nhiu cht hữu cơ thì vi khuẩn lam, to lam phát trin mnh do đó quang hợp din ra mnh.
C đúng hiện tượng phú dưỡng s làm cho vi khun lam, to lam phát trin mạnh do đó làm tăng sinh
vật ăn chúng, sinh vật phân hủy, ... do đó giảm đến đáng kể ng oxy trong h dẫn đến giết chết nhiu
loài có kh năng chịu đựng kém.
D sai vì trm tích lắng đọng chưa phân giải.
Câu 59: Đáp án D.
Ta dựa vào định nghĩa của qun xã sinh vật. Khi đó ta sẽ có các dng sinh vt là qun xã là 2,3,5,8.
Câu 60: Đáp án B.
I. Din thế nguyên sinh.
II. S tác động tng hp ca các nhân t sinh thái.
III. Din thế th sinh.
IV. Din thế phân hy.
Din thế phân hy là mt loi din thế sinh thái mà SGK không đề cp. Din thế này khởi đầu xác ca
động thc vật. Sau đó các quần sinh vt phân hy hoạt động. Kết thúc vt cht b phân hy hết
không còn qun xã sinh. So vi hai din thế th sinh nguyên sinh, din thế phân hy din ra nhanh
chóng.
Trang 38
Câu 61: Đáp án A.
Đặc trưng cơ bản ca qun xã gồm: tính đa dạng v loài và cu trúc ca qun xã.
Câu 62: Đáp án D.
- Phát biểu đúng là (1).
- 2 sai, th t đúng là
bdcea
- 3 sai, e mi là qun xã sinh vt tiên phong.
- 4 sai, quần xã giai đoạn b mới có độ đa dạng cao nht.
- 5 sai, thành phn ch yếu ca qun xã e là cây thân thảo ưa sáng.
Lưu ý: Trong din thế nguyên sinh: S phát trin của các đây theo hướng những y kích thước nh
s ng nhiu s xut hiện trước, những cây có kích thước ln, s ng ít s xut hin sau.
- Giai đoạn tiên phong: Các cây c ưa sáng tới sng trong khong trng.
- Giai đoạn gia:
+ Cây bi nh ưa sáng tới sng cùng cây c.
+ Vy g nh ưa sáng tới sng cùng cây bi, cây g nh to nên bóng râm, các y c chu bóng xut
hin.
+ Cây nh ưa bóng xuất hin sống dưới bóng ca nhng cây g nh.
+ Cây c và y bụi ưa sáng dần đần b chết cho thiếu ánh sáng, b những y ưa bóng chịu bóng
thay thế.
+ y g ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mnh m vi các cây khác dn dn thng thế chiếm phn ln
khong trng.
Câu 63: Đáp án B.
S phân tng ca loài tảo theo độ sâu s phân tng theo chiu dọc, do ánh sáng trong nước yếu là
nguyên nhân s phân hóa yếu của các đặc điểm gii phu ca y sống chìm trong nước, to nâu phân
b sâu (t độ sâu 10-40m) nh chúng có sc t ph màu nâu (phytoxanthine), tảo đỏ phân b sâu hơn (có
th t 60 - 100m) chúng sc t màu đỏ (phycoerythrine) màu lam (phycocyanine) hp th được
các tia sáng xung sâu.
Câu 64: Đáp án D.
Câu 65: Đáp án B.
Chn các nhn xét (3), (5).
(1) Sai, được chia thành 4 tng: tầng vượt tán, tng tán rng, tng g dưới tán và tng g đưới cùng.
(2) Sai, tùy theo nhu cu sng ca tng loài, qun nhng s phân tng khác nhau, không s
ưu thế.
(3) Đúng, vì thực vật đóng vai trò trong mt chui thức ăn, thực vt phân tng kéo theo s phân tng ca
động vt.
(4) Sai, theo 1 h quy chiếu nhất định, đối vi núi mt h quy chiếu, thì s tp trung trên mt mt
phng ca h quy chiếu là s phân b theo chiu ngang.
Câu 66: Đáp án A.
Có 2 quan h gia các loài trong qun xã: H tr và đối kháng.
Câu 67: Đáp án D.
Chn các nhn xét (1), (3), (4), (6).
Trang 39
Thông tin trên nói v quan h hợp tác, tôm, lươn hay đu li trong mi quan h này, tuy nhiên
không s ràng buc nào gia hai thể, nên đây chỉ dng quan h hp tác, ch không cht ch như
cng sinh.
Câu 68: Đáp án C.
Chn các nhn xét (2), (3), (5), (6), (7).
(1) Sai, đây là quan hệ cnh tranh gia các loài trong qun xã.
(2) Đúng, Cymothoa exigua là loài có lợi, cá là loài b hi.
(3) Đúng, đây là mối quan h ký sinh, nếu vt ch chết thì vật ký sinh cũng chết.
(4) Sai.
(5) Đúng, cả hai d đều thuc quan h sinh trong đó y tm gi y thân g thuc loi bán
ký sinh.
(6) Đúng, ký sinh hoàn toàn là vật ký sinh ph thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng được ly t vt ch, bán
sinh vt ký sinh ch ph thuc mt phn, mt phn th t tng hp chất dinh dưỡng cho
mình.
(7) Đúng, Cymothoa exigua không có khả năng tổng hp chất dinh đưỡng cho riêng nó.
(8) Sai.
Câu 69: Đáp án D.
Thy triều đỏ th hin mi quan h c chế cm nhim, thuc loi quan h đối kháng gia các loài trong
mt qun xã. Trong quá trình phát trin, các loài vi to s to ra các loại độc t như độc t gây liệt cơ, độc
t thần kinh, độc t y mt trí nhớ, độc t tiêu chy,... những độc t này hòa tan trong nước, được các
loài sinh vt khác hp th, dẫn đến s t vong cho chúng.
(1) Sai, do đây là quan hệ c chế cm nhim.
(2) Đúng.
(3) Sai, đây là quan hệ c chế cm nhim, mt loài có hi, mt loài không lợi cũng không hại.
(4) Sai.
Đặc điểm ca khng chế sinh hc:
- Do tác động h tr hoặc tác động đối kháng gia các loài trong qun xã.
- S ng ca loài b khng chế mc nhất định, không tăng, cũng không giảm.
Câu 70: Đáp án A.
Trong quan h ký sinh:
- S sng ca hai loài gần như phụ thuc vào nhau, nếu s sng ca loài sinh quyết định s sng ca
loài b hại, do đó loài ký sinh luôn giduy trì s sng cho loài b hại, và ngược li, nu loài b hi chết
đi, thì loài ký sinh cũng không còn vt ch.
- S ng loài ký sinh luôn nhiều hơn loài bị hi.
- Kích thước loài ký sinh luôn nh hơn so với loài b hi.
Câu 71: Đáp án B.
Nhn xét:
- Đây mi quan h c hai bên cùng li, vi sinh vt phân giải xenlulozo để hp th những đơn phân,
ngoài ra còn s dng nhng đơn phân đưc phân gii trong ruột bò để tng hp nhng hp cht riêng cho
mình. Ngoài ra bò còn th tiêu hóa nhng loài vi sinh vật này, để b sung đm. Vy ta loi nhng mi
quan h thuc loi cnh tranh gia 2 loài trong qun xã.
Trang 40
- Đây là mối quan h bt buc phải có trong giai đoạn phát triển = Đây là mối quan h cng sinh.
- Đây không phi quan h sinh, vi khun không s dụng ngưồn dinh ng của động vật ăn cỏ,
vốn những loài động vật y cũng không các loại enzim đ phân hy xenlulozo, ngược li, loài
vi khun còn cung cp chất dinh dưỡng cho động vật ăn cỏ.
Câu 72: Đáp án B.
- Nhng loài cnh tranh với nhau thường chung ngun gc, nên s dng chung mt ngun thức ăn,
chia s chung môi trường sinh sống. Do đó thường có kích thước tương tự nhau.
- Quá trình cnh tranh dẫn đến phân ly sinh thái, làm gim cnh tranh gia 2 loài. Trong sut quá trình,
s có mt loài thng thế, mt loài b hi. Tuy nhiên c hai loài đều nhn mt phn bt li v mình.
Câu 73: Đáp án A.
Qun tp hp nhng loài mi quan h gia các loài, vy nên ti thiu phi 2 loài trong qun
xã. Qun xã có càng nhiu loài, s ng cá th trong mi loài càng ln thì qun xã càng ổn định.
Câu 74: Đáp án D.
Trong mi quan h vật ăn thịt con mi, s ng vật ăn thịt thường ít hơn số ng con mi. H
thường loài đứng cui ca chui thức ăn, do đó số ng th ít, nếu loài khác ăn tht h, phi
có s ợng ít hơn nữa, sản lượng gim, làm các cá th này không th duy trì được thành mt qun th.
Câu 75: Đáp án A.
- Da vào nhu cu ca tng loài, s phân tầng theo độ sâu có s khác nhau.
- Trên mt nông ca nước, các sinh vt phù dù, sinh vt ni, nhiệt độ của nước m, nhng dòng
chy hỗn độn, quan trng ánh sáng, to nên s đa dạng cho các loài thc vt, s đa dạng ca thc
vt kéo theo s đa dạng của các loài động vt. Xung càng sâu, nhiệt độ nước càng thay đổi, dòng nước
ổn định hơn, nhưng thiếu ánh sáng, gim nồng độ oxi hòa tan, làm hn chế cho s phát trin ca các loài
thc vật, kéo theo động vật cũng kém đa dạng v loài và c s ng loài.
Câu 76: Đáp án B.
Có 2 nguyên nhân chính gây ra din thế sinh thái:
- Nguyên nhân bên ngoài, hay nguyên nhân khách quan, t nhng yếu t t nhiên, ảnh hưởng lên qun xã.
- Nguyên nhân bên trong, hay nguyên nhân ch quan, t ni b qun xã, do s cnh tranh gia các loài
trong qun xã,
Câu 77: Đáp án C.
- Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế thường làm cho điu kiện môi trường biến
đổi mạnh đến mc bt li cho chính cuc sng của mình, nhưng li thun lợi cho loài ưu thế khác có sc
cạnh tranh cao hơn thay thế, là động lc chính cho quá trình din thế din ra.
- Yếu t môi trường nhân t khởi động cho quá trình din thế, yếu t qun sinh vt, s tương tác
giữa các loài là động lc chính cho quá trình din thế.
Câu 78: Đáp án D.
Chn các nhn xét (1), (3), (4), (7).
1. Đúng, đầu tiên là quá trình hình thành quần xã tiên phong, sau đó là giai đoạn hn hp gm nhng
sinh vt biến đổi tun t, thay thế cho nhau, giai đoạn cui s hình thành nên quần xã tương đối n
định.
2. Sai, diễn ra 3 giai đoạn: giai đoạn đầu, gia và cui.
3. Đúng, diễn thế nguyên sinh và din thế th sinh đều diễn ra trên môi trường không có qun xã nào
đang tồn ti.
Trang 41
4. Đúng.
5. Sai, điễn ra quá trình din thế th sinh. Do trước đây đã từng tn ti mt quần xã, và đã bị hy dit
hoàn toàn.
6. Sai, điễn ra quá trình din thế nguyên sinh. Đảo đại dương được hình thành, khi đó chưa có bt k
mt qun xã nào tng tn ti.
7. Đúng. Kết qu ca din thế s to ra mt quần xã tương đối ổn định, gọi là giai đoạn đỉnh cc.
8. Sai, kết qu ca din thế thường được báo trước và là một quá trình định hướng.
Câu 79: Đáp án B.
- Quá trình bắt đầu phi là (1) - qun xã tiên phong.
- Quá trình kết thúc phi là (5) - quần xã đỉnh cc.
- Trong quá trình biến đổi, theo hướng t đơn giản đến phc tp, t những loài kích thước nh, s
ng th nhiều, đến những loài kích thước ln, s ng th ít hơn. Vy y thân g phi xut
hin cui.
Câu 80: Đáp án A.
Những đặc điểm trên hoàn toàn không đề cập đến trước đây, trên môi trưng xy ra din thế, đã sinh
vt tn tại hay không, nên ta không có cơ sở để chng minh quá trình trên là din thế nguyên sinh hay th
sinh.
Câu 81: Đáp án A.
- T hai d kiện đầu ta suy ra được, mt là mi quan h vật ăn thịt - con mi, hai là quan h ký sinh.
- T d kin (3) ta loi quan h vật ăn thịt con mi, quan h ký sinh gm 2 loi bán ký sinh ký
sinh hoàn toàn.
- T d kin (4) ta loi quan h ký sinh hoàn toàn.
Câu 82: Đáp án C.
Câu 83: Đáp án B.
Trong sut quá trình din thế sinh thái luôn s biến đổi gia các qun xã, song song vi s biến đổi
của môi trường.
Câu 84: Đáp án A.
S phát trin của các đây theo hướng những y kích thước nh s ng nhiu s xut hiện trước,
những cây có kích thước ln, s ng ít s xut hin sau.
- Giai đoạn tiên phong: Các cây c ưa sáng tới sng trong khong trng.
- Giai đoạn gia:
+ Cây bi nh ưa sáng tới sng cùng cây c.
+ Vây g nh ưa sáng tới sng cùng cây bi, cây g nh to nên bóng râm, các y c chu bóng xut
hin.
+ Cây nh ưa bóng xuất hin sống dưới bóng ca nhng cây g nh.
+ Cây c và y bụi ưa sáng đần dn b chết cho thiếu ánh sáng, b những y ưa bóng chu bóng
thay thế.
+ y g ưa sáng xạnh tranh ánh sáng mnh m với các y khác đần đần thng thế chiếm phn ln
khong trng.
Câu 85: Đáp án A.
Trang 42
Din thế nguyên sinh luôn dẫn đến vic hình thành mt qun xã ổn định, din thế th sinh phn nhiu s
dẫn đến s suy vong cho qun xã.
Câu 86: Đáp án B.
Trong din thế nguyên sinh, quần xã tiên phong thường những loài kích thưc nh, s ng
th nhiều và thường là các loài t dưỡng. Ngoài rêu còn có tảo, địa y, cây ch nh,....
Câu 87: Đáp án C
S phân cách v mặt địa gia các qun xã ch tính tương đối. Mi quần xã đều có mt hoc mt vài
loài đặc trưng. Vùng chuyển tiếp gia hai qun xã hay nói cách khác là vùng chung ca hai qun xã s tn
tại loài đặc trưng của c 2 qun xã, nên thành phn loài đây thường phong phú hơn.
Câu 88: Đáp án B.
Kết qu ca din thế sinh thái hình thành nên mt qun xã mi, cu trúc ổn định, thiết lp s cân
bng mi gia các loài sinh vt và gia sinh vt với môi trường.
Câu 89: Đáp án B.
