Người được ủy quyền được tự ý bán đất cho
người khác không?
1. được bán đất khi được người khác ủy quyền?
Trả lời:
Theo như thông tin bạn cung cấp thì người làm dịch vụ đồng thời người
được ủy quyền làm các ng việc còn lại của việc mua bán đất đai đã
chữ xác nhận của các bên. Như vậy, giữa bạn bên dịch vụ đã phát sinh
quan hệ đại diện theo ủy quyền.
Còn việc người đại diện ủy quyền đó thể bán đất cho người khác không sẽ
phụ thuộc vào phạm vi giới hạn bạn ủy quyền cho người đó người đại diện
theo ủy quyền chỉ được thực hiện công việc trong phạm vi người ủy quyền y
quyền lại cho họ không được thực hiện vượt quá thẩm quyền theo quy
định tại điều 141 Bộ luật dân sự 2015:
"1. Ng
ườ
i
đạ
i di
n ch
đượ
c xác l
p, th
c hi
n giao d
ch
dân s
trong ph
m vi
đạ
i di
n theo c
ă
n c
sau
đ
ây:
a) Quy
ế
t
đị
nh c
a c
ơ
quan th
m quy
n;
b)
Đ
i
u l
c
a pháp nhân;
c) N
i dung
y quy
n;
d) Quy
đị
nh khác c
a pháp lu
t.
2. Tr
ườ
ng h
p không xác
đị
nh
đượ
c c
th
ph
m vi
đạ
i di
n theo quy
đị
nh t
i kho
n 1
Đ
i
u này thì ng
ườ
i
đạ
i di
n theo pháp lu
t quy
n xác l
p, th
c hi
n m
i giao d
ch dân s
l
i ích c
a ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n, tr
tr
ườ
ng h
p pháp lu
t quy
đị
nh khác.
3. M
t nhân, pháp nhân th
đạ
i di
n cho nhi
u
nhân ho
c pháp nhân khác nhau nh
ư
ng không
đượ
c nhân danh
ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n
để
xác l
p, th
c hi
n giao d
ch dân
s
v
i chính mình ho
c v
i bên th
ba mình c
ũ
ng
ng
ườ
i
đạ
i di
n c
a ng
ườ
i
đ
ó, tr
tr
ườ
ng h
p pháp lu
t
quy
đị
nh khác.
4. Ng
ườ
i
đạ
i di
n ph
i thông báo cho bên giao d
ch bi
ế
t
v
ph
m vi
đạ
i di
n c
a mình."
Ngoài ra, nếu người được ủy quyền đó thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi
được ủy quyền thì giao dịch giữa người đó với người thứ ba sẽ hiệu theo
quy định tại điều 143 Bộ luật dân sự 2015:
1. Giao d
ch dân s
do ng
ườ
i
đạ
i di
n xác l
p, th
c hi
n
v
ượ
t quá ph
m vi
đạ
i di
n không làm phát sinh quy
n,
ngh
ĩ
a v
c
a ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n
đố
i v
i ph
n giao d
ch
đượ
c th
c hi
n v
ượ
t quá ph
m vi
đạ
i di
n, tr
m
t
trong các tr
ườ
ng h
p sau
đ
ây:
a) Ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n
đồ
ng ý;
b) Ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n bi
ế
t không ph
n
đố
i trong m
t
th
i h
n h
p lý;
c) Ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n l
i d
n
đế
n vi
c ng
ườ
i
đ
ã
giao d
ch không bi
ế
t ho
c không th
bi
ế
t v
vi
c ng
ườ
i
đ
ã xác l
p, th
c hi
n giao d
ch dân s
v
i mình v
ượ
t quá
ph
m vi
đạ
i di
n.
2. Tr
ườ
ng h
p giao d
ch dân s
do ng
ườ
i
đạ
i di
n xác l
p, th
c hi
n v
ượ
t quá ph
m vi
đạ
i di
n không làm phát
sinh quy
n, ngh
ĩ
a v
c
a ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n
đố
i v
i ph
n giao d
ch
đượ
c xác l
p, th
c hi
n v
ượ
t quá ph
m vi
đ
i di
n thì ng
ườ
i
đạ
i di
n ph
i th
c hi
n ngh
ĩ
a v
đố
i
v
i ng
ườ
i
đ
ã giao d
ch v
i mình v
ph
n giao d
ch v
ượ
t
quá ph
m vi
đạ
i di
n, tr
tr
ườ
ng h
p ng
ườ
i
đ
ã giao d
ch
bi
ế
t ho
c ph
i bi
ế
t v
vi
c v
ượ
t quá ph
m vi
đạ
i di
n
v
n giao d
ch.
3. Ng
ườ
i
đ
ã giao d
ch v
i ng
ườ
i
đạ
i di
n quy
n
đơ
n
ph
ươ
ng ch
m d
t th
c hi
n ho
c h
y b
giao d
ch dân s
đố
i v
i ph
n v
ượ
t quá ph
m vi
đạ
i di
n ho
c toàn b
giao d
ch dân s
yêu c
u b
i th
ườ
ng thi
t h
i, tr
tr
ườ
ng h
p ng
ườ
i
đ
ó bi
ế
t ho
c ph
i bi
ế
t v
vi
c v
ượ
t
quá ph
m vi
đạ
i di
n v
n giao d
ch ho
c tr
ườ
ng h
p
quy
đị
nh t
i
đ
i
m a kho
n 1
Đ
i
u này.
4. Tr
ườ
ng h
p ng
ườ
i
đạ
i di
n ng
ườ
i giao d
ch v
i ng
ư
i
đạ
i di
n c
ý xác l
p, th
c hi
n giao d
ch dân s
v
ư
t quá ph
m vi
đạ
i di
n gây thi
t h
i cho ng
ườ
i
đượ
c
đạ
i di
n thì ph
i ch
u trách nhi
m liên
đớ
i b
i th
ườ
ng
thi
t h
i.
Trên đây những vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã
tin tưởng lựa chọn công ty chúng tôi.
2. Th tc mua n đt bng hp đồng y quyn?
Chào luật sư, Tôi mua 1 miếng đất bằng hợp đồng ủy quyền.
Cụ thể: Ông Phạm văn Long mua 1 miếng đất rộng 4,2m,
diện tích 62m2. được ch từ 1 miếng đất rộng 1000m2. Trên
miếng đất này đã nhà, tôi mua đất thông qua công ty Thái
Dương, do ông Long y quyền. Vậy khi thực hiện hợp đồng này,
Tôi thể gặp những rủi ro gì? thủ tục cấp sổ đỏ đươc thực
hiện như thế nào?
Cảm ơn!
Trả lời:
Thứ nhất, về các rủi ro bạn thể gặp phải trong giao dịch này :
- Về vấn đề ủy quyền: hợp đồng ủy quyền thể hiệu nếu không đáp ng
các điều kiện quy định về hợp đồng ủy quyền trong Bộ luật Dân sự như:
bên ủy quyền tức ông Long không năng lực hành vi dân sự, hoặc bị ép
buộc phải tiến hành ủy quyền cho công ty Thái Dương...
-Về tài sản quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà gắn liền với đất:
thể các i sản này không thuộc sở hữu của ông Long hoặc không được phép
giao dịch...vì thế bạn phải kiểm tra lưỡng tình trạng pháp của các loại tài
sản này.
- Về hợp đồng công chứng: thể hiệu nếu như hợp đồng công chứng
này không được lập theo đúng quy định pháp luật: sự lừa dối, đe dọa đối
với c bên trong giao dịch, công chứng không đúng thẩm quyền theo lãnh
thổ.
Thứ hai, về vấn đề cấp sổ đỏ:
Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên các điều kiện để giao dịch hiệu
lực pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005 thì bạn th tiến hành
nộp h yêu cầu quan nhà ớc thẩm quyền thay đổi chủ sở hữu
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà c tài sản
khác gắn liền với đất.
Về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
các tài sản khác gắn liền với đấtđược qui định tại điều 79 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai như sau:
"
Đ
i
u 79. Trình t
, th
t
c chuy
n
đổ
i, chuy
n nh
ượ
ng,
cho thuê, cho thuê l
i, th
a k
ế
, t
ng cho, p v
n b
ng
quy
n s
d
ng
đấ
t, quy
n s
h
u i s
n g
n li
n v
i
đ
t; chuy
n quy
n s
d
ng
đấ
t, quy
n s
h
u tài s
n g
n
li
n v
i
đ
t c
a v
ho
c ch
ng thành c
a chung v
ch
ng
1. Ng
ườ
i s
d
ng
đ
t n
p 01 b
h
s
ơ
th
c hi
n quy
n c
a ng
ư
i s
d
ng
đ
t, ch
s
h
u tài s
n g
n li
n v
i
đấ
t.
Tr
ườ
ng h
p th
c hi
n quy
n c
a ng
ườ
i s
d
ng
đấ
t
đố
i v
i m
t ph
n th
a
đấ
t thì ng
ư
i s
d
ng
đấ
t
đ
ngh
V
ă
n
phòng
đă
ng
đấ
t
đ
ai th
c hi
n
đ
o
đạ
c tách th
a
đố
i v
i ph
n di
n tích c
n th
c hi
n quy
n c
a ng
ườ
i s
d
ng
đấ
t tr
ướ
c khi n
p h
s
ơ
th
c hi
n quy
n c
a ng
ườ
i s
d
ng
đấ
t.
2. V
ă
n phòng
đă
ng
đ
t
đ
ai trách nhi
m ki
m tra h
s
ơ
, n
ế
u
đ đ
i
u ki
n th
c hi
n các quy
n theo quy
đ
nh
thì th
c hi
n các công vi
c sau
đ
ây:
a) G
i thông tin
đ
a chính
đế
n c
ơ
quan thu
ế đ
xác
đ
nh
thông báo thu ngh
ĩ
a v
tài chính
đ
i v
i tr
ư
ng h
p
ph
i th
c hi
n ngh
ĩ
a v
tài chính theo quy
đị
nh;
b) Xác nh
n n
i dung bi
ế
n
độ
ng vào Gi
y ch
ng nh
n
đ
ã c
p theo quy
đị
nh c
a B
Tài nguyên Môi tr
ườ
ng.
Tr
ườ
ng h
p ph
i c
p Gi
y ch
ng nh
n quy
n s
d
ng
đấ
t,
quy
n s
h
u nhà
tài s
n khác g
n li
n v
i
đấ
t thì
l
p h
s
ơ
trình c
ơ
quan th
m quy
n c
p Gi
y ch
ng nh
n quy
n s
d
ng
đ
t, quy
n s
h
u nhà
tài s
n
khác g
n li
n v
i
đấ
t cho ng
ườ
i s
d
ng
đấ
t;
c) Ch
nh lý, c
p nh
t bi
ế
n
độ
ng vào h
s
ơ đị
a chính, c
ơ
s
d
li
u
đấ
t
đ
ai; trao Gi
y ch
ng nh
n cho ng
ư
i s
d
ng
đấ
t ho
c g
i
y ban nhân dân c
p
để
trao
đố
i v
i
tr
ườ
ng h
p n
p h
s
ơ
t
i c
p xã."
Trên đây nội dung vấn của chúng tôi với câu hỏi của bạn. Chúc bạn
thành công!
3. Hưng dn cách y quyn cho v bán đất ?
Thưa Lut sư! Anh trai tôi 2 mnh đt. Hin anh tôi
đ
ang
tr
giam nh
ư
ng làm 2 t
gi
y
y quy
n. M
t t
giy y quyn cho v anh đy quyn thay anh chuyn
nh
ượ
ng 2 m
nh
đấ
t trên nh
ư
ng trên gi
y
y quy
n nhi
u v
ế
t t
y xóa s
bìa ghi trong gi
y
y quy
n không
đúng vi s đỏ mnh đất đươc y quyn.
Vy ch dâu tôi vn thc hin bán 2 mnh đt trên
đư
c
đ
óng d
u vào gi
y
đ
t c
c ti
n. Phía anh trai
tôi sau khi phát hi
n b
v
l
a bán h
ế
t tài s
n
đ
ã làm t
giy y quyn cho tôi trông nom h toàn b mnh đt
trên tài s
n g
n li
n v
i
đấ
t c
a 2 m
nh
đấ
t trên. C
2 giy y quyn đều được tri giam đóng đấu xác nhn.
Ch tôi t ý bán đất trên không chia cho anh trai tôi mt
chút tài s
n nào, tôi mu
n
đ
òi quy
n l
i cho anh tôi thì
tôi phi làm gì?
