lOMoARcPSD| 58977565
mLý thuyết vấn đáp Thiết kế Web cơ bản
Câu 1: Trình bày về quy trình phát triển website.
- Xác định mục tiêu và yêu cầu website.
+ Xác định mục tiêu và những vấn đề trong dự án website.
+ Brainstorming.
+ Thu hẹp mục tiêu.
+ Người dùng.
+ Số liệu thống kê Logs.
+ Hồ sơ người dùng.
+ Yêu cầu website.
- Xây dựng kế hoạch phát triển website.
- Giai đoạn thiết kế.
- Giai đoạn xây dựng.
- Giai đoạn thử nghiệm. - Ra mắt và bảo trì.
Câu 2: Trình bày về quy trình thiết kế website.
1. Xác định mục tiêu và yêu cầu Phân tích nhu cầu.
c định đối tượng người dùng. Lập kế hoạch nội dung.
2. Lập kế hoạch và nghiên cứu Khảo sát thị trường.
n sơ đồ cấu trúc website.
c định các tính năng cần thiết.
3. Thiết kế giao diện (UI/UX) Tạo wireframe.
Thiết kế giao diện người dùng (UI. Thiết kế tương tác (UX).
4. Phát triển website Lập trình frontend.
Lập trình backend.
Tích hợp hệ quản trị nội dung (CMS).
5. Kiểm tra và tối ưu hóa
Kiểm tra tính năng.
Kiểm tra trên các trình duyệt và thiết bị khác nhau.
Tối ưu hóa hiệu suất.
Tối ưu hóa SEO.
6. Triển khai và ra mắt
Chọn hosting và tên miền.
Đưa website lên server.
Kiểm tra lại trước khi ra mắt.
7. Bảo trì và cập nhật
Cập nhật nội dung.
Sửa lỗi và cập nhật tính năng. Bảo mật.
8. Phân tích và cải tiến
lOMoARcPSD| 58977565
Phân tích lưu lượng truy cập.
Cải tiến trải nghiệm người dùng.
Câu 3: Trình bày công nghệ phát triển website.
- Server side: bao gồm phần cứng máy chủ web và phần mềm cũng như yếu tối lập
trình và xây dựng trong công nghệ.
- Client side: HTML, CSS, JavaScript, các ngôn ngữ..., các điều khiển ActiveX,
Netspace plug-in..
- Mạng lưới: mô tả các yếu tố kết nối khác nhau sử dụng để cung cấp các trang web
cho người dùng, có thể là các mạng khác nhau trên mạng internet hoặc mạng nội bộ.
Câu 4: Trình bày về World Wide Web, website, trang web, URL, tên miền.
World Wide Web (WWW).
So sánh: Nếu Internet là một hệ thống đường cao tốc thông tin toàn cầu, thì World Wide
Web (WWW) chính là những trang web, hình ảnh, video và các tài liệu khác mà bạn truy
cập qua Internet.
Định nghĩa: WWW là một hệ thống các tài liệu liên kết với nhau trên Internet, được truy
cập thông qua các giao thức như HTTP.
Ví dụ: Khi bạn gõ địa chỉ của một trang web vào trình duyệt và nhấn Enter, bạn đang
truy cập vào một phần của WWW.
Website.
Định nghĩa: Một website là một tập hợp các trang web liên quan đến nhau, thường được
sở hữu và quản lý bởi một cá nhân hoặc tổ chức.
Ví dụ: Facebook.com là những ví dụ về website.
Chức năng: Website có thể được sử dụng để cung cấp thông tin, bán hàng, giao tiếp, giải
trí và nhiều mục đích khác.
Trang Web
Định nghĩa: Một trang web là một tài liệu đơn lẻ trên một website.
Ví dụ: Trang chủ của một website, trang sản phẩm, trang liên hệ đều là những trang web.
Thành phần: Một trang web thường bao gồm văn bản, hình ảnh, video, âm thanh và các
yếu tố tương tác khác.
URL.
Định nghĩa: URL (Uniform Resource Locator) là địa chỉ duy nhất xác định vị trí của một
tài nguyên trên Internet.
lOMoARcPSD| 58977565
Cấu trúc: Một URL thường bao gồm:
o Giao thức: http:// (hoặc https://) o
Tên miền: dụ: www.google.com o Đường
dẫn: /search o Tham số: ?q=tìm+kiếm dụ:
Tên miền.
Định nghĩa: Tên miền là một địa chỉ dễ nhớ được gán cho một địa chỉ IP (Internet
Protocol) cụ thể.
Chức năng:n miền giúp người dùng dễ dàng truy cập vào các website mà không cần
phải nhớ các dãy số IP phức tạp. Ví dụ: facebook.com.
Câu 5: Trình bày cách phân loại webiste?
1. Phân loại theo cấu trúc:
Website tĩnh:
o Nội dung cố định, ít khi thay đổi. o Sử dụng các ngôn ngữ như
HTML, CSS, JavaScript.
o Ví dụ: Trang giới thiệu công ty đơn giản, danh mục sản phẩm cố
định.
Website động: o Nội dung thay đổi thường xuyên, có tính tương tác cao.
o Sử dụng các ngôn ngữ lập trình như PHP, ASP.NET, Ruby on Rails.
o Ví dụ: Mạng xã hội, diễn đàn, trang thương mại điện tử.
2. Phân loại theo mục đích:
Website cá nhân: Giới thiệu bản thân, chia sẻ kinh nghiệm, sở thích.
Website doanh nghiệp: Giới thiệu công ty, sản phẩm/dịch vụ, tạo hình ảnh thương hiệu.
Website bán hàng: Bán hàng trực tuyến, tạo ra doanh thu.
Website tin tức: Cung cấp thông tin cập nhật về các sự kiện, xu hướng.
Mạng xã hội: Nơi giao lưu, kết nối và chia sẻ thông tin.
Diễn đàn: Nơi thảo luận, trao đổi về các chủ đề chung.
Website giải trí: Cung cấp các dịch vụ giải trí như game, phim, nhạc.
Website giáo dục: Cung cấp kiến thức, tài liệu học tập.
Và nhiều loại khác: Website du lịch, bất động sản, sức khỏe, v.v.
3. Phân loại theo công nghệ:
Website dựa trên nền tảng: WordPress, Joomla, Drupal, Wix, Squarespace.
Website được xây dựng từ đầu: Sử dụng các ngôn ngữ lập trình để xây dựng từ A-Z.
lOMoARcPSD| 58977565
4. Phân loại theo đối tượng khách hàng:
Website B2B (Business-to-Business): Dành cho doanh nghiệp.
Website B2C (Business-to-Consumer): Dành cho người tiêu dùng.
Website C2C (Consumer-to-Consumer): Nơi người tiêu dùng giao dịch với nhau.
5. Phân loại theo tính tương tác:
Website một chiều: Chỉ cung cấp thông tin.
Website tương tác hai chiều: Cho phép người dùng tương tác, bình luận, đặt câu hỏi.
Câu 6: Trình bày về Kiến trúc thông tin của webiste?
Câu 7: Để xây dựng kiến trúc thông tin cho website người thiết kế cần thực hiện những công
việc gì?
Câu 8: Trong xây dựng kiến trúc thông tin website, người dùng có vai trò như thế nào?
Câu 9: Trong xây dựng kiến trúc thông tin website, khi nghiên cứu người dùng, người thực hiện
cần tìm hiểu về những vấn đề gì?
Câu 10: Trong xây dựng kiến trúc thông tin website, có những phương pháp nghiên cứu người
dùng nào?
Câu 11: Việc tổ chức thông tin trong xây dựng kiến trúc thông tin website là việc làm gì?
lOMoARcPSD| 58977565
Câu 12: Điều hướng trên webiste có vai trò như thế nào? Phân loại điều hướng?
Câu 13: Trình bày về điều hướng cấu trúc.
Câu 14: Trình bày về điều hướng liên kết.
Câu 15. Trình bày về điều hướng tiện ích.
Câu 16. Site map là gì? Đặc điểm của từng loại site map theo phân loại.
Site map là bản đồ đồ họa mô tả cho vị trí của các yếu tố khác nhau trong một khu vực
hoặc không gian.
Đặc điểm của các loại site map:
- Site map văn bản (HTML):
+ Đại diện cho tất cả các liên kết dưới dạng vănbanr HTML cơ bản với kích thước,
màu sắc, căn dòng khác nhau theo tầm quan trọng của các trang.
- Site map đồ họa:
- Ngoài ra có site map 3D và site map đồ họa ẩn dụ.
Câu 17. Hãy cho biết Giao diện người dùng đồ họa là gì?
Câu 18. Hãy cho biết Thiết kế giao diện là gì?
Câu 19. Hãy cho biết Không gian thiết kế là gì?
Câu 20. Hãy cho biết Bố cục trang là gì?
Câu 21. Trình bày một số cách bố cục trang mà em biết.
Câu 22. Hãy trình bày vai trò của khoảng trắng trong thiết kế giao diện người dùng web.
Câu 23. Hãy trình bày các kiểu văn bản (kiểu font chữ) được sử dụng trong thiết kế giao diện
người dùng web.
Câu 24. Khi thiết kế văn bản trên giao diện người dùng web, người thiết kế cần chú ý đến những
thuộc tính nào của văn bản?
Câu 25. Hãy cho biết phân cấp văn bản trong thiết kế giao diện người dùng web là gì và mục
đích của nó?
lOMoARcPSD| 58977565
Câu 26. Hãy trình bày cách sử dụng từ ngữ khi thiết kế giao diện người dùng web.
Câu 27. Hãy cho biết bánh xe màu là gì và tác dụng của nó.
Câu 28. Phân biệt màu sắc máy tính và màu sắc trên website.
Câu 29. Hãy cho biết HTML là gì và được sử dụng để làm gì?
Câu 30. Hãy cho biết CSS là gì và được sử dụng để làm gì?
Câu 31. Hãy cho biết trong một trang web tĩnh, javascript thường được sử dụng để làm gì?
Câu 32. Hãy trình bày cấu trúc cơ bản của tài liệu HTML.
Câu 33. Hãy trình bày các cách kết hợp CSS trong tài liệu HTML.
