lOMoARcPSD| 58833082
KT,VH, XH ASEAN
1. Câu hỏi : Anh (chị ) hãy trình bày những điểm nổi bật về chế độ
chính trị, văn hóa và tôn giáo các nước Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Phân tích những nét nổi bật của chế độ chính trị các nước
khu vực Đông Nam Á: chính thể quân chủ lập hiến, cộng hòa đại nghị,
cộng hòa liên bang, cộng hòa tổng thống, cộng hòa dân chủ nhân dân,
hội chủ nghĩa.
Nội dung ý 2: Phân tích những nét nổi bật của nền văn hóa các nước khu
vực Đông Nam Á: Nông nghiệp - nền tảng văn hóa Đông Nam Á, nền văn
hóa uyển chuyển, thích nghi với những thay đổi, một khu vực văn hóa
thống nhất trong đa dạng.
Nội dung ý 3: Phân tích những nét nổi bật của n giáo các nước khu vực
Đông Nam Á: Phật giáo, Bàlamôn giáo, Nho giáo, Đạo giáo, Hồi giáo và
Kito giáo
2. Câu hỏi : Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á những thuận lợi
và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của khu vực?
- Thuận lợi về biển, rừng, tài nguyên, khoáng sản
- Khó khăn: chịu nhiều thiên tai động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lụt,hạn
hán
-Tài nguyên rừng tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp nên dần
suy giảm
3. Câu hỏi : Anh (chị ) hãy nêu những điều kiện thuận lợi của tự nhiên
– kinh tế- xã hội giúp cho các quc gia Đông Nam Á phát triển?
- Tự nhiên; khí hậu thuận lợi, vị trí địa thuận lợi cho giao
thươngđường biển, đường không, đường bộ -Lực lượng dân số trẻ, dồi
dào, ham học hỏi.
- Chính phủ các nước chính sách mở cửa, hội nhập nền kinh -
Sự nỗ lực của Chính phủ, các doanh nghiệp, và người dân.
4. Câu hỏi : Anh (chị) hãy nêu nét văn hóa đặc trưng của khu vực Đông
Nam Á?
- Văn hóa khu vực đa dạng với nhiều phong tục, tập quán đa dạng, có
nétgần gũi, tương đồng giữa các quốc gia
- Nét văn hóa đặc trưng với những lễ hội mang đậm bản sắc truyền
thốngvăn hóa của các dân tộc.
- Nhiều loại hình tôn giáo trong khu vực với nhiều tín ngưỡng khác
nhauvẫn luôn được duy trì và tạo nên nét văn hóa riêng cho khu vực.
5. Câu hỏi : Anh (chị) hãy nêu nhân định về tình nh tăng trưởng kinh
tế của các quốc gia Đông Nam Á qua chỉ tiêu GDP và GDP bình quân
đầu người?
- GDP, GDP bình quân đầu người của các quốc gia trong khu vực
sựgia tăng.
lOMoARcPSD| 58833082
- Các quốc gia còn phụ thuộc nhiều vào vốn đầu nước ngoài. -
GDPbình quân đầu người còn khoảng cách khá xa giữa các quốc gia
trong khu vực.
- Tình hình covid -19 gây khó khăn cho tăng trưởng kinh tế của các
quốcgia
6. Câu hỏi : Giải thích vì sao tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ở các quốc
gia Đông Nam Á còn thấp?
- Lao động phân bố không đồng đều giữa các vùng, miền, chất lượng
laođộng thấp, chủ yếu vẫn là lao động nông nghiệp.
- Còn nhiều hạn chế trong dịch chuyển lao động, lao động di cư ít
cơhội tham gia học tập, đào tạo
- Chính sách, kinh phí hỗ trợ cho giáo dục, đào tạo nghề các quốc
giatrong khu vực còn thấp
7. Câu hỏi: Anh ( chị) hãy trình bày sơ nét về tình hình lao động ở các
nước Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, tỷ lệ lao động từ
15 tuổi trở lên chiếm 60% trong tổng dân số
Nội dung ý 2: Dân số phân bố không đồng đều giữa các vùng miền. giữa
thành thị và nông thôn.
Nội dung ý 3: Dân số tập trung chủ yếu vùng nông thôn các vùng có
nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, các thành phố lớn
Nội dung ý 4: Trình độ dân số không đồng đều, trình độ chuyên môn kỹ
thuật của lao động còn thấp
8. Câu hỏi: Anh (chị ) hãy nêu những đặc điểm nổi bật về dân số của
các quốc gia Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Khu vực đông dân và nhiều dân tộc nên vấn đề Hội, tôn
giáo rất đa dạng và phức tạp
Nội dung ý 2: Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên còn cao
Nội dung ý 3: Trình độ văn hóa chênh lệch nhau, mức sống khác nhau 9.
Khí hậu của khu vực Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn
gì đối với sự phát triển kinh tế khu vực?
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn
thuận lợi cho phát triển trồng trọt (cây lúa nước, các loại cây công nghiệp
lâu năm, hàng năm)
+ Khí hậu có sự phân hóa đa dạng tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa
dạng - Khó khăn:
+ Khí hậu nóng ẩm là điều kiện sâu bọ phát triển mạnh bất lợi cho sản xuất
nông nghiệp
+ Thiên tai, bão nhiệt đới, mưa lớn gây sạt lở ngập lụt vùng đồng bằng và
lũ quét lũ ống vùng núi.
lOMoARcPSD| 58833082
10. Dân của các nước Đông Nam Á đặc điểm gì? Đặc điểm nào
ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế của khu vực như thế nào? -
Đông dân, mật độ dân số cao, dân số trẻ, phân bkhông đồng đều - Dân số
trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trình độ chuyên môn, kỹ năng lao
động còn thấp
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ, thì trường tiêu
thụrộng lớn.
- Khó khăn: gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế hội, thiếu
lựclượng lao động có trình độ tay nghề cao, thất nghiệp.
11. Anh chị hãy nêu những điều kiện tự nhiên, kinh tế, hội thuận
lợi giúp cho Việt Nam phát triển?
Nội dung ý 1: Vị trí địa thuận lợi cho giao thông, khí hậu thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp
Nội dung ý 2: Lao động dồi dào, lao động từ 15 - 60 tuổi chiếm 60% trong
dân số, lao động cần cù, chịu khó.
Nội dung ý 3: Chính sách của Chính phủ theo hướng mở cửa hội nhập
kinh tế, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài, hỗ trợ doanh nghiệp.
12. Anh chị hãy nêu những điều kiện thuận lợi hạn chế đối với sự
phát triển của ngành ng nghiệp các nước Đông Nam Á? Nội
dung ý 1: u những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành
nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á?
Nội dung ý 2: Nêu những hạn chế cho sphát triển của ngành nông nghiệp
ở các nước Đông Nam Á?
13. Anh chị hãy khái quát tình hình kinh tế hội của Lào từ khi giành
được độc lập cho đến những năm đầu thế kỷ thứ XXI? Nội dung ý
1: Phân tích những nét nổi bật trong giai đoạn 1976 đến năm 1985:
Khôi phục và cải tạo sau chiến tranh.
Nội dung ý 2: Phân tích những nét nổi bật giai đoạn năm 1986 đến năm
1990: Đời sống ổn định nhưng còn tồn tại: Phân hóa giàu nghèo làm
phát còn cao.
Nội dung ý 3: Phân tích những nét nổi bật hết giai đoạn cuối thế kỷ 20:
Phát triển nông, lâm nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến, sử dụng cơ
chế kinh tế thị trường
Nội dung ý 4: Phân tích những nét nổi bật giai đoạn đầu thế kỷ 21: Cải cách
khu vực công, ngân hàng, hội nhập quốc tế.
14. + Trình bày những nét nổi bật về tình hình kinh tế xã hội của
Myanmar từ năm 1945 đến năm 1975
+ Những nguyên nhân nào dẫn đến kinh tế xã hội giai đoạn này bị suy
giảm ?
lOMoARcPSD| 58833082
+ Tổng thống Thein Sein đã những đóng góp cho “Lộ trình Dân
chủ 7 bước” của chính phủ Myanmar? Nêu ý nghĩa của những đóng
góp này.
Nội dung ý 1: Trình bày những nét nổi bật về tình hình kinh tế - xã hội của
Myanmar từ năm 1945 đến năm 1975.
*1945 - 1975:
- Tạo ra một nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Loại bỏ các thế lực bản độc quyền ngoại quốc, tlập cấu sở hữukinh
tế dân tộc và chương trình công nghiệp hóa. => Quốc hữu hóa ruộng đất
thủ tiêu giai cấp địa chủ
=> Quốc hữu hóa c sở công nghiệp, giao thông vận tải, các mỏ, gỗ
tếch…-> loại trừ nền kinh tế thuộc địa, phong kiến
=> Các sở quốc doanh hoạt động kém hiệu quả kế hoạch không thực
hiện được đầy đủ => kinh doanh tư nhân hoạt động trên nhiều lĩnh vực mà
nhà nước độc quyền.
- 1952: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Pidotha (Hạnh phúc) xâydựng
nền dân chủ mới, kinh tế mới => thất bại
* Kế hoạch 4 năm (1957 - 1961) với những điều chỉnh chiến lược:
- 1957, Vay vốn và kêu gọi đầu tư nước ngoài.
- Cải thiện hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, nâng đỡ khu vực tự nhiên.
=> Nền kinh tế vẫn không khởi sắc.
- 1962, Xây dựng Cương lĩnh đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Thi hành chính sách kinh tế tự lực cánh sinh
=> Toàn bộ nền kinh tế rơi vào tình trạng trì trệ kéo dài.
=> Khủng hoảng kinh tế vào những năm đầu thập niên 70.
Nội dung ý 2: Nguyên nhân dẫn đến kinh tế hội giai đoạn này bị suy
giảm.
- Hạn chế về ngân sách, thiếu kinh nghiệm trong quản lý
- Cơ sở vật chất kỹ thuật quá yếu kém
- Tính nửa vời của chính sách ruộng đất
- Từ chối nhận viện trợ của nước ngoài
Nội dung ý 3: Cựu Tổng thống Thein Sein đã có những đóng góp cho “L
trình dân chủ 7 bước” của chính phủ Myanmar
- Xóa án quản thúc tại gia cho Aung San Suu Kyi và trả tự do cho hàng
ngàn tù chính trị.
- Khôi phục tư cách pháp lý của đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ
(NLD)
- Xem xét lại mối quan hệ kinh tế với Trung Quốc
- Cho phép thành lập công đoàn độc lập, xóa bỏ chế độ kiểm duyệt- Thực
thi tự do ngôn luận, tổ chức tuyển cử tdo công bằng thực hiện sự hòa
hợp dân tộc
lOMoARcPSD| 58833082
- Ban hành luật đầu tư nước ngoài cải cách hthống tỷ giáNội dung ý
4: Ý nghĩa của những đóng góp này.
- Khéo léo hướng lực lượng quân đội Myanmar vào những nguyên
lý,nguyên tắc của tự do và dân chủ.
- Quân đội không phải sử dụng sức mạnh để đảm bảo được vị thế vaitrò
như hiện nay trên chiến trường Myanmar, còn người dân lực lượng
đấu tranh đòi dân chủ chứ không phải đổ máu để có được quyền lực.
15. Anh chị hãy trình bày những nét nổi bật trên lĩnh vực chính trị,
ngoại giao Myanmar từ khi trở thành quốc gia độc lập cho đến nay
việc từ chối thời nhận kết quả của cuộc bầu cử năm 1990 đã ảnh hưởng
đến nền kinh tế và các mối quan hệ ngoại giao của Myanmar như thế
nào?
