Mg + H2SO4 đặc nóng MgSO4 + H2S + H2O |
Mg + H2SO4 ra H2S
1. Phương trình hoá học Mg + H2SO4 đặc nóng MgSO4 + H2S
+ H2O
4Mg + 5H2SO4đặc nóng 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Phản ứng giữa magiê (Mg) axit sulfuric (H2SO4) đặc nóng tạo ra magiê
sulfate (MgSO4), hydrogensulfide (H2S), nước (H2O), trong đó Mg tham
gia vào quá trình oxi hóa axit sulfuric tham gia vào quá trình khử.
Oxi hóa magiê (Mg): Mg Mg 2+ + 2e. Magiê từ trạng thái 0 oxi hóa lên trở
thành ion magiê Mg 2+ bằng cách mất hai electron.
Khử axit sulfuric (H2SO4): H2SO4 + 2e H2S + 4 H+ . Axit sulfuric nhận
electron khử thành hydrogensulfide ion hydrogen H +.
Dưới đây tả về một số hiện tượng phổ biến thể xuất hiện trong quá
trình phản ứng: Sự tan chảy của magiê: Mg ban đầu một kim loại rắn,
nhưng trong quá trình phản ứng, thể tan chảy do tác động của nhiệt độ
cao. Phát ra khí Hydrogensulfide (H2S): Khi magiê phản ứng với axit sulfuric,
khí hydrogensulfide (H2S) được phát ra. H2S mùi giống mùi của trứng thối.
Điều này làm cho phản ứng trở nên dễ nhận biết. Tạo thành dung dịch magiê
sulfate (MgSO4): Mag phản ứng với axit sulfuric để tạo thành dung dịch
magiê sulfate. Dung dịch này thể làm mất màu nước brom trong dung dịch
bromua. Hiện tượng nước: Nước được tạo ra trong quá trình phản ứng,
thể xuất hiện dưới dạng hơi nước hoặc trong dạng nước lỏng.
Việc đun nóng axit sulfuric (H2SO4) trong phản ứng với magiê (Mg) nhiều
ảnh hưởng đối với tốc độ khả năng xảy ra của phản ứng tạo
hydrogensulfide (H2S). Dưới đây một số lý do:
+ Tăng nhiệt độ tăng tốc độ phản ứng: Khi đun nóng axit sulfuric, nhiệt độ của
hệ thống tăng lên. Việc này tăng năng lượng của các phân tử ion tham gia
phản ứng, làm ng tốc độ của phản ứng.
+ Tăng khả năng oxi hóa: Nhiệt độ cao thể tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình oxi hóa của magiê. Magiê d dàng mất electron đ tạo ion magiê Mg 2+
hơn nhiệt độ cao.
+ Tăng kh năng kh của Axit Sulfuric: Nhiệt độ cao cũng làm tăng khả năng
khử của axit sulfuric. Axit sulfuric khử thành hydrogensulfide (H2S) nước
(H2O). Nhiệt đ cao tạo điều kiện tốt hơn để quá trình khử diễn ra.
+ Tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra: Các chất khả năng oxi hóa mạnh
khả ng khử mạnh hơn nhiệt đ cao thường tạo điều kiện thuận lợi cho
những phản ứng redox. Việc đun nóng giúp tạo ra môi trường tưởng cho
cả hai chất tham gia phản ứng.
2. Ứng dụng của phản ứng Mg tác dụng với H2SO4 ra H2S
Phản ứng giữa magiê (Mg) axit sulfuric (H2SO4) tạo ra hydrogensulfide
(H2S) nhiều ứng dụng trong thực tế. Dưới đây một số dụ về các ng
dụng của phản ứng này:
+ Phương pháp phát hiện hydrogensulfide: Hydrogensulfide mùi khá đặc
trưng (mùi của trứng thối) d nhận biết. Phản ng giữa magiê axit
sulfuric được sử dụng như một phương pháp đơn giản để tạo ra
hydrogensulfide, từ đó làm nổi bật hiện tượng giúp xác định sự mặt của
H2S trong môi trường.
+ Nghiên cứu hóa học: Phản ứng này thể được sử dụng trong các phòng
thí nghiệm nghiên cứu để tạo ra hydrogensulfide, một chất khí được sử
dụng trong các thí nghiệm nghiên cứu về a học. thường được sử
dụng để tạo điều kiện giả lập các môi trường chứa H2S để theo dõi các ảnh
hưởng của đối với các hệ thống hóa học sinh học.
+ Sản xuất hydrogensulfide cho ứng dụng công nghiệp: Hydrogensulfide
thường được sử dụng làm chất kh trong nhiều quá trình sản xuất xử
hóa học. kh năng nhận electron, tham gia o các phản ứng kh
làm giảm độ oxi a của các chất khác. Trong một số trường hợp,
hydrogensulfide thể được sử dụng như chất chống ô nhiễm, đặc biệt
trong xử nước xử chất thải. thể tác động như chất chống ô
nhiễm cho một số loại chất cụ thể. Hydrogensulfide được sử dụng trong quá
trình sản xuất nhiều hóa chất khác, bao gồm sản xuất các hợp chất hữu
. Nó thường tham gia o c phản ứng đ tạo ra các sản phẩm hóa
chất mong muốn. Trong ngành công nghiệp dầu khí, hydrogensulfide
một thành phần quan trọng thường xuất hiện trong c dạng khác nhau.
thể được loại bỏ từ dầu khí tự nhiên đ đảm bảo chất lượng sản
phẩm. Hydrogensulfide được sử dụng trong quá trình sản xuất lưu huỳnh
các dạng hợp chất lưu huỳnh khác. Hydrogensulfide cũng ứng dụng trong
việc sản xuất c chất làm mềm gi đá.
+ Kiểm tra độ a tan của magiê: Phản ứng giữa magiê axit sulfuric không
chỉ tạo ra hydrogensulfide còn tạo ra magiê sulfate (MgSO4). Đây thể
được sử dụng để kiểm tra độ hòa tan của magiê trong axit sulfuric đặc.
+ Trải nghiệm giáo dục: Phản ứng này thường được sử dụng trong các thí
nghiệm giáo dục để minh họa các khái niệm về phản ứng oxi hóa, khử.
Lưu ý rằng khi sử dụng hydrogensulfide, cần phải thực hiện trong điều kiện
an toàn H2S một chất khí độc hại thể gây nguy hiểm cho sức khỏe.
Do đó, cần phải thực hiện phương pháp này trong điều kiện an toàn, chẳng
hạn như trong môi trường hệ thống hút chân không hoặc dưới máy quạt
hút chất độc hại.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ s
cân bằng là:
A. 18
B. 19
C. 20
D. 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
4Mg + 5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Tổng hệ số cân bằng là: 4 + 5 + 4 + 1 + 4 = 18
Câu 2. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí
X thể tích của là:
A. S, 2,24l
B. SO2, 2,24l
C. H2S, 2,24l
D. SO3, 2,24l
Đáp án C
4Mg + 5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O
n Mg = 9,6 : 24 = 0,4
n H2S = 1/4 . nMg = 1/4 . 0,4 = 0,1
V H2S = 0,1 . 22,4 = 2,24l
Câu 3: Cho kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thấy thoát ra
khí không màu mùi trứng thối. Sản phẩm khử của axit sunfuric là:
A. S
B. SO2
C. H2S
D. SO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
4Mg + 5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Câu 4: Khi cho Mg tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được muối X
k không màu mùi trứng thối. Cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch BaCl2 thu được 2,33 g kết tủa.Khối lượng Mg tham gia phản
ứng
A. 1,2 g
B. 0,12 g
C. 2,4 g
D. 0,24 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng: 4Mg +5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O
MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4
nMg = nBaSO4 = 0,01 mol
mMg = 0,24 g
Câu 5. Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được
V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V tính khối lượng
H2SO4 phản ng.
A. 1,68 36,75
B. 1,68 37,65
C. 3,36 37,65
D. 3,36 36,75
Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
+) Bảo toàn e: 2. nMg = 8. nH2S n H 2 S V
+) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S: n H2S 4 = n MgSO4 + n H2S
Lời giải: 4Mg + 5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O
n Mg = 7,2/ 24 = 0,3 mol
Xét quá trình cho nhận e: Mg + 2 M g + 2 e
+ 6 S + 8 e 2 S
0,3 0,6 mol
0,6 0,075 mol
n H 2 S = 0,075 mol V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S: n H2SO4 = n MgSO4 + n H2S =
0,3 + 0,075 = 0,375 mol m H2SO4 phản ứng = 0,375.98 = 36,75 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Cho m gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 13.44 lit k H2S.
Giá trị m là:
A. 32.2
B. 43.2
C. 44.2
D. 57,6
Hướng dẫn giải:
4Mg + 5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O
n H2S = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
n Mg = 4. n H2S = 4. 0,6 = 2,4 mol
m Mg = 2,4 . 24 = 57,6g

Preview text:

Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O | Mg + H2SO4 ra H2S
1. Phương trình hoá học Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S
+ H2O
4Mg + 5H2SO4đặc nóng → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Phản ứng giữa magiê (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) đặc nóng tạo ra magiê
sulfate (MgSO4), hydrogensulfide (H2S), và nước (H2O), trong đó Mg tham
gia vào quá trình oxi hóa và axit sulfuric tham gia vào quá trình khử.
Oxi hóa magiê (Mg): Mg → Mg 2+ + 2e. Magiê từ trạng thái 0 oxi hóa lên trở
thành ion magiê Mg 2+ bằng cách mất hai electron.
Khử axit sulfuric (H2SO4): H2SO4 + 2e → H2S + 4 H+ . Axit sulfuric nhận
electron và khử thành hydrogensulfide và ion hydrogen H +.
Dưới đây là mô tả về một số hiện tượng phổ biến có thể xuất hiện trong quá
trình phản ứng: Sự tan chảy của magiê: Mg ban đầu là một kim loại rắn,
nhưng trong quá trình phản ứng, nó có thể tan chảy do tác động của nhiệt độ
cao. Phát ra khí Hydrogensulfide (H2S): Khi magiê phản ứng với axit sulfuric,
khí hydrogensulfide (H2S) được phát ra. H2S có mùi giống mùi của trứng thối.
Điều này làm cho phản ứng trở nên dễ nhận biết. Tạo thành dung dịch magiê
sulfate (MgSO4): Magiê phản ứng với axit sulfuric để tạo thành dung dịch
magiê sulfate. Dung dịch này có thể làm mất màu nước brom trong dung dịch
bromua. Hiện tượng nước: Nước được tạo ra trong quá trình phản ứng, và có
thể xuất hiện dưới dạng hơi nước hoặc trong dạng nước lỏng.
Việc đun nóng axit sulfuric (H2SO4) trong phản ứng với magiê (Mg) có nhiều
ảnh hưởng đối với tốc độ và khả năng xảy ra của phản ứng tạo
hydrogensulfide (H2S). Dưới đây là một số lý do:
+ Tăng nhiệt độ tăng tốc độ phản ứng: Khi đun nóng axit sulfuric, nhiệt độ của
hệ thống tăng lên. Việc này tăng năng lượng của các phân tử và ion tham gia
phản ứng, làm tăng tốc độ của phản ứng.
+ Tăng khả năng oxi hóa: Nhiệt độ cao có thể tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình oxi hóa của magiê. Magiê dễ dàng mất electron để tạo ion magiê Mg 2+ hơn ở nhiệt độ cao.
+ Tăng khả năng khử của Axit Sulfuric: Nhiệt độ cao cũng làm tăng khả năng
khử của axit sulfuric. Axit sulfuric khử thành hydrogensulfide (H2S) và nước
(H2O). Nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt hơn để quá trình khử diễn ra.
+ Tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra: Các chất có khả năng oxi hóa mạnh và
khả năng khử mạnh hơn ở nhiệt độ cao thường tạo điều kiện thuận lợi cho
những phản ứng redox. Việc đun nóng giúp tạo ra môi trường lý tưởng cho
cả hai chất tham gia phản ứng.
2. Ứng dụng của phản ứng Mg tác dụng với H2SO4 ra H2S
Phản ứng giữa magiê (Mg) và axit sulfuric (H2SO4) tạo ra hydrogensulfide
(H2S) có nhiều ứng dụng trong thực tế. Dưới đây là một số ví dụ về các ứng
dụng của phản ứng này:
+ Phương pháp phát hiện hydrogensulfide: Hydrogensulfide có mùi khá đặc
trưng (mùi của trứng thối) và dễ nhận biết. Phản ứng giữa magiê và axit
sulfuric được sử dụng như một phương pháp đơn giản để tạo ra
hydrogensulfide, từ đó làm nổi bật hiện tượng và giúp xác định sự có mặt của H2S trong môi trường.
+ Nghiên cứu hóa học: Phản ứng này có thể được sử dụng trong các phòng
thí nghiệm và nghiên cứu để tạo ra hydrogensulfide, một chất khí được sử
dụng trong các thí nghiệm và nghiên cứu về hóa học. Nó thường được sử
dụng để tạo điều kiện giả lập các môi trường chứa H2S để theo dõi các ảnh
hưởng của nó đối với các hệ thống hóa học và sinh học.
+ Sản xuất hydrogensulfide cho ứng dụng công nghiệp: Hydrogensulfide
thường được sử dụng làm chất khử trong nhiều quá trình sản xuất và xử lý
hóa học. Nó có khả năng nhận electron, tham gia vào các phản ứng khử và
làm giảm độ oxi hóa của các chất khác. Trong một số trường hợp,
hydrogensulfide có thể được sử dụng như chất chống ô nhiễm, đặc biệt là
trong xử lý nước và xử lý chất thải. Nó có thể tác động như chất chống ô
nhiễm cho một số loại chất cụ thể. Hydrogensulfide được sử dụng trong quá
trình sản xuất nhiều hóa chất khác, bao gồm sản xuất các hợp chất hữu cơ
và vô cơ. Nó thường tham gia vào các phản ứng để tạo ra các sản phẩm hóa
chất mong muốn. Trong ngành công nghiệp dầu và khí, hydrogensulfide là
một thành phần quan trọng và thường xuất hiện trong các dạng khác nhau.
Nó có thể được loại bỏ từ dầu và khí tự nhiên để đảm bảo chất lượng sản
phẩm. Hydrogensulfide được sử dụng trong quá trình sản xuất lưu huỳnh và
các dạng hợp chất lưu huỳnh khác. Hydrogensulfide cũng có ứng dụng trong
việc sản xuất các chất làm mềm giả đá.
+ Kiểm tra độ hòa tan của magiê: Phản ứng giữa magiê và axit sulfuric không
chỉ tạo ra hydrogensulfide mà còn tạo ra magiê sulfate (MgSO4). Đây có thể
được sử dụng để kiểm tra độ hòa tan của magiê trong axit sulfuric đặc.
+ Trải nghiệm giáo dục: Phản ứng này thường được sử dụng trong các thí
nghiệm giáo dục để minh họa các khái niệm về phản ứng oxi hóa, và khử.
Lưu ý rằng khi sử dụng hydrogensulfide, cần phải thực hiện trong điều kiện
an toàn vì H2S là một chất khí độc hại và có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe.
Do đó, cần phải thực hiện phương pháp này trong điều kiện an toàn, chẳng
hạn như trong môi trường có hệ thống hút chân không hoặc dưới máy quạt hút chất độc hại.
3. Một số bài tập vận dụng có liên quan
Câu 1: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng là:
A. 18 B. 19 C. 20 D. 16 Hướng dẫn giải: Đáp án A
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Tổng hệ số cân bằng là: 4 + 5 + 4 + 1 + 4 = 18
Câu 2. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí
X và thể tích của nó là:
A. S, 2,24l B. SO2, 2,24l C. H2S, 2,24l D. SO3, 2,24l Đáp án C
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O n Mg = 9,6 : 24 = 0,4
n H2S = 1/4 . nMg = 1/4 . 0,4 = 0,1 V H2S = 0,1 . 22,4 = 2,24l
Câu 3: Cho kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thấy thoát ra
khí không màu mùi trứng thối. Sản phẩm khử của axit sunfuric là:
A. S B. SO2 C. H2S D. SO3 Hướng dẫn giải: Đáp án C
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Câu 4: Khi cho Mg tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được muối X
và khí không màu có mùi trứng thối. Cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch BaCl2 dư thu được 2,33 g kết tủa.Khối lượng Mg tham gia phản ứng là
A. 1,2 g B. 0,12 g C. 2,4 g D. 0,24 g Hướng dẫn giải: Đáp án D
Phương trình phản ứng: 4Mg +5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
nMg = nBaSO4 = 0,01 mol ⇒ mMg = 0,24 g
Câu 5. Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được
V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
A. 1,68 và 36,75 B. 1,68 và 37,65 C. 3,36 và 37,65 D. 3,36 và 36,75 Đáp án đúng: A Phương pháp giải:
+) Bảo toàn e: 2. nMg = 8. nH2S → n H 2 S → V
+) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S: n H2S 4 = n MgSO4 + n H2S
Lời giải: 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O n Mg = 7,2/ 24 = 0,3 mol
Xét quá trình cho – nhận e: Mg → + 2 M g + 2 e + 6 S + 8 e → − 2 S 0,3 → 0,6 mol 0,6 → 0,075 mol
→ n H 2 S = 0,075 mol → V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S: n H2SO4 = n MgSO4 + n H2S =
0,3 + 0,075 = 0,375 mol → m H2SO4 phản ứng = 0,375.98 = 36,75 gam Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Cho m gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 13.44 lit khí H2S. Giá trị m là: A. 32.2 B. 43.2 C. 44.2 D. 57,6 Hướng dẫn giải:
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O n H2S = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
n Mg = 4. n H2S = 4. 0,6 = 2,4 mol m Mg = 2,4 . 24 = 57,6g
Document Outline

  • Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O | Mg + H2S
    • 1. Phương trình hoá học Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO
    • 2. Ứng dụng của phản ứng Mg tác dụng với H2SO4 ra
    • 3. Một số bài tập vận dụng có liên quan