Mẫu biên bản cam kết, giấy cam kết mới nhất
2025 cách viết
1. Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) mới nhất
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
-------o0o-------
Địa phương, ngày ... tháng ... năm ....
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: ……………………..................................
Tên nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) …………..…
số thuế (nếu có): …………………………..……
Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :..... Ngày cấp: .... Nơi cấp: .....
Địa chỉ trú/trụ sở:……………………….…………
Nơi làm việc(nếu có): ……...…………….……………
Điện thoại liên hệ: ……...…………….………………
Tôi cam kết các nội dung sau đây….......................
1…...…………….………………..………………………
2…...…………….………………..………………………
3…...…………….………………..………………………
4…...…………….………………..………………………
5…...…………….………………..………………………
Tôi/chúng tôi đề nghị:
1…...…………….………………..…………………………
2…...…………….………………..…………………………
Người lập biên bản
(Ký ghi họ tên)
Người cam kết
(Ký ghi họ tên)
2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết
Mẫu biên bản cam kết trên một mẫu chung nhất thể sử dụng để áp dụng
cho mọi trường hợp thỏa thuận dân sự, thỏa thuận khác liên quan. Mẫu cam
kết này giá trị ràng buộc, ghi nhận sự thỏa thuận hợp pháp theo ý chí của
các bên. Trong quá trình giải quyết các tranh chấp phát sinh về sau đây
thể một tài liệu chứng cứ quan trọng được tòa án coi như một bằng chứng,
chứng cứ giá trị chứng minh tại tòa án.
Lưu ý: Các thỏa thuận chưa thực sự ràng trong các hợp đồng thì cũng
thể ghi nhân thông qua các bản cam kết kèm theo hợp đồng để giải thích
hơn, cụ th hơn về các điều khoản trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận
nhưng không ràng.
3. Mẫu biên bản c nhận nợ thỏa thuận cam kết trả nợ
Trên thực tế nhiều do khác nhau như quan hệ bạn bè, quan h người
thân, đồng nghiệp ... khi thực hiện các khoản cho vay tiền thường không
được lập thành n bản. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp khi bên vay
không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Trong trường hợp này, bên cho vay tiền
hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản c nhận, ghi nhận lại khoản n đã
vay/đã trả cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm sở pháp khởi kiện
giải quyết tranh chấp về sau.
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa phương, ngày..... tháng..... năm........
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ
(V/v Thỏa thuận cam kết trả nợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày .....tháng ..... năm ...... , tại địa chỉ ..........
Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
BÊN A: …………………………........................
Đăng kinh doanh số:........ cấp ngày..... quan cấp....
(nếu nhân t ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu số: ........ cấp ngày.......nơi cấp.........)
Địa chỉ trụ sở: ..... (Nếu nhân ghi địa chỉ thường trú..... )
Điện thoại: ................................ Email:...........
BÊN B: …………………………......................
Đăng kinh doanh số:...... cấp ngày...... quan cấp .......
(nếu nhân t ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu số: ........ cấp ngày.......nơi cấp.........)
Địa chỉ trụ sở: ....... (Nếu nhân ghi địa chỉ thường trú..... )
Điện thoại:................... Email:......................
Cùng thống nhất kết Bản thoản thuận xác nhận nợ với những điều, khoản
sau:
Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, hai Bên thỏa thuận xác nhận nợ, đến hết
ngày……tháng…….năm 20........ Công ty/Hoặc Ông/bà ... còn n Bên B tổng
số tiền : ... đồng (Bằng chữ: ... , trong đó:
- Nợ gốc:
- Lãi:
Điều 2. Cam kết của hai bên về nghĩa vụ quyền lợi liên quan
Về nghĩa vụ của các bên:
- Bên B ..................cam kết sẽ dùng mọi tài sản nhân của mình để thanh
toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho .....................;
- Thanh toán đầy đủ theo ................. bên thỏa thuận;
-Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho ng ty/hoặc Ông/bà ............. toàn bộ các
thành viên trong ng ty hoặc Ông/bà................ (ngoại trừ Bên A) không
yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
- Các quyền nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Điều khoản chung
- Bản thoản thuận này hiệu lực từ ngày ký;
- Biên bản xác nhận nợ được lập thành 02 (hai) bản giá trị như nhau do
mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A
(Ký ghi họ tên)
BÊN B
(Ký ghi họ tên)
4. Hướng dẫn viết biên bản cam kết xác nhận nợ thỏa thuận
trả nợ
Nghĩa vụ trả n với khoản vay phải dựa trên các giấy tờ xác lập ghi nhận
hợp pháp về khoản nợ như: Hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ... cho nên việc lập
các giấy tờ đối với khoản vay hoặc biên bản cam kết điều kiện bắt buộc
theo quy định của pháp luật.
+ Đối tượng vay nợ thể giữa nhân với nhân hoặc giữa ng ty với
công ty hoặc công ty với nhân. Mẫu trên chỉ đưa ra những thông tin chung
nhằm định hướng những thỏa thuận ghi nhận khoản nợ vay cam kết trả nợ.
Khách hàng hoàn toàn thể thêm các nội dung thỏa thuận thực tế phù hợp
với quy định của pháp luật cũng như cụ thể a về nghĩa vụ trả nợ của các
bên.
dụ: Hai bên thỏa thuận đến hết ngày 01/01/2019 Bên vay nghĩa vụ
thanh toán hết khoản nợ cho bên cho vay. Nếu không phải trả mức lãi suất
chậm trả theo quy định của pháp luật. Hết ngày này, Bên cho vay quyền
khởi kiện ra tòa án nhân dân quận/huyện..... để phát mại các tài sản thuộc sở
hữu hợp pháp của bên vay.
Một số lưu ý cụ thể khi xác lập biên bản này:
- n cho vay cần yêu cầu n vay tiền cung cấp các bản sao chứng thực
liên quan đến thông tin của bên vay như: Bản sao y chứng thực hoặc công
chứng chứng minh nhân dân/Căn cước của bên vay sổ hộ khẩu (bản sao
y chứng thực hoặc công chứng). Tài liệu này rất quan trọng trong trường
hợp bên vay không trả nợ thì thể sử dụng các hồ nhân trong quá
trình khởi kiện tại tòa án;
- Bên cho vay cần lưu ý nếu bên vay đã gia đình hoặc sở hữu chung các
tài sản với bên khác (Vợ chồng/Cha mẹ...) thì cần bổ sung bên thứ ba o
trong giấy kam kết trên với cách bên quyền lợi nghĩa vụ liên quan
hoặc bên bảo lãnh thanh toán để tránh các tranh chấp về tài sản chung khi
tiến hành phát mại tại sản;
- Trong biên bản, cũng nên ghi mục đích khoản vay để làm (tránh trường
hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng hoặc sử dụng
vào c mục đích phi pháp như cờ bạc).
5. Mẫu biên bản cam kết v tài sản chung tài sản riêng của vợ
chồng
Quan hệ hôn nhân một mối quan hệ "phức tạp", trong đó nếu không sự
thỏa thuận ràng về tài sản chung, tài sản riêng thì khi hôn nhân đ vỡ t
các vấn đề tranh chấp sẽ phát sinh. Đương nhiên, quan hệ gia đình Á Đông
thường ít người hoặc DÁM m văn bản về vấn đề này như các nước
phương Tây. Nhưng khi dấu hiệu rạn vỡ trong hôn nhân t hai vợ chồng
nên xử một cách VĂN MINH bằng cách xác lập lại quan hệ tài sản để
tránh những mâu thuẫn phức tạp thể nảy sinh về sau:
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
————————–
Địa phương, ngày..... tháng..... năm........
VĂN BẢN CAM KẾT VỀ TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày …../……/……, tại…… Chúng i gồm: …………
Tôi là…….., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…… do công
an…… cấp ngày ……, đăng hộ khẩu thường trú tại……, vợ bà….,
sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…..do công an…..cấp ngày…..,
đăng hộ khẩu thường t tại……..
Bằng n bản này, tôi xin khẳng định: Quyền sở hữu toàn bộ ngôi nhà
quyền sử dụng đất tại: thửa đất số….., Tờ bản đồ số….., địa chỉ………- theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác
gắn liền với đất số …..; Số vào sổ cấp GCN:………., do ………… cấp
ngày ……, tài sản riêng của vợ (chồng) tôi (…….);
Tôi không đóng góp trong việc hình thành tài sản nêu trên chúng tôi
chưa một thỏa thuận nào về việc sáp nhập tài sản y vào khối tài sản
chung của vợ chồng.
Kể từ ngày tôi lập văn bản y, (ông) …..... được toàn quyền thực
hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy
định của Pháp luật.
Tôi xin cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, tài sản nội dung cam kết trong văn bản
này đúng sự thật;
- Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép
buộc không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của nhân i;
- i cam kết đã hiểu quyền, nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của mình, ý
nghĩa hậu quả pháp của việc cam kết đồng ý tên dưới đây để làm
bằng chứng.
Người lập văn bản
(Ký, ghi họ tên)
6. Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung/tài sản
riêng của vợ chồng
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, thì i sản chung tài
sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ lúc kết hôn đến ly hôn hoặc khi một
trong hai qua đời) được tạo lập bằng công sức đóng góp của cả hai vợ
chồng. Còn tài sản riêng tài sản được hình thành trước hoặc sau thời
hôn nhân hoặc thể do thừa kế riêng, tặng cho riêng i sản hoặc thực hiện
bằng giao dịch riêng trong thời kỳ hôn nhân.
Đối với những khối tài sản khó xác định được Chung hay Riêng thì hai vợ
chồng cần sự thỏa thuận thống nhất. Trong văn bản này chúng tôi đề
cập đến thỏa thuận về những tài sản hữu hình tô, xe máy, thiết bị khác...),
hoặc những tài sản được hình thành trong tương lai thể thỏa thuận được
theo quy định của pháp luật dân sự. Còn riêng đối với các tài sản bất động
sản thì cần xác lập biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản hình thành
trong hôn nhân theo quy định của luật công chứng luật đất đai. Sau khi
thỏa thuận xong t hai vợ chồng phải đăng biến động đất đai theo quy
định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 (thay thế bởi: Luật đất đai năm 2024)
để đảm bảo quyền lợi ích chính đáng, cũng n để pháp luật ng nhận
cam kết giữa hai vợ chồng giá trị.

Preview text:

Mẫu biên bản cam kết, giấy cam kết mới nhất 2025 và cách viết
1. Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------o0o-------
Địa phương, ngày ... tháng ... năm .... BẢN CAM KẾT
Kính gửi: …………………….... .... ... .... ... .... .... .
Tên cá nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) …………..…
Mã số thuế (nếu có): …………………………..……
Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :... . Ngày cấp: .... Nơi cấp: ....
Địa chỉ cư trú/trụ sở:……………………….…………
Nơi làm việc(nếu có): ……...…………….……………
Điện thoại liên hệ: ……...…………….………………
Tôi cam kết các nội dung sau đây…... .... ... .... ....
1…...…………….………………..………………………
2…...…………….………………..………………………
3…...…………….………………..………………………
4…...…………….………………..………………………
5…...…………….………………..……………………… Tôi/chúng tôi đề nghị:
1…...…………….………………..…………………………
2…...…………….………………..…………………………
Người lập biên bản Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết
Mẫu biên bản cam kết trên là một mẫu chung nhất có thể sử dụng để áp dụng
cho mọi trường hợp thỏa thuận dân sự, thỏa thuận khác liên quan. Mẫu cam
kết này có giá trị ràng buộc, ghi nhận sự thỏa thuận hợp pháp theo ý chí của
các bên. Trong quá trình giải quyết các tranh chấp phát sinh về sau đây có
thể là một tài liệu chứng cứ quan trọng được tòa án coi như một bằng chứng,
chứng cứ có giá trị chứng minh tại tòa án.
Lưu ý: Các thỏa thuận chưa thực sự rõ ràng trong các hợp đồng thì cũng có
thể ghi nhân thông qua các bản cam kết kèm theo hợp đồng để giải thích rõ
hơn, cụ thể hơn về các điều khoản trong hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận nhưng không rõ ràng.
3. Mẫu biên bản xác nhận nợ và thỏa thuận cam kết trả nợ
Trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau như quan hệ bạn bè, quan hệ người
thân, đồng nghiệp ... mà khi thực hiện các khoản cho vay tiền thường không
được lập thành văn bản. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay
không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Trong trường hợp này, bên cho vay tiền
hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận, ghi nhận lại khoản nợ đã
vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện
giải quyết tranh chấp về sau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa phương, ngày..... tháng..... năm........
BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ
(V/v Thỏa thuận cam kết trả nợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày .....tháng ..... năm ..... , tại địa chỉ ..... ....
Chúng tôi gồm có các bên dưới đây:
BÊN A: …………………………. . . . . . . . . . . .
Đăng ký kinh doanh số:.... ... cấp ngày..... cơ quan cấp.. .
(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu số: ..... .. cấp ngày.......nơi cấp... ... .)
Địa chỉ trụ sở: .... (Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú..... )
Điện thoại: .... .... .... ... .... ... .... Email:.... .... . Và
BÊN B: …………………………. . . . . . . . . . .
Đăng ký kinh doanh số:.... . cấp ngày...... cơ quan cấp ..... .
(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu số: ..... .. cấp ngày.......nơi cấp... ... .)
Địa chỉ trụ sở: .... .. (Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú... . )
Điện thoại:..... ... .... .... Email:.... .... .... ... ...
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận xác nhận nợ với những điều, khoản sau:
Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, hai Bên thỏa thuận xác nhận nợ, đến hết
ngày……tháng…….năm 20.. ... . Công ty/Hoặc Ông/bà ... còn nợ Bên B tổng
số tiền là : ... đồng (Bằng chữ: ... , trong đó: - Nợ gốc: - Lãi:
Điều 2. Cam kết của hai bên về nghĩa vụ và quyền lợi liên quan
Về nghĩa vụ của các bên:
- Bên B ..... .... ... ...cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh
toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho ..... ... .... .... .;
- Thanh toán đầy đủ theo ..... .... ... .. bên thỏa thuận;
-Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty/hoặc Ông/bà .... .... ... và toàn bộ các
thành viên trong Công ty hoặc Ông/bà.... .... ... .. (ngoại trừ Bên A) và không
yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
- Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản chung
- Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
- Biên bản xác nhận nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản. BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn viết biên bản cam kết xác nhận nợ và thỏa thuận trả nợ
Nghĩa vụ trả nợ với khoản vay phải dựa trên các giấy tờ xác lập và ghi nhận
hợp pháp về khoản nợ như: Hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ... cho nên việc lập
các giấy tờ đối với khoản vay hoặc biên bản cam kết là điều kiện bắt buộc
theo quy định của pháp luật.
+ Đối tượng vay nợ có thể là giữa cá nhân với cá nhân hoặc giữa công ty với
công ty hoặc công ty với cá nhân. Mẫu trên chỉ đưa ra những thông tin chung
nhằm định hướng những thỏa thuận ghi nhận khoản nợ vay và cam kết trả nợ.
Khách hàng hoàn toàn có thể thêm các nội dung thỏa thuận thực tế phù hợp
với quy định của pháp luật cũng như cụ thể hóa về nghĩa vụ trả nợ của các bên.
Ví dụ: Hai bên thỏa thuận đến hết ngày 01/01/2019 Bên vay có nghĩa vụ
thanh toán hết khoản nợ cho bên cho vay. Nếu không phải trả mức lãi suất
chậm trả theo quy định của pháp luật. Hết ngày này, Bên cho vay có quyền
khởi kiện ra tòa án nhân dân quận/huyện. ... để phát mại các tài sản thuộc sở
hữu hợp pháp của bên vay.
Một số lưu ý cụ thể khi xác lập biên bản này:
- Bên cho vay cần yêu cầu bên vay tiền cung cấp các bản sao có chứng thực
liên quan đến thông tin của bên vay như: Bản sao y chứng thực hoặc công
chứng chứng minh nhân dân/Căn cước của bên vay và sổ hộ khẩu (bản sao
y có chứng thực hoặc công chứng). Tài liệu này rất quan trọng trong trường
hợp bên vay không trả nợ thì có thể sử dụng các hồ sơ cá nhân trong quá
trình khởi kiện tại tòa án;
- Bên cho vay cần lưu ý nếu bên vay đã có gia đình hoặc sở hữu chung các
tài sản với bên khác (Vợ chồng/Cha mẹ...) thì cần bổ sung bên thứ ba vào
trong giấy kam kết trên với tư cách là bên có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
hoặc bên bảo lãnh thanh toán để tránh các tranh chấp về tài sản chung khi
tiến hành phát mại tại sản;
- Trong biên bản, cũng nên ghi mục đích khoản vay để làm gì (tránh trường
hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng hoặc sử dụng
vào các mục đích phi pháp như cờ bạc).
5. Mẫu biên bản cam kết về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng
Quan hệ hôn nhân là một mối quan hệ "phức tạp", trong đó nếu không có sự
thỏa thuận rõ ràng về tài sản chung, tài sản riêng thì khi hôn nhân đổ vỡ thì
các vấn đề tranh chấp sẽ phát sinh. Đương nhiên, quan hệ gia đình Á Đông
thường ít người có hoặc DÁM làm văn bản về vấn đề này như các nước
phương Tây. Nhưng khi có dấu hiệu rạn vỡ trong hôn nhân thì hai vợ chồng
nên cư xử một cách VĂN MINH bằng cách xác lập lại quan hệ tài sản để
tránh những mâu thuẫn phức tạp có thể nảy sinh về sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————————–
Địa phương, ngày..... tháng..... năm........
VĂN BẢN CAM KẾT VỀ TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày …../……/……, tại…… Chúng tôi gồm: …………
Tôi là…….., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…… do công
an…… cấp ngày ……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại……, có vợ là bà….,
sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…..do công an…..cấp ngày…..,
đăng ký hộ khẩu thường trú tại……..
Bằng văn bản này, tôi xin khẳng định: Quyền sở hữu toàn bộ ngôi nhà và
quyền sử dụng đất tại: thửa đất số….., Tờ bản đồ số….., địa chỉ………- theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số …..; Số vào sổ cấp GCN:………., do ………… cấp
ngày ……, là tài sản riêng của vợ (chồng) tôi (…….);
Tôi không có đóng góp gì trong việc hình thành tài sản nêu trên và chúng tôi
chưa có một thỏa thuận nào về việc sáp nhập tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Kể từ ngày tôi lập và ký văn bản này, bà (ông) …..... được toàn quyền thực
hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật. Tôi xin cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, tài sản và nội dung cam kết trong văn bản này là đúng sự thật;
- Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép
buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của cá nhân tôi;
- Tôi cam kết đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc cam kết và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người lập văn bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
6. Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung/tài sản riêng của vợ chồng
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, thì tài sản chung là tài
sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ lúc kết hôn đến ly hôn hoặc khi một
trong hai qua đời) và được tạo lập bằng công sức đóng góp của cả hai vợ
chồng. Còn tài sản riêng là tài sản được hình thành trước hoặc sau thời ký
hôn nhân hoặc có thể do thừa kế riêng, tặng cho riêng tài sản hoặc thực hiện
bằng giao dịch riêng trong thời kỳ hôn nhân.
Đối với những khối tài sản khó xác định được là Chung hay Riêng thì hai vợ
chồng cần có sự thỏa thuận và thống nhất. Trong văn bản này chúng tôi đề
cập đến thỏa thuận về những tài sản hữu hình (Ô tô, xe máy, thiết bị khác...),
hoặc những tài sản được hình thành trong tương lai có thể thỏa thuận được
theo quy định của pháp luật dân sự. Còn riêng đối với các tài sản là bất động
sản thì cần xác lập biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản hình thành
trong hôn nhân theo quy định của luật công chứng và luật đất đai. Sau khi
thỏa thuận xong thì hai vợ chồng phải đăng ký biến động đất đai theo quy
định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 (thay thế bởi: Luật đất đai năm 2024)
để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng, cũng như để pháp luật công nhận
cam kết giữa hai vợ chồng có giá trị.
Document Outline

  • Mẫu biên bản cam kết, giấy cam kết mới nhất 2025 v
    • 1. Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) mới nhất
    • 2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết
    • 3. Mẫu biên bản xác nhận nợ và thỏa thuận cam kết
    • 4. Hướng dẫn viết biên bản cam kết xác nhận nợ và
    • 5. Mẫu biên bản cam kết về tài sản chung và tài sả
    • 6. Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chu