- Đây là câu hỏi rt d nhm ln.
- Nếu din thế th sinh, yếu t môi trường đã làm cho quần già đã tồn tại lâu đời tr thành qun xã
trẻ, sau đó diễn thế sinh thái din ra, luôn theo xu hướng đưa quần th t tr, tr thành qun th già.
Câu 90:
(A) - 1 (B) - 3 (C) - 2 (D) - 10
(E) - 4 (F) - 5 (G) - 6 (H) - 8
(I) - 7 (K) - 9
| 1/42

Preview text:


CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT I. QUẦN XÃ SINH VẬT
Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không
gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể
thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
1. Các đặc trưng cơ bản của quần xã
a. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi
loài. Đặc trưng này biểu thị mức độ đa dạng của quần xã, quần xã có thành phần loài càng lớn thì độ đa dạng càng cao.
b. Các đặc điểm chủ yếu về thành phần loài bao gồm
Loài ưu thế: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc
do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu
thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường. Quần xã rừng thông với các cây thông là loài
chiếm ưu thế, các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.
Loài đặc trưng: Loài chỉ có ở một quần xã nào đó. Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh
Phúc, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh. STUDY TIP
Do nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định nên các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới thường có nhiều loài
hơn so với các quần xã phân bố ở vùng ôn đới. Tuy nhiên, trong một sinh cảnh xác định khi số loài tăng
lên, chúng phải chia sẻ nhau nguồn sống, do đó số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi.
2. Đặc điểm phân bố các loài trong không gian
Sự phân bố các loài trong không gian làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn sống của môi trường. Có các kiểu phân bố:
Phân bố theo chiều thẳng đứng Phân bố theo chiều ngang
- Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều - Ở quần xã biển, sinh vật phân bố theo độ sâu của
tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu nước tùy thuộc vào như câu sử dụng ánh sáng của
sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống từng loài. Ở lớp nước mặt có tảo lục, tảo lam;
thấp có tầng vượt tán, tâng táng rừng, tầng dưới xuống sâu hơn có tảo nâu; lớp nước có ánh sáng
tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo yếu nhất dưới cùng có tảo đỏ.
theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong - Trên đất liền sinh vật phân bố thành các vùng
rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các khác nhau trên mặt đất, mỗi vùng có số lượng sinh
cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; vật phong phú khác nhau, chịu ảnh hưởng của các
trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt điều kiện tự nhiên.
đất và trong các tầng đất.
- Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập
trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như
vùng đất màu mỡ, có độ ẩm thích hợp, thức ăn đồi đào...
- Ở quần xã biển, vùng gần bờ thành phần sinh vật Trang 1
rất phong phú, ra khơi xa số lượng các loài ít đần.
3. Quan hệ dinh dưỡng
Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm có các quan hệ dinh đưỡng khác nhau:
Nhóm các sinh vật sản xuất bao gồm cây xanh có khả năng quang hợp và một số vi sinh vật tự dưỡng.
Nhóm các sinh vật tiêu thụ bao gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
Nhóm sinh vật phân giải là những sinh vật dị dưỡng, phân giải các chất hữu cơ có sẵn trong thiên nhiên.
Thuộc nhóm này có nấm, vi khuẩn, một số động vật đất…
II. DIỄN THẾ SINH THÁI
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi
của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
1 . Những nguyên nhân nào dẫn đến diễn thế của quần xã sinh vật
Diễn thế sinh thái xảy ra do nhiều nguyên nhân:
Nguyên nhân bên ngoài: Đó là tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. Sự thay đổi môi trường vật
lí, nhất là thay đổi khí hậu, thường gây nên những biến đổi sâu sắc về cấu trúc của quần xã. Mưa bão, lũ
lụt, hạn hán, núi lửa... là các nhân tố sinh thái ngoại cảnh, gây nên sự chết hàng loạt các loài sinh vật,
Trên vùng bị hủy diệt của tự nhiên, quần xã sinh vật mới dần đần được hình thành và phát triển.
Nguyên nhân bên trong: Bên cạnh những tác động ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. Trong số các loài sinh vật, nhóm
loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế. Tuy nhiên, hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu
thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, từ đó tạo cơ hội cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành ưu thế mới.
Chú ý: Hoạt động khai thác tài nguyên của con người như chặt cây, đốt rừng, san lấp hồ nước, xây đập
ngăn các dòng sông, đắp đầm nuôi tôm cá vùng ven biển,... là nguyên nhân bên trong đóng vai trò rất
quan trọng làm biến đổi và nhiều khi dẫn tới suy thoái các quần xã sinh vật.
- Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể được coi là hành động “tự đào huyệt
chôn mình” của diễn thế sinh thái. Vì việc làm đó gây ra một loạt các hậu quả:
+ Làm biến đổi và dẫn tới mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học.
+ Thảm thực vật bị mất đần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu,...và là nguyên nhân của nhiều thiên
tai như lụt lội, hạn hán, đất nhiễm mặn, ...
+ Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định và gây ra nhiều bệnh tật cho người và sinh vật.....
- Những hậu quả trên sẽ làm cho cuộc sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, không ổn định.
- Tuy nhiên, con người khác với sinh vật khác là có thể tự điều chỉnh các hành động của mình để khai
thác tài nguyên hợp lí, bảo vệ môi trường sống của con người và các sinh vật khác trên Trái Đất. Con
người với khả năng khoa học đang ngày càng cải tạo tự nhiên làm cho quần xã sinh vật phong phú hơn.
Vì vậy, chúng ta tin tưởng rằng hoạt động khai thác tài nguyên của con người sẽ dần dần hợp lí và môi
trường sống trên Trái Đất sẽ được bảo vệ.
(1) So sánh các loại diễn thế sinh thái Trang 2
Giai đoạn khởi đầu Giai đoạn giữa Giai đoạn cuối Nguyên nhân của diễn thế
Diễn thế nguyên Khởi đầu từ môi Các quần xã sinh Hình thành quần - Tác động mạnh sinh trường trống trơn
vật biến đổi tuần xã đỉnh cực mẽ của ngoại cảnh tự, thay thế lẫn lên quần xã nhau và ngày càng - Cạnh tranh gay phát triển đa dạng gắt giữa các loài trong quần xã Diễn thế thứ sinh
Khởi đầu ở môi Một quần xã mới Có thể hình thành - Tác động mạnh
trường đã có quần phục hồi thay thế nên quần xã tương mẽ của ngoại cảnh
xã sinh vật phát quần xã bị hủy đối ổn định lên quần xã
triển nhưng bị hủy diệt, các quần xã - Cạnh tranh gay diệt biến đổi tuần tự gắt giữa các loài thay thế lẫn nhau trong quần xã - Hoạt động khai thác tài nguyên của con người STUDY TIP
Những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế sinh thái: Trong quá trình diễn thế, các yếu tố
cấu trúc, những mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và giữa quần xã với môi trường đều biến đổi. Sự
biến đổi này xảy ra trên cơ sở xuất hiện các mối liên hệ ngược, trước hết là mối quan hệ con mồi - vật sử
dụng và sự cạnh tranh giữa các loài. Nhờ đó quần xã hướng đến trạng thái cân bằng, tồn tại và phát triển
một cách ổn định theo thời gian. Trang 3 CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Ý nào sau đây là không đúng khi nói về quần xã sinh vật?
A. Quần xã sinh vật có cấu trúc động.
B. Trong lòng mỗi quần xã thường xuyên xảy ra các mối quan hệ: hỗ trợ, đối địch.
C. Cấu trúc thường gặp của quần xã sinh vật là kiểu phân tầng nằm ngang.
D. Khi điều kiện môi trường thuận lợi thì quần xã có nhiều quần thể khác nhau cùng tồn tại.
Câu 2: Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của nhiều tầng cây trong rừng thể hiện:
A. Tận dụng diện tích rừng và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong rừng.
B. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
C. Sự thích nghi của thực vật với điều kiện độ ẩm khác nhau.
D. Sự hỗ trợ nhau của các loài cây để cùng nhau lấy được nhiều chất dinh dưỡng và khoáng chất.
Câu 3: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các quần xã thường khác nhau về số lượng loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú.
B. Rừng cây ngập mặn vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định là một quần xã.
C. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật cùng loài sống trong một không gian xác định, ở đó chúng
có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
D. Các loài sinh vật trong quần xã thường phân bố thành nhiều tầng theo chiều thẳng đứng hoặc tập
trung ở những nơi thuận lợi theo mặt phẳng ngang.
Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?
A. Trong quần xã, các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở, thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.
B. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế.
C. Chỉ những cá thể khác loài mới có cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít
hoặc không cạnh tranh với nhau.
D. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong thiên nhiên phát triển một cách ổn định. Trang 4
Câu 5: Trong vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy
được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì
kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau: 1.
Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là cạnh tranh khác loài. 2.
Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là hội sinh. 3.
Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một lưới thức ăn. 4.
Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.
Những nhận định sai là:
A.1,3,4. B.1,2,3. C.2,3,4. D.1,2,4.
Câu 6: Vào mùa hè, các yếu tố giới hạn chính đối với các động vật thủy sinh sống trong các hồ nước nông là:
A. Độ pH của nước và nhiệt độ.
B. Nhiệt độ và hàm lượng oxi hòa tan.
C. Nguồn thức ăn và ánh sáng.
D. Ánh sáng và độ pH của nước.
Câu 7: Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi có quy luật. Ý nào sau đây sai?
A. Tổng sản lượng và sinh khối của quần xã tăng.
B. Hô hấp của quần xã tăng, còn sản lượng sơ cấp tỉnh (PR) giảm.
C. Thành phần loài ngày càng đa dạng nhưng số lượng cá thể mỗi loài ngày một tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, quan hệ sinh học giữa các loài ngày càng trở nên căng thẳng.
Câu 8: Cho các quá trình sau:
(2) Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt (3)
Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng (4)
Đổ thuốc sâu, chất độc hóa học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm. (5)
Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy
Số quá trình sẽ không dẫn đến diễn thế sinh thái là:
A.3 B.1 C.2 D.4
Câu 9: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình
bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại. Trang 5
Loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A.
Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
A.1 B.2 C. 3 D. 4
Câu 10: Cho các nhận định sau:
1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất, tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để
mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là điễn thế nguyên sinh.
2. Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên
quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã
sinh vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.
4. Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài
nào có khả năng cạnh tranh với nó.
5. Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai
thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
6. Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.
Những nhận định sai là:
A.1,2,4. B. 2,3,4. C. 1;3;5. D.2,4, 6.
Câu 11: Mối quan hệ nào sau đây sẽ làm tăng cường lượng đạm cho đất?
A. Quan hệ giữa cây lúa và rong rêu trong ruộng lúa.
B. Quan hệ giữa loài thực vật với các loài vi khuẩn ký sinh trong quần thể sinh vật.
C. Quan hệ giữa tảo và nấm trong địa y.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu và vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu.
Câu 12: Cho các nhận định sau: 1.
Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất. 2.
Chuỗi thức ăn chất mùn bã → động vật đáy → cá chép → vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng. 3.
Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật. 4.
Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. 5.
Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác. 6.
Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
Những nhận định không đúng là:
A.1,2,3,5, 6. B.2,3, 5, 6. C.1,2,3,6. D.1, 2, 4, 5,6:
Câu 13: Cho các phát biểu sau khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hội sinh và hợp tác.
B. Quan hệ đối kháng, ít nhất một loài được lợi.
C. Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích cho tất cả các loài.
D. Quan hệ đối kháng làm cho các loài đều bị hại.
Câu 14: Cho các mối quan hệ sinh thái sau: 1.
Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua. Trang 6 2.
Cây nắp ấm bắt côn trùng. 3.
Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn. 4.
Trùng roi sống trong ruột mối. 5.
Loài cá ép sống bám trên cá lớn. 6.
Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt cháy rận. 7.
Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn. 8.
Địa ý sống bám trên cây thân gỗ.
Từ các mối quan hệ sinh thái trên có các nhận định dưới đây:
Có 4 mối quan hệ là quan hệ hội sinh.
Có 6 mối quan hệ sinh thái giữa các loài đã được đề cập đến.
Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh.
Có 3 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài tham gia.
Số nhận định đúng là:
A.4 B.3 C.2 D.1
Câu 15: Diễn thế ở một đầm nước nông diễn ra thế nào?
A. Một đầm nước mới xây dựng → Trong đầm có nhiều loài thủy sinh của các tầng nước khác nhau
→Đáy đầm bị nông đần có cỏ và cây bụi → Vùng đất trũng có các loài thực vật sống → Rừng cây bụi và cây gỗ.
B. Một đầm nước mới xây dựng → Trong đầm có nhiều loài thủy sinh của các tầng nước khác nhau →
Đáy đầm bị nông đần có các loài thực vật sống → Vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → Rừng cây bụi và cây gỗ.
C. Một đầm nước mới xây dựng → Trong đầm có các loài thực vật sống → Đáy đầm bị nông đần có
nhiều loài thủy sinh của các tầng nước khác nhau → Vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → Rừng cây bụi và cây gỗ.
D. Một đầm nước mới xây dựng → Trong đầm có các loài thực vật sống → Đáy đầm bị nông đần có
nhiều loài thủy sinh của các tầng nước khác nhau → Vùng đất trũng có cỏ và cây bụi → Rừng cây bụi và cây gỗ.
Câu 16: Cho các hiện tượng sau: 1.
1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu. 2.
2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau. 3.
3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người. 4.
4. Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.
5. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ. 5.
6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ. 6.
7. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng tràm. 7.
8. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú. 8. 9. Chim cú mèo ăn rắn. 9.
10. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.
10. 11. Những con gấu tranh giành ăn thịt một con thú.
11. 12. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.
12. 13. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn. Trang 7
13. 14. Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.
Quan hệ sinh thái nào có nhiều hiện tượng được kể ở trên nhất
A. Quan hệ hỗ trợ cùng loài.
B. Quan hệ đấu tranh cùng loài.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Câu 17: Cho các dạng sinh vật sau: 1. 1. Một tổ kiến càng. 2. 2. Một đồng cỏ. 3.
3. Một ao nuôi cá nước ngọt. 4.
4. Một thân cây đổ lâu năm. 5.
5. Các loài hổ khác nhau trong một thảo cầm viên.
Những dạng sinh vật được coi là quần xã sinh vật là:
A. 1,2,4. B.1,3,5. C. 2,3,4 D. 3,4,5.
Câu 18: Một ao cá nuôi bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một
lượng phân vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy?
A. Tăng vì cung cấp thêm nuồn thức ăn cho tảo.
B. Giảm vì làm ô nhiễm môi trường nước ao.
C. Giảm vì gây ra hiện tượng nước nở hoa.
D. Tăng vì cạnh tranh giữa động vật nổi ít khốc liệt hơn.
Câu 19: Cho các mối quan hệ sau đây:
Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá.
Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh.
Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Trùng roi sống trong ruột mối.
Có bao nhiêu mối quan hệ là ức chế - cảm nhiễm?
A.4 B.2 C. 1 D.3
Câu 20: Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò
rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc
bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc
bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng
làm thức ăn. Xét các mối quan hệ sau: Bò rừng với côn trùng, chim gõ bò, chim diệc bạc, ve bét; Chim
điệc bạc với côn trùng; Chim gõ bò với ve bét. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mối quan hệ trên?
II. Chỉ có 1 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
III. Quần xã có nhiều hơn 1 mối quan hệ động vật ăn thịt - con mồi.
IV. Có tối đa 3 mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi.
V. Chỉ có 1 mối quan hệ mà trong đó mỗi loài đều có lợi.
VI. Bò rừng đều không có hại trong tất cả các mối quan hệ.
A.2 B. 4 C. 1 D. 5 Trang 8
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Thành phần loài của quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá thể của mỗi loài.
B. Quan hệ của các loài luôn đối kháng.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và chiều ngang.
D. Giữa các nhóm loài có quan hệ về mặt dinh dưỡng, trong quần xã các cá thể chia thành các nhóm:
sinh vật sản xuất, sinh vật tiều thụ và sinh vật phân giải.
Câu 22: Cho các mối quan hệ sau:
1. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.
2. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ.
3. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.
4. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.
5. Chim sáo đậu trên lưng trâu.
6. Con kiến và cây kiến.
7. Vi khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô.
Những mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?
A.1,4,5,6 B.1,2,3,4. C.1,4,6,7. D.2,3,5,7.
Câu 23: Mức đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào?
A. Sự cạnh tranh giữa các loài.
B. Kích thước cá thể của quần thể.
C. Mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.
D. Mức độ thay đổi của các nhân tố vô sinh.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
1. Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt.
2. Loài ngẫu nhiên có vai trò thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó.
3. Nhóm loài ưu thế là loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
4. Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của
chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
5. Vai trò của nhóm loài chủ chốt là quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
6. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần xã, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác.
Những phát biểu đúng là:
A. 2,6. B. 1; 3. C. 4,6. D. 3, 5
Câu 25: Cho các nhóm sinh vật sau đây: 1.
1. Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn 2.
2. Cây tràm trong rừng xã quần U Minh 3.
3. Bò rừng Bizong sống trong các đồng cỏ ở Bắc Mĩ 4.
4. Cây cọ trong vùng đồi Vĩnh Phú Trang 9 5.
5.Cây Lim trong quần xã rừng Lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn 6.
6. Cây lau, lách thường gặp trong các quần xã mưa nhiệt đới Có bao nhiêu dạng sinh vật là loài đặc trưng?
A.5 B.4 C.2 D.3
Câu 26: Ốc sống dưới đáy hồ thuộc về:
A. Quần thể sinh vật.
B. Quần xã sinh vật. C. Đàn ốc.
D. Một nhóm hỗn hợp cũng không phải quần xã cũng không phải quần thể.
Câu 27: Cho các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau: 1. Tôm vệ sinh và lươn.
2. Ốc mượn hồn và hải quỳ.
3. Cá bống biển và tôm vỏ cứng. 4. Cá ép và cá mập.
5. Cá vảy chân và vi khuẩn phát sáng. 6. Hải quỳ và cá hề.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà cả hai loài sinh vật đều có lợi?
A.5 B.6 C.2 D.3
Câu 28: Một ao nuôi cá, sau thu hoạch người ta vệ sinh ao để chuẩn bị cho việc nuôi tiếp cho vụ sau. Sau
khi tháo nước vào, trong ao này có hiện tượng gì xảy ra?
A. Biến động số lượng cá thể.
B. Diễn thế nguyên sinh.
C. Diễn thế thứ sinh.
D. Diễn thế sinh thái.
Câu 29: Chọn đáp án đúng:
A. Hải quỳ và cua là mối quan hệ hợp tác.
B. Chim mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ cộng sinh.
C. Phong lan bám trên cây thân gỗ là mối quan hệ ký sinh.
D. Vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 30: Cho các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau:
1. Dương xỉ sống bám trên cây thân gỗ để lấy nước và ánh sáng, không gây hại cây gỗ.
2. Nhờ hải quỳ, cá trốn được kẻ thù và bảo vệ hải quỳ khỏi bị số cá khác ăn xúc tu.
3. Trùng roi sống trong bụng mối chứa enzim xenlulaza giúp mối phân giải xenlulozo thành đường
glucozo, mối cung cấp đường cho trùng roi.
4. Cò và nhạn làm chung tổ để ở.
5. Kền kền sử dụng thức ăn thừa của thú.
6. Vi khuẩn Rhizobium chứa enzim nitroengaza cố định nito khí trời cho cây họ đậu. Ngược lại, cây họ
đậu cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn nốt sần.
7. Sán, giun sống trong cơ quan tiêu hóa của lợn.
Gọi x là số mối quan hệ hội sinh; y là số mối quan hệ hợp tác, z là số mối quan hệ cộng sinh. Trang 10
Mối quan hệ giữa x, y, z là:
A. x y z B. x z y
C. x y z D. z y x
Câu 31: Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây? A. Cỏ dại - lúa.
B. Dây tơ hồng - cây nhãn.
C. Tầm gửi - cây hồng xiêm. D. Giun đũa - lợn.
Câu 32: Trong số các hiện tượng dưới đây thì sẽ có bao nhiêu hiện tượng xảy ra nếu một quần xã sinh vật
có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chế? 1.
1. Quần xã có cấu trúc càng ổn định vì có lưới thức ăn phức tạp, nhiều loài rộng thực. 2.
2. Quần xã dễ xảy ra điễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. 3.
3. Quần xã sẽ có cấu trúc ít ổn định vì số lượng lớn loài sẽ dẫn đến cạnh tranh nhau gay gắt.
4. Quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn do
thức ăn trong môi trường can kiệt dần.
A. 0 B. 2 C.1 D.3
Câu 33: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật nào có thể xuất hiện đầu tiên ở đảo này: A. Sâu bọ.
B. Thực vật hạt trần.
C. Thực vật thân cỏ có hoa. D. Địa y.
Câu 34: Cho các phát biểu sau: 1.
1. Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt
vong vì sự cạnh tranh diễn ra ít. 2.
2. Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã. 3.
3. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm. 4.
4. Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vũng vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ đến ra khơi đại đương. 5.
5. Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng sản lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng. 6.
6. Có thể ứng dụng khống chế sinh học bằng việc sử dụng thiên địch thay cho việc sử dụng thuốc trừ
sâu góp phần tạo sự bền vững trong nông nghiệp.
Những phát biểu sai là:
A.1,2,4,5. B.1,2,3,6. C.2,3,4,6. D.1,3,5,6.
Câu 35: Trong nghề nuôi cá, để thu hoạch được năng suất tối đa, người ta cần:
A. Nuôi nhiều cá trong một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều cá với mật độ càng cao càng tốt.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. Trang 11
D. Nuôi nhiều loài cá thuộc các tâng nước khác nhau.
Câu 36: Hình vẽ sau đây mô tả dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Thành phần quần xã sinh vật chỉ bao gồm các nhóm B, C, D.
(2) Nếu thiếu nhóm C thì sự tuần hoàn vật chất vẫn diễn ra bình thường.
(3) Năng lượng thất thoát ở a, b, c, d, e đều cùng loại.
(4) Nhóm A và D thuộc về nhân tố sinh thái vô sinh.
(5) Nhóm B chỉ bao gồm các loài sinh vật có khả năng tự dưỡng.
A. 4 B.3 C. 2 D.5
Câu 37: Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa
được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này là:
A. Cộng sinh. B. Hợp tác.
C. Hội sinh. D. Ký sinh.
Câu 38: Trong tự nhiên quan sát thấy loài chim hút mật có tên là Azhisodian chuyên đi lấy mật hoa trên
những cây hoa Decophyla smanara. Dựa vào thông tin trên có thể biết mối quan hệ giữa hai loài này có
thể là bao nhiêu mối quan hệ trong các mối quan hệ sau:
1. Cộng sinh. 2. Hợp tác. 3. Cạnh tranh khác loài.
4. Động vật ăn thực vật. 5. Ức chế cảm nhiễm.
A. 4 B.1 C. 3 D.2
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Kết quả của diễn thế sinh thái là thay đổi cấu trúc quần xã.
(2) Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới là vi sinh vật.
(3) Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển là diễn thế thứ sinh. Trang 12
(4) Nguyên nhân bên trong thúc đẩy diễn thế sinh thái là mức sinh sản và mức tử vong của các loài trong quần xã.
Số phát biểu sai là:
A.2 B.1 C. 4 D.3
Câu 40: Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao sau:
“Tò vò mà nuôi con nhện
Về sau nó lớn nó quyện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ tỉ
Nhện ơi nhện hỡi nhện đi đằng nào.” A. Quan hệ ký sinh.
B. Quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 41: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái:
(1) Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần thể sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai
đoạn trung gian để đến quẫn xã cuối cùng tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực).
(2) Diễn thế thường là một quá trình định hướng và không thể dự báo được.
(3) Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và
phù hợp với môi trường.
(4) Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh.
Những phát biểu đúng là:
A.1,3. B.3, 4. C.1,4. D.2, 3.
Câu 42: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến
hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn
trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây
chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A
cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ:
A. Ký sinh. B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 43: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, cho các kết luận như sau:
(1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng đễ bị thay đổi.
(2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(3) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng đần.
(4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Số phát biểu đúng là:
A.3 B.2 C. 1 D. 4
Câu 44: Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy hầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các
loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. Trang 13
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần đần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I III II IV V
B. I III II V IV
C. I II III IV V
D. I II III V IV
Câu 45: Quan hệ đối kháng giữa hai loài gồm: 1. 1. Cạnh tranh. 2. Kí sinh. 2. 3. Ức chế cảm nhiễm. 3.
4. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Hãy sắp xếp theo trật tự quan hệ loài càng bị hại nhiều càng xếp về sau. Trật tự đúng là:
A.2,3,1,4. B.1,3,2, 4.
C.2,1,4,.3. D.1,2, 3,4.
Câu 46: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu
đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
B. Vật ăn thịt-con mồi, hợp tác, hội sinh.
C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác.
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
Câu 47: “Sông kia giờ đã nên đồng, chỗ làm nhà cửa chỗ trồng ngô khoai” được hiểu là dạng:
A. Diễn thế phân hủy. B. Diễn thế nguyên sinh.
C. Diễn thế thứ sinh. D. Diễn thế dị dưỡng.
Câu 48: Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với
điều kiện môi trường sống.
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng
chiếm ưu thế trong quần xã.
C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên
như: khí hậu, thổ nhưỡng.
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn
thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống.
Câu 49: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. Trang 14
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 50: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Tràng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là: A. ) 5 (  ) 3 (  ) 1 (  ( ) 2  ( ) 4 B. ( ) 2  ) 3 (  ) 1 (  ) 5 (  ( ) 4 . C. ( ) 4  ) 1 (  ) 3 (  ( ) 2  ) 5 ( . D. ( ) 4  ) 5 (  ) 1 (  ) 3 (  ( ) 2 .
Câu 51: Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây tâm gửi sống trên thân cây khác.
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.
Có bao nhiêu mối quan hệ cùng loại với mối quan hệ được thể hiện trong hình?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 52: Để chia độ phong phú của các loài trong quần xã người ta dùng các kí hiệu: 0; +; ++; +++;
++++. Các kí hiệu trên được biểu thị lần lượt là:
A. Không có; hiếm; nhiều; rất nhiều; quá nhiều.
B. Không có; hiếm; không nhiều; nhiều; rất nhiều.
C. Ít gặp; hiếm gặp; hay gặp; gặp nhiều; gặp rất nhiều.
D. Không có; rất hiếm; hiếm; nhiều; rất nhiều.
Câu 53: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
B. Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
C. Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể ăn thịt.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng sẽ kéo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Câu 54: Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Trang 15
Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ nào:
A. Ức chế cảm nhiễm và kí sinh.
B. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.
C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
D. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 55: Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau: 1.
1. Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa. 2.
2. Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy. 3.
3. Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt. 4.
4. Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng giữa và tầng mặt. 5.
5. Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng giữa và tầng mặt. 6.
6. Cá mè trằng: ăn thực vật nổi, sống ở tầng mặt. 7.
7. Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy 8.
Trong số các nhận xét dưới đây thì những nhận xét nào là sai?
a. Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong một ao mà không có sự cạnh tranh.
b. Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở cùng một ao mà không có sự cạnh tranh.
c. Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh.
d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì ắt hẳn sẽ có cạnh tranh về thức ăn.
e. Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh.
f. Ở tầng mặt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng sẽ không xảy ra cạnh tranh.
A.a, b, c B.a, c, d, f. C.b ,c , f. D.b , c, d, f.
Câu 56: Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì đa dạng loài trong quần xã nếu:
A. Con mồi là loài ưu thế trong quần xã.
B. Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.
C. Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác.
D. Nó làm cho con mồi có số lượng tương đối ít trong quần xã. 1.
Câu 57: Cho các mối quan hệ sinh thái sau: 2. 1. Hải quỳ và cua 3.
2. Cây nắp ấm bắt mồi 4. 3. Kiến và cây kiến 5.
4. Virut và tế bào vật chủ 6.
5. Cây tầm gửi và cây chủ 7. 6. Cá mẹ ăn cá con 8. 7. Địa y 9.
8. Tự tỉa cành ở thực vật
10. 9. Sáo đậu trên lưng trâu 11. 10. Cây mọc theo nhóm
12. 11. Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh
13. 12. Khi gặp nguy hiểm, đàn ngựa rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa Trang 16
Hãy cho biết trong số các nhận định sau đây về các mối quan hệ sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định đúng?
a) Các mối quan hệ trên vừa có những mối quan hệ xảy ra trong quần xã, vừa có các mối quan hệ xảy ra trong quần thể.
b) Có 6 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật.
c) Số mối quan hệ cộng sinh nhiều hơn số mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
d) Không có mối quan hệ nào ở trên là quan hệ hội sinh.
e) Có 2 mối quan hệ là quan hệ kí sinh
f) Các quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác đều chỉ có một minh họa ở trên.
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 58: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là đúng?
A. Hồ có ít chất hữu cơ thường dẫn đến thiếu hụt oxy.
B. Cường độ quang hợp thấp ở hồ do có nhiều chất hữu cơ.`
C. Hồ có rất nhiều chất hữu cơ thường dẫn đến chết nhiều loài.
D. Trầm tích ở hồ ít chất hữu cơ, chứa nhiều chất hữu cơ đã được phân giải.
Câu 59: Cho các dạng sinh vật sau:
1. Những con ếch sống trong các ao, hồ. 2. Một đám ruộng lúa.
3. Một ao cá nước ngọt.
4. Những loài sinh vật cùng sống trong một vườn bách thú.
5. Những loài sinh vật cùng sống trên một cây đại thụ.
6. Các loài sinh vật sống trong sa mạc.
7. Những cây phong lan được chăm sóc trong một vườn phong lan rộng lớn ở Đà Lạt.
8. Các loài sinh vật sống trong một cái ao và trên bờ ao.
9. Các loài sinh vật trong con sông Hồng.
Những dạng sinh vật nào là quần xã?
A.1,2,4,9. B.2,3,6,7. C.1,4,5,6. D.2,3,5,8.
Câu 60: Cho các hiện tượng sau:
I. Quá trình hình thành hệ sinh thái rừng từ đồi trọc.
II. Để cây trồng cho năng suất cao trong quá trình trồng trọt người nông dân bón cho cây với các loại
phân khác nhau như phân chuồng, phân hóa học, phân vi lượng...
III. Từ một rừng Lim sau một thời gian biến đổi thành rừng thưa.
IV. Số lượng cá thể của các quần thể sinh vật trên xác một con gà ngày càng giảm dần.
Có bao nhiêu hiện tượng là diễn thái sinh thái?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 61: Đặc trưng cơ bản của quần xã gồm:
A. Tính đa dạng về loài và cấu trúc của quần xã.
B. Sự phân bố của các cá thể trong không gian, cấu trúc quần xã và kích thước quần xã.
C. Số lượng loài, hoạt động chức năng và sự phân bố của các loài trong không gian của quần xã.
D. Tất cả đều sai. Trang 17
Câu 62: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.
(2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a - e - c - b - đ.
(3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.
(4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.
(5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 1
Câu 63: Theo một nghiên cứu cho thấy, sự phân tầng của loài tảo biển tùy theo độ sâu có sự khác nhau.
Trên bề mặt nông, người ta tìm thấy loài tảo lục là nhiều nhất, xuống càng sâu, thì tỷ lệ tìm thấy các loài
tảo khác tăng lên, như 10m - 40m người ta tìm thấy nhiều tảo nâu, 60m ~ 100m tảo đỏ là loài có số lượng
nhiều nhất. Nhận xét nào đúng về nghiên cứu trên?
A. Đây là sự phân tầng theo chiều chéo của quần xã sinh vật.
B. Đây là sự phân tầng theo chiều đọc của quần xã sinh vật.
C. Đây là sự phân tầng theo chiều ngang của quần xã sinh vật.
D. Tất cả đều sai.
Câu 64: Ý nghĩa của sự phân bố các cá thể trong không gian quần xã:
A. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
B. Tăng hiệu quả khai thác và sử dụng ngưồn sống của các loài.
C. Phù hợp với nhu cầu sống của từng loài.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 65: Cho các nhận xét sau: 1.
1. Các tầng cây trong rừng mưa nhiệt đới thường phân thành 5 tầng. 2.
2. Trong tự nhiên, sự phân bố cá thể theo chiêu dọc thường ưu thế hơn so với chiều ngang. 3.
3. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật. 4.
4. Phân bố từ đỉnh núi, sườn núi, tới chân núi là sự phân bố theo chiều dọc. 5.
5. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi. Trang 18 6.
Có bao nhận xét đúng khi nói về quần xã sinh vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 66: Có bao nhiêu mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 7
Câu 67: “Loài tôm vệ sinh, một loài liều lĩnh một cách điên rồ. Chúng cả gan leo vào cái miệng đầy răng
nhọn hoắt lởm chởm của những con lươn, đào bới quanh răng chúng để tìm thức ăn. Đây là tập quán kiếm
ăn đã có từ lâu đời của loài tôm này, chúng chuyên ăn những ký sinh trùng trong miệng của các loài lươn
và cá.” - Theo khoahoc.tv.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây, sai khi nói về thông tin trên:
1. Đây là quan hệ cộng sinh.
2. Đây là mối quan hệ hai bên cùng có lợi.
3. Đây là mối quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của 2 cá thể.
4. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào với địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm vệ sinh trên.
5. Đây là mối quan hệ hỗ trợ giữa 2 loài khác nhau trong quần xã.
6. Đây là quan hệ hội sinh.
7. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ cũng tương tự như quan hệ của loài tôm vệ sinh trên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 68: Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình đáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều ở
khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc
lưỡi cá, đần đần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Cho các nhận xét sau:
1. Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
2. Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên bị hại.
3. Nếu vật chủ bị chết đi, thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
4. Đây là hiện tượng khống chế sinh học.
5. Quan hệ giữa tầm gửi và cây thân gỗ cũng thuộc cùng loại như quan hệ của loài Cymothoa exigua.
6. Có 2 dạng ký sinh, một là ký sinh hoàn toàn, hai là bán ký sinh.
7. Đây là quan hệ ký sinh hoàn toàn.
8. Đây là quan hệ bán ký sinh.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về Cymothoa exigua?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 69: “Thủy triều đỏ” là tên gọi khi vùng biển có hiện tượng nở hoa bùng phát của tảo. Khi tảo nở hoa
ảnh hưởng xấu đến hàng loạt động vật giáp xác thân mềm như nghêu, trai, sò, vẹm, hầu. Những động vật
thân mềm xuất xứ từ vùng này có nguy cơ tiềm ẩn cho con người khi sử dụng làm thức ăn, vì bản thân
chúng có thể chứa độc tố từ tảo độc. Cho các nhận xét sau: 1.
1. Hiện tượng “thủy triều đỏ” là ví dụ của quan hệ ký sinh. 2.
2. Quan hệ giữa 2 loài sinh vật cho thấy, sự tồn tại và sinh trưởng của sinh vật này gây hại đến sự
sinh trưởng của sinh vật khác. 3.
3. Quan hệ giữa 2 loài cho thấy một loài có hại, một loài có lợi. 4.
4. Đây là quan hệ khống chế sinh học. Trang 19
Nhận xét nào đúng khi nói về hiện tượng “thủy triều đỏ”?
A. (1) và (2). B. (2) và (3).
C. Chỉ có (4). D. Chỉ có (2).
Câu 70: Điểm khác biệt về hai loài trong quan hệ ký sinh và quan hệ con mồi - vật ăn thịt:
A. Trong quan hệ ký sinh, sự sống của loài ký sinh phụ thuộc vào loài bị hại.
B. Trong quan hệ con mồi - vật ăn thịt, số lượng loài ăn thịt luôt nhiều hơn con mồi.
C. Trong quan hệ ký sinh, số lượng loài ký sinh luôn ít hơn loài bị hại.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 71: Quan hệ giữa loài vi sinh vật phân giải xenlulozo trong manh tràng của động vật ăn cỏ và động
vật ăn cỏ thuộc loại:
A. Ký sinh. B. Cộng sinh.
C. Hội sinh. D. Hợp tác.
Câu 72: Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là:
A. Một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác.
B. Hai loài kiềm hãm sự phát triển của nhau.
C. Một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông.
D. Một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít.
Câu 73: Trong quần xã có tối thiểu:
A. 2 loài. B. 1 loài. C. 3 loài. D. Nhiều loài.
Câu 74: Trong rừng hổ không có vật ăn thịt chúng là do:
A. Hổ có vuốt chân và răng nanh sắc chống lại mọi kẻ thù.
B. Hổ có sức mạnh không có loài nào địch nổi.
C. Hổ chạy nhanh, vật ăn thịt khác khó lòng đuổi được.
D. Hổ có số lượng ít, sản lượng thấp, không thể tạo ra một quần thể vật ăn thịt nó có đủ số lượng tối
thiểu để tồn tại và phát triển.
Câu 75: Khi đi từ mặt đất lên đỉnh núi cao hay đi từ mặt nước xuống vùng sâu của đại dương thì số lượng
loài và số lượng cá thể mỗi loài: A. Đều giảm. B. Đều tăng.
C. Số lượng loài giảm, cá thể mỗi loài tăng.
D. Số lượng loài tăng, cá thể mỗi loài giảm.
Câu 76: Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. 1 nguyên nhân. B. 2 nguyên nhân.
C, 3 nguyên nhân. D. 4 nguyên nhân.
Câu 77: Động lực chính cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra:
A. Biến đổi của môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Quần xã sinh vật.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 78: Cho các nhận xét sau: Trang 20
(1) Diễn thế nguyên sinh trải qua 3 giai đoạn.
(2) Diễn thế thứ sinh trải qua 4 giai đoạn.
(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường mà không có quần xã nào đang tồn tại.
(4) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà không có quần xã nào đang tồn tại.
(5) Một khu rừng bị đột cháy hoàn toàn, sau đó quá trình diễn thế nguyên sinh sẽ xảy ra.
(6) Khi đảo đại dương được hình thành, diễn thế thứ sinh sẽ xảy ra.
(7) Quá trình cuối của diễn thế sinh thái gọi là quá trình đỉnh cực.
(8) Diễn thế thường là một quá trình vô hướng.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 79: Cho các diễn biến sau:
Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm. Quần xã cây bụi. Quần xã cây thân thảo.
Quần xã cây gỗ lá rộng. Quần xã đỉnh cực.
Sắp xếp các diễn biến sau theo trình tự điễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang: A. ) 1 (  ) 3 (  ) 5 (  ( ) 2  ( ) 4 B. ) 1 (  ) 3 (  ( ) 2  ( ) 4  ) 5 ( . C. ) 1 (  ) 3 (  ( ) 4  ( ) 2  ) 5 ( . D. ) 1 (  ( ) 4  ) 3 (  ( ) 2  ) 5 ( .
Câu 80: Cho các đặc điểm sau:
- Diễn ra trên một môi trường không có sinh vật.
- Là một quá trình định hướng, có thể biết trước kết quả.
- Nghiên cứu quá trình này giúp ta biết được quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
- Gồm 3 giai đoạn: giai đoạn tiên phong, giai đoạn giữa và giai đoạn đỉnh cực.
Trong suốt quá trình, song song với sự biến đổi trong quần xã là quá trình biến đổi về điều kiện tự nhiên của môi trường.
Các đặc điểm sau đang nói về quá trình nào?
A. Diễn thế sinh thái.
B. Diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế nguyên sinh.
D. Không thể xác định được.
Câu 81: Cho các đặc điểm sau:
(1) Đây là một mối quan hệ giữa hai loài trong quần xã sinh vật.
(2) Trong đó, một loài có lợi, một loài bị hại.
(3) Số lượng loài bị hại luôn ít hơn số lượng loài có lợi.
(4) Dinh dưỡng của loài có lợi không phụ thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng của loài bị hại.
Những đặc điểm trên đang nói về: Trang 21
A. Quan hệ bán ký sinh.
B. Quan hệ ký sinh hoàn toàn.
C. Quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Câu 82: “Những con đỉa nước ngọt có thân hình giống sâu với hai miệng trên cơ thể. Mỗi chiếc miệng là
một ống hút công suất lớn, cho phép đỉa bám chặt vào mục tiêu. Đỉa thường tấn công cá và động vật bò
sát. Nếu gặp người chúng cũng không ngán. Địa sử dụng những chiếc răng sắc nhọn hoặc vòi hình kim để
chọc thủng da trước khi hút máu. Chúng có thể trữ một lượng máu gấp vài lần khối lượng cơ thể. Khi no,
đỉa rời khỏi con mồi.” — theo Thế giới những loài hút màu (khoahoc.tv)
Quan hệ giữa địa những loài vật bị nó hút máu là:
A. Quan hệ cạnh tranh.
B. Quan hệ vật ăn thịt —- con mồi.
C. Quan hệ bán ký sinh.
D. Quan hệ ký sinh hoàn toàn.
Câu 84: Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày có gió lớn,
một cây to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một khoảng trống lớn. Cho các loài thực vật sau, hãy dự đoán trình
tự xuất hiện của các loài này. (1) Cây cỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi nhỏ ưa sáng.
(3) Cây gỗ nhỏ ưa sáng. (4) Cây nhỏ chịu bóng. (5) Cây cỏ ưa bóng. A. ) 1 (  ( ) 2  ) 3 (  ( ) 4  ) 5 ( B. ) 5 (  ( ) 4  ) 3 (  ( ) 2  ) 1 ( . C. ) 1 (  ( ) 4  ) 5 (  ( ) 2  ) 3 ( . D. ) 1 (  ) 5 (  ( ) 4  ( ) 2  ) 3 ( .
Câu 85: Điều nào không đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh:
A. Có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định, tuy nhiên rất nhiều quần xã bị suy thoái.
B. Khởi đầu từ môi trường trống trơn.
C. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 86: Giai đoạn nào dưới đây không có trong diễn thế nguyên sinh?
A. Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định.
B. Giai đoạn khởi đầu từ môi trường chỉ có rêu.
C. Giai đoạn tiên phong là giai đoạn các sinh vật phát tán đầu tiên tới hình thành nên quần xã tiên phong.
D. Giai đoạn giữa là giai đoạn hỗn hợp gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Câu 87: Vùng chuyển tiếp giữa các quần xã thường có số lượng loài phong phú là do:
A. Môi trường thuận lợi.
B. Sự định cư của các quần thể tới vùng đệm. Trang 22
C. Ngoài các loài vùng rìa còn có những loài đặc trưng.
D. Diện tích rộng.
Câu 88: Kết quả của diễn thế sinh thái là:
A. Thay đổi cấu trúc của quần xã.
B. Thiết lập mối cân bằng mới. C. Tăng sinh khối.
D. Tăng số lượng quần thể.
Câu 89: Xu hướng chung của diễn thế sinh thái:
A. Từ quần xã già đến quần xã trẻ.
B. Từ quần xã trẻ đến quần xã già.
C. Tùy từng giai đoạn mà từ quần xã già đến quần xã trẻ và ngược lại.
D. Không thể xác định được.
Câu 90: Hoàn thành bảng sau: Quan hệ Đặc điểm Ví dụ Cộng sinh
- Hợp tác chặt chẽ giữa - Nấm, vi khuẩn và tảo hai hay nhiều loài đơn bào cộng sinh trong đị - (A) a y - (C) - (D) - Hải quỳ và cua (B)
- Hợp tác giữa hai hay - Chim sáo và trâu rừng
nhiều loài và không phải - Chim mỏ đỏ và linh
là quan hệ chặt chẽ và dương
nhất thiết phải có đối - Lươn biển và cá nhỏ với mỗi loài Hỗ trợ
- Tất cả các loài đều có lợi Hội sinh
- Hợp tác giữa hai loài, - Cây phong lan bám
trong đó một loài có lợi trên cây thân gỗ
còn loài kia không có lợi - Rêu sống bám vào cũng không có hại gì thân cây cổ thụ
- Cá ép sống bám trên cá lớn - (E) Cạnh tranh
- Các loài tranh giành - Thực vật tranh giành
nhau nguồn sống như ánh sáng, nước, muối thức ăn, chỗ ở,… khoáng - (F) - Cạnh tranh thức ăn
giữa cú và chồn ở trong rừng Trang 23 (G)
- Một loài sống nhờ trên - Cây tầm gửi và cây
cơ thể của loài khác, lấy thân gỗ Đối kháng
các chất nuôi sống cơ - Dây tơ hồng và cây gỗ thể từ loài đó - Giun kí và cơ thể người Ức chế - Cảm nhiễm - (I) - Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, cua và
chim ăn các loài bị độc - (H) (K)
- Một loài sử dụng loài - Bò ăn cỏ;
khác làm thức ăn, bao - Chim ăn sâu;
gồm: động vật ăn thực - Ếch ăn côn trùng;
vật; động vật ăn thịt; - Hổ ăn thịt thỏ; thực vật bắt sâu bọ
- Cây nắp ấm bắt ruồi D. Hai bên đều có lợi.
E. Vi khuẩn lam và cây họ Đậu. F. Hợp tác.
G. Hà xun (Balamus) bám trên mai rùa biển, trên da cá mập.
H. Các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài thắng thế còn lại các loài khác bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại. I. Kí sinh.
J. Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loại khác.
K. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động vi sinh vật ở xung quanh.
L. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
M. Vi khuẩn sống trong ruột mối giúp mối tiêu hoá xenlulôzơ. Trang 24 ĐÁP ÁN 1. C 2. B 3. C 4. C 5. D 6. B 7. C 8. B 9. C 10. B 11. D 12. D 13.A 14. B 15. C 16. B 17. C 18. A 19. B 20. D 21. B 22. C 23. B 24. C 25. D 26. B 27. C 28. B 29. D 30. C 31. C 32. C 33. D 34. A 35. D 36. A 37. B 38. C 39. C 40. C 41. B 42.D 43. A 44. A 45. A 46. A 47. C 48. B 49.A 50. C 51. A 52.B 53.B 54. D 55. D 56. A 57. A 58. C 59. D 60. B 61. A 62. D 63. B 64. D 65. B 66. A 67. D 68. C 69. D 70. A 71. B 72. B 73. A 74. D 75. A 76. B 77. C 78. D 79. B 80.A 81. A 82. C 83. B 84. A 85. A 86. B 87. C 88. B 89. B 90.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án C
A. Quần xã sinh vật là một cấu trúc động, do tác động qua lại giữa các loài trong quần xã với môi trường:
- Bản thân quần xã gồm nhiều quần thể, mỗi quần thể có mức dao động về kiểu gen nhất định gắn với
kích thước của từng loài trong quần thể.
- Các loài trong quần xã làm biến đổi môi trường, môi trường biến đổi lại tác động đến thành phần, cấu trúc quần xã.
- Ở các vùng đệm của một số loài của 2 quần xã xảy ra sự tác động rìa làm biến đổi quần thể bởi sự xâm
nhập các loài mới vào quần xã, tạo cạnh tranh biến đổi tương quan kiểu gen từng quần thể của quần xã.
B. Các loài trong quần xã gắn bó với nhau theo các mối quan hệ, trong lòng mỗi quần xã thường xuyên
xảy ra các mối quan hệ: hỗ trợ, đối địch.
C. Sai, phải là: cấu trúc thường gặp của quần xã là kiểu phân tầng thẳng đứng. Vai trò của cấu trúc phân tầng thẳng đứng là:
- Phân bố hợp lí không gian sống phù hợp cho các quần thể trong quần xã phù hợp điều kiện sống, kiếm mồi.
- Phân bố khả năng sử dụng nguồn sống trong quần xã, làm giảm mức cạnh tranh giữa các cá thể và giữa
các quần thể nhờ vậy duy trì được sự ổn định của quần xã.
D. Khi điều kiện môi trường thuận lợi thì quần xã có nhiều quần thể khác nhau cùng tồn tại, khi điều kiện
môi trường khắc nghiệt chỉ có một số ít quần thể mới thích nghỉ mới được tồn tại trong quần xã. Do đó ở
những nơi có điều kiện sống thuận lợi thì có độ đa dạng cao, còn ở nơi có điều kiện sống khắc nghiệt có độ đa dạng thấp. Câu 2: Đáp án B.
Khi phân bố theo chiều thẳng đứng nghĩa là các loài cây ưa sáng sẽ ở tầng cao nhất và theo thứ tự giảm
đần nhu cầu của các cây đối với ánh sáng. Điều đó giúp tận dụng hoàn hảo ngưồn sáng với mức độ nhu
cầu phù hợp của mỗi loài cây. Câu 3: Đáp án C.
A. Đúng, ở mỗi quần xã khác nhau sẽ có những loài khác nhau và tùy vào môi trường sống mà số loài và
số lượng loài khác nhau. Ví dụ như ở quần xã sa mạc thì số lượng cây xương rồng sẽ nhiều hơn quần xã
rừng nhiệt đới. Nguyên nhân được giải thích là do quần xã ở sa mạc phù hợp với điều kiện để phát triển cây xương rồng hơn. Trang 25
B. Đúng, quần xã là tập hợp của nhiều loài khác nhau sống trong một sinh cảnh, ở đây sinh cảnh là rừng
quốc gia Xuân Thùy, còn ở rừng này sẽ có nhiều loài khác nhau, ví dụ như sóc, hổ, khi... nên đây được gọi là một quần xã.
C. Sai, quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định, ở đó chúng
có quan hệ chặt chế với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
D. Đúng, tùy thuộc vào các môi trường khác nhau mà có sự phân hóa theo chiều thẳng đứng hay theo
chiều ngang khác nhau. Mục đích của sự phân hóa này là giảm khả năng cạnh tranh của các loài, giúp tận
dụng nguồn sống một cách tối đa nhất. Câu 4: Đáp án C.
Các cá thể cùng loài vẫn cạnh tranh nhau gay gắt khi gặp điều kiện bất lợi như thiếu thức ăn, chỗ ở. Câu 5: Đáp án D.
- Ý 1 sai vì đó là quan hệ kí sinh
- Ý 2 sai vì đó là quan hệ hợp tác (không yêu cầu sự phụ thuộc, có hoặc không đều được). - Ý 3 là ý đúng.
- Ý 4 sai vì chỉ có 2 loài đó là sâu và rệp cây!
Vậy chỉ có duy nhất một ý đúng! Câu 6: Đáp án B.
- Ở hồ nước nông vào mùa hè, nhiệt độ trong hồ thường tăng cao, làm cho O¿ hòa tan giảm do đó động
vật trong hồ có giới hạn hẹp lại.
- Vì thế nhiệt độ và hàm lượng oxi hòa tan là các yếu tố giới hạn chính đối với các động vật thủy sinh
sống trong các hồ nước nông. Câu 7: Đáp án C.
- Tính đa dạng về loài tăng, nhưng số lượng cá thể của một loài lại giảm. Cả 4 ý trên đều được ghi rõ ở
trang 242 sách giáo khoa 12.
- Có thể không cần nhớ lí thuyết ở câu này, mà chỉ qua từ ngữ được sử dụng “ngày càng đa dạng”
“nhưng” “ngày một tăng”; hai đại lượng cùng hướng đến sự tích cực mà lại sử dụng “từ quan hệ”
“nhưng”, thì đã thấy đã có vấn đề. Câu 8: Đáp án B.
- Diễn thế là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung
gian để đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực). Có 2 loại diễn thế đó là diễn thế
nguyên sinh và điễn thế thứ sinh.
- Các quá trình 1,3,4 có thể dẫn đến diễn thế sinh thái.
- Quá trình 2 không dẫn đến diễn thế vì quần xã gần như không thay đổi. Người ta thường nói “Sinh lão
bệnh tử” nên nếu người ta không bắt các con vật ốm yếu hay cây gỗ già thì chúng cũng sẽ chết. Vậy nên
sẽ không xảy ra diễn thế Câu 9: Đáp án C.
(1) sai vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
(2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
(3) đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số
lượng của loài B và ngược lại.
(4) đúng, loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
(5) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa. Trang 26 Câu 10: Đáp án B.
- Ý 1 đúng vì diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- Ý 2 sai vì tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên
quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
- Ý 3 sai vì những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực
chính cho quá trình diễn thế.
- Ý 4 sai, nếu nhóm loài ưu thế hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống thì nó sẽ tạo điều kiện
cho loài khác cạnh tranh thay thế.
- Ý 5 đúng, nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và
khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
- Ý 6 đúng rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và có hiệu quả kinh tế cao hơn rừng thứ sinh. Câu 11: Đáp án D.
Vi khuẩn ở nốt sần cây họ đậu có vai trò cố định nito, do đó làm tăng lượng đạm cho đất. Câu 12: Đáp án D.
- Ý 1 sai vì cá thể mới là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất.
- Ý 2 sai vì sinh vật mở đầu là sinh vật phân giải chất hữu cơ.
- Ý 3 đúng vì cạnh tranh không làm hai loài suy vong mà ngược lại còn thúc đẩy chúng phát triển.
- Ý 4 sai vì quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết dòng năng lượng trong quần xã.
- Ý 5 sai vì mối quan hệ đó là hội sinh (một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại).
- Ý 6 sai vì ta không thể biết được chính xác chuỗi và lưới thức ăn như thế nào, ta chỉ có thể biết được
mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã. Vậy có tới 5 ý sai. Câu 13: Đáp án A.
- Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hội sinh và hợp tác. Trong quan hệ hỗ trợ các loài đều có
lợi hoặc ít nhất không bị hại.
- Quan hệ đối kháng bao gồm quan hệ cạnh tranh, ký sinh, ức chế cảm nhiễm và quan hệ sinh vật này ăn
sinh vật khác. Loài thắng thế sẽ phát triển mạnh còn loài bị hại sẽ suy thoái. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp cả hai loài ít nhiều đều bị hại.
- Như vậy đáp án A là chính xác. Câu 14: Đáp án B. Câu 15: Đáp án C.
- Đầu tiên đọc đề ta hãy xác định là đề yêu câu đếm số nhận định đúng.
- Sau đó ta lại nhìn lên nhận định thấy nó liên quan đến các quan hệ sinh thái, nhìn tiếp lên trên đó là 8
quan hệ đã cho ở trên thì thế nào cũng phải xác định 8 mối quan hệ đó là gì?
- Ta sẽ có lần lượt 8 mối quan hệ sinh thái cũng không khó nhận biết lắm:
+ 1 là quan hệ ức chế -cảm nhiễm (tảo “vô tình” làm tôm, cua bị hại).
+ 2 là quan hệ vật ăn thịt - con mồi (quá là hiển nhiên luôn).
+ 3 là quan hệ hội sinh (cây gỗ không hại gì trong khi phong lan được lợi).
+ 4 là quan hệ cộng sinh (cả hai loài đều được lợi, ví dụ cũng thường thấy).
+ 5 là quan hệ hội sinh (cá lớn không lợi cũng không hại, trong khi cá nhỏ được bảo vệ).
+ 6 là quan hệ hợp tác (hai loài trên không nhất thiết phải có sự ràng buộc). Trang 27
+ 7 là quan hệ kí sinh (cây là vật chủ, dây tơ hồng là vật kí sinh).
+ 8 là quan hệ hội sinh (tương tự như ý 3). Như vậy ta sẽ có:
+ Ý a sai vì chỉ có 3 mối quan hệ là hội sinh (3, 5, 8).
+ Ý b đúng, 6 quan hệ đó là: ức chế - cảm nhiễm, vật ăn thịt - con mồi, hội sinh, cộng sinh, hợp tác, kí sinh.
+ Ý c sai vì chỉ có mối quan hệ số 4 là cộng sinh.
+ Ý d đúng vì các mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài là ức chế - cảm nhiễm, vật ăn thịt - con mồi, kí sinh.
- Như vậy có tất cả 2 nhận định đúng. Câu 16: Đáp án B.
- Dù đáp án không hỏi số lượng cụ thể của từng quan hệ sinh thái nhưng để tìm ra quan hệ sinh thái nào
được liệt kê nhiều nhất.
- Cần chú ý điều nữa là đề bài không cho là 14 hiện tượng được kể ở trên đều thuộc 4 quan hệ sinh thái
mà đáp án cho. Tránh ngộ nhận để không ra kết quả sai (có tới 8 quan hệ sinh thái).
- Ta có các quan hệ sinh thái lần lươt là:
+ Quan hệ hỗ trợ cùng loài: 2, 12
+ Quan hệ đấu tranh cùng loài: 6, 7, 11
+ Quan hệ ăn thịt con mồi: 9 + Quan hệ cộng sinh: 1, 3 + Quan hệ hợp tác: 10 + Quan hệ hội sinh: 8 + Quan hệ kí sinh: 4, 5
+ Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: 13, 14
Như vậy đáp án B là đáp án chính xác. Câu 17: Đáp án C.
- Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian xác định, ở
đó chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định.
- Chú ý phải là các loài khác nhau, không thể cùng một loài nên chỉ có 3 trường hợp đúng đó là 2,3,4. Câu 18: Đáp án A.
Bón một lượng phân vô cơ vừa phải sẽ giúp cho tảo trong ao cá phát triển mạnh, từ đó tăng nguồn thức ăn
cho cá, qua đó sẽ giúp năng suất của ao sẽ tăng. Câu 19: Đáp án B.
Ta phải tìm hiểu xem từng mối quan hệ là quan hệ gì.
- Ý 1 là quan hệ ức chế cảm nhiễm (một ví dụ rất điển hình).
- Ý 2 là quan hệ hội sinh, loài có lợi là cây phong lan, còn cây thì không sao do phong lan chỉ nhờ vào cây
gỗ để vươn lên lấy ánh sáng.
- Ý 3 là quan hệ ức chế cảm nhiễm, cây tỏi không “cố ý” làm hại ai cả.
- Ý 4 là quan hệ cạnh tranh khác loài.
- Ý 5 là quan hệ cộng sinh.
Vậy có 2 hiện tượng là quan hệ ức chế cảm nhiễm. Trang 28 Câu 20: Đáp án D.
a. Bò rừng - côn trùng: ức chế càm nhiễm
b. Bò rừng - chim gõ bò: hợp tác
c. Bò rừng - chim điệc bạc: hội sinh
d. Bò rừng - ve bét: kí sinh
e. Chim diệc bạc - côn trùng: sinh vật ăn sinh vật
f. Chim gõ bò - ve bét: sinh vật ăn sinh vật
Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)
- 3 sai, các mối quan hệ mà chỉ có 1 loài có lợi là c, đ, e, £.
- 5 sai, bò rừng làm hại đến côn trùng. Câu 21: Đáp án B.
Các đặc trưng cơ bản của quần xã:
- Tính đa dạng về loài của quần xã.
- Số lượng các nhóm loài của quần xã: loài ưu thế, loài đặc trưng, loài ngẫu nhiên, loài chủ chốt...
- Hoạt động chức năng của các nhóm loài: theo chức năng, quần xã gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu
thụ và sinh vật phân giải.
- Sự phân bố của các loài trong không gian theo chiều thắng đứng hoặc theo chiều ngang. Câu 22: Đáp án C.
-Ý 1 là quan hệ cộng sinh.
- Ý 2 là quan hệ hội sinh.
- Ý 3 là quan hệ ức chế cảm nhiễm.
- Ý 4 là quan hệ cộng sinh.
- Ý 5 là quan hệ hợp tác
- Ý 6 là quan hệ cộng sinh.
- Ý 7 là quan hệ cộng sinh.
Vậy có 4 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh. Câu 23: Đáp án B.
Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như:
- Sự cạnh tranh giữa các loài.
- Mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt.
- Mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh. Do đó, ta loại B. Câu 24: Đáp án C. - Các ý đúng là 4, 6.
- Một câu hỏi thuần túy về lí thuyết cơ bản nhưng nếu không nắm cẩn thận ta sẽ dễ nhầm lẫn.
- Sau đây là một số tổng hợp về kiến thức, từ đó xét lên các phát biểu phía trên sẽ thấy sai và đúng ở đâu.
* Căn cứ vào vai trò nhất định của nhóm loài, trong quần xã người ta chia làm 3 loại nhóm loài:
+ Loài ưu thế: có tần số xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, có vai trò quyết định chiều hướng
phát triển của quần xã.
+ Loài thứ yếu: có vai trò thay thế loài ưu thế khi nhóm loài này bị diệt vong. Trang 29
+ Loài ngẫu nhiên: có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng
mức đa dạng cho quần xã.
* Trong quần xã người ta lại phân ra làm 2 nhóm loài:
+ Loài chủ chốt: gồm một vài loại (vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển
của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
+ Loài đặc trưng: chỉ có ở một vài quần xã, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. Câu 25: Đáp án D.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó nên xét theo tiêu chí đó thì các dạng sinh vật đúng là 2, 4, 5.
- Các ý 1 và 6 thì hiển nhiên là rất rộng rồi (trên cạn và rừng mưa nhiệt đới) nên không thể là đúng được.
- Có thể nhiều em lầm tưởng về ý 3 nhưng ý 3 cũng không phải do Bắc Mĩ là một khu vực rất rộng lớn,
hiểu nôm na là gồm 2 đất nước là Canada và Hoa Kì trong đó Hoa Kì là nước có diện tích thứ 4 thế giới
nên đó ắt hẳn không phải chỉ ở một nơi thôi! Câu 26: Đáp án B.
- Ốc sống dưới đáy hồ là tập hợp nhiều quần thể ốc khác nhau. Ví dụ như ốc sót, ốc mưu, ốc cày, ốc
xoắn...Chúng có mỗi quan hệ chặt chế với nhau và với môi trường để tồn tại, ổn định và phát triển theo thời gian.
- Đây là một câu hỏi về tự nhiên ứng dụng với lý thuyết về quần xã khá dễ, tuy nhiên nếu em nào chọn
đáp án A thì nên nhớ rằng, ốc có nhiều loài khác nhau chứ không phải chỉ riêng một loài. Câu 27: Đáp án C.
- Các mối quan hệ mà cả hai loài sinh vật đều có lợi là cộng sinh và hợp tác.
- Cả 6 mối quan hệ trên đều làm cả hai loài sinh vật có lợi, sau đây là chỉ tiết của từng mối quan hệ ở trên:
+ Loài tôm vệ sinh liều lĩnh một cách điên rồ. Chúng cả gan leo vào cái miệng đầy răng nhọn hoắt lởm
chởm của những con lươn, đào bới quanh răng chúng để tìm thức ăn. Đây là tập quán kiếm ăn đã có từ
lâu đời của loài tôm này, chúng chuyên ăn những ký sinh trùng trong miệng của các loài lươn và cá.
+ Một số loài ốc mượn hồn thường cõng hải quỳ trên lưng. Chẳng phải hải quỳ mỏi chân và muốn đi nhờ,
thật ra cả 2 đều được lợi: ốc thì dùng hải quỳ để xua đuổi kẻ thù (vì hải quỳ có chứa độc tố trong những
chiếc tua của mình), ngược lại, hải quỳ nhờ ốc mà có thể thoát khỏi tình trạng “bán thân bất toại” và có
thể kiếm được nhiều thức ăn hơn khi chu du cùng ốc.
+ Cá bống biển và tôm vỏ cứng chung sống vui vẻ cùng nhau. Cả 2 cùng sống trong 1 cái hang do tôm
đào, và cá lại có nhiệm vụ bảo vệ tôm. Thị lực của loài tôm này rất kém, dó đó chúng phải nhờ bống vốn
rất tỉnh mắt cảnh giới cho lúc nào thì an toàn để ra ngoài. Ngược lại, bống thì nhờ tôm mà có được một
“ngôi nhà” để nương náu và nghỉ ngơi.
+ Cá mập có lẽ là loài ít được yêu mến nhất dưới đại dương. Chúng to xác, dữ dẫn, độc ác. Vậy tại sao
chúng lại quá rộng lượng để cho loài cá ép bám vào dưới bụng của mình? Trước đây, quan hệ này được
cho là quan hệ hội sinh — một loài được hưởng lợi, còn một loài chẳng hưởng được gì, nhưng bây giờ
mọi sự đã rõ, không chỉ nhặt nhạnh thức ăn thừa của cá mập, cá ép còn giúp dọn đẹp các loài ký sinh sống
dưới bụng của cá mập; và lợi ích chúng hưởng từ cá mập đã quá rõ ràng: dù thèm món cá ép đến mấy
nhưng chẳng con vật nào đám cả gan lượn lờ trước mặt “tử thần”.
+ Cá vảy chân có ngoại hình thật kinh khủng, chúng cũng khá thủ đoạn khi dùng chính nạn nhân của
mình để dụ dỗ các nạn nhân khác. “Cần câu cơm” của chúng chính là cái ăng-ten phát sáng đu đưa ở trên Trang 30
đầu, thật ra loài này không có khả năng phát sáng, ánh sáng đó là từ hàng triệu vi khuẩn phát sáng - một
món ăn của cá vảy chân - bám vào đó để khỏi trôi vào cái miệng khủng khiếp phía dưới.
+ Cá hề có lẽ là loài duy nhất có khả năng kháng lại độc tố của hải quỳ. Chúng có thể tung tăng qua lại
giữa những chiếc tua đầy chất độc mà không hề hấn gì. Hải quỳ ăn phần thức ăn còn lại của cá, và để đáp
ơn, chúng lại bảo vệ loài cá này khỏi bị ăn thịt bởi loài khác. Câu 28: Đáp án B.
- Khi người ta vệ sinh ao thì ao đã không còn một sinh vật nào nữa, nó coi như trở về thời đại nguyên
thủy, khi ta tháo nước vào ao, mầm mống sinh vật bắt đầu xuất hiện vì thế ta có thể coi quá trình này là diễn thế nguyên sinh.
- Bổ sung thêm một ít lý thuyết về diễn thế nguyên sinh và thứ sinh như sau:
+ Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có gì và kết quả là hình thành một quần
xã tương đối ổn định.
+ Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống nhưng nay đã
bị hủy diệt hoàn toàn. Câu 29: Đáp án D.
- Cộng sinh là sự hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi. Mặt khác
các loài này không thể tách rời nhau bởi mối quan hệ này, nếu tách rời chúng sẽ không tồn tại được.
- Hợp tác giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi, khác với cộng sinh, quan hệ hợp
tác không chặt chẽ và không nhất thiết phải có đối với mỗi loài, chỉ điễn ra những khoảng thời gian và
thời điểm nhất định. (Mối quan hệ giữa hợp tác và cộng sinh thường hay dễ nhầm lẫn, vì thế các em cần lưu ý).
- Hội sinh là sự hợp tác giữa 2 loài, trong đó 1 loài có lợi và loài kia không có lợi cũng không có hại gì.
+ Hải quỳ và cua là mối quan hệ cộng sinh vì hai loài này dựa vào mối quan hệ này mới tồn tại và phát triển được.
+ Chim mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ hợp tác, chim mỏ đỏ đậu trên linh dương để bắt và ăn các
loài sinh vật gây hại cho linh đương.
+ Phong lan bám trên cây gỗ là mối quan hệ hội sinh, phong lan nhờ được bám vào cây gỗ nên mới có
môi trường sinh sống và phát triển nhưng không lấy bất kỳ một chất dinh dưỡng nào từ cây gỗ cả, chỉ
bám vào thôi nên không gây hại cho cây gỗ.
+ Vi khuẩn và tảo đơn bảo trong địa y là mối quan hệ cộng sinh, hai loài này lấy chất dinh đưỡng của nhau để phát triển. Câu 30: Đáp án C.
Đầu tiên ta vẫn phải xác định các mối quan hệ: - 1 là quan hệ hội sinh.
- 2 là quan hệ hợp tác, cả hai đều có lợi nhưng không “sống chết phải có nhau”.
- 3 là quan hệ cộng sinh. - 4 là quan hệ hợp tác. - 5 là quan hệ hội sinh.
- 6 là quan hệ cộng sinh. - 7 là quan hệ kí sinh. Vậy x = y = z = 2. Câu 31: Đáp án C. Trang 31
- Cỏ dại và lúa là cạnh tranh.
- Dây tơ hồng và cây nhãn là ký sinh,
- Tầm gửi và cây hồng xiêm là nửa ký sinh.
- Giun đũa và lợn là ký sinh.
Lưu ý: Sinh vật ký sinh hoàn toàn không có khả năng tự dưỡng, sinh vật nửa ký sinh vừa lấy các chất
nuôi sống từ sinh vật chủ, vừa có khả năng tự dưỡng.
- Tầm gửi có thể tự dưỡng bằng cách quang hợp, và có thể lấy chất dinh dưỡng từ cây hồng xiêm. Câu 32: Đáp án C.
Chỉ có duy nhất một ý đúng đó là ý 1 vì quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh
thái càng chặt chẽ thì quần xã có cấu trúc càng ổn định vì có lưới thức ăn phức tạp, nhiều loài rộng thực
nên nếu một loài bị mất đi sẽ có loài khác thay thế làm cho độ đa dạng càng cao và sẽ ít có khả năng xảy ra diễn thế sinh thái. Câu 33: Đáp án D.
Địa y là sinh vật dễ sinh sống và phát triển ở điều kiện thiếu thốn về thức ăn, nó có thể tự tổng hợp chất
hữu cơ nhờ có tảo và nấm cộng sinh với nhau. Câu 34: Đáp án A.
- Ý 1 sai do quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ít ổn định, kém
phong phú, đa dạng, có nguy cơ diệt vong cao khi môi trường thay đổi.
- Ý 2 sai vì mức đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào sự cạnh tranh trong loài vì sự cạnh tranh này
chỉ diễn ra trong loài và là động lực của sự tiến hóa của loài, không có vai trò làm tăng hay giảm mức độ đa dạng của quần xã.
- Ý 3 đúng vì đó là định nghĩa.
- Ý 4 sai, phát biểu thì ý đầu đúng nhưng ý sau sai bởi độ đa dạng ở bờ cao hơn so với khơi đại dương nên
phát biểu đúng phải là: cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vùng vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ
khơi đại dương vào bờ.
- Ý 5 sai do sản lượng sơ cấp tỉnh giảm.
- Ý 6 đúng do việc áp dụng khống chế sinh học giúp bảo vệ môi trường do không gây ô nhiễm. Câu 35: Đáp án D.
A. Sai, nếu nuôi nhiều loài cá trong một chuỗi thức ăn, các loài sẽ ăn thịt lẫn nhau dẫn đến năng suất sẽ bị suy giảm.
B. Sai, nuôi nhiều cá với mật độ càng cao sẽ xảy ra cạnh tranh khác loài làm giảm năng suất mạnh. Cạnh
tranh ở đây bao gồm cạnh tranh nguồn sống, cạnh tranh chỗ ở, thức ăn...
C. Sai, nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và nguồn thức ăn dư thừa sẽ xảy ra cạnh tranh cùng loài,
mặc dù thừa thức ăn nhưng đâu phải cạnh tranh nào cũng là cạnh tranh thức ăn phải không các em, nó có
thể cạnh tranh nhau ánh sáng, nơi sống... nữa. Mặt khác, ngưồn thức ăn dư thừa còn gây ô nhiễm môi trường sống nữa đó.
D. Đúng, nuôi nhiều loài cá thuộc các tầng nước khác nhau, điều này dựa trên lý thuyết về sinh thái. Các
loài cá ở các ổ sinh thái khác nhau (các tầng nước khác nhau) sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn, chỗ
ở... nhờ đó có thể tận dụng tối đa diện tích ao nuôi mà không gây ra cạnh tranh khác loài. Câu 36: Đáp án A.
- Quan sát hình vẽ ta thấy:
+ Thành phần hữu sinh gồm: B (sinh vật sản xuất); C (sinh vật tiêu thụ); D (sinh vật phân giải). Trang 32
+ Thành phân vô sinh: A (sinh cảnh).
- Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào hệ sinh thái qua quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất, năng
lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và trở lại mỗi trường ở dạng nhiệt (a, b, c, d, e đều là nhiệt năng).
- Sự tuần hoàn vật chất diễn ra theo chiều: Bắt đầu đi từ môi trường vào quần xã sinh vật thông qua sinh
vật sản xuất, và từ quần xã sinh vật trở lại môi trường thông qua sinh vật phân giải. Sinh vật tiêu thụ trong
hệ sinh thái chỉ làm quá trình tuần hoàn vật chất diễn ra chậm hơn thôi.
Như vậy ý (1), (2), (3), (5) đúng. Câu 37: Đáp án B.
Đây là mối quan hệ hợp tác. Lưu ý rằng quan hệ hợp tác là quan hệ giữa 2 loài mà giữa chúng đều có lợi.
Ở đây ong mật được lợi là lấy mật từ hoa còn hoa được lợi là sẽ được thụ phấn nhờ ong. Để ý rằng đây
không phải là quan hệ cộng sinh, ong có thể lấy mật từ cây khác, và hoa có thể được thụ phấn nhờ loài vật
khác như côn trùng. Do đó quan hệ giữa ong và hoa là không bắt buộc, nếu bắt buộc thì mới là quan hệ cộng sinh. Câu 38: Đáp án C.
- Nếu chim chỉ sống nhờ mật hoa loài này và hoa này chỉ thụ phấn nhờ chim này thì đó là mối quan hệ cộng sinh.
