PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Câu 1:Thông tin là gì? Phân biệt giữa thông tin và dữ liệu? Cho ví dụ minh họa
-Thông tin là sự ngược lại của Entropi (Brilen).Thông tin là quá trình liên hệ nhằm loại bỏ sự bất
định (Shanol).Thông tin bao gồm tất cả những tri thức mà con người trao đổi cho nhau và cả tri
thức tồn tại độc lập đối với con người (Gluscôp).
-Dữ liệu là số liệu, tài liệu cho trước chưa được xử lý còn thông tin là dữ liệu đã được xử lý
thành dạng dễ hiểu, tiện dùng, có nghĩa, có giá trị đối với đối tượng nhận được. Ví dụ:Dữ liệu số
liệu thống kê về dân số, hình ảnh sản phẩm. Thông tin: dân số việt nam năm 2023 là 98 triệu
người, sản phẩm A có giá là 10000.
Câu 2:Xử lý thông tin kinh tế là gì?Trình bày các giai đoạn của quy trình xử lý thông tin
kinh tế?
-Xử lí thông tin kinh tế là quy trình sử dụng các công cụ tính toán điện tử và các phương pháp
chuyên dụng để biến đổi dòng thông tin nguyên liệu thành các dòng thông tin kết quả.
-Hệ thống xử lí thông tin kinh tế thủ công,hệ thống xử lí thông tin kinh tế tin học hoá từng
phần(sử dụng máy tính để thực hiện hai phân hệ kế toán và kế hoạch), hệ thống xử lí thông tin
kinh tế tin học hoá đồng bộ(quan trọng nhất, gồm một mạng lan làm cơ sở kĩ thuật và một cơ sơ
dữ liệu thống nhất cho toàn bộ hệ thống). Xét một mô hình hệ thống thông tin gồm hai phân hệ:
Phân hệ quản lý: Ban giám đốc, phòng kế hoạch, phòng tổ chức, phòng kĩ thuật, phòng tài
vụ.Phân hệ sản xuất: phân xưởng cơ khí, phân xưởng sơ chế, phân xưởng lắp ráp, phân xưởng
hoàn thiện.
Câu 3:Trình bày các giai đoạn của quá trình tin học hóa? Cho ví dụ
-Sử dụng máy tính để tự động hóa việc theo dõi đơn đặt hàng, quản lí kho,và sản xuất.
Câu 4:Khái niệm Hệ thống thông tin quản lý?Nêu các thành phần của HTTTQL?
-HHTT quản lí là tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu... thực
hiện hoạt động thu thập, xử lí, lưu trữ và phân phối thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng
thông tin trong luồng máy quản lý.
-Tài nguyên về phần mềm, tài ngyên về nhân lực, tài nguyên về phần cứng, tài nguyên về dữ liệu
Câu 5:Vòng đời phát triển của hệ thống và những đặc trưng của nó?
-Khảo sát hệ thống, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, thực hiện hệ thống, duy trì hệ thống.
-Tạo điều kiện cho việc kiểm soát và quản lý hệ thống một cách tốt nhất. Giảm bớt các nguy cơ.
Nhường quyền kiểm soát tối hậu dự án cho người sử dụng, Mọi chi tiết về hệ thống mới, mọi
nhân tố và giả thiết về những quyết định được chọn đều được ghi lại một cách hệ thống trong tài
liệu được đưa ra ở từng giai đoạn.
Câu 6:Kể tên một số mô hình phát triển hệ thống thông tin?Đặc điểm chung của các mô
hình này?
-Hệ thống thông tin dự báo, kế hoạch, khoa học và công nghệ, thực hiện.
Câu 7: Có những phương pháp luận phân tích hệ thống nào? Phương pháp tiếp cận hệ
thống là gì?Cho ví dụ minh họa.
-Phương pháp tiếp cận hệ thống, đi từ chức năng đến mô hình hóa, phân tích hệ thống có cấu trúc
-Trước tiên, xem xét một cách toàn diện các vấn đề kinh tế, kỹ thuật và tổ chức của hệ thống
quản lý. Sau đó mới đi sâu vào các vấn đề cụ thể trong từng lĩnh vực. Trong mỗi lĩnh vực lại
phân chia thành các vấn đề cụ thể, ngày càng chi tiết hơn. Đây chính là phương hướng tiếp cận đi
từ tổng quát đến cụ thể (Top Down).
Câu 8: Phương pháp đi từ chức năng đến mô hình hóa là gì? Cho ví dụ minh họa.
-Tiến hành từng bước phân tích chức năng của hệ thống thông tin, phân tích dòng thông tin kinh
doanh. Mô hình hoá hệ thống bằng các công cụ mô hình hoá. Kết quả của quá trình phân tích chi
tiết này cho phép người ta quyết định có nên thiết kế HTTTQL hay không. Nếu có thì các tài liêụ
phân tích sẽ là nền tảng cơ bản để thiết kế hệ thống. Đây là phương pháp đi từ chức năng đến mô
hình hoá (Bottom Up).
Câu 9: Phương pháp phân tích hệ thống có cấu trúc là gì? Cho ví dụ minh họa.
-Phương pháp này bắt nguồn vững chắc từ phương pháp tiếp cận hệ thống. Nó gồm một tập hợp
các giai đoạn và các công cụ cho phép tiền hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ
nhưng dễ quản lý hơn. Các giai đoạn này tạo thành Vòng đời phát triển hệ thống. Các công cụ
mô hình hoá thường được sử dụng là: Sơ đồ chức năng kinh doanh,Sơ đồ dòng dữ liệu,Từ điển
dữ liệu,Ngôn ngữ có cấu trúc.
Câu 10: Có những phương pháp luận thu thập thông tin nào? Phương pháp nghiên cứu tài
liệu là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Nghiên cứu tài liệu về hệ thống,Phương pháp quan sát hệ thống,Phương pháp phỏng vấn,Sử
dụng phiếu điều tra.
-Mục đích: thu nhận các thông tin tổng quát về cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, quy trình vận
hành thông tin trong tổ chức. Tổ chức thu thập các thông tin về các thành phần của hệ thống
thông tin hiện tại (các nguồn dữ liệu sẵn có, phần cứng, phần mềm đang sử dụng, đội ngũ cán bộ
trong hệ thống, các biểu mẫu đang dùng, các khoản chi phí, khôi lương, tần số hoạt động ...) và
sự hoạt động của hệ thống (thông tin vào, thông tin ra, quá trình xử lý, cơ cở dữ liệu hiện tại,
cách giao tiếp trao đổi thông tin trong hệ thống, những khó khăn hiện tại, ...) Xác định nhu cầu
của tổ chức đối với hệ thống và xác định những yêu cầu về sản phẩm.
Câu 11: Phương pháp quan sát là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Phương pháp này được dùng khi thông tin không thể thu thập được bằng các phương pháp khác
như phỏng vấn, nghiên cứu tài liệu, ... chẳng hạn như tài liệu để đâu, đưa cho ai, có sắp xếp hoặc
không sắp xếp, lưu trữ có khoá hoặc không khóa ... Việc quan sát rất có tác dụng để được một
bức tranh khái quát về tổ chức cần tìm hiểu và cách quản lý các hoạt động của tổ chức này.
Câu 12: Phương pháp phỏng vấn là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Là một phương pháp thu thập thông tin rất hiệu quả. Chuẩn bị phỏng vấn, Tiến hành phỏng vấn,
Lập báo cáo kết quả phỏng vấn.
Câu 13: Phương pháp sử dụng phiếu điều tra là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Phương pháp này được sử dụng khi cần lấy thông tin từ một số lượng lớn các đối tượng và trên
một phạm vi địa lý rộng nhằm mục đích thu thập thôngtin theo một chủ đề nào đó. Có hai
phương pháp: Điều tra toàn bộ và Chọn mẫu.
Câu 14: Quá trình phân tích hệ thống theo phương pháp hướng chức năng sẽ sử dụng
những công cụ nào? Sơ đồ BFD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa.
-Công cụ: Phỏng vấn, Thảo luận nhóm, Khảo sát, Kiểm tra hồ sơ, Quan sát.
- Sơ đồ chức năng kinh doanh (Business Function diagram - BFD) chỉ ra cho biết hệ thống
cần làm gì chứ không phải làm như thế nào. Ở đây, chưa cần lưu ý đến các phương tiện để thực
hiện các sơ đồ chức năng đó (nhân lực, máy móc, trang thiết bị, vị trí các tác nhân) hoặc các ràng
buộc về chức năng.
Khối chức năng: Đại diện cho một chức năng của hệ thống.
Luồng dữ liệu: Đại diện cho dữ liệu được truyền giữa các khối chức năng.
Nguồn dữ liệu: Đại diện cho nguồn của dữ liệu.
Đích dữ liệu: Đại diện cho đích của dữ liệu.
-Bán hàng(Tìm kiếm thị trường[Quảng cáo, Giới thiệu] – Kí kết hợp đồng[Chọn phương
thức,Thỏa thuận giá cả] – Giao hàng[Tiến hành giao hàng, Nhận tiền thanh toán])
Câu 15: Sơ đồ CD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa.
- Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện khái quát nôi dung chính của hệ thống thông
tin (một số tài liệu còn gọi là sơ đồ mức 0). Sơ đồ ngữ cảnh chỉ bao gồm một xử lý chung nhất
nêu bật chức năng của hệ thống thông tin. Xung quanh là các thực thể ngoài chỉ nguồn phát và
đích nhận thông tin cùng với các dòng thông tin đi vào và đi ra hệ thống thông tin.
-Thành phần:Thực thể, Thuộc tính, Mối quan hệ, Ràng buộc
Câu 16: Sơ đồ DFD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa.
- Sơ đồ dòng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) là công cụ để trợ giúp cho bốn hoạt động
chính sau đây của các phân tích viên hệ thống trong quá trình phân tích thông tin:Phân tích,thiết
kế,biểu đạt, tài liệu.
-Xử lý hoặc chức năng, Dòng dữ liệu, Kho dữ liệu, Tác nhân ngoài, Tác nhân trong.
Câu 17: Sơ đồ ERD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa.
- Sơ đồ ERD (Entity Relationship Diagram) là một loại lưu đồ mô tả mối quan hệ giữa c
thực thể trong một hệ thống. Các thực thể có thể là con người, đồ vật, khái niệm hoặc bất kỳ thứ
gì có thể được mô hình hóa trong một cơ sở dữ liệu.
-Bao gồm thực thể và mối quan hệ.
Câu 18: Hãy nêu các thành phần cơ bản của biểu đồ UseCase? Chức năng của tác nhân
trong biểu đồ UseCase là gì?
-Tác nhân: Đại diện cho người dùng hoặc thực thể bên ngoài tương tác với hệ thống. Thhin
các vai trò khác nhau mà người dùng hoặc thực thể bên ngoài có thể thực hiện trong hệ thng.
Xác định các mối quan hệ giữa các UseCase
-Ca sử dụng,
-Mối quan hệ.(giao tiếp, bao hàm, mở rộng, tổng quát hóa)
Câu 19: Chức năng của ca sử dụng trong biểu đồ UseCase là gì?
-Mô tả một chuỗi các hành động mà HT thực hiện để cho ra một kết quả nhất định có thể quan
sát được đối với ít nhất một tác nhân.
+Giao tiếp với tác nhân
+Thực hiện các tính toán nội bộ bên trong hệ thống
Câu 20: Hãy nêu các mối quan hệ trong biểu đồ UseCase? Mối quan hệ bao hàm
(<<include>>) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ UseCase?
+ Giao tiếp (association).