* Những nét nổi bật trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao ở Myanmar từ khi
trở thành quốc gia độc lập cho đến nay:
- Mâu thuẫn chính trị, tôn giáo, sắc tộc.
- Mâu thuẫn giữa chính phủ quân phiệt với Đảng dân chủ và người dân
Myanmar
- Thein Sein thực hiện lộ trình 7 bước tiến đến dân chủ
- Cuộc tổng tuyển cử năm 2015 đã diễn ra với chiến thắng thuộc về
AungSan Suu Kyi.
* Việc từ chối thứa nhận kết quả của cuộc bầu cử năm 1990 đã ảnh hưởng
đến nền kinh tế và các mối quan hệ ngoại giao của Myanmar: - Hoa Kỳ và
Liên minh Châu Âu áp đặt cấm vận lên Myanmar gồm:
khí, ngừng ưu tiên thương mại và hoãn toàn bộ viện trợ - Các công
ty của Hoa Kỳ và Châu Âu giúp đầu tư hỏi Myanmar.
16. Anh chị hãy cho biết nguyên nhân nào giúp kinh tế Indonesia vượt
qua cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008?
- Nội dung ý 1: Indonesia thực hiện mô hình tăng trưởng kinh tế dựa
nhiều vào tiêu dùng nội địa hơn là xuất khẩu
- Nội dung ý 2: Chính sách thắt chặt tài khóa
17. Anh chị hãy khái quát những nét nổi bật trên lĩnh vực chính trị
ngoại giao của Philippines kể từ khi giành được độc lập đến nay? Nội
dung ý 1: 1946: Tổng thống Mỹ Harry Truman chính thức tuyên bố trao
trả độc lập cho Phillipines
Nội dung ý 2: Trong những thập niên 60 và 70, Philippines là nước dọc tải
quan liệu phản phiệt, gia đình trị : thời kỳ Marcos”
Nội dung ý 3: Hiền pháp mới (1987): giúp ngăn ngừa khả năng tái lập chế
độ độc tài ở Philippines
Nội dung ý 4: Duy trì quan hệ với Mỹ, coi mình một đồng minh vững
chắc của Mỹ. Tăng cường mối quan hệ với các nước láng giềng Đông Nam
Á, là thành viên của ASEAN năm 1967.
lOMoARcPSD| 58833082
18. Anh chị hãy giải thích nguyên nhân tại sao Malaysia không đồng
với sự trợ giúp của IMF về tái thiết để vượt qua cuộc khủng hoảng tài
chính tiền tệ năm 1997?
Nội dung ý 1: Theo thủ tướng Mahathir Mohamad việc thực thi các biện
pháp do IMF c thể chế tài chính quốc tế đề ra sẽ bán rẻ đất nước
cho các công ty nước ngoài
Nội dung ý 2: Malaysia chủ trương thi hành các biện pháp đối phó với
khủng hoảng bằng các biện pháp riêng của chính phủ Malaysia như: thắt
chặt tài chính tiền tệ, tăng lãi suất ngân hàng, hạn chế người nước ngoài
bán đồng Ringgit.
19. Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế tài chính Châu Á năm 1997,
kinh tế Singapore vẫn tiếp tục tăng trưởng. Nguyên nhân vì sao?
Nội dung ý 1:
- Nhờ các đơn hàng từ Mỹ và Châu Âu nên vẫn thúc đẩy xuất khẩu -
Có cơ sở kinh tế vững mạnh nên chiếm được lòng tin của các nhà đầu
quốc tế.
- Phần lớn thương mai được thực hiện bởi các công ty xuyên quốc
giaxuất khẩu đi khắp thế giới nên ít bị ảnh hưởng bởi khủng hoàng khu
vực.
20. Từ một đất nước không hề tài nguyên thiên nhiên, chỉ sau 30
năm Singapore trở thành một trong những cường quốc hàng đầu
châu Á. Nêu nguyên nhân?