Xin chân thành cm ơn!
Trả lời:
Theo chúng tôi hiểu, hai mảnh đất đó tài sản riêng của anh trai bạn anh
trai bạn đã ủy quyền cho vợ bán một mảnh đất đi. Điều 565 Bộ luật dân sự
2015quy định:
1. Th
c hi
n công vi
c theo
y quy
n báo cho bên
y
quy
n v
vi
c th
c hi
n công vi
c
đ
ó.
2. Báo cho ng
ườ
i th
ba trong quan h
th
c hi
n
y quy
n v
th
i h
n, ph
m vi
y quy
n vi
c s
a
đổ
i, b
sung ph
m vi
y quy
n.
3. B
o qu
n, gi
gìn tài li
u ph
ươ
ng ti
n
đượ
c giao
để
th
c hi
n vi
c
y quy
n.
4. Gi
m
t thông tin mình bi
ế
t
đượ
c trong khi th
c hi
n vi
c
y quy
n.
5. Giao l
i cho bên
y quy
n tài s
n
đ
ã nh
n nh
ng l
i ích thu
đượ
c trong khi th
c hi
n vi
c
y quy
n theo
th
a thu
n ho
c theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t.
6. B
i th
ườ
ng thi
t h
i do vi ph
m ngh
ĩ
a v
quy
đị
nh t
i
Đ
i
u này.
Chị dâu bạn người được ủy quyền, nghĩa vụ phải thực hiện công việc
trong phạm vi ủy quyền giao lại cho anh bạn (người y quyền) tiền bán đất.
Căn cứ vào quy định trên, chị dâu bạn đã vi phạm nghĩa vụ của người được
ủy quyền. Bạn thể thay mặt cho anh trai bạn (ủy quyền) yêu cầu chị bạn
đòi lại số tiền bán đất, nếu chị bạn nhất quyết không trả, bạn thể khởi kiện
lên Tòa án yêu cầu giải quyết.
4. Trình t th tc vic y quyn trông gi đất ?
Th
ư
a lu
t s
ư
, Xin t
ư
v
n giùm: Ch
tôi vi
t ki
u,
nh 1 người chú đứng tên miếng đất canh tác toàn quy
n s
d
ng (tr
ng tr
t ch
ă
n nuôi)
đế
n n
ă
m 2050. V
y cho
tôi h
i, nh
ng
đ
i
u c
n
đ
cam k
ế
t c
a bên
đ
ng tên
giùm (mưn đất) đ tránh mt quyn li sau này đi vi
ngưi cho mưn (vd: bên ngưi cho mưn mt ...), đ
tránh vic tranh chp sau này ?
Xin t
ư
v
n giùm xin chân thành c
m
ơ
n
Trả lời:
Điều 186 Luật đất đai m 2013 quy định như sau:
Đ
i
u 186. Quy
n ngh
ĩ
a v
v
s
d
ng
đấ
t
c
a ng
ườ
i
Vi
t Nam
đ
nh c
ư
n
ư
c ngoài
đư
c s
h
u nhà
t
i
Vi
t Nam; ng
ườ
i n
ướ
c ngoài ho
c ng
ườ
i Vi
t Nam
đị
nh c
ư
n
ướ
c ngoài không thu
c
đố
i t
ượ
ng
đư
c mua n
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
t
i Vi
t Nam
1. Ng
ườ
i Vi
t Nam
đị
nh c
ư
n
ướ
c ngoài thu
c các
đố
i t
ư
ng quy
n s
h
u nhà
theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t v
nhà
thì quy
n s
h
u nhà
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
t
i Vi
t Nam.
2. Ng
ườ
i Vi
t Nam
đị
nh c
ư
n
ướ
c ngoài
đư
c s
h
u nhà
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
t
i Vi
t Nam các
quy
n ngh
ĩ
a v
sau
đ
ây:
a) Quy
n ngh
ĩ
a v
chung quy
đị
nh t
i
Đ
i
u 166
Đ
i
u
170 c
a Lu
t này;
b) Chuy
n quy
n s
d
ng
đấ
t
khi bán, t
ng cho,
để
th
a k
ế
,
đ
i nhà
cho t
ch
c, nhân trong n
ư
c, ng
ườ
i
Vi
t Nam
đ
nh c
ư
n
ư
c ngoài thu
c di
n
đư
c s
h
u
nhà
t
i Vi
t Nam
đ
; t
ng cho nhà
g
n li
n v
i
quy
n s
d
ng
đ
t
cho Nhà n
ư
c, c
ng
đồ
ng dân c
ư
, t
ng cho nhà tình ngh
ĩ
a theo quy
đị
nh t
i
đ
i
m c kho
n 2
Đ
i
u 174 c
a Lu
t này. Tr
ư
ng h
p t
ng cho,
đ
th
a k
ế
cho
đ
i t
ư
ng không thu
c di
n
đư
c s
h
u nhà
t
i
Vi
t Nam thì
đ
i t
ư
ng này ch
đư
c h
ư
ng giá tr
c
a
nhà
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
;
c) Th
ế
ch
p nhà
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
t
i
t
ch
c tín d
ng
đượ
c phép ho
t
độ
ng t
i Vi
t Nam;
d) Cho thuê,
y quy
n qu
n nhà
trong th
i gian
không s
d
ng.
3. Tr
ư
ng h
p t
t c
ng
ư
i nh
n th
a k
ế
quy
n s
d
ng
đấ
t, quy
n s
h
u nhà
, tài s
n khác g
n li
n v
i
đ
t
đ
u ng
ư
i n
ư
c ngoài ho
c ng
ư
i Vi
t Nam
đ
nh c
ư
n
ướ
c ngoài không thu
c
đ
i t
ượ
ng
đư
c mua nhà
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
t
i Vi
t Nam quy
đị
nh t
i kho
n 1
Đ
i
u này thì ng
ườ
i nh
n th
a k
ế
không
đượ
c c
p Gi
y ch
ng nh
n quy
n s
d
ng
đ
t, quy
n s
h
u nhà
tài s
n khác g
n li
n v
i
đ
t nh
ư
ng
đư
c chuy
n nh
ượ
ng
ho
c
đượ
c t
ng cho quy
n s
d
ng
đấ
t th
a k
ế
theo quy
đ
nh sau
đ
ây:
a) Trong tr
ườ
ng h
p chuy
n nh
ượ
ng quy
n s
d
ng
đấ
t thì
ng
ư
i nh
n th
a k
ế đư
c
đ
ng tên bên chuy
n nh
ư
ng
trong h
p
đồ
ng chuy
n nh
ượ
ng quy
n s
d
ng
đấ
t;
b) Trong tr
ườ
ng h
p t
ng cho quy
n s
d
ng
đấ
t thì ng
ườ
i
đượ
c t
ng cho ph
i
đố
i t
ượ
ng
đượ
c quy
đị
nh t
i
đ
i
m e kho
n 1
Đ
i
u 179 c
a Lu
t này phù h
p v
i quy
đ
nh c
a pháp lu
t v
nhà
, trong
đ
ó ng
ư
i nh
n th
a k
ế
đượ
c
đứ
ng tên bên t
ng cho trong h
p
đồ
ng ho
c v
ă
n b
n cam k
ế
t t
ng cho;
c) Trong tr
ư
ng h
p ch
ư
a chuy
n nh
ư
ng ho
c ch
ư
a t
ng
cho quy
n s
d
ng
đấ
t thì ng
ườ
i nh
n th
a k
ế
ho
c ng
ườ
i
đạ
i di
n v
ă
n b
n
y quy
n theo quy
đị
nh n
p h
s
ơ
v
vi
c nh
n th
a k
ế
t
i c
ơ
quan
đă
ng
đấ
t
đ
ai
đ
c
p
nh
t vào S
đị
a chính.
4. Tr
ườ
ng h
p trong s
nh
ng ng
ườ
i nh
n th
a k
ế
ng
ư
i Vi
t Nam
đ
nh c
ư
n
ư
c ngoài không thu
c
đ
i t
ư
ng
đượ
c mua nhà
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
t
i Vi
t Nam còn nh
ng ng
ườ
i khác thu
c di
n
đượ
c nh
n th
a k
ế
quy
n s
d
ng
đ
t theo quy
đ
nh c
a pháp lu
t v
đ
t
đ
ai ch
ư
a phân chia th
a k
ế
quy
n s
d
ng
đ
t cho t
ng ng
ườ
i nh
n th
a k
ế
thì nh
ng ng
ườ
i nh
n th
a k
ế
ho
c ng
ườ
i
đạ
i di
n v
ă
n b
n
y quy
n theo quy
đị
nh n
p h
s
ơ
v
vi
c nh
n th
a k
ế
t
i c
ơ
quan
đă
ng
đấ
t
đ
ai
đ
c
p nh
t vào s
đị
a chính.
Sau khi gi
i quy
ế
t xong vi
c phân chia th
a k
ế
thì c
p
Gi
y ch
ng nh
n quy
n s
d
ng
đ
t, quy
n s
h
u nhà
tài s
n khác g
n li
n v
i
đấ
t cho ng
ườ
i thu
c
đố
i t
ư
ng
đư
c c
p Gi
y ch
ng nh
n quy
n s
d
ng
đ
t, quy
n
s
h
u nhà
tài s
n khác g
n li
n v
i
đ
t;
đ
i v
i
ng
ườ
i Vi
t Nam
đị
nh c
ư
n
ướ
c ngoài không thu
c
đố
i t
ượ
ng
đư
c mua nhà
g
n li
n v
i quy
n s
d
ng
đấ
t
t
i
Vi
t Nam thì ph
n th
a k
ế đư
c gi
i quy
ế
t theo quy
đ
nh
t
i kho
n 3
Đ
i
u này.
5. Ng
ư
i nh
n th
a k
ế
trong các tr
ườ
ng h
p quy
đị
nh t
i
đ
i
m c kho
n 3 kho
n 4
Đ
i
u này
đư
c
y quy
n b
ng
v
ă
n b
n cho ng
ườ
i trông nom ho
c t
m s
d
ng
đấ
t th
c hi
n ngh
ĩ
a v
theo quy
đ
nh c
a pháp lu
t v
đ
t
đ
ai
quy
đị
nh khác c
a pháp lu
t liên quan.
Như vậy đối với trường hợp của ch bạn, nếu chị bạn thuộc trường hợp được
sở hữu như quy định điều 186 thì chị bạn nên trực tiếp đứng tên chỉ ủy
quyền việc trông giữ cho người chú, giấy ủy quyền trông giữ xác nhận tại
địa phương, tránh tranh chấp phát sinh sau này.
Nếu chị bạn không thuộc trường hợp được sở hữu thì soạn giấy xác nhận
cam kết với nội dung người thân cam kết tiền mua đất của Việt Kiều
đứng tên giùm, khi nào pháp luật cho phép thì sẽ chuyển quyền sử dụng đất
cho Việt Kiều. Sau đó, người thân sẽ uỷ quyền cho Việt Kiều thay mặt quản lý
để sử dụng toàn quyền quyết định với bất động sản đó. Sau này phát sinh
tranh chấp, khi khởi kiện ra tòa chị bạn sẽ chứng minh nhờ chú ủy quyền
đứng tên.
5. Các vn đ cn lưu ý khi thc hin mua bán, chuyn như
ng n đt ?
5.1. Các vn đề cn lưu ý khi chuyn nhượng nhà đất
Thứ nhất, kiểm tra thông tin về thửa đất:
+ Giấy tờ pháp (sổ đỏ, bản đồ địa chính,…): Kiểm tra xem đó giấy tờ thật
hay giả. Giấy tờ đó thể hiện quyền hạn của người đứng ra chuyển nhượng
nhà, đất. Nội dung kiểm tra cần xem xem thông tin về thửa đất thực tế
giống nhau không. Cần phải kiểm tra các thông tin trên giấy tờ để đảm bảo
việc chuyển nhượng không vi phạm quy định của pháp luật.
+ Thông tin người chuyển nhượng người nhận chuyển nhượng (sổ hộ khẩu,
chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân, đăng kết hôn/ xác nhận tình
trạng hôn nhân,…): Kiểm tra giấy tờ tùy thân của các bên chủ thể tham gia
giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất để đảm bảo việc chuyển
nhận đúng quy định của pháp luật.
+ Tính ổn định của nhà, đất: Việc kiểm tra tính ổn định của nhà, đất đảm bảo
nhà, đất đối tượng chuyển nhượng không bị tranh chấp giữa các nhân
với nhau hoặc giữa nhân tổ chức. Để kiểm tra yếu tố này, bạn thể
liên hệ với UBND hoặc mọi người xung quanh nơi nhà, đất chuyển
nhượng đ biết thêm thông tin về nguồn gốc đất cũng như tình trạng sử dụng
đất.
+ Xác định quyền sở hữu của nhà, đất: Khi tiến hành giao dịch chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, cần phải xác định xem nhà, đất được chuyển
nhượng tài sản chung hay tài sản riêng. Trường hợp đó tài sản chung
của hai vợ chồng thì khi chuyển nhượng cần sự mặt kết của hai
người. Nếu một trong hai người vắng mặt t phải giấy ủy quyền được
công chứng. Thủ tục này bắt buộc, tránh trường hợp sau khi chuyển
nhượng phát sinh tranh chấp khiến hợp đồng chuyển nhượng hiệu.
+ Thông tin bên thứ ba (nếu ): Để xác thực thông tin này, bạn cần đến
phòng công chứng nơi nhà, đất chuyển nhượng tìm hiểu xem liên quan
đến việc thế chấp, cầm cố, đặt cọc,…hay liên quan đến bên thứ ba bên
cung cấp điện, nước,…
+ Nghĩa vụ i chính tại thời điểm chuyển nhượng: Bắt buộc phải hoàn thành
việc nộp lệ phí trước bạ các loại thuế thì mới được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Thứ hai, hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất:
Sau khi hai bên c minh các thông tin liên quan đến việc chuyển nhượng
nhà, đất hoặc tài sản gắn liền trên đất, bạn thể tiến hành hợp đồng
chuyển nhượng.
Để bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp đặt cọc tiền thì bạn nên
xác lập hợp đồng đặt cọc. Tuy luật không quy định hợp đồng đặt cọc phải
công chứng nhưng để tăng tính hợp pháp của hợp đồng này thì n công
chứng, tránh trường hợp tranh chấp về sau.
Hai bên lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các
điều kiện sau:
+ Hợp đồng phải được lập thành văn bản công chứng tại văn phòng công
chứng nơi nhà, đất chuyển nhượng
+ Hợp đồng phải ghi ràng các thông tin về đất, về c bên nhận chuyển
nhượng, các điều khoản cần thiết khác,..
5.2. Th tc, trình t chuyn nhượng quyn s dng đất nông nghip
Hiện nay, đối với các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, pháp luật
chỉ công nhận khi hợp đồng chuyển nhượng được công chứng, chứng thực.
Đây điều kiện bắt buộc để hợp đồng giao dịch hiệu lực. Theo quy định
tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về hình thức hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong từng trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1: Chuyển nhượng tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất phải được công
chứng, chứng thực (trừ trường hợp kinh doanh bất động sản)
Trường hợp 2: Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng
đất tài sản gắn liền với đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với
đất, tài sản gắn liền với đất bên tham gia giao dịch t chức hoạt động
kinh doanh bất động sản thì hợp đồng giao dịch được công chứng hoặc
chứng thực theo yêu cầu của c bên.
Trường hợp 3: Thừa kế quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất tài
sản gắn liền với đất cũng phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy
định về pháp luật.
thế, bên chuyển nhượng bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện
hợp đồng công chứng tại n phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân
nơi bất động sản.

Preview text:

Người được ủy quyền có được tự ý bán đất cho người khác không?
1. Có được bán đất khi được người khác ủy quyền? Trả lời:
Theo như thông tin bạn cung cấp thì người làm dịch vụ đồng thời là người
được ủy quyền làm các công việc còn lại của việc mua bán đất đai và đã có
chữ ký xác nhận của các bên. Như vậy, giữa bạn và bên dịch vụ đã phát sinh
quan hệ đại diện theo ủy quyền.
Còn việc người đại diện ủy quyền đó có thể bán đất cho người khác không sẽ
phụ thuộc vào phạm vi giới hạn bạn ủy quyền cho người đó vì người đại diện
theo ủy quyền chỉ được thực hiện công việc trong phạm vi người ủy quyền ủy
quyền lại cho họ mà không được thực hiện vượt quá thẩm quyền theo quy
định tại điều 141 Bộ luật dân sự 2015:
"1. Người đại din chỉ được xác lp, thc hin giao dch
dân strong phm vi đại din theo căn csau đây:
a) Quyết định ca cơ quan có thm quyn;
b) Điu lca pháp nhân;
c) Ni dung y quyn;
d) Quy định khác ca pháp lut.
2. Trường hp không xác định được cthphm vi đại di
n theo quy định ti khon 1 Điu này thì người đại di
n theo pháp lut có quyn xác lp, thc hin mi giao d
ch dân svì li ích ca người được đại din, trtrườ
ng hp pháp lut có quy định khác.
3. Mt cá nhân, pháp nhân có thể đại din cho nhiu cá
nhân hoc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh
người được đại din để xác lp, thc hin giao dch dân
svi chính mình hoc vi bên thba mà mình cũng là
người đại din ca người đó, trtrường hp pháp lut có quy định khác.
4. Người đại din phi thông báo cho bên giao dch biết
vphm vi đại din ca mình."
Ngoài ra, nếu người được ủy quyền đó thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi
được ủy quyền thì giao dịch giữa người đó với người thứ ba sẽ vô hiệu theo
quy định tại điều 143 Bộ luật dân sự 2015:
1. Giao dch dân sdo người đại din xác lp, thc hin
vượt quá phm vi đại din không làm phát sinh quyn,
nghĩa vca người được đại din đối vi phn giao dch
được thc hin vượt quá phm vi đại din, trmt
trong các trường hp sau đây:
a) Người được đại din đồng ý;
b) Người được đại din biết mà không phn đối trong mt
thi hn hp lý;
c) Người được đại din có li dn đến vic người đã
giao dch không biết hoc không thbiết vvic người
đã xác lp, thc hin giao dch dân svi mình vượt quá
phm vi đại din.
2. Trường hp giao dch dân sdo người đại din xác l
p, thc hin vượt quá phm vi đại din không làm phát
sinh quyn, nghĩa vca người được đại din đối vi ph
n giao dch được xác lp, thc hin vượt quá phm vi đ
i din thì người đại din phi thc hin nghĩa vụ đối
vi người đã giao dch vi mình vphn giao dch vượt
quá phm vi đại din, trtrường hp người đã giao dch
biết hoc phi biết vvic vượt quá phm vi đại din
mà vn giao dch.
3. Người đã giao dch vi người đại din có quyn đơn
phương chm dt thc hin hoc hy bgiao dch dân s
đố
i vi phn vượt quá phm vi đại din hoc toàn b
giao dch dân svà yêu cu bi thường thit hi, tr
trường hp người đó biết hoc phi biết vvic vượt
quá phm vi đại din mà vn giao dch hoc trường hp
quy định ti đim a khon 1 Điu này.
4. Trường hp người đại din và người giao dch vi ngư
i đại din cý xác lp, thc hin giao dch dân svư
t quá phm vi đại din mà gây thit hi cho người được
đại din thì phi chu trách nhim liên đới bi thường thit hi.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã
tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.
2. Thtc mua bán đất bng hp đồng y quyn?
Chào luật sư, Tôi có mua 1 miếng đất bằng hợp đồng ủy quyền.
Cụ thể: Ông Phạm văn Long có mua 1 miếng đất rộng 4,2m,
diện tích 62m2. được tách từ 1 miếng đất rộng 1000m2. Trên
miếng đất này đã có nhà, tôi mua đất thông qua công ty Thái
Dương, do ông Long ủy quyền. Vậy khi thực hiện hợp đồng này,
Tôi có thể gặp những rủi ro gì? và thủ tục cấp sổ đỏ đươc thực hiện như thế nào? Cảm ơn! Trả lời:
Thứ nhất, về các rủi ro mà bạn có thể gặp phải trong giao dịch này :
- Về vấn đề ủy quyền: hợp đồng ủy quyền có thể vô hiệu nếu không đáp ứng
các điều kiện và quy định về hợp đồng ủy quyền trong Bộ luật Dân sự như:
bên ủy quyền tức ông Long không có năng lực hành vi dân sự, hoặc bị ép
buộc phải tiến hành ủy quyền cho công ty Thái Dương...
-Về tài sản là quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà gắn liền với đất: có
thể các tài sản này không thuộc sở hữu của ông Long hoặc không được phép
giao dịch.. vì thế bạn phải kiểm tra kĩ lưỡng tình trạng pháp lí của các loại tài sản này.
- Về hợp đồng công chứng: có thể vô hiệu nếu như hợp đồng công chứng
này không được lập theo đúng quy định pháp luật: có sự lừa dối, đe dọa đối
với các bên trong giao dịch, công chứng không đúng thẩm quyền theo lãnh thổ.
Thứ hai, về vấn đề cấp sổ đỏ:
Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên và các điều kiện để giao dịch có hiệu
lực pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005 thì bạn có thể tiến hành
nộp hồ sơ yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi chủ sở hữu
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản
khác gắn liền với đất.
Về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đấtđược qui định tại điều 79 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai như sau:
"Điu 79. Trình t, thtc chuyn đổi, chuyn nhượng,
cho thuê, cho thuê li, tha kế, tng cho, góp vn bng
quyn sdng đất, quyn shu tài sn gn lin vi đ
t; chuyn quyn sdng đất, quyn shu tài sn gn
lin vi đất ca vhoc chng thành ca chung vvà chng
1. Người sdng đất np 01 bhsơ thc hin quyn c
a người sdng đất, chshu tài sn gn lin vi đất.
Trường hp thc hin quyn ca người sdng đất đối v
i mt phn tha đất thì người sdng đất đề nghVăn
phòng đăng ký đất đai thc hin đo đạc tách tha đối v
i phn din tích cn thc hin quyn ca người sdng
đất trước khi np hsơ thc hin quyn ca người sd ng đất.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhim kim tra h
sơ, nếu đủ điu kin thc hin các quyn theo quy định
thì thc hin các công vic sau đây:
a) Gi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định
và thông báo thu nghĩa vtài chính đối vi trường hp
phi thc hin nghĩa vtài chính theo quy định;
b) Xác nhn ni dung biến động vào Giy chng nhn đã c
p theo quy định ca BTài nguyên và Môi trường.
Trường hp phi cp Giy chng nhn quyn sdng đất,
quyn shu nhà và tài sn khác gn lin vi đất thì
lp hsơ trình cơ quan có thm quyn cp Giy chng nh
n quyn sdng đất, quyn shu nhà và tài sn
khác gn lin vi đất cho người sdng đất;
c) Chnh lý, cp nht biến động vào hsơ địa chính, cơ s
dliu đất đai; trao Giy chng nhn cho người sd
ng đất hoc gi y ban nhân dân cp xã để trao đối vi
trường hp np hsơ ti cp xã."
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi với câu hỏi của bạn. Chúc bạn thành công!
3. Hướng dn cách y quyn cho vbán đất ?
Thưa Luật sư! Anh trai tôi có 2 mảnh đất. Hiện anh tôi
đang ở trạị giam nhưng có làm 2 tờ giấy ủy quyền. Một t
ờ giấy ủy quyền cho vợ anh đấy có quyền thay anh chuyển
nhượng 2 mảnh đất trên nhưng trên giấy ủy quyền có nhiề
u vết tẩy xóa và số bìa ghi trong giấy ủy quyền không
đúng với sổ đỏ mảnh đất đươc ủy quyền.
Vậy mà chị dâu tôi vẫn thực hiện bán 2 mảnh đất trên và
được xã đóng dấu vào giấy đặt cọc tiền. Phía anh trai
tôi sau khi phát hiện bị vợ lừa bán hết tài sản đã làm t
ờ giấy ủy quyền cho tôi trông nom hộ toàn bộ mảnh đất
trên và tài sản gắn liền với đất của 2 mảnh đất trên. C
ả 2 giấy ủy quyền đều được trại giam đóng đấu xác nhận.
Chị tôi tự ý bán đất trên không chia cho anh trai tôi một
chút tài sản nào, tôi muốn đòi quyền lợi cho anh tôi thì tôi phải làm gì? Xin chân thành cảm ơn! Trả lời:
Theo chúng tôi hiểu, hai mảnh đất đó là tài sản riêng của anh trai bạn và anh
trai bạn đã ủy quyền cho vợ bán một mảnh đất đi. Điều 565 Bộ luật dân sự 2015quy định:
1. Thc hin công vic theo y quyn và báo cho bên y
quyn vvic thc hin công vic đó.