+ Bao hàm (include): Là mối quan hệ giữa ca sử dụng và ca sử dụng.Cho phép một ca sử dụng
sử dụng chức năng của một ca sử dụng khác. Để thực hiện một ca sử dụng thì nhất thiết phải sử
dụng một ca sử dụng khác.
+ Tổng quát hóa (generalization)
+ Mở rộng (extend)
Câu 21: Mối quan hệ mở rộng (<<extend>>) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đ
UseCase?
-+ Là mối quan hệ giữa ca sử dụng và ca sử dụng. Cho phép định nghĩa một ca sử dụng mới (ca
sử dụng mở rộng) từ ca sử dụng cũ đã có cộng thêm các phần mới. Ca sử dụng gốc được dùng để
mở rộng phải là một ca sử dụng hoàn chỉnh. Ca sử dụng mở rộng không nhất thiết phải sử dụng
toàn bộ các chức năng của ca sử dụng gốc.
Câu 22: Mối quan hệ tổng quát hóa(Generalization) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ
UseCase?
-Là mối quan hệ giữa tác nhân và tác nhân, hoặc giữa ca sử dụng và ca sử dụng. Rút ra các đặc
điểm chung tạo thành một tác nhân hoặc ca sử dụng giản lược hơn gọi là đối tượng cha.Tránh mô
tả các đặc điểm chung nhiều lần. Đảm bảo được tính thống nhất.
Câu 23: Hãy nêu các thành phần cơ bản của biểu đồ tuần tự? Chức năng của lớp giao diện
trong biểu đồ tuần tự là gì?
-Tác nhân, Lớp giao diện, Lớp điều khiển,Lớp thực thể, Thông điệp, Cách kí hiệu,Các toán tử
khác, Kết hợp giữa biểu đồ tuần tự và biểu đồ hoạt động.
-làm cầu nối giúp tác nhân tương tác với hệ thống. Nằm giữa tác nhân và lớp điều khiển, nhận
thông điệp từ tác nhân, gửi cho lớp điều khiển và ngược lại. Liên quan đến ít nhất một cặp tác
nhân - UC. Đại diện của các cửa sổ, các form, giao diện truyền thông, giao diện máy in Câu
24: Chức năng của lớp điều khiển trong biểu đồ tuần tự là gì?
-Chứa các quy tắc nghiệp vụ, các phương thức xử lý ứng với các lớp giao diện.Đứng trung gian
giữa lớp giao diện và các lớp thực thể. Cho phép từ lớp giao diện thao tác với các thông tin chứa
trong các thực thể.Tồn tại trong quá trình thực thi UC, trong suốt đối với người dùng.
Câu 25: Chức năng của lớp thực thể trong biểu đồ tuần tự là gì?
-Mô hình hóa các thông tin của các đối tượng trong phạm vi hệ thống xử lý. Tồn tại lâu dài và
lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Có thể tham gia vào nhiều ca sử dụng khác nhau. Chỉ tương tác với
với điều khiển.
Câu 26: Hãy nêu các loại thông điệp của biểu đồ tuần tự? Chúng khác nhau ở điểm nào?
-Thông điệp đồng bộ: Bên gọi chuyển thông điệp cho bên bị gọi rồi tạm ngưng để chờ bên bị gọi
trả lại kết quả.Thường đi kềm thông điệp trả về.
-Thông điệp không đồng bộ: Bên gọi chuyển thông điệp cho bên bị gọi rồi tiếp tục làm việc
ngay mà không chờ kết quả trả về.Không đi kèm thông điệp trả về.
-Thông điệp khởi tạo đối tượng:
-Thông điệp hủy:
Câu 27: Hãy nêu các mối quan hệ của biểu đồ lớp? Mối quan hệ kết hợp (Association) có ý
nghĩa như thế nào trong biểu đồ lớp?
+ Liên kết (Association)+ Tổng quát hóa (Generalization)+ Phụ thuộc (Dependency)
- Giữa các đối tượng của hai lớp có tồn tại sự ghép cặp phản ánh một mối liên hệ nào đó trong
thực tế.
+ Ký hiệu: đường thẳng nối liền 2 lớp+ Bên trên có thể chứa tên của liên kết
+ Tại mỗi đầu có một cơ số: cho biết số đối tượng tối đa và tốithiểu tham gia liên kết với một đối
tượng ở đầu bên kia.
Câu 28:Mối quan hệ thu nạp hay kết tập (Aggregation) có ý nghĩa như thế nào trong biểu
đồ lớp?
+Các bên tham gia liên kết là bình đẳng
+ Muốn thể hiện mối quan hệ “toàn thể/ bộ phận”
+ Một bộ phận không nhất thiết xác định cái toàn thể duy nhất chứa nó
+ Không nhất thiết phải có sự gắn kết thời gian sống giữa toàn thể và bộ phận
Câu 29: Hãy nêu các mối quan hệ của biểu đồ lớp? Mối quan hệ thành phần
(Composition) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ lớp?
+ Là một loại kết nhập đặc biệt với quan hệ sở hữu mạnh hơn
+ Một bộ phận chỉ thuộc vào một cái toàn thể duy nhất
+ Cái toàn thể có trách nhiệm tạo lập và hủy bỏ cái bộ phận
+ Khi cái toàn thể bị huỷ bỏ thì cái bộ phận cũng buộc phải huỷ bỏ theo
Câu 30: Hãy nêu các thành phần cơ bản của biểu đồ hoạt động? Thanh đồng bộ phân
nhánh có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ hoạt động?
-Điểm khởi tạo, Điểm kết thúc, Hành động, Điều hướng, Điều kiện quyết định, Thanh đồng bộ
phân nhánh và Kết hợp
-Thanh đồng bộ Phân nhánh (Forks): (bắt đầu) phân nhánh các hành động thực hiện đồng thời,
tại cùng 1 thời điểm
Câu 31:Thanh đồng bộ kết hợp có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ hoạt động?
-- Thanh đồng bộ kết hợp (Joins): (kết thúc) các hành động được thực hiện đồng thời, tại cùng 1
thời điểm
Câu 32: Quá trình thiết kế gồm những công đoạn nào? Hãy nêu một số trường phái thiết
kế thường sử dụng? +Thiết kế đầu ra
+Thiết kế đầu vào
+Thiết kế các tệp nguồn(CSDL)
-Thiết kế logic và Vật lý
Câu 33: Trong quá trình thiết kế, tại sao lại thiết kế đầu ra trước rồi mới thiết kế đầu vào
và thiết kế cơ sở dữ liệu?
-Giúp xác định rõ ràng các yêu cầu của hệ thống
-Giúp tối ưu hóa thiết kế
-Giúp giảm thiểu chi phí và thời gian phát triển Câu 34:
Hãy nêu một số phương pháp thiết kế CSDL?
- Phương pháp thiết kế CSDL từ các đầu ra.
-Phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu dựa trên mô hình quan hệ các kiểu thực thể
Câu 35: Hãy nêu một số phương pháp thiết kế giao diện thường sử dụng?
- Phương pháp thiết kế đối thoại
-Phương pháp thiết kế thực đơn
-Phương pháp thiết kế các biểu tượng
-Phương pháp thiết kế kiểu điền mẫu
Câu 36: Hãy nêu các thành phần của sơ đồ giải thuật?
Câu 37: Mã hóa là gì? Nêu các phương pháp mã hóa thông dụng? Cho ví dụ minh họa.
Câu 38: Thực thể là gì? Cho ví dụ một tập thực thể có thuộc tính khóa, thuộc tính mô tả và
thuộc tính kết nối.
- Thực thể là một chủ điểm, một nhiệm vụ, một đối tượng hay một sự kiện đáng quan tâm đối với
tổ chức (và cả bên trong lĩnh vực hệ thống) kể cả những thông tin mà nó cất giữ.
-VD: tập thực thể Sản phẩm có các thuộc tính sau:
Mã sản phẩm (thuộc tính khóa): là một chuỗi ký tự duy nhất xác định sản phẩm.
Tên sản phẩm (thuộc tính mô tả): là tên của sản phẩm.
Loại sản phẩm (thuộc tính kết nối): là loại sản phẩm mà sản phẩm thuộc về.
Câu 39: Khi thiết kế CSDL từ đầu ra phải trải qua những bước chuẩn hóa nào? Nêu yêu
cầu của dữ liệu đảm bảo chuẩn hóa 1NF? Cho ví dụ minh họa.
-Quá trình chuẩn hoá bao gồm áp dụng ba quy tắc chuẩn hoá liên tiếp nhau: Nếu danh sách các
kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ nhất thì được gọi là có “dạng chuẩn thứ nhất”. Nếu
danh sách các kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ hai thì được gọi là có “dạng chuẩn thứ
hai”. Nếu danh sách các kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ ba thì được gọi là có
“dạngchuẩn thứ ba” và được xem như là đã chuẩn hoá đầy đủ.
- Quy định rằng trong mỗi danh sách không được chứa những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc tính
lặp thì phải tách nó ra thành danh sách con có ý nghĩa dưới góc độ quản lí. Gán cho một tên
gọi, tìm cho nó 1 thuộc tính định danh riêng và thêm thuộc tính khoá của danh sách gốc.
Câu 40: Nêu yêu cầu của dữ liệu đảm bảo chuẩn hóa 2NF? Cho ví dụ minh họa.
- Quy định rằng trong một danh sách, mỗi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá chứ
không chỉ phụ thuộc vào một phần của khoá. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những
thuộc tính phụ thuộc hàm vào một phần của khoá thành một danh sách mới. Lấy bộ phận khoá
đó làm khoá cho danh sách mới. Đặt cho danh sách mới một tên phù hợp với nội dung của các
thuộc tính trong danh sách.
Câu 41: Nêu yêu cầu của dữ liệu đảm bảo chuẩn hóa 3NF? Cho ví dụ minh họa.
- Quy định rằng trong một danh sách không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc
tính. Nếu thuộc tính Z phụ thuộc hàm vào thuộctính Y, thuộc tính Y phụ thuộc hàm vào thuộc
tính X thì phải tách chúng thành hai danh sách: danh sách thứ nhất chứa quan hệ X-Y, danh
sách thứ hai chứa quan hệ Y-Z. Xác định khoá và tên cho mỗi danh sách mới.
Câu 42: Nêu cách thức chuẩn hóa đối với mối quan hệ 1 - 1? Cho ví dụ minh họa.
- Một -một (1 -1): mỗi thể hiện của kiểu thực thể A được kết hợp vơi 0 hay 1 thể hiện của kiểu
thực thể B và ngược lại. VD:1 độc giả đọc 1 sách
Câu 43:Nêu cách thức chuẩn hóa đối với mối quan hệ 1 - n? Cho ví dụ minh họa.
- Một nhiều (1 -n): mỗi thể hiện của kiểu thực thể A được kết hợp với một hoặc nhiều thể hiện
của kiểu thực thể B. Mỗi thể hiện của kiểu thực thể B chỉ tương ứng với một và chỉ một thể
hiện của kiểu thực thể A.
VD:1 khách hàng có nhiều hóa đơn
Câu 44:Nêu cách thức chuẩn hóa đối với mối quan hệ n - n? Cho ví dụ minh họa.
- Nhiều - nhiều (n - n): mỗi thể hiện của kiểu thực thể A được kết hợp với 0, 1 hay nhiều thể hiện
của kiểu thực thể B. Ngược lại, mỗi thể hiện của kiểu thực thể B được kết hợp với 0, 1 hay
nhiều thể hiện của kiểu thực thể A.