Nội dung ý 2:
- Đầu tư xây dựng công trình công cộng hiệu quả.
- Phát triển vốn con người có mục tiêu.
- Khuyến khích đầu nước ngoài vào nền kinh tế Singapore dựa trênchính
sách thuc hiểu qua,
- Chính sách phát triển kinh tế hiệu quả ca chính phủ Singapore.
21. Từ một đất nước không hề tài nguyên thiên nhiên, chỉ sau 30
năm Singapore trở thành một trong những cường quốc hàng đầu
châu Á. Bài học cho Việt Nam là gì?
Nội dung ý 3:
- Bài học về ưu tiên phát triển nguồn nhân lực. Bài học về định hướngphát
triển kinh tế - xã hội.
- Bài học về chính sách phúc lợi.
- Bài học về quy hoạch đô thị.- Bài học về xây dựng chính phủ điện tử -
Bài học về xây dựng tính tự giác.
22. Anh chị hãy trình bày những thành tựu trong lĩnh vực ng
nghiệp, dịch vụ và thương mại đầu tư của Singapore.
Nội dung ý 1: Những điểm nổi bật trong lĩnh vực công nghiệp dịch vụ
của Singapore
lOMoARcPSD| 58833082
Nội dung ý 2: Những điểm nổi bật trong lĩnh vực thương mại và đầu tư của
Singapore
23. Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực văn hóa n
giáo giáo dục và y tế của Brunei?
Nội dung ý 1:
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực văn hóa, tôn giáo,
giáodục và y tế của Brunei:
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực văn hóa ca Brunei
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực tôn giáo của Brunei.
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực giáo dục của Brunei
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực y tế của Brunei
24. Theo báo cáo về thống năng lượng thế giới năm 2016 của Tập
đoàn Dầu khí Anh BP thì dự trữ dầu của Brunei sẽ cạn trong vòng 20
năm tới. Anh/chị hãy cho biết việc nền kinh tế văn hóa phụ thuộc vào
dầu mỏ sẽ dẫn đến những hậu quả đối với đất nước ngưi dân
Brunei?
Nội dung ý 2:
- Nền kinh tế Brunei quá phụ thuộc vào dầu mỏ sẽ dẫn đến những hậuquả
gì đối với đất nước và người dân Brunei:
- Trình bày các chính sách phúc lợi hội bảo phóng của chính phủ
khiBrunei giàu có nhờ dầu mỏ.
- Khi dầu mỏ can kiết, gdầu giảm những ngành kinh tế khác củaBrunei
không phát triển, đất nước sẽ rơi vào khung hoàng mọi mặt đời sống
nhân dân sẽ khó khăn vì không còn nguồn thu nhập to lớn như trước.
Nội dung ý 3: Phân tích những khó khăn vkinh tế và xã hội khi chính phủ
bị giảm nguồn thu nhập từ dầu mỏ.
25. Nhờ dầu mỏ, Brunei trở thành một quốc gia giàu vậy
người dân Brunei được hưởng những phút lợi hội được xem tốt
nhất hàng đầu thế giới. Anh/ chị y nêu những nét nổi bật trong hệ
thống phúc lợi và an ninh xã hội của Brunei?
Nội dung ý 1: Giáo dục: người dân được miễn phí các cấp học, du học
nước ngoài cũng sẽ được chính phủ tài trợ
Nội dung ý 2: Y tế: người dân chỉ đóng 2 đô la Brunei tượng trưng để được
khám chữa bệnh. Bệnh nặng sẽ được đưa sang các nước khác chữa trị, chi
phi do chính phủ tài trợ
26. Nêu khái quát tình hình kinh tế hội Thái Lan trong thời kỳ
khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á năm 1997?
Nội dung ý 1: Nêu khái quát nh hình kinh tế - hội Thái Lan trong kỳ
khủng hoảng tài chính – tiền tệ châu Á năm 1997.