Câu 34. Hãy trình bày về sự ưu tiên thực thi file CCC trong một trang web.
Câu 35. Hãy cho biết mục đích của thành phần head trong tài liệu HTML.
Câu 36. Hãy cho biết mục đích của thành phần body trong tài liệu HTML.
Câu 37. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <title> trong tài liệu HTML.
Hiển thị trên thanh tiêu đề của trình duyệt: Khi bạn mở một trang web, tiêu đề của
trang sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của trình duyệt. Điều này giúp người dùng dễ
dàng nhận biết trang mình đang xem và phân biệt giữa các tab khác nhau.
Xuất hiện trong kết quả tìm kiếm: Các công cụ tìm kiếm như Google, Bing sử dụng nội
dung bên trong thẻ <title> để hiển thị kết quả tìm kiếm. Tiêu đề trang sẽ xuất hiện dưới
dạng một liên kết xanh đậm, thu hút người dùng nhấp vào.
Cung cấp thông tin cho các công cụ khác: Ngoài trình duyệt và công cụ tìm kiếm, các
công cụ khác như bookmark, chia sẻ trên mạng xã hội cũng sử dụng tiêu đề trang để hiển
thị thông tin.
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): Viết tiêu đề trang một cách hấp dẫn và chứa từ
khóa liên quan sẽ giúp cải thiện thứ hạng của trang trên các kết quả tìm kiếm.
Câu 38. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <p> trong tài liệu HTML.
lOMoARcPSD| 58977565
Tạo ra các đoạn văn rõ ràng: Thẻ <p> giúp phân chia nội dung thành các đoạn văn
riêng biệt, tạo ra cấu trúc rõ ràng và dễ đọc cho người dùng. Mỗi đoạn văn sẽ được cách
nhau bởi một khoảng trống, giúp nội dung trở nên mạch lạc hơn.
Cải thiện khả năng đọc: Việc chia nội dung thành các đoạn văn ngắn gọn giúp người
đọc dễ dàng theo dõi và hấp thụ thông tin.
Tạo cơ sở cho việc định dạng: Bạn có thể kết hợp thẻ <p> với các thẻ định dạng khác
như <strong>, <em>, <a> để làm nổi bật hoặc tạo liên kết cho văn bản trong đoạn.
Dễ dàng tùy chỉnh bằng CSS: Bạn có thể sử dụng CSS để điều chỉnh kiểu dáng của các
đoạn văn, bao gồm màu sắc, font chữ, khoảng cách dòng, thụt đầu dòng, v.v.
Câu 39. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <div> trong tài liệu HTML.
Tổ chức nội dung:
Phân chia nội dung: Giúp chia nội dung của trang web thành các khối logic khác nhau,
như header, footer, sidebar, content.
Nhóm các phần tử liên quan: Kết hợp các phần tử có cùng chức năng hoặc thuộc cùng
một khu vực trên trang.
Định dạng bằng CSS:
Áp dụng kiểu: Là đối tượng chính để áp dụng các kiểu CSS, giúp bạn tùy chỉnh giao
diện của trang web một cách linh hoạt.
Tạo bố cục: Kết hợp với các thuộc tính CSS như float, position, display để tạo ra
các bố cục phức tạp.
Tạo cấu trúc cho JavaScript:
Chọn và thao tác: mục tiêu để các đoạn mã JavaScript chọn và thao tác, giúp tạo ra
các trang web động.
Câu 40. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <strong> trong tài liệu HTML.
Nhấn mạnh: Làm cho văn bản bên trong nó trở nên nổi bật hơn, thu hút sự chú ý của
người đọc.
Ý nghĩa: Thể hiện rằng phần văn bản đó mang ý nghĩa quan trọng, cần được lưu tâm.
Tối ưu hóa SEO: Các công cụ tìm kiếm có thể hiểu được ý nghĩa của thẻ <strong>
đánh giá cao nội dung bên trong nó.
Truyền tải ý nghĩa: Giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, đặc biệt khi kết
hợp với các thẻ khác như <em> (nhấn mạnh theo ngữ cảnh).
lOMoARcPSD| 58977565
Câu 41. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <em> trong tài liệu HTML.
Câu 42. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <span> trong tài liệu HTML.
Câu 43. Trường hợp cần hiển thị nội dung trên trang web theo định dạng liệt kê không có thứ tự,
như trong hình sau, người soạn HTML cần sử dụng thành phần HTML nào ?
Câu 44. Trường hợp cần hiển thị nội dung trên trang web theo định dạng liệt kê có thứ tự, như
trong hình sau, người soạn HTML cần sử dụng thành phần HTML nào?
Câu 45. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <a> trong tài liệu HTML. Hãy cho biết tác dụng
của thành phần <img> trong tài liệu HTML.
Câu 46. Hãy cho biết tác dụng của thành phần <table> trong tài liệu HTML.
Thẻ <table> trong HTML được sử dụng để tạo ra các bảng, giúp trình bày dữ liệu
một cách có cấu trúc, rõ ràng và dễ đọc.
Tổ chức dữ liệu: Bảng giúp sắp xếp dữ liệu một cách logic, dễ dàng so sánh và phân
tích các thông tin liên quan.
ng tính trực quan: Bảng giúp dữ liệu trở nên trực quan hơn, người dùng dễ dàng
nắm bắt thông tin.
Tạo cấu trúc cho trang web: Bảng có thể được sử dụng để tạo ra các bố cục đơn giản
hoặc phức tạp cho trang web.
Câu 47. Hãy trình bày về đơn vị đo độ dài trong CSS.
1.Đơn vị tuyệt đối:
lOMoARcPSD| 58977565
px (pixel): Đơn vị phổ biến nhất, đại diện cho một điểm ảnh trên màn hình. Tuy
nhiên, kích thước pixel có thể khác nhau tùy theo thiết bị và độ phân giải màn hình,
nên thiết kế dựa hoàn toàn vào pixel có thể không linh hoạt.
cm, mm, in: Đơn vị đo chiều dài trong thực tế. Ít được sử dụng trong thiết kế web vì
kích thước màn hình thường được đo bằng pixel.
pt, pc: Đơn vị dùng để đo kích thước font chữ. 1pt tương đương 1/72 inch.
2. Đơn vị tương đối:
em: Bằng kích thước font của phần tử cha. Ví dụ, nếu font-size của phần tử cha là 16px,
thì 2em sẽ bằng 32px. Đơn vị này rất hữu ích cho việc tạo các thiết kế có thể thay đổi
kích thước font một cách đồng bộ.
rem: Tương tự như em, nhưng dựa trên kích thước font của phần tử gốc (root element),
thường là body. Điều này giúp tạo ra các thiết kế có thể tùy chỉnh kích thước font một
cách độc lập hơn.
%: Phần trăm của giá trị thuộc tính cha. Ví dụ, nếu chiều rộng của phần tử cha là 300px,
thì width: 50% sẽ cho phần tử con một chiều rộng là 150px.
3. Đơn vị viewport:
vh: Bằng 1% chiều cao của viewport (cửa sổ trình duyệt).
vw: Bằng 1% chiều rộng của viewport.
vmin: Bằng giá trị nhỏ hơn giữa vh và vw. vmax: Bằng giá trị lớn hơn giữa vh và vw.
Câu 48. Hãy trình bày về box model trong CSS.
width: Xác định chiều rộng của phần tử (không bao gồm padding, border, margin).
height: Xác định chiều cao của phần tử (không bao gồm padding, border, margin).
padding: Xác định khoảng cách giữa nội dung và viền. Có thể đặt giá trị cho từng cạnh
(top, right, bottom, left) hoặc cho tất cả các cạnh.
border: Xác định đường viền của phần tử. Có thể tùy chỉnh độ dày, kiểu và màu sắc của
đường viền.
margin: Xác định khoảng cách giữa các phần tử.
Câu 49. Hãy trình bày về thuộc tính position trong CSS.
static: (Mặc định)
Phần tử được hiển thị theo luồng bình thường của tài liệu.
Các thuộc tính top, right, bottom, và left không có hiệu lực.
relative:
lOMoARcPSD| 58977565
Phần tử được định vị tương đối so với vị trí ban đầu của nó.
Các thuộc tính top, right, bottom, và left sẽ dịch chuyển phần tử ra khỏi vị trí ban đầu.
absolute:
Phần tử được lấy ra khỏi luồng bình thường và định vị tương đối so với phần tử cha gần
nhất có thuộc tính position khác static.
Các thuộc tính top, right, bottom, và left xác định chính xác vị trí của phần tử.
fixed:
Phần tử được định vị tương đối so với cửa sổ trình duyệt.
Phần tử sẽ cố định tại vị trí đó ngay cả khi người dùng cuộn trang.
sticky:
Phần tử hoạt động như một sự kết hợp giữa relative và fixed.
Khi phần tử được cuộn đến một điểm nhất định, nó sẽ cố định tại vị trí đó cho đến khi
phần tử tiếp theo đạt đến điểm đó.
Câu 50. Hãy trình bày về thuộc tính background trong CSS.
background-color:
o Có thể sử dụng tên màu, mã hex, hoặc hàm rgb(), hsl().
o Ví dụ: background-color: #f0f0f0; hoặc background-color: rgb(255, 0, 0);
background-image: o Nhận giá trị là đường dẫn đến hình ảnh.
o Có thể sử dụng nhiều hình ảnh, cách nhau bởi dấu phẩy.
background-repeat: o Các giá trị phổ biến: no-repeat, repeat, repeat-x, repeat-y.
background-position:
o Các giá trị có thể là từ khóa (top, bottom, left, right, center) hoặc giá trị số (pixel,
phần trăm).
o Ví dụ: background-position: center top; hoặc background-position: 50% 20%;
background-size:
o Các giá trị có thể là cover (phủ kín phần tử), contain (nằm gọn trong phần tử),
hoặc kích thước cụ thể (ví dụ: background-size: 200px 300px;).
background-attachment: o Các giá trị: scroll (cuộn theo nội dung), fixed (cố định khi
cuộn).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58977565
Lý thuyết vấn đáp Thiết kế Web cơ bản m
Câu 1: Trình bày về quy trình phát triển website.
- Xác định mục tiêu và yêu cầu website.
+ Xác định mục tiêu và những vấn đề trong dự án website. + Brainstorming. + Thu hẹp mục tiêu. + Người dùng.
+ Số liệu thống kê Logs. + Hồ sơ người dùng. + Yêu cầu website.
- Xây dựng kế hoạch phát triển website. - Giai đoạn thiết kế. - Giai đoạn xây dựng.
- Giai đoạn thử nghiệm. - Ra mắt và bảo trì.
Câu 2: Trình bày về quy trình thiết kế website.
1. Xác định mục tiêu và yêu cầu Phân tích nhu cầu.
• Xác định đối tượng người dùng. Lập kế hoạch nội dung.
2. Lập kế hoạch và nghiên cứu Khảo sát thị trường.
• Lên sơ đồ cấu trúc website.
• Xác định các tính năng cần thiết.
3. Thiết kế giao diện (UI/UX) Tạo wireframe.
• Thiết kế giao diện người dùng (UI. Thiết kế tương tác (UX).
4. Phát triển website Lập trình frontend. • Lập trình backend.
• Tích hợp hệ quản trị nội dung (CMS).
5. Kiểm tra và tối ưu hóa • Kiểm tra tính năng.
• Kiểm tra trên các trình duyệt và thiết bị khác nhau.
• Tối ưu hóa hiệu suất. • Tối ưu hóa SEO. 6. Triển khai và ra mắt
• Chọn hosting và tên miền.
• Đưa website lên server.
• Kiểm tra lại trước khi ra mắt.
7. Bảo trì và cập nhật • Cập nhật nội dung.
• Sửa lỗi và cập nhật tính năng. Bảo mật.
8. Phân tích và cải tiến lOMoAR cPSD| 58977565
• Phân tích lưu lượng truy cập.
• Cải tiến trải nghiệm người dùng.
Câu 3: Trình bày công nghệ phát triển website.
- Server side: bao gồm phần cứng máy chủ web và phần mềm cũng như yếu tối lập
trình và xây dựng trong công nghệ.
- Client side: HTML, CSS, JavaScript, các ngôn ngữ..., các điều khiển ActiveX, Netspace plug-in..
- Mạng lưới: mô tả các yếu tố kết nối khác nhau sử dụng để cung cấp các trang web
cho người dùng, có thể là các mạng khác nhau trên mạng internet hoặc mạng nội bộ.
Câu 4: Trình bày về World Wide Web, website, trang web, URL, tên miền. World Wide Web (WWW). •
So sánh: Nếu Internet là một hệ thống đường cao tốc thông tin toàn cầu, thì World Wide
Web (WWW) chính là những trang web, hình ảnh, video và các tài liệu khác mà bạn truy cập qua Internet. •
Định nghĩa: WWW là một hệ thống các tài liệu liên kết với nhau trên Internet, được truy
cập thông qua các giao thức như HTTP. •
Ví dụ: Khi bạn gõ địa chỉ của một trang web vào trình duyệt và nhấn Enter, bạn đang
truy cập vào một phần của WWW. Website. •
Định nghĩa: Một website là một tập hợp các trang web liên quan đến nhau, thường được
sở hữu và quản lý bởi một cá nhân hoặc tổ chức. •
Ví dụ: Facebook.com là những ví dụ về website. •
Chức năng: Website có thể được sử dụng để cung cấp thông tin, bán hàng, giao tiếp, giải
trí và nhiều mục đích khác. Trang Web •
Định nghĩa: Một trang web là một tài liệu đơn lẻ trên một website. •
Ví dụ: Trang chủ của một website, trang sản phẩm, trang liên hệ đều là những trang web. •
Thành phần: Một trang web thường bao gồm văn bản, hình ảnh, video, âm thanh và các
yếu tố tương tác khác. URL. •
Định nghĩa: URL (Uniform Resource Locator) là địa chỉ duy nhất xác định vị trí của một tài nguyên trên Internet. lOMoAR cPSD| 58977565 •
Cấu trúc: Một URL thường bao gồm:
o Giao thức: http:// (hoặc https://) o
Tên miền: Ví dụ: www.google.com o Đường
dẫn:
/search o Tham số: ?q=tìm+kiếm Ví dụ: Tên miền. •
Định nghĩa: Tên miền là một địa chỉ dễ nhớ được gán cho một địa chỉ IP (Internet Protocol) cụ thể. •
Chức năng: Tên miền giúp người dùng dễ dàng truy cập vào các website mà không cần
phải nhớ các dãy số IP phức tạp.
Ví dụ: facebook.com.
Câu 5: Trình bày cách phân loại webiste?
1. Phân loại theo cấu trúc: • Website tĩnh:
o Nội dung cố định, ít khi thay đổi. o Sử dụng các ngôn ngữ như HTML, CSS, JavaScript.
o Ví dụ: Trang giới thiệu công ty đơn giản, danh mục sản phẩm cố định. •
Website động: o Nội dung thay đổi thường xuyên, có tính tương tác cao.
o Sử dụng các ngôn ngữ lập trình như PHP, ASP.NET, Ruby on Rails.
o Ví dụ: Mạng xã hội, diễn đàn, trang thương mại điện tử.
2. Phân loại theo mục đích: •
Website cá nhân: Giới thiệu bản thân, chia sẻ kinh nghiệm, sở thích. •
Website doanh nghiệp: Giới thiệu công ty, sản phẩm/dịch vụ, tạo hình ảnh thương hiệu. •
Website bán hàng: Bán hàng trực tuyến, tạo ra doanh thu. •
Website tin tức: Cung cấp thông tin cập nhật về các sự kiện, xu hướng. •
Mạng xã hội: Nơi giao lưu, kết nối và chia sẻ thông tin. •
Diễn đàn: Nơi thảo luận, trao đổi về các chủ đề chung. •
Website giải trí: Cung cấp các dịch vụ giải trí như game, phim, nhạc. •
Website giáo dục: Cung cấp kiến thức, tài liệu học tập. •
Và nhiều loại khác: Website du lịch, bất động sản, sức khỏe, v.v.
3. Phân loại theo công nghệ: •
Website dựa trên nền tảng: WordPress, Joomla, Drupal, Wix, Squarespace. •
Website được xây dựng từ đầu: Sử dụng các ngôn ngữ lập trình để xây dựng từ A-Z. lOMoAR cPSD| 58977565
4. Phân loại theo đối tượng khách hàng: •
Website B2B (Business-to-Business): Dành cho doanh nghiệp. •
Website B2C (Business-to-Consumer): Dành cho người tiêu dùng. •
Website C2C (Consumer-to-Consumer): Nơi người tiêu dùng giao dịch với nhau.
5. Phân loại theo tính tương tác: •
Website một chiều: Chỉ cung cấp thông tin. •
Website tương tác hai chiều: Cho phép người dùng tương tác, bình luận, đặt câu hỏi.
Câu 6: Trình bày về Kiến trúc thông tin của webiste?
Câu 7: Để xây dựng kiến trúc thông tin cho website người thiết kế cần thực hiện những công việc gì?
Câu 8: Trong xây dựng kiến trúc thông tin website, người dùng có vai trò như thế nào?
Câu 9: Trong xây dựng kiến trúc thông tin website, khi nghiên cứu người dùng, người thực hiện
cần tìm hiểu về những vấn đề gì?
Câu 10: Trong xây dựng kiến trúc thông tin website, có những phương pháp nghiên cứu người dùng nào?
Câu 11: Việc tổ chức thông tin trong xây dựng kiến trúc thông tin website là việc làm gì? lOMoAR cPSD| 58977565
Câu 12: Điều hướng trên webiste có vai trò như thế nào? Phân loại điều hướng?
Câu 13: Trình bày về điều hướng cấu trúc.
Câu 14: Trình bày về điều hướng liên kết.
Câu 15. Trình bày về điều hướng tiện ích.
Câu 16. Site map là gì? Đặc điểm của từng loại site map theo phân loại.
Site map là bản đồ đồ họa mô tả cho vị trí của các yếu tố khác nhau trong một khu vực hoặc không gian.
Đặc điểm của các loại site map: - Site map văn bản (HTML):
+ Đại diện cho tất cả các liên kết dưới dạng vănbanr HTML cơ bản với kích thước,
màu sắc, căn dòng khác nhau theo tầm quan trọng của các trang. - Site map đồ họa:
- Ngoài ra có site map 3D và site map đồ họa ẩn dụ.
Câu 17. Hãy cho biết Giao diện người dùng đồ họa là gì?
Câu 18. Hãy cho biết Thiết kế giao diện là gì?
Câu 19. Hãy cho biết Không gian thiết kế là gì?
Câu 20. Hãy cho biết Bố cục trang là gì?
Câu 21. Trình bày một số cách bố cục trang mà em biết.
Câu 22. Hãy trình bày vai trò của khoảng trắng trong thiết kế giao diện người dùng web.
Câu 23. Hãy trình bày các kiểu văn bản (kiểu font chữ) được sử dụng trong thiết kế giao diện người dùng web.
Câu 24. Khi thiết kế văn bản trên giao diện người dùng web, người thiết kế cần chú ý đến những
thuộc tính nào của văn bản?
Câu 25. Hãy cho biết phân cấp văn bản trong thiết kế giao diện người dùng web là gì và mục đích của nó? lOMoAR cPSD| 58977565
Câu 26. Hãy trình bày cách sử dụng từ ngữ khi thiết kế giao diện người dùng web.
Câu 27. Hãy cho biết bánh xe màu là gì và tác dụng của nó.
Câu 28. Phân biệt màu sắc máy tính và màu sắc trên website.
Câu 29. Hãy cho biết HTML là gì và được sử dụng để làm gì?
Câu 30. Hãy cho biết CSS là gì và được sử dụng để làm gì?
Câu 31. Hãy cho biết trong một trang web tĩnh, javascript thường được sử dụng để làm gì?
Câu 32. Hãy trình bày cấu trúc cơ bản của tài liệu HTML.
Câu 33. Hãy trình bày các cách kết hợp CSS trong tài liệu HTML.
Câu 34. Hãy trình bày về sự ưu tiên thực thi file CCC trong một trang web.