VD:Nhiều hóa đơn chứa nhiều hàng hóa

Preview text:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Câu 1:Thông tin là gì? Phân biệt giữa thông tin và dữ liệu? Cho ví dụ minh họa
-Thông tin là sự ngược lại của Entropi (Brilen).Thông tin là quá trình liên hệ nhằm loại bỏ sự bất
định (Shanol).Thông tin bao gồm tất cả những tri thức mà con người trao đổi cho nhau và cả tri
thức tồn tại độc lập đối với con người (Gluscôp).
-Dữ liệu là số liệu, tài liệu cho trước chưa được xử lý còn thông tin là dữ liệu đã được xử lý
thành dạng dễ hiểu, tiện dùng, có nghĩa, có giá trị đối với đối tượng nhận được. Ví dụ:Dữ liệu số
liệu thống kê về dân số, hình ảnh sản phẩm. Thông tin: dân số việt nam năm 2023 là 98 triệu
người, sản phẩm A có giá là 10000.

Câu 2:Xử lý thông tin kinh tế là gì?Trình bày các giai đoạn của quy trình xử lý thông tin kinh tế?
-Xử lí thông tin kinh tế là quy trình sử dụng các công cụ tính toán điện tử và các phương pháp
chuyên dụng để biến đổi dòng thông tin nguyên liệu thành các dòng thông tin kết quả.
-Hệ thống xử lí thông tin kinh tế thủ công,hệ thống xử lí thông tin kinh tế tin học hoá từng
phần(sử dụng máy tính để thực hiện hai phân hệ kế toán và kế hoạch), hệ thống xử lí thông tin
kinh tế tin học hoá đồng bộ(quan trọng nhất, gồm một mạng lan làm cơ sở kĩ thuật và một cơ sơ
dữ liệu thống nhất cho toàn bộ hệ thống). Xét một mô hình hệ thống thông tin gồm hai phân hệ:
Phân hệ quản lý: Ban giám đốc, phòng kế hoạch, phòng tổ chức, phòng kĩ thuật, phòng tài
vụ.Phân hệ sản xuất: phân xưởng cơ khí, phân xưởng sơ chế, phân xưởng lắp ráp, phân xưởng hoàn thiện.
Câu 3:Trình bày các giai đoạn của quá trình tin học hóa? Cho ví dụ
-Sử dụng máy tính để tự động hóa việc theo dõi đơn đặt hàng, quản lí kho,và sản xuất.
Câu 4:Khái niệm Hệ thống thông tin quản lý?Nêu các thành phần của HTTTQL?
-HHTT quản lí là tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu... thực
hiện hoạt động thu thập, xử lí, lưu trữ và phân phối thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng
thông tin trong luồng máy quản lý.
-Tài nguyên về phần mềm, tài ngyên về nhân lực, tài nguyên về phần cứng, tài nguyên về dữ liệu
Câu 5:Vòng đời phát triển của hệ thống và những đặc trưng của nó?
-Khảo sát hệ thống, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, thực hiện hệ thống, duy trì hệ thống.
-Tạo điều kiện cho việc kiểm soát và quản lý hệ thống một cách tốt nhất. Giảm bớt các nguy cơ.
Nhường quyền kiểm soát tối hậu dự án cho người sử dụng, Mọi chi tiết về hệ thống mới, mọi
nhân tố và giả thiết về những quyết định được chọn đều được ghi lại một cách hệ thống trong tài
liệu được đưa ra ở từng giai đoạn.
Câu 6:Kể tên một số mô hình phát triển hệ thống thông tin?Đặc điểm chung của các mô hình này?
-Hệ thống thông tin dự báo, kế hoạch, khoa học và công nghệ, thực hiện.
Câu 7: Có những phương pháp luận phân tích hệ thống nào? Phương pháp tiếp cận hệ
thống là gì?Cho ví dụ minh họa.
-Phương pháp tiếp cận hệ thống, đi từ chức năng đến mô hình hóa, phân tích hệ thống có cấu trúc
-Trước tiên, xem xét một cách toàn diện các vấn đề kinh tế, kỹ thuật và tổ chức của hệ thống
quản lý. Sau đó mới đi sâu vào các vấn đề cụ thể trong từng lĩnh vực. Trong mỗi lĩnh vực lại
phân chia thành các vấn đề cụ thể, ngày càng chi tiết hơn. Đây chính là phương hướng tiếp cận đi
từ tổng quát đến cụ thể (Top Down).
Câu 8: Phương pháp đi từ chức năng đến mô hình hóa là gì? Cho ví dụ minh họa.
-Tiến hành từng bước phân tích chức năng của hệ thống thông tin, phân tích dòng thông tin kinh
doanh. Mô hình hoá hệ thống bằng các công cụ mô hình hoá. Kết quả của quá trình phân tích chi
tiết này cho phép người ta quyết định có nên thiết kế HTTTQL hay không. Nếu có thì các tài liêụ
phân tích sẽ là nền tảng cơ bản để thiết kế hệ thống. Đây là phương pháp đi từ chức năng đến mô hình hoá (Bottom Up).
Câu 9: Phương pháp phân tích hệ thống có cấu trúc là gì? Cho ví dụ minh họa.
-Phương pháp này bắt nguồn vững chắc từ phương pháp tiếp cận hệ thống. Nó gồm một tập hợp
các giai đoạn và các công cụ cho phép tiền hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ
nhưng dễ quản lý hơn. Các giai đoạn này tạo thành Vòng đời phát triển hệ thống. Các công cụ
mô hình hoá thường được sử dụng là: Sơ đồ chức năng kinh doanh,Sơ đồ dòng dữ liệu,Từ điển
dữ liệu,Ngôn ngữ có cấu trúc.
Câu 10: Có những phương pháp luận thu thập thông tin nào? Phương pháp nghiên cứu tài
liệu là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Nghiên cứu tài liệu về hệ thống,Phương pháp quan sát hệ thống,Phương pháp phỏng vấn,Sử dụng phiếu điều tra.
