









Preview text:
Người được ủy quyền có được tự ý bán đất cho người khác không?
1. Có được bán đất khi được người khác ủy quyền? Trả lời:
Theo như thông tin bạn cung cấp thì người làm dịch vụ đồng thời là người
được ủy quyền làm các công việc còn lại của việc mua bán đất đai và đã có
chữ ký xác nhận của các bên. Như vậy, giữa bạn và bên dịch vụ đã phát sinh
quan hệ đại diện theo ủy quyền.
Còn việc người đại diện ủy quyền đó có thể bán đất cho người khác không sẽ
phụ thuộc vào phạm vi giới hạn bạn ủy quyền cho người đó vì người đại diện
theo ủy quyền chỉ được thực hiện công việc trong phạm vi người ủy quyền ủy
quyền lại cho họ mà không được thực hiện vượt quá thẩm quyền theo quy
định tại điều 141 Bộ luật dân sự 2015:
"1. Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch
dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
b) Điều lệ của pháp nhân;
c) Nội dung ủy quyền;
d) Quy định khác của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại di
ện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diệ
n theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dị
ch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trườ
ng hợp pháp luật có quy định khác.
3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá
nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh
người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân
sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là
người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết
về phạm vi đại diện của mình."
Ngoài ra, nếu người được ủy quyền đó thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi
được ủy quyền thì giao dịch giữa người đó với người thứ ba sẽ vô hiệu theo
quy định tại điều 143 Bộ luật dân sự 2015:
1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện
vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền,
nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch
được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ một
trong các trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện đồng ý;
b) Người được đại diện biết mà không phản đối trong một
thời hạn hợp lý;
c) Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã
giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người
đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá
phạm vi đại diện.
2. Trường hợp giao dịch dân sự do người đại diện xác lậ
p, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát
sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với ph
ần giao dịch được xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đ
ại diện thì người đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối
với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt
quá phạm vi đại diện, trừ trường hợp người đã giao dịch
biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện
mà vẫn giao dịch.
3. Người đã giao dịch với người đại diện có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự
đối với phần vượt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ
giao dịch dân sự và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ
trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc vượt
quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch hoặc trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp người đại diện và người giao dịch với ngư
ời đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vư
ợt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại cho người được
đại diện thì phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại.
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn đã
tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.
2. Thủ tục mua bán đất bằng hợp đồng ủy quyền?
Chào luật sư, Tôi có mua 1 miếng đất bằng hợp đồng ủy quyền.
Cụ thể: Ông Phạm văn Long có mua 1 miếng đất rộng 4,2m,
diện tích 62m2. được tách từ 1 miếng đất rộng 1000m2. Trên
miếng đất này đã có nhà, tôi mua đất thông qua công ty Thái
Dương, do ông Long ủy quyền. Vậy khi thực hiện hợp đồng này,
Tôi có thể gặp những rủi ro gì? và thủ tục cấp sổ đỏ đươc thực hiện như thế nào? Cảm ơn! Trả lời:
Thứ nhất, về các rủi ro mà bạn có thể gặp phải trong giao dịch này :
- Về vấn đề ủy quyền: hợp đồng ủy quyền có thể vô hiệu nếu không đáp ứng
các điều kiện và quy định về hợp đồng ủy quyền trong Bộ luật Dân sự như:
bên ủy quyền tức ông Long không có năng lực hành vi dân sự, hoặc bị ép
buộc phải tiến hành ủy quyền cho công ty Thái Dương...
-Về tài sản là quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà gắn liền với đất: có
thể các tài sản này không thuộc sở hữu của ông Long hoặc không được phép
giao dịch.. vì thế bạn phải kiểm tra kĩ lưỡng tình trạng pháp lí của các loại tài sản này.
- Về hợp đồng công chứng: có thể vô hiệu nếu như hợp đồng công chứng
này không được lập theo đúng quy định pháp luật: có sự lừa dối, đe dọa đối
với các bên trong giao dịch, công chứng không đúng thẩm quyền theo lãnh thổ.
Thứ hai, về vấn đề cấp sổ đỏ:
Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên và các điều kiện để giao dịch có hiệu
lực pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005 thì bạn có thể tiến hành
nộp hồ sơ yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi chủ sở hữu
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản
khác gắn liền với đất.
Về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đấtđược qui định tại điều 79 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai như sau:
"Điều 79. Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đ
ất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền c
ủa người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối v
ới một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối vớ
i phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng
đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử d ụng đất.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định
thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định
và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã c
ấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì
lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nh
ận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ s
ở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử d
ụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với
trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã."
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi với câu hỏi của bạn. Chúc bạn thành công!
3. Hướng dẫn cách ủy quyền cho vợ bán đất ?
Thưa Luật sư! Anh trai tôi có 2 mảnh đất. Hiện anh tôi
đang ở trạị giam nhưng có làm 2 tờ giấy ủy quyền. Một t
ờ giấy ủy quyền cho vợ anh đấy có quyền thay anh chuyển
nhượng 2 mảnh đất trên nhưng trên giấy ủy quyền có nhiề
u vết tẩy xóa và số bìa ghi trong giấy ủy quyền không
đúng với sổ đỏ mảnh đất đươc ủy quyền.
Vậy mà chị dâu tôi vẫn thực hiện bán 2 mảnh đất trên và
được xã đóng dấu vào giấy đặt cọc tiền. Phía anh trai
tôi sau khi phát hiện bị vợ lừa bán hết tài sản đã làm t
ờ giấy ủy quyền cho tôi trông nom hộ toàn bộ mảnh đất
trên và tài sản gắn liền với đất của 2 mảnh đất trên. C
ả 2 giấy ủy quyền đều được trại giam đóng đấu xác nhận.
Chị tôi tự ý bán đất trên không chia cho anh trai tôi một
chút tài sản nào, tôi muốn đòi quyền lợi cho anh tôi thì tôi phải làm gì? Xin chân thành cảm ơn! Trả lời:
Theo chúng tôi hiểu, hai mảnh đất đó là tài sản riêng của anh trai bạn và anh
trai bạn đã ủy quyền cho vợ bán một mảnh đất đi. Điều 565 Bộ luật dân sự 2015quy định:
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy
quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyề
n về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ
sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao
để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thự
c hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợ
i ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo
thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
Chị dâu bạn là người được ủy quyền, có nghĩa vụ phải thực hiện công việc
trong phạm vi ủy quyền và giao lại cho anh bạn (người ủy quyền) tiền bán đất.
Căn cứ vào quy định trên, chị dâu bạn đã vi phạm nghĩa vụ của người được
ủy quyền. Bạn có thể thay mặt cho anh trai bạn (ủy quyền) yêu cầu chị bạn
đòi lại số tiền bán đất, nếu chị bạn nhất quyết không trả, bạn có thể khởi kiện
lên Tòa án yêu cầu giải quyết.
4. Trình tự thủ tục việc ủy quyền trông giữ đất ?
Thưa luật sư, Xin tư vấn giùm: Chị tôi là việt kiều, có
nhờ 1 người chú đứng tên miếng đất canh tác và toàn quy
ền sử dụng (trồng trọt chăn nuôi) đến năm 2050. Vậy cho
tôi hỏi, những điều cần và đủ cam kết của bên đứng tên
giùm (mượn đất) để tránh mất quyền lợi sau này đối với
người cho mượn (vd: bên người cho mượn mất ...), để
tránh việc tranh chấp sau này ?
Xin tư vấn giùm và xin chân thành cảm ơn Trả lời:
Điều 186 Luật đất đai năm 2013 quy định như sau:
Điều 186. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư
ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắ
n liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tư
ợng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử d
ụng đất ở tại Việt Nam.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các
quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều
170 của Luật này;
b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừ
a kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặ
ng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 Đi
ều 174 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế
cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;
c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
d) Cho thuê, ủ y quy ề n qu ả n lý nhà ở trong th ờ i gian
không sử dụng.
3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở
nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn li
ền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại kho
ản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không được cấp Gi
ấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng
hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy đ ịnh sau đây:
a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì
người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng
trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì ngườ
i được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điể
m e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù hợp với quy đị
nh của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế
được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn b
ản cam kết tặng cho;
c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng
cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc ngườ
i đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ v
ề việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập
nhật vào Sổ địa chính.
4. Trường hợp trong số những người nhận thừa kế có ngư
ời Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng
được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Vi
ệt Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa k
ế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từ
ng người nhận thừa kế thì những người nhận thừa kế hoặ
c người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp h
ồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai đ
ể cập nhật vào sổ địa chính.
Sau khi giải quyết xong việc phân chia thừa kế thì cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuộc đối tư
ợng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượ
ng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì phần thừa kế được giải quyết theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
5. Người nhận thừa kế trong các trường hợp quy định tại
điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằng
văn bản cho người trông nom hoặc tạm sử dụng đất và th
ực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai
và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy đối với trường hợp của chị bạn, nếu chị bạn thuộc trường hợp được
sở hữu như quy định điều 186 thì chị bạn nên trực tiếp đứng tên mà chỉ ủy
quyền việc trông giữ cho người chú, giấy ủy quyền trông giữ có xác nhận tại
địa phương, tránh tranh chấp phát sinh sau này.
Nếu chị bạn không thuộc trường hợp được sở hữu thì soạn giấy xác nhận và
cam kết với nội dung người thân cam kết là tiền mua đất là của Việt Kiều và
đứng tên giùm, khi nào pháp luật cho phép thì sẽ chuyển quyền sử dụng đất
cho Việt Kiều. Sau đó, người thân sẽ uỷ quyền cho Việt Kiều thay mặt quản lý
để sử dụng và toàn quyền quyết định với bất động sản đó. Sau này phát sinh
tranh chấp, khi khởi kiện ra tòa chị bạn sẽ chứng minh nhờ chú ủy quyền đứng tên.
5. Các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện mua bán, chuyển nhượ ng nhà đất ?
5.1. Các vấn đề cần lưu ý khi chuyển nhượng nhà đất
Thứ nhất, kiểm tra thông tin về thửa đất:
+ Giấy tờ pháp lý (sổ đỏ, bản đồ địa chính,…): Kiểm tra xem đó là giấy tờ thật
hay giả. Giấy tờ đó thể hiện quyền hạn của người đứng ra chuyển nhượng
nhà, đất. Nội dung kiểm tra cần xem xem thông tin về thửa đất và thực tế có
giống nhau không. Cần phải kiểm tra kĩ các thông tin trên giấy tờ để đảm bảo
việc chuyển nhượng không vi phạm quy định của pháp luật.
+ Thông tin người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng (sổ hộ khẩu,
chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân, đăng kí kết hôn/ xác nhận tình
trạng hôn nhân,…): Kiểm tra kĩ giấy tờ tùy thân của các bên chủ thể tham gia
giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất để đảm bảo việc chuyển
và nhận là đúng quy định của pháp luật.
+ Tính ổn định của nhà, đất: Việc kiểm tra tính ổn định của nhà, đất đảm bảo
nhà, đất là đối tượng chuyển nhượng không bị tranh chấp giữa các cá nhân
với nhau hoặc giữa cá nhân và tổ chức. Để kiểm tra yếu tố này, bạn có thể
liên hệ với UBND xã hoặc mọi người xung quanh nơi có nhà, đất chuyển
nhượng để biết thêm thông tin về nguồn gốc đất cũng như tình trạng sử dụng đất.
+ Xác định quyền sở hữu của nhà, đất: Khi tiến hành giao dịch chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, cần phải xác định xem nhà, đất được chuyển
nhượng là tài sản chung hay tài sản riêng. Trường hợp đó là tài sản chung
của hai vợ chồng thì khi chuyển nhượng cần sự có mặt và kí kết của hai
người. Nếu một trong hai người vắng mặt thì phải có giấy ủy quyền được
công chứng. Thủ tục này là bắt buộc, tránh trường hợp sau khi chuyển
nhượng phát sinh tranh chấp khiến hợp đồng chuyển nhượng vô hiệu.
+ Thông tin bên thứ ba (nếu có): Để xác thực thông tin này, bạn cần đến
phòng công chứng nơi có nhà, đất chuyển nhượng tìm hiểu xem có liên quan
đến việc thế chấp, cầm cố, đặt cọc,…hay liên quan đến bên thứ ba là bên
cung cấp điện, nước,…
+ Nghĩa vụ tài chính tại thời điểm chuyển nhượng: Bắt buộc phải hoàn thành
việc nộp lệ phí trước bạ và các loại thuế thì mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thứ hai, kí hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất:
Sau khi hai bên xác minh các thông tin liên quan đến việc chuyển nhượng
nhà, đất hoặc tài sản gắn liền trên đất, bạn có thể tiến hành kí hợp đồng chuyển nhượng.
– Để bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp đặt cọc tiền thì bạn nên
xác lập hợp đồng đặt cọc. Tuy luật không quy định hợp đồng đặt cọc phải
công chứng nhưng để tăng tính hợp pháp của hợp đồng này thì nên công
chứng, tránh trường hợp tranh chấp về sau.
– Hai bên lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Hợp đồng phải được lập thành văn bản và công chứng tại văn phòng công
chứng nơi có nhà, đất chuyển nhượng
+ Hợp đồng phải ghi rõ ràng các thông tin về đất, về các bên nhận và chuyển
nhượng, các điều khoản cần thiết khác,..
5.2. Thủ tục, trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hiện nay, đối với các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, pháp luật
chỉ công nhận khi hợp đồng chuyển nhượng được công chứng, chứng thực.
Đây là điều kiện bắt buộc để hợp đồng giao dịch có hiệu lực. Theo quy định
tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về hình thức hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong từng trường hợp cụ thể:
– Trường hợp 1: Chuyển nhượng tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công
chứng, chứng thực (trừ trường hợp kinh doanh bất động sản)
– Trường hợp 2: Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất, tài sản gắn liền với đất mà bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động
kinh doanh bất động sản thì hợp đồng giao dịch được công chứng hoặc
chứng thực theo yêu cầu của các bên.
– Trường hợp 3: Thừa kế quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất cũng phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định về pháp luật.
Vì thế, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện kí
hợp đồng và công chứng tại văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân
xã nơi có bất động sản.
Document Outline
- Người được ủy quyền có được tự ý bán đất cho người
- 1. Có được bán đất khi được người khác ủy quyền?
- 2. Thủ tục mua bán đất bằng hợp đồng ủy quyền?
- 3. Hướng dẫn cách ủy quyền cho vợ bán đất ?
- 4. Trình tự thủ tục việc ủy quyền trông giữ đất ?
- 5. Các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện mua bán, chu
- 5.1. Các vấn đề cần lưu ý khi chuyển nhượng nhà đấ
- 5.2. Thủ tục, trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng