lOMoARcPSD| 59943509
CÁC MẸO QUAN TRỌNG NHẤT TRONG TOEIC
1. Mẹo phần nghe:
1.1. Part 1:
1.1.1. Tranh chỉ người:
Cấu trúc chung là: S + V + O.
"A woman is looking at a computer"
+ Động từ và tân ngữ là 2 thành phần quan trọng nhất, 2 thành phần này đúng như
trong hình => câu đó thường đúng
1.1.2. Tranh chỉ vật:
+ Xuất hiện “being”: 100 % sai
+ Xuất hiện từ chỉ người (person, man, people,...): 100% sai
1.1.3. Những từ vựng thường gặp nht
- Danh từ: work (công việc), stairs (cầu thang bộ), truck (xe tải), box (hộp),
package (kiện hàng), cart (xe đẩy), counter (cái quầy), cabinet (cái tủ), drawer
(cái ngăn tủ), curtain (rèm cửa), pavement, walkway (vỉa hè), railing (hàng rào,
tay vịn cầu thang),
- Động từ: examine (xem xét), look at (nhìn vào), walk down, descend (đi xuống),
on display (trưng bày), are placed (được đặt) lean (nghiên người), face (đối diện),
arrange (sắp xếp), wear (mặc trên người), stack (xếp chồng), hold (cằm nắm),
type (đánh máy), walk (đi bộ), board (lên xe), cross (băng qua), carry (mang),
- Từ khác: in a row, line up (xếp 1 hàng)
1.2. Part 2:
Phần này quan trọng nhất phải nghe được chữ đầu tiên trong câu hỏi
1.2.1: Mẹo chung
Mẹo 1: Xuất hiện cụm danh từ 95% sai, ngoại trừ câu hỏi Who, Which. Dấu hiệu
nhận biết:
lOMoARcPSD| 59943509
+ the/a/an + danh từ
+ his/her/their/my/their/our/its (tính từ sở hữu) + danh từ
+ many/much/several (từ ch số lượng) + danh từ
Mẹo 2: Câu hỏi Wh question mà câu trả lời “yes”, “no”: sai
Mẹo 3: Câu trả lời có từ đng âm với câu hỏi: 85% câu trả lời đó sai
Mẹo 4: Đáp án “i không biết" thường đúng – “not decided" "not announced"
"I'll look into it", "deciding", ask Karen", "I'll check with", "the manager
knows", "it depends"
1.2.2. Dấu hiệu nhận biết của 4 dng câu hỏi
Dạng 1. Wh-question
(What, When, Where, Why, How, Which, Who.....) ở đầu câu
Dạng 2. Câu hỏi Yes/no
- Có trợ động từ đầu câu hỏi (do, does, did, have, has, had)
- Có động từ khiếm khuyết đầu câu hỏi (can, could, will, would, may, might,
should)
- Có be đầu câu hỏi
- Câu hỏi phủ định (có not đầu câu) “Isn't he handsome?"
- Câu hỏi đuôi (He's handsome, isn't he?)
Dạng 3. Câu hỏi lựa chọn (có or )
"Do you like swimming or watching movies?
Dạng 4. Câu trn thuật
"It looks like the restaurant didn't deliver my salad.
A. Those are delicious
B. There are napkins in the kitchen
1.2.3. Cách trả lời của 4 dạng câu hỏi
lOMoARcPSD| 59943509
Lưu ý: - Từ khoảng câu 20-31 thường là những câu khó, có nhiều bẫy, nên chỉ sử
dụng “1.2.1. mẹo chung” + hiểu câu hi và câu trả lời.
Dạng 1. Wh question:
When chọn đáp án là thời gian (this Friday, next month, next quarter)
Where chọn đáp án là đa điểm (Town Hall, near the coffee shop, Next to.....)
Who chọn đáp án là tên người, chức vụ, tênng ty, phòng ban (Min-Su would
like to, The marketing department, vice president)
Which chọn “the one”
How: chọn By + V-ing +
noun
Why: chọn Because/to/for......
Dạng 2. Câu hỏi yes/no
- Trả lời là yes/no/sure/certainly/l can/I would like to/no/l can not..... (có hoặc
không)
Dạng 3. Câu hỏi lựa chọn
Phải nghe được thành phần đằng trước và đằng sau chữ “or”
Ví dụ: Would you like the pie or the pudding for dessert?
=> Phải nghe được pie và pudding, chọn đáp án nào chứa 1 trong 2 chữ này.
Ngoài ra, đáp án cũng có thể là: “either” – cái nào cũng được, “neither” –
không chọn cái nào, “both” – c 2 Dạng 4. Câu trần thuật:
Dạng này khó, chúng ta phải nghe hiểu và loại trừ đáp án sai
1.3. Part 3-4:
- Phần này quan trọng nhất là theo kịp người nói (biết đề đang đọc tới câu số
mấy) dựa trên từ khóa trong câu hỏi và đáp án:
1.3.1: Các dạng câu hỏi trong part 3-4:
lOMoARcPSD| 59943509
- Câu hỏi thông tin chi tiết: Where, who, what, when, why...... dạng này không
khó, khi làm nhớ chú ý ch thể “người phụ nữ muốn đi đâu” “người đàn ông
là ai"
- Câu hỏi có từ recommend/suggest: Câu hỏi này chú ý nghe những từ trong đoạn
hội thoại như: “I recommend, I suggest, I think we should, Let's, Maybe we
can..." - dấu hiệu người đọc đang đọc tới câu này.
- Câu hỏi he/she will do: Câu hỏi này chú ý nghe những từ trong đoạn hội thoại
như: “I need to, I have to, I must, I will, I am going to, let me, I've, we've,...."
- Câu hỏi ý ngầm có từ mean và “......”: Câu này khó, bạn nào mục tiêu thấp thì
có thể bỏ qua. Cách làm dạng câu hỏi này là chúng ta sẽ nghe thông tin ở trước
câu nằm trong ngoặc kép, hiểu ý ca tác giả, và chọn
- Câu có biểu đồ (thường là 2 trong trong phần 3 và 2 câu trong phần 4):
Cách làm: Xác định thông tin cần nghe, nhìn ví dụ câu 69. Trong đáp án có những
từ là equipment, marketing.... => Trong biểu đồ sẽ nghe những giá trị (300$,
520$.....) đối chiếu qua ct trái để chọn đáp án đúng.
Câu dạng này nhớ chú ý câu hỏi “Which category amount needs to be
updated" hạng mục số tiền nào cần được cập nht – từ khóa sẽ là category
amount hạng mục tiền
1.3.2: Các bước làm phần 3-4
Bước 1: Xác định từ khóa trong câu hi
- Mẹo: trong câu hỏi xuất hiện tên người, tên công ty, thời gian, địa điểm:
thường được lặp lại trong đoạn hội thoại.
Bước 2: Xác định từ khóa trong đáp án.
- Từ khóa trong đáp án là danh từ và động từ (danh từ là từ khóa chính) tập
trung nghe, nếu đoạn hội thoại đọc từ khóa nào thi mình chọn đáp án đó.
- Lưu ý: những câu khó thì trong đề sẽ xuất hiện những từ đồng nghĩa
với đáp án – nghe hiểu và chọn từ đồng nghĩa Bước 3: Nghe và chọn đáp án.
1.3.3. Thói quen ra đề
1. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: monitor, screen, projector,
printer, machine thì đáp án có thể là: equipment
lOMoARcPSD| 59943509
2. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: manufacturing, plant,
assembly, facility. thì đáp án có thể là: factory
3. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: marathon, athletic, thì đáp
án có thể là: race
4. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: chair, desk, laptop, tablet,
camera, sofa,.... (1 sản phẩm bất kỳ), thì đáp án có thể là: product, item,
merchandise, goods
5. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: tablet, computer, laptop,
phone,...(đồ điện tử), thì đáp án có thể là: electronics
6. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: fruit, menu, snack...(liên
quan tới đồ ăn), thì đáp án có thể là: food
7. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: competition, thì đáp án có
thể là: contest
8. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: charge, cost, fee, expense thì
đáp án có thể là: price
9. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: transportation, thì đáp án
có thể là: shuttle, car, bike, motorbike, bicycle, train, plane
10. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: paying, thì đáp án có thể là:
cash, credit card, check
11. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: register, thì đáp án có thể
là: sign up
12. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: phone, thì đáp án có thể
là:call, contact
13. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: interview, colleague,
coworker thì đáp án có thể là: 1 cái tên
14. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: online, thì đáp án có thể
là: website
15. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: fix, thì đáp án có thể là:
repair
lOMoARcPSD| 59943509
16. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: password, thì đáp án có thể
là: 1 chuỗi mt khẩu
17. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: class, thì đáp án có thể là:
course
18. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: text, form, paper, thì đáp án
có thể là: document
19. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: percent off, reduct a price,
thì đáp án có thể : discount
20. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: doctor, medical, dentist, thì
đáp án có thể là: clinic
21. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: thank you, thì đáp án có thể
là: congratulation, gratitude
22. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: photograph, picture, image,
camera, thì đáp án có thể là: photo
23. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: food, drink, snack, coffee,
thì đáp án có thể là: refreshments
24. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: festival, hoặc 1 sự kiện bất
kỳ, thì đáp án có thể là: event
25. Trong đoạn hội thoại nhắc đến 1 địa điểm bất kỳ, thì đáp án có thể là: location
26. Trong đoạn hội thoại nhắc đến 1 thời gian bất kỳ, thì đáp án có thể là: time

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59943509
CÁC MẸO QUAN TRỌNG NHẤT TRONG TOEIC 1. Mẹo phần nghe: 1.1. Part 1:
1.1.1. Tranh chỉ người:
Cấu trúc chung là: S + V + O.
"A woman is looking at a computer"
+ Động từ và tân ngữ là 2 thành phần quan trọng nhất, 2 thành phần này đúng như
trong hình => câu đó thường đúng
1.1.2. Tranh chỉ vật:
+ Xuất hiện “being”: 100 % sai
+ Xuất hiện từ chỉ người (person, man, people,...): 100% sai
1.1.3. Những từ vựng thường gặp nhất
- Danh từ: work (công việc), stairs (cầu thang bộ), truck (xe tải), box (hộp),
package (kiện hàng), cart (xe đẩy), counter (cái quầy), cabinet (cái tủ), drawer
(cái ngăn tủ), curtain (rèm cửa), pavement, walkway (vỉa hè), railing (hàng rào, tay vịn cầu thang),
- Động từ: examine (xem xét), look at (nhìn vào), walk down, descend (đi xuống),
on display (trưng bày), are placed (được đặt) lean (nghiên người), face (đối diện),
arrange (sắp xếp), wear (mặc trên người), stack (xếp chồng), hold (cằm nắm),
type (đánh máy), walk (đi bộ), board (lên xe), cross (băng qua), carry (mang),
- Từ khác: in a row, line up (xếp 1 hàng) 1.2. Part 2:
Phần này quan trọng nhất phải nghe được chữ đầu tiên trong câu hỏi 1.2.1: Mẹo chung
Mẹo 1: Xuất hiện cụm danh từ 95% sai, ngoại trừ câu hỏi Who, Which. Dấu hiệu nhận biết: lOMoAR cPSD| 59943509 + the/a/an + danh từ
+ his/her/their/my/their/our/its (tính từ sở hữu) + danh từ
+ many/much/several (từ chỉ số lượng) + danh từ
Mẹo 2: Câu hỏi Wh question mà câu trả lời “yes”, “no”: sai
Mẹo 3: Câu trả lời có từ đồng âm với câu hỏi: 85% câu trả lời đó sai
Mẹo 4: Đáp án “tôi không biết" thường đúng – “not decided" "not announced"
"I'll look into it", "deciding", ask Karen", "I'll check with", "the manager knows", "it depends"
1.2.2. Dấu hiệu nhận biết của 4 dạng câu hỏi Dạng 1. Wh-question
(What, When, Where, Why, How, Which, Who.....) ở đầu câu
Dạng 2. Câu hỏi Yes/no
- Có trợ động từ đầu câu hỏi (do, does, did, have, has, had)
- Có động từ khiếm khuyết đầu câu hỏi (can, could, will, would, may, might, should) - Có be đầu câu hỏi
- Câu hỏi phủ định (có not đầu câu) “Isn't he handsome?"
- Câu hỏi đuôi (He's handsome, isn't he?)
Dạng 3. Câu hỏi lựa chọn (có or )
"Do you like swimming or watching movies?
Dạng 4. Câu trần thuật
"It looks like the restaurant didn't deliver my salad. A. Those are delicious
B. There are napkins in the kitchen
1.2.3. Cách trả lời của 4 dạng câu hỏi lOMoAR cPSD| 59943509
Lưu ý: - Từ khoảng câu 20-31 thường là những câu khó, có nhiều bẫy, nên chỉ sử
dụng “1.2.1. mẹo chung” + hiểu câu hỏi và câu trả lời. Dạng 1. Wh question:
When – chọn đáp án là thời gian (this Friday, next month, next quarter)
Where – chọn đáp án là địa điểm (Town Hall, near the coffee shop, Next to.....)
Who – chọn đáp án là tên người, chức vụ, tên công ty, phòng ban (Min-Su would
like to, The marketing department, vice president)
Which – chọn “the one”
How: chọn By + V-ing + noun
Why: chọn Because/to/for......
Dạng 2. Câu hỏi yes/no -
Trả lời là yes/no/sure/certainly/l can/I would like to/no/l can not..... (có hoặc không)
Dạng 3. Câu hỏi lựa chọn
Phải nghe được thành phần đằng trước và đằng sau chữ “or”
Ví dụ: Would you like the pie or the pudding for dessert?
=> Phải nghe được pie và pudding, chọn đáp án nào chứa 1 trong 2 chữ này.
Ngoài ra, đáp án cũng có thể là: “either” – cái nào cũng được, “neither” –
không chọn cái nào, “both” – cả 2 Dạng 4. Câu trần thuật:
Dạng này khó, chúng ta phải nghe hiểu và loại trừ đáp án sai 1.3. Part 3-4: -
Phần này quan trọng nhất là theo kịp người nói (biết đề đang đọc tới câu số
mấy) dựa trên từ khóa trong câu hỏi và đáp án:
1.3.1: Các dạng câu hỏi trong part 3-4: lOMoAR cPSD| 59943509
- Câu hỏi thông tin chi tiết: Where, who, what, when, why...... dạng này không
khó, khi làm nhớ chú ý chủ thể “người phụ nữ muốn đi đâu” “người đàn ông là ai"
- Câu hỏi có từ recommend/suggest: Câu hỏi này chú ý nghe những từ trong đoạn
hội thoại như: “I recommend, I suggest, I think we should, Let's, Maybe we
can..." - dấu hiệu người đọc đang đọc tới câu này.

- Câu hỏi he/she will do: Câu hỏi này chú ý nghe những từ trong đoạn hội thoại
như: “I need to, I have to, I must, I will, I am going to, let me, I've, we've,...."
- Câu hỏi ý ngầm có từ mean và “......”: Câu này khó, bạn nào mục tiêu thấp thì
có thể bỏ qua. Cách làm dạng câu hỏi này là chúng ta sẽ nghe thông tin ở trước
câu nằm trong ngoặc kép, hiểu ý của tác giả, và chọn
- Câu có biểu đồ (thường là 2 trong trong phần 3 và 2 câu trong phần 4):
Cách làm: Xác định thông tin cần nghe, nhìn ví dụ câu 69. Trong đáp án có những
từ là equipment, marketing.... => Trong biểu đồ sẽ nghe những giá trị (300$,
520$.....) — đối chiếu qua cột trái để chọn đáp án đúng.
Câu dạng này nhớ chú ý câu hỏi “Which category amount needs to be
updated" — hạng mục số tiền nào cần được cập nhật – từ khóa sẽ là category
amount – hạng mục tiền

1.3.2: Các bước làm phần 3-4
Bước 1: Xác định từ khóa trong câu hỏi -
Mẹo: trong câu hỏi xuất hiện tên người, tên công ty, thời gian, địa điểm:
thường được lặp lại trong đoạn hội thoại.
Bước 2: Xác định từ khóa trong đáp án. -
Từ khóa trong đáp án là danh từ và động từ (danh từ là từ khóa chính) – tập
trung nghe, nếu đoạn hội thoại đọc từ khóa nào thi mình chọn đáp án đó. -
Lưu ý: những câu khó thì trong đề sẽ xuất hiện những từ đồng nghĩa
với đáp án – nghe hiểu và chọn từ đồng nghĩa Bước 3: Nghe và chọn đáp án.
1.3.3. Thói quen ra đề
1. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: monitor, screen, projector,
printer, machine thì đáp án có thể là: equipment lOMoAR cPSD| 59943509
2. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: manufacturing, plant,
assembly, facility. thì đáp án có thể là: factory
3. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: marathon, athletic, thì đáp
án có thể là: race
4. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: chair, desk, laptop, tablet,
camera, sofa,.... (1 sản phẩm bất kỳ), thì đáp án có thể là: product, item, merchandise, goods
5. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: tablet, computer, laptop,
phone,...(đồ điện tử), thì đáp án có thể là: electronics
6. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: fruit, menu, snack...(liên
quan tới đồ ăn), thì đáp án có thể là: food
7. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: competition, thì đáp án có thể là: contest
8. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: charge, cost, fee, expense thì
đáp án có thể là: price
9. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: transportation, thì đáp án
có thể là: shuttle, car, bike, motorbike, bicycle, train, plane
10. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: paying, thì đáp án có thể là:
cash, credit card, check
11. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: register, thì đáp án có thể là: sign up
12. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: phone, thì đáp án có thể là:call, contact
13. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: interview, colleague,
coworker thì đáp án có thể là: 1 cái tên
14. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: online, thì đáp án có thể là: website
15. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: fix, thì đáp án có thể là: repair lOMoAR cPSD| 59943509
16. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: password, thì đáp án có thể
là: 1 chuỗi mật khẩu
17. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: class, thì đáp án có thể là: course
18. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: text, form, paper, thì đáp án
có thể là: document
19. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: percent off, reduct a price,
thì đáp án có thể là: discount
20. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: doctor, medical, dentist, thì
đáp án có thể là: clinic
21. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: thank you, thì đáp án có thể
là: congratulation, gratitude
22. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: photograph, picture, image,
camera, thì đáp án có thể là: photo
23. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: food, drink, snack, coffee,
thì đáp án có thể là: refreshments
24. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: festival, hoặc 1 sự kiện bất
kỳ, thì đáp án có thể là: event
25. Trong đoạn hội thoại nhắc đến 1 địa điểm bất kỳ, thì đáp án có thể là: location
26. Trong đoạn hội thoại nhắc đến 1 thời gian bất kỳ, thì đáp án có thể là: time