Câu 35. Hãy cho biết mục đích của thành phần head trong tài liệu HTML.
Câu 36. Hãy cho biết mục đích của thành phần body trong tài liệu HTML.
Câu 37. Hãy cho biết tác dụng của thành phần trong tài liệu HTML.
Hiển thị trên thanh tiêu đề của trình duyệt: Khi bạn mở một trang web, tiêu đề của
trang sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của trình duyệt. Điều này giúp người dùng dễ
dàng nhận biết trang mình đang xem và phân biệt giữa các tab khác nhau.
Xuất hiện trong kết quả tìm kiếm: Các công cụ tìm kiếm như Google, Bing sử dụng nội
dung bên trong thẻ để hiển thị kết quả tìm kiếm. Tiêu đề trang sẽ xuất hiện dưới
dạng một liên kết xanh đậm, thu hút người dùng nhấp vào.
Cung cấp thông tin cho các công cụ khác: Ngoài trình duyệt và công cụ tìm kiếm, các
công cụ khác như bookmark, chia sẻ trên mạng xã hội cũng sử dụng tiêu đề trang để hiển thị thông tin.
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): Viết tiêu đề trang một cách hấp dẫn và chứa từ
khóa liên quan sẽ giúp cải thiện thứ hạng của trang trên các kết quả tìm kiếm.
Câu 38. Hãy cho biết tác dụng của thành phần

trong tài liệu HTML.

lOMoAR cPSD| 58977565
Tạo ra các đoạn văn rõ ràng: Thẻ

giúp phân chia nội dung thành các đoạn văn
riêng biệt, tạo ra cấu trúc rõ ràng và dễ đọc cho người dùng. Mỗi đoạn văn sẽ được cách
nhau bởi một khoảng trống, giúp nội dung trở nên mạch lạc hơn.
Cải thiện khả năng đọc: Việc chia nội dung thành các đoạn văn ngắn gọn giúp người
đọc dễ dàng theo dõi và hấp thụ thông tin.
Tạo cơ sở cho việc định dạng: Bạn có thể kết hợp thẻ

với các thẻ định dạng khác
như , , để làm nổi bật hoặc tạo liên kết cho văn bản trong đoạn.
Dễ dàng tùy chỉnh bằng CSS: Bạn có thể sử dụng CSS để điều chỉnh kiểu dáng của các
đoạn văn, bao gồm màu sắc, font chữ, khoảng cách dòng, thụt đầu dòng, v.v.
Câu 39. Hãy cho biết tác dụng của thành phần trong tài liệu HTML.
Tổ chức nội dung:
Phân chia nội dung: Giúp chia nội dung của trang web thành các khối logic khác nhau,
như header, footer, sidebar, content.
Nhóm các phần tử liên quan: Kết hợp các phần tử có cùng chức năng hoặc thuộc cùng một khu vực trên trang.
Định dạng bằng CSS:
Áp dụng kiểu: Là đối tượng chính để áp dụng các kiểu CSS, giúp bạn tùy chỉnh giao
diện của trang web một cách linh hoạt.
Tạo bố cục: Kết hợp với các thuộc tính CSS như float, position, display để tạo ra các bố cục phức tạp.
Tạo cấu trúc cho JavaScript:
Chọn và thao tác: Là mục tiêu để các đoạn mã JavaScript chọn và thao tác, giúp tạo ra các trang web động.
Câu 40. Hãy cho biết tác dụng của thành phần trong tài liệu HTML.
Nhấn mạnh: Làm cho văn bản bên trong nó trở nên nổi bật hơn, thu hút sự chú ý của người đọc.
Ý nghĩa: Thể hiện rằng phần văn bản đó mang ý nghĩa quan trọng, cần được lưu tâm. 
Tối ưu hóa SEO: Các công cụ tìm kiếm có thể hiểu được ý nghĩa của thẻ
đánh giá cao nội dung bên trong nó.
Truyền tải ý nghĩa: Giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, đặc biệt khi kết
hợp với các thẻ khác như (nhấn mạnh theo ngữ cảnh). lOMoAR cPSD| 58977565
Câu 41. Hãy cho biết tác dụng của thành phần trong tài liệu HTML.
Câu 42. Hãy cho biết tác dụng của thành phần trong tài liệu HTML.
Câu 43. Trường hợp cần hiển thị nội dung trên trang web theo định dạng liệt kê không có thứ tự,
như trong hình sau, người soạn HTML cần sử dụng thành phần HTML nào ?
Câu 44. Trường hợp cần hiển thị nội dung trên trang web theo định dạng liệt kê có thứ tự, như
trong hình sau, người soạn HTML cần sử dụng thành phần HTML nào?
Câu 45. Hãy cho biết tác dụng của thành phần trong tài liệu HTML. Hãy cho biết tác dụng
của thành phần trong tài liệu HTML.
Câu 46. Hãy cho biết tác dụng của thành phần

trong tài liệu HTML.
Thẻ
trong HTML được sử dụng để tạo ra các bảng, giúp trình bày dữ liệu
một cách có cấu trúc, rõ ràng và dễ đọc.
• Tổ chức dữ liệu: Bảng giúp sắp xếp dữ liệu một cách logic, dễ dàng so sánh và phân
tích các thông tin liên quan.
• Tăng tính trực quan: Bảng giúp dữ liệu trở nên trực quan hơn, người dùng dễ dàng nắm bắt thông tin.
• Tạo cấu trúc cho trang web: Bảng có thể được sử dụng để tạo ra các bố cục đơn giản
hoặc phức tạp cho trang web.
Câu 47. Hãy trình bày về đơn vị đo độ dài trong CSS.
1.Đơn vị tuyệt đối: lOMoAR cPSD| 58977565
px (pixel): Đơn vị phổ biến nhất, đại diện cho một điểm ảnh trên màn hình. Tuy
nhiên, kích thước pixel có thể khác nhau tùy theo thiết bị và độ phân giải màn hình,
nên thiết kế dựa hoàn toàn vào pixel có thể không linh hoạt.
cm, mm, in: Đơn vị đo chiều dài trong thực tế. Ít được sử dụng trong thiết kế web vì
kích thước màn hình thường được đo bằng pixel.
pt, pc: Đơn vị dùng để đo kích thước font chữ. 1pt tương đương 1/72 inch.
2. Đơn vị tương đối:
em: Bằng kích thước font của phần tử cha. Ví dụ, nếu font-size của phần tử cha là 16px,
thì 2em sẽ bằng 32px. Đơn vị này rất hữu ích cho việc tạo các thiết kế có thể thay đổi
kích thước font một cách đồng bộ. •
rem: Tương tự như em, nhưng dựa trên kích thước font của phần tử gốc (root element),
thường là body. Điều này giúp tạo ra các thiết kế có thể tùy chỉnh kích thước font một cách độc lập hơn. •
%: Phần trăm của giá trị thuộc tính cha. Ví dụ, nếu chiều rộng của phần tử cha là 300px,
thì width: 50% sẽ cho phần tử con một chiều rộng là 150px.
3. Đơn vị viewport:
vh: Bằng 1% chiều cao của viewport (cửa sổ trình duyệt). •
vw: Bằng 1% chiều rộng của viewport. •
vmin: Bằng giá trị nhỏ hơn giữa vh và vw. vmax: Bằng giá trị lớn hơn giữa vh và vw.
Câu 48. Hãy trình bày về box model trong CSS. •
width: Xác định chiều rộng của phần tử (không bao gồm padding, border, margin). •
height: Xác định chiều cao của phần tử (không bao gồm padding, border, margin). •
padding: Xác định khoảng cách giữa nội dung và viền. Có thể đặt giá trị cho từng cạnh
(top, right, bottom, left) hoặc cho tất cả các cạnh. •
border: Xác định đường viền của phần tử. Có thể tùy chỉnh độ dày, kiểu và màu sắc của đường viền. •
margin: Xác định khoảng cách giữa các phần tử.
Câu 49. Hãy trình bày về thuộc tính position trong CSS. •
static: (Mặc định) •
Phần tử được hiển thị theo luồng bình thường của tài liệu. •
Các thuộc tính top, right, bottom, và left không có hiệu lực. • relative: lOMoAR cPSD| 58977565 •
Phần tử được định vị tương đối so với vị trí ban đầu của nó. •
Các thuộc tính top, right, bottom, và left sẽ dịch chuyển phần tử ra khỏi vị trí ban đầu. • absolute:
Phần tử được lấy ra khỏi luồng bình thường và định vị tương đối so với phần tử cha gần
nhất có thuộc tính position khác static. •
Các thuộc tính top, right, bottom, và left xác định chính xác vị trí của phần tử. • fixed:
Phần tử được định vị tương đối so với cửa sổ trình duyệt. •
Phần tử sẽ cố định tại vị trí đó ngay cả khi người dùng cuộn trang. • sticky:
Phần tử hoạt động như một sự kết hợp giữa relative và fixed. •
Khi phần tử được cuộn đến một điểm nhất định, nó sẽ cố định tại vị trí đó cho đến khi
phần tử tiếp theo đạt đến điểm đó.
Câu 50. Hãy trình bày về thuộc tính background trong CSS. • background-color:
o Có thể sử dụng tên màu, mã hex, hoặc hàm rgb(), hsl().
o Ví dụ: background-color: #f0f0f0; hoặc background-color: rgb(255, 0, 0);
background-image: o Nhận giá trị là đường dẫn đến hình ảnh.
o Có thể sử dụng nhiều hình ảnh, cách nhau bởi dấu phẩy. •
background-repeat: o Các giá trị phổ biến: no-repeat, repeat, repeat-x, repeat-y. • background-position:
o Các giá trị có thể là từ khóa (top, bottom, left, right, center) hoặc giá trị số (pixel, phần trăm).
o Ví dụ: background-position: center top; hoặc background-position: 50% 20%; background-size:
o Các giá trị có thể là cover (phủ kín phần tử), contain (nằm gọn trong phần tử),
hoặc kích thước cụ thể (ví dụ: background-size: 200px 300px;). •
background-attachment: o Các giá trị: scroll (cuộn theo nội dung), fixed (cố định khi cuộn).