Lý thuyết và bài tập chương IV Ứng dụng di truyền học môn sinh học 12 ( có đáp án)

Tổng hợp Lý thuyết và bài tập chương IV Ứng dụng di truyền học môn sinh học ( có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHƯƠNG IV: ỨNG DNG DI TRUYN HC
I. TO GING DA TRÊN NGUN BIN D T HP
Ging mt tp hp th sinh vật do con người chn to ra, phn ứng như nhau trước cùng 1 điều
kin ngoi cnh, những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao ổn định, thích
hp với điều kin khí hậu, đất đai, kĩ thuật sn xut nhất định.
1. Quy trình to ging mi bao gồm các bước
- Tạo nguồn nguyên liệu là biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp).
- Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn.
- Tạo và duy trì dòng thuần có tổ hợp gen mong muốn.
- Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
2. Phương pháp tạo ngun nguyên liu cho chn ging
- Nguyên liệu cho quá trình chọn giống được tạo ra từ nguồn biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ
hợp.
- Các phương pháp tạo nguồn nguyên liệu gồm:
Lai hữu tính: Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Gây đột biến: Tạo ra các đột biến di truyền.
Công nghệ gen: Tạo ra ADN tái tổ hợp.
3. Ngun nguyên liu ca chn ging
a. Ngun gen t nhiên
Nguồn gen tự nhiên có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên có nguồn gốc từ các động - thực vật hoang dã.
Hình 2.26. Nguồn gen tự nhiên
Đặc điểm của giống vật nuôi nguồn gốc từ tự nhiên những nhóm sinh vật được hình thành một
địa phương bất kì có khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường ở địa phương đó.
STUDY TIP
Li ích: sn trong t nhiên, không phi mt tin ca công sức để to ra; thích nghi tt vi môi
trường sng ca chúng.
b. Ngun gen nhân to
Đặc điểm của nguồn gen này do con người chủ động tạo ra đphục vụ nhu cầu sản xuất sinh hoạt
của con người.
- Được tạo ra thông qua quá trình đột biến và lai tạo.
STUDY TIP
Li ích: To ra nguồn gen phong phú, đa dạng và phù hp vi nhu cu của con người.
Trang 2
Quá trình lai tạo để tạo giống lợn Waton Mochibuta ở trang trại Global Pig Farm ở Nhật Bản
Hình 1.27. Nguồn gen nhân tạo
II. CHN GING VT NUÔI CÂY TRNG DA TRÊN BIN D T HP
1. Biến d t hp
Biến dị tổ hợp biến dị xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản hữu
tính.
Nguyên nhân tạo biến dị tổ hợp là do quá trình giao phối.
Cơ sở tế bào hc
- Quá trình phát sinh giao tử: Do sự phân li tổ hợp của các cặp NST ơng đồng trong giảm phân
hình thành nhiều tổ hợp gen khác nhau trong giao tử đực và giao tử cái.
- Quá trình thụ tinh: Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái qua thụ tinh hình thành nhiều
tổ hợp gen khác nhau ở thế hệ con cháu.
- Hoán vị gen: Do bắt chéo trao đổi đoạn đầu I giảm phân dẫn đến tái tổ hợp gen giữa từng cặp
NST tương đồng.
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: Thông qua hình thức lai giống.
2. To ging thun da trên ngun biến d t hp
Các bước to ging thun da trên ngun biến d t hp:
Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.
Bước 2: Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn.
Bước 3: Cho các thể kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần
chủng.
Trang 3
Hình 1.28. Phương pháp tạo dòng thuần chủng ở thực vật
Tạo giống lai có ưu thế lai:
Ưu thế lai hiện tượng con lai năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát
triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Đặc điểm của ưu thế lai:
- Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F
1
sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Ưu thế lai cao nhất thể hiện ở lai khác dòng.
Giả thuyết về cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
- Giả thuyết về ưu thế lai được thừa nhận rộng rãi nhất là thuyết siêu trội.
- Nội dung giả thuyết: Kiểu gen dị hợp sức sống, sức sinh trưởng phát triển ưu thế hơn hẳn dạng
đồng hợp trội và đồng hợp lặn. Có thể tóm tắt giả thuyết này như sau AA < Aa > aa.
Giải thích hiện tượng ưu thế lai bằng thuyết siêu trội:
- Mỗi alen của một gen thực hiện chức năng riêng của mình;
trạng thái dị hợp thì chức năng của cả 2 gen đều được biểu hiện.
- Mi alen của gen khả năng tổng hợp riêng những môi
trường khác nhau, do vậy kiểu gen dị hợp có mức phản ứng rộng
hơn.
- Cả 2 alen trạng thái đồng hợp sẽ tạo ra số lượng một chất nhất
định quá ít hoặc quá nhiều còn trạng thái dị hợp tạo ra lượng
tối ưu về chất này.
LƯU Ý
Qua lai giống, người ta thy con lai sinh ra mt cht không thy c bm thun chủng, do đó
th mang gen d hợp được cht này kích thích phát trin.
Phương pháp tạo ưu thế lai:
Bước 1: Tạo dòng thuần chủng trước khi lai bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua 5-7 thế hệ.
Bước 2: Cho các dòng thuần chủng lai với nhau:
Tùy theo mục đích người ta sử dụng các phép lai: Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép.
Bước 3: Chọn các tổ hợp có ưu thế lai mong muốn.
Phương pháp duy trì ưu thế lai:
- Ở thực vật: Cho lai sinh sản sinh dưỡng, sinh sản vô tính.
- động vật: Sử dụng lai luân phiên: cho con đực con lai ngược lại với cái mẹ hoặc đực đời bố lai
với cái ở đời con.
Ứng dụng của ưu thế lai: phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau rồi dùng con lai F
1
làm mục
đích kinh tế (để làm sản phẩm) không làm giống.
III. TO GING BNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIN
Đột biến và phương pháp gây đột biến:
- Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp
độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến
đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.
- Đột biến là quá trình xảy ra đột ngột, riêng rẽ, ngẫu nhiên, không định hướng ở cơ thể sống trong điều
Trang 4
kiện tự nhiên.
STUDY TIP
Đa s đột biến gen ln hi, mt s ít lợi ý nghĩa rất lớn đối vi quá trình tiến hóa
chn ging.
Phương pháp tạo đột biến:
- Tạo đột biến bằng việc sử dụng các tác nhân vật lí.
- Tạo đột biến bằng các tác nhân hóa học.
- Tạo giống bằng phương pháp sốc nhiệt.
Đối tượng áp dụng:
Vi sinh vật: Phương pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả tốc độ sinh sản của
chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo ra các dòng đột biến.
Thực vật: Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm, hoặc đỉnh sinh trưởng
của thân, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.
Động vật: Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế một số nhóm động vật bậc
thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao quan sinh sản của chúng nằm sâu trong thể
nên rất khó xử lý. Chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lý bằng các tác nhân lí hóa.
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước:
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Bước 3: Tạo dòng thuần chủng.
Một vài thành tựu trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:
- Tạo được chủng nấm penicilium đột biến hoạt nh penicilin ng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo
được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu.
- Xử lý giống lúa Mộc Tuyền bằng tia gama tạo ra giống lúa MT
1
chín sớm, y thấp cứng, chịu phân,
chịu chua, năng suất tăng 15-25%. Lai giống chọn lọc giữa 12 dòng đột biến từ giống ngô M
1
tạo
thành giống ngô DT
6
chín sớm, năng suất cao, hàm lượng prôtêin tăng 1,5%, tinh bột giảm 4%.
- Táo Gia Lộc xử lí NMU > táo má hồng cho năng suất cao.
- Đa bội hóa ở nho.
Hình 1.30. Đột biến thân lùn ở lúa
IV. TO GING BNG CNG NGH GEN
Công nghệ gen một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật gen bị biến đổi
hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Trang 5
Kỹ thuật chuyển gen (kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp) chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào
nhận bằng nhiều cách khác nhau.
1. Thành phn tham gia
Tế bào cho là những tế bào chứa gen cần chuyển (vi khuẩn, thực vật, động vật).
Tế bào nhận: vi khuẩn, tế bào thực vật (tế bào chồi, mầm), tế bào động vật
(như tế bào trứng, phôi).
Enzyme gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối.
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza): cắt hai mạch đơn của phân tử ADN
những vị trí nucleotid xác định.
Enzyme nối (ligaza): tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo
ADN tái tổ hợp.
Thể truyền (véctơ chuyển gen) phân tử ADN khả năng tự nhân đôi,
tồn tại độc lập trong tế bào mang gen từ tế bào này sang tế bào khác,
thể truyền thể các plasmid, virut hoặc một số NST nhân tạo như
nấm men.
ADN tái tổ hợp một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN từ các phân tử khác nhau (thể
truyền và gen cần chuyển).
2. Quy trình to ADN tái t hp
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính.
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng muối CaCl
2
hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ
dàng đi qua màng.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp thì các nhà khoa học thường sử
dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu nhờ đó ta thdễ dàng nhận biết
được sự có mặt của các ADN tái tổ hợp trong tế bào.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
Trang 6
Hình 1.32. Công nghệ chuyển gen
3. ng dng công ngh gen trong to ging
Sinh vật biến đổi gen sinh vật hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi
ích của mình.
Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra theo các cách sau:
- Đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen (gọi là sinh vật chuyển gen).
- Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
4. Mt s thành tu to ging biến đổi gen
a. Tạo động vật chuyển gen
* Mục tiêu
- Tạo nên giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn.
- Sinh vật biến đổi gen th được tạo ra dùng trong ngành
công nghiệp dược phẩm (như nhà máy sinh học sản xuất
thuốc cho con người).
* Phương pháp
- Tách lấy trứng ra khỏi thể sinh vật rồi cho thụ tinh
trong ống nghiệm (hoặc lấy trứng đã thụ tinh).
- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
- Cấy hợp tử đã được chuyển gen vào tử cung của con vật
để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
- Nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của
hợp tử phôi phát triển bình thường thì sẽ cho ra đời
một sinh vật biến đổi gen (chuyển gen).
Trang 7
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
* Mục tiêu
- Tạo giống cây trồng kháng sâu hại.
- Tạo giống cây chuyển gen có đặc tính quý.
- Tạo giống cây biến đổi gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn.
* Phương pháp
- Tạo ADN tái tổ hợp: tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng enzim cắt restrictaza.
- Nối đoạn vừa cắt vào plasmit nhờ enzim ligaza.
- Tái sinh cây từ tế bào nuôi cấy cây có đặc tính mới.
c. Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen
Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người: Insulin hormone của tuyến tụy chức năng
điều hòa glucose trong máu. Trường hợp insulin do thể sản xuất không đủ hoặc mất chức năng sẽ y
bệnh tiểu đường do glucose bị thải ra qua nước tiểu.
STUDY TIP
Gen tng hợp insulin được tách t cơ thể người và chuyn vào vi khun E.coli bằng plasmid. Sau đó, nuôi
cy vi khuẩn để sn xut insulin trên quy mô công nghiệp đáp ứng nhu cu cha bệnh cho con người.
V. TO GING BNG CÔNG NGH T BÀO
Công nghệ tế bào một ngành thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy hoặc tế bào trong môi trường
dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, quan hay thể hoàn chỉnh mang đặc tính của thể cho
mô, tế bào.
1. Các giai đoạn ca công ngh tế bào
Bước 1: Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật.
Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo.
Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành thể
hoàn chỉnh.
Mỗi tế bào trong thể sinh vật đều được phát sinh từ hợp tử thông qua quá trình phân bào miễn nhiễm.
Điều đó nghĩ bất tế bào nào của thực vật như rễ, thân, thực vật đều chứa thông tin di
truyền cần thiết của một thể hoàn chỉnh các tế bào đều khả năng sinh sản tính để tạo thành
cây trưởng thành.
STUDY TIP
Cơ sở khoa học của phương pháp nhân giống bằng công nghệ tế bào là
tính toàn năng của của tế bào sinh vật.
2. To ging bng công ngh tế bào thc vt
a. Công nghệ nuôi cấy hạt phấn
- Ưu điểm của phương pháp y tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng
chọn lọc được sẽ rất ổn định.
- To dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội dựa trên đặc tính của hạt phấn là
khả năng mọc trên môi trường nhân tạo thành dòng đơn bội tất cả các
Trang 8
gen của dòng đơn bội được biểu hiện ra kiểu hình cho phép chọn lọc invitro (trong ống nghiệm) những
dòng có đặc tính mong muốn.
LƯU Ý
Dùng để chọn các cây có đặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ...
Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định.
b. Nuôi cy tế bào thc vt in vitro to mô so
- Ưu điểm của phương pháp y nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm sạch bệnh, tạo ra nhiều
thể mới có kiểu gen giống với cá thể ban đầu.
- Nhân nhanh các giống cây năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống duy trì ưu
thế lai.
c. Dung hp tế bào trn
Hình 1.35. Dung hợp tế bào trần
- Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không
cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.
- Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.
d. Chn dòng tế o xoma có biến d
Hình 1.36. Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
STUDY TIP
Phương pháp y tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể
lệch bội khác nhau.
3. To ging bng công ngh tế bào động vt
a. Nhân bản vô tính ở động vật
Trang 9
Nhân bản tính động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần sự tham gia của nhân tế bào
sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
- Lấy trứng ra khỏi cơ thể cừu cho trứng, sau đó loại nhân của tế bào trứng.
- Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân tế bào.
- Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
- Nuôi cây trứng đã được cấy nhân trên môi trường nhân tạo cho phát triển thành phôi.
- Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.
- Cừu con sinh ra là cừu Đôly có kiểu hình giống với kiểu hình cừu cho nhân tế bào.
b. Ý nghĩa
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc động vật biến đổi gen.
- Tạo ra các giới động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
c. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi y vào tử cung của các con vật khác
nhau, sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
Trang 10
CÂU HI ÔN TP CHƯƠNG IV
Câu 1. Đặc điểm của cây lai được to thành t phương pháp dưới là:
A. D hp mi cp gen.
B. Đồng hp mi cp gen.
C. Có t l d hợp cao hơn cây lai được to ra t phương pháp nuôi cấy ht phn.
D. Thường đưc s dng làm giống do có đặc tính di truyn ổn định
Câu 2. Hình ảnh bên dưới th hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, to ging thc vt:
A. Nuôi cy ht phn. B. Nuôi cy mô. C. Cy truyn phôi. D. Lai tế bào trn.
Câu 3. Nhn xét nào sai?
A. Các con bò con sinh ra đều mang nhng tính trng ging nhau.
B. Các con bò con sinh ra đều có kiểu gen như nhau
C. Nhng con bò con sinh ra có mang những đặc điểm ging vi các bò m mang thai h.
Trang 11
D. Đây là phương pháp cấy truyn phôi.
Câu 4. Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Để duy trì năng suất và phẩm chất của y lai F
1
của giống lúa ở hình trên. Phương pháp sẽ được sử dụng
là:
A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3).
Câu 5. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh dưới đây?
(1) Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào.
(2) Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.
(3) Phương pháp y ứng dụng sự đặc tính toàn năng của tế
bào.
(4) Phương pháp y thường được sử dụng để nhân nhanh
các giống quý hiếm.
(5) Phương pháp này không được sử dụng trên động vật.
(6) Phương pháp y thể tạo nên một quần thể cây mới
có kiểu gen giống hệt nhau.
(7) Phương pháp y thể tạo nên một quần thể cây mới
có kiểu gen đồng hợp.
(8) Phương pháp này bắt buộc phải tiến hành trong phóng thí nghiệm.
A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 6. Cho hình nh sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với phương pháp trên?
(1) 2 phương pháp để loại bỏ thành xenlulozo sử
dụng enzim và vi phẫu.
(2) Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(3) Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2
loài.
(4) Con lai pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
Trang 12
(5) Trong các bước của quá trình có sử dụng cosixin để cho con lai có khả năng sinh sản hữu tính.
(6) Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài và cách ly sinh sản
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Có bao nhiêu nhn xét sai v hình nh sau?
(1) Cừu con 6 mang mọi đặc tính di truyền của cừu 2.
(2) Bước số 4 người ta tiến hành loại bỏ nhân và mọi bào quan trong tế bào chất, chỉ để lấy tế bào chất.
(3) Bước số 3 người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn tế bào chất mọi bào quan trong tế bào chất, chỉ lấy
nhân.
(4) Cừu 5 chỉ vai trò nhận phôi, nuôi dưỡng chăm sóc phôi thai, chứ không tham gia vào quá trình
di truyền.
(5) Cừu con 6 mang mọi đặc tính di truyền của cừu 1.
(6) Cừu con 6 được sinh ra theo phương pháp nhân bản vô tính.
(7) Bước số 4 người ta có thể tiến hành trên mọi tế bào của sinh vật.
(8) Phương pháp này dùng để bảo toàn và nhân nhanh các giống quý hiếm.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8. Phát biếu nào v quá trình nuôi cy ht phn là không đúng?
A. S ng bi hóa các dòng tế bào đơn bội s tạo ra các dòng lưỡng bi thun chng.
B. Dòng tế bào đơn bội được x lý bng hóa cht vi liều lượng thích hp to ra các dòng tế bào lưỡng
bi.
C. Các ht phn có th mọc trên môi trường nuôi cy nhân tạo để to thành các dòng tế bào đơn bội.
D. Giống được to ra t phương pháp này có sức chng chu rt tt khi môi trường thay đổi.
Câu 9. S dng tia t ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào ca chu k nào ca tế bào?
A. Pha G1. B. Pha G2. C. Pha S. D. Pha M.
Câu 10. Trong to ging bng công ngh gen, đ đưa gen vào trong tế o thc vt thành xenlulôzơ,
phương pháp nào sau đây không được s dng?
A. Chuyn gen bng súng bn gen.
B. Chuyn gen bng th thc khun.
C. Chuyn gen trc tiếp qua ng phn.
D. Chuyn gen bng plasmid với điều kiện đã làm biến đổi thành tế bào.
Trang 13
Câu 11. Trong quá trình chn ging bằng gây đột biến trên đối tượng vi khuẩn, quá trình nào sau đây
không cn thiết?
A. S dụng tác nhân đột biến vi mt liều lượng nhất định.
B. To dòng thun chng.
C. Chn lc các cá th đột biến.
D. Nhân dòng các cá th mang đột biến trong môi trường thích hp.
Câu 12. Vì sao phi chn lc các cá th mang đột biến?
A. Do đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng.
B. Do tác nhân vt lý, hóa học tác động không đều lên mi cá th.
C. Do đột biến luôn có li, phi chn lc ra cá th nào mang được đột biến có li nht.
D. Do mi cá th mang mt kết qu của quá trình đột biến, phi chn lc nhng cá th có kh năng sinh
sản cao hơn, sức chng chu tốt hơn.
Câu 13. Nhng loài thc vt nào có th thc hin chn ging bng biến d t hp?
A. Nhng loài sinh sản sinh dưỡng.
B. Nhng loài sinh sn hu tính.
C. Nhng loài sinh sn bng bào t.
D. Loài thc vật nào cũng có thể thc hin bằng phương pháp trên.
Câu 14. Cho các thành tu:
1. Tạo chủng vi khuẩn ecoli sản xuất insulin cho người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
3. Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ.
4. Tạo giống mang gen của 2 loài bằng quá trình lai tế bào.
Thành tu ca k thut di truyn là:
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 1 và 3.
Câu 15. Có bao nhiêu ngun gen t nhiên trong nhng ngun gen sau?
(1) Khoai tây hoang dại ở Mehico.
(2) Những con cá rô thuần chủng được lai tạo trong hồ nuôi tự nhiên.
(3) Giống lúa Đông Xuân OM2517 được lai tạo từ các dòng thiên nhiên.
(4) Giống heo Thuộc Nhiêu được lai tạo từ giống heo Việt Nam và heo Pháp.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Để to ging a chiêm chu lạnh, người ta ly ht phn ca lúa chiêm nuôi cấy trên môi trưng
nhân tạo trong điều kin 8-10°C. Dòng nào chu lạnh được s mc, còn các dòng không chu lạnh đưc
thì s không mc lên thành cây. Gii thích nào là hp lý cho thí nghim trên?
A. Do ht phn ca 1 cây có chung mt kiu gen, nên toàn b ht phấn đều được chn.
B. Nhiệt độ là mt tác nhân chn lc trong quá trình chn lc nhân to.
C. Phương pháp này không tối ưu, do một s gen lặn cũng quy đnh vic chu lạnh, khi đó, các gen trội
tương ứng trong cp alen s át chế làm cho chúng không được biu hin, làm lãng phí vn gen.
D. Sau khi chn lc tiến hành đa bi hóa s tạo được dòng tế bào lưỡng bi thích ng tt vi mi
điều kin ngoi cnh.
Trang 14
Câu 17. Nếu dùng tác nhân đột biến tác động n ht phấn để gây ra đột biến, trường hp nào chc chn
rằng đột biến s biu hin thành kiu hình?
A. Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hp.
B. Đem hạt phn cy lên nhy ca cây cùng loài.
C. Đem hạt phn cy lên nhy ca hoa trên cùng mt cây.
D. Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng ca cây cùng loài.
Câu 18. Nếu s dụng gen quy định insulin của người và cy vào tế bào vi khun, nhn xét nào là đúng?
A. Gen s không được phiên mã do không có nguyên liu phù hp.
B. Gen s không được dch mã do b mã di truyền không tương thích.
C. Gen s vẫn được phiên mã bình thường.
D. Hoạt động gen s b ri lon.
Câu 19. Mt gen 2 alen, mt nhà khoa hc dùng k thut chuyn gen mang alen ln vào trong vi
khun Ecoli, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Gen ln sau khi chuyn không biu hiện nên protein không được tng hp.
B. Gen ln s không được biu hin do thiếu liu gen ca alen còn li.
C. Gen ln s đưc phiên mã, riboxom ca tế bào vi khun dịch mã để tng hợp protein tương ứng.
D. Gen lặn không được biu hin thành tính trng.
Câu 20. Ưu điểm ca k thut di truyn là:
A. Có th kết hp thông tin di truyn ca các loài rt xa nhau.
B. Có th sn xuất được các hóoc-môn cn thiết cho người vi s ng ln.
C. Sn xuất được các vacxin phòng bnh trên qui mô công nghip.
D. Tt c đều đúng.
Câu 21. Gi s trong quá trình to cừu Đoly:
- Trong nhân tế bào của cừu cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, A màu đen trắng trội hoàn toàn
so với a màu xám.
- Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt gồm 2 alen, B màu đen trội hoàn toàn so với b màu
nâu.
- Cừu cho nhân màu trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu trắng và cừu cha màu xám), có mắt màu đen.
- Cừu cho trứng có màu xám, có mắt màu nâu.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Không xác định được màu lông của cừu Đoly.
(2) Không xác định được màu mắt của cừu Đoly.
(3) Cừu Đoly sinh ra với lông màu trắng.
(4) Cừu Đoly sinh ra với màu mắt đen.
(5) Cừu Đoly được tạo ra từ nhân của cừu cho nhân và tế bào trứng của cừu cho trứng.
(6) Cừu cho nhân có kiểu gen AaBb.
(7) Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 22. Đặc điểm ca nhng cá th cây lúa chu lạnh được to ra t phương pháp nuôi cấy ht phn:
Trang 15
(1) Những cây lúa này có cùng kiểu gen.
(2) Những cây lúa đều thuần chủng.
(3) Những cây lúa có sức chịu lạnh ngang nhau nếu như cùng trong một giai đoạn sinh trưởng.
(4) Những cây lúa có cùng số lượng alen trội trong kiểu gen.
(5) Những cây lúa có sức chịu lạnh ngang nhau, kể cả khi chúng khác giai đoạn sinh trưởng.
Nhng nhn xét đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Người ta ht phn ca mt cây có b NST lưỡng bội 2n=24, đem thụ phn bằng phương pháp thụ
nhi vi noãn ca mt cây b NST 2n=12. Sau đó muốn y lai y có th sinh sn hữu tính, người
ta tiến hành dùng consixin để đa bội hóa. Sau đó, vì muốn kết hp dòng gen ca cây song nh bi trên vi
một y khác, người ta ly ca cây song nh bi, phá hy thành xenlulozo rồi đi lai tế bào vi r ca
cây mi b NST 2n=72. Tế bào được tạo thành này được nuôi trong môi trường đặc bit phát trin
thành một cây. Đặc điểm ca cây lai trên:
A. Có b NST 6n=108, cây này bt th.
B. Có b NST 6n=144, cây này hu th.
C. Có b NST 6n=108, cây này hu th.
D. Có b NST 6n=144, cây này bt th.
Câu 24. Mục đích của quá trình gây đột biến cây trng và vt nuôi là:
A. To ngun biến d cho công tác chn ging.
B. Làm tăng khả năng sinh sản ca cá th.
C. Làm tăng năng suất cây trng và vt nuôi.
D. C A, B, C.
Câu 25. Quá trình phân loi các th đã nhận được ADN tái t hợp, người ta thường s dng qua my
tác nhân chn lc?
A. Ch 1 tác nhân chn lc.
B. Thường s dng 2 tác nhân chn lc.
C. Không cn tác nhân chn lc nào do hiu sut ca quá trình chuyn gen là 100%.
D. Tối đa 1 tác nhân chọn lc do quá trình chuyn ADN tái t hợp thường thành công vi hiu sut
rt cao.
Câu 26. S dụng đột biến đa bội l cho bao nhiêu loài cây nào sao đây để nâng cao năng suất:
(1) Ngô. (2) Đậu tương.
(3) Củ cải đường. (4) Đại mạch.
(5) Dưa hấu. (6) Nho.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27. chua biến đổi gen, qtrình chín ca qu b chm li nên th vn chuyển đi xa hoặc để
lâu mà không b hng. Nguyên nhân ca hiện tượng này là:
A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bt hot.
B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hot hoá.
C. Cà chua này đã được chuyn gen kháng virút.
D. Cà chua này là th đột biến
Trang 16
Câu 28. sao khi s dụng đoạn ADN mang gen quy đnh tng hp Insulin t người cy vào tế bào vi
khuẩn Ecoli người ta phi tiến hành tinh chế, hoc tiến hành phiên mã thành ARN trong tế bào ngưi, ri
mới đem cây đoạn mARN tiến hành phiên mã ngược để tạo ra đoạn ADN. Li gii thích nào là phù hp?
A. Do đoạn ADN của người quá dài và phc tp so vi tế bào vi khun.
B. Do đoạn ADN của người là đoạn gen phân mnh, còn vi khun có h gen không phân mnh.
C. Do người và vi khun s dng hai b mã di truyn hoàn toán khác nhau.
D. Do tế bào vi khuẩn không đủ năng lượng để phiên mã và dch mã một đoạn gen phc tp.
Câu 29. Cho các nhn xét sau:
1. Cừu Đoly mang những tính trạng giống cừu cho nhân.
2. thể sử dụng cấy truyền phôi để tái tạo ra các quan nội tạng của người, khi thực hiện quá
trình cấy ghép các cơ quan này không bị hệ miễn dịch của người loại thải.
3. Dung hợp tế bào tế bào thực vật không cần phá hủy thành xenlulozo bên ngoài.
4. Tạo giống động vật 2 phương pháp chính cấy truyền phôi nhân bản tính bằng kỹ thuật
chuyển nhân.
5. Cừu Đoly được tạo ra bằng phương pháp cấy truyền phôi.
6. Các cá thế được tạo ra từ phương pháp cấy truyền phôi đều có kiểu gen hoàn toán khác nhau.
Nhận xét đúng là:
A. (6), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (6), (4), (5).
Câu 30. Nhng bt li khi s dng th thc khun trong quá trình chuyn gen là gì?
A. Không xác định được chính xác tế bào vt ch.
B. Phi mang nhng đoạn gen lớn, không mang được nhng loi gen nh do kích thước không phù hp.
C. Có kh năng phá hỏng h gen của người, do đó khi sử dng phi làm yếu đi.
D. Phi s dng CaCl
2
hoặc xung điện làm dãn màng tế bào thì th thc khun mi chuyển được đon
gen vào.
Câu 31. Cho các thành tu sau:
(1) Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3) Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-Caroten.
(4) Tạo nho không hạt.
(5) Tạo cừu Đoly.
(6) Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Thc cht của phương pháp cấy truyn phôi là:
(1) Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.
(2) Tạo được một nhóm cá thể với vô số biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn giống.
(3) Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
(4) Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người.
Các phương án sai là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Trang 17
Câu 33. Khi thc hiện lai xa, con lai xa thường bt th là do:
A. Tế bào sinh dc không có kh năng phân chia tạo giao t.
B. Do b NST của 2 loài không tương thích về hình thái, s ng, phân b locus.
C. Do b nhim sc th cha b đơn bội ca 2 loài khác nhau, làm bt hot kh năng phân chia của tế
bào.
D. Do con lai xa thường sinh sn vô tính.
Câu 34. Kacpechenco đã thực hin thí nghim bằng hai phương pháp đó là:
A. Lai xa và nuôi cy ht phn.
B. To ging bng biến d t hợp và đa bội hóa.
C. Lai xa và đa bội hóa.
D. Lai tế bào và đa bội hóa.
Câu 35. Nhng him ha tim tàng ca sinh vt biến đổi gen:
A. Sinh vt biến đổi gen dùng làm thương phẩm có th không an toàn cho người.
B. Hiện tượng dòng gen, làm phát tán các gen kháng ra các loài t nhiên, ảnh hưởng đến các h sinh
thái nông nghip.
C. Gen kháng thuc kháng sinh làm gim hiu lc các loi kháng sinh.
D. Tt c các đáp án trên.
Câu 36. Consixin gây ra hiện tượng gì:
A. Cn tr s hình thành eo tht phân chia tế bào, gây ra đột biến d bi.
B. Cn tr s hình thành trung tử, gây ra đột biến đa bội.
C. Cn tr s hình thành thoi vô sắc, gây ta đột biến đa bội.
D. Cn tr s hình thành cromatit, gây đột biến d bi.
Câu 37. Nhng tác nhân hóa hc phn ng chn lc vi tng loi nucleotit xác định th ng dng
nhằm gây đột biến:
A. Đột biến đa bội. B. Đột biến d bi.
C. Đột biến gen. D. Đột biến s ng NST.
Câu 38. S nhn xét đúng v plasmit:
1. Là vật chất di truyền dạng mạch vòng kép.
2. Tồn tại trong tế bào chất.
3. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.
4. Trên plasmit không chứa gen.
5. Plasmit có khả năng phân chia độc lập với hệ gen tế bào.
6. Thường mang theo các gen kháng thuốc.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 39. Th tinh nhân to là mt thành tu áp dụng phưong pháp nào?
A. S dng công ngh gen.
B. S dng công ngh tế bào.
C. Nuôi cy tế bào gc.
D. Nuôi cây mô.
Trang 18
Câu 40. Phân b hp lý vào bng sau:
Phương pháp
Thành tựu
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Công nghệ tế bào
Công nghệ gen
1. Tạo bò hướng thịt ở Việt Nam bằng cách sử dụng bò đực Zebu và bò cái VN.
2. Heo Thuộc Nhiêu ở miền tây thuộc tỉnh Long An có nguồn gốc từ heo Việt Nam và heo Pháp.
3. Nho tứ bội.
4. Bào tử nấm penicilium được xử lý bằng tia phóng xạ.
5. Dâu Bắc Ninh được xử lý bằng Consixin tạo ra giống tam bội.
6. Giống lúa MT1 được tạo ra do Lúa mộc tuyền xử lý bằng tia Gamma.
7. Nuôi cấy mô Phong lan trong môi trường vô trùng.
8. Nuôi cấy tế bào gốc.
9. Giống lúa gạo vàng mang gen quy định tổng hợp Beta - caroten.
10. Bò sản xuất được protein C chữa máu vón cục gây tắt mạch ở người.
11. E.coli sản xuất Somatostatin, một loại hoocmon đặc biệt được tổng hợp tại não người và động vật.
12. E.coli sản xuất insulin chữa bệnh cho người.
Câu 41. sao t th phn giao phi gn y ra hin ng thoái hóa giống nhưng vẫn được s dng
trong quá trình chn ging?
A. Để nhân nhanh các dòng đã có.
B. Vì đây là phương pháp nhanh nhất để to ra các dòng thun chng.
C. Vì ch có t th mi to ra dòng thun chng.
D. ch t th giao phi gn mi to ra một lượng biến d t hp phong phú cho quá trình chn
ging.
Câu 42. Th truyn là:
A. Là vectơ mang gen cần chuyn.
B. Là phân t ADN có kh năng tự sao độc lp vi ADN ca tế bào nhn.
C. Hp vi gen cn chuyn to thành ADN tái t hp.
D. Tt c giải đáp đều đúng.
Câu 43. Trong quá trình chn ging bng biến d t hợp, người ta s dụng phép lai này đ to ra s
kiu gen kiu hình. T đó, chọn lc nhng th mang các tính trng mong muốn, đem đi kim tra
tính thun chng ca các cá th, ri tiến hành nhân dòng thun:
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD
C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 44. Vai trò ca th truyn plasmit trong k thut chuyn gen vào tế bào vi khun, my phát biu
đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
Trang 19
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 45. Cho các nhn xét sau:
1. Tác động ưu thế nhất của enzim restrictaza là cắt ở những vị trí xác định trên đoạn ADN.
2. Trong môi trường tạo ADN tái tổ hợp, chỉ cần trong môi trường ligaza, ADN cho plasmit thì
luôn tạo thành ADN tái tổ hợp.
3. Enzim ADN ligaza có vai trò tạo cầu nối photphodieste để hình thành nên đoạn ADN tái tổ hợp.
4. ADN tái tổ hợp có khả năng phân chia độc lập trong tế bào vật chủ.
5. 2 loại thể truyền phổ biến nhất là Plasmit và thể thực khuẩn.
6. Có thể sử dụng phagơ - lamđa làm thể truyền cho vật chủ là vi khuẩn lam.
S nhận xét sai là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 46. Để duy trì và cng c ưu thế lai thc vật, người ta áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai tr li các cá th thế h F
1
vi các cá th thế h P.
B. Cho tp giao gia các cá th thế h F
1
.
C. Cho các cá th thế h F
1
t th phn.
D. Sinh sản sinh dưỡng.
Câu 47. Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta s dng:
A. Virút Xenđê. B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicol.
C. Xung điện cao áp. D. Hoóc-môn phù hp.
Câu 48. Ging là mt qun th vt nuôi, cây trng hay chng vi sinh vật do con người to ra:
A. có phn ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
B. có nhng tính trng di truyền đặc trưng, phẩm cht tốt, năng suất cao, ổn định.
C. thích hp vi những điều kiện đất đai, khí hậu k thut sn xut nhất định.
D. Tt c nhng ý trên.
Câu 49. Cho các bước sau:
1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và để hợp tử phát triển thành phôi.
2. Lấy trứng ra khỏi tế bào và cho thụ tinh nhân tạo.
3. Nuôi tế bào xoma của 2 loài trong ống nghiệm.
4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để mang thai và đẻ.
Sắp xếp các bước theo đúng trình tự của quá trình cấy truyền phôi ở động vật:
A. (2) (3) (4). B. (3) (2) (1) (4).
C. (2) (4) (1). D. (2) (1) (3) (4).
Câu 50. Phép lai nào sau đây có bản cht là giao phi cn huyết?
