




Preview text:
Mã ngạch viên chức là gì? Quy định danh mục mã ngạch viên chức
1. Mã ngạch viên chức là gì?
Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp,
chuyên môn và cấp bậc phù hợp với họ. Các chuyên ngành viên chức có thể
kể đến một số ngành như y tế, giáo dục, lao động, xây dựng, công nghệ thông tin...
Cơ quan nhà nước có thể căn cứ vào mã ngạch viên chức để quản lý, xây
dựng đội ngũ viên chức đang làm việc tại cơ quan, đơn vị và căn cứ để tiến
hành tính tiền lương cho các đối tượng này.
Mỗi ngành nghề thì viên chức được phân ra thành những ngạch khác nhau,
cụ thể thì sẽ được chia thành những nhóm sau:
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính.
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên.
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự. + Ngạch nhân viên
+ Mã ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp.
2. Quy định về mã ngạch viên chức
* Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức
chuyên ngành lưu trữ. Chức danh Mã số chức danh Lưu trữ chính V.01.02.01 Lưu trữ viên V.01.02.02 Lưu trữ viên trung cấp V.01.02.03
Chức danh nghề nghiệp về chuyên ngành lưu trữ sẽ có nhiệm vụ chung về
tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp và có những tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với từng chức danh.
Nếu viên chức chuyên ngành lưu trữ tham dự thi hoặc xét hạng chức danh
nghề nghiệp thì cần căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và phù hơp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của
đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quá trình
tổ chức thi hay xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành lưu trữ phải đảm bảo theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch,
khách quan và đúng pháp luật.
* Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
+ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
+ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.
+ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
+ Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung
học phổ thông công lậpChức danhnghềnghiệp Mã số chức danh
Giáo viên mầm non hạng III V.07.02.26
Giáo viên mầm non hạng II V.07.02.25 Giáo viên mầm non hạng I V.07.02.24
Giáo viên tiểu học hạng III V.07.03.29
Giáo viên tiểu học hạng II V.07.03.28
Giáo viên tiểu học hạng I V.07.03.27
Giáo viên trung học cơ sở hạng III V.07.04.32
Giáo viên trung học cơ sở hạng II V.07.04.31
Giáo viên trung học cơ sở hạng I V.07.04.30
Giáo viên trung học phổ thông hạng III V,07.05.15
Giáo viên trung học phổ thông hạng II V.07.05.14
Giáo viên trung học phổ thông hạng I V.07.05.13
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định
204/2004/NĐ-CP: (1) Giáo viên mầm non hạng III được áp dụng hệ số lương
của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89; (2) Giáo
viên mầm non hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ
số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (3) Giáo viên mầm non hạng I được hệ
số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định
204/2004/NĐ-CP: (1) Giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương
của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (2) Giáo
viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm
A2.2) từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương lương 6,38; (3) Giáo viên tiểu học
hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1) từ hệ số
lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung
học cơ sở được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị
định 204/2004/NĐ-CP: (1) Giáo viên trung học cơ sở hạng III được áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
(2) Giáo viên trung học cơ sở hạng II được áp dụng hệ số lương của viên
chức loại A2 (nhóm A2.2) từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (3) Giáo
viên trung học cơ sở hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2
(nhóm A2.1) từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung
học phổ thông thì bảng lương được áp dụng tưng ứng với bảng lương ban
hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau: (1) Giáo viên trung
học phổ thông hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ
hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (2) Giáo viên trung học phổ thông
hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2) từ hệ
số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; (3) Giáo viên trung học phổ thông hạng I
được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1) từ hệ số lương
4,40 đến hệ số lương 6,78.
Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo dục trung học phổ thông
* Mã số, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y:
Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
Chức danh nghề nghiệp Mã số chức danh Điều dưỡng hạng II V.08.05.11 Điều dưỡng hạng III V.08.05.12 Điều dưỡng hạng IV V.08.05.13 Hộ sinh hạng II V.08.06.14 Hộ sinh hạng III V.08.06.15 Hộ sinh hạng IV V.08.07.19 Kỹ thuật y hạng II V.08.07.17 Kỹ thuật y hạng III V.08.07.18 Kỹ thuật y hạng IV V.08.07.19
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của những chức danh về điều
dưỡng, hộ sinh và kỹ thuật y, bao gồm: tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc,
bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân; hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc
ứng xử của viên chức ngành y tế; thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế,
quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp;.. .
Ngoài ra, mỗi chức danh cũng sẽ cần đáp ứng đầy đủ, hoàn thành những
nhiệm vụ và những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y được áp dụng Bảng lương
chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn bị sự nghiệp
công lập của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
+ Các chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, chức danh nghề nghiệp
hộ sinh hạng II, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ
số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1) từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.
+ Các chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức dnah nghề nghiệp
hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ
số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98.
+ Các chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp
hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ
số lương viên chức loại B, từ hệ số lương viên chức 1,86 đến 4,06.
Tóm lại, mỗi ngành nghề thì viên chức sẽ được phân chia thành những ngạch
khác nhau và với mỗi ngạch thì có những tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
khác nhau (nhiệm vụ; tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp; tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng; tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ) mà
viên chức cần đáp ứng.
Document Outline
- Mã ngạch viên chức là gì? Quy định danh mục mã ngạ
- 1. Mã ngạch viên chức là gì?
- 2. Quy định về mã ngạch viên chức