Thời kỳ khủng hoảng tài chính - tiền tệ châu Á năm 1997 * Chính
phủ Thái Lan cầu cứu sự giúp đỡ của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) và 10
lOMoARcPSD| 58833082
nước châu Á - Thái Bình Dương đã cam kết tài trợ cho Thái Lan 16 tỷ USD,
trong đó IMF đóng góp 4 tỷ, Nhật cho vay 4 tỷ, Hồng Kông 1 tỷ. Úc,
Malaysia, Singapore mỗi nước 1 tỷ, Hàn Quốc.
* Thái Lan cho phép lập ra các Khu vực miễn thuế: Khu vực này giống như
lãnh thổ nước ngoài được đặt dưới sự kiểm soát của hải quan. Hàng hóa
nhập khẩu xuất khẩu khu vực này sẽ được miễn thuế hoàn toàn. *
1998: Chính phủ Thái Lan đã quyết định thành lập Quvốn liên doanh *
Nhân dân Thái Lan đã tích cực tham gia vào chiến dịch “Người Thái giúp
đỡ người Thái bằng cách mua hàng của các công ty trong nước.
=> Chính phủ Thái Lan đã thực hiện chính sách kinh tế lành mạnh
=> Thái Lan trở thành nước ra khỏi khủng hoảng sớm nhất trong số các
nước ASEAN bị khủng hoảng
27. Anh chị hãy nêu khái quát tình hình kinh tế xã hội Thái Lan trong
những năm đầu thế kỷ XXI?
Nội dung ý 1: Triết lý phát triển mới được đặt cơ sở trên ý tưởng về “Nên
Nội dung ý 2: Cải cách cơ cấu công nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh
kinh tế đủ” cho hàng hóa chế tạo Nội dung ý 3: Cải cách thuế quan
1.Kinh tế – xã hội những năm đu thế kỷ XXI
* Triết phát triển mới được đặt sở trên ý tưởng về “Nền kinh tế đủ”
(sufficient economy) do Quốc vương Bhumibun Adulyadej đưa ra : “có là
hồ hay không, không quan trọng, điều quan trọng nhất chúng ta có đđể
đáp ứng nhu cầu của bản thân chúng ta, một nền kinh tế đã ăn có nghĩa là
đã nuôi mình". “Một nền kinh tế đủ không nhất thiết mỗi gia đình phải
tự trồng lấy lương thực, tự may lấy quần áo, làng hay huyện phải
sản xuất đủ để thỏa mãn nhu cầu của mình, những gì sản xuất quá nhu cầu
thể đem bán cho những nơi chưa có. Buôn bản không nên tiến hành
những nơi quá xa để có thể giảm bớt chi phí vận chuyền
=> Thực chất là triết phát triển bên vững, trong đó con người, chứ không
phải là những tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao, là mục tiêu của sự phát triển.
2. Cải cách cấu công nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh cho
hàng hóa chế tạo:
Đcăn cứ tiến hành cải cách cấu công nghiệp, Chính phủ
TháiLan đã cho tiến hành khảo sát 700 nhà máy thuộc các ngành dệt may,
điện tử, chế biến thực phẩm và phụ tùng ô tô, vốn là ngành xuất khẩu chủ
chốt của Thái Lan.
2002: Chính phủ của ông Thaksin đã để ra chương trình Tăng
cườngkinh doanh Thái (ITB). 3. Cải cách thuế quan:
* Tập trung vào việc cắt giảm thuế quan cho các sản phẩm vẫn n
máymóc, thiết bị cơ khí thiết bị điện tử,... các nguyên vật liệu thô như
đầu vào dược phẩm, thực phẩm, hóa chất, nhựa và các sản phẩm dệt may.
lOMoARcPSD| 58833082
* Chính phủ cũng bãi b10% thuế phạt nhập khẩu đối với những
sảnphẩm có tỷ lệ thuế trên 5% Khiên mỗi năm chính phủ bị mất đi khoản
124 triệu USD thu nhập.
28. Anh/chị hãy phân tích những đặc trưng của hình phát triển
kinh tế