-Mục đích: thu nhận các thông tin tổng quát về cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, quy trình vận
hành thông tin trong tổ chức. Tổ chức thu thập các thông tin về các thành phần của hệ thống
thông tin hiện tại (các nguồn dữ liệu sẵn có, phần cứng, phần mềm đang sử dụng, đội ngũ cán bộ
trong hệ thống, các biểu mẫu đang dùng, các khoản chi phí, khôi lương, tần số hoạt động ...) và
sự hoạt động của hệ thống (thông tin vào, thông tin ra, quá trình xử lý, cơ cở dữ liệu hiện tại,
cách giao tiếp trao đổi thông tin trong hệ thống, những khó khăn hiện tại, ...) Xác định nhu cầu
của tổ chức đối với hệ thống và xác định những yêu cầu về sản phẩm.
Câu 11: Phương pháp quan sát là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Phương pháp này được dùng khi thông tin không thể thu thập được bằng các phương pháp khác
như phỏng vấn, nghiên cứu tài liệu, ... chẳng hạn như tài liệu để đâu, đưa cho ai, có sắp xếp hoặc
không sắp xếp, lưu trữ có khoá hoặc không khóa ... Việc quan sát rất có tác dụng để được một
bức tranh khái quát về tổ chức cần tìm hiểu và cách quản lý các hoạt động của tổ chức này.
Câu 12: Phương pháp phỏng vấn là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Là một phương pháp thu thập thông tin rất hiệu quả. Chuẩn bị phỏng vấn, Tiến hành phỏng vấn,
Lập báo cáo kết quả phỏng vấn.
Câu 13: Phương pháp sử dụng phiếu điều tra là gì? Ưu, nhược điểm của phương pháp này.
-Phương pháp này được sử dụng khi cần lấy thông tin từ một số lượng lớn các đối tượng và trên
một phạm vi địa lý rộng nhằm mục đích thu thập thôngtin theo một chủ đề nào đó. Có hai
phương pháp: Điều tra toàn bộ và Chọn mẫu.
Câu 14: Quá trình phân tích hệ thống theo phương pháp hướng chức năng sẽ sử dụng
những công cụ nào? Sơ đồ BFD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa.
-Công cụ: Phỏng vấn, Thảo luận nhóm, Khảo sát, Kiểm tra hồ sơ, Quan sát. -
Sơ đồ chức năng kinh doanh (Business Function diagram - BFD) chỉ ra cho biết hệ thống
cần làm gì chứ không phải làm như thế nào. Ở đây, chưa cần lưu ý đến các phương tiện để thực
hiện các sơ đồ chức năng đó (nhân lực, máy móc, trang thiết bị, vị trí các tác nhân) hoặc các ràng buộc về chức năng.
● Khối chức năng: Đại diện cho một chức năng của hệ thống.
● Luồng dữ liệu: Đại diện cho dữ liệu được truyền giữa các khối chức năng.
● Nguồn dữ liệu: Đại diện cho nguồn của dữ liệu.
● Đích dữ liệu: Đại diện cho đích của dữ liệu.
-Bán hàng(Tìm kiếm thị trường[Quảng cáo, Giới thiệu] – Kí kết hợp đồng[Chọn phương
thức,Thỏa thuận giá cả] – Giao hàng[Tiến hành giao hàng, Nhận tiền thanh toán])
Câu 15: Sơ đồ CD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa. -
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện khái quát nôi dung chính của hệ thống thông
tin (một số tài liệu còn gọi là sơ đồ mức 0). Sơ đồ ngữ cảnh chỉ bao gồm một xử lý chung nhất
nêu bật chức năng của hệ thống thông tin. Xung quanh là các thực thể ngoài chỉ nguồn phát và
đích nhận thông tin cùng với các dòng thông tin đi vào và đi ra hệ thống thông tin.
-Thành phần:Thực thể, Thuộc tính, Mối quan hệ, Ràng buộc
Câu 16: Sơ đồ DFD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa. -
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) là công cụ để trợ giúp cho bốn hoạt động
chính sau đây của các phân tích viên hệ thống trong quá trình phân tích thông tin:Phân tích,thiết
kế,biểu đạt, tài liệu.
-Xử lý hoặc chức năng, Dòng dữ liệu, Kho dữ liệu, Tác nhân ngoài, Tác nhân trong.
Câu 17: Sơ đồ ERD là gì, gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa. -
Sơ đồ ERD (Entity Relationship Diagram) là một loại lưu đồ mô tả mối quan hệ giữa các
thực thể trong một hệ thống. Các thực thể có thể là con người, đồ vật, khái niệm hoặc bất kỳ thứ
gì có thể được mô hình hóa trong một cơ sở dữ liệu.
-Bao gồm thực thể và mối quan hệ.
Câu 18: Hãy nêu các thành phần cơ bản của biểu đồ UseCase? Chức năng của tác nhân
trong biểu đồ UseCase là gì?
-Tác nhân: Đại diện cho người dùng hoặc thực thể bên ngoài tương tác với hệ thống. Thể hiện
các vai trò khác nhau mà người dùng hoặc thực thể bên ngoài có thể thực hiện trong hệ thống.
Xác định các mối quan hệ giữa các UseCase -Ca sử dụng,
-Mối quan hệ.(giao tiếp, bao hàm, mở rộng, tổng quát hóa)
Câu 19: Chức năng của ca sử dụng trong biểu đồ UseCase là gì?
-Mô tả một chuỗi các hành động mà HT thực hiện để cho ra một kết quả nhất định có thể quan
sát được đối với ít nhất một tác nhân. +Giao tiếp với tác nhân
+Thực hiện các tính toán nội bộ bên trong hệ thống
Câu 20: Hãy nêu các mối quan hệ trong biểu đồ UseCase? Mối quan hệ bao hàm
(<>) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ UseCase? + Giao tiếp (association).
+ Bao hàm (include): Là mối quan hệ giữa ca sử dụng và ca sử dụng.Cho phép một ca sử dụng
sử dụng chức năng của một ca sử dụng khác. Để thực hiện một ca sử dụng thì nhất thiết phải sử
dụng một ca sử dụng khác.
+ Tổng quát hóa (generalization) + Mở rộng (extend)
Câu 21: Mối quan hệ mở rộng (<>) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ UseCase?
-+ Là mối quan hệ giữa ca sử dụng và ca sử dụng. Cho phép định nghĩa một ca sử dụng mới (ca
sử dụng mở rộng) từ ca sử dụng cũ đã có cộng thêm các phần mới. Ca sử dụng gốc được dùng để
mở rộng phải là một ca sử dụng hoàn chỉnh. Ca sử dụng mở rộng không nhất thiết phải sử dụng
toàn bộ các chức năng của ca sử dụng gốc.
Câu 22: Mối quan hệ tổng quát hóa(Generalization) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ UseCase?
-Là mối quan hệ giữa tác nhân và tác nhân, hoặc giữa ca sử dụng và ca sử dụng. Rút ra các đặc
điểm chung tạo thành một tác nhân hoặc ca sử dụng giản lược hơn gọi là đối tượng cha.Tránh mô
tả các đặc điểm chung nhiều lần. Đảm bảo được tính thống nhất.
Câu 23: Hãy nêu các thành phần cơ bản của biểu đồ tuần tự? Chức năng của lớp giao diện
trong biểu đồ tuần tự là gì?
-Tác nhân, Lớp giao diện, Lớp điều khiển,Lớp thực thể, Thông điệp, Cách kí hiệu,Các toán tử
khác, Kết hợp giữa biểu đồ tuần tự và biểu đồ hoạt động.
-làm cầu nối giúp tác nhân tương tác với hệ thống. Nằm giữa tác nhân và lớp điều khiển, nhận
thông điệp từ tác nhân, gửi cho lớp điều khiển và ngược lại. Liên quan đến ít nhất một cặp tác
nhân - UC. Đại diện của các cửa sổ, các form, giao diện truyền thông, giao diện máy in Câu
24: Chức năng của lớp điều khiển trong biểu đồ tuần tự là gì?

-Chứa các quy tắc nghiệp vụ, các phương thức xử lý ứng với các lớp giao diện.Đứng trung gian
giữa lớp giao diện và các lớp thực thể. Cho phép từ lớp giao diện thao tác với các thông tin chứa
trong các thực thể.Tồn tại trong quá trình thực thi UC, trong suốt đối với người dùng.
Câu 25: Chức năng của lớp thực thể trong biểu đồ tuần tự là gì?
-Mô hình hóa các thông tin của các đối tượng trong phạm vi hệ thống xử lý. Tồn tại lâu dài và
lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Có thể tham gia vào nhiều ca sử dụng khác nhau. Chỉ tương tác với với điều khiển.
Câu 26: Hãy nêu các loại thông điệp của biểu đồ tuần tự? Chúng khác nhau ở điểm nào?
-Thông điệp đồng bộ: Bên gọi chuyển thông điệp cho bên bị gọi rồi tạm ngưng để chờ bên bị gọi
trả lại kết quả.Thường đi kềm thông điệp trả về.
-Thông điệp không đồng bộ: Bên gọi chuyển thông điệp cho bên bị gọi rồi tiếp tục làm việc
ngay mà không chờ kết quả trả về.Không đi kèm thông điệp trả về.
-Thông điệp khởi tạo đối tượng: -Thông điệp hủy:
Câu 27: Hãy nêu các mối quan hệ của biểu đồ lớp? Mối quan hệ kết hợp (Association) có ý
nghĩa như thế nào trong biểu đồ lớp?
+ Liên kết (Association)+ Tổng quát hóa (Generalization)+ Phụ thuộc (Dependency)
- Giữa các đối tượng của hai lớp có tồn tại sự ghép cặp phản ánh một mối liên hệ nào đó trong thực tế.
+ Ký hiệu: đường thẳng nối liền 2 lớp+ Bên trên có thể chứa tên của liên kết
+ Tại mỗi đầu có một cơ số: cho biết số đối tượng tối đa và tốithiểu tham gia liên kết với một đối tượng ở đầu bên kia.
Câu 28:Mối quan hệ thu nạp hay kết tập (Aggregation) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ lớp?
+Các bên tham gia liên kết là bình đẳng
+ Muốn thể hiện mối quan hệ “toàn thể/ bộ phận”
+ Một bộ phận không nhất thiết xác định cái toàn thể duy nhất chứa nó
+ Không nhất thiết phải có sự gắn kết thời gian sống giữa toàn thể và bộ phận
Câu 29: Hãy nêu các mối quan hệ của biểu đồ lớp? Mối quan hệ thành phần
(Composition) có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ lớp?
+ Là một loại kết nhập đặc biệt với quan hệ sở hữu mạnh hơn
+ Một bộ phận chỉ thuộc vào một cái toàn thể duy nhất
+ Cái toàn thể có trách nhiệm tạo lập và hủy bỏ cái bộ phận
+ Khi cái toàn thể bị huỷ bỏ thì cái bộ phận cũng buộc phải huỷ bỏ theo
Câu 30: Hãy nêu các thành phần cơ bản của biểu đồ hoạt động? Thanh đồng bộ phân
nhánh có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ hoạt động?
-Điểm khởi tạo, Điểm kết thúc, Hành động, Điều hướng, Điều kiện quyết định, Thanh đồng bộ phân nhánh và Kết hợp
-Thanh đồng bộ Phân nhánh (Forks): (bắt đầu) phân nhánh các hành động thực hiện đồng thời, tại cùng 1 thời điểm
Câu 31:Thanh đồng bộ kết hợp có ý nghĩa như thế nào trong biểu đồ hoạt động?
-- Thanh đồng bộ kết hợp (Joins): (kết thúc) các hành động được thực hiện đồng thời, tại cùng 1 thời điểm
Câu 32: Quá trình thiết kế gồm những công đoạn nào? Hãy nêu một số trường phái thiết
kế thường sử dụng? +Thiết kế đầu ra +Thiết kế đầu vào
+Thiết kế các tệp nguồn(CSDL)
-Thiết kế logic và Vật lý
Câu 33: Trong quá trình thiết kế, tại sao lại thiết kế đầu ra trước rồi mới thiết kế đầu vào
và thiết kế cơ sở dữ liệu?
-Giúp xác định rõ ràng các yêu cầu của hệ thống
-Giúp tối ưu hóa thiết kế
-Giúp giảm thiểu chi phí và thời gian phát triển Câu 34:
Hãy nêu một số phương pháp thiết kế CSDL?
- Phương pháp thiết kế CSDL từ các đầu ra.
-Phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu dựa trên mô hình quan hệ các kiểu thực thể
Câu 35: Hãy nêu một số phương pháp thiết kế giao diện thường sử dụng?
- Phương pháp thiết kế đối thoại
-Phương pháp thiết kế thực đơn
-Phương pháp thiết kế các biểu tượng
-Phương pháp thiết kế kiểu điền mẫu
Câu 36: Hãy nêu các thành phần của sơ đồ giải thuật?
Câu 37: Mã hóa là gì? Nêu các phương pháp mã hóa thông dụng? Cho ví dụ minh họa.
Câu 38: Thực thể là gì? Cho ví dụ một tập thực thể có thuộc tính khóa, thuộc tính mô tả và
thuộc tính kết nối.
- Thực thể là một chủ điểm, một nhiệm vụ, một đối tượng hay một sự kiện đáng quan tâm đối với
tổ chức (và cả bên trong lĩnh vực hệ thống) kể cả những thông tin mà nó cất giữ.
-VD: tập thực thể Sản phẩm có các thuộc tính sau:
● Mã sản phẩm (thuộc tính khóa): là một chuỗi ký tự duy nhất xác định sản phẩm.
● Tên sản phẩm (thuộc tính mô tả): là tên của sản phẩm.
● Loại sản phẩm (thuộc tính kết nối): là loại sản phẩm mà sản phẩm thuộc về.
Câu 39: Khi thiết kế CSDL từ đầu ra phải trải qua những bước chuẩn hóa nào? Nêu yêu
cầu của dữ liệu đảm bảo chuẩn hóa 1NF? Cho ví dụ minh họa.
-Quá trình chuẩn hoá bao gồm áp dụng ba quy tắc chuẩn hoá liên tiếp nhau: Nếu danh sách các
kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ nhất thì được gọi là có “dạng chuẩn thứ nhất”. Nếu
danh sách các kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ hai thì được gọi là có “dạng chuẩn thứ
hai”. Nếu danh sách các kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ ba thì được gọi là có
“dạngchuẩn thứ ba” và được xem như là đã chuẩn hoá đầy đủ.
- Quy định rằng trong mỗi danh sách không được chứa những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc tính
lặp thì phải tách nó ra thành danh sách con có ý nghĩa dưới góc độ quản lí. Gán cho một tên
gọi, tìm cho nó 1 thuộc tính định danh riêng và thêm thuộc tính khoá của danh sách gốc.
Câu 40: Nêu yêu cầu của dữ liệu đảm bảo chuẩn hóa 2NF? Cho ví dụ minh họa.
- Quy định rằng trong một danh sách, mỗi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá chứ
không chỉ phụ thuộc vào một phần của khoá. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những
thuộc tính phụ thuộc hàm vào một phần của khoá thành một danh sách mới. Lấy bộ phận khoá
đó làm khoá cho danh sách mới. Đặt cho danh sách mới một tên phù hợp với nội dung của các
thuộc tính trong danh sách.
Câu 41: Nêu yêu cầu của dữ liệu đảm bảo chuẩn hóa 3NF? Cho ví dụ minh họa.
- Quy định rằng trong một danh sách không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc
tính. Nếu thuộc tính Z phụ thuộc hàm vào thuộctính Y, thuộc tính Y phụ thuộc hàm vào thuộc
tính X thì phải tách chúng thành hai danh sách: danh sách thứ nhất chứa quan hệ X-Y, danh
sách thứ hai chứa quan hệ Y-Z. Xác định khoá và tên cho mỗi danh sách mới.
Câu 42: Nêu cách thức chuẩn hóa đối với mối quan hệ 1 - 1? Cho ví dụ minh họa.
- Một -một (1 -1): mỗi thể hiện của kiểu thực thể A được kết hợp vơi 0 hay 1 thể hiện của kiểu
thực thể B và ngược lại. VD:1 độc giả đọc 1 sách
Câu 43:Nêu cách thức chuẩn hóa đối với mối quan hệ 1 - n? Cho ví dụ minh họa.
- Một nhiều (1 -n): mỗi thể hiện của kiểu thực thể A được kết hợp với một hoặc nhiều thể hiện
của kiểu thực thể B. Mỗi thể hiện của kiểu thực thể B chỉ tương ứng với một và chỉ một thể
hiện của kiểu thực thể A.
VD:1 khách hàng có nhiều hóa đơn
Câu 44:Nêu cách thức chuẩn hóa đối với mối quan hệ n - n? Cho ví dụ minh họa.
- Nhiều - nhiều (n - n): mỗi thể hiện của kiểu thực thể A được kết hợp với 0, 1 hay nhiều thể hiện
của kiểu thực thể B. Ngược lại, mỗi thể hiện của kiểu thực thể B được kết hợp với 0, 1 hay
nhiều thể hiện của kiểu thực thể A.
VD:Nhiều hóa đơn chứa nhiều hàng hóa