2. Báo cho người thba trong quan hthc hin y quy
n vthi hn, phm vi y quyn và vic sa đổi, b
sung phm vi y quyn.
3. Bo qun, gigìn tài liu và phương tin được giao
để thc hin vic y quyn.
4. Gibí mt thông tin mà mình biết được trong khi th
c hin vic y quyn.
5. Giao li cho bên y quyn tài sn đã nhn và nhng l
i ích thu được trong khi thc hin vic y quyn theo
tha thun hoc theo quy định ca pháp lut.
6. Bi thường thit hi do vi phm nghĩa vquy định ti Điu này.
Chị dâu bạn là người được ủy quyền, có nghĩa vụ phải thực hiện công việc
trong phạm vi ủy quyền và giao lại cho anh bạn (người ủy quyền) tiền bán đất.
Căn cứ vào quy định trên, chị dâu bạn đã vi phạm nghĩa vụ của người được
ủy quyền. Bạn có thể thay mặt cho anh trai bạn (ủy quyền) yêu cầu chị bạn
đòi lại số tiền bán đất, nếu chị bạn nhất quyết không trả, bạn có thể khởi kiện
lên Tòa án yêu cầu giải quyết.
4. Trình tthtc vic y quyn trông giữ đất ?
Thưa luật sư, Xin tư vấn giùm: Chị tôi là việt kiều, có
nhờ 1 người chú đứng tên miếng đất canh tác và toàn quy
ền sử dụng (trồng trọt chăn nuôi) đến năm 2050. Vậy cho
tôi hỏi, những điều cần và đủ cam kết của bên đứng tên
giùm (mượn đất) để tránh mất quyền lợi sau này đối với
người cho mượn (vd: bên người cho mượn mất ...), để
tránh việc tranh chấp sau này ?
Xin tư vấn giùm và xin chân thành cảm ơn Trả lời:
Điều 186 Luật đất đai năm 2013 quy định như sau:
Điu 186. Quyn và nghĩa vvsdng đất ca người
Vit Nam định cư ở nước ngoài được shu nhà ti
Vit Nam; người nước ngoài hoc người Vit Nam định cư
nước ngoài không thuc đối tượng được mua nhà g
n lin vi quyn sdng đất ti Vit Nam
1. Người Vit Nam định cư ở nước ngoài thuc các đối tư
ng có quyn shu nhà theo quy định ca pháp lut v
nhà thì có quyn shu nhà gn lin vi quyn sd
ng đất ti Vit Nam.
2. Người Vit Nam định cư ở nước ngoài được shu nhà
gn lin vi quyn sdng đất ti Vit Nam có các
quyn và nghĩa vsau đây:
a) Quyn và nghĩa vchung quy định ti Điu 166 và Điu
170 ca Lut này;
b) Chuyn quyn sdng đất khi bán, tng cho, để th
a kế, đổi nhà cho tchc, cá nhân trong nước, người
Vit Nam định cư ở nước ngoài thuc din được shu
nhà ti Vit Nam để ở; tng cho nhà gn lin vi
quyn sdng đất cho Nhà nước, cng đồng dân cư, t
ng cho nhà tình nghĩa theo quy định ti đim c khon 2 Đi
u 174 ca Lut này. Trường hp tng cho, để tha kế
cho đối tượng không thuc din được shu nhà ti
Vit Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trca
nhà gn lin vi quyn sdng đất ;
c) Thế chp nhà gn lin vi quyn sdng đất ti
tchc tín dng được phép hot động ti Vit Nam;
d) Cho thuê, y quy n qu n lý nhà trong th i gian
không sdng.
3. Trường hp tt cngười nhn tha kế quyn sdng
đất, quyn shu nhà , tài sn khác gn lin vi đất
đều là người nước ngoài hoc người Vit Nam định cư ở
nước ngoài không thuc đối tượng được mua nhà gn li
n vi quyn sdng đất ti Vit Nam quy định ti kho
n 1 Điu này thì người nhn tha kế không được cp Gi
y chng nhn quyn sdng đất, quyn shu nhà
tài sn khác gn lin vi đất nhưng được chuyn nhượng
hoc được tng cho quyn sdng đất tha kế theo quy đ ịnh sau đây:
a) Trong trường hp chuyn nhượng quyn sdng đất thì
người nhn tha kế được đứng tên là bên chuyn nhượng
trong hp đồng chuyn nhượng quyn sdng đất;
b) Trong trường hp tng cho quyn sdng đất thì ngườ
i được tng cho phi là đối tượng được quy định ti đi
m e khon 1 Điu 179 ca Lut này và phù hp vi quy đị
nh ca pháp lut vnhà , trong đó người nhn tha kế
đượ
c đứng tên là bên tng cho trong hp đồng hoc văn b
n cam kết tng cho;
c) Trong trường hp chưa chuyn nhượng hoc chưa tng
cho quyn sdng đất thì người nhn tha kế hoc ngườ
i đại din có văn bn y quyn theo quy định np hsơ v
vic nhn tha kế ti cơ quan đăng ký đất đai để cp
nht vào Sổ địa chính.
4. Trường hp trong snhng người nhn tha kế có ngư
i Vit Nam định cư ở nước ngoài không thuc đối tượng
được mua nhà gn lin vi quyn sdng đất ti Vi
t Nam còn nhng người khác thuc din được nhn tha k
ế quyn sdng đất theo quy định ca pháp lut về đất
đai mà chưa phân chia tha kế quyn sdng đất cho t
ng người nhn tha kế thì nhng người nhn tha kế ho
c người đại din có văn bn y quyn theo quy định np h
sơ vvic nhn tha kế ti cơ quan đăng ký đất đai đ
cp nht vào sổ địa chính.
Sau khi gii quyết xong vic phân chia tha kế thì cp
Giy chng nhn quyn sdng đất, quyn shu nhà
và tài sn khác gn lin vi đất cho người thuc đối tư
ng được cp Giy chng nhn quyn sdng đất, quyn
shu nhà và tài sn khác gn lin vi đất; đối vi
người Vit Nam định cư ở nước ngoài không thuc đối tượ
ng được mua nhà gn lin vi quyn sdng đất ti
Vit Nam thì phn tha kế được gii quyết theo quy định
ti khon 3 Điu này.
5. Người nhn tha kế trong các trường hp quy định ti
đim c khon 3 và khon 4 Điu này được y quyn bng
văn bn cho người trông nom hoc tm sdng đất và th
c hin nghĩa vtheo quy định ca pháp lut về đất đai
và quy định khác ca pháp lut có liên quan.
Như vậy đối với trường hợp của chị bạn, nếu chị bạn thuộc trường hợp được
sở hữu như quy định điều 186 thì chị bạn nên trực tiếp đứng tên mà chỉ ủy
quyền việc trông giữ cho người chú, giấy ủy quyền trông giữ có xác nhận tại
địa phương, tránh tranh chấp phát sinh sau này.
Nếu chị bạn không thuộc trường hợp được sở hữu thì soạn giấy xác nhận và
cam kết với nội dung người thân cam kết là tiền mua đất là của Việt Kiều và
đứng tên giùm, khi nào pháp luật cho phép thì sẽ chuyển quyền sử dụng đất
cho Việt Kiều. Sau đó, người thân sẽ uỷ quyền cho Việt Kiều thay mặt quản lý
để sử dụng và toàn quyền quyết định với bất động sản đó. Sau này phát sinh
tranh chấp, khi khởi kiện ra tòa chị bạn sẽ chứng minh nhờ chú ủy quyền đứng tên.
5. Các vn đề cn lưu ý khi thc hin mua bán, chuyn nhượ ng nhà đất ?
5.1. Các vn đề cn lưu ý khi chuyn nhượng nhà đất
Thứ nhất, kiểm tra thông tin về thửa đất:
+ Giấy tờ pháp lý (sổ đỏ, bản đồ địa chính,…): Kiểm tra xem đó là giấy tờ thật
hay giả. Giấy tờ đó thể hiện quyền hạn của người đứng ra chuyển nhượng
nhà, đất. Nội dung kiểm tra cần xem xem thông tin về thửa đất và thực tế có
giống nhau không. Cần phải kiểm tra kĩ các thông tin trên giấy tờ để đảm bảo
việc chuyển nhượng không vi phạm quy định của pháp luật.
+ Thông tin người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng (sổ hộ khẩu,
chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân, đăng kí kết hôn/ xác nhận tình
trạng hôn nhân,…):
Kiểm tra kĩ giấy tờ tùy thân của các bên chủ thể tham gia
giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất để đảm bảo việc chuyển
và nhận là đúng quy định của pháp luật.
+ Tính ổn định của nhà, đất: Việc kiểm tra tính ổn định của nhà, đất đảm bảo
nhà, đất là đối tượng chuyển nhượng không bị tranh chấp giữa các cá nhân
với nhau hoặc giữa cá nhân và tổ chức. Để kiểm tra yếu tố này, bạn có thể
liên hệ với UBND xã hoặc mọi người xung quanh nơi có nhà, đất chuyển
nhượng để biết thêm thông tin về nguồn gốc đất cũng như tình trạng sử dụng đất.
+ Xác định quyền sở hữu của nhà, đất: Khi tiến hành giao dịch chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, cần phải xác định xem nhà, đất được chuyển
nhượng là tài sản chung hay tài sản riêng. Trường hợp đó là tài sản chung
của hai vợ chồng thì khi chuyển nhượng cần sự có mặt và kí kết của hai
người. Nếu một trong hai người vắng mặt thì phải có giấy ủy quyền được
công chứng. Thủ tục này là bắt buộc, tránh trường hợp sau khi chuyển
nhượng phát sinh tranh chấp khiến hợp đồng chuyển nhượng vô hiệu.
+ Thông tin bên thứ ba (nếu có): Để xác thực thông tin này, bạn cần đến
phòng công chứng nơi có nhà, đất chuyển nhượng tìm hiểu xem có liên quan
đến việc thế chấp, cầm cố, đặt cọc,…hay liên quan đến bên thứ ba là bên
cung cấp điện, nước,…
+ Nghĩa vụ tài chính tại thời điểm chuyển nhượng: Bắt buộc phải hoàn thành
việc nộp lệ phí trước bạ và các loại thuế thì mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thứ hai, kí hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất:
Sau khi hai bên xác minh các thông tin liên quan đến việc chuyển nhượng
nhà, đất hoặc tài sản gắn liền trên đất, bạn có thể tiến hành kí hợp đồng chuyển nhượng.
– Để bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp đặt cọc tiền thì bạn nên
xác lập hợp đồng đặt cọc. Tuy luật không quy định hợp đồng đặt cọc phải
công chứng nhưng để tăng tính hợp pháp của hợp đồng này thì nên công
chứng, tránh trường hợp tranh chấp về sau.
– Hai bên lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Hợp đồng phải được lập thành văn bản và công chứng tại văn phòng công
chứng nơi có nhà, đất chuyển nhượng
+ Hợp đồng phải ghi rõ ràng các thông tin về đất, về các bên nhận và chuyển
nhượng, các điều khoản cần thiết khác,..
5.2. Thtc, trình tchuyn nhượng quyn sdng đất nông nghip
Hiện nay, đối với các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, pháp luật
chỉ công nhận khi hợp đồng chuyển nhượng được công chứng, chứng thực.
Đây là điều kiện bắt buộc để hợp đồng giao dịch có hiệu lực. Theo quy định
tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về hình thức hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong từng trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1: Chuyển nhượng tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công
chứng, chứng thực (trừ trường hợp kinh doanh bất động sản)
Trường hợp 2: Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất, tài sản gắn liền với đất mà bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động
kinh doanh bất động sản thì hợp đồng giao dịch được công chứng hoặc
chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Trường hợp 3: Thừa kế quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất cũng phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định về pháp luật.
Vì thế, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện kí
hợp đồng và công chứng tại văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân
xã nơi có bất động sản.
Document Outline

  • Người được ủy quyền có được tự ý bán đất cho người
    • 1. Có được bán đất khi được người khác ủy quyền?
    • 2. Thủ tục mua bán đất bằng hợp đồng ủy quyền?
    • 3. Hướng dẫn cách ủy quyền cho vợ bán đất ?
    • 4. Trình tự thủ tục việc ủy quyền trông giữ đất ?
    • 5. Các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện mua bán, chu
      • 5.1. Các vấn đề cần lưu ý khi chuyển nhượng nhà đấ
      • 5.2. Thủ tục, trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng