


Preview text:
I. 25 QUY TC DNG A/AN/THE
❖ QT1: Cách sử dụng mạo từ không xác định a/an: - a/an + Nđđ số ít
- "an" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm: u, e, o, a, i
Ex: an uncle, an apple, an onion, an egg…
- Danh từ bắt đầu bằng phụ âm dùng “a”.
Ex: a dog, a book, a student….
Lưu ý: Việc dùng “a/an” là căn cứ vào “âm” chứ không phải vào chữ viết của từ theo sau.
Ex: a one-way street, a university, an hour…
V d: Điền “a, an” vào chỗ trống phù hợp 1. He is _______ ugly man.
2. Vietnam is _______ united country.
3. Could you tell me where I can find ________ good restaurant in this town?
❖ QT2: Không dùng a/an với:
- danh từ số nhiều: Ex: brothers, books….
- danh từ không đếm được: Ex: water, air, information, news...
I’d like to drink a coffee X I’d like to drink coffee ✓
Lưu ý: Để đếm được các danh từ không đếm được, ta thêm các từ chỉ sự đo lường vào trước danh từ đó Ex: a cup of coffee
V d: Điền mạo từ thch hợp vào chỗ trống, nếu không cần mạo từ thì điền “ø”
1. ______ calorie is _____ unit of _______ heat.
2. ________ snow and _______ ice are forms of _______ water.
❖ QT3: Cấu trúc There + be + (a/an) + N (Không dùng “the” với “there + be”)
Ex: There is a cat on the table. There are cats on the table. There is water on the floor
V d: Điền mạo từ thch hợp vào chỗ trống, nếu không cần mạo từ thì điền “ø”
1. There is ______ wonderful place that my children like to visit on _______ holidays.
2. I have an aunt and _______ uncle in America. MẠO TỪ (1)
❖ QT4: - Một số danh từ có thể là danh từ đếm được trong một số trường hợp và là danh từ
không đếm được trong các trường hợp khác. Ex: Time is gold.
We had a great time at the beach last week. I’ve read this book 3 times
- Cách diễn đạt trong đo lường hay gặp: sixty miles an hour, forty hours a week, 70 cents a dozen, 20 miles a gallon …
Ex: Eggs are just 70 cents a dozen
❖ QT5: Sử dụng mạo từ xác định “the” khi:
- Vật đã được nhắc đến trước đó.
Ex: I have a cat. The cat is named Miu.
- Dùng trong các ngữ cố định: in the morning, in the afternoon, in the evening …..
Ex: In the morning, I usually have bread and milk.
Lưu ý: Không được dùng “the” trong cụm từ “at night”
Ex: I always watch television at night.
V d: Điền “the, ø” vào chỗ trống phù hợp.
1. My father comes home from work at five o’clock in _______ afternoon.
2. I caught a train in Nha Trang, but I was late because ________ train broke down.
❖ QT6: Dùng “the” khi người nói ngầm chỉ 1 vật nhất định nào đó
Ex: Be careful! You’re spilling coffee on the floor.
❖ QT7: The + N + prep + the + N
(Danh từ được bổ nghĩa đằng sau bởi cụm giới từ thì phải dùng the)
Ex: The back of this room is dirty.
The man in the red shirt is my boss. Lưu ý:
- Most/All/Some + N số nhiều: mang nghĩa chung chung
- Most/All/Some + of the + N số nhiều: mang nghĩa xác định
Ex: Most women like cosmetics.
Most of the women in my family like cosmetics.
❖ QT8: Danh từ được bổ nghĩa đằng sau bởi mệnh đề quan hệ thì phải dùng “the”
Ex: The teacher that we had last semester was especially good.
The man that hired me yesterday left the company today.
❖ QT9: Không dùng a/an/the trước tên đường phố
Ex: I live on Phan Dinh Phung street. I live on 9/1 Road.
V d: Điền mạo từ thch hợp vào chỗ trống, nếu không cần mạo từ thì điền “ø”
1. Cross ______ Thirtieth Avenue and turn right on ________ Elm.
2. Do ________ Pine Avenue and _________ 34th Street run parallel to each other?
❖ QT10: Sự khác biệt giữa danh từ đếm được số nhiều và the + danh từ đếm được số nhiều:
- N số nhiều: mang nghĩa chung chung, chỉ loài Ex: Dogs are loyal.
- The + N số nhiều: mang nghĩa cụ thể, xác định
Ex: The dogs that my mum bought yesterday are nice.
V d: Điền mạo từ thch hợp vào chỗ trống
1. _________ pigeons can find their way home from hundreds of miles away.
2. _________ pigeons that we feed at the park are not afraid of people.