A. Lai kinh tế. B. Lai xa. C. Lai ci tiến ging. D. Lai khác th.
Trang 20
Câu 51. Gi s ging lúa: alen A gây bnh vàng lùn tri hoàn toàn so vi alen a kh năng kháng bnh
này. Để to th đột biến mang kiu gen aa có kh năng kháng bệnh trên t mt giống lúa ban đu kiu
gen AA, người ta thực hiên các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 4. C. 1, 3, 2. D. 1, 2, 3.
Câu 52. Vì sao to ging bằng phương pháp gây đột biến ít và dường như không áp dụng cho động vt?
A. Vì h gen của động vt vô cùng phc tp.
B. Khó thc hiện do động vt là loài bc cao, có kh năng di chuyển và suy nghĩ.
C. Do động vt chu s điu khin ca h thần kinh và cơ quan sinh sản nm sâu trong cơ thể.
D. Động vt có s ng NST nhiều hơn các nhóm phân loại khác.
Câu 53. Cho ví d sau:
Dòng A x Dòng B Con lai C.
Dòng D x Dòng E Con lai F.
Con lai C x Con lai F Con lai G dùng trong sn xut.
Con lai G là kết qu ca phép lai:
A. Lai khác dòng đơn và lai phân tích.
B. Lai khác dòng kép và lai phân tích
C. Lai khác dòng đơn và lai kinh tế.
D. Lai khác dòng kép và lai kinh tế.
Câu 54. Gi s bò có 3 cp gen, mi gen 2 alen, tri và ln là hoàn toàn. Thc hin các phép lai:
(1) AAbbDD x AABBdd. (2) AAbbDd x aaBBDD.
(3) aabbdd x AABBDD. (4) AAbbDD x aaBBdd.
(5) aaBBdd x AAbbDD. (6) AaBbDd x aabbdd.
Có bao nhiêu phép lai tạo ra ưu thế lai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 55. Để gii thích v hiện tượng ưu thế lai, người ta giải thích như sau:
1. Ưu thế lai được hình thành do sự tác động cộng gộp của các alen trội lợi trong kiểu gen, nghĩa
kiểu gen nào có càng nhiều alen trội thì kiểu gen đó càng ưu thế.
2. Ưu thế lai được tạo ra do con lai F
1
dị hợp mọi cặp gen, các alen lặn có hại bị trung hòa bởi ợng
alen trội, nên không biểu hiện thành kiểu hình, nên F
1
ưu thế hơn so với cha mẹ ở đời P.
Nguyên nhân nào đã làm sụp đổ 2 gi thuyết trên và làm xut hin gi thuyết siêu tri?
A. Phép lai phân tích. B. To ra dòng thun chng.
C. Phép lai tr li. D. Quá trình đột biến.
Câu 56. Hiu qu của gây đột biến nhân to ph thuc vào yếu t nào?
A. Liều lượng và cường đ ca các tác nhân.
Trang 21
B. Liều lượng ca các tác nhân và thời gian tác động.
C. Đối tượng gây đột biến và thời gian tác động.
D. Tt c các yếu t trên.
Câu 57. Sp xếp các bước sau theo đúng trình t ca quá trình nhân bn vô tính ca cừu Đoly:
1. Chuyển phôi vào tử cung con mẹ đmang thai hộ. Sau một thời gian mang thai tự nhiên, cừu mẹ
đẻ ra con.
2. Tách tế bào tuyến của cừu cho nhân nuôi trong môi trường đặc biệt. Tách lấy tế bào trứng
loại bỏ nhân của cừu cho trứng.
3. Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
4. Chuyển nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
A. (4) (3) (1) (2). B. (2) (3) (4) (1).
C. (2) - (4) (3) (1). D. (2) (4) (1) (3).
Câu 58. Mt tế bào vi khun cùng mn cm vi tetraxilin (mt loi chất kháng sinh) nhưng trong tế
bào cht ca chúng li mang nhng gen kháng vi ampitxilin (mt loại kháng sinh khác). Người ta tiến
hành chuyển đoạn gen kháng tetraxilin t mt loài sinh vt khác vào trong tế bào vi khun bằng phương
pháp biến nạp. Sau khi thao tác xong, người ta cho vào môi trường nuôi cấy tetraxilin sau đó li thêm vào
ampixilin. Nhng vi khun còn sng tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thi tạo ra lượng sn phm.
Có bao nhiêu nhn xét đúng v h gen ca chng vi khun này?
1. Hệ gen trong nhân đã bị đột biến do sử dụng 2 loại kháng sinh.
2. Vi khuẩn mang cả 2 gen trong nhân tế bào, một gen kháng tetraxilin, một gen kháng ampixilin.
3. Vi khuẩn mang plasmit ADN tái tổ hợp.
4. Vi khuẩn không chứa plasmit.
5. Gen quy định tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn hoạt động độc lập với hệ gen vùng nhân.
6. Vi khuẩn bây giờ trở thành một sinh vật biến đổi gen.
7. Do hệ gen đã bị đột biến, nếu thêm vào môi trường penicilin (một loại kháng sinh) thì vi khuẩn vẫn
sinh trưởng bình thường.
8. Gen ngoài tế bào chất của vi khuẩn mang gen của 2 loài sinh vật khác nhau.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 59. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai
được gọi là lai khác dòng kép.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 60. Ging dâu tam bội được to ra theo quy trình:
A. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó tiến hành đem lai hai dòng tứ bi vi nhau.
Trang 22
B. Đa bội hóa dòng ng bội, sau đó đem lai tế bào ht phn ca dòng t bi va to ra vi tế bào
ng bi bình thường.
C. Đa bội a dòng lưỡng bội sau đó dùng tia phóng x phá hy đi một b đơn bội để hình thành dòng
tam bi.
D. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó đem cây tứ bi lai hu tính với dòng lưỡng bội bình thường.
Câu 61. Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói đúng v ưu thế lai?
1. Trong ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp lai thuận nghịch để tiến hành lai thuận
nghịch cần rất nhiều thời gian và trang thiết bị hiện đại.
2. Năng suất cao, phẩm chất tốt.
3. Con lai được sử dụng làm giống.
4. Sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, sức sống cao.
5. Biện pháp duy trì ưu thế lai ở động vật là phương pháp lai hồi giao.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 62. Kết qu được xem là quan trng nht ca quá trình ng dng k thut chuyn gen là:
A. Điu chnh sa cha gen, to ra ADN và nhim sc th mi t s kết hp các ngun gen khác nhau.
B. To ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bng các tác nhân lý, hóa phù hp.
C. To ra nhiu biến d t hp thông qua các quá trình lai ging vt nuôi cây trng ng dng vào
công tác to ra ging mi.
D. Giải thích được ngun gc ca vt nuôi và cây trng thông qua phân tích cu trúc ca axit nucleic.
Câu 63. Khi nói v vai trò ca plasmit trong k thut chuyn gen vào tế bào vi khun, phát biu nào sau
đây là đúng?
A. Nếu không th truyn plasmit thì gen cn chuyn vào s to ra quá nhiu sn phm trong tếbào
nhn.
B. Nh có th truyn plasmit mà gen cn chuyn gắn vào được ADN vùng nhân tế bào nhn.
C. Nh có plasmit mà gen cn chuyển được nhân lên trong tế bào nhn.
D. Nếu không có th truyn plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 64. Ưu điểm của phương pháp tạo ging bằng đột biến là:
A. D thc hin, có th d đoán kết qu khi tiến hành.
B.th tạo ra được ging mới mang đặc điểm ca 2 loài.
C. Có th to ra ging mi có những đăc tính mới khác vi t tiên.
D. Có th to ra ging mới đồng hp tt c các gen.
Câu 65. Khi tiến hành lai ci bp và ci củ, Kapechenco đã tạo ra được con lai mang b NST đơn bội ca
2 loài. Ông mun cây lai này hu th nên tiến hành đa bội hóa nó, cây cải sau khi ông đa bội hóa gi là:
A. Cây song nh bi. B. Cây song lưỡng bi. C. Cây t đa bội. D. Cây lai xa.
Câu 66. Trong quá trình chuyn gen chng sâu hi lên y thuốc lá, người ta ly ngun gen t loài sinh
vt nào:
A. T c di. B. T vi khun
C. T virut. D. T nhng cây thuc lá khác.
Trang 23
Câu 67. 3 loài thc vt. Loài A 2n=24, loài B 2n=36, loài C 2n=46. Mun to ra mt ging
thc vt mi mang h gen ca c 3 loài trên, ta thc hin bằng các phương pháp:
1. Sử dụng công nghệ lai tế bào không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường
thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
2. Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 2 lần sử dụng cosinxin gây đa bội hóa thì tạo ra y lai thỏa
yêu cầu.
3. Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng consixin gây đa bội hóa thì tạo ra y lai thỏa
yêu cầu.
4. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại.
A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (1) và (2)
Câu 68. Đặc điểm ni bt của phương pháp lai tế bào so vi lai xa:
A. Tránh được hiện tượng bt th ca con lai.
B. Tạo được dòng thun chng nhanh nht.
C. Tạo được ging mi mang những đặc điểm mi không có b m.
D. To ging mới mang đặc điểm ca 2 loài b m.
Câu 69. Đim khác bit trong việc gây đột biến bng tác nhân vt lí và tác nhân hóa hc là:
A. Tác nhân hóa hc ch gây nên đột biến gen, không gây ra đột biến NST.
B. Tác nhân hóa hc gây nên đột biến có tính chn lọc cao hơn tác nhân vật lý.
C. Tác nhân vt lý kh năng gây đột biến cao hơn tác nhân hóa học.
D. Tác nhân vt lý d s dụng hơn, đơn giản hơn, không yêu cầu các điều kin nghiêm ngt.
Câu 70. Công ngh tế bào thc vt không có kh năng:
A. Nhân nhanh các ging quý hiếm.
B. Tạo được ging t hp gen 2 loài khác xa nhau.
C. To dòng mà tt c các cặp gen đều trạng trái đồng hp.
D. To tr thế lai.
Câu 71. Phương pháp phổ biến dùng trong chn ging vi sinh vt:
A. Lai tế bào.
B. Lai khác dòng.
C. Lai gia loài thun chng và loài hoang di.
D. Gây đột biến nhân to bng các tác nhân lý, hóa.
Câu 72. Trong phương pháp tạo ưu thế lai lai khác dòng kép được cho là ưu việt hơn lai khác dòng đơn
vì:
A. Vic tiến hành lai đơn giản hơn, không mất nhiu thi gian chn ging.
B. Tạo được nhiu ging mi có nhiu phm cht tốt hơn.
C. T hợp được nhiu gen quí ca nhiều dòng cho đời F
1
.
D. Tạo được nhiều hơn các cá thể mang gen d hp.
Câu 73. T mt cây trng có kiu gen quý, người ta s dng công ngh tế bào nào đ to ra mt qun th
cây trồng đồng nht kiu gen?
A. Nuôi cy tế bào in vitro to mô so.
B. Nuôi cy ht phn.
Trang 24
C. To ging bng chn dòng tế bào xoma co biến d.
D. Dung hp tế bào trn.
Câu 74. thc vật để cng c duy trì ưu thế người ta thường dùng phương pháp nào?
A. Lai hu tính gia các cá th F
1
.
B. Lai luân phiên.
C. Nhân ging bng hình thc sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho F
1
t th phn.
Câu 75. Trong các phương pháp dưới đây có bao nhiêu phương pháp nhm tạo ưu thế lai?
(1) Lai khác thứ. (2) Lai phân tích.
(3) Lai khác dòng đơn. (4) Lai khác dòng kép.
(5) Lai thun nghch. (6) Lai hi giao.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 76. Trong vic tạo ưu thế lai lai thun và lai nghch gia các dòng thun nhm mục đích gì?
A. Phát hiện ra đặc điểm được to ra t hiện tượng hoán v gen để tìm t hp gen có giá tr kinh tế nht.
B. Phát hiện được đặc điểm di truyn tt dòng m.
C. Xác định vai trò ca các gen liên kết vi gii tính.
D. Đánh giá sự ảnh hưởng ca tế bào cht lên s biu hin tính trng, dò tìm t hp lai có giá tr kinh tế
cao nht.
Câu 77. 3 phương pháp tạo dòng thun là:
A. T th phn, lai khác dòng, lai phân tích.
B. T th phn, nuôi ht phn, lai hi giao.
C. T th phn, nuôi ht phấn, gây đột biến th d bi.
D. Lai khác dòng, gây đột biến th d bi, t th phn.
Câu 78. Ưu thế ni bt nht của kĩ thuật di truyn là:
A. Sn xut mt loại văc xin vi s ng ln trong mt thi gian ngn.
B. To ra các thc vt chuyn gen mà các phép lai khác không th thc hiện được.
C. Kh năng tái tổ hp thông tin di truyn ca các loài khác nhau trong bc thang phân loi.
D. Tạo ra các động vt chuyn gen mà phép lai khác không thc hiện được.
Câu 79. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tu ca to ging bng công ngh gen?
A. Chuyn gen tr sâu bnh t vi khun vào cây bông, tạo được ging bông kháng sâu bnh.
B. To chut nht chứa hoocmon sinh trưởng t chut cng.
C. To cu biến đổi gen tạo protein người trong sa.
D. To giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có ht.
Câu 80. Cho các khẳng định dưới đây về plasmit, s khẳng định đúng là:
1. Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hoặc được tổng hợp in vi tro.
2. Có khoảng 150 loại enzim cắt restrictaza khác nhau, các loại enzim này đều được tìm thấy ở vi khuẩn.
3. ADN tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của ADN cho và nhận khớp bổ sung với nhau.
4. Plasmit của tế bào nhận được nối với plasmit của tế bào cho nhờ enzim nối ligaza.
5. Chỉ có một enzim cắt restricgaza do virut tổng hợp và chỉ cắt tại một điểm xác định.
Trang 25
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 81. Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. T th phn thc vt.
B. Giao phi cn huyết động vt.
C. Cho lai gia các cá th bt k.
D. C A và B.
Câu 82. Lai xa là gì?
A. Là lai hai b m ca cùng mt loài cách xa nhau.
B. Là lai hai b m thuc hai loài khác nhau, hoc thuc các chi, h khác nhau.
C. Là lai hai b m ca cùng một loài, nhưng thuộc hai ging khác nhau.
D. Tt c đều sai.
Câu 83. Ưu thế lai là:
A. Hiện tượng con lai năng sut, sc chng chu, kh năng sinh trưởng phát triển vượt tri so vi
các dng b m.
B. Hiện tượng con lai có năng suất, sc chng chu, kh năng sinh sản phát triển vượt tri so vi các
dng b m.
C. Hiện tượng con lai năng sut, sc chng chu, kh năng sinh sản và phát triển vượt tri so vi các
th khác cùng loài.
D. Hiện tượng con lai năng sut, sc chng chu, kh năng sinh trưởng phát triển vượt tri so vi
các cá th khác cùng loài.
Câu 84. Cho các nhận định sau:
1. Là phương pháp chủ động tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn giống.
2. Bắt buộc phải tiến hành phân lập những cá thể theo mong muốn của quá trình chọn giống.
3. Luôn phải tiến hành tạo dòng thuần sau khi xử lý bằng đột biến và phân lập.
4. Có thể tiến hành trên mọi loài sinh vật sống, đặc biệt hiệu quả đối với động vật.
5. Gồm có 3 bước cơ bản trong suốt quá trình tạo giống bằng phương pháp đột biến.
6. Khi thực hiện quá trình, chỉ cần quan tầm đến liều lượng, hàm lượng của tác nhân đột biến.
7. Không cần tiến hành phân lập vì đột biến xảy ra theo một hướng duy nhất.
8. Việt Nam phương pháp y đã được ứng dụng để tạo ra được nhiều chủng vi sinh vật, giống y
trồng như lúa, đậu tương, ... có nhiều đặc điểm quý.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 85. Cơ sở ca quá trình chn ging bng biến d t hp là:
A. Hình thành nên các alen mi, phc v cho nhu cu ca quá trình chn ging, to ging.
B. S tương tác qua lại ca các alen khác nhau, trên cùng mt gen làm m rng gii hạn thường biến.
C. To ra cá th có s t hp vt cht di truyn ca hai loài.
D. Các gen nm trên các NST khác nhau s phân ly độc lp, t hp t do, nên t hp mi luôn được
hình thành trong quá trình sinh sn hu tính.
Câu 86. Cho các nhận định sau:
1. Bước đầu tiên là lai hai dòng thuần chủng với nhau.
Trang 26
2. Có thể tạo ra dòng thuần chủng bằng phương pháp tự thụ hoặc giao phối gần.
3. Có thể sử dụng nhiều phép lai, để tìm ra tổ hợp lai hợp lý.
4. Nếu con lai F
1
được sử dụng làm giống, thì sẽ gây thoái hóa giống về sau.
5. Nếu con lai F
1
được sử dùng làm vật phẩm, thì phương pháp lai trên gọi là lai kinh tế.
6. Cơ sở di truyền của ưu thế lai được dựa trên giả thuyết siêu trội.
Có bao nhiêu nhận định là sai về ưu thế lai?
A. 0 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 87. Đâu là giải thích đúng v ưu thế lai theo gi thuyết siêu tri?
A. Do trong cơ thể con lai F
1
có cha nhiu gen trội hơn bố mà m nên có ưu thế lai.
B. Do trong cơ thể con lai F
1
có cha nhiu tính trng trội hơn bố và m nên có ưu thế lai.
C. Do trong thể con lai F
1
cha nhiu cp gen d hp hơn bố m, do s tác động qua li ca các
alen khác nhau, nên có ưu thế lai.
D. Tt c đều đúng.
Câu 88. Cho các nhn xét sau:
1. Nuôi cấy thực vật luôn tạo ra được một quần thể thực vật kiểu gen giống nhau đều đồng
hợp.
2. Dung hợp tế bào thực vật mở ra một hướng mới về việc kết hợp những đặc tính của hai loài khác nhau
mà lai hữu tính không có khả năng đạt được.
3. Nuôi cấy hạt phấn luôn tạo ra những quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau và đều đồng hợp.
4. Không cần phải loại bỏ thành tế bào khi dung hợp tế bào trần của tế bào thực vật.
5. Cần một giai đoạn chọn lọc hạt phấn, trước khi tiến hành đem nuôi cấy.
6. Cả ba phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật, dung hợp tế bào trần và nuôi cấy hạt phấn đều phải
diễn ra trong phòng thí nghiệm.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 89. Phép lai nào không th tạo ra ưu thế lai:
A. AABBDDEEXX x aabbddeeXY.
B. AABBDDeeXX x aabbddEEXY.
C. AABBddEEXY x aabbDDeeXX.
D. AaBbDdEeXX x AaBbDdEeXY.
Câu 90. Tế bào trn là:
A. Là tế bào đã được loi b gen.
B. Là tế bào đã được loi b khi nguyên sinh cht
C. Là tế bào đã được loi b hết bào quan.
D. Tt c đều sai.
Câu 91. Nhn xét nào là đúng v phương pháp (P.P) nuôi cấy mô tế bào thc vt và nuôi cy ht phn:
A. P.P nuôi cy mô có th tạo ra được mt cây hoàn chnh, còn nuôi cy ht phn thì không.
B. P.P nuôi cy ht phn phn bt buc phi s dụng cosixin để t ht phn th hình thành mt y
hoàn chnh, còn P.P nuôi cy mô thì không cn.
C. C 2 phương pháp đều to ra mt cây hoàn chnh có kiểu gen đồng hp t.
Trang 27
D. Tt c đều sai.
Câu 92. Có bao nhiêu nhn xét sai khi nói v P.P cy truyền phôi động vt?
1. Đây là P.P dùng để nhân nhanh các động vật quý hiếm.
2. Từ 16 tế bào của hợp tử sẽ được tách chiết thành nhiều tế bào riêng biệt và được đưa vào tử cung của
các con vật khác (cái nhận phôi), để mang thai hộ.
3. P.P này vượt qua được rào cản cách ly sinh sản giữa các loài, thể hợp nhất vật chất di truyền của 2
loài khác nhau.
4. Các cá thể được tạo ra từ P.P này có kiểu gen đồng nhất.
5. Cái nhận phôi và phôi không cần đồng pha.
6. Con cái cho phôi và cái nhận phôi phải đồng pha.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 93. Gi sử, người ta gây ra một đột biến trên tế bào phôi ca bò, tạo ra được mt giống năng
sut sa cao gấp đôi so với giống bình thường. Biết gen I quy định tính trạng năng sut sa ca
nm trên NST s 2, 2 alen A a, A tri không hoàn toàn so vi a, A quy định năng sut sa gp
đôi a. Trên NST s 2 còn gen II quy định tính hạng độ dài đuôi của bò, 2 alen B b, B tri
không hoàn toàn so với b, B quy định đuôi dài, b quy định đuôi ngắn. Gen I II liên kết hoàn toàn.
Trong các phương pháp nhau, phương pháp nào là tối ưu nhất để loi b các th cho năng suất sa
thấp sau khi gây đột biến:
A. Gii trình t NST s 2 để tìm alen A và a, loi b các cá th có alen a trong kiu gen.
B. Vt sa toàn b nhng con vừa gây đột biến, sau đó đem kiểm định v năng suất sa, loi b
những con bò cho năng suất thp.
C. Da vào tính trng liên kết vi tính trạng năng suất sa, tính trạng độ i đuôi bò, loại b nhng con
bò có đuôi ngắn.
D. S dụng đoạn mi hunh quang tìm ra alen a trong kiu gen ca các con bò, loi b nào cho kết
qu dương tính với đoạn mi hunh quang.
Câu 94. Mô so là gì?
A. Là mt nhóm tế bào chưa biệt hóa, có kh năng sinh trưởng mnh.
B. Là vết so trên mt mô chun b bit hóa.
C. Là mô ca tế bào so.
D. Tt c đều đúng.
Câu 95. Cho các loài sau đây, loài nào không thể to ging bằng phương pháp biến d t hp?
(1) Vi Khuẩn. (2) Gà.
(3) Hoa hồng. (4) Vi rút.
(5) Rêu. (6) Trùng đế giày.
(7) Vi khuẩn lam.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 96. Cơ chế tác động ca Cosixin:
A. Phá v liên kết hidro trong đoạn DNA.
B. Phá v tâm động, làm chúng không còn kh năng liên kết vi thoi vô sc.
C. Phá v cu trúc trung th, làm thoi vô sắc không được hình thành.
D. c chế hình thành thoi vô sc, làm các NST không gắn lên được.
Trang 28
Câu 97. Cho hai nhn xét sau:
(A) Cây song nhị bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
(B) Do có b NST đơn bội kép, không có các cặp tương đồng nên c chế trong quá trình gim phân.
A. (A) đúng, (B) đúng có quan hệ nhân qu.
B. (A) đúng, (B) đúng không có quan hệ nhân qu.
C. (A) đúng, (B) sai.
D. (A) sai, (B) sai.
Câu 98. Cho hai nhn xét sau:
(A) Cây song lưỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính.
(B) Do nó kết hợp được b NST ca hai loài khác nhau.
A. (A) đúng, (B) đúng có quan hệ nhân qu.
B. (A) đúng, (B) đúng không có quan hệ nhân qu.
C. (A) đúng, (B) sai.
D. (A) sai, (B) đúng.
Câu 99. Cho các nhn xét sau:
1. Do khả năng sinh sản nhanh.
2. Do khả năng sinh trưởng nhanh.
3. Có bộ gen phức tạp.
4. Có sử dụng chung một bộ mã di truyền như loài người.
5. Có bộ gen đơn giản.
6. Vòng đời ngắn.
7. Có khả năng sinh sản vô tính.
8. Hệ gen có ít cơ chế sửa lỗi, dễ bị đột biến.
bao nhiêu nhận xét đúng khi nói thuận lợi khi chọn vi khuẩn đối ợng để y đột biến trong chọn
giống?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 100. Nhn xét đúng v ưu thế lai:
1. Ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết siêu trội.
2. Khởi đầu quá trình tạo ưu thế lai là quá trình tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
3. Ưu thế lai chỉ được tạo ra khi lai hai dòng thuần chủng về mọi nh trạng, kể cả những tính trạng
không quan trọng cho quá trình chọn giống.
4. Ưu thế lai hiện tượng con lai năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh sản phát
triển vượt trội so với bố mẹ.
5. Tùy từng trường hợp tổ hợp lai thể cho ra ưu thế lai, khi đảo vai trò bố mẹ, ưu thế lai sẽ biến
mất.
6. Trong mọi trường hợp lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau đều tạo được ưu thế lai.
7. Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều hơn.
8. Phép lai mà sử dụng con lai F
1
làm thương phẩm gọi là phép lai kinh tế.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Trang 29
Câu 101. Enzim nào dùng để ct gii hạn trên đoạn ADN cho trước?
A. ADN polimeraza. B. ADN ligaza. C. ADN Endonuclease. D. AND Exonuclease
Câu 102. Eduardo Kac, giáo sư thuộc Hc vin Ngh thut Chicago, M đã kết hp vi các nhà Di truyn
học Pháp đã tạo mt con th chuyn gen kh năng phát ra ánh sáng màu lc trong ti bng cách vi
tiêm gen mã hoá protein hunh quang màu xanh lá cây có ngun gc t sa vào hp t thỏ. Đây là hưng
nghiên cu mi phc v cho mục đích nghệ thut. "Nó mt vật để cho ho thí nghiệm trên nn ca
khung v hoàn toàn khác vi thí nghiệm để to ra mt s sng." y cho biết chú th Elba này đã
được to thành nh ng dng công ngh di truyn nào?
A. S dng đột biến trong to ging mi.
B. Dung hp tế bào trn.
C. Công ngh gen tế bào động vt.
D. Cy truyn phôi.
Câu 103. Sa th cha protein người được dùng đ bào chế thành mt loi thuc mới điều tr bnh
angioedema do di truyn, mt bnh ri lon máu hiếm gp có th dn vic sung phng các mô ca cơ th.
Để to ra một lượng sn phm ln hơn, người ta mun chuyn đon gen trên vào bò, do lượng sa to
ra có năng suất cao hơn nhiu so vi thỏ. Phương pháp nào có th to thành loi bò trên:
A. Cy truyn phôi. B. Dung hp tế bào trn
C. To ging bng biến d t hp. D. Công ngh gen tế bào động vt.
Câu 104. Giai đoạn nhân non là gì?
A. Là giai đoạn trước th tinh, lúc mà nhân ca giao t đực và cái chưa hòa hợp.
B. Là giai đoạn sau khi th tinh, lúc mà nhân ca giao t đực và cái chưa hòa hợp.
C. Là giai đoạn sau khi th tinh, lúc mà nhân ca giao t đực và cái đã hòa hợp.
D. Là giai đoạn sau khi hp t đóng ổ t cung, lúc mà nhân ca giao t đực và cái đã hòa hợp.
Câu 105. Cho mt s thao tác cơ bn trong quy trình chuyn gen to ra chng vi khun có kh năng tổng
hp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1). B. (1) (2) (3) (4).
C. (2) (1) (3) (4). D. (1) (4) (3) (2).
Câu 106. Để tạo ra động vt chuyn gen, người ta đã tiến hành:
A. Ly trng ca con cái ri cho th tinh trong ng nghiệm, sau đó đưa gen vào hp t ( giai đoạn
nhân non), cho hp t phát trin thành phôi ri cấy phôi đã chuyển gen vào t cung con cái.
B. Đưa gen cn chuyển vào cơ thể con vt mới được sinh ra và tạo điều kin cho gen đó được biu hin.
C. Đưa gen cn chuyn vào th cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) tạo điều kin cho gen
được biu hin.
Trang 30
D. Đưa gen cn chuyn vào phôi giai đoạn phát triển mượn để to ra con mang gen cn chuyn to
điều kin cho gen đó được biu hin.
Câu 107. Cho các thành tu sau:
(1) Dâu tam bội.
(2) Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(3) Dưa hấu không hạt.
(4) Vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin của người.
(5) Chuột nhắt mang gen hoocmôn tăng trưởng GH của chuột cống.
(6) Cừu Đôly.
(7) Giống lúa chiêm chịu lạnh.
(8) Cây pomato.
Có bao nhiêu thành tựu là sinh vật biến đổi gen.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 108. Cho các nhn xét sau:
(1) Bước đầu tiên của phương pháp tạo giống bằng biến dị tổ hợp là lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng.
(2) Giống lúa IR8 được tạo ra bằng phương pháp đột biến.
(3) Có 3 bước trong quá trình chọn giống bằng phương pháp đột biến.
(4) Dâu tằm lưỡng bội được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.
(5) Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính.
(6) Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có thể tạo ra một quần thể cây đồng hợp về mọi cặp gen.
(7) thể sử dụng virut Xende hoặc polietylenglicol trong phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen tế
bào vi sinh vật để nâng cao năng suất.
(8) Chỉ có phương pháp dung hợp tế bào trần có khả năng kết hợp vật chất di truyền của 2 loài khác nhau.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 109. Cho các nhn xét sau:
(1) Plasmit được xem như một phần hệ gen của tế bào vi khuẩn.
(2) Tính trạng có hệ số di truyền cao thường chịu ảnh hưởng nhiều của chế độ canh tác.
(3) Giống lúa DT6 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến.
(4) Trong công nghệ gen tế bào vi sinh vật, thể sử dụng muối CaCl
2
hoặc xung điện để làm dãn màng
sinh chất của tế bào.
(5) Để tách dòng tế bào ADN tái tổ hợp, không thể sử dụng các gen đánh dấu các gen kháng kháng
sinh.
(6) Để tạo nên giống chua gen sản sinh ra etilen bị bất hoạt, người ta thể dùng tác nhân đột biến
làm khóa gen hoặc mất đoạn gen mã hóa etilen.
(7) Do tế bào thực vật có thành tế bào xenlulozo rất dày, nên muốn dung hợp tế bào trần phải phá bỏ hoàn
toàn thành này.
(8) Trong phương pháp nhân bản vô tính, tế bào nhận nhân bắt buộc phải là tế bào trứng.
Có bao nhiêu nhận xét ĐÚNG:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Trang 31
Câu 110. S khác bit quan trng trong việc gây đột biến bng tác nhân vt lý và hóa hc là:
A. Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây ra đột biến gen.
B. Tác nhân hóa hc có kh năng gây ra các đột biến có tính chn lọc cao hơn.
C. Tác nhân hóa học gây ra đột biến mà không gây ra đột biến NST.
D. Tác nhân hóa hc có th s dng thun li vt nuôi.
Câu 111. Công ngh gen tế bào vi sinh vật ban đầu được áp dng vi mục đích gì?
A. To ra các dòng vi khun không có kh năng sản sinh ra các sn phm ca mt gen nào đó.
B. To ra các dòng vi khun có kh năng sinh sản nhanh hơn.
C. To ra các dòng vi khun kh năng sản sinh ra mt lung ln sn phm ca gen nào đó của mt
loài khác.
D. To ra các dòng vi khun mt kh năng sinh sản.
Câu 112. Ging táo má hồng được chn ra t kết qu x lí đột biến hóa cht nào trên ging táo Gia Lc?
A. 5-BU. B. NMU. C. EMS. D. Cosixin.
Câu 113. Lai kinh tế là phép lai:
A. Gia con ging t nước ngoài vi con ging cao sản trong nước, thu được con lai năng suất tt
dùng để nhân ging.
B. Gia loài hoang di vi cây trng hoc vật nuôi để tăng tính đề kháng ca con lai.
C. Gia 2 b m thuc 2 ging thun khác nhau ri dùng con lai F
1
làm sn phm, không dùng làm
ging tiếp cho đời sau.
D. Gia mt ging cao sn vi giống có năng suất thấp để ci thin ging.
Câu 114. Lí do nào khiến tia t ngoi ch được dùng d x cho đối tượng vi sinh vt, bào t ht
phn?
A. Không có kh năng xuyên sâu.
B. Không có kh năng ion hóa các nguyên t khi xuyên qua các t chc tế bào sng.
C. Không gây đột biến.
D. A và B đúng.
Câu 115. Các tác nhân vật lý nào dưới đây được s dụng để gây đột biến nhân to:
A. Tia X, tia gamma, tia beta, chùm notron.
B. Tia t ngoi
C. Sc nhit.
D. Tt c đều đúng.
Câu 116. Hoàn thành bng sau:
Công nghệ
Phương pháp
Kết quả
Công nghệ tế bào
(1)
Tạo ra quần thể cây đồng nhất
mang kiểu gen đồng hợp.
Dung hợp tế bào trần.
(2)
(3)
Có thể tạo ra một quần thể cây
đồng nhất và giống cây mẹ.
Trang 32
a. Nuôi cấy mô.
b. Nuôi cây hạt phấn.
c. Cấy truyền phôi.
d. Nhân bản vô tính.
e. Tạo ra cá thể mới, mang bộ NST 4n của 2 cá thể cùng loài.
f. Tạo ra một cá thể mới, mang bộ NST 2n của loài A và 2n của loài B.
g. Tạo ra một quần thể đồng nhất về kiểu gen
h. Kết hợp được những đặc tính của 2 loài khác nhau.
A. (1) - b, (2) - f, h; (3) - a.
B. (1)-a; (2) - g, h; (3) - b.
C. (1) -b; (2) - f; (3) - h.
D. (1)-a;(2)-h;(3)-b.
Câu 117. Trong quá trình chn ging bng biến d t hp, sau khi lai hai dòng thun chng tạo được F
1
d
hp mi cp gen, ta s dng F
1
x F
1
, mục đích của vic làm này:
A. Để thu được kiu gen thun chng mong mun.
B. To dòng thuần do đây là một quá trình t th, hoc phi cn.
C. Để to ra vô s kiu gen, t đó sử dng tác nhân chn lọc, để lấy được t hp gen mong mun.
D. Để tạo ưu thế lai, con lai vượt tri so vi thế h F
1
.
Câu 118. Trong chn giống, phương pháp tự th phn bt buc giao phi cn huyết qua nhiu thế h
không có vai trò:
A. Giúp cng c một đặc tính mong muốn nào đó.
B. To nhng dòng thun chng.
C. To các thế h sau có ưu thế vượt tri so vói b m.
D. Giúp phát hin các gen xấu để loi b chúng ra khi qun th.
Câu 119. Trong chn ging thc vật, để tạo được dòng thun nhanh nhất người ta dùng phương pháp:
A. To ging bng chn dòng tế bào xôma có biến d.
B. Dung hp tế bào trn.
C. Nuôi cy ht phn.
D. Nuôi cy tế bào.
Câu 120. Trong kĩ thuật chuyn gen, enzim ligaza có vai trò:
A. To các liên kết phôtphodieste gia các nuclêôtit.
B. Tạo đầu dính ca phân t ADN ca tế bào cho và th truyn.
C. To liên kết hiđro giữa các nuclêôtit của đoạn gen cy và ADN th truyn.
D. Lắp ghép các đoạn ADN t các ngun gc khác nhau theo nguyên tc b sung.
Câu 121. Đem lai lừa cái vi ngựa đực thu được con la, đây là phương pháp:
A. Lai ci tiến ging. B. Lai to ging mi. C. Lai gn. D. Lai xa.
Câu 122. Cho các đặc điểm sau:
- Đây là phương pháp tế bào để tạo ra một giống mới.