- Nếu chim có thể sống nhờ những mật hoa khác loài này cũng như hoa này có thể thụ phấn nhờ chim
khác thì đó là mối quan hệ hợp tác.
- Chim hút mật hoa nên có thể là động vật ăn thực vật.
- Tất nhiên là cạnh tranh khác loài và ức chế cảm nhiễm hoàn toàn không phù hợp.
Vậy có thể có 3 mối quan hệ là đúng. Câu 39: Đáp án C.
- Ý 1 sai do kết quả của diễn thế sinh thái là thiết lập mối cân bằng mới vì thực chất của quá trình diễn thế
sinh thái là sự thay thế các dạng quần xã cuối cùng tiến đến một quân xã ổn định.
- Ý 2 sai do trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới là thực vật.
- Ý 3 sai, đó là diễn thế nguyên sinh.
- Ý 4 sai vì nguyên nhân bên trong thúc đẩy diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh gay gắt của các loài trong quần xã. Câu 40: Đáp án C.
Tò vò làm tổ và đẻ trứng vào trong tổ, tò vò mẹ tìm sau bắt bỏ vào tổ để nuôi con. Không may nhện lẻn
vào tổ và ăn mất ấu trùng tò vò con rồi nằm lại trong tổ chờ tò vò mẹ bắt sâu về ăn. Nói cách khác tò vò
mẹ coi như đang nuôi con nhện. Và do nhện ăn thịt tò vò con nên mối quan hệ ở đây được xem là mối
quan hệ con mồi - vật ăn thịt. Câu 41: Đáp án B.
1. Sai, Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần xã sinh vật (chứ không phải là quần thể
sinh vật), từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đến quẫn xã cuối cùng tương đối ổn định.
2. Sai, Diễn thế thường là một quá trình định hướng và có thể dự báo được (chứ không phải là không thể dự báo được. Trang 33
3. Đúng, Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã
và phù hợp với môi trường. Nguyên nhân là do môi trường thay đổi nên các chỉ số sinh thái cũng phải biến đổi.
4. Đúng, Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là điễn thế thứ sinh. Nương rẫy bỏ
hoang thì trước đây là nương rẫy cũng đã tồn tại một quần xã.
5. Diễn thế thứ sinh (hay thứ cấp) xảy ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay
đã bị hủy diệt hoàn toàn.
Như vậy có 2 phát biểu đúng. Câu 42: Đáp án D.
- Ta thấy loài côn trùng A đã vô tình làm hại đến loài thực vật B. Loài thực vật B quả bị hỏng đã vô tình
giết chết ấu trùng của A (luật nhân quả). Do đó đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
- Nhiều bạn sẽ bị nhầm vào cộng sinh hay hội sinh khi chỉ dựa vào các đữ kiện đầu tiên của đề bài. Điều này là chưa chính xác.
- Ức chế cảm nhiễm là mối quan hệ mà hoạt động của loài sinh vật này làm ảnh hưởng đến hoạt động của
loài khác, gây hại cho loài đó.
- Cộng sinh là mối quan hệ mà hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc, không thể tách rời
nhau, nếu tách rời nhau thì chúng sẽ không thể tồn tại.
- Hội sinh là mối quan hệ mà một trong hai loài sẽ có lợi, loài còn lại sẽ không có hại và cũng không được lợi gì. Câu 43: Đáp án A.
1. Sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn định (càng khó thay đổi) chứ không phải dễ thay đổi.
2. Đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. Khi môi trường có điều
kiện thuận lợi (nguồn sống thỏa mãn, điều kiện khí hậu thích hợp...) thì quần xã sẽ có nhiều loài sinh vật
hơn. Còn khi điều kiện không thuận lợi, các loài trong quần xã sẽ tranh giành với nhau nên loài nào
không cạnh tranh được, sẽ có số lượng giảm dần, từ đó độ đa dạng của quần xã giảm xuống.
3. Đúng, quá trình diễn thế nguyên sinh xảy ra ở một môi trường chưa có quần xã sinh vật nào, chính vì
thế, khi điễn thế nguyên sinh càng phát triển, thì độ đa dạng của quần xã sẽ càng cao.
4. Đúng, độ đa dạng quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Quần xã có càng nhiều loài
sinh vật thì chúng sẽ cạnh tranh với nhau rất gay gắt, từ đó dẫn đến sự phân li ổ sinh thái diễn ra mạnh hơn.
Như vậy có tất cả 3 phát biểu đúng. Câu 44: Đáp án A.
Thực ra bài này mang tính thực tiễn nhiều hơn là lý thuyết, chỉ cân vận dụng kiến thức thực tế là làm
được. Ở đây chúng ta chỉ cần xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. Câu 45: Đáp án A.
- Mối quan hệ kí sinh- vật chủ, vật kí sinh hầu như không giết chết vật chủ mà chỉ làm cho nó suy yếu, do
đó, dễ bị vật ăn thịt tấn công. Vì vậy, loài bị hại trong mối quan hệ này có mức độ bị hại thấp nhất.
- Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là một loài sinh vật trong quá trình sống vô tình gây hại cho các loài
khác thậm chí khiến cho các loài bị hại bị tiêu diệt do đó mức độ bị hại của nó cao hơn kí sinh. Trang 34
- Mối quan hệ cạnh tranh gây ra hệ quả khiến cả hai loài đều bị hại hoặc một loài thắng thế còn loài khác
bị hại, tuy nhiên mức độ bị hại vẫn cao hơn ức chế cảm nhiễm nhiều nhưng thấp hơn sinh vật này ăn sinh vật khác.
Do đó ta có: kí sinh < ức chế cảm nhiễm < cạnh tranh < sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 46: Đáp án A. Dựa vào đề ta thấy:
- Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh
sống trong đó và đồng thời loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ.
Mối quan hệ này cả hai loài đều có lợi và không thể tách rời nhau được nên mối quan hệ giữa dây leo và
kiến là quan hệ cộng sinh.
- Loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ đễ hiểu rằng loài cây leo hoàn toàn có lợi còn cây
thân gỗ không có lợi cũng không có hại gì vì vậy quan hệ giữa đây leo và thân gỗ là hội sinh.
- Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây do đó kiến và cây đều có lợi nhưng
không nhất thiết phải cần có nhau nên mối quan hệ giữa kiến và thân gỗ là quan hệ hợp tác. Câu 47: Đáp án C.
Sông ngày xưa đã lên đồng có nghĩa lúc này các loài thủy sinh sống trên con sông này không còn nữa,
sông này đã lên đồng (không còn nước nữa) hình thành nên môi trường mới và các quần xã sinh vật trước
kia đã bị tiêu diệt hoàn toàn, quá trình diễn thế diễn ra lúc này chính là diễn thế thứ sinh. Câu 48: Đáp án B.
- A, C, D là những định nghĩa về quá trình diễn thế, dễ dàng nhận ra các câu này đúng.
- B sai vì loài ưu thế làm biến đổi điều kiện môi trường mạnh đến mức bất lợi cho chính cuộc sống của
mình, tạo điều kiện thuận lợi cho các loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế. Câu 49: Đáp án A.
Ở bài này ta có thể cho ví dụ để hình dung cho dễ hiểu:
- Quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh như: bọ chét kí sinh trên chó.
- Quan hệ con mồi — sinh vật ăn thịt như: hổ với nai.
Câu A đúng, bọ chét có kích thước cơ thể nhỏ hơn chó.
Câu B sai, mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh không phải là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng
khống chế sinh học, ngoài nó ra còn quan hệ con mồi- vật ăn thịt.
Câu C sai, để cân bằng sinh thái thì sinh vật ăn thịt phải có số lượng cá thể nhỏ hơn con mồi như nai có
rất nhiều con trong đàn, sinh sản nhanh hơn so với hổ có ít con trong đàn, sinh sản chậm.
Câu D sai, bọ chét có số lượng nhiều trong khi chỉ kí sinh trên một con chó. Câu 50: Đáp án C.
Diễn thế thứ sinh có trình tự như sau:
Rừng lim nguyên sinh—› Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng —› Cây gỗ nhỏ và cây bụi —› Cây bụi và cây cỏ
chiếm ưu thế —› Trảng cỏ. Câu 51: Đáp án A.
Mối quan hệ được thể hiện trong hình là quan hệ hội sinh.
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại)
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi)
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh - vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi) Trang 35
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt — con mồi, chỉ hổ được lợi)
(5) Trùng roi sống trong ruột mối (quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi).
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi) Câu 52: Đáp án B.
Một câu hỏi cũng không khó lắm, tuy nhiên đôi khi các em lại không để ý mảng này. Câu 53: Đáp án B.
A đúng, con mồi còn thường có kích thước nhỏ hơn vật ăn thịt.
B sai vì khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt chậm hơn so với quần thể con mồi.
C đúng, do quần thể con mồi có số lượng nhiều hơn! D đúng. Câu 54: Đáp án D.
A sai vì ức chế cảm nhiễm sẽ có một loại bị hại còn loài kia không lợi cũng không hại.
B sai vì cạnh tranh thì cả hai loài đều hại.
C sai vì cộng sinh, hợp tác, hội sinh đều không có loài bị hại. Câu 55: Đáp án D.
- Ý a đúng, nếu nuôi chung cả 7 loài thì sẽ có cạnh tranh.
- Ý b sai, chỉ có thể nuôi nhiều nhất 5 loài là 2, 3, 5, 6, 7. Cá rô và cá lóc là các loài ăn tạp, nuôi chung sẽ xảy ra cạnh tranh.
- Ý c sai. Cá rô sống ở tầng mặt và tầng giữa nên để không xảy ra cạnh tranh thì phải nuôi chung với các
loài ở tầng đáy. Có 3 loài như thế tuy nhiên trong đó có cá lóc ăn tạp nên nếu nuôi cá lóc thì nếu nuôi 2
loài còn lại sẽ xảy ra cạnh tranh. Vì thế không thể có chuyện nuôi với cả 3 loài mà không xảy ra cạnh tranh.
- Ý d sai vì cá mè hoa và cá mè trắng tuy cùng sống ở tầng mặt và cùng ăn thức ăn nổi nhưng một loài ăn
động vật, còn loài kia ăn thực vật nên sẽ không cạnh tranh.
- Ý e đúng vì chúng sống ở các tầng nước khác nhau.
- Ý f sai, tối đa có thể nuôi đc 3 loài: 3, 5, 6.
Vậy có 4 ý sai là b, c, d, f. Câu 56: Đáp án A.
B sai vì cho loài ăn thịt khác vào nhập cư nó sẽ mất đi vị trí chủ chốt của nó trong quần xã.
C sai vì nếu loại trừ các loài ăn thịt khác nó sẽ làm mất đi sự đa dạng của quần xã.
D sai vì như thế mất sự cân bằng do quần xã sẽ không đủ khả năng cung cấp thức ăn cho loài ăn thịt là loài chủ chốt. Câu 57: Đáp án A.
Ta xét từng mối quan hệ:
- 1 là quan hệ cộng sinh: hải quỳ chứa chất độc giúp cua tự vệ, ngước lại cua mang hải quỳ đến nơi ẩm
ướt để kiếm thức ăn. Mối quan hệ này các tài liệu viết đôi chỗ khác nhau nhưng các em cứ yên tâm đã
bảo là nó là cộng sinh nhé!
- 2 là quan hệ động vật ăn thịt con mồi.
- 3 là quan hệ cộng sinh: cây kiến là nơi ở của loài kiến, thức ăn thừa của kiến cung cấp chất đỉnh dưỡng cho cây.
Sách giáo khoa cũng bảo nó là cộng sinh nhé, còn nghỉ ngờ thì các em cứ mở ra xem nhé! Trang 36
- 4 là quan hệ kí sinh: virut làm hại vật chủ.
- 5 là quan hệ kí sinh (chính xác hơn là bán kí sinh): cây tầm gửi lấy một phần nước và khoáng của cây
chủ để tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ có diệp lục.
- 6 là quan hệ ăn thịt đồng loài.
- 7 là quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và nấm.
- 8 là quan hệ cạnh tranh cùng loài.
- 9 là quan hệ hợp tác: sao ăn động vật kí sinh trên lưng trâu, đồng thời báo động cho trâu biết khi gặp thú dữ.
- 10 là quan hệ hỗ trợ cùng loài, cây mọc theo nhóm làm tăng hiệu quả của nhóm, tránh được gió bão.
- 11 là quan hệ ức chế cảm nhiễm, khi phát triển thành tảo hiển vi tiết chất độc làm chết cá con xung quanh.
- 12 là quan hệ hỗ trợ cùng loài, đây là tác dụng của hiệu quả nhóm giúp cho loài tự vệ.
Sau đó ta xét đến từng ý: - Ý a đúng.
- Ý b sai, các mối quan hệ ăn thịt đồng loài, cạnh tranh cùng loài không làm hại cho loài mà ngược lại
giúp cho loài phát triển hưng thịnh hơn. Nên chỉ có 4 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật là 2, 4, 5, 12.
- Ý c đúng, có 3 mối quan hệ là cộng sinh, 2 mối quan hệ là hỗ trợ cùng loài.
- Ý d đúng, rõ ràng không có mối quan hệ nào là hội sinh.
- Ý e đúng, 4, 5 là các mối quan hệ kí sinh. - Ý f rõ ràng là đúng
Vậy có tất cả 5 nhận định đúng. Rõ ràng nếu ta xét từng mối quan hệ bị nhầm thì khi đếm số nhận định sẽ
sai. Một câu hỏi đòi hỏi tổng hợp các kiến thức lại với nhau. Câu 58: Đáp án C.
A sai vì chất hữu cơ oxy khuếch tán tốt và oxy được sử dụng bình thường bởi các sinh vật trong hồ.
B sai vì hồ có nhiều chất hữu cơ thì vi khuẩn lam, tảo lam phát triển mạnh do đó quang hợp diễn ra mạnh.
C đúng vì hiện tượng phú dưỡng sẽ làm cho vi khuẩn lam, tảo lam phát triển mạnh do đó làm tăng sinh
vật ăn chúng, sinh vật phân hủy, ... do đó giảm đến đáng kể lượng oxy trong hồ dẫn đến giết chết nhiều
loài có khả năng chịu đựng kém.
D sai vì trầm tích lắng đọng chưa phân giải. Câu 59: Đáp án D.
Ta dựa vào định nghĩa của quần xã sinh vật. Khi đó ta sẽ có các dạng sinh vật là quần xã là 2,3,5,8. Câu 60: Đáp án B. I. Diễn thế nguyên sinh.
II. Sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái. III. Diễn thế thứ sinh. IV. Diễn thế phân hủy.
Diễn thế phân hủy là một loại diễn thế sinh thái mà SGK không đề cập. Diễn thế này khởi đầu là xác của
động thực vật. Sau đó các quần xã sinh vật phân hủy hoạt động. Kết thúc là vật chất bị phân hủy hết và
không còn quần xã sinh. So với hai diễn thế thứ sinh và nguyên sinh, diễn thế phân hủy diễn ra nhanh chóng. Trang 37 Câu 61: Đáp án A.
Đặc trưng cơ bản của quần xã gồm: tính đa dạng về loài và cấu trúc của quần xã. Câu 62: Đáp án D.
- Phát biểu đúng là (1).
- 2 sai, thứ tự đúng là a e c d b
- 3 sai, e mới là quần xã sinh vật tiên phong.
- 4 sai, quần xã giai đoạn b mới có độ đa dạng cao nhất.
- 5 sai, thành phần chủ yếu của quần xã e là cây thân thảo ưa sáng.
Lưu ý: Trong diễn thế nguyên sinh: Sự phát triển của các đây theo hướng những cây có kích thước nhỏ
số lượng nhiều sẽ xuất hiện trước, những cây có kích thước lớn, số lượng ít sẽ xuất hiện sau.
- Giai đoạn tiên phong: Các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống. - Giai đoạn giữa:
+ Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ.
+ Vậy gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, cây gỗ nhỏ tạo nên bóng râm, các cây cỏ chịu bóng xuất hiện.
+ Cây nhỏ ưa bóng xuất hiện sống dưới bóng của những cây gỗ nhỏ.
+ Cây cỏ và cây bụi ưa sáng dần đần bị chết cho thiếu ánh sáng, và bị những cây ưa bóng và chịu bóng thay thế.
+ Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế chiếm phần lớn khoảng trống. Câu 63: Đáp án B.
Sự phân tầng của loài tảo theo độ sâu là sự phân tầng theo chiều dọc, do ánh sáng trong nước yếu là
nguyên nhân sự phân hóa yếu của các đặc điểm giải phẫu của lá cây sống chìm trong nước, tảo nâu phân
bố sâu (từ độ sâu 10-40m) nhờ chúng có sắc tố phụ màu nâu (phytoxanthine), tảo đỏ phân bố sâu hơn (có
thể từ 60 - 100m) vì chúng có sắc tố màu đỏ (phycoerythrine) và màu lam (phycocyanine) hấp thụ được các tia sáng xuống sâu. Câu 64: Đáp án D. Câu 65: Đáp án B.
Chọn các nhận xét (3), (5).
(1) Sai, được chia thành 4 tầng: tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng gỗ dưới tán và tầng gỗ đưới cùng.
(2) Sai, tùy theo nhu cầu sống của từng loài, mà quần xã có những sự phân tầng khác nhau, không có sự ưu thế.
(3) Đúng, vì thực vật đóng vai trò trong một chuỗi thức ăn, thực vật phân tầng kéo theo sự phân tầng của động vật.
(4) Sai, theo 1 hệ quy chiếu nhất định, đối với núi là một hệ quy chiếu, thì sự tập trung trên một mặt
phẳng của hệ quy chiếu là sự phân bố theo chiều ngang. Câu 66: Đáp án A.
Có 2 quan hệ giữa các loài trong quần xã: Hỗ trợ và đối kháng. Câu 67: Đáp án D.
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (6). Trang 38
Thông tin trên nói về quan hệ hợp tác, tôm, lươn hay cá đều có lợi trong mối quan hệ này, tuy nhiên
không có sự ràng buộc nào giữa hai cá thể, nên đây chỉ dừng ở quan hệ hợp tác, chứ không chặt chẽ như cộng sinh. Câu 68: Đáp án C.
Chọn các nhận xét (2), (3), (5), (6), (7).
(1) Sai, đây là quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
(2) Đúng, Cymothoa exigua là loài có lợi, cá là loài bị hại.
(3) Đúng, đây là mối quan hệ ký sinh, nếu vật chủ chết thì vật ký sinh cũng chết. (4) Sai.
(5) Đúng, vì cả hai ví dụ đều thuộc quan hệ kí sinh trong đó cây tầm gửi và cây thân gỗ thuộc loại bán ký sinh.
(6) Đúng, ký sinh hoàn toàn là vật ký sinh phụ thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng được lấy từ vật chủ, bán
ký sinh là vật ký sinh chỉ phụ thuộc một phần, một phần có thể tự tổng hợp chất dinh dưỡng cho mình.
(7) Đúng, Cymothoa exigua không có khả năng tổng hợp chất dinh đưỡng cho riêng nó. (8) Sai. Câu 69: Đáp án D.
Thủy triều đỏ thể hiện mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, thuộc loại quan hệ đối kháng giữa các loài trong
một quần xã. Trong quá trình phát triển, các loài vi tảo sẽ tạo ra các loại độc tố như độc tố gây liệt cơ, độc
tố thần kinh, độc tố gây mất trí nhớ, độc tố tiêu chảy,... những độc tố này hòa tan trong nước, được các
loài sinh vật khác hấp thụ, dẫn đến sự tử vong cho chúng.
(1) Sai, do đây là quan hệ ức chế cảm nhiễm. (2) Đúng.
(3) Sai, đây là quan hệ ức chế cảm nhiễm, một loài có hại, một loài không lợi cũng không hại. (4) Sai.
Đặc điểm của khống chế sinh học:
- Do tác động hỗ trợ hoặc tác động đối kháng giữa các loài trong quần xã.
- Số lượng của loài bị khống chế ở mức nhất định, không tăng, cũng không giảm. Câu 70: Đáp án A. Trong quan hệ ký sinh:
- Sự sống của hai loài gần như phụ thuộc vào nhau, nếu sự sống của loài ký sinh quyết định sự sống của
loài bị hại, do đó loài ký sinh luôn giữ và duy trì sự sống cho loài bị hại, và ngược lại, nấu loài bị hại chết
đi, thì loài ký sinh cũng không còn vật chủ.
- Số lượng loài ký sinh luôn nhiều hơn loài bị hại.
- Kích thước loài ký sinh luôn nhỏ hơn so với loài bị hại. Câu 71: Đáp án B. Nhận xét:
- Đây là mối quan hệ cả hai bên cùng có lợi, vi sinh vật phân giải xenlulozo để hấp thụ những đơn phân,
ngoài ra còn sử dụng những đơn phân được phân giải trong ruột bò để tổng hợp những hợp chất riêng cho
mình. Ngoài ra bò còn có thể tiêu hóa những loài vi sinh vật này, để bổ sung đạm. Vậy ta loại những mối
quan hệ thuộc loại cạnh tranh giữa 2 loài trong quần xã. Trang 39
- Đây là mối quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn phát triển = Đây là mối quan hệ cộng sinh.
- Đây không phải là quan hệ ký sinh, vì vi khuẩn không sử dụng ngưồn dinh dưỡng của động vật ăn cỏ,
vốn dĩ những loài động vật này cũng không có các loại enzim để phân hủy xenlulozo, mà ngược lại, loài
vi khuẩn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho động vật ăn cỏ. Câu 72: Đáp án B.
- Những loài cạnh tranh với nhau thường có chung nguồn gốc, nên sử dụng chung một nguồn thức ăn,
chia sẻ chung môi trường sinh sống. Do đó thường có kích thước tương tự nhau.
- Quá trình cạnh tranh dẫn đến phân ly ổ sinh thái, làm giảm cạnh tranh giữa 2 loài. Trong suốt quá trình,
sẽ có một loài thắng thế, một loài bị hại. Tuy nhiên cả hai loài đều nhận một phần bất lợi về mình. Câu 73: Đáp án A.
Quần xã là tập hợp những loài và mối quan hệ giữa các loài, vậy nên tối thiểu phải có 2 loài trong quần
xã. Quần xã có càng nhiều loài, số lượng cá thể trong mỗi loài càng lớn thì quần xã càng ổn định. Câu 74: Đáp án D.
Trong mối quan hệ vật ăn thịt — con mồi, số lượng vật ăn thịt thường ít hơn số lượng con mồi. Hổ
thường là loài đứng cuối của chuỗi thức ăn, do đó có số lượng cá thể ít, nếu có loài khác ăn thịt hổ, phải
có số lượng ít hơn nữa, sản lượng giảm, làm các cá thể này không thể duy trì được thành một quần thể. Câu 75: Đáp án A.
- Dựa vào nhu cầu của từng loài, sự phân tầng theo độ sâu có sự khác nhau.
- Trên mặt nông của nước, có các sinh vật phù dù, sinh vật nổi, nhiệt độ của nước ấm, có những dòng
chảy hỗn độn, quan trọng là có ánh sáng, tạo nên sự đa dạng cho các loài thực vật, sự đa dạng của thực
vật kéo theo sự đa dạng của các loài động vật. Xuống càng sâu, nhiệt độ nước càng thay đổi, dòng nước
ổn định hơn, nhưng thiếu ánh sáng, giảm nồng độ oxi hòa tan, làm hạn chế cho sự phát triển của các loài
thực vật, kéo theo động vật cũng kém đa dạng về loài và cả số lượng loài. Câu 76: Đáp án B.
Có 2 nguyên nhân chính gây ra diễn thế sinh thái:
- Nguyên nhân bên ngoài, hay nguyên nhân khách quan, từ những yếu tố tự nhiên, ảnh hưởng lên quần xã.
- Nguyên nhân bên trong, hay nguyên nhân chủ quan, từ nội bộ quần xã, do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, Câu 77: Đáp án C.
- Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế thường làm cho điều kiện môi trường biến
đổi mạnh đến mức bất lợi cho chính cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lợi cho loài ưu thế khác có sức
cạnh tranh cao hơn thay thế, là động lực chính cho quá trình diễn thế diễn ra.
- Yếu tố môi trường là nhân tố khởi động cho quá trình diễn thế, yếu tố quần xã sinh vật, sự tương tác
giữa các loài là động lực chính cho quá trình diễn thế. Câu 78: Đáp án D.
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (7).
1. Đúng, đầu tiên là quá trình hình thành quần xã tiên phong, sau đó là giai đoạn hỗn hợp gồm những
sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế cho nhau, giai đoạn cuối sẽ hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
2. Sai, diễn ra 3 giai đoạn: giai đoạn đầu, giữa và cuối.
3. Đúng, diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều diễn ra trên môi trường không có quần xã nào đang tồn tại. Trang 40 4. Đúng.
5. Sai, điễn ra quá trình diễn thế thứ sinh. Do trước đây đã từng tồn tại một quần xã, và đã bị hủy diệt hoàn toàn.
6. Sai, điễn ra quá trình diễn thế nguyên sinh. Đảo đại dương được hình thành, khi đó chưa có bất kỳ
một quần xã nào từng tồn tại.
7. Đúng. Kết quả của diễn thế sẽ tạo ra một quần xã tương đối ổn định, gọi là giai đoạn đỉnh cực.
8. Sai, kết quả của diễn thế thường được báo trước và là một quá trình định hướng. Câu 79: Đáp án B.
- Quá trình bắt đầu phải là (1) - quần xã tiên phong.
- Quá trình kết thúc phải là (5) - quần xã đỉnh cực.
- Trong quá trình biến đổi, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp, từ những loài có kích thước nhỏ, số
lượng cá thể nhiều, đến những loài có kích thước lớn, số lượng cá thể ít hơn. Vậy cây thân gỗ phải xuất hiện cuối. Câu 80: Đáp án A.
Những đặc điểm trên hoàn toàn không đề cập đến trước đây, trên môi trường xảy ra diễn thế, đã có sinh
vật tồn tại hay không, nên ta không có cơ sở để chứng minh quá trình trên là diễn thế nguyên sinh hay thứ sinh. Câu 81: Đáp án A.
- Từ hai dữ kiện đầu ta suy ra được, một là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, hai là quan hệ ký sinh.
- Từ dữ kiện (3) ta loại quan hệ vật ăn thịt— con mồi, quan hệ ký sinh gồm 2 loại là bán ký sinh và ký sinh hoàn toàn.
- Từ dữ kiện (4) ta loại quan hệ ký sinh hoàn toàn. Câu 82: Đáp án C. Câu 83: Đáp án B.
Trong suốt quá trình diễn thế sinh thái luôn có sự biến đổi giữa các quần xã, song song với sự biến đổi của môi trường. Câu 84: Đáp án A.
Sự phát triển của các đây theo hướng những cây có kích thước nhỏ số lượng nhiều sẽ xuất hiện trước,
những cây có kích thước lớn, số lượng ít sẽ xuất hiện sau.
- Giai đoạn tiên phong: Các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống. - Giai đoạn giữa:
+ Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ.
+ Vây gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, cây gỗ nhỏ tạo nên bóng râm, các cây cỏ chịu bóng xuất hiện.
+ Cây nhỏ ưa bóng xuất hiện sống dưới bóng của những cây gỗ nhỏ.
+ Cây cỏ và cây bụi ưa sáng đần dần bị chết cho thiếu ánh sáng, và bị những cây ưa bóng và chịu bóng thay thế.
+ Cây gỗ ưa sáng xạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và đần đần thắng thế chiếm phần lớn khoảng trống. Câu 85: Đáp án A. Trang 41
Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến việc hình thành một quần xã ổn định, diễn thế thứ sinh phần nhiều sẽ
dẫn đến sự suy vong cho quần xã. Câu 86: Đáp án B.
Trong diễn thế nguyên sinh, quần xã tiên phong thường là những loài có kích thước nhỏ, có số lượng cá
thể nhiều và thường là các loài tự dưỡng. Ngoài rêu còn có tảo, địa y, cây chỏ nhỏ,.... Câu 87: Đáp án C
Sự phân cách về mặt địa lý giữa các quần xã chỉ có tính tương đối. Mỗi quần xã đều có một hoặc một vài
loài đặc trưng. Vùng chuyển tiếp giữa hai quần xã hay nói cách khác là vùng chung của hai quần xã sẽ tồn
tại loài đặc trưng của cả 2 quần xã, nên thành phần loài ở đây thường phong phú hơn. Câu 88: Đáp án B.
Kết quả của diễn thế sinh thái là hình thành nên một quần xã mới, có cấu trúc ổn định, thiết lập sự cân
bằng mới giữa các loài sinh vật và giữa sinh vật với môi trường. Câu 89: Đáp án B.
- Đây là câu hỏi rất dễ nhầm lẫn.
- Nếu là diễn thế thứ sinh, yếu tố môi trường đã làm cho quần xã già đã tồn tại lâu đời trở thành quần xã
trẻ, sau đó diễn thế sinh thái diễn ra, luôn theo xu hướng đưa quần thể từ trẻ, trở thành quần thể già. Câu 90:
(A) - 1 (B) - 3 (C) - 2 (D) - 10
(E) - 4 (F) - 5 (G) - 6 (H) - 8 (I) - 7 (K) - 9 Trang 42