Trang 33
- Đối tượng tác động là tế bào thực vật.
- Trong suốt quá trình, có sử dụng chất hóa học cosixin.
- Kết quả là tạo thành một quần thể đồng hợp về mọi cặp gen.
- Phương pháp này được ứng dụng để nhân nhanh giống quý.
Các đặc điểm sau đang nói về:
A. Phương pháp lai tế bào trn.
B. Phương pháp nuôi cấy ht phn.
C. Phương pháp lai xa, kèm theo đa bội hóa.
D. Phương pháp nuôi cấy mô.
Câu 123. mt loài thc vật, người ta quan sát được 3 gen, gen I quy định năng suất cây trng, 2
alen A a, A quy định năng suất cao, a quy định năng sut thp, gen II quy định kh năng chịu phèn,
có 2 alen B và b, B quy đnh kh năng chịu phèn cao, b quy định không kh năng chịu phèn, gen III
quy định kh năng chịu hn ca y, 2 alen C c, C quy định nh chu hạn cao, c quy đnh tính
không chịu được hn, biết các gen nm trên các NST khác nhau tri lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành
chn ra ging mới, năng sut cao, chu phèn thp, chu hn cao, bằng đồ dưới đây, bước nào tiến
hành SAI trong các bước sau:
A. P B. F
2
. C. F
4
. D. Tt c các bước đều đúng.
Câu 124. Mục đích của công ngh gen là:
A. Gây ra đột biến gen.
B. Gây đột biến NST.
C. Điu chnh, sa cha gen, to ra gen mi, gen "lai".
D. To biến d t hp.
Câu 124. Cho các thành tu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo cừu sản sinh protein trong sữa.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp 3 - caroten trong hạt.
(4) Tạp giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) IR 58025A dòng bố (R)là R100, HYT100 năng
suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do trung tâm Nghiên cứu phát triển lúa Việt
Nam lai.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin ở người.
Trang 34
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quí hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại.
S thành tựu được to ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Trang 35
ĐÁP ÁN
2.B
3.C
4.A
5.C
6.C
7.A
8.D
9.C
10.B
12.A
13.B
14.D
15.A
16.B
17.A
18.C
19.C
20.D
22.C
23.C
24.A
25.B
26.B
27.A
28.B
29.C
30.C
32.D
33.B
34.C
35.D
36.C
37.C
38.B
39.B
40.
42.D
43.A
44.D
45.C
46.A
47.D
48.D
49.C
50.C
52.C
53.D
54.B
55.B
56.D
57.C
58.A
59.C
60.D
62.A
63.C
64.C
65.A
66.B
67.D
68.A
69.B
70.D
72.C
73.B
74.C
75.B
76.D
77.C
78.C
79.D
80.C
82.B
83.A
84.B
85.D
86.A
87.C
88.B
89.D
90.D
92.A
93.C
94.A
95.C
96.D
97.D
98.B
99.C
100.C
102.C
103.D
104.B
105.D
106.A
107.A
108.B
109.D
110.B
112.B
113.C
114.D
115.D
116.A
117.C
118.C
119.B
120.A
122.B
123.B
124.D
125.C
NG DN GII CHI TIT
Câu 1. Đáp án C
- Tỷ lệ đồng hợp hay dị hợp của cây lai trên hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ động hợp, dị hợp của tế bào
loài A và B, do đó, ta không thể xác định t lệ đồng hợp hay dị hợp của cây. Do cây lai được tạo ra từ
phương pháp nuôi cấy hạt phấn luôn đồng hợp, nên cây lai từ phương pháp y tlệ dị hợp cao
hơn.
- Nhận xét: câu B và câu D về cơ bản đề nói cây lai này đồng hợp mọi cặp gen, vậy nên loại cả 2 đáp án
này.
Câu 2. Đáp án B
Người ta ct ngang gia c rốt, thu được mt khi tế bào gọi các mô. Sau đó đem khối tế bào này
đi nuôi cấy trong môi trường to thành các so, ri cui cùng s dụng hoocmon sinh trường để nhng
mô so phát trin thành cây hoàn chỉnh. Đây là phương pháp nuôi cấy mô.
Câu 3. Đáp án C
B m mang thai h ch đóng vai trò mang thai và sinh sản, không đóng góp vật cht di truyn cho nhng
bò con được sinh ra, nên bò con sinh ra không mang nhng đặc điểm ging bò m mang thai h.
Câu 4. Đáp án A
- Cây lúa F
1
trong hình mang các tính trạng nổi trội hơn so với bố mẹ nên đây ưu thế lai của giống
lúa này.
- Để duy trì năng suất phẩm chất của một giống ưu thế lai vốn kiểu gen dị hợp, cần các
phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy tế bào (2) Cho
sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều thể kiểu gen dị hợp giống thể ban
đầu.
- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng.
Trang 36
Câu 5. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (6), (8).
Đây là phương pháp nuôi cấy mô được thực hiện trên đối tượng là thực vật.
(1) Đúng, thấy trên hình, các phương pháp không tác động vào hệ gen, mà chỉ tác động vào tế bào.
(2) Sai, nhận thấy (1) và (2) là 2 phương pháp hoàn toàn khác nhau, nên một trong hai sẽ đúng.
(3) Đúng, đặc tính toàn năng của tế bào được thể hiệnviệc từ một tế bào gốc, có thể tạo ra nhiều tế bào
khác và có khả năng biệt hóa thành một cơ thể hoàn chỉnh.
(4) Đúng.
(5) Sai, thể tiến hành nuôi cây mô động vật, như việc tạo ra các cơ quan tchính mô gốc của cơ thể,
làm hạn chế việc đào thải khi cấy ghép mô, cơ quan.
(6) Đúng, do các cá thể này được tạo ra từ một tế bào duy nhất.
(7) Sai, phương pháp y chtạo ra được những thể kiểu gen đồng nhất, độ đồng hợp hay dị hợp
phụ thuộc vào kiểu gen của mô, tế bào nuôi cấy.
(8) Đúng, phương pháp y cần một môi trường invitro, môi trường nuôi cấy cần bổ sung các chất dinh
dưỡng, các hóa chất, thuốc chống nấm, ... nên sẽ được diễn ra trong phòng thí nghiệm.
Câu 6. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (3), (6).
Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
(1) Đúng, thành tế bào xenluzo của thực vật rất y, cản trở quá trình dung hợp tế bào chất, dung hợp
nhân.
(2) Sai, đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
(3) Đúng, con lai pomato vừa mang bộ NST của cả chua và bộ NST của khoai tây.
(4) Sai, con lai pomato mang bộ NST lưỡng bội của cả cà chua và khoai tây, có chứa các cặp tương đồng,
là một cây song lưỡng bội.
(5) Sai, do việc dung hợp hai tế bào lưỡng bội, nên không cần sử dụng cosixin để hình thành cặp tương
đồng để có thể bắt cặp trong giảm phân tạo giao tử.
(6) Đúng, cả chua và khoai tây là 2 loài có cách ly sinh sản, phương pháp này phá vỡ rào cản cách ly sinh
sản, hình thành được một cá thể mới co khả năng sinh sản hữu tính, hình thành loài mới.
Câu 7. Đáp án A
Đây là phương pháp nhân bản vô tính ở động vật, bằng kỹ thuật chuyển nhân.
Chọn các nhận xét (1), (2), (5), (7).
(1) Sai, cừu con 6 mang đặc tính di truyền của cả cừu 1 và cừu 2.
(2) Sai, bước 4 người ta chỉ tiến hành loại bỏ nhân, tế bào chất và mọi bào quan đều được giữ lại, nguyên
nhân để cho tế bào thể phân chia lớn lên, kéo theo hệ quả cừu con 6 giống cừu 2 bởi các
tính trạng di truyền theo tế bào chất.
(5) Sai
(7) Sai, tế bào nhận nhân bắt buộc phải tế bào trứng, nhân cần tế bào chất của noãn bào mới khả
năng tạo thành hợp tử và phát triển thành phôi.
Câu 8. Đáp án D
- Do kết quả của quá trình nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo được cây thuần chủng vmọi cặp gen. Những cây
Trang 37
thuần chủng có sức chống chịu rất kém khi môi trường thay đổi do có vốn gen hạn chế.
- Liên hệ thực tế với những loài như tử, đậu Lan 2 loài điển hình cho quá trình giao phối gần
(phối cận) và tự thụ, nên khi biến đổi khí hậu toàn cầu, những loài này có nguy cơ suy vong cao.
Câu 9. Đáp án C
Pha S tiếp theo pha G
1
nếu tế bào vượt qua được điểm R, trong pha này có s sao chép ADN nhân đôi
nhim sc th, hiện tượng giãn xon m xon ca các si nhim sc, d dàng cho tia t ngoi tác
động gây ra đột biến gen.
Câu 10. Đáp án B
Có 2 lý do:
1. Thể thực khuẩn virút với vật chủ sinh lên vi khuẩn, tế bào thực vật không phải tế bào vi
khuẩn, nên không phải là vật chủ của loài này.
2. Thể thực khuẩn nhận diện và bám lên thành tế bào nhờ vào những dấu chuẩn nhận biết, hay còn gọi là
các lipoprotein trên màng tế bào. Thành xenlulozo dày vững chắc, không sxuất hiện của các
dấu chuẩn, làm cho thể thực khuẩn không có khả năng nhận biết chính xác vật chủ.
Câu 11. Đáp án B
Vi khun là tế bào nhân sơ, có hệ gen đơn giản, gồm đoạn ADN vòng dng mch kép, không tn ti thành
cặp tương đồng. Nên mt biến đổi nh trên kiểu gen đã biểu hin thành kiểu hình, dù cho đó là biến
đổi thành alen ln, vy nên không cn to dòng thun chng tế bào vi khun.
Câu 12. Đáp án A
Do đột biến ngu nhiên vô hưng, vi cùng một tác nhân kích thích nhưng nhiều kết qu của đột
biến, phi la chọn đột biến nào phù hp vi nhu cu và yêu cu sn xut.
Câu 13. Đáp án B
Biến d t hp s sp xếp li vt cht di truyn thông qua gim phân th tinh. Ch nhng loài sinh
sn hu tính mi có xut hin hai quá trình trên.
Câu 14. Đáp án D
Kỹ thuật di truyền là công nghệ gen: chọn 1 và 3.
- Có 2 là thành tựu của phương pháp gây đột biến.
- 4 là thành tu ca công ngh tế bào (lai tế bào).
Câu 15. Đáp án A
Ngun gen t nhiên là nguồn gen được ly hoàn toàn t thiên nhiên và không qua bàn tay của con người.
Câu 16. Đáp án B
- Câu A sai do các hạt phấn là nhưng giao tử đực, sau khi trải qua quá trình giảm phân đã tạo nên vô
số kiểu gen khác nhau.
- Câu C sai là do hạt phấn đơn bội, dù kiểu gen mang alen lặn cũng biểu hiện thành kiểu hình.
- Câu D sai do sau khi đa bội hóa các cây đều dòng thuần chủng, nên thích ứng kém khi điều kiện
môi trường thay đổi.
Câu 17. Đáp án A
- Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp hạt phấn sẽ phát hiển thành cây đơn bội,
là alen lặn cũng biểu hiện thành kiểu hình.
Các câu sai:
Trang 38
- B, C và D sai là do khi đem hạt phấn gieo lên nhụy, hay đi lai với tế bào sinh dưỡng, tế bào giao tử cái
hoặc tế bào sinh dưỡng, nếu alen trội, alen trội sẽ lấn át hoàn toàn alen lặn làm không được
biểu hiện thành kiểu hình.
Câu 18. Đáp án C
- Do trong tế bào vi khuẩn vẫn đầy đủ các enzim các đơn phân cũng như năng lượng cho q
trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường.
- Nhận xét: Tế bào vi khuẩn thể cấu trúc đơn giản hơn tế bào người, nhưng bên trong tế bào của
chúng vẫn enzim đầy đủ năng lượng để thực hiện quá trình nhân đôi, phiên dịch như
tế bào người.
Câu 19. Đáp án C
H gen ca vi khuẩn là đơn bội, nên dù là alen lặn cũng vẫn được phiên mã và biu hin.
Câu 20. Đáp án D
- Kỹ thuật di truyền có tạo được ADN tái tổ hợp nên có khả năng kết hợp thông tin của 2 loài.
- khả năng sản xuất c chế phẩm như hooc-mon, vacxin,... với số lượng lớn trong thời gian ngắn
làm hạ giá thành.
- Trong đó ưu điểm nổi bật nhất là có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau
Câu 21. Đáp án D
Các đáp án sai là (1), (2), (4), (6), (7).
Lưu ý: Cừu Đoly sinh ra giống với cừu cho nhân những tính trạng do gen trong nhân quy định, giống với
cừu cho trứng những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định:
- Cừu cho nhân màu trắng, tính trạng cho 1 gen trong nhân quy định, cừu Đoly nhận hoàn toàn
lượng gen trong nhân của cừu cho nhân, nên cũng có màu trắng.
- Cừu cho trứng có mắt màu nâu, là tính trạng do 1 gen trong tế bào chất quy định, cừu Đoly nhận hoàn
toàn gen trong tế bào chất của cừu cho trứng, nên có mắt màu nâu.
- (1) và (2) sai là do xác định được màu mắt của cừu, cừu Đoly sinh ra với màu trắng và màu mắt nâu.
- (6) (7) sai do gen trong tế bào chất không tồn tại thành cặp tương đồng, nên không kiểu gen
BB, Bb hay bb.
Câu 22. Đáp án C
Các đáp án đúng là (2), (3), (4)
- Những đặc điểm của phương pháp này cần lưu ý:
1. Những y này đều thuần chủng do sử dụng Consixin đa bội hóa hạt phấn đơn bội thành dòng ỡng
bội
2. Những y này thể khác kiểu gen nhau, nhưng phải cùng số lượng alen trội trong kiểu gen. Do
trong tự nhiên, tính trạng thường không chịu nh hưởng của một gen chịu ảnh hưởng của nhiều
gen tương tác cộng gộp với nhau, trong quá trình chọn lọc bằng nhiệt độ, những hạt phấn nào có cùng
số lượng alen trội sẽ sinh trưởng bình thường, dụ như hạt phấn kiểu gen ABdE hạt phấn
kiểu gen aBDE có cùng số alen trội nên chúng cùng biểu hiện tính trạng như nhau.
Lưu ý: Trong những giai đoạn sinh trưởng khác nhau, thì sc chu lnh ca bn thân một cây đã khác
nhau, huống đây một tp hp nhng cây kiểu gen chưa chắc giống nhau. Như lúc bạn ln lên thì
kh năng chịu lnh tốt hơn lúc bạn còn nh, và bn bây gi thì chu lnh tốt hơn thằng em 4 tui ca bn.
Câu 23. Đáp án C
Trang 39
Lưu ý: Phn noãn tế bào giao t, nên b NST đơn bội (n), sau khi đa bội hóa thì cây s 2 b
NST lưỡng bi (2n). Tế bào r là tế bào sinh dưỡng, nên cha b NST lưỡng bi (2n).
Câu 24. Đáp án A
Biến dị di truyền có 2 loại là đột biến và biến dị tổ hợp. Có thể hiểu:
- Biến dị tổ hợp một quá trình sắp xếp lại những gì đã có, như xếp lại những bộ quần áo có sẵn trong
tủ đồ.
- Đột biến là quá trình tạo ra cái mới, cũng như mua một bộ đồ mới về và bỏ vô tủ đồ vậy.
Câu 25. Đáp án B
Sau khi chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn có 3 trường hợp có thể xảy ra:
1. ADN của tế bào cho và tế bào vi khuẩn kết hợp với nhau.
2. ADN của tế bào cho tự uốn và kết lại thành vòng.
3. ADN của tế bào vi khuẩn tự nối lại thành vòng như trước.
4. ADN của tế bào cho và của vi khuẩn không nối lại với nhau mà tồn tại tự do trong môi trường.
Thường s dng 2 tác nhân chn lc, một tác nhân dùng để nhn biết du chuẩn trên đoạn gen ca tế bào
cho, mt tác nhân d nhn biết du chun trên tế bào vi khun, vy nhng tế bào vi khun nào nhận được
ADN tái t hp mi sống sót và sinh trưởng sau khi đã chọn lc.
Câu 26. Đáp án B
- Ta chọn (3), (5), (6).
- Lưu ý những cây tiến hành đa bội lẻ không khả năng sinh sản hữu tính, nên những loại y này
không có khả năng tạo hoa và kết hạt. Đột biến đa bội lẻ chỉ sử dụng cho những cây lấy thành phẩm là
cơ quan sinh dưỡng.
- Nhận xét: Trong đáp án 3 loại cây lấy quan sinh dưỡng, 3 loại cây lấy quan sinh sản làm
thương phẩm, vậy đáp án 3 có thể là một ưu tiên hàng đầu.
Câu 27. Đáp án A
- Etilen hoocmon của sự chín, khi gen quy định tổng hợp atilen bị bất hoạt, hoocmon này không
được sản sinh và ức chế sự chín.
- Nhận xét: về đáp án, ta thấy A và B có ý trái ngược nhau, nên đáp án có thể là 1 trong 2 câu này.
Câu 28. Đáp án B
Do vi khuẩn cấu trúc gen không phân mảnh, nên không quá trình tinh chế mARN khai để trở
thành mARN trưởng thành, do đó phải tự tinh chế nhân tạo, hoặc sử dụng enzim phiên mã ngược.
Câu 29. Đáp án C
(1)đúng, khi câu nhận xét chỉ mang tính trạng giống cừu cho nhân thì sai, cừu Đoly giống với cừu
cho trứng ở những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định.
(6)sai, đều có kiểu gen giống nhau vì được tách ra từ một phôi gốc.
Câu 30. Đáp án C
- Câu A: Thể thực khuẩn khả năng xác định vật chủ cùng chính xác do các dấu chuẩn các
lipoprotein tưong thích với đĩa bám của virút.
- Câu B: Thế thực khuẩn chỉ mang được những đoạn gen nhỏ.
- Câu D: Thể thực khuẩn khả năng đâm xuyên qua màng bơm đoạn ADN của mình vào, gọi
phương pháp tải nạp.
- Nhận xét: Thể thực khuẩn về bản chất thì vẫn virút, một vật ký sinh đa số những vật
Trang 40
sinh đều y hại. Hơn nữa, virút chưa được gọi một thực thể sống, nên nó không thể kích thước
lớn.
Câu 31. Đáp án B
Ta chọn (2) và (4).
Các đáp án còn lại:
- Phương pháp sử dụng công nghệ gen: (1), (3) và (6).
- Phương pháp sử dụng công nghệ tế bào là (5) (phương pháp sinh sản vô tính)
Câu 32. Đáp án D
Quá trình cấy truyền phôi tạo ra một nhóm cá thể có kiểu gen giống nhau.
Câu 33. Đáp án B
không tương thích v hình thái, s ng phân b locus nên cp nhim sc th không ái lực để
bt cp trong gim phân, làm c chế quá trình gim phân to giao t.
Câu 34. Đáp án C
Kacpechenco tiến hành lai xa ci bp ci c, thành y lai xa, sau đó do mun cây lai xa hu th nên
ông tiến hành dung consixin đa bội hóa cây lai xa to nên cây song nh bi hu th.
Câu 35. Đáp án D
- Câu A: do sinh vật vốn đã thích nghi lâu dài với hệ gen cũ, hệ gen đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại
qua nhiều thế hệ, y giờ ta thay đổi hệ gen đó, khả năng sẽ tạo ra sản phẩm hại cho sức khỏe
con người.
- Câu B: Các plasmit trong tế bào vi khuẩn khả năng chuyển giao lẫn nhau, khi 2 vi khuẩn tiếp xúc
hay gần nhau chúng tiến hành truyền cầu nối liên bào, nối liền hai tế bào chất, sau đó các plasmit của
vi khuẩn này sẽ chuyển giao cho vi khuẩn kia.
- Câu C: Việc tạo ra kháng sinh với số lượng lớn giá thành hạ dễ dàng làm cho việc sử dụng kháng sinh
phổ biến hơn sử dụng với một cường độ nhiều hơn, sẽ tạo ra trạng thái "nhờn thuốc" hay "quen
thuốc" với một số chủng vi khuẩn.
Câu 36. Đáp án C
Consixin cn tr s hình thành thoi sắc, do đó khi tác động consixin cần tác động vào pha G2 ca chu
k tế bào.
Câu 37. Đáp án C
Tác nhân hóa hc gây ảnh hưởng đến các Nucleotit- đơn phân cấu tạo nên gen, đt biến mức độ phân
t, còn gọi là đột biến gen.
Câu 38. Đáp án B
- Các câu đúng (1), (2), (5), (6).
- Câu (3) sai vì trong mỗi plasmit có thể có một đến nhiều plasmit.
- Câu (4) sai vì trên plasmit vẫn mang gen.
Câu 39. Đáp án B
Th tinh nhân tạo là phương pháp thực hiên trên tế bào giao t, là một phương pháp sử dng công ngh tế
bào.
Câu 40.
Phần sở khoa học các bạn thể đọc thêm để hiểu, những thành tựu sách giáo khoa không đề
cập tới, nếu xuất hiện trong đề thi, người ra đề phải ra thật rõ, nhất về phương thức tiến hành thành
Trang 41
tựu đó, nên các bạn yên tâm là đề sẽ không ra những thành tựu "trên trời" không ai biết được, ví dụ như
Phương pháp
Thành tựu
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1,2
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
3, 4, 5,6
Công nghệ tế bào
7,8
Công nghệ gen
9,10,11,12
* Cơ sở khoa học của thành tựu:
1. đực Zebu năng suất chất lượng tốt, tuy nhiên không thích hợp với điều kiện tự nhiên
khí hậu Việt Nam. Những gen quy định sức chống chịu thích nghi thường những gen nằm trong
tế bào chất, sử dụng cái VN đã được tuyển chọn, sẽ tạo ra được t hợp con lai F
1
gọi cái nền, từ
đó đem F
1
x F
1
để tạo ra một tập hợp cá thể với mọi kiểu gen và kiểu hình, rồi tiến hành chọn lọc theo các
hướng khác nhau.
2. Heo B Xụ được tiến hành lai với heo Yorkshire, sau đó lấy đời con lai F
1
lai trở lại với heo
Yorkshire, qua nhiều thế hệ, gọi phương pháp lai cải tạo giống. Qua nhiều đời lai, heo nái Bồ Xụ sẽ
được cải thiện vóc dáng lẫn chất lượng.
3. Bộ NST được nhân lên gấp bội, làm cho lượng vật chất di truyền được nhân đôi, ảnh hưởng đến
các hoạt động sinh lý, sinh hóa cũng tăng lên đáng kể. Làm tăng sinh khối và chất lượng thành phẩm.
4. Tia phóng xxuyên sâu xuyên qua các sống, gây ảnh hưởng trực tiếp lên ADN, ARN.
Gây đột biến gen, đột biến NST, tạo ra chủng penicilium cho năng suất tăng 200 lần. Thu được thành
phẩm là kháng sinh peniciline.
5. Bộ NST được tăng lên theo số ngun, đây một đột biến số lượng NST - đột biến đa bội lẻ,
làm ức chế quá trình sinh sản của giống. Giống không tạo được hạt, nên mọi dinh dưỡng được đưa lên
cho những cơ quan sinh trưởng. Giống cho năng suất cao, chất lượng tốt.
6. Tia gamma gây ra ảnh hưởng lên bộ NST của loài, tạo nên giống lúa mới: Ngắn ngày, thấp,
chịu chua - phèn.
7. Do tính toàn năng của tế bào, một cũng khả năng tạo thành một nhóm cây hoàn chỉnh.
Mỗi trên một tế bào đều kiểu gen hoàn toàn giống nhau, do đó khi đã lai tạo được một giống tốt,
việc nhân lên là vô cùng nhanh chóng.
8. Tế bào gốc một tế bào chưa phân hóa, do đó khi nuôi cấy trong môi trường đặt biệt, với sự
kích thích của các hóa chất định hướng việc phát triển của tế bào gốc theo hướng nào, khả năng tạo ra
các cơ quan, nội tạng, cũng như là một cơ thể hoàn chỉnh.
9. Beta - caroten khi o thể người quy định tổng hợp vitamin A. Việc chuyển gen y vào
trong lúa nhẳm bổ sung một lượng vitamin A cho các trẻ em bị rối loại do thiếu loại vitamin này. n
nữa việc chuyển gen này lại tạo nên một lượng vitamin lớn với giá cả không quá cao như lượng vitamin
tinh khiết, phải đưa vào cơ thể người bằng cách tiêm.
10. Người ta cấy gen y vào trong thể của bò, gen được biểu hiện tuyến sữa. Tạo ra một
dạng sữa có hàm lượng protein bổ sung cho người.
11. Samatostatin được tổng hợp ở vùng dưới đồi thị với số lượng rất ít. Hoomon này có chức năng
điều hòa hoocmon sinh trưởng insulin đi vào máu. Hơn nữa cả somatostatin insulin đều những
hoocmon không cần thiết cho quá trình sinh trưởng của E.coli, đối vi coli đây những phế phẩm trong
quá trình sinh trưởng nên bị đào thải ra môi trường bên ngoài bằng con đường xuất bào. E.coli lại sinh
trưởng rất mạnh, nên lượng hoocmon bị đào thải rất lớn. Con người chỉ cần rút chiết dịch nuôi cấy
Trang 42
tách chiết lượng protein này.
12. Insulin là hoocmon tuyến tụy, có chức năng điều hòa glucôzơ trong máu.
Câu 41. Đáp án B
- Tự thự hay giao phối cận huyết làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp.
- Loại các câu:
A: Để nhân nhanh các dòng người ta sử dụng nuôi cây mô, nuôi cấy hạt phấn hay sinh sản vô tính,...
C: Không chỉ có tự thụ mà còn giao phối cận huyết cũng tạo dòng thuần.
D: Tự thụ và giao phối cận huyết ngày càng làm giảm các biến dị tổ hợp do tiến tới đồng hợp tăng, dị hợp
giảm.
Câu 42. Đáp án D
Đặc điểm cần có của một thể truyền là:
- Mang được gen cần chuyển.
- khả năng phân chia độc lập với hệ gen của tế bào. Khi thể truyền hợp với ADN cần chuyển thì tạo
thành một phân tử gọi là ADN tái tổ hợp.
Câu 43. Đáp án A
Phép lai trên là phép lai F
1
x F
1
. Phép lai thỏa mãn 2 điều kiện:
- Dị hợp mọi cặp gen cần xét.
- B và mẹ phải có kiểu gen giống nhau.
Câu 44. Đáp án D
- 1 sai, nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không thể tự nhân lên trong tế bào nhận.
- 2 sai, không có plasmid, tế bào nhận phân chia bình thường.
- 3 sai, plasmid không đưa gen cần chuyển vào vùng nhân tế bào nhận.
- 4 đúng.
Câu 45. Đáp án C
2 nhận xét sai là (2) và (6).
- (2) sai, do trong môi trường tạo ADN tái tổ hợp còn cần năng lượng cho quá trình tạo cầu nối
photphodieste của enzim ADN ligaza, là ATP.
- (6) sai, không thể sử dụng phagơ - lamđa làm thể truyền cho vật chủ là vi khuẩn lam, vì phago - lamđa
là thể truyền xác định cho vi khuẩn E.coli.
Nhận xét: Cần nắm vai trò của 2 loại enzim restrictaza và ligaza do 2 loại y ít được đcập trong
SGK, nhưng đề thi vẫn khai thác.
Câu 46. Đáp án A
Lai trở lại là sử dụng con lai F
1
lai trở lại với đời P nhẳm củng cố những đặc tính có sẵn, hay còn gọi là lai
hồi giao.
Loại các câu:
- B: Khi tạp giao làm tạo ra vô số biến dị tổ hợp, làm mất đi ưu thế lai
- C: Cho F
1
tự thụ gây ra hiện tượng thoái hóa giống, làm giảm ưu thế lai.
- D: Sinh sản sinh dưỡng chỉ có thể duy trì ưu thế lai, nhung không thể cũng cố nó.
Nhn xét: Ch mt s trường hp mi th lai tr li vi P, mt s con lai mang ưu thế bt th
(con la).
Trang 43
Câu 47. Đáp án D
Các đáp án:
- A sai, virút xenđê đã bị làm yếu có khả năng phá hủy lớp thành tế bào tăng nhanh khả năng dung hợp
tế bào chất.
- B sai, keo hữu cơ polietilen glicol là một dung dịch keo hữu cơ cấu tạo nên thành tế bào, sau khi dung
hợp nhân, dung hợp tế bào chất thì sử dụng keo hữu y sẽ tăng tốc độ kết dính chữa lành vết
thương của thành tế bào.
- C sai, xung điện cao áp gây ra những biến đổi lên màng tế bào, biến dạng màng
Đề cho tế bào lai nghĩa loại tế bào được hình thành sau khi quá trình lai tế bào hoàn tất, để 1 tế bào
phát triển thành y lai thì cần hooc-mon phù hợp, các câu A B C chỉ làm tăng tốc độ khi tiến hành lai tế
bào chứ không giúp tế bào phát triển thành cây.
Câu 48. Đáp án D
Giống bao gồm những cá thể thuần chủng có kiểu gen như nhau nên có cả 3 đặc điểm A, B, C.
Lưu ý là giống chỉ thích hợp phát triển tốt nhất với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất
nhất định, khi điều kiện thay đổi các giống nhanh chóng suy vong.
Câu 49. Đáp án C
Nhận xét:
- Nếu bạn nắm kiến thức về cấy truyền phôi, dễ dàng nhận thấy ý (3) lý => loại những đáp án
có ý số (3), loại A, B, D.
- Khi thấy đề 4 bước trong đáp án lại xuất hiện những đáp án 3 bước, vậy phải cẩn thận rằng
có đáp án "bẫy" và có một bước có thể không cần thiết.
- Có 3 đáp án mà số (2) là bước đầu tiên, thường thì ta sẽ loại đi đáp án mà không có số (2) là bước đầu,
chỉ là thường thôi nhé, không phải mọi trường hợp đều làm vậy.
Câu 50. Đáp án C
- Lai kinh tế là phép lai dùng F
1
làm thưong phẩm, không dùng làm giống.
- Lai xa là lai giữa 2 cá thể khác loài hoặc khác chi để tạo ra ưu thế lai.
- Lai cải tiến giống (hay còn gọi là lai hồi giao) là lấy F
1
lai trở lại với P để tăng cường, cũng cố và duy
trì những tính trạng tốt từ thời P.
- Lai khác thứ là phương pháp lai giữa 2 thứ thuần chủng khác nhau tạo ra ưu thế lai.
- Lưu ý: Thứ là gì?
- Sinh giới được chia theo trật tự: Loài chi họ bộ lớp ngành giới. Nhóm phân loại
dưới loài gồm có: Nòi đối với động vật và Thứ đối với thực vật.
Câu 51. Đáp án C
- Các bước thực hiên theo thứ tự là 1 3 2.
- Do gen A là trội hoàn toàn so với a, khi tiến hành chọn lọc các y khả năng kháng bệnh, chỉ
những y kiểu gen aa mới thể hiện được tính trạng kháng bệnh. Cây kiểu gen aa đã dòng
thuần về tính trạng nói trên nên không cần quá trình tạo dòng thuần (bước 4) nữa.
- Nhận xét: trong sách giáo khoa 4 bước, nhưng cần chú ý những dữ kiện đề bài, tránh không bị
"bẫy".
Câu 52. Đáp án C
Trang 44
- Do hệ thần kinh điều khiển, nên khi thay đổi bất cứ một hoạt động nào của hệ thống vật chất di
truyền, đều ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm rối loạn hoạt động sinh lý, khả năng tử vong rất cao.
Mặt khác do quan sinh sản của động vật nằm sâu bên trog cơ thnên chúng phản ứng rất nhạy
dễ bị chất khi xử lý bằng tác nhân vật lý, hóa học.
- Lưu ý câu D: không phải tất cả các loài động vật đều có số lượng NST nhiều hơn các nhóm phân loại
khác, như thực vật là một ví dụ. Đậu Hà lan với 2n = 24 trong khi ruồi giấm 2n = 8.
Câu 53. Đáp án D
Ta thấy:
- Con lai C được tạo ra từ một phép lai khác dòng, Con lai F cũng được tạo ra từ một phép lai khác
dòng khác. Vậy G là kết quả của một phép lai khác dòng kép. Loại A và C.
- Trong dụ hoàn toàn không nhắc tới việc trội lặn, nên dụ trên lai phân tích không thể xảy
ra, loại A và B.
- Con lai G được dùng ngay vào sản xuất. Đây là một phép lai kinh tế.
Câu 54. Đáp án B
Các câu được chn là (3), (4), (5). Mun tạo ra ưu thế lai, cp b m phi thun chng và khác xa nhau v
vt cht di truyn.
Câu 55. Đáp án B
Việc tạo ra dòng thuần chủng đã lật đổ hoàn toàn 2 giả thuyết trên, dòng thuần thỏa 2 giả thuyết
trên nhưng vẫn không ưu thế như F
1
.
- Với (1) kiểu gen càng nhiều alen trội thì càng ưu thế. Giả sử với phép lai hai tính Aabb x aaBB
AaBb, con lai F
1
vẫn thể hiện ưu thế hơn P trong khi số lượng alen trội trong F
1
là 2 và P cũng là 2.
- Với (2) ta xét phép lai AABB x aabb AaBb, theo (2) AABB AaBb đều biểu hiện kiểu hình trội,
hơn nữa AABB còn không alen lặn trong kiểu gen, nhưng dòng thuần AABB không biểu hiện ưu
thế như AaBb.
- Về giả thuyết siêu trội: Sự tác động của các gen alen với nhau trong cặp tương đồng làm mở rộng giới
hạn thường biến. A không chỉ hoạt động riêng lẽ, A còn tác động đối kháng, tương phản với a đ
mở rộng giới hạn thường biến, nâng cao năng suất, chất lượng và tạo ra ưu thế lai.
Câu 56. Đáp án D
Do các nguyên nhân sau:
- Đối với mỗi đối tượng, phải những liều lượng khác nhau. dụ như khi tác động lên tế bào thực
vật, muốn gây ra đột biến lệch bội chỉ cần sử dụng một lượng ít consixin, trong khi muốn gây đột biến
đa bội phải dùng một lượng consixin nhiều hơn để ức chế quá trình hình thành thoi sắc. Sử dụng
các tác nhân như tia phóng xạ, ta Gamma nếu sử dụng quá liều lượng khả năng phá hủy luôn c
cấu trúc thành tế bào và hệ nhiễm sắc.
- Đối với mỗi đối tượng, thời gian tác động của tác nhân đột biến khác nhau gây ra những đột biến khác
nhau. Như muốn gây ra đột biến đa bội cần phải tác động Consixin và pha G2 của chu kỳ tế bào.
Câu 57. Đáp án C
Nhận xét: Thấy 3 đáp án (2) đứng đầu, 2 đáp án (1) đứng cuối, ta thể nghi ngờ xem xét
kỹ hơn những đáp án này, nếu thấy hợp lý thì chọn, không cần quan tâm đối A D. Nhưng nếu thấy
vô lý thì ta loại ngay và chỉ tập trung vào A, D thôi.
Câu 58. Đáp án A
Trang 45
Chọn các câu (3) (5) (6) (8).
- Câu (1) sai do vi khuẩn đã mang gen kháng cả 2 loại kháng sinh, nên vi khuẩn không bị tác động
bởi kháng sinh.
- Câu (2) sai là do vi khuẩn mang cả 2 gen nhưng trong tế bào chất.
- Câu (4) sai do vi khuẩn chứa plasmit mới được gen kháng lại chất kháng sinh tiếp tục sinh
trường trong môi trường chứa kháng sinh.
- Câu (7) sai, do vi khuẩn không mang gen kháng penicilin nên khi môi trường penicilin vi khuẩn
không có khả năng sinh trường và quần thể vi khuẩn dẫn tới suy vong.
Lưu ý về định nghĩa sinh vật biến đổi gen sinh vật hệ gen bị biến đổi, bất hoạt, thêm hay bớt gen
hoặc bổ sung lượng gen của sinh vật khác vào.
Câu 59. Đáp án C
- (1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
- (2) đúng, lai thuận nghịch thể làm thay đổi tế bào chất; mối quan hệ giữa gen trong nhân gen
ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
- (3) đúng, đôi khi lai thuận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, các cặp bố mẹ phải
mang những cặp gen tương phản thì mới có thế có ưu thế lai cao.
- (4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.
- (5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai thực
vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
- (6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu
thế lai được gọi là lai khác dòng đơn.
Câu 60. Đáp án D
A: Tạo ra cây lai tứ bội (4n).
B: Tạo ra cây lai tứ bội (4n).
C: Tác nhân đột biến tia phóng xạ một tác nhân đột biến khó định hướng nên không thể dùng để phá
hủy NST, có nguy cơ gây ra phá hủy tế bào hoặc phá hủy sai lệch đi lượng NST.
Câu 61. Đáp án B
(1) Đúng, do trong một số tổ hợp lai, phép lai thuận không cho ưu thế, nhưng phép lai nghịch lại xuất hiện
con lai có ưu thế, do đó cần sử dụng lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(2), (4) Đúng: Con lai năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển ợt trội
so với bố mẹ.
(3) Sai: Trong chăn nuôi trồng trọt người ta không sử dụng F
1
làm giống từ F
2
trở đi biểu hiện ưu
thế lai giảm dần, thay vào đó giống sẽ càng ngày bị thoái hóa do xuất hiện thể đồng hợp lặn (biểu hiện
tính trạng xấu).
(5) Đúng, để duy trì ưu thế lai:
- Thực vật: thường hay dùng các phương pháp giâm, triết, ghép...
- Động vật thường sử dụng phương pháp lai hồi giao (cho con lai F
1
) lai trở lại với bố mẹ ban đầu.
Câu 62. Đáp án A
B: Kết quả của quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C: Kết quả của quá trình ứng dụng biến dị tổ hợp vào chọn giống.
D: Đây là phương pháp phân tử, phân tích vật chất di truyền, không là kết quả của chuyển gen.
Trang 46
Lưu ý: Kỹ thut chuyn gen người ta cũng có th điều chnh hay sa cha các gen. d như muốn tăng
ng hoạt động ca mt gen ch cn b sung hàm lượng alen ca gen đó vào tế bào. Mt gen b hư hng
th b sung gen lành vào hoạt động thay thế cho gen bnh. Mun bt hot mt gen ch cn b sung
một đoạn gen khác mang alen tri ln át hoạt động ca gen đó.
Câu 63. Đáp án C
Ta loại trừ các đáp án:
- A khi không plasmit, đoạn gen đó vào được trong tế bào cũng không được nhân lên do hệ gen
tồn tại tự do trong tế bào chất, các enzim sẽ nhận biết như một đoạn gen lạ tiến hành phân ra đoạn
gen trả lại các Nucleotit tự do vào môi trường.
- B gen cần chuyển không gắn vào nhân tồn tại trong tế bào chất để thể phân chia độc lập với hệ
gen tế bào.
- D tế bào nhận phân chia bình thường do đoạn gen này không vai trò trong quá trình phân chia tế
bào.
Câu 64. Đáp án C
- A: Không đoán trước được kết quả, đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng.
- B: Đây là đặc điểm của kỹ thuật chuyền gen, hay lai tế bào.
- D: không đồng hợp các gen. Đột biến có thể tạo ra alen mới, tạo nên trạng thái dị hợp tử.
Câu 65. Đáp án A
- Cây song nhị bội và cây song lưỡng bội đều chứa bộ NST 4n gồm 2n của loài A và 2n của loài B.
- Cây song nhị bội chỉ phản ánh vsố lượng không phản ánh về nguồn gốc NST, trong cặp NST
tương đồng 2 chiếc NST đều cùng nguồn gốc. Tất cả những y song nhị bội đều đồng hợp mọi
cặp gen. Thường được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa.
- Cây song lưỡng bội phản ánh về nguồn gốc của NST và cả về số lượng NST, trong cặp tương đồng có
2 NST nguồn gốc khác nhau. Do đó cây song lưỡng bội không phải luôn đồng hợp. y song
lưỡng bội thường tạo ra bằng phương pháp lai tế bào.
Câu 66. Đáp án B
Vi nhng câu v ví d trong sách giáo khoa thì bn cn phi hc thuộc vì đôi khi đây là những thành tu
t thc nghim ta phi tôn trọng bước tiến hành cũng như kết qu ca thc nghiệm. Nhưng ớng đ
ra ngày càng m rng và s hn chế nhng câu hỏi như thế này.
Câu 67. Đáp án D
(1) không cần dùng consixin vì khi lai tế bào, khi tiến hành lai tế bào xong thì bộ NST trong tế bào lai là 3
bộ NST lưỡng bội của 3 loài, và giống thực vật mới này trên lý thuyết hữu thụ.
(2) (3) phải trải qua 2 lần sử dụng consixin y đa bội hóa mới tạo được cây lai hữu thụ. Khi lai hữu
tính, giả sử như lai A và B, tế bào lai sẽ chứa nA trong 2nA và nB trong 2nB, tiến hành đa bội hóa mới
thể sinh sản tiếp tục giao phấn với loài C. Sau đó con lai được tạo ra mang 3 bộ NST đơn bội, nA nB
và nC. Đa bội hóa lần cuối để tạo ra loài mang 2nA 2nB 2nC hữu thụ.
Câu 68. Đáp án A
A: Lai tế bào tạo ra con lai mang bộ NST lưỡng bội, lai xa tạo ra con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài,
do không tương thích về hình dạng, số lượng và sự phân bố locus nên không có ái lực để bắt cặp trong k
đầu giảm phân I, ức chế quá trình giảm phân tạo giao tử.
B: Lai tế bào không tạo ra dòng thuần chủng.
Trang 47
C: Đây là ưu thế của phương pháp đột biến.
D: Đây là ưu thế của cả 2 phương pháp.
Câu 69. Đáp án B
Cấu trúc NST bản mt cu trúc hóa hc, vic gây ra các dạng đột biến được coi như một phn
ng hóa hc, mi mt cht hóa hc có phn ng riêng biệt tính chuyên hóa cao. Như 5 - BU gây ra
đột biến thay cp Nucleotit (A-T=G-X), Acridin gây ra đột biến mt cp hay thêm cp Nucleotit tùy thuc
vào đoạn mạch mà nó tác động vào trong quá trình tái bn (chèn vào mạch đang tổng hp gây ra mt mt
cp Nu, chèn vào mch gc thêm mt cp Nu).
Câu 70. Đáp án D
A: Phương pháp nuôi cấy mô thực vật nhân nhanh giống quý hiếm.
B: Phương pháp lai tế bào kết hợp được gen của 2 loài khác nhau.
C: Phương pháp nuôi cấy hạt phần tạo ra dòng mà tất cả các gen đều ở trạng thái đồng hợp.
Câu 71. Đáp án D
Hệ gen của vi khuẩn khá đơn giản, chỉ cần sử dụng tác nhân đột biến sẽ nhanh chóng chọn được những
alen cần thiết cho nhu cầu của con người. Hơn nữa tế bào vi khuẩn tế bào đơn bội, chỉ cần một đột
biến nhỏ cũng biểu hiện thành kiểu hình.
Nhận xét: đối với vi khuẩn, không có sự xuất hiện của các phép "lai" trong quá trình chọn giống.
Câu 72. Đáp án C
(8) Lai khác dòng kép: A x B = C
D x E= H => H x C = G
(9) Lai khác dòng đơn: A x B = C
Như vậy lai khác dòng kép sẽ tổ hợp được nhiều gen quí của nhiều dòng khác nhau trong đời F
1
càng
nhiều gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao.
Câu 73. Đáp án B
Tổng quát:
1. Phương pháp lai giống tạo giống mới:
a. Nuôi cây hạt phấn:
- Nguyên liệu: Hạt phấn hoặc noãn (n) chưa thụ tinh
- Quy trình:
+ Nuôi cấy hạt phấn noãn(n) trong môi trường nhân tạo do dạng (n) nên luôn biểu hiện thành kiểu
hình
+ Chọn lọc mức tế bào trong ống nghiệm chọn ra kiểu hình mong muốn (n) gây lưỡng bội hóa thành
(2n) bằng 2 cách:
Cách 1: Tế bào (n) gây lưỡng bội thành cây 2n sau đó cho phát triển thành cây.
Cách 2: Từ tế bào (n) cho phát triển thành cây đơn bội sau đó tiến hành lưỡng bội hóa cây đa bội
- Hiệu quả: Hiệu quả với giống cây kháng sâu bệnh, chịu phèn, chịu mặn, chịu hạn...vv
- Thành tựu: Giống lúa chiêm chịu lạnh
b. Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị:
- Nguyên liệu: Tế bào(2n)
- Quy trình:
+ Nuôi cấy tế bào 2n trong môi trường nhân tạo chúng sẽ sinh sản thành các dòng tế bào tổ hợp NST
Trang 48
khác nhau.
+ Tạo ra biến dị cao hơn mức bình thường (biến dị xoma).
+ Sử dụng tạo giống cây trồng mới có kiểu gen khác nhau và khác P.
- Hiệu quả: Tạo giống cây trồng mới có kiểu gen khác nhau
- Thành tựu: Chọn lọc dòng tếo xoma có biến dị giống lúa CR2O3 tạo giống DR2 chịu hạn, phèn, năng
suất cao.
c. Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng):
- Nguyên liệu: Tế bào sinh dưỡng 2n của 2 loài khác nhau
- Quy trình:
+ Sử dụng enzim hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo để tạo tế bào trần
+ Kích thích sự dung hợp của 2 tế bào trần này
+ Cho vào môi trường hoocmon thích hợp để cho tế bào lai phát triển thành cây lai.
- Hiệu quả: Tạo giống cây trồng mới mang đặc điểm của loài
- Thành tựu: Tạo ra giống cây pomato từ cây cà chua và cây khoai tây
2. Phương pháp nhân giống:
Nuôi cây tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo:
- Nguyên liệu: Tế bào của cây như: chồi, lá, thân, rễ,....
- Quy trình:
+ Cho tế bào của cây nuôi cấy tạo sẹo (mô chưa chuyên biệt hóa về chức năng, khả năng sinh
trưởng tốt..)
+ Từ tế bào sẹo điều khiển cho chúng chuyên biệt hóa thành các khác nhau tái sinh thành cây
trưởng thành
- Hiệu quả:
+ Nhân nhanh các giống cây trồng có các đặc tính tốt
+ Bảo tồn các nguồn gen quí khỏi nguy cơ tuyệt chủng
- Thành tu: Khoai tây, mía, da
Câu 74. Đáp án C
Để duy trì ưu thế lai:
- Thực vật: thường hay dùng các phương pháp sinh sản sinh dưỡng như giâm, triết, ghép...
- Động vật: thường sử dụng phương pháp lai hồi giao (cho con lai F
1
) lai trở lại với bố mẹ ban đầu.
Câu 75. Đáp án B
3 phương pháp để tạo ưu thế lai là: lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghch.
Câu 76. Đáp án D
Trong ưu thế lai người ta s dng lai thun nghịch để chọn ra hướng biu hin tốt đối vi nhng tính
trng do gen trong tế bào chất qui định, nhằm đánh giá, dò tìm tổ hp lai cho giá tr kinh tế cao nht.
Câu 77. Đáp án C
3 phương pháp để tạo ra dòng thuần:
- Tự thụ phấn (thực vật); thực vật người ta thụ phấn qua nhiều thế hệ nhằm tạo ra dòng thuẩn chủng
về tính trạng mong muốn sau đó nhân lên thành giống thuần.
- Dùng coxisin 0,1%-2% với thời gian thích hợp nhằm lưỡng bội hóa thể đơn bội thành lưỡng bội.
- Gây đột biến thể dị hợp theo hình thức đột biến trội, và đột biến lặn.
+ Đột biến trội Aa —> AA.
Trang 49
+ Đột biến lặn Aa —> aa.
Câu 78. Đáp án C
Ưu thế ni bt nht chính vic lp ghép được các loi vt cht, thông tin di truyn ca các loài khác
nhau vào cùng một cơ thể.
Nhận xét:
A cũng là một ưu thế của kĩ thuật di truyền nhưng không là ưu thế nổi bật nhất.
B sai, có thể sử dụng phương pháp lai tế bào để tạo ra thực vật mang gen của 2 loài.
D sai, cấy truyền phôi cũng thể tạo ra động vật mang hệ gen của loài khác, tạo thành thể khảm trên
thể con lai.
Câu 79. Đáp án D
To giống nho và dưa hấu không hạt năng sut cao thành tu ca vic s dng tác nhân hóa hc
trong vic to ging mà c th s dng consixin 0.1%-2% làm cn tr s hình thành thoi sc trong
quá trình gim phân.
Câu 80. Đáp án C
Chọn các câu đúng: (1), (2), (4), (3).
Lưu ý: ngoài các enzim restrictaza do vi khun tng hợp thì người ta ng tìm thy rt nhiu loại được
tng hp in vitro (trong ng nghim) khong 150 loi.
Câu 81. Đáp án D
Lai gần là phương pháp lai cùng loài trong cùng một thế h, hoc nhng thế h kế cn nhau.
Câu 82. Đáp án B
Lai xa lai hai b m thuc hai loài khác nhau, hoc thuc các chi, h khác nhau, vy cơ th lai xa luôn
bt thụ. Để gii quyết h qu trên, người ta tiến hành đa bội hóa để to ra loài mi hu th.
Câu 83. Đáp án A
Con lai F
1
có th bt th do các NST trong cùng mt cặp không tương đồng vi nhau, không bt cặp được
trong gim phân và c chế quá trình to giao t.
Câu 84. Đáp án B
Chọn các đáp án (1), (2), (5), (8).
(1) Đúng, đột biến sẽ tạo ra các alen mới, tạo nguyên liệu cho quá trình tạo giống, chọn giống.
(2) Đúng, vì đột biến diễn ra ngẫu nhiên và vô hướng, nên sẽ tạo ra được vô số kiểu hình khác nhau trong
một mẫu gây đột biến.
(3) Sai, nếu áp dụng phương pháp trên vi khuẩn, thì không cần tiến hành tạo dòng thuần thay vào đó
là bước nhân dòng vi khuẩn vừa phân lập được.
(4) Sai, đặc biệt có hiệu quả trên vi khuẩn, phương pháp này ít được sử dụng trên động vật, do đột biến
vô hướng, động vật là loài được hệ thần kinh điều khiển, nên có thể gây hại cho loài.
(5) Đúng, (1) xử mẫu vật bằng tác nhân đột biến, (2) chọn lọc các thể đột biến kiểu hình mong
muốn, (3) tạo dòng thuần chủng.
(6) Sai, không chỉ là liều lượng hàm lượng của tác nhân còn quan tâm đến thời gian tác động, kiểu
tác động của tác nhân, ...
(7) Sai, vì đột biến diễn ra ngẫu nhiên và vô hướng.
(8) Đúng.
Câu 85. Đáp án D
Trang 50
A: Sai, cơ sở của quá trình đột biến.
B: Sai, cơ sở của ưu thế lai.
C: Sai, cơ sở của tạo giống bằng lai xa, hoặc dung hợp tế bào trần.
Câu 86. Đáp án A
(1) Đúng, bước đầu tiên tạo ra 2 dòng thuần chủng, tiếp theo tiến hành lai hai dòng thuần chủng khác
xa nhau về vật chất di truyền tạo ra con lai dị hợp về những gen liên quan đến tính trạng cần quan tâm.
(2) Đúng, tự thụ hoặc giao phối gần làm tăng tỷ lệ xuất hiện thể đồng hợp, tạo dòng thuần chủng.
(3) Đúng, trong quá trình tạo ra ưu thế lai, người ta phải thử nghiệm nhiều tổ hợp lai để m ra tổ hợp lai
có ưu thế nhất.
(4) Đúng, con lai F
1
dị hợp mọi cặp gen liên quan đến tính trạng cần quan tâm, nếu đem làm giống sẽ làm
gia tăng những kiểu gen đồng hợp, làm giảm tỷ lệ dị hợp, làm thoái hóa giống.
(5) Đúng.
(6) Đúng, giả thuyết siêu trội được chứng minh bằng việc tạo ra dòng thuần chủng, ưu thế lai vẫn biểu
hiện thể mang những cặp gen dị hợp hơn những thể cặp gen đồng hợp, do tác động qua lại
của 2 alen khác nhau, làm mở rộng giới hạn thường biến.
Câu 87. Đáp án C
Theo gi thuyết siêu tri, do s tác động qua li ca các alen khác nhau ca cùng mt gen, làm cho gii
hạn thưng biến ca thể sinh vật được m rng, tạo ra ưu thế lai, t trội hơn bố m v sc chng
chịu, năng suất, chất lượng, kh năng sinh trưởng,...
Câu 88. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (3), (4).
(1) Sai, nuôi cấy mộ thực vật không tạo ra quần thể thực vật có kiểu gen đồng hợp.
(2) Đúng.
(3) Sai, nuôi cấy hạt phấn không tạo thành quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau.
(4) Sai, phải loại bỏ thành tế bào, vì thành tế bào thực vật là lớp xenlulozo rất dày, ngăn cản quá trình hòa
nhập tế bào chất, cũng như là hòa màng nhân.
(5) Đúng, quá trình giảm phân đã tạo ra số giao tử, nên phải chọn lọc những giao tử đáp ứng với nhu
cầu chọn giống.
(6) Đúng, vì đây đều là những phương pháp cần đến hóa chất và phải thực hiện trong môi trường invitro.
Lưu ý: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
- Do quá trình giảm phân, tạo ra vô số loại giao tử khác nhau, nên phảibước tiến hành chọn lọc giao
tử.
- Những gen quy định tính trạng chất lượng, thường sẽ tương tác với nhau theo nguyên tác cộng gộp,
nghĩa là càng nhiều alen trội (lặn) thì cây càng có sức chống chịu, năng suất tốt hơn.
Vậy sau quá trình chọn lọc, với cùng một c nhân, những giao tử nào lượng alen trội (lặn) là bằng
nhau đáp ứng tốt với tác nhân chọn lọc sẽ được chọn, dụ giao tử kiểu gen ABDe giao tử
kiểu gen aBDE đều được chọn.
Do đó sẽ tạo ra được các cá thể không hoàn toàn giống nhau về kiểu gen.
Câu 89. Đáp án D
Phép lai th tạo ra được ưu thế lai, phải đảm bo rng 2 th mang lai phi thun chng. Phép lai D
được ng dụng trong phương pháp chọn ging bng biến d t hp.
Trang 51
Câu 90. Đáp án D
- Tế bào trần là tế bào thực vật đã bị loại bỏ thành tế bào, chỉ còn khối tế bào chất bao quanh và nhân tế
bào.
- Tế bào trần có thể được tạo ra bằng nhiều cách: từ dịch huyền phù tế bào, tế bào mô sẹo hoặc từ mô tươi
nguyên trạng như qua tác động của các enzyme: Pectinase phân hủy pectin, celluloase phân hủy
cellulose, hemicellulase phân hủy hemicellulose.
Câu 91. Đáp án D
A: Sai, độ đồng hợp của P.P nuôi cấy mô tùy thuộc vào mô nuôi cấy.
B: Sai, cả hai phương pháp đều tạo ra được một cây hoàn chỉnh.
C: Sai, từ hạt có thể phát triển thành một cây đơn bội hoàn chỉnh.
Câu 92. Đáp án A
Chọn các nhận xét (2), (3), (5).
(1) Đúng, với một phôi bằng cách sinh sản hữu tính bình thường chỉ tạo được một thể, với cách tách
phôi ra và cấy vào các con cái nhận phôi, có thể tạo được nhiều cá thể hơn.
(2) Sai, phôi là giai đoạn từ 2 - 8 tế bào.
(3) Đúng, cấy truyền phôi cần trải qua một trong những bước sau: Tách phôi, phối hợp 2 hay nhiều phôi
(có thể khác loài) thành thê khảm, biến đổi thành phần trong phôi, trước khi cấy vào cái nhận phôi.
(4) Đúng, từ một phôi gốc có cùng kiểu gen, nên các cá thể tạo ra đồng nhất về kiểu gen.
(5) Sai, bắt buộc phải đồng pha.
(6) Đúng.
Lưu ý: Khái nim v đồng pha: Là s phù hp v trng thái sinh lý sinh dc ca con cái nhn phôi và con
cái cho phôi, hoc phôi. Do trong quá trình phát trin ca phôi, mỗi giao đoạn cn s cung cp dinh
dưỡng, môi trường sinh lý khác nhau, cn có s đng nht hay phù hợp, để phôi phát trin tt.
Câu 93. Đáp án C
Da vào tính trng liên kết phương pháp ít tn kém xác sut chính xác khá cao. Gii trình t
s dụng đoạn mi huỳnh quang là hai phương pháp chuyên ngành, cần có k thut và kinh phí cao.
Câu 94. Đáp án A
Nhóm mô sẹo được to ra khi nuôi cy mt tế bào gc, đó là nhóm tế bào chưa bit hóa, có kh năng sinh
trưởng mnh, có tính toàn năng cao.
Câu 95. Đáp án C
Các câu chọn là (1), (4), (5), (6), (7).
- Phương pháp biến dị tổ hợp chỉ áp dụng với những loài sinh sản hữu tính.
- Vi khuẩn sinh sản vô tính.
- Vi sinh vật sinh sản vô tính.
- Những loài thực vật bậc thấp sinh sản vô tính, như rêu sinh sản bằng bào tử.
Câu 96. Đáp án D
Cosixin làm ức chế các đơn phân cấu tạo nên thoi sắc, hạn chế sự trùng phân của chúng thành các sợi
đại phân tử dài.
Trang 52
Do đó, thường c động Cosixin vào cui pha G2 ca chu k tế bào, ti pha G2 trung th hoàn tt quá
trình nhân đôi thoi sắc chun b được hình thành. Tác động cosixin vào đây, sẽ to nên xác sut
toàn b thoi vô sắc đều không được hình thành là rt cao.
Câu 97. Đáp án D
Cây song nh bi có kh năng sinh sản hu tính do có b NST lưỡng bi ca 2 loài khác nhau.
Câu 98. Đáp án B
Cây song lưỡng bi có kh năng sinh sản hu tính, do trong tế bào có cha b NST lưỡng bi ca hai loài
khác nhau, có các cặp tương đồng nên gim phân vẫn được din ra.
Câu 99. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (2), (4), (5), (6), (7), (8).
- Có 2 đặc tính cơ bản:
+ Có hệ gen đơn giản.
+ Có vòng đời ngắn.
- Vòng đời ngắn nguyên do gây ra các hệ quả như sinh sản nhanh để duy trì nòi giống, sinh trưởng
nhanh, vi khuẩn một thể đơn bào nên sinh sản bằng hình thức sinh sản tính, ứng dụng những lợi
thế đó, ta thể nhanh chóng một quần thể ổn định về số lượng, kèm theo đó thu được một lượng
sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.
- H gen đơn giản nên cha ít gen, vic hình thành một cơ chế sa li phc tp và hoàn ho rất khó, do đó
tn s đột biến th xảy ra cao hơn, đa dạng hơn, việc s dng vi khun, vi một tác nhân đột biến,
th hình thành nhiu chng vi khun khác nhau, phù hp cho quá trình chn ging.
Câu 100. Đáp án C
Chọn (1), (2), (5), (6).
Các câu sai là do:
(3) sai, khi tiến hành chọn giống dựa trên tiêu chí về một tính trạng nào đó, chỉ cần cặp lai thuần chủng về
những gen quy định tính trạng đó. Không cần phải thuần chủng về mọi cặp.
(4) sai, ưu thế lai không thể hiện tính vượt trội hơn bố mẹ về khả năng sinh sản, do đa số trong các trường
hợp, con lai mang ưu thế thường bất thụ, như con la.
(6) đúng, trong một số trường hợp, mặc cặp bố mẹ đều thuần chủng nhưng con lai lại không mang ưu
thế, ví dụ như Lừa đực x ngựa cái -» con la có ưu thê cao. Nhung lừa cái x ngựa đực -» con Bacđô, không
thể hiện ưu thế lai.
(7) sai, ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, do tỷ lệ đồng hợp tăng và dị hợp giảm.
Câu 101. Đáp án C
A: Có tác dụng tạo liên kết cộng hóa trị giữa các Nucleotit, theo chiều từ 5' - 3'.
B: Có tác dụng nối các đoạn Okazaki.
C: Có tác dụng cắt giới hạn các đoạn ADN nhỏ trên đoạn ADN cho trước.
D: Có tác dụng phân ra các đơn phân Nucleotit trên đoạn ADN cho trước.
Lưu ý: ADN Endonuclease, ADN Exonuclease đều thuc vào loi enzim restrictaza, đều được gi
enzim ct gii hạn, nhưng có chắc năng khác nhau.
Câu 102. Đáp án C
Trên mô tả, Eduardo Kac đã tiến hành trên hợp tử,giai đoạn một tế bào, khác với giai đoạn phôi là từ 2
- 8 tế bào. Do đó chỉ có đáp án công nghệ gen là phù hợp nhất.
Trang 53
Lưu ý: Nếu đáp án đt biến mà đối tượng tác động là động vt, thì nên xem xét tht kỹ, vì đột biến rt
ít s dụng trên động vt, do có h thần kinh điều khin.
Câu 103. Đáp án D
Tạo giống bằng cấy truyền phôi và tạo giống bằng công nghệ gen tế bào động vật đều có khả năng tổ hợp
gen của 2 loài khác nhau vào trong một cá thể, nhưng:
- Với cấy truyền phôi ta nhận được một thể khảm, vừa những tế bào bình thường, vừa những
tế bào có biến đổi gen, tổ hợp gen.
- Với tạo giống bằng công nghệ gen tế bào động vật thể tạo thành một thể toàn bộ tế bào của
cơ thể đều mang tổ hợp gen của 2 loài.
Câu 104. Đáp án B
Giai đoạn nhân non được bắt đầu ngay sau khi tinh trùng vào đưc trong trng, hay giao t đực va mi
kết hp vi giao t cái, lúc nhân ca c 2 tế bào giao t chưa hòa hợp vi nhau. Sau khi nhân ca 2
loi giao t đưc hòa hp, hp t t giai đon nhân non, s tiến hành phân chia bước sang giai đoạn
phôi bào, t 2 - 8 tế bào.
Câu 105. Đáp án D
Có th thấy có 2 đáp án có (1) đầu và 2 đáp án có (2) ở đầu, vy ta xem xét 2 đáp án này trước, thy (1)
là bước đầu tiên, nên ta loi A, C. Thy (2) là bước cui cùng, nên ta chn D.
Câu 106. Đáp án A
A: Sai, phương pháp y sẽ tạo ra được một cơ thể khảm, gồm những tế bào bình thường và những tế bào
khảm mang dòng gen tái tổ hợp, làm mất đi sự cân bằng trong cơ thể.
B: Sai, phương pháp này sẽ tạo ra được một cơ thể khảm, cá thể cái có thể sẽ mất đi sự cân bằng trong
thể, hoặc dòng tế bào khảm y không khả năng di truyền cho con, sẽ không tạo được con lai mang
gen cần chuyển.
C: Sai, phương pháp này tương tự như tiêm gen vào con vật lúc vừa sinh ra, tạo ra một cơ thể khảm.
Sinh vt chuyn gen sinh vt h gen đã được con người làm biến đổi để phù hp vi nhu cu chn
ging, tha mãn yêu cu mi tế bào trong cơ th con vật đều mang dòng gen b biến đổi này. Vy sinh vt
được to ra t phương pháp cy truyền phôi, không được gi là sinh vt biến đổi gen.
Câu 107. Đáp án A
Chọn các thành tựu (2), (4), (5).
- Sinh vật chuyển gen là sinh vật hệ gen đã được con người làm biến đổi để phù hợp với nhu cầu chọn
giống, có các cách biến đổi như:
+ Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
+ Làm biến đổi, tăng hoặc giảm cơ chế tác động của gen.
+ Loại bỏ hoặc bất hoạt gen.
- Những sinh vật không bị tác động lên hgen, chỉ tác động vào số lượng của NST như a hấu
không hạt, dâu tam bội, hay những sinh vật có sự tổ hợp gen của 2 loài bằng các phối hợp 2 bộ NST khác
nhau, như cây pomato thì không được gọi là sinh vật biến đổi gen.
Câu 108. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (2), (4), (8).
(1) Sai, bước đầu tiên là tạo ra hai cá thể thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
(2) Sai, IR8 được tạo ra bằng phương pháp chọn giống bằng biến dị tổ hợp.
Trang 54
(3) Đúng, (1) gây đột biến, (2) chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, (3) tạo dòng thuần.
(4) Sai, dâu tam bội được tạo ra bằng phương pháp đột biến.
(5) Đúng.
(6) Đúng, do sử dụng cosixin nên tạo thành quần thể cây đồng hợp từ, nhưng không đồng nhất kiểu
gen.
(7) Đúng, virut Xende dùng để phá màng tế bào, còn polietylenglicol một chất dùng làm liền màng tế
bào.
(8) Sai, ngoài dung hợp tế bào trần còn có cấy truyền phôi, công nghệ gen, ...
Câu 109. Đáp án D
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (7), (8).
(1) Đúng, là dạng AND vòng nhỏ có khả năng phân chia độc lập với hệ gen trong nhân.
(2) Sai, hệ số di truyền càng cao càng phụ thuộc vào di truyền, ít phụ thuộc vào chế độ canh tác.
(3) Đúng, DT6 được tạo từ M1, có đặc tính là chín sớm, năng suất cao, hàm lượng protein tăng 1.5%,...
(4) Đúng.
(5) Sai, có thể sử dụng gen đánh dấu là gen kháng kháng sinh, như gen kháng ampiciline, tetraciline,...
(6) Sai, cà chua bị bất hoạt etilen là do sử dụng công nghệ gen tế bào thực vật.
(7) Đúng, thành tế bào cản trở quá trình dung hợp tế bào chất, dẫn đến dung hợp nhân.
(8) Đúng, chỉ có tế bào trứng, tế bào chất của noãn bào mới có khả năng tạo hợp tử và trở thành phôi bào.
Câu 110. Đáp án B
A: Sai, 5 - BU gây ra đột biến gen.
B: Đúng, chế tác động của các tác nhân a học chọn lọc, như 5 - BU chỉ y đột biến gen, cosixin
chỉ gây đột biến NST, ... tuy nhiên với cường độ liều lượng khác nhau, tác động vào những thời điểm
khác nhau sẽ tạo ra những kết quả khác nhau.
C: Sai, cosixin gây ra đột biến NST.
D: Sai, hạn chế hoặc không sử dụng tác nhân đột biến lên vật nuôi, do chúng có hệ thần kinh điều khiển.
Câu 111. Đáp án C
Vi khun có kh năng sinh trưởng nhanh có th to ra một lượng sn phm ln trong mt thi gian ngn.
Câu 112. Đáp án B
Táo Gia Lộc được x bang Nitrozo metyl ure (NMU), một tác nhân siêu đột biến kh năng gây
đột biến cao làm cho 100% hoc hu hết s hy thế h th 2 phát sinh đột biến, nó có kh năng ankyl
hóa bazơ hoặc gốc photphat, gây ghép đôi sai, dẫn đến đồng hoán A - T thành G - X.
Câu 113. Đáp án C
Câu 114. Đáp án D
- Tia tử ngoại không khả năng ion hóa nên khi tác động vào tế bào sẽ được AND hấp thụ, tạo nên
một năng lượng dẫn đến đột biến.
- không khả năng xun sâu nên chỉ thể tác động lên vi sinh vật, bào tử hạt phấn, những
loại tế bào hệ gen của nó không nằm quá sâu trong tổ chức tế bào, dbị tác động bởi tác nhân đột
biến.
Câu 115. Đáp án D
Trang 55
Dựa vào tính chất vật lý của các tác nhân mà người ta sử dụng nó với những mục đích khác nhau.
- Tia phóng xạ: bao gồm tia α, β, γ, χ chùm notron.
+ chế đột biến: Khi chiếu xạ vào sống chúng kích thích y ion hóa các nguyên tử, các
phân tử AND, ARN trong tế bào chịu tác động trực tiếp của tia phóng xạ hoặc tác động gián tiếp qua sự
tác động lên phân tử nước.
+ Ứng dụng: y đột biến gen, đột biến NST khi tác động lên hạt khô, hạt nảy mầm, đỉnh sinh
trưởng, hạt phấn, bầu nhụy,...
- Tia tử ngoại: Là những tia bức xạ có bước sóng từ 1000 - 4000 A°.
+ Cơ chế đột biến: Tia tử ngoại sẽ kích thích nhưng không gây ra phản ứng ion hóa được AND
hấp thụ nhiều nhất ở bước sóng 2570 A°.
+ Ứng dụng: Do không khả năng xuyên sâu nên được dùng để gây đột biến gen và đột biến
NST ở vi sinh vật, bào tử, hạt phấn,...
- Sốc nhiệt: Khi nhiệt độ môi trường tăng hay giảm một cách đột ngột làm cơ chế nội cân bằng của cơ thể
không khởi động kịp.
Câu 116. Đáp án A
Công nghệ
Phương pháp
Kết quả
Công nghệ tế bào
Nuôi cấy hạt phấn.
Tạo ra quần thể y đồng nhất mang kiểu gen đồng
hợp.
Dung hợp tế bào trần.
Tạo ra một cá thể mới, mang bộ NST 2n của loài A và
2n của loài B. Kết hợp được những đặc tính của 2 loài
khác nhau.
Nuôi cấy mô
thể tạo ra một quần thể cây đồng nhất giống cây
mẹ.
Câu 117. Đáp án C
Khi lai hai dòng thun chng khác nhau tạo được F
1
, F
1
d hp mi cp gen. Lai F
1
x F
1
s tạo ra được
mi t hp kiu gen kiu hình, t đó chọn được nhng th kiu hình mong muốn đi kiểm tra độ
thun chng.
Câu 118. Đáp án C
Quá trình t th phn làm mất đi dạng d hp, mất đi s tương c giữa các alen trong kiu gen, gây ra
hiện tường thoái hóa ging.
Câu 119. Đáp án B
Trong các đáp án chỉ có mi B có kh năng tạo ra dòng thun chng.
Câu 120. Đáp án A
Có 2 loại enzim trong quá trình chuyễn gen:
- Enzim cắt giới hạn: Làm nhiệm vụ tạo đầu dính tương hợp của 2 đoạn gen.
- Enzim nối: Tạo liên kết photphodieste giữa các nucleotit.
Lưu ý: Liên kết giữa 2 nucleotit trên cùng một mạch liên kết photphodieste, một loại liên kết cộng
hóa trị. Liên kết giữa 2 nucleotit trên 2 mạch đơn là liên kết hidro.
Câu 121. Đáp án D
Trang 56
Lai xa lai hai b m thuc hai loài khác nhau, hoc thuc các chi, h khác nhau, vy cơ thể lai xa luôn
bt thụ. Để gii quyết h qu trên, người ta tiến hành đa bội hóa để to ra loài mi hu th.
Câu 122. Đáp án B
Có hai phương pháp có sử dụng cosixin trong quá trình là B và C.
Phương pháp y dùng đ nhân nhanh các ging quý, không phi s dụng đ làm to ra mt ging s
kết hp di truyn gia hai loài. Chn B.
Câu 123. Đáp án B
- P, tiến hành lai hai bố mẹ đồng hợp về những gen cần quan tâm để tạo ra F
1
dị hợp mọi cặp gen.
- F
1
, dị hợp mọi cặp gen là cơ sở để tạo ra F
1
có mọi kiểu gen và kiểu hình.
- F
2
, người ta sẽ chọn ra những cây hy vọng có thể tạo ra giống cây có năng suất cao, chịu phèn thấp,
chịu hạn cao, các gen trội lặn hoàn toàn nên sẽ không chọn những y có năng suất thấp nh
chịu hạn thấp, vẫn chọn cây tính chịu phèn cao (có thể kiểu gen Bb hoặc BB), vẫn thể tạo ra
bb trong những lần lai tiếp theo.
- F
3
là quá trình kiểm định tính đồng hợp, dị hợp bằng cách cho các cá thể tự thụ.
- F
4
là kết quả sau khi chọn lọc ở F
3
tiếp tục tiến hành nhân thêm nhiều cá thể có kiểu gen đồng hợp,
tạo ra quần thể giống có kiểu gen mong muốn.
Câu 124. Đáp án D
Ưu đim mục đích ln nht ca công ngh gen quá trình tạo ra được dòng AND tái t hp, kết hp
được đặc điểm di truyn của hai loài khác nhau, đồng thi tạo được một lượng sn phm ln trong mt
thi gian ngn.
Câu 125. Đáp án C
(1), (2), (3), (7), (9) là công nghệ gen.
(4) , (6): Dạng tự đa bội.
(5) : Phương pháp lai tạo.
(8): Phương pháp công ngh tế bào
| 1/56

Preview text:

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Giống là một tập hợp cá thể sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều
kiện ngoại cảnh, có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, thích
hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.
1. Quy trình tạo giống mới bao gồm các bước
- Tạo nguồn nguyên liệu là biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp).
- Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn.
- Tạo và duy trì dòng thuần có tổ hợp gen mong muốn.
- Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
2. Phương pháp tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống
- Nguyên liệu cho quá trình chọn giống được tạo ra từ nguồn biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp.
- Các phương pháp tạo nguồn nguyên liệu gồm:
Lai hữu tính: Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Gây đột biến: Tạo ra các đột biến di truyền.
Công nghệ gen: Tạo ra ADN tái tổ hợp.
3. Nguồn nguyên liệu của chọn giống a. Nguồn gen tự nhiên
Nguồn gen tự nhiên có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên có nguồn gốc từ các động - thực vật hoang dã.
Hình 2.26. Nguồn gen tự nhiên
Đặc điểm của giống vật nuôi có nguồn gốc từ tự nhiên là những nhóm sinh vật được hình thành ở một
địa phương bất kì có khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường ở địa phương đó. STUDY TIP
Lợi ích: Có sẵn trong tự nhiên, không phải mất tiền của và công sức để tạo ra; thích nghi tốt với môi
trường sống của chúng. b. Nguồn gen nhân tạo
Đặc điểm của nguồn gen này là do con người chủ động tạo ra để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Được tạo ra thông qua quá trình đột biến và lai tạo. STUDY TIP
Lợi ích: Tạo ra nguồn gen phong phú, đa dạng và phù hợp với nhu cầu của con người. Trang 1
Quá trình lai tạo để tạo giống lợn Waton Mochibuta ở trang trại Global Pig Farm ở Nhật Bản
Hình 1.27. Nguồn gen nhân tạo
II. CHỌN GIỐNG VẶT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP
1. Biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản hữu tính.
Nguyên nhân tạo biến dị tổ hợp là do quá trình giao phối.
Cơ sở tế bào học
- Quá trình phát sinh giao tử: Do sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân
hình thành nhiều tổ hợp gen khác nhau trong giao tử đực và giao tử cái.
- Quá trình thụ tinh: Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái qua thụ tinh hình thành nhiều
tổ hợp gen khác nhau ở thế hệ con cháu.
- Hoán vị gen: Do bắt chéo trao đổi đoạn ở kì đầu I giảm phân dẫn đến tái tổ hợp gen giữa từng cặp NST tương đồng.
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: Thông qua hình thức lai giống.
2. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.
Bước 2: Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn.
Bước 3: Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng. Trang 2
Hình 1.28. Phương pháp tạo dòng thuần chủng ở thực vật
Tạo giống lai có ưu thế lai:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Đặc điểm của ưu thế lai:
- Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Ưu thế lai cao nhất thể hiện ở lai khác dòng.
Giả thuyết về cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: -
Giả thuyết về ưu thế lai được thừa nhận rộng rãi nhất là thuyết siêu trội. -
Nội dung giả thuyết: Kiểu gen dị hợp có sức sống, sức sinh trưởng phát triển ưu thế hơn hẳn dạng
đồng hợp trội và đồng hợp lặn. Có thể tóm tắt giả thuyết này như sau AA < Aa > aa.
Giải thích hiện tượng ưu thế lai bằng thuyết siêu trội: -
Mỗi alen của một gen thực hiện chức năng riêng của mình; ở
trạng thái dị hợp thì chức năng của cả 2 gen đều được biểu hiện. -
Mỗi alen của gen có khả năng tổng hợp riêng ở những môi
trường khác nhau, do vậy kiểu gen dị hợp có mức phản ứng rộng hơn. -
Cả 2 alen ở trạng thái đồng hợp sẽ tạo ra số lượng một chất nhất
định quá ít hoặc quá nhiều còn ở trạng thái dị hợp tạo ra lượng tối ưu về chất này. LƯU Ý
Qua lai giống, người ta thấy con lai sinh ra một chất mà không thấy ở cả bố và mẹ thuần chủng, do đó cơ
thể mang gen dị hợp được chất này kích thích phát triển.
Phương pháp tạo ưu thế lai:
Bước 1: Tạo dòng thuần chủng trước khi lai bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua 5-7 thế hệ.
Bước 2: Cho các dòng thuần chủng lai với nhau:
Tùy theo mục đích người ta sử dụng các phép lai: Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép.
Bước 3: Chọn các tổ hợp có ưu thế lai mong muốn.
Phương pháp duy trì ưu thế lai:
- Ở thực vật: Cho lai sinh sản sinh dưỡng, sinh sản vô tính.
- Ở động vật: Sử dụng lai luân phiên: cho con đực con lai ngược lại với cái mẹ hoặc đực đời bố lai với cái ở đời con.
Ứng dụng của ưu thế lai: Là phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau rồi dùng con lai F1 làm mục
đích kinh tế (để làm sản phẩm) không làm giống.
III. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
Đột biến và phương pháp gây đột biến:
- Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp
độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến
đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.
- Đột biến là quá trình xảy ra đột ngột, riêng rẽ, ngẫu nhiên, không định hướng ở cơ thể sống trong điều Trang 3 kiện tự nhiên. STUDY TIP
Đa số là đột biến gen lặn và có hại, một số ít có lợi và có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tiến hóa và chọn giống.
Phương pháp tạo đột biến:
- Tạo đột biến bằng việc sử dụng các tác nhân vật lí.
- Tạo đột biến bằng các tác nhân hóa học.
- Tạo giống bằng phương pháp sốc nhiệt. Đối tượng áp dụng:
Vi sinh vật: Phương pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả vì tốc độ sinh sản của
chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo ra các dòng đột biến.
Thực vật: Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm, hoặc đỉnh sinh trưởng
của thân, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.
Động vật: Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở một số nhóm động vật bậc
thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể
nên rất khó xử lý. Chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lý bằng các tác nhân lí hóa.
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước:
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Bước 3: Tạo dòng thuần chủng.
Một vài thành tựu trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:
- Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo
được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu.
- Xử lý giống lúa Mộc Tuyền bằng tia gama tạo ra giống lúa MT1 chín sớm, cây thấp và cứng, chịu phân,
chịu chua, năng suất tăng 15-25%. Lai giống có chọn lọc giữa 12 dòng đột biến từ giống ngô M1 tạo
thành giống ngô DT6 chín sớm, năng suất cao, hàm lượng prôtêin tăng 1,5%, tinh bột giảm 4%.
- Táo Gia Lộc xử lí NMU —> táo má hồng cho năng suất cao. - Đa bội hóa ở nho.
Hình 1.30. Đột biến thân lùn ở lúa
IV. TẠO GIỐNG BẰNG CỒNG NGHỆ GEN
Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. Trang 4
Kỹ thuật chuyển gen (kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào
nhận bằng nhiều cách khác nhau.
1. Thành phần tham gia
Tế bào cho là những tế bào chứa gen cần chuyển (vi khuẩn, thực vật, động vật).
Tế bào nhận: vi khuẩn, tế bào thực vật (tế bào chồi, mầm), tế bào động vật
(như tế bào trứng, phôi).
Enzyme gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối.
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza): cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở
những vị trí nucleotid xác định.
Enzyme nối (ligaza): tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp.
Thể truyền (véctơ chuyển gen) là phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi,
tồn tại độc lập trong tế bào và mang gen từ tế bào này sang tế bào khác,
thể truyền có thể là các plasmid, virut hoặc một số NST nhân tạo như ở nấm men.
ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN từ các phân tử khác nhau (thể
truyền và gen cần chuyển).
2. Quy trình tạo ADN tái tổ hợp a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính.
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp thì các nhà khoa học thường sử
dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu nhờ đó ta có thể dễ dàng nhận biết
được sự có mặt của các ADN tái tổ hợp trong tế bào.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu. Trang 5
Hình 1.32. Công nghệ chuyển gen
3. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra theo các cách sau:
- Đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen (gọi là sinh vật chuyển gen).
- Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
4. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
a. Tạo động vật chuyển gen * Mục tiêu
- Tạo nên giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn.
- Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra dùng trong ngành
công nghiệp dược phẩm (như nhà máy sinh học sản xuất thuốc cho con người). * Phương pháp
- Tách lấy trứng ra khỏi cơ thể sinh vật rồi cho thụ tinh
trong ống nghiệm (hoặc lấy trứng đã thụ tinh).
- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
- Cấy hợp tử đã được chuyển gen vào tử cung của con vật
để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
- Nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của
hợp tử và phôi phát triển bình thường thì sẽ cho ra đời
một sinh vật biến đổi gen (chuyển gen). Trang 6
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen * Mục tiêu
- Tạo giống cây trồng kháng sâu hại.
- Tạo giống cây chuyển gen có đặc tính quý.
- Tạo giống cây biến đổi gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn. * Phương pháp
- Tạo ADN tái tổ hợp: tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng enzim cắt restrictaza.
- Nối đoạn vừa cắt vào plasmit nhờ enzim ligaza.
- Tái sinh cây từ tế bào nuôi cấy  cây có đặc tính mới.
c. Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen
Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người: Insulin là hormone của tuyến tụy có chức năng
điều hòa glucose trong máu. Trường hợp insulin do cơ thể sản xuất không đủ hoặc mất chức năng sẽ gây
bệnh tiểu đường do glucose bị thải ra qua nước tiểu. STUDY TIP
Gen tổng hợp insulin được tách từ cơ thể người và chuyển vào vi khuẩn E.coli bằng plasmid. Sau đó, nuôi
cấy vi khuẩn để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu chữa bệnh cho con người.
V. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường
dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.
1. Các giai đoạn của công nghệ tế bào
Bước 1:
Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật.
Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo.
Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể hoàn chỉnh.
Mỗi tế bào trong cơ thể sinh vật đều được phát sinh từ hợp tử thông qua quá trình phân bào miễn nhiễm.
Điều đó có nghĩ là bất kì tế bào nào của thực vật như rễ, thân, lá … ở thực vật đều chứa thông tin di
truyền cần thiết của một cơ thể hoàn chỉnh và các tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây trưởng thành. STUDY TIP
Cơ sở khoa học của phương pháp nhân giống bằng công nghệ tế bào là
tính toàn năng của của tế bào sinh vật.
2. Tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật
a. Công nghệ nuôi cấy hạt phấn
- Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng
chọn lọc được sẽ rất ổn định.
- Tạo dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội dựa trên đặc tính của hạt phấn là
có khả năng mọc trên môi trường nhân tạo thành dòng đơn bội và tất cả các Trang 7
gen của dòng đơn bội được biểu hiện ra kiểu hình cho phép chọn lọc invitro (trong ống nghiệm) những
dòng có đặc tính mong muốn. LƯU Ý
Dùng để chọn các cây có đặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ...
Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định.
b. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
- Ưu điểm của phương pháp này là nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm và sạch bệnh, tạo ra nhiều cá
thể mới có kiểu gen giống với cá thể ban đầu.
- Nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và duy trì ưu thế lai.
c. Dung hợp tế bào trần
Hình 1.35. Dung hợp tế bào trần
- Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không
cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.
- Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.
d. Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
Hình 1.36. Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. STUDY TIP
Phương pháp này tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau.
3. Tạo giống bằng công nghệ tế bào ở động vật
a. Nhân bản vô tính ở động vật Trang 8
Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào
sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
- Lấy trứng ra khỏi cơ thể cừu cho trứng, sau đó loại nhân của tế bào trứng.
- Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân tế bào.
- Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
- Nuôi cây trứng đã được cấy nhân trên môi trường nhân tạo cho phát triển thành phôi.
- Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.
- Cừu con sinh ra là cừu Đôly có kiểu hình giống với kiểu hình cừu cho nhân tế bào. b. Ý nghĩa
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc động vật biến đổi gen.
- Tạo ra các giới động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh. c. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác
nhau, sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Trang 9
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Câu 1. Đặc điểm của cây lai được tạo thành từ phương pháp dưới là:
A. Dị hợp mọi cặp gen.
B. Đồng hợp mọi cặp gen.
C. Có tỷ lệ dị hợp cao hơn cây lai được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
D. Thường được sử dụng làm giống do có đặc tính di truyền ổn định
Câu 2. Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Cấy truyền phôi.
D. Lai tế bào trần.
Câu 3. Nhận xét nào sai?
A. Các con bò con sinh ra đều mang những tính trạng giống nhau.
B. Các con bò con sinh ra đều có kiểu gen như nhau
C. Những con bò con sinh ra có mang những đặc điểm giống với các bò mẹ mang thai hộ. Trang 10
D. Đây là phương pháp cấy truyền phôi.
Câu 4. Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Để duy trì năng suất và phẩm chất của cây lai F1 của giống lúa ở hình trên. Phương pháp sẽ được sử dụng là: A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3).
Câu 5. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh dưới đây?
(1) Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào.
(2) Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen.
(3) Phương pháp này ứng dụng sự đặc tính toàn năng của tế bào.
(4) Phương pháp này thường được sử dụng để nhân nhanh các giống quý hiếm.
(5) Phương pháp này không được sử dụng trên động vật.
(6) Phương pháp này có thể tạo nên một quần thể cây mới
có kiểu gen giống hệt nhau.
(7) Phương pháp này có thể tạo nên một quần thể cây mới có kiểu gen đồng hợp.
(8) Phương pháp này bắt buộc phải tiến hành trong phóng thí nghiệm. A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 6. Cho hình ảnh sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với phương pháp trên?
(1) Có 2 phương pháp để loại bỏ thành xenlulozo là sử dụng enzim và vi phẫu.
(2) Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(3) Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
(4) Con lai pomato không có khả năng sinh sản hữu tính. Trang 11
(5) Trong các bước của quá trình có sử dụng cosixin để cho con lai có khả năng sinh sản hữu tính.
(6) Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài và cách ly sinh sản A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Có bao nhiêu nhận xét sai về hình ảnh sau?
(1) Cừu con 6 mang mọi đặc tính di truyền của cừu 2.
(2) Bước số 4 người ta tiến hành loại bỏ nhân và mọi bào quan trong tế bào chất, chỉ để lấy tế bào chất.
(3) Bước số 3 người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn tế bào chất và mọi bào quan trong tế bào chất, chỉ lấy nhân.
(4) Cừu 5 chỉ có vai trò nhận phôi, nuôi dưỡng và chăm sóc phôi thai, chứ không tham gia vào quá trình di truyền.
(5) Cừu con 6 mang mọi đặc tính di truyền của cừu 1.
(6) Cừu con 6 được sinh ra theo phương pháp nhân bản vô tính.
(7) Bước số 4 người ta có thể tiến hành trên mọi tế bào của sinh vật.
(8) Phương pháp này dùng để bảo toàn và nhân nhanh các giống quý hiếm. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8. Phát biếu nào về quá trình nuôi cấy hạt phấn là không đúng?
A. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lý bằng hóa chất với liều lượng thích hợp tạo ra các dòng tế bào lưỡng bội.
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có sức chống chịu rất tốt khi môi trường thay đổi.
Câu 9. Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kỳ nào của tế bào? A. Pha G1. B. Pha G2. C. Pha S. D. Pha M.
Câu 10. Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ,
phương pháp nào sau đây không được sử dụng?
A. Chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. Chuyển gen bằng thể thực khuẩn.
C. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. Chuyển gen bằng plasmid với điều kiện đã làm biến đổi thành tế bào. Trang 12
Câu 11. Trong quá trình chọn giống bằng gây đột biến trên đối tượng là vi khuẩn, quá trình nào sau đây
không cần thiết?
A. Sử dụng tác nhân đột biến với một liều lượng nhất định.
B. Tạo dòng thuần chủng.
C. Chọn lọc các cá thể đột biến.
D. Nhân dòng các cá thể mang đột biến trong môi trường thích hợp.
Câu 12. Vì sao phải chọn lọc các cá thể mang đột biến?
A. Do đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng.
B. Do tác nhân vật lý, hóa học tác động không đều lên mọi cá thể.
C. Do đột biến luôn có lợi, phải chọn lọc ra cá thể nào mang được đột biến có lợi nhất.
D. Do mọi cá thể mang một kết quả của quá trình đột biến, phải chọn lọc những cá thể có khả năng sinh
sản cao hơn, sức chống chịu tốt hơn.
Câu 13. Những loài thực vật nào có thể thực hiện chọn giống bằng biến dị tổ hợp?
A. Những loài sinh sản sinh dưỡng.
B. Những loài sinh sản hữu tính.
C. Những loài sinh sản bằng bào tử.
D. Loài thực vật nào cũng có thể thực hiện bằng phương pháp trên.
Câu 14. Cho các thành tựu:
1. Tạo chủng vi khuẩn ecoli sản xuất insulin cho người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
3. Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ.
4. Tạo giống mang gen của 2 loài bằng quá trình lai tế bào.
Thành tựu của kỹ thuật di truyền là: A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 1 và 3.
Câu 15. Có bao nhiêu nguồn gen tự nhiên trong những nguồn gen sau?
(1) Khoai tây hoang dại ở Mehico.
(2) Những con cá rô thuần chủng được lai tạo trong hồ nuôi tự nhiên.
(3) Giống lúa Đông Xuân OM2517 được lai tạo từ các dòng thiên nhiên.
(4) Giống heo Thuộc Nhiêu được lai tạo từ giống heo Việt Nam và heo Pháp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Để tạo giống lúa chiêm chịu lạnh, người ta lấy hạt phấn của lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường
nhân tạo trong điều kiện 8-10°C. Dòng nào chịu lạnh được sẽ mọc, còn các dòng không chịu lạnh được
thì sẽ không mọc lên thành cây. Giải thích nào là hợp lý cho thí nghiệm trên?
A. Do hạt phấn của 1 cây có chung một kiểu gen, nên toàn bộ hạt phấn đều được chọn.
B. Nhiệt độ là một tác nhân chọn lọc trong quá trình chọn lọc nhân tạo.
C. Phương pháp này không tối ưu, do một số gen lặn cũng quy định việc chịu lạnh, khi đó, các gen trội
tương ứng trong cặp alen sẽ át chế làm cho chúng không được biệu hiện, làm lãng phí vốn gen.
D. Sau khi chọn lọc và tiến hành đa bội hóa sẽ tạo được dòng tế bào lưỡng bội thích ứng tốt với mọi
điều kiện ngoại cảnh. Trang 13
Câu 17. Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây ra đột biến, trường hợp nào chắc chắn
rằng đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình?
A. Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.
B. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của cây cùng loài.
C. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của hoa trên cùng một cây.
D. Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng của cây cùng loài.
Câu 18. Nếu sử dụng gen quy định insulin của người và cấy vào tế bào vi khuẩn, nhận xét nào là đúng?
A. Gen sẽ không được phiên mã do không có nguyên liệu phù hợp.
B. Gen sẽ không được dịch mã do bộ mã di truyền không tương thích.
C. Gen sẽ vẫn được phiên mã bình thường.
D. Hoạt động gen sẽ bị rối loạn.
Câu 19. Một gen có 2 alen, một nhà khoa học dùng kỹ thuật chuyển gen mang alen lặn vào trong vi
khuẩn Ecoli, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Gen lặn sau khi chuyển không biểu hiện nên protein không được tổng hợp.
B. Gen lặn sẽ không được biểu hiện do thiếu liều gen của alen còn lại.
C. Gen lặn sẽ được phiên mã, riboxom của tế bào vi khuẩn dịch mã để tổng hợp protein tương ứng.
D. Gen lặn không được biểu hiện thành tính trạng.
Câu 20. Ưu điểm của kỹ thuật di truyền là:
A. Có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau.
B. Có thể sản xuất được các hóoc-môn cần thiết cho người với số lượng lớn.
C. Sản xuất được các vacxin phòng bệnh trên qui mô công nghiệp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21. Giả sử trong quá trình tạo cừu Đoly:
- Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, A màu đen trắng trội hoàn toàn so với a màu xám.
- Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt gồm 2 alen, B màu đen trội hoàn toàn so với b màu nâu.
- Cừu cho nhân màu trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu trắng và cừu cha màu xám), có mắt màu đen.
- Cừu cho trứng có màu xám, có mắt màu nâu.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Không xác định được màu lông của cừu Đoly.
(2) Không xác định được màu mắt của cừu Đoly.
(3) Cừu Đoly sinh ra với lông màu trắng.
(4) Cừu Đoly sinh ra với màu mắt đen.
(5) Cừu Đoly được tạo ra từ nhân của cừu cho nhân và tế bào trứng của cừu cho trứng.
(6) Cừu cho nhân có kiểu gen AaBb.
(7) Cừu cho trứng có kiểu gen aabb. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 22. Đặc điểm của những cá thể cây lúa chịu lạnh được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn: Trang 14
(1) Những cây lúa này có cùng kiểu gen.
(2) Những cây lúa đều thuần chủng.
(3) Những cây lúa có sức chịu lạnh ngang nhau nếu như cùng trong một giai đoạn sinh trưởng.
(4) Những cây lúa có cùng số lượng alen trội trong kiểu gen.
(5) Những cây lúa có sức chịu lạnh ngang nhau, kể cả khi chúng khác giai đoạn sinh trưởng.
Những nhận xét đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Người ta hạt phấn của một cây có bộ NST lưỡng bội 2n=24, đem thụ phấn bằng phương pháp thụ
nhồi với noãn của một cây có bộ NST 2n=12. Sau đó vì muốn cây lai này có thể sinh sản hữu tính, người
ta tiến hành dùng consixin để đa bội hóa. Sau đó, vì muốn kết hợp dòng gen của cây song nhị bội trên với
một cây khác, người ta lấy mô của cây song nhị bội, phá hủy thành xenlulozo rồi đi lai tế bào với rễ của
cây mới có bộ NST 2n=72. Tế bào được tạo thành này được nuôi trong môi trường đặc biệt phát triển
thành một cây. Đặc điểm của cây lai trên:
A. Có bộ NST 6n=108, cây này bất thụ.
B. Có bộ NST 6n=144, cây này hữu thụ.
C. Có bộ NST 6n=108, cây này hữu thụ.
D. Có bộ NST 6n=144, cây này bất thụ.
Câu 24. Mục đích của quá trình gây đột biến ở cây trồng và vật nuôi là:
A. Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống.
B. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
C. Làm tăng năng suất ở cây trồng và vật nuôi. D. Cả A, B, C.
Câu 25. Quá trình phân loại các cá thể đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta thường sử dụng qua mấy tác nhân chọn lọc?
A. Chỉ 1 tác nhân chọn lọc.
B. Thường sử dụng 2 tác nhân chọn lọc.
C. Không cần tác nhân chọn lọc nào do hiệu suất của quá trình chuyển gen là 100%.
D. Tối đa là 1 tác nhân chọn lọc do quá trình chuyển ADN tái tổ hợp thường thành công với hiệu suất rất cao.
Câu 26. Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho bao nhiêu loài cây nào sao đây để nâng cao năng suất: (1) Ngô. (2) Đậu tương. (3) Củ cải đường. (4) Đại mạch. (5) Dưa hấu. (6) Nho. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27. Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để
lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là:
A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
D. Cà chua này là thể đột biến Trang 15
Câu 28. Vì sao khi sử dụng đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp Insulin từ người cấy vào tế bào vi
khuẩn Ecoli người ta phải tiến hành tinh chế, hoặc tiến hành phiên mã thành ARN trong tế bào người, rồi
mới đem cây đoạn mARN tiến hành phiên mã ngược để tạo ra đoạn ADN. Lời giải thích nào là phù hợp?
A. Do đoạn ADN của người quá dài và phức tạp so với tế bào vi khuẩn.
B. Do đoạn ADN của người là đoạn gen phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gen không phân mảnh.
C. Do người và vi khuẩn sử dụng hai bộ mã di truyền hoàn toán khác nhau.
D. Do tế bào vi khuẩn không đủ năng lượng để phiên mã và dịch mã một đoạn gen phức tạp.
Câu 29. Cho các nhận xét sau:
1. Cừu Đoly mang những tính trạng giống cừu cho nhân.
2. Có thể sử dụng cấy truyền phôi để tái tạo ra các cơ quan và nội tạng của người, mà khi thực hiện quá
trình cấy ghép các cơ quan này không bị hệ miễn dịch của người loại thải.
3. Dung hợp tế bào tế bào thực vật không cần phá hủy thành xenlulozo bên ngoài.
4. Tạo giống động vật có 2 phương pháp chính là cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
5. Cừu Đoly được tạo ra bằng phương pháp cấy truyền phôi.
6. Các cá thế được tạo ra từ phương pháp cấy truyền phôi đều có kiểu gen hoàn toán khác nhau.
Nhận xét đúng là: A. (6), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (6), (4), (5).
Câu 30. Những bất lợi khi sử dụng thể thực khuẩn trong quá trình chuyển gen là gì?
A. Không xác định được chính xác tế bào vật chủ.
B. Phải mang những đoạn gen lớn, không mang được những loại gen nhỏ do kích thước không phù hợp.
C. Có khả năng phá hỏng hệ gen của người, do đó khi sử dụng phải làm yếu đi.
D. Phải sử dụng CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng tế bào thì thể thực khuẩn mới chuyển được đoạn gen vào.
Câu 31. Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3) Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-Caroten. (4) Tạo nho không hạt. (5) Tạo cừu Đoly.
(6) Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là:
(1) Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.
(2) Tạo được một nhóm cá thể với vô số biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn giống.
(3) Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
(4) Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người.
Các phương án sai là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Trang 16
Câu 33. Khi thực hiện lai xa, con lai xa thường bất thụ là do:
A. Tế bào sinh dục không có khả năng phân chia tạo giao tử.
B. Do bộ NST của 2 loài không tương thích về hình thái, số lượng, phân bố locus.
C. Do bộ nhiễm sắc thể chứa bộ đơn bội của 2 loài khác nhau, làm bất hoạt khả năng phân chia của tế bào.
D. Do con lai xa thường sinh sản vô tính.
Câu 34. Kacpechenco đã thực hiện thí nghiệm bằng hai phương pháp đó là:
A. Lai xa và nuôi cấy hạt phấn.
B. Tạo giống bằng biến dị tổ hợp và đa bội hóa.
C. Lai xa và đa bội hóa.
D. Lai tế bào và đa bội hóa.
Câu 35. Những hiểm họa tiềm tàng của sinh vật biến đổi gen:
A. Sinh vật biến đổi gen dùng làm thương phẩm có thể không an toàn cho người.
B. Hiện tượng dòng gen, làm phát tán các gen kháng ra các loài tự nhiên, ảnh hưởng đến các hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Gen kháng thuốc kháng sinh làm giảm hiệu lực các loại kháng sinh.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 36. Consixin gây ra hiện tượng gì:
A. Cản trở sự hình thành eo thắt phân chia tế bào, gây ra đột biến dị bội.
B. Cản trở sự hình thành trung tử, gây ra đột biến đa bội.
C. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc, gây ta đột biến đa bội.
D. Cản trở sự hình thành cromatit, gây đột biến dị bội.
Câu 37. Những tác nhân hóa học có phản ứng chọn lọc với từng loại nucleotit xác định có thể ứng dụng nhằm gây đột biến:
A. Đột biến đa bội.
B. Đột biến dị bội. C. Đột biến gen.
D. Đột biến số lượng NST.
Câu 38. Số nhận xét đúng về plasmit:
1. Là vật chất di truyền dạng mạch vòng kép.
2. Tồn tại trong tế bào chất.
3. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.
4. Trên plasmit không chứa gen.
5. Plasmit có khả năng phân chia độc lập với hệ gen tế bào.
6. Thường mang theo các gen kháng thuốc. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 39. Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào?
A. Sử dụng công nghệ gen.
B. Sử dụng công nghệ tế bào.
C. Nuôi cấy tế bào gốc. D. Nuôi cây mô. Trang 17
Câu 40. Phân bố hợp lý vào bảng sau: Phương pháp Thành tựu
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến Công nghệ tế bào Công nghệ gen
1. Tạo bò hướng thịt ở Việt Nam bằng cách sử dụng bò đực Zebu và bò cái VN.
2. Heo Thuộc Nhiêu ở miền tây thuộc tỉnh Long An có nguồn gốc từ heo Việt Nam và heo Pháp. 3. Nho tứ bội.
4. Bào tử nấm penicilium được xử lý bằng tia phóng xạ.
5. Dâu Bắc Ninh được xử lý bằng Consixin tạo ra giống tam bội.
6. Giống lúa MT1 được tạo ra do Lúa mộc tuyền xử lý bằng tia Gamma.
7. Nuôi cấy mô Phong lan trong môi trường vô trùng.
8. Nuôi cấy tế bào gốc.
9. Giống lúa gạo vàng mang gen quy định tổng hợp Beta - caroten.
10. Bò sản xuất được protein C chữa máu vón cục gây tắt mạch ở người.
11. E.coli sản xuất Somatostatin, một loại hoocmon đặc biệt được tổng hợp tại não người và động vật.
12. E.coli sản xuất insulin chữa bệnh cho người.
Câu 41. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng vẫn được sử dụng
trong quá trình chọn giống?
A. Để nhân nhanh các dòng đã có.
B. Vì đây là phương pháp nhanh nhất để tạo ra các dòng thuần chủng.
C. Vì chỉ có tự thụ mới tạo ra dòng thuần chủng.
D. Vì chỉ có tự thụ và giao phối gần mới tạo ra một lượng biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn giống.
Câu 42. Thể truyền là:
A. Là vectơ mang gen cần chuyển.
B. Là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận.
C. Hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.
Câu 43. Trong quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phép lai này để tạo ra vô số
kiểu gen và kiểu hình. Từ đó, chọn lọc những cá thể mang các tính trạng mong muốn, đem đi kiểm tra
tính thuần chủng của các cá thể, rồi tiến hành nhân dòng thuần:
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD
C. AaBbCcDd x aabbccDD.
D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 44. Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. Trang 18
(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
(3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 45. Cho các nhận xét sau:
1. Tác động ưu thế nhất của enzim restrictaza là cắt ở những vị trí xác định trên đoạn ADN.
2. Trong môi trường tạo ADN tái tổ hợp, chỉ cần trong môi trường có ligaza, ADN cho và plasmit thì
luôn tạo thành ADN tái tổ hợp.
3. Enzim ADN ligaza có vai trò tạo cầu nối photphodieste để hình thành nên đoạn ADN tái tổ hợp.
4. ADN tái tổ hợp có khả năng phân chia độc lập trong tế bào vật chủ.
5. 2 loại thể truyền phổ biến nhất là Plasmit và thể thực khuẩn.
6. Có thể sử dụng phagơ - lamđa làm thể truyền cho vật chủ là vi khuẩn lam.
Số nhận xét sai là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 46. Để duy trì và củng cố ưu thế lai ở thực vật, người ta áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai trở lại các cá thể thế hệ F1 với các cá thể thế hệ P.
B. Cho tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1.
C. Cho các cá thể thế hệ F1 tự thụ phấn.
D. Sinh sản sinh dưỡng.
Câu 47. Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng: A. Virút Xenđê.
B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicol.
C. Xung điện cao áp.
D. Hoóc-môn phù hợp.
Câu 48. Giống là một quần thể vật nuôi, cây trồng hay chủng vi sinh vật do con người tạo ra:
A. có phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
B. có những tính trạng di truyền đặc trưng, phẩm chất tốt, năng suất cao, ổn định.
C. thích hợp với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất nhất định.
D. Tất cả những ý trên.
Câu 49. Cho các bước sau:
1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và để hợp tử phát triển thành phôi.
2. Lấy trứng ra khỏi tế bào và cho thụ tinh nhân tạo.
3. Nuôi tế bào xoma của 2 loài trong ống nghiệm.
4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để mang thai và đẻ.
Sắp xếp các bước theo đúng trình tự của quá trình cấy truyền phôi ở động vật:
A. (2)  (3)  (4).
B. (3)  (2)  (1)  (4).
C. (2)  (4)  (1).
D. (2)  (1)  (3)  (4).
Câu 50. Phép lai nào sau đây có bản chất là giao phối cận huyết? A. Lai kinh tế. B. Lai xa.
C. Lai cải tiến giống. D. Lai khác thứ. Trang 19
Câu 51. Giả sử giống lúa: alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen a có khả năng kháng bệnh
này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu
gen AA, người ta thực hiên các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 4. C. 1, 3, 2. D. 1, 2, 3.
Câu 52. Vì sao tạo giống bằng phương pháp gây đột biến ít và dường như không áp dụng cho động vật?
A. Vì hệ gen của động vật vô cùng phức tạp.
B. Khó thực hiện do động vật là loài bậc cao, có khả năng di chuyển và suy nghĩ.
C. Do động vật chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể.
D. Động vật có số lượng NST nhiều hơn các nhóm phân loại khác.
Câu 53. Cho ví dụ sau:
Dòng A x Dòng B  Con lai C.
Dòng D x Dòng E  Con lai F.
Con lai C x Con lai F  Con lai G dùng trong sản xuất.
Con lai G là kết quả của phép lai:
A. Lai khác dòng đơn và lai phân tích.
B. Lai khác dòng kép và lai phân tích
C. Lai khác dòng đơn và lai kinh tế.
D. Lai khác dòng kép và lai kinh tế.
Câu 54. Giả sử bò có 3 cặp gen, mỗi gen 2 alen, trội và lặn là hoàn toàn. Thực hiện các phép lai:
(1) AAbbDD x AABBdd. (2) AAbbDd x aaBBDD. (3) aabbdd x AABBDD. (4) AAbbDD x aaBBdd. (5) aaBBdd x AAbbDD. (6) AaBbDd x aabbdd.
Có bao nhiêu phép lai tạo ra ưu thế lai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 55. Để giải thích về hiện tượng ưu thế lai, người ta giải thích như sau:
1. Ưu thế lai được hình thành do sự tác động cộng gộp của các alen trội có lợi trong kiểu gen, nghĩa là
kiểu gen nào có càng nhiều alen trội thì kiểu gen đó càng ưu thế.
2. Ưu thế lai được tạo ra là do con lai F1 dị hợp mọi cặp gen, các alen lặn có hại bị trung hòa bởi lượng
alen trội, nên không biểu hiện thành kiểu hình, nên F1 ưu thế hơn so với cha mẹ ở đời P.
Nguyên nhân nào đã làm sụp đổ 2 giả thuyết trên và làm xuất hiện giả thuyết siêu trội?
A. Phép lai phân tích.
B. Tạo ra dòng thuần chủng.
C. Phép lai trở lại.
D. Quá trình đột biến.
Câu 56. Hiệu quả của gây đột biến nhân tạo phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Liều lượng và cường độ của các tác nhân. Trang 20
B. Liều lượng của các tác nhân và thời gian tác động.
C. Đối tượng gây đột biến và thời gian tác động.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 57. Sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình nhân bản vô tính của cừu Đoly:
1. Chuyển phôi vào tử cung con mẹ để nó mang thai hộ. Sau một thời gian mang thai tự nhiên, cừu mẹ đẻ ra con.
2. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong môi trường đặc biệt. Tách lấy tế bào trứng và
loại bỏ nhân của cừu cho trứng.
3. Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
4. Chuyển nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
A. (4)  (3)  (1)  (2).
B. (2)  (3)  (4)  (1).
C. (2) - (4)  (3)  (1).
D. (2)  (4)  (1)  (3).
Câu 58. Một tế bào vi khuẩn vô cùng mẫn cảm với tetraxilin (một loại chất kháng sinh) nhưng trong tế
bào chất của chúng lại mang những gen kháng với ampitxilin (một loại kháng sinh khác). Người ta tiến
hành chuyển đoạn gen kháng tetraxilin từ một loài sinh vật khác vào trong tế bào vi khuẩn bằng phương
pháp biến nạp. Sau khi thao tác xong, người ta cho vào môi trường nuôi cấy tetraxilin sau đó lại thêm vào
ampixilin. Những vi khuẩn còn sống tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thời tạo ra lượng sản phẩm.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hệ gen của chủng vi khuẩn này?
1. Hệ gen trong nhân đã bị đột biến do sử dụng 2 loại kháng sinh.
2. Vi khuẩn mang cả 2 gen trong nhân tế bào, một gen kháng tetraxilin, một gen kháng ampixilin.
3. Vi khuẩn mang plasmit ADN tái tổ hợp.
4. Vi khuẩn không chứa plasmit.
5. Gen quy định tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn hoạt động độc lập với hệ gen vùng nhân.
6. Vi khuẩn bây giờ trở thành một sinh vật biến đổi gen.
7. Do hệ gen đã bị đột biến, nếu thêm vào môi trường penicilin (một loại kháng sinh) thì vi khuẩn vẫn
sinh trưởng bình thường.
8. Gen ngoài tế bào chất của vi khuẩn mang gen của 2 loài sinh vật khác nhau. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 59. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai
được gọi là lai khác dòng kép.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 60. Giống dâu tam bội được tạo ra theo quy trình:
A. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó tiến hành đem lai hai dòng tứ bội với nhau. Trang 21
B. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó đem lai tế bào hạt phấn của dòng tứ bội vừa tạo ra với tế bào
lưỡng bội bình thường.
C. Đa bội hóa dòng lưỡng bội sau đó dùng tia phóng xạ phá hủy đi một bộ đơn bội để hình thành dòng tam bội.
D. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó đem cây tứ bội lai hữu tính với dòng lưỡng bội bình thường.
Câu 61. Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói đúng về ưu thế lai?
1. Trong ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp lai thuận nghịch vì để tiến hành lai thuận
nghịch cần rất nhiều thời gian và trang thiết bị hiện đại.
2. Năng suất cao, phẩm chất tốt.
3. Con lai được sử dụng làm giống.
4. Sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, sức sống cao.
5. Biện pháp duy trì ưu thế lai ở động vật là phương pháp lai hồi giao. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 62. Kết quả được xem là quan trọng nhất của quá trình ứng dụng kỹ thuật chuyển gen là:
A. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.
B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lý, hóa phù hợp.
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi và cây trồng ứng dụng vào
công tác tạo ra giống mới.
D. Giải thích được nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nucleic.
Câu 63. Khi nói về vai trò của plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển vào sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tếbào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn vào được ADN vùng nhân tế bào nhận.
C. Nhờ có plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 64. Ưu điểm của phương pháp tạo giống bằng đột biến là:
A. Dễ thực hiện, có thể dự đoán kết quả khi tiến hành.
B. Có thể tạo ra được giống mới mang đặc điểm của 2 loài.
C. Có thể tạo ra giống mới có những đăc tính mới khác với tổ tiên.
D. Có thể tạo ra giống mới đồng hợp tất cả các gen.
Câu 65. Khi tiến hành lai cải bắp và cải củ, Kapechenco đã tạo ra được con lai mang bộ NST đơn bội của
2 loài. Ông muốn cây lai này hữu thụ nên tiến hành đa bội hóa nó, cây cải sau khi ông đa bội hóa gọi là:
A. Cây song nhị bội.
B. Cây song lưỡng bội.
C. Cây tự đa bội. D. Cây lai xa.
Câu 66. Trong quá trình chuyển gen chống sâu hại lên cây thuốc lá, người ta lấy nguồn gen từ loài sinh vật nào: A. Từ cỏ dại. B. Từ vi khuẩn C. Từ virut.
D. Từ những cây thuốc lá khác. Trang 22
Câu 67. Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n=24, loài B có 2n=36, loài C có 2n=46. Muốn tạo ra một giống
thực vật mới mang hệ gen của cả 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp:
1. Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường
thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
2. Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 2 lần sử dụng cosinxin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
3. Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng consixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
4. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại. A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (1) và (2)
Câu 68. Đặc điểm nổi bật của phương pháp lai tế bào so với lai xa:
A. Tránh được hiện tượng bất thụ của con lai.
B. Tạo được dòng thuần chủng nhanh nhất.
C. Tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ.
D. Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ.
Câu 69. Điểm khác biệt trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hóa học là:
A. Tác nhân hóa học chỉ gây nên đột biến gen, không gây ra đột biến NST.
B. Tác nhân hóa học gây nên đột biến có tính chọn lọc cao hơn tác nhân vật lý.
C. Tác nhân vật lý khả năng gây đột biến cao hơn tác nhân hóa học.
D. Tác nhân vật lý dễ sử dụng hơn, đơn giản hơn, không yêu cầu các điều kiện nghiêm ngặt.
Câu 70. Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng:
A. Nhân nhanh các giống quý hiếm.
B. Tạo được giống tổ hợp gen 2 loài khác xa nhau.
C. Tạo dòng mà tất cả các cặp gen đều ở trạng trái đồng hợp.
D. Tạo trụ thế lai.
Câu 71. Phương pháp phổ biến dùng trong chọn giống vi sinh vật: A. Lai tế bào. B. Lai khác dòng.
C. Lai giữa loài thuần chủng và loài hoang dại.
D. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân lý, hóa.
Câu 72. Trong phương pháp tạo ưu thế lai lai khác dòng kép được cho là ưu việt hơn lai khác dòng đơn vì:
A. Việc tiến hành lai đơn giản hơn, không mất nhiều thời gian chọn giống.
B. Tạo được nhiều giống mới có nhiều phẩm chất tốt hơn.
C. Tổ hợp được nhiều gen quí của nhiều dòng cho đời F1.
D. Tạo được nhiều hơn các cá thể mang gen dị hợp.
Câu 73. Từ một cây trồng có kiểu gen quý, người ta sử dụng công nghệ tế bào nào để tạo ra một quần thể
cây trồng đồng nhất kiểu gen?
A. Nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo.
B. Nuôi cấy hạt phấn. Trang 23
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma co biến dị.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 74. Ở thực vật để củng cố duy trì ưu thế người ta thường dùng phương pháp nào?
A. Lai hữu tính giữa các cá thể F1. B. Lai luân phiên.
C. Nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 75. Trong các phương pháp dưới đây có bao nhiêu phương pháp nhằm tạo ưu thế lai? (1) Lai khác thứ. (2) Lai phân tích. (3) Lai khác dòng đơn. (4) Lai khác dòng kép. (5) Lai thuận nghịch. (6) Lai hồi giao. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 76. Trong việc tạo ưu thế lai lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích gì?
A. Phát hiện ra đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp gen có giá trị kinh tế nhất.
B. Phát hiện được đặc điểm di truyền tốt ở dòng mẹ.
C. Xác định vai trò của các gen liên kết với giới tính.
D. Đánh giá sự ảnh hưởng của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.
Câu 77. 3 phương pháp tạo dòng thuần là:
A. Tự thụ phấn, lai khác dòng, lai phân tích.
B. Tự thụ phấn, nuôi hạt phấn, lai hồi giao.
C. Tự thụ phấn, nuôi hạt phấn, gây đột biến thể dị bội.
D. Lai khác dòng, gây đột biến thể dị bội, tự thụ phấn.
Câu 78. Ưu thế nổi bật nhất của kĩ thuật di truyền là:
A. Sản xuất một loại văc xin với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
B. Tạo ra các thực vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. Khả năng tái tổ hợp thông tin di truyền của các loài khác nhau trong bậc thang phân loại.
D. Tạo ra các động vật chuyển gen mà phép lai khác không thực hiện được.
Câu 79. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen?
A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh.
B. Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng từ chuột cống.
C. Tạo cừu biến đổi gen tạo protein người trong sữa.
D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.
Câu 80. Cho các khẳng định dưới đây về plasmit, số khẳng định đúng là:
1. Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hoặc được tổng hợp in vi tro.
2. Có khoảng 150 loại enzim cắt restrictaza khác nhau, các loại enzim này đều được tìm thấy ở vi khuẩn.
3. ADN tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của ADN cho và nhận khớp bổ sung với nhau.
4. Plasmit của tế bào nhận được nối với plasmit của tế bào cho nhờ enzim nối ligaza.
5. Chỉ có một enzim cắt restricgaza do virut tổng hợp và chỉ cắt tại một điểm xác định. Trang 24 A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 81. Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Cho lai giữa các cá thể bất kỳ. D. Cả A và B.
Câu 82. Lai xa là gì?
A. Là lai hai bố mẹ của cùng một loài ở cách xa nhau.
B. Là lai hai bố mẹ thuộc hai loài khác nhau, hoặc thuộc các chi, họ khác nhau.
C. Là lai hai bố mẹ của cùng một loài, nhưng thuộc hai giống khác nhau.
D. Tất cả đều sai.
Câu 83. Ưu thế lai là:
A. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
B. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
C. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển vượt trội so với các cá thể khác cùng loài.
D. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với
các cá thể khác cùng loài.
Câu 84. Cho các nhận định sau:
1. Là phương pháp chủ động tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn giống.
2. Bắt buộc phải tiến hành phân lập những cá thể theo mong muốn của quá trình chọn giống.
3. Luôn phải tiến hành tạo dòng thuần sau khi xử lý bằng đột biến và phân lập.
4. Có thể tiến hành trên mọi loài sinh vật sống, đặc biệt hiệu quả đối với động vật.
5. Gồm có 3 bước cơ bản trong suốt quá trình tạo giống bằng phương pháp đột biến.
6. Khi thực hiện quá trình, chỉ cần quan tầm đến liều lượng, hàm lượng của tác nhân đột biến.
7. Không cần tiến hành phân lập vì đột biến xảy ra theo một hướng duy nhất.
8. Ở Việt Nam phương pháp này đã được ứng dụng để tạo ra được nhiều chủng vi sinh vật, giống cây
trồng như lúa, đậu tương, ... có nhiều đặc điểm quý.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 85. Cơ sở của quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp là:
A. Hình thành nên các alen mới, phục vụ cho nhu cầu của quá trình chọn giống, tạo giống.
B. Sự tương tác qua lại của các alen khác nhau, trên cùng một gen làm mở rộng giới hạn thường biến.
C. Tạo ra cá thể có sự tổ hợp vật chất di truyền của hai loài.
D. Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân ly độc lập, tổ hợp tự do, nên tổ hợp mới luôn được
hình thành trong quá trình sinh sản hữu tính.
Câu 86. Cho các nhận định sau:
1. Bước đầu tiên là lai hai dòng thuần chủng với nhau. Trang 25
2. Có thể tạo ra dòng thuần chủng bằng phương pháp tự thụ hoặc giao phối gần.
3. Có thể sử dụng nhiều phép lai, để tìm ra tổ hợp lai hợp lý.
4. Nếu con lai F1 được sử dụng làm giống, thì sẽ gây thoái hóa giống về sau.
5. Nếu con lai F1 được sử dùng làm vật phẩm, thì phương pháp lai trên gọi là lai kinh tế.
6. Cơ sở di truyền của ưu thế lai được dựa trên giả thuyết siêu trội.
Có bao nhiêu nhận định là sai về ưu thế lai? A. 0 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 87. Đâu là giải thích đúng về ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội?
A. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều gen trội hơn bố mà mẹ nên có ưu thế lai.
B. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều tính trạng trội hơn bố và mẹ nên có ưu thế lai.
C. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều cặp gen dị hợp hơn bố mẹ, do sự tác động qua lại của các
alen khác nhau, nên có ưu thế lai.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 88. Cho các nhận xét sau:
1. Nuôi cấy mô thực vật luôn tạo ra được một quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau và đều đồng hợp.
2. Dung hợp tế bào thực vật mở ra một hướng mới về việc kết hợp những đặc tính của hai loài khác nhau
mà lai hữu tính không có khả năng đạt được.
3. Nuôi cấy hạt phấn luôn tạo ra những quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau và đều đồng hợp.
4. Không cần phải loại bỏ thành tế bào khi dung hợp tế bào trần của tế bào thực vật.
5. Cần một giai đoạn chọn lọc hạt phấn, trước khi tiến hành đem nuôi cấy.
6. Cả ba phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, dung hợp tế bào trần và nuôi cấy hạt phấn đều phải
diễn ra trong phòng thí nghiệm.
Có bao nhiêu nhận xét sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 89. Phép lai nào không thể tạo ra ưu thế lai:
A. AABBDDEEXX x aabbddeeXY.
B. AABBDDeeXX x aabbddEEXY.
C. AABBddEEXY x aabbDDeeXX.
D. AaBbDdEeXX x AaBbDdEeXY.
Câu 90. Tế bào trần là:
A. Là tế bào đã được loại bỏ gen.
B. Là tế bào đã được loại bỏ khối nguyên sinh chất
C. Là tế bào đã được loại bỏ hết bào quan.
D. Tất cả đều sai.
Câu 91. Nhận xét nào là đúng về phương pháp (P.P) nuôi cấy mô tế bào thực vật và nuôi cấy hạt phấn:
A. P.P nuôi cấy mô có thể tạo ra được một cây hoàn chỉnh, còn nuôi cấy hạt phấn thì không.
B. P.P nuôi cấy hạt phấn phấn bắt buộc phải sử dụng cosixin để từ hạt phấn có thể hình thành một cây
hoàn chỉnh, còn P.P nuôi cấy mô thì không cần.
C. Cả 2 phương pháp đều tạo ra một cây hoàn chỉnh có kiểu gen đồng hợp tử. Trang 26
D. Tất cả đều sai.
Câu 92. Có bao nhiêu nhận xét sai khi nói về P.P cấy truyền phôi động vật?
1. Đây là P.P dùng để nhân nhanh các động vật quý hiếm.
2. Từ 16 tế bào của hợp tử sẽ được tách chiết thành nhiều tế bào riêng biệt và được đưa vào tử cung của
các con vật khác (cái nhận phôi), để mang thai hộ.
3. P.P này vượt qua được rào cản cách ly sinh sản giữa các loài, có thể hợp nhất vật chất di truyền của 2 loài khác nhau.
4. Các cá thể được tạo ra từ P.P này có kiểu gen đồng nhất.
5. Cái nhận phôi và phôi không cần đồng pha.
6. Con cái cho phôi và cái nhận phôi phải đồng pha. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 93. Giả sử, người ta gây ra một đột biến trên tế bào phôi của bò, tạo ra được một giống bò có năng
suất sữa cao gấp đôi so với giống bò bình thường. Biết gen I quy định tính trạng năng suất sữa của bò
nằm trên NST số 2, có 2 alen là A và a, A trội không hoàn toàn so với a, A quy định năng suất sữa gấp
đôi a. Trên NST số 2 còn có gen II quy định tính hạng độ dài đuôi của bò, có 2 alen là B Và b, B trội
không hoàn toàn so với b, B quy định đuôi dài, b quy định đuôi ngắn. Gen I II liên kết hoàn toàn.
Trong các phương pháp nhau, phương pháp nào là tối ưu nhất để loại bỏ các cá thể bò cho năng suất sữa
thấp sau khi gây đột biến:
A. Giải trình tự NST số 2 để tìm alen A và a, loại bỏ các cá thể có alen a trong kiểu gen.
B. Vắt sữa toàn bộ những con bò vừa gây đột biến, sau đó đem kiểm định về năng suất sữa, loại bỏ
những con bò cho năng suất thấp.
C. Dựa vào tính trạng liên kết với tính trạng năng suất sữa, tính trạng độ dài đuôi bò, loại bỏ những con bò có đuôi ngắn.
D. Sử dụng đoạn mồi huỳnh quang tìm ra alen a trong kiểu gen của các con bò, loại bỏ bò nào cho kết
quả dương tính với đoạn mồi huỳnh quang.
Câu 94. Mô sẹo là gì?
A. Là một nhóm tế bào chưa biệt hóa, có khả năng sinh trưởng mạnh.
B. Là vết sẹo trên một mô chuẩn bị biệt hóa.
C. Là mô của tế bào sẹo.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 95. Cho các loài sau đây, loài nào không thể tạo giống bằng phương pháp biến dị tổ hợp? (1) Vi Khuẩn. (2) Gà. (3) Hoa hồng. (4) Vi rút. (5) Rêu. (6) Trùng đế giày. (7) Vi khuẩn lam. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 96. Cơ chế tác động của Cosixin:
A. Phá vỡ liên kết hidro trong đoạn DNA.
B. Phá vỡ tâm động, làm chúng không còn khả năng liên kết với thoi vô sắc.
C. Phá vỡ cấu trúc trung thể, làm thoi vô sắc không được hình thành.
D. Ức chế hình thành thoi vô sắc, làm các NST không gắn lên được. Trang 27
Câu 97. Cho hai nhận xét sau:
(A) Cây song nhị bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
(B) Do có bộ NST đơn bội kép, không có các cặp tương đồng nên ức chế trong quá trình giảm phân.
A. (A) đúng, (B) đúng có quan hệ nhân quả.
B. (A) đúng, (B) đúng không có quan hệ nhân quả.
C. (A) đúng, (B) sai. D. (A) sai, (B) sai.
Câu 98. Cho hai nhận xét sau:
(A) Cây song lưỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính.
(B) Do nó kết hợp được bộ NST của hai loài khác nhau.
A. (A) đúng, (B) đúng có quan hệ nhân quả.
B. (A) đúng, (B) đúng không có quan hệ nhân quả.
C. (A) đúng, (B) sai.
D. (A) sai, (B) đúng.
Câu 99. Cho các nhận xét sau:
1. Do khả năng sinh sản nhanh.
2. Do khả năng sinh trưởng nhanh. 3. Có bộ gen phức tạp.
4. Có sử dụng chung một bộ mã di truyền như loài người. 5. Có bộ gen đơn giản. 6. Vòng đời ngắn.
7. Có khả năng sinh sản vô tính.
8. Hệ gen có ít cơ chế sửa lỗi, dễ bị đột biến.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói thuận lợi khi chọn vi khuẩn là đối tượng để gây đột biến trong chọn giống? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 100. Nhận xét đúng về ưu thế lai:
1. Ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết siêu trội.
2. Khởi đầu quá trình tạo ưu thế lai là quá trình tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
3. Ưu thế lai chỉ được tạo ra khi lai hai dòng thuần chủng về mọi tính trạng, kể cả những tính trạng
không quan trọng cho quá trình chọn giống.
4. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vá phát
triển vượt trội so với bố mẹ.
5. Tùy từng trường hợp mà tổ hợp lai có thể cho ra ưu thế lai, khi đảo vai trò bố mẹ, ưu thế lai sẽ biến mất.
6. Trong mọi trường hợp lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau đều tạo được ưu thế lai.
7. Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều hơn.
8. Phép lai mà sử dụng con lai F1 làm thương phẩm gọi là phép lai kinh tế. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Trang 28
Câu 101. Enzim nào dùng để cắt giới hạn trên đoạn ADN cho trước?
A. ADN polimeraza. B. ADN ligaza.
C. ADN Endonuclease. D. AND Exonuclease
Câu 102. Eduardo Kac, giáo sư thuộc Học viện Nghệ thuật Chicago, Mỹ đã kết hợp với các nhà Di truyền
học Pháp đã tạo một con thỏ chuyển gen có khả năng phát ra ánh sáng màu lục ở trong tối bằng cách vi
tiêm gen mã hoá protein huỳnh quang màu xanh lá cây có nguồn gốc từ sứa vào hợp tử thỏ. Đây là hướng
nghiên cứu mới phục vụ cho mục đích nghệ thuật. "Nó là một vật để cho hoạ sĩ thí nghiệm trên nền của
khung vẽ và hoàn toàn khác với thí nghiệm để tạo ra một sự sống." Hãy cho biết chú thỏ Elba này đã
được tạo thành nhớ ứng dụng công nghệ di truyền nào?
A. Sử dụng đột biến trong tạo giống mới.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Công nghệ gen tế bào động vật.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 103. Sữa thỏ chứa protein người được dùng để bào chế thành một loại thuốc mới điều trị bệnh
angioedema do di truyền, một bệnh rối loạn máu hiếm gặp có thể dẫn việc sung phồng các mô của cơ thể.
Để tạo ra một lượng sản phẩm lớn hơn, người ta muốn chuyển đoạn gen trên vào bò, do lượng sữa bò tạo
ra có năng suất cao hơn nhiều so với thỏ. Phương pháp nào có thể tạo thành loại bò trên:
A. Cấy truyền phôi.
B. Dung hợp tế bào trần
C. Tạo giống bằng biến dị tổ hợp.
D. Công nghệ gen tế bào động vật.
Câu 104. Giai đoạn nhân non là gì?
A. Là giai đoạn trước thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái chưa hòa hợp.
B. Là giai đoạn sau khi thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái chưa hòa hợp.
C. Là giai đoạn sau khi thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái đã hòa hợp.
D. Là giai đoạn sau khi hợp tử đóng ổ ở tử cung, lúc mà nhân của giao tử đực và cái đã hòa hợp.
Câu 105. Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2)  (4)  (3)  (1).
B. (1)  (2)  (3)  (4).
C. (2)  (1)  (3)  (4).
D. (1)  (4)  (3)  (2).
Câu 106. Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành:
A. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn
nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. Đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. Trang 29
D. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển mượn để tạo ra con mang gen cần chuyển tạo
điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
Câu 107. Cho các thành tựu sau: (1) Dâu tam bội.
(2) Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. (3) Dưa hấu không hạt.
(4) Vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin của người.
(5) Chuột nhắt mang gen hoocmôn tăng trưởng GH của chuột cống. (6) Cừu Đôly.
(7) Giống lúa chiêm chịu lạnh. (8) Cây pomato.
Có bao nhiêu thành tựu là sinh vật biến đổi gen. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 108. Cho các nhận xét sau:
(1) Bước đầu tiên của phương pháp tạo giống bằng biến dị tổ hợp là lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng.
(2) Giống lúa IR8 được tạo ra bằng phương pháp đột biến.
(3) Có 3 bước trong quá trình chọn giống bằng phương pháp đột biến.
(4) Dâu tằm lưỡng bội được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.
(5) Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính.
(6) Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có thể tạo ra một quần thể cây đồng hợp về mọi cặp gen.
(7) Có thể sử dụng virut Xende hoặc polietylenglicol trong phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen tế
bào vi sinh vật để nâng cao năng suất.
(8) Chỉ có phương pháp dung hợp tế bào trần có khả năng kết hợp vật chất di truyền của 2 loài khác nhau.
Có bao nhiêu nhận xét sai? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 109. Cho các nhận xét sau:
(1) Plasmit được xem như một phần hệ gen của tế bào vi khuẩn.
(2) Tính trạng có hệ số di truyền cao thường chịu ảnh hưởng nhiều của chế độ canh tác.
(3) Giống lúa DT6 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến.
(4) Trong công nghệ gen tế bào vi sinh vật, có thể sử dụng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào.
(5) Để tách dòng tế bào ADN tái tổ hợp, không thể sử dụng các gen đánh dấu là các gen kháng kháng sinh.
(6) Để tạo nên giống cà chua có gen sản sinh ra etilen bị bất hoạt, người ta có thể dùng tác nhân đột biến
làm khóa gen hoặc mất đoạn gen mã hóa etilen.
(7) Do tế bào thực vật có thành tế bào xenlulozo rất dày, nên muốn dung hợp tế bào trần phải phá bỏ hoàn toàn thành này.
(8) Trong phương pháp nhân bản vô tính, tế bào nhận nhân bắt buộc phải là tế bào trứng.
Có bao nhiêu nhận xét ĐÚNG: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Trang 30
Câu 110. Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lý và hóa học là:
A. Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây ra đột biến gen.
B. Tác nhân hóa học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn.
C. Tác nhân hóa học gây ra đột biến mà không gây ra đột biến NST.
D. Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi.
Câu 111. Công nghệ gen tế bào vi sinh vật ban đầu được áp dụng với mục đích gì?
A. Tạo ra các dòng vi khuẩn không có khả năng sản sinh ra các sản phẩm của một gen nào đó.
B. Tạo ra các dòng vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh hơn.
C. Tạo ra các dòng vi khuẩn có khả năng sản sinh ra một luợng lớn sản phẩm của gen nào đó của một loài khác.
D. Tạo ra các dòng vi khuẩn mất khả năng sinh sản.
Câu 112. Giống táo má hồng được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hóa chất nào trên giống táo Gia Lộc? A. 5-BU. B. NMU. C. EMS. D. Cosixin.
Câu 113. Lai kinh tế là phép lai:
A. Giữa con giống từ nước ngoài với con giống cao sản trong nước, thu được con lai có năng suất tốt dùng để nhân giống.
B. Giữa loài hoang dại với cây trồng hoặc vật nuôi để tăng tính đề kháng của con lai.
C. Giữa 2 bố mẹ thuộc 2 giống thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm
giống tiếp cho đời sau.
D. Giữa một giống cao sản với giống có năng suất thấp để cải thiện giống.
Câu 114. Lí do nào khiến tia tử ngoại chỉ được dùng dể xử lí cho đối tượng vi sinh vật, bào tử và hạt phấn?
A. Không có khả năng xuyên sâu.
B. Không có khả năng ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức tế bào sống.
C. Không gây đột biến. D. A và B đúng.
Câu 115. Các tác nhân vật lý nào dưới đây được sử dụng để gây đột biến nhân tạo:
A. Tia X, tia gamma, tia beta, chùm notron. B. Tia tử ngoại C. Sốc nhiệt.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 116. Hoàn thành bảng sau: Công nghệ Phương pháp Kết quả
Tạo ra quần thể cây đồng nhất (1)
mang kiểu gen đồng hợp. Công nghệ tế bào Dung hợp tế bào trần. (2)
Có thể tạo ra một quần thể cây (3)
đồng nhất và giống cây mẹ. Trang 31 a. Nuôi cấy mô. b. Nuôi cây hạt phấn. c. Cấy truyền phôi. d. Nhân bản vô tính.
e. Tạo ra cá thể mới, mang bộ NST 4n của 2 cá thể cùng loài.
f. Tạo ra một cá thể mới, mang bộ NST 2n của loài A và 2n của loài B.
g. Tạo ra một quần thể đồng nhất về kiểu gen
h. Kết hợp được những đặc tính của 2 loài khác nhau.
A. (1) - b, (2) - f, h; (3) - a.
B. (1)-a; (2) - g, h; (3) - b.
C. (1) -b; (2) - f; (3) - h. D. (1)-a;(2)-h;(3)-b.
Câu 117. Trong quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp, sau khi lai hai dòng thuần chủng tạo được F1 dị
hợp mọi cặp gen, ta sử dụng F1 x F1, mục đích của việc làm này:
A. Để thu được kiểu gen thuần chủng mong muốn.
B. Tạo dòng thuần do đây là một quá trình tự thụ, hoặc phối cận.
C. Để tạo ra vô số kiểu gen, từ đó sử dụng tác nhân chọn lọc, để lấy được tổ hợp gen mong muốn.
D. Để tạo ưu thế lai, con lai vượt trội so với thế hệ F1.
Câu 118. Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không có vai trò:
A. Giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó.
B. Tạo những dòng thuần chủng.
C. Tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so vói bố mẹ.
D. Giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
Câu 119. Trong chọn giống thực vật, để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng phương pháp:
A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy tế bào.
Câu 120. Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim ligaza có vai trò:
A. Tạo các liên kết phôtphodieste giữa các nuclêôtit.
B. Tạo đầu dính của phân tử ADN của tế bào cho và thể truyền.
C. Tạo liên kết hiđro giữa các nuclêôtit của đoạn gen cấy và ADN thể truyền.
D. Lắp ghép các đoạn ADN từ các nguồn gốc khác nhau theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 121. Đem lai lừa cái với ngựa đực thu được con la, đây là phương pháp:
A. Lai cải tiến giống.
B. Lai tạo giống mới. C. Lai gần. D. Lai xa.
Câu 122. Cho các đặc điểm sau:
- Đây là phương pháp tế bào để tạo ra một giống mới. Trang 32
- Đối tượng tác động là tế bào thực vật.
- Trong suốt quá trình, có sử dụng chất hóa học cosixin.
- Kết quả là tạo thành một quần thể đồng hợp về mọi cặp gen.
- Phương pháp này được ứng dụng để nhân nhanh giống quý.
Các đặc điểm sau đang nói về:
A. Phương pháp lai tế bào trần.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
C. Phương pháp lai xa, kèm theo đa bội hóa.
D. Phương pháp nuôi cấy mô.
Câu 123. Ở một loài thực vật, người ta quan sát được có 3 gen, gen I quy định năng suất cây trồng, có 2
alen là A và a, A quy định năng suất cao, a quy định năng suất thấp, gen II quy định khả năng chịu phèn,
có 2 alen là B và b, B quy định khả năng chịu phèn cao, b quy định không có khả năng chịu phèn, gen III
quy định khả năng chịu hạn của cây, có 2 alen là C và c, C quy định tính chịu hạn cao, c quy định tính
không chịu được hạn, biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành
chọn ra giống mới, có năng suất cao, chịu phèn thấp, chịu hạn cao, bằng sơ đồ dưới đây, bước nào tiến
hành SAI trong các bước sau: A. P B. F2. C. F4.
D. Tất cả các bước đều đúng.
Câu 124. Mục đích của công nghệ gen là:
A. Gây ra đột biến gen.
B. Gây đột biến NST.
C. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen "lai".
D. Tạo biến dị tổ hợp.
Câu 124. Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo cừu sản sinh protein trong sữa.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp 3 - caroten trong hạt.
(4) Tạp giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R)là R100, HYT100 có năng
suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do trung tâm Nghiên cứu và phát triển lúa Việt Nam lai.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin ở người. Trang 33
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quí hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại.
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Trang 34 ĐÁP ÁN 1.C 2.B 3.C 4.A 5.C 6.C 7.A 8.D 9.C 10.B 11.B 12.A 13.B 14.D 15.A 16.B 17.A 18.C 19.C 20.D 21.D 22.C 23.C 24.A 25.B 26.B 27.A 28.B 29.C 30.C 31.B 32.D 33.B 34.C 35.D 36.C 37.C 38.B 39.B 40. 41.B 42.D 43.A 44.D 45.C 46.A 47.D 48.D 49.C 50.C 51.C 52.C 53.D 54.B 55.B 56.D 57.C 58.A 59.C 60.D 61.B 62.A 63.C 64.C 65.A 66.B 67.D 68.A 69.B 70.D 71.D 72.C 73.B 74.C 75.B 76.D 77.C 78.C 79.D 80.C 81.D 82.B 83.A 84.B 85.D 86.A 87.C 88.B 89.D 90.D 91.D 92.A 93.C 94.A 95.C 96.D 97.D 98.B 99.C 100.C 101.C 102.C 103.D 104.B 105.D 106.A 107.A 108.B 109.D 110.B 111.C 112.B 113.C 114.D 115.D 116.A 117.C 118.C 119.B 120.A 121.D 122.B 123.B 124.D 125.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án C
- Tỷ lệ đồng hợp hay dị hợp của cây lai trên hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ động hợp, dị hợp của tế bào
loài A và B, do đó, ta không thể xác định tỷ lệ đồng hợp hay dị hợp của cây. Do cây lai được tạo ra từ
phương pháp nuôi cấy hạt phấn luôn đồng hợp, nên cây lai từ phương pháp này có tỷ lệ dị hợp cao hơn.
- Nhận xét: câu B và câu D về cơ bản đề nói cây lai này đồng hợp mọi cặp gen, vậy nên loại cả 2 đáp án này. Câu 2. Đáp án B
Người ta cắt ngang ở giữa củ cà rốt, thu được một khối tế bào gọi là các mô. Sau đó đem khối tế bào này
đi nuôi cấy trong môi trường tạo thành các mô sẹo, rồi cuối cùng sử dụng hoocmon sinh trường để những
mô sẹo phát triển thành cây hoàn chỉnh. Đây là phương pháp nuôi cấy mô. Câu 3. Đáp án C
Bố mẹ mang thai hộ chỉ đóng vai trò mang thai và sinh sản, không đóng góp vật chất di truyền cho những
bò con được sinh ra, nên bò con sinh ra không mang những đặc điểm giống bò mẹ mang thai hộ. Câu 4. Đáp án A
- Cây lúa F1 trong hình mang các tính trạng nổi trội hơn so với bố mẹ nên đây là ưu thế lai của giống lúa này.
- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các
phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2) Cho
sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá thể ban đầu.
- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng. Trang 35 Câu 5. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (6), (8).
Đây là phương pháp nuôi cấy mô được thực hiện trên đối tượng là thực vật.
(1) Đúng, thấy trên hình, các phương pháp không tác động vào hệ gen, mà chỉ tác động vào tế bào.
(2) Sai, nhận thấy (1) và (2) là 2 phương pháp hoàn toàn khác nhau, nên một trong hai sẽ đúng.
(3) Đúng, đặc tính toàn năng của tế bào được thể hiện ở việc từ một tế bào gốc, có thể tạo ra nhiều tế bào
khác và có khả năng biệt hóa thành một cơ thể hoàn chỉnh. (4) Đúng.
(5) Sai, có thể tiến hành nuôi cây mô ở động vật, như việc tạo ra các cơ quan từ chính mô gốc của cơ thể,
làm hạn chế việc đào thải khi cấy ghép mô, cơ quan.
(6) Đúng, do các cá thể này được tạo ra từ một tế bào duy nhất.
(7) Sai, phương pháp này chỉ tạo ra được những cá thể có kiểu gen đồng nhất, độ đồng hợp hay dị hợp
phụ thuộc vào kiểu gen của mô, tế bào nuôi cấy.
(8) Đúng, phương pháp này cần một môi trường invitro, môi trường nuôi cấy cần bổ sung các chất dinh
dưỡng, các hóa chất, thuốc chống nấm, ... nên sẽ được diễn ra trong phòng thí nghiệm. Câu 6. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (3), (6).
Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
(1) Đúng, vì thành tế bào xenluzo của thực vật rất dày, cản trở quá trình dung hợp tế bào chất, dung hợp nhân.
(2) Sai, đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
(3) Đúng, con lai pomato vừa mang bộ NST của cả chua và bộ NST của khoai tây.
(4) Sai, con lai pomato mang bộ NST lưỡng bội của cả cà chua và khoai tây, có chứa các cặp tương đồng,
là một cây song lưỡng bội.
(5) Sai, do việc dung hợp hai tế bào lưỡng bội, nên không cần sử dụng cosixin để hình thành cặp tương
đồng để có thể bắt cặp trong giảm phân tạo giao tử.
(6) Đúng, cả chua và khoai tây là 2 loài có cách ly sinh sản, phương pháp này phá vỡ rào cản cách ly sinh
sản, hình thành được một cá thể mới co khả năng sinh sản hữu tính, hình thành loài mới. Câu 7. Đáp án A
Đây là phương pháp nhân bản vô tính ở động vật, bằng kỹ thuật chuyển nhân.
Chọn các nhận xét (1), (2), (5), (7).
(1) Sai, cừu con 6 mang đặc tính di truyền của cả cừu 1 và cừu 2.
(2) Sai, bước 4 người ta chỉ tiến hành loại bỏ nhân, tế bào chất và mọi bào quan đều được giữ lại, nguyên
nhân là để cho tế bào có thể phân chia và lớn lên, kéo theo hệ quả là cừu con 6 giống cừu 2 bởi các
tính trạng di truyền theo tế bào chất. (5) Sai
(7) Sai, tế bào nhận nhân bắt buộc phải là tế bào trứng, vì nhân cần tế bào chất của noãn bào mới có khả
năng tạo thành hợp tử và phát triển thành phôi. Câu 8. Đáp án D
- Do kết quả của quá trình nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo được cây thuần chủng về mọi cặp gen. Những cây Trang 36
thuần chủng có sức chống chịu rất kém khi môi trường thay đổi do có vốn gen hạn chế.
- Liên hệ thực tế với những loài như sư tử, đậu Hà Lan là 2 loài điển hình cho quá trình giao phối gần
(phối cận) và tự thụ, nên khi biến đổi khí hậu toàn cầu, những loài này có nguy cơ suy vong cao. Câu 9. Đáp án C
Pha S tiếp theo pha G1 nếu tế bào vượt qua được điểm R, trong pha này có sự sao chép ADN và nhân đôi
nhiễm sắc thể, có hiện tượng giãn xoắn và mở xoắn của các sợi nhiễm sắc, dễ dàng cho tia tử ngoại tác
động gây ra đột biến gen. Câu 10. Đáp án B Có 2 lý do:
1. Thể thực khuẩn là virút với vật chủ ký sinh lên là vi khuẩn, tế bào thực vật không phải là tế bào vi
khuẩn, nên không phải là vật chủ của loài này.
2. Thể thực khuẩn nhận diện và bám lên thành tế bào nhờ vào những dấu chuẩn nhận biết, hay còn gọi là
các lipoprotein trên màng tế bào. Thành xenlulozo dày và vững chắc, không có sự xuất hiện của các
dấu chuẩn, làm cho thể thực khuẩn không có khả năng nhận biết chính xác vật chủ. Câu 11. Đáp án B
Vi khuẩn là tế bào nhân sơ, có hệ gen đơn giản, gồm đoạn ADN vòng dạng mạch kép, không tồn tại thành
cặp tương đồng. Nên dù là một biến đổi nhỏ trên kiểu gen đã biểu hiện thành kiểu hình, dù cho đó là biến
đổi thành alen lặn, vậy nên không cần tạo dòng thuần chủng ở tế bào vi khuẩn. Câu 12. Đáp án A
Do đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng, với cùng một tác nhân kích thích nhưng có nhiều kết quả của đột
biến, phải lựa chọn đột biến nào phù hợp với nhu cầu và yêu cầu sản xuất. Câu 13. Đáp án B
Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại vật chất di truyền thông qua giảm phân và thụ tinh. Chỉ những loài sinh
sản hữu tính mới có xuất hiện hai quá trình trên. Câu 14. Đáp án D
Kỹ thuật di truyền là công nghệ gen: chọn 1 và 3.
- Có 2 là thành tựu của phương pháp gây đột biến.
- 4 là thành tựu của công nghệ tế bào (lai tế bào). Câu 15. Đáp án A
Nguồn gen tự nhiên là nguồn gen được lấy hoàn toàn từ thiên nhiên và không qua bàn tay của con người. Câu 16. Đáp án B
- Câu A sai là do các hạt phấn là nhưng giao tử đực, sau khi trải qua quá trình giảm phân đã tạo nên vô số kiểu gen khác nhau.
- Câu C sai là do hạt phấn đơn bội, dù kiểu gen mang alen lặn cũng biểu hiện thành kiểu hình.
- Câu D sai là do sau khi đa bội hóa các cây đều là dòng thuần chủng, nên thích ứng kém khi điều kiện môi trường thay đổi. Câu 17. Đáp án A
- Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp hạt phấn sẽ phát hiển thành cây đơn bội, dù
là alen lặn cũng biểu hiện thành kiểu hình. Các câu sai: Trang 37
- B, C và D sai là do khi đem hạt phấn gieo lên nhụy, hay đi lai với tế bào sinh dưỡng, tế bào giao tử cái
hoặc tế bào sinh dưỡng, nếu có alen trội, alen trội sẽ lấn át hoàn toàn alen lặn và làm nó không được
biểu hiện thành kiểu hình. Câu 18. Đáp án C
- Do trong tế bào vi khuẩn vẫn có đầy đủ các enzim và các đơn phân cũng như năng lượng cho quá
trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường.
- Nhận xét: Tế bào vi khuẩn có thể có cấu trúc đơn giản hơn tế bào người, nhưng bên trong tế bào của
chúng vẫn có enzim và đầy đủ năng lượng để thực hiện quá trình nhân đôi, phiên mã và dịch mã như tế bào người. Câu 19. Đáp án C
Hệ gen của vi khuẩn là đơn bội, nên dù là alen lặn cũng vẫn được phiên mã và biểu hiện. Câu 20. Đáp án D
- Kỹ thuật di truyền có tạo được ADN tái tổ hợp nên có khả năng kết hợp thông tin của 2 loài.
- Có khả năng sản xuất các chế phẩm như hooc-mon, vacxin,... với số lượng lớn trong thời gian ngắn làm hạ giá thành.
- Trong đó ưu điểm nổi bật nhất là có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau Câu 21. Đáp án D
Các đáp án sai là (1), (2), (4), (6), (7).
Lưu ý: Cừu Đoly sinh ra giống với cừu cho nhân những tính trạng do gen trong nhân quy định, giống với
cừu cho trứng những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định:
- Cừu cho nhân có màu trắng, là tính trạng cho 1 gen trong nhân quy định, cừu Đoly nhận hoàn toàn
lượng gen trong nhân của cừu cho nhân, nên cũng có màu trắng.
- Cừu cho trứng có mắt màu nâu, là tính trạng do 1 gen trong tế bào chất quy định, cừu Đoly nhận hoàn
toàn gen trong tế bào chất của cừu cho trứng, nên có mắt màu nâu.
- (1) và (2) sai là do xác định được màu mắt của cừu, cừu Đoly sinh ra với màu trắng và màu mắt nâu.
- (6) và (7) sai là do gen trong tế bào chất không tồn tại thành cặp tương đồng, nên không có kiểu gen BB, Bb hay bb. Câu 22. Đáp án C
Các đáp án đúng là (2), (3), (4)
- Những đặc điểm của phương pháp này cần lưu ý:
1. Những cây này đều thuần chủng do sử dụng Consixin đa bội hóa hạt phấn đơn bội thành dòng lưỡng bội
2. Những cây này có thể khác kiểu gen nhau, nhưng phải có cùng số lượng alen trội trong kiểu gen. Do
trong tự nhiên, tính trạng thường không chịu ảnh hưởng của một gen mà chịu ảnh hưởng của nhiều
gen tương tác cộng gộp với nhau, trong quá trình chọn lọc bằng nhiệt độ, những hạt phấn nào có cùng
số lượng alen trội sẽ sinh trưởng bình thường, ví dụ như hạt phấn có kiểu gen ABdE và hạt phấn có
kiểu gen aBDE có cùng số alen trội nên chúng cùng biểu hiện tính trạng như nhau.
Lưu ý: Trong những giai đoạn sinh trưởng khác nhau, thì sức chịu lạnh của bản thân một cây đã khác
nhau, huống gì đây là một tập hợp những cây có kiểu gen chưa chắc giống nhau. Như lúc bạn lớn lên thì
khả năng chịu lạnh tốt hơn lúc bạn còn nhỏ, và bạn bây giờ thì chịu lạnh tốt hơn thằng em 4 tuổi của bạn. Câu 23. Đáp án C Trang 38
Lưu ý: Phấn và noãn là tế bào giao tử, nên có bộ NST đơn bội (n), sau khi đa bội hóa thì cây sẽ có 2 bộ
NST lưỡng bội (2n). Tế bào rễ là tế bào sinh dưỡng, nên chứa bộ NST lưỡng bội (2n). Câu 24. Đáp án A
Biến dị di truyền có 2 loại là đột biến và biến dị tổ hợp. Có thể hiểu:
- Biến dị tổ hợp là một quá trình sắp xếp lại những gì đã có, như xếp lại những bộ quần áo có sẵn trong tủ đồ.
- Đột biến là quá trình tạo ra cái mới, cũng như mua một bộ đồ mới về và bỏ vô tủ đồ vậy. Câu 25. Đáp án B
Sau khi chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn có 3 trường hợp có thể xảy ra:
1. ADN của tế bào cho và tế bào vi khuẩn kết hợp với nhau.
2. ADN của tế bào cho tự uốn và kết lại thành vòng.
3. ADN của tế bào vi khuẩn tự nối lại thành vòng như trước.
4. ADN của tế bào cho và của vi khuẩn không nối lại với nhau mà tồn tại tự do trong môi trường.
Thường sử dụng 2 tác nhân chọn lọc, một tác nhân dùng để nhận biết dấu chuẩn trên đoạn gen của tế bào
cho, một tác nhân dể nhận biết dấu chuẩn trên tế bào vi khuẩn, vậy những tế bào vi khuẩn nào nhận được
ADN tái tổ hợp mới sống sót và sinh trưởng sau khi đã chọn lọc. Câu 26. Đáp án B - Ta chọn (3), (5), (6).
- Lưu ý là những cây tiến hành đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính, nên những loại cây này
không có khả năng tạo hoa và kết hạt. Đột biến đa bội lẻ chỉ sử dụng cho những cây lấy thành phẩm là cơ quan sinh dưỡng.
- Nhận xét: Trong đáp án có 3 loại cây lấy cơ quan sinh dưỡng, 3 loại cây lấy cơ quan sinh sản làm
thương phẩm, vậy đáp án 3 có thể là một ưu tiên hàng đầu. Câu 27. Đáp án A
- Etilen là hoocmon của sự chín, khi gen quy định tổng hợp atilen bị bất hoạt, hoocmon này không
được sản sinh và ức chế sự chín.
- Nhận xét: về đáp án, ta thấy A và B có ý trái ngược nhau, nên đáp án có thể là 1 trong 2 câu này. Câu 28. Đáp án B
Do vi khuẩn có cấu trúc gen không phân mảnh, nên không có quá trình tinh chế mARN sơ khai để trở
thành mARN trưởng thành, do đó phải tự tinh chế nhân tạo, hoặc sử dụng enzim phiên mã ngược. Câu 29. Đáp án C
(1)đúng, khi câu nhận xét là chỉ mang tính trạng giống cừu cho nhân thì sai, vì cừu Đoly giống với cừu
cho trứng ở những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định.
(6)sai, đều có kiểu gen giống nhau vì được tách ra từ một phôi gốc. Câu 30. Đáp án C
- Câu A: Thể thực khuẩn có khả năng xác định vật chủ vô cùng chính xác do các dấu chuẩn là các
lipoprotein tưong thích với đĩa bám của virút.
- Câu B: Thế thực khuẩn chỉ mang được những đoạn gen nhỏ.
- Câu D: Thể thực khuẩn có khả năng đâm xuyên qua màng và bơm đoạn ADN của mình vào, gọi là phương pháp tải nạp.
- Nhận xét: Thể thực khuẩn về bản chất thì nó vẫn là virút, là một vật ký sinh và đa số những vật ký Trang 39
sinh đều gây hại. Hơn nữa, virút chưa được gọi là một thực thể sống, nên nó không thể có kích thước lớn. Câu 31. Đáp án B Ta chọn (2) và (4). Các đáp án còn lại:
- Phương pháp sử dụng công nghệ gen: (1), (3) và (6).
- Phương pháp sử dụng công nghệ tế bào là (5) (phương pháp sinh sản vô tính) Câu 32. Đáp án D
Quá trình cấy truyền phôi tạo ra một nhóm cá thể có kiểu gen giống nhau. Câu 33. Đáp án B
Vì không tương thích về hình thái, số lượng và phân bố locus nên cặp nhiễm sắc thể không có ái lực để
bắt cặp trong giảm phân, làm ức chế quá trình giảm phân tạo giao tử. Câu 34. Đáp án C
Kacpechenco tiến hành lai xa cải bắp và cải củ, thành cây lai xa, sau đó do muốn cây lai xa hữu thụ nên
ông tiến hành dung consixin đa bội hóa cây lai xa tạo nên cây song nhị bội hữu thụ. Câu 35. Đáp án D
- Câu A: do sinh vật vốn đã thích nghi lâu dài với hệ gen cũ, hệ gen đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại
qua nhiều thế hệ, bây giờ ta thay đổi hệ gen đó, có khả năng sẽ tạo ra sản phẩm có hại cho sức khỏe con người.
- Câu B: Các plasmit trong tế bào vi khuẩn có khả năng chuyển giao lẫn nhau, khi 2 vi khuẩn tiếp xúc
hay gần nhau chúng tiến hành truyền cầu nối liên bào, nối liền hai tế bào chất, sau đó các plasmit của
vi khuẩn này sẽ chuyển giao cho vi khuẩn kia.
- Câu C: Việc tạo ra kháng sinh với số lượng lớn giá thành hạ dễ dàng làm cho việc sử dụng kháng sinh
phổ biến hơn và sử dụng với một cường độ nhiều hơn, sẽ tạo ra trạng thái "nhờn thuốc" hay "quen
thuốc" với một số chủng vi khuẩn. Câu 36. Đáp án C
Consixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc, do đó khi tác động consixin cần tác động vào pha G2 của chu kỳ tế bào. Câu 37. Đáp án C
Tác nhân hóa học gây ảnh hưởng đến các Nucleotit- đơn phân cấu tạo nên gen, đột biến ở mức độ phân
tử, còn gọi là đột biến gen. Câu 38. Đáp án B
- Các câu đúng (1), (2), (5), (6).
- Câu (3) sai vì trong mỗi plasmit có thể có một đến nhiều plasmit.
- Câu (4) sai vì trên plasmit vẫn mang gen. Câu 39. Đáp án B
Thụ tinh nhân tạo là phương pháp thực hiên trên tế bào giao tử, là một phương pháp sử dụng công nghệ tế bào. Câu 40.
Phần cơ sở khoa học các bạn có thể đọc thêm để hiểu, có những thành tựu mà sách giáo khoa không đề
cập tới, nếu có xuất hiện trong đề thi, người ra đề phải ra thật rõ, nhất là về phương thức tiến hành thành Trang 40
tựu đó, nên các bạn yên tâm là đề sẽ không ra những thành tựu "trên trời" không ai biết được, ví dụ như Phương pháp Thành tựu
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 1,2
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến 3, 4, 5,6 Công nghệ tế bào 7,8 Công nghệ gen 9,10,11,12
* Cơ sở khoa học của thành tựu:
1. Bò đực Zebu có năng suất và chất lượng tốt, tuy nhiên không thích hợp với điều kiện tự nhiên
và khí hậu Việt Nam. Những gen quy định sức chống chịu và thích nghi thường là những gen nằm trong
tế bào chất, sử dụng bò cái VN đã được tuyển chọn, sẽ tạo ra được tổ hợp con lai F1 gọi là bò cái nền, từ
đó đem F1 x F1 để tạo ra một tập hợp cá thể với mọi kiểu gen và kiểu hình, rồi tiến hành chọn lọc theo các hướng khác nhau.
2. Heo Bồ Xụ được tiến hành lai với heo Yorkshire, sau đó lấy đời con lai F1 lai trở lại với heo
Yorkshire, qua nhiều thế hệ, gọi là phương pháp lai cải tạo giống. Qua nhiều đời lai, heo nái Bồ Xụ sẽ
được cải thiện vóc dáng lẫn chất lượng.
3. Bộ NST được nhân lên gấp bội, làm cho lượng vật chất di truyền được nhân đôi, ảnh hưởng đến
các hoạt động sinh lý, sinh hóa cũng tăng lên đáng kể. Làm tăng sinh khối và chất lượng thành phẩm.
4. Tia phóng xạ xuyên sâu và xuyên qua các mô sống, gây ảnh hưởng trực tiếp lên ADN, ARN.
Gây đột biến gen, đột biến NST, tạo ra chủng penicilium cho năng suất tăng 200 lần. Thu được thành
phẩm là kháng sinh peniciline.
5. Bộ NST được tăng lên theo số nguyên, đây là một đột biến số lượng NST - đột biến đa bội lẻ,
làm ức chế quá trình sinh sản của giống. Giống không tạo được hạt, nên mọi dinh dưỡng được đưa lên
cho những cơ quan sinh trưởng. Giống cho năng suất cao, chất lượng tốt.
6. Tia gamma gây ra ảnh hưởng lên bộ NST của loài, tạo nên giống lúa mới: Ngắn ngày, thấp, chịu chua - phèn.
7. Do tính toàn năng của tế bào, một mô cũng có khả năng tạo thành một nhóm cây hoàn chỉnh.
Mỗi mô trên một tế bào đều có kiểu gen hoàn toàn giống nhau, do đó khi đã lai tạo được một giống tốt,
việc nhân lên là vô cùng nhanh chóng.
8. Tế bào gốc là một tế bào chưa phân hóa, do đó khi nuôi cấy trong môi trường đặt biệt, với sự
kích thích của các hóa chất định hướng việc phát triển của tế bào gốc theo hướng nào, có khả năng tạo ra
các cơ quan, nội tạng, cũng như là một cơ thể hoàn chỉnh.
9. Beta - caroten khi vào cơ thể người quy định tổng hợp vitamin A. Việc chuyển gen này vào
trong lúa nhẳm bổ sung một lượng vitamin A cho các trẻ em bị rối loại do thiếu loại vitamin này. Hơn
nữa việc chuyển gen này lại tạo nên một lượng vitamin lớn với giá cả không quá cao như lượng vitamin
tinh khiết, phải đưa vào cơ thể người bằng cách tiêm.
10. Người ta cấy gen này vào trong cơ thể của bò, và gen được biểu hiện ở tuyến sữa. Tạo ra một
dạng sữa có hàm lượng protein bổ sung cho người.
11. Samatostatin được tổng hợp ở vùng dưới đồi thị với số lượng rất ít. Hoomon này có chức năng
điều hòa hoocmon sinh trưởng và insulin đi vào máu. Hơn nữa cả somatostatin và insulin đều là những
hoocmon không cần thiết cho quá trình sinh trưởng của E.coli, đối với coli đây là những phế phẩm trong
quá trình sinh trưởng nên bị đào thải ra môi trường bên ngoài bằng con đường xuất bào. E.coli lại sinh
trưởng rất mạnh, nên lượng hoocmon bị đào thải là rất lớn. Con người chỉ cần rút chiết dịch nuôi cấy và Trang 41
tách chiết lượng protein này.
12. Insulin là hoocmon tuyến tụy, có chức năng điều hòa glucôzơ trong máu. Câu 41. Đáp án B
- Tự thự hay giao phối cận huyết làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp. - Loại các câu:
A: Để nhân nhanh các dòng người ta sử dụng nuôi cây mô, nuôi cấy hạt phấn hay sinh sản vô tính,...
C: Không chỉ có tự thụ mà còn giao phối cận huyết cũng tạo dòng thuần.
D: Tự thụ và giao phối cận huyết ngày càng làm giảm các biến dị tổ hợp do tiến tới đồng hợp tăng, dị hợp giảm. Câu 42. Đáp án D
Đặc điểm cần có của một thể truyền là:
- Mang được gen cần chuyển.
- Có khả năng phân chia độc lập với hệ gen của tế bào. Khi thể truyền hợp với ADN cần chuyển thì tạo
thành một phân tử gọi là ADN tái tổ hợp. Câu 43. Đáp án A
Phép lai trên là phép lai F1 x F1. Phép lai thỏa mãn 2 điều kiện:
- Dị hợp mọi cặp gen cần xét.
- Bố và mẹ phải có kiểu gen giống nhau. Câu 44. Đáp án D
- 1 sai, nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không thể tự nhân lên trong tế bào nhận.
- 2 sai, không có plasmid, tế bào nhận phân chia bình thường.
- 3 sai, plasmid không đưa gen cần chuyển vào vùng nhân tế bào nhận. - 4 đúng. Câu 45. Đáp án C
2 nhận xét sai là (2) và (6).
- (2) sai, là do trong môi trường tạo ADN tái tổ hợp còn cần năng lượng cho quá trình tạo cầu nối
photphodieste của enzim ADN ligaza, là ATP.
- (6) sai, không thể sử dụng phagơ - lamđa làm thể truyền cho vật chủ là vi khuẩn lam, vì phago - lamđa
là thể truyền xác định cho vi khuẩn E.coli.
Nhận xét: Cần nắm rõ vai trò của 2 loại enzim là restrictaza và ligaza do 2 loại này ít được đề cập trong
SGK, nhưng đề thi vẫn khai thác. Câu 46. Đáp án A
Lai trở lại là sử dụng con lai F1 lai trở lại với đời P nhẳm củng cố những đặc tính có sẵn, hay còn gọi là lai hồi giao. Loại các câu:
- B: Khi tạp giao làm tạo ra vô số biến dị tổ hợp, làm mất đi ưu thế lai
- C: Cho F1 tự thụ gây ra hiện tượng thoái hóa giống, làm giảm ưu thế lai.
- D: Sinh sản sinh dưỡng chỉ có thể duy trì ưu thế lai, nhung không thể cũng cố nó.
Nhận xét: Chỉ có một số trường hợp mới có thể lai trở lại với P, vì một số con lai mang ưu thế bất thụ (con la). Trang 42 Câu 47. Đáp án D Các đáp án:
- A sai, virút xenđê đã bị làm yếu có khả năng phá hủy lớp thành tế bào tăng nhanh khả năng dung hợp tế bào chất.
- B sai, keo hữu cơ polietilen glicol là một dung dịch keo hữu cơ cấu tạo nên thành tế bào, sau khi dung
hợp nhân, dung hợp tế bào chất thì sử dụng keo hữu cơ này sẽ tăng tốc độ kết dính và chữa lành vết
thương của thành tế bào.
- C sai, xung điện cao áp gây ra những biến đổi lên màng tế bào, biến dạng màng
Đề cho là tế bào lai nghĩa là loại tế bào được hình thành sau khi quá trình lai tế bào hoàn tất, để 1 tế bào
phát triển thành cây lai thì cần hooc-mon phù hợp, các câu A B C chỉ làm tăng tốc độ khi tiến hành lai tế
bào chứ không giúp tế bào phát triển thành cây. Câu 48. Đáp án D
Giống bao gồm những cá thể thuần chủng có kiểu gen như nhau nên có cả 3 đặc điểm A, B, C.
Lưu ý là giống chỉ thích hợp và phát triển tốt nhất với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất
nhất định, khi điều kiện thay đổi các giống nhanh chóng suy vong. Câu 49. Đáp án C Nhận xét:
- Nếu bạn nắm rõ kiến thức về cấy truyền phôi, dễ dàng nhận thấy ý (3) là vô lý => loại những đáp án
có ý số (3), loại A, B, D.
- Khi thấy đề có 4 bước mà trong đáp án lại xuất hiện những đáp án có 3 bước, vậy phải cẩn thận rằng
có đáp án "bẫy" và có một bước có thể không cần thiết.
- Có 3 đáp án mà số (2) là bước đầu tiên, thường thì ta sẽ loại đi đáp án mà không có số (2) là bước đầu,
chỉ là thường thôi nhé, không phải mọi trường hợp đều làm vậy. Câu 50. Đáp án C
- Lai kinh tế là phép lai dùng F1 làm thưong phẩm, không dùng làm giống.
- Lai xa là lai giữa 2 cá thể khác loài hoặc khác chi để tạo ra ưu thế lai.
- Lai cải tiến giống (hay còn gọi là lai hồi giao) là lấy F1 lai trở lại với P để tăng cường, cũng cố và duy
trì những tính trạng tốt từ thời P.
- Lai khác thứ là phương pháp lai giữa 2 thứ thuần chủng khác nhau tạo ra ưu thế lai. - Lưu ý: Thứ là gì?
- Sinh giới được chia theo trật tự: Loài  chi  họ  bộ  lớp  ngành  giới. Nhóm phân loại
dưới loài gồm có: Nòi đối với động vật và Thứ đối với thực vật. Câu 51. Đáp án C
- Các bước thực hiên theo thứ tự là 1  3  2.
- Do gen A là trội hoàn toàn so với a, khi tiến hành chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh, chỉ
những cây có kiểu gen aa mới thể hiện được tính trạng kháng bệnh. Cây có kiểu gen aa đã là dòng
thuần về tính trạng nói trên nên không cần quá trình tạo dòng thuần (bước 4) nữa.
- Nhận xét: trong sách giáo khoa là 4 bước, nhưng cần chú ý những dữ kiện đề bài, tránh không bị "bẫy". Câu 52. Đáp án C Trang 43
- Do hệ thần kinh điều khiển, nên khi thay đổi bất cứ một hoạt động nào của hệ thống vật chất di
truyền, đều ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm rối loạn hoạt động sinh lý, khả năng tử vong là rất cao.
Mặt khác do cơ quan sinh sản của động vật nằm sâu bên trog cơ thể nên chúng phản ứng rất nhạy và
dễ bị chất khi xử lý bằng tác nhân vật lý, hóa học.
- Lưu ý câu D: không phải tất cả các loài động vật đều có số lượng NST nhiều hơn các nhóm phân loại
khác, như thực vật là một ví dụ. Đậu Hà lan với 2n = 24 trong khi ruồi giấm 2n = 8. Câu 53. Đáp án D Ta thấy:
- Con lai C được tạo ra từ một phép lai khác dòng, Con lai F cũng được tạo ra từ một phép lai khác
dòng khác. Vậy G là kết quả của một phép lai khác dòng kép. Loại A và C.
- Trong ví dụ hoàn toàn không nhắc tới việc trội và lặn, nên ở ví dụ trên lai phân tích là không thể xảy ra, loại A và B.
- Con lai G được dùng ngay vào sản xuất. Đây là một phép lai kinh tế. Câu 54. Đáp án B
Các câu được chọn là (3), (4), (5). Muốn tạo ra ưu thế lai, cặp bố mẹ phải thuần chủng và khác xa nhau về vật chất di truyền. Câu 55. Đáp án B
Việc tạo ra dòng thuần chủng đã lật đổ hoàn toàn 2 giả thuyết trên, vì dù dòng thuần có thỏa 2 giả thuyết
trên nhưng vẫn không ưu thế như F1.
- Với (1) kiểu gen có càng nhiều alen trội thì càng có ưu thế. Giả sử với phép lai hai tính Aabb x aaBB
 AaBb, con lai F1 vẫn thể hiện ưu thế hơn P trong khi số lượng alen trội trong F1 là 2 và P cũng là 2.
- Với (2) ta xét phép lai AABB x aabb  AaBb, theo (2) AABB và AaBb đều biểu hiện kiểu hình trội,
hơn nữa AABB còn không có alen lặn trong kiểu gen, nhưng dòng thuần AABB không biểu hiện ưu thế như AaBb.
- Về giả thuyết siêu trội: Sự tác động của các gen alen với nhau trong cặp tương đồng làm mở rộng giới
hạn thường biến. A không chỉ hoạt động riêng lẽ, mà A còn tác động đối kháng, tương phản với a để
mở rộng giới hạn thường biến, nâng cao năng suất, chất lượng và tạo ra ưu thế lai. Câu 56. Đáp án D Do các nguyên nhân sau:
- Đối với mỗi đối tượng, phải có những liều lượng khác nhau. Ví dụ như khi tác động lên tế bào thực
vật, muốn gây ra đột biến lệch bội chỉ cần sử dụng một lượng ít consixin, trong khi muốn gây đột biến
đa bội phải dùng một lượng consixin nhiều hơn để ức chế quá trình hình thành thoi vô sắc. Sử dụng
các tác nhân như tia phóng xạ, ta Gamma nếu sử dụng quá liều lượng có khả năng phá hủy luôn cả
cấu trúc thành tế bào và hệ nhiễm sắc.
- Đối với mỗi đối tượng, thời gian tác động của tác nhân đột biến khác nhau gây ra những đột biến khác
nhau. Như muốn gây ra đột biến đa bội cần phải tác động Consixin và pha G2 của chu kỳ tế bào. Câu 57. Đáp án C
Nhận xét: Thấy có 3 đáp án mà (2) đứng đầu, 2 đáp án mà (1) đứng cuối, ta có thể nghi ngờ và xem xét
kỹ hơn ở những đáp án này, nếu thấy hợp lý thì chọn, không cần quan tâm đối A và D. Nhưng nếu thấy
vô lý thì ta loại ngay và chỉ tập trung vào A, D thôi. Câu 58. Đáp án A Trang 44
Chọn các câu (3) (5) (6) (8).
- Câu (1) sai là do vi khuẩn đã mang gen kháng cả 2 loại kháng sinh, nên vi khuẩn không bị tác động bởi kháng sinh.
- Câu (2) sai là do vi khuẩn mang cả 2 gen nhưng trong tế bào chất.
- Câu (4) sai do vi khuẩn có chứa plasmit mới có được gen kháng lại chất kháng sinh và tiếp tục sinh
trường trong môi trường chứa kháng sinh.
- Câu (7) sai, do vi khuẩn không mang gen kháng penicilin nên khi môi trường có penicilin vi khuẩn
không có khả năng sinh trường và quần thể vi khuẩn dẫn tới suy vong.
Lưu ý về định nghĩa sinh vật biến đổi gen là sinh vật có hệ gen bị biến đổi, bất hoạt, thêm hay bớt gen
hoặc bổ sung lượng gen của sinh vật khác vào. Câu 59. Đáp án C
- (1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
- (2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất; mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen
ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
- (3) đúng, đôi khi lai thuận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải
mang những cặp gen tương phản thì mới có thế có ưu thế lai cao.
- (4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.
- (5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực
vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
- (6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu
thế lai được gọi là lai khác dòng đơn. Câu 60. Đáp án D
A: Tạo ra cây lai tứ bội (4n).
B: Tạo ra cây lai tứ bội (4n).
C: Tác nhân đột biến là tia phóng xạ một tác nhân đột biến khó định hướng nên không thể dùng để phá
hủy NST, có nguy cơ gây ra phá hủy tế bào hoặc phá hủy sai lệch đi lượng NST. Câu 61. Đáp án B
(1) Đúng, do trong một số tổ hợp lai, phép lai thuận không cho ưu thế, nhưng phép lai nghịch lại xuất hiện
con lai có ưu thế, do đó cần sử dụng lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(2), (4) Đúng: Con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển vượt trội so với bố mẹ.
(3) Sai: Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta không sử dụng F1 làm giống vì từ F2 trở đi biểu hiện ở ưu
thế lai giảm dần, thay vào đó giống sẽ càng ngày bị thoái hóa do xuất hiện thể đồng hợp lặn (biểu hiện tính trạng xấu).
(5) Đúng, để duy trì ưu thế lai:
- Thực vật: thường hay dùng các phương pháp giâm, triết, ghép...
- Động vật thường sử dụng phương pháp lai hồi giao (cho con lai F1) lai trở lại với bố mẹ ban đầu. Câu 62. Đáp án A
B: Kết quả của quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C: Kết quả của quá trình ứng dụng biến dị tổ hợp vào chọn giống.
D: Đây là phương pháp phân tử, phân tích vật chất di truyền, không là kết quả của chuyển gen. Trang 45
Lưu ý: Kỹ thuật chuyển gen người ta cũng có thể điều chỉnh hay sửa chữa các gen. Ví dụ như muốn tăng
cường hoạt động của một gen chỉ cần bổ sung hàm lượng alen của gen đó vào tế bào. Một gen bị hư hỏng
có thể bổ sung gen lành vào hoạt động thay thế cho gen bệnh. Muốn bất hoạt một gen chỉ cần bổ sung
một đoạn gen khác mang alen trội lấn át hoạt động của gen đó. Câu 63. Đáp án C
Ta loại trừ các đáp án:
- A khi không có plasmit, đoạn gen đó có vào được trong tế bào cũng không được nhân lên do hệ gen
tồn tại tự do trong tế bào chất, các enzim sẽ nhận biết như một đoạn gen lạ và tiến hành phân ra đoạn
gen trả lại các Nucleotit tự do vào môi trường.
- B gen cần chuyển không gắn vào nhân và tồn tại trong tế bào chất để có thể phân chia độc lập với hệ gen tế bào.
- D tế bào nhận phân chia bình thường do đoạn gen này không có vai trò trong quá trình phân chia tế bào. Câu 64. Đáp án C
- A: Không đoán trước được kết quả, đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng.
- B: Đây là đặc điểm của kỹ thuật chuyền gen, hay lai tế bào.
- D: không đồng hợp các gen. Đột biến có thể tạo ra alen mới, tạo nên trạng thái dị hợp tử. Câu 65. Đáp án A
- Cây song nhị bội và cây song lưỡng bội đều chứa bộ NST 4n gồm 2n của loài A và 2n của loài B.
- Cây song nhị bội chỉ phản ánh về số lượng mà không phản ánh về nguồn gốc NST, trong cặp NST
tương đồng có 2 chiếc NST đều cùng nguồn gốc. Tất cả những cây song nhị bội đều đồng hợp mọi
cặp gen. Thường được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa.
- Cây song lưỡng bội phản ánh về nguồn gốc của NST và cả về số lượng NST, trong cặp tương đồng có
2 NST có nguồn gốc khác nhau. Do đó cây song lưỡng bội không phải luôn đồng hợp. Cây song
lưỡng bội thường tạo ra bằng phương pháp lai tế bào. Câu 66. Đáp án B
Với những câu về ví dụ trong sách giáo khoa thì bạn cần phải học thuộc vì đôi khi đây là những thành tựu
từ thực nghiệm và ta phải tôn trọng bước tiến hành cũng như kết quả của thực nghiệm. Nhưng hướng đề
ra ngày càng mở rộng và sẽ hạn chế những câu hỏi như thế này. Câu 67. Đáp án D
(1) không cần dùng consixin vì khi lai tế bào, khi tiến hành lai tế bào xong thì bộ NST trong tế bào lai là 3
bộ NST lưỡng bội của 3 loài, và giống thực vật mới này trên lý thuyết hữu thụ.
(2) và (3) phải trải qua 2 lần sử dụng consixin gây đa bội hóa mới tạo được cây lai hữu thụ. Khi lai hữu
tính, giả sử như lai A và B, tế bào lai sẽ chứa nA trong 2nA và nB trong 2nB, tiến hành đa bội hóa mới có
thể sinh sản và tiếp tục giao phấn với loài C. Sau đó con lai được tạo ra mang 3 bộ NST đơn bội, nA nB
và nC. Đa bội hóa lần cuối để tạo ra loài mang 2nA 2nB 2nC hữu thụ. Câu 68. Đáp án A
A: Lai tế bào tạo ra con lai mang bộ NST lưỡng bội, lai xa tạo ra con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài,
do không tương thích về hình dạng, số lượng và sự phân bố locus nên không có ái lực để bắt cặp trong kỳ
đầu giảm phân I, ức chế quá trình giảm phân tạo giao tử.
B: Lai tế bào không tạo ra dòng thuần chủng. Trang 46
C: Đây là ưu thế của phương pháp đột biến.
D: Đây là ưu thế của cả 2 phương pháp. Câu 69. Đáp án B
Cấu trúc NST cơ bản là một cấu trúc hóa học, và việc gây ra các dạng đột biến được coi như là một phản
ứng hóa học, mỗi một chất hóa học có phản ứng riêng biệt và có tính chuyên hóa cao. Như 5 - BU gây ra
đột biến thay cặp Nucleotit (A-T=G-X), Acridin gây ra đột biến mất cặp hay thêm cặp Nucleotit tùy thuộc
vào đoạn mạch mà nó tác động vào trong quá trình tái bản (chèn vào mạch đang tổng hợp gây ra mất một
cặp Nu, chèn vào mạch gốc thêm một cặp Nu). Câu 70. Đáp án D
A: Phương pháp nuôi cấy mô thực vật nhân nhanh giống quý hiếm.
B: Phương pháp lai tế bào kết hợp được gen của 2 loài khác nhau.
C: Phương pháp nuôi cấy hạt phần tạo ra dòng mà tất cả các gen đều ở trạng thái đồng hợp. Câu 71. Đáp án D
Hệ gen của vi khuẩn khá đơn giản, chỉ cần sử dụng tác nhân đột biến sẽ nhanh chóng chọn được những
alen cần thiết cho nhu cầu của con người. Hơn nữa tế bào vi khuẩn là tế bào đơn bội, dù chỉ cần một đột
biến nhỏ cũng biểu hiện thành kiểu hình.
Nhận xét: đối với vi khuẩn, không có sự xuất hiện của các phép "lai" trong quá trình chọn giống. Câu 72. Đáp án C (8)
Lai khác dòng kép: A x B = C D x E= H => H x C = G (9)
Lai khác dòng đơn: A x B = C
Như vậy lai khác dòng kép sẽ tổ hợp được nhiều gen quí của nhiều dòng khác nhau trong đời F1 mà càng
nhiều gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao. Câu 73. Đáp án B Tổng quát:
1. Phương pháp lai giống tạo giống mới:
a. Nuôi cây hạt phấn:
- Nguyên liệu: Hạt phấn hoặc noãn (n) chưa thụ tinh - Quy trình:
+ Nuôi cấy hạt phấn và noãn(n) trong môi trường nhân tạo do ở dạng (n) nên luôn biểu hiện thành kiểu hình
+ Chọn lọc ở mức tế bào trong ống nghiệm chọn ra kiểu hình mong muốn (n) gây lưỡng bội hóa thành (2n) bằng 2 cách:
Cách 1: Tế bào (n) gây lưỡng bội thành cây 2n sau đó cho phát triển thành cây.
Cách 2: Từ tế bào (n) cho phát triển thành cây đơn bội sau đó tiến hành lưỡng bội hóa cây đa bội
- Hiệu quả: Hiệu quả với giống cây kháng sâu bệnh, chịu phèn, chịu mặn, chịu hạn...vv
- Thành tựu: Giống lúa chiêm chịu lạnh
b. Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị:
- Nguyên liệu: Tế bào(2n) - Quy trình:
+ Nuôi cấy tế bào 2n trong môi trường nhân tạo chúng sẽ sinh sản thành các dòng tế bào có tổ hợp NST Trang 47 khác nhau.
+ Tạo ra biến dị cao hơn mức bình thường (biến dị xoma).
+ Sử dụng tạo giống cây trồng mới có kiểu gen khác nhau và khác P.
- Hiệu quả: Tạo giống cây trồng mới có kiểu gen khác nhau
- Thành tựu: Chọn lọc dòng tế bào xoma có biến dị giống lúa CR2O3 tạo giống DR2 chịu hạn, phèn, năng suất cao.
c. Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng):
- Nguyên liệu: Tế bào sinh dưỡng 2n của 2 loài khác nhau - Quy trình:
+ Sử dụng enzim hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo để tạo tế bào trần
+ Kích thích sự dung hợp của 2 tế bào trần này
+ Cho vào môi trường hoocmon thích hợp để cho tế bào lai phát triển thành cây lai.
- Hiệu quả: Tạo giống cây trồng mới mang đặc điểm của loài
- Thành tựu: Tạo ra giống cây pomato từ cây cà chua và cây khoai tây
2. Phương pháp nhân giống:
Nuôi cây tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo:
- Nguyên liệu: Tế bào của cây như: chồi, lá, thân, rễ,.... - Quy trình:
+ Cho tế bào của cây nuôi cấy tạo mô sẹo (mô chưa chuyên biệt hóa về chức năng, có khả năng sinh trưởng tốt..)
+ Từ tế bào mô sẹo điều khiển cho chúng chuyên biệt hóa thành các mô khác nhau và tái sinh thành cây trưởng thành - Hiệu quả:
+ Nhân nhanh các giống cây trồng có các đặc tính tốt
+ Bảo tồn các nguồn gen quí khỏi nguy cơ tuyệt chủng
- Thành tựu: Khoai tây, mía, dừa Câu 74. Đáp án C Để duy trì ưu thế lai:
- Thực vật: thường hay dùng các phương pháp sinh sản sinh dưỡng như giâm, triết, ghép...
- Động vật: thường sử dụng phương pháp lai hồi giao (cho con lai F1) lai trở lại với bố mẹ ban đầu. Câu 75. Đáp án B
3 phương pháp để tạo ưu thế lai là: lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghịch. Câu 76. Đáp án D
Trong ưu thế lai người ta sử dụng lai thuận nghịch để chọn ra hướng có biểu hiện tốt đối với những tính
trạng do gen trong tế bào chất qui định, nhằm đánh giá, dò tìm tổ hợp lai cho giá trị kinh tế cao nhất. Câu 77. Đáp án C
3 phương pháp để tạo ra dòng thuần:
- Tự thụ phấn (thực vật); ở thực vật người ta thụ phấn qua nhiều thế hệ nhằm tạo ra dòng thuẩn chủng
về tính trạng mong muốn sau đó nhân lên thành giống thuần.
- Dùng coxisin 0,1%-2% với thời gian thích hợp nhằm lưỡng bội hóa thể đơn bội thành lưỡng bội.
- Gây đột biến thể dị hợp theo hình thức đột biến trội, và đột biến lặn.
+ Đột biến trội Aa —> AA. Trang 48
+ Đột biến lặn Aa —> aa. Câu 78. Đáp án C
Ưu thế nổi bật nhất chính là việc lắp ghép được các loại vật chất, thông tin di truyền của các loài khác
nhau vào cùng một cơ thể. Nhận xét:
A cũng là một ưu thế của kĩ thuật di truyền nhưng không là ưu thế nổi bật nhất.
B sai, có thể sử dụng phương pháp lai tế bào để tạo ra thực vật mang gen của 2 loài.
D sai, cấy truyền phôi cũng có thể tạo ra động vật mang hệ gen của loài khác, tạo thành thể khảm trên cơ thể con lai. Câu 79. Đáp án D
Tạo giống nho và dưa hấu không hạt có năng suất cao là thành tựu của việc sử dụng tác nhân hóa học
trong việc tạo giống mà cụ thể là sử dụng consixin 0.1%-2% làm cản trở sự hình thành thoi vô sắc trong quá trình giảm phân. Câu 80. Đáp án C
Chọn các câu đúng: (1), (2), (4), (3).
Lưu ý: ngoài các enzim restrictaza do vi khuẩn tổng hợp thì người ta cũng tìm thấy rất nhiều loại được
tổng hợp in vitro (trong ống nghiệm) khoảng 150 loại. Câu 81. Đáp án D
Lai gần là phương pháp lai cùng loài trong cùng một thế hệ, hoặc những thế hệ kế cận nhau. Câu 82. Đáp án B
Lai xa là lai hai bố mẹ thuộc hai loài khác nhau, hoặc thuộc các chi, họ khác nhau, vậy cơ thể lai xa luôn
bất thụ. Để giải quyết hệ quả trên, người ta tiến hành đa bội hóa để tạo ra loài mới hữu thụ. Câu 83. Đáp án A
Con lai F1 có thể bất thụ do các NST trong cùng một cặp không tương đồng với nhau, không bắt cặp được
trong giảm phân và ức chế quá trình tạo giao tử. Câu 84. Đáp án B
Chọn các đáp án (1), (2), (5), (8).
(1) Đúng, đột biến sẽ tạo ra các alen mới, tạo nguyên liệu cho quá trình tạo giống, chọn giống.
(2) Đúng, vì đột biến diễn ra ngẫu nhiên và vô hướng, nên sẽ tạo ra được vô số kiểu hình khác nhau trong
một mẫu gây đột biến.
(3) Sai, nếu áp dụng phương pháp trên vi khuẩn, thì không cần tiến hành tạo dòng thuần mà thay vào đó
là bước nhân dòng vi khuẩn vừa phân lập được.
(4) Sai, đặc biệt có hiệu quả trên vi khuẩn, phương pháp này ít được sử dụng trên động vật, do đột biến là
vô hướng, động vật là loài được hệ thần kinh điều khiển, nên có thể gây hại cho loài.
(5) Đúng, (1) xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến, (2) chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong
muốn, (3) tạo dòng thuần chủng.
(6) Sai, không chỉ là liều lượng và hàm lượng của tác nhân mà còn quan tâm đến thời gian tác động, kiểu
tác động của tác nhân, ...
(7) Sai, vì đột biến diễn ra ngẫu nhiên và vô hướng. (8) Đúng. Câu 85. Đáp án D Trang 49
A: Sai, cơ sở của quá trình đột biến.
B: Sai, cơ sở của ưu thế lai.
C: Sai, cơ sở của tạo giống bằng lai xa, hoặc dung hợp tế bào trần. Câu 86. Đáp án A
(1) Đúng, bước đầu tiên là tạo ra 2 dòng thuần chủng, tiếp theo tiến hành lai hai dòng thuần chủng khác
xa nhau về vật chất di truyền tạo ra con lai dị hợp về những gen liên quan đến tính trạng cần quan tâm.
(2) Đúng, tự thụ hoặc giao phối gần làm tăng tỷ lệ xuất hiện thể đồng hợp, tạo dòng thuần chủng.
(3) Đúng, trong quá trình tạo ra ưu thế lai, người ta phải thử nghiệm nhiều tổ hợp lai để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế nhất.
(4) Đúng, con lai F1 dị hợp mọi cặp gen liên quan đến tính trạng cần quan tâm, nếu đem làm giống sẽ làm
gia tăng những kiểu gen đồng hợp, làm giảm tỷ lệ dị hợp, làm thoái hóa giống. (5) Đúng.
(6) Đúng, giả thuyết siêu trội được chứng minh bằng việc tạo ra dòng thuần chủng, ưu thế lai vẫn biểu
hiện rõ ở cá thể mang những cặp gen dị hợp hơn là những cá thể cặp gen đồng hợp, do tác động qua lại
của 2 alen khác nhau, làm mở rộng giới hạn thường biến. Câu 87. Đáp án C
Theo giả thuyết siêu trội, do sự tác động qua lại của các alen khác nhau của cùng một gen, làm cho giới
hạn thường biến của cơ thể sinh vật được mở rộng, tạo ra ưu thế lai, vượt trội hơn bố mẹ về sức chống
chịu, năng suất, chất lượng, khả năng sinh trưởng,... Câu 88. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (3), (4).
(1) Sai, nuôi cấy mộ thực vật không tạo ra quần thể thực vật có kiểu gen đồng hợp. (2) Đúng.
(3) Sai, nuôi cấy hạt phấn không tạo thành quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau.
(4) Sai, phải loại bỏ thành tế bào, vì thành tế bào thực vật là lớp xenlulozo rất dày, ngăn cản quá trình hòa
nhập tế bào chất, cũng như là hòa màng nhân.
(5) Đúng, quá trình giảm phân đã tạo ra vô số giao tử, nên phải chọn lọc những giao tử đáp ứng với nhu cầu chọn giống.
(6) Đúng, vì đây đều là những phương pháp cần đến hóa chất và phải thực hiện trong môi trường invitro.
Lưu ý: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
- Do quá trình giảm phân, tạo ra vô số loại giao tử khác nhau, nên phải có bước tiến hành chọn lọc giao tử.
- Những gen quy định tính trạng chất lượng, thường sẽ tương tác với nhau theo nguyên tác cộng gộp,
nghĩa là càng nhiều alen trội (lặn) thì cây càng có sức chống chịu, năng suất tốt hơn.
Vậy sau quá trình chọn lọc, với cùng một tác nhân, những giao tử nào có lượng alen trội (lặn) là bằng
nhau và đáp ứng tốt với tác nhân chọn lọc sẽ được chọn, ví dụ giao tử có kiểu gen ABDe và giao tử có
kiểu gen aBDE đều được chọn.
Do đó sẽ tạo ra được các cá thể không hoàn toàn giống nhau về kiểu gen. Câu 89. Đáp án D
Phép lai có thể tạo ra được ưu thế lai, phải đảm bảo rằng 2 cá thể mang lai phải thuần chủng. Phép lai D
được ứng dụng trong phương pháp chọn giống bằng biến dị tổ hợp. Trang 50 Câu 90. Đáp án D
- Tế bào trần là tế bào thực vật đã bị loại bỏ thành tế bào, chỉ còn khối tế bào chất bao quanh và nhân tế bào.
- Tế bào trần có thể được tạo ra bằng nhiều cách: từ dịch huyền phù tế bào, tế bào mô sẹo hoặc từ mô tươi
nguyên trạng như lá qua tác động của các enzyme: Pectinase phân hủy pectin, celluloase phân hủy
cellulose, hemicellulase phân hủy hemicellulose. Câu 91. Đáp án D
A: Sai, độ đồng hợp của P.P nuôi cấy mô tùy thuộc vào mô nuôi cấy.
B: Sai, cả hai phương pháp đều tạo ra được một cây hoàn chỉnh.
C: Sai, từ hạt có thể phát triển thành một cây đơn bội hoàn chỉnh. Câu 92. Đáp án A
Chọn các nhận xét (2), (3), (5).
(1) Đúng, với một phôi bằng cách sinh sản hữu tính bình thường chỉ tạo được một cá thể, với cách tách
phôi ra và cấy vào các con cái nhận phôi, có thể tạo được nhiều cá thể hơn.
(2) Sai, phôi là giai đoạn từ 2 - 8 tế bào.
(3) Đúng, cấy truyền phôi cần trải qua một trong những bước sau: Tách phôi, phối hợp 2 hay nhiều phôi
(có thể khác loài) thành thê khảm, biến đổi thành phần trong phôi, trước khi cấy vào cái nhận phôi.
(4) Đúng, từ một phôi gốc có cùng kiểu gen, nên các cá thể tạo ra đồng nhất về kiểu gen.
(5) Sai, bắt buộc phải đồng pha. (6) Đúng.
Lưu ý: Khái niệm về đồng pha: Là sự phù hợp về trạng thái sinh lý sinh dục của con cái nhận phôi và con
cái cho phôi, hoặc phôi. Do trong quá trình phát triển của phôi, mỗi giao đoạn cần có sự cung cấp dinh
dưỡng, môi trường sinh lý khác nhau, cần có sự đồng nhất hay phù hợp, để phôi phát triển tốt. Câu 93. Đáp án C
Dựa vào tính trạng liên kết là phương pháp ít tốn kém và có xác suất chính xác khá cao. Giải trình tự và
sử dụng đoạn mồi huỳnh quang là hai phương pháp chuyên ngành, cần có kỹ thuật và kinh phí cao. Câu 94. Đáp án A
Nhóm mô sẹo được tạo ra khi nuôi cấy một tế bào gốc, đó là nhóm tế bào chưa biệt hóa, có khả năng sinh
trưởng mạnh, có tính toàn năng cao. Câu 95. Đáp án C
Các câu chọn là (1), (4), (5), (6), (7).
- Phương pháp biến dị tổ hợp chỉ áp dụng với những loài sinh sản hữu tính.
- Vi khuẩn sinh sản vô tính.
- Vi sinh vật sinh sản vô tính.
- Những loài thực vật bậc thấp sinh sản vô tính, như rêu sinh sản bằng bào tử. Câu 96. Đáp án D
Cosixin làm ức chế các đơn phân cấu tạo nên thoi vô sắc, hạn chế sự trùng phân của chúng thành các sợi đại phân tử dài. Trang 51
Do đó, thường tác động Cosixin vào cuối pha G2 của chu kỳ tế bào, tại pha G2 trung thể hoàn tất quá
trình nhân đôi và thoi vô sắc chuẩn bị được hình thành. Tác động cosixin vào đây, sẽ tạo nên xác suất
toàn bộ thoi vô sắc đều không được hình thành là rất cao. Câu 97. Đáp án D
Cây song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính do có bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau. Câu 98. Đáp án B
Cây song lưỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính, do trong tế bào có chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài
khác nhau, có các cặp tương đồng nên giảm phân vẫn được diễn ra. Câu 99. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (2), (4), (5), (6), (7), (8).
- Có 2 đặc tính cơ bản: + Có hệ gen đơn giản. + Có vòng đời ngắn.
- Vòng đời ngắn là nguyên do gây ra các hệ quả như sinh sản nhanh để duy trì nòi giống, sinh trưởng
nhanh, vi khuẩn là một cơ thể đơn bào nên sinh sản bằng hình thức sinh sản vô tính, ứng dụng những lợi
thế đó, ta có thể nhanh chóng có một quần thể ổn định về số lượng, kèm theo đó là thu được một lượng
sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.
- Hệ gen đơn giản nên chứa ít gen, việc hình thành một cơ chế sửa lỗi phức tạp và hoàn hảo rất khó, do đó
tần số đột biến có thể xảy ra cao hơn, đa dạng hơn, việc sử dụng vi khuẩn, với một tác nhân đột biến, có
thể hình thành nhiều chủng vi khuẩn khác nhau, phù hợp cho quá trình chọn giống. Câu 100. Đáp án C Chọn (1), (2), (5), (6). Các câu sai là do:
(3) sai, khi tiến hành chọn giống dựa trên tiêu chí về một tính trạng nào đó, chỉ cần cặp lai thuần chủng về
những gen quy định tính trạng đó. Không cần phải thuần chủng về mọi cặp.
(4) sai, ưu thế lai không thể hiện tính vượt trội hơn bố mẹ về khả năng sinh sản, do đa số trong các trường
hợp, con lai mang ưu thế thường bất thụ, như con la.
(6) đúng, trong một số trường hợp, mặc dù cặp bố mẹ đều thuần chủng nhưng con lai lại không mang ưu
thế, ví dụ như Lừa đực x ngựa cái -» con la có ưu thê cao. Nhung lừa cái x ngựa đực -» con Bacđô, không thể hiện ưu thế lai.
(7) sai, ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, do tỷ lệ đồng hợp tăng và dị hợp giảm. Câu 101. Đáp án C
A: Có tác dụng tạo liên kết cộng hóa trị giữa các Nucleotit, theo chiều từ 5' - 3'.
B: Có tác dụng nối các đoạn Okazaki.
C: Có tác dụng cắt giới hạn các đoạn ADN nhỏ trên đoạn ADN cho trước.
D: Có tác dụng phân ra các đơn phân Nucleotit trên đoạn ADN cho trước.
Lưu ý: ADN Endonuclease, ADN Exonuclease đều thuộc vào loại enzim restrictaza, đều được gọi là
enzim cắt giới hạn, nhưng có chắc năng khác nhau. Câu 102. Đáp án C
Trên mô tả, Eduardo Kac đã tiến hành trên hợp tử, là giai đoạn một tế bào, khác với giai đoạn phôi là từ 2
- 8 tế bào. Do đó chỉ có đáp án công nghệ gen là phù hợp nhất. Trang 52
Lưu ý: Nếu có đáp án đột biến mà đối tượng tác động là động vật, thì nên xem xét thật kỹ, vì đột biến rất
ít sử dụng trên động vật, do có hệ thần kinh điều khiển. Câu 103. Đáp án D
Tạo giống bằng cấy truyền phôi và tạo giống bằng công nghệ gen tế bào động vật đều có khả năng tổ hợp
gen của 2 loài khác nhau vào trong một cá thể, nhưng:
- Với cấy truyền phôi ta nhận được một cơ thể khảm, vừa có những tế bào bình thường, vừa có những
tế bào có biến đổi gen, tổ hợp gen.
- Với tạo giống bằng công nghệ gen tế bào động vật có thể tạo thành một cơ thể mà toàn bộ tế bào của
cơ thể đều mang tổ hợp gen của 2 loài. Câu 104. Đáp án B
Giai đoạn nhân non được bắt đầu ngay sau khi tinh trùng vào được trong trứng, hay giao tử đực vừa mới
kết hợp với giao tử cái, lúc mà nhân của cả 2 tế bào giao tử chưa hòa hợp với nhau. Sau khi nhân của 2
loại giao tử được hòa hợp, hợp tử từ giai đoạn nhân non, sẽ tiến hành phân chia và bước sang giai đoạn
phôi bào, từ 2 - 8 tế bào. Câu 105. Đáp án D
Có thể thấy có 2 đáp án có (1) ở đầu và 2 đáp án có (2) ở đầu, vậy ta xem xét 2 đáp án này trước, thấy (1)
là bước đầu tiên, nên ta loại A, C. Thấy (2) là bước cuối cùng, nên ta chọn D. Câu 106. Đáp án A
A: Sai, phương pháp này sẽ tạo ra được một cơ thể khảm, gồm những tế bào bình thường và những tế bào
khảm mang dòng gen tái tổ hợp, làm mất đi sự cân bằng trong cơ thể.
B: Sai, phương pháp này sẽ tạo ra được một cơ thể khảm, cá thể cái có thể sẽ mất đi sự cân bằng trong cơ
thể, hoặc dòng tế bào khảm này không có khả năng di truyền cho con, sẽ không tạo được con lai mang gen cần chuyển.
C: Sai, phương pháp này tương tự như tiêm gen vào con vật lúc vừa sinh ra, tạo ra một cơ thể khảm.
Sinh vật chuyển gen là sinh vật có hệ gen đã được con người làm biến đổi để phù hợp với nhu cầu chọn
giống, thỏa mãn yêu cầu mọi tế bào trong cơ thể con vật đều mang dòng gen bị biến đổi này. Vậy sinh vật
được tạo ra từ phương pháp cấy truyền phôi, không được gọi là sinh vật biến đổi gen. Câu 107. Đáp án A
Chọn các thành tựu (2), (4), (5).
- Sinh vật chuyển gen là sinh vật có hệ gen đã được con người làm biến đổi để phù hợp với nhu cầu chọn
giống, có các cách biến đổi như:
+ Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
+ Làm biến đổi, tăng hoặc giảm cơ chế tác động của gen.
+ Loại bỏ hoặc bất hoạt gen.
- Những sinh vật không bị tác động lên hệ gen, mà chỉ tác động vào số lượng của NST như dưa hấu
không hạt, dâu tam bội, hay những sinh vật có sự tổ hợp gen của 2 loài bằng các phối hợp 2 bộ NST khác
nhau, như cây pomato thì không được gọi là sinh vật biến đổi gen. Câu 108. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (2), (4), (8).
(1) Sai, bước đầu tiên là tạo ra hai cá thể thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
(2) Sai, IR8 được tạo ra bằng phương pháp chọn giống bằng biến dị tổ hợp. Trang 53
(3) Đúng, (1) gây đột biến, (2) chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, (3) tạo dòng thuần.
(4) Sai, dâu tam bội được tạo ra bằng phương pháp đột biến. (5) Đúng.
(6) Đúng, do có sử dụng cosixin nên tạo thành quần thể cây đồng hợp từ, nhưng không đồng nhất kiểu gen.
(7) Đúng, virut Xende dùng để phá màng tế bào, còn polietylenglicol là một chất dùng làm liền màng tế bào.
(8) Sai, ngoài dung hợp tế bào trần còn có cấy truyền phôi, công nghệ gen, ... Câu 109. Đáp án D
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (7), (8).
(1) Đúng, là dạng AND vòng nhỏ có khả năng phân chia độc lập với hệ gen trong nhân.
(2) Sai, hệ số di truyền càng cao càng phụ thuộc vào di truyền, ít phụ thuộc vào chế độ canh tác.
(3) Đúng, DT6 được tạo từ M1, có đặc tính là chín sớm, năng suất cao, hàm lượng protein tăng 1.5%,... (4) Đúng.
(5) Sai, có thể sử dụng gen đánh dấu là gen kháng kháng sinh, như gen kháng ampiciline, tetraciline,...
(6) Sai, cà chua bị bất hoạt etilen là do sử dụng công nghệ gen tế bào thực vật.
(7) Đúng, thành tế bào cản trở quá trình dung hợp tế bào chất, dẫn đến dung hợp nhân.
(8) Đúng, chỉ có tế bào trứng, tế bào chất của noãn bào mới có khả năng tạo hợp tử và trở thành phôi bào. Câu 110. Đáp án B
A: Sai, 5 - BU gây ra đột biến gen.
B: Đúng, cơ chế tác động của các tác nhân hóa học là chọn lọc, như 5 - BU chỉ gây đột biến gen, cosixin
chỉ gây đột biến NST, ... tuy nhiên với cường độ và liều lượng khác nhau, tác động vào những thời điểm
khác nhau sẽ tạo ra những kết quả khác nhau.
C: Sai, cosixin gây ra đột biến NST.
D: Sai, hạn chế hoặc không sử dụng tác nhân đột biến lên vật nuôi, do chúng có hệ thần kinh điều khiển. Câu 111. Đáp án C
Vi khuẩn có khả năng sinh trưởng nhanh có thể tạo ra một lượng sản phẩm lớn trong một thời gian ngắn. Câu 112. Đáp án B
Táo Gia Lộc được xử lý bang Nitrozo metyl ure (NMU), là một tác nhân siêu đột biến có khả năng gây
đột biến cao làm cho 100% hoặc hầu hết số họ cây ở thế hệ thứ 2 phát sinh đột biến, nó có khả năng ankyl
hóa bazơ hoặc gốc photphat, gây ghép đôi sai, dẫn đến đồng hoán A - T thành G - X. Câu 113. Đáp án C Câu 114. Đáp án D
- Tia tử ngoại không có khả năng ion hóa nên khi tác động vào tế bào sẽ được AND hấp thụ, tạo nên
một năng lượng dẫn đến đột biến.
- Vì không có khả năng xuyên sâu nên chỉ có thể tác động lên vi sinh vật, bào tử và hạt phấn, những
loại tế bào mà hệ gen của nó không nằm quá sâu trong tổ chức tế bào, dễ bị tác động bởi tác nhân đột biến. Câu 115. Đáp án D Trang 54
Dựa vào tính chất vật lý của các tác nhân mà người ta sử dụng nó với những mục đích khác nhau.
- Tia phóng xạ: bao gồm tia α, β, γ, χ chùm notron.
+ Cơ chế đột biến: Khi chiếu xạ vào mô sống chúng kích thích và gây ion hóa các nguyên tử, các
phân tử AND, ARN trong tế bào chịu tác động trực tiếp của tia phóng xạ hoặc tác động gián tiếp qua sự
tác động lên phân tử nước.
+ Ứng dụng: Gây đột biến gen, đột biến NST khi tác động lên hạt khô, hạt nảy mầm, đỉnh sinh
trưởng, hạt phấn, bầu nhụy,...
- Tia tử ngoại: Là những tia bức xạ có bước sóng từ 1000 - 4000 A°.
+ Cơ chế đột biến: Tia tử ngoại sẽ kích thích nhưng không gây ra phản ứng ion hóa và được AND
hấp thụ nhiều nhất ở bước sóng 2570 A°.
+ Ứng dụng: Do không có khả năng xuyên sâu nên được dùng để gây đột biến gen và đột biến
NST ở vi sinh vật, bào tử, hạt phấn,...
- Sốc nhiệt: Khi nhiệt độ môi trường tăng hay giảm một cách đột ngột làm cơ chế nội cân bằng của cơ thể không khởi động kịp. Câu 116. Đáp án A Công nghệ Phương pháp Kết quả
Tạo ra quần thể cây đồng nhất mang kiểu gen đồng Nuôi cấy hạt phấn. hợp.
Tạo ra một cá thể mới, mang bộ NST 2n của loài A và Công nghệ tế bào
Dung hợp tế bào trần. 2n của loài B. Kết hợp được những đặc tính của 2 loài khác nhau.
Có thể tạo ra một quần thể cây đồng nhất và giống cây Nuôi cấy mô mẹ. Câu 117. Đáp án C
Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau tạo được F1, F1 dị hợp mọi cặp gen. Lai F1 x F1 sẽ tạo ra được
mọi tổ hợp kiểu gen và kiểu hình, từ đó chọn được những cá thể có kiểu hình mong muốn đi kiểm tra độ thuần chủng. Câu 118. Đáp án C
Quá trình tự thụ phấn làm mất đi dạng dị hợp, mất đi sự tương tác giữa các alen trong kiểu gen, gây ra
hiện tường thoái hóa giống. Câu 119. Đáp án B
Trong các đáp án chỉ có mỗi B có khả năng tạo ra dòng thuần chủng. Câu 120. Đáp án A
Có 2 loại enzim trong quá trình chuyễn gen:
- Enzim cắt giới hạn: Làm nhiệm vụ tạo đầu dính tương hợp của 2 đoạn gen.
- Enzim nối: Tạo liên kết photphodieste giữa các nucleotit.
Lưu ý: Liên kết giữa 2 nucleotit trên cùng một mạch là liên kết photphodieste, là một loại liên kết cộng
hóa trị. Liên kết giữa 2 nucleotit trên 2 mạch đơn là liên kết hidro. Câu 121. Đáp án D Trang 55
Lai xa là lai hai bố mẹ thuộc hai loài khác nhau, hoặc thuộc các chi, họ khác nhau, vậy cơ thể lai xa luôn
bất thụ. Để giải quyết hệ quả trên, người ta tiến hành đa bội hóa để tạo ra loài mới hữu thụ. Câu 122. Đáp án B
Có hai phương pháp có sử dụng cosixin trong quá trình là B và C.
Phương pháp này dùng để nhân nhanh các giống quý, không phải sử dụng để làm tạo ra một giống có sự
kết hợp di truyền giữa hai loài. Chọn B. Câu 123. Đáp án B
- Ở P, tiến hành lai hai bố mẹ đồng hợp về những gen cần quan tâm để tạo ra F1 dị hợp mọi cặp gen.
- F1, dị hợp mọi cặp gen là cơ sở để tạo ra F1 có mọi kiểu gen và kiểu hình.
- Ở F2, người ta sẽ chọn ra những cây hy vọng có thể tạo ra giống cây có năng suất cao, chịu phèn thấp,
chịu hạn cao, các gen là trội lặn hoàn toàn nên sẽ không chọn những cây có năng suất thấp và có tính
chịu hạn thấp, vẫn chọn cây có tính chịu phèn cao (có thể có kiểu gen Bb hoặc BB), vẫn có thể tạo ra
bb trong những lần lai tiếp theo.
- F3 là quá trình kiểm định tính đồng hợp, dị hợp bằng cách cho các cá thể tự thụ.
- F4 là kết quả sau khi chọn lọc ở F3 và tiếp tục tiến hành nhân thêm nhiều cá thể có kiểu gen đồng hợp,
tạo ra quần thể giống có kiểu gen mong muốn. Câu 124. Đáp án D
Ưu điểm và mục đích lớn nhất của công nghệ gen là quá trình tạo ra được dòng AND tái tổ hợp, kết hợp
được đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau, đồng thời tạo được một lượng sản phẩm lớn trong một thời gian ngắn. Câu 125. Đáp án C
(1), (2), (3), (7), (9) là công nghệ gen.
(4) , (6): Dạng tự đa bội.
(5) : Phương pháp lai tạo.
(8): Phương pháp công nghệ tế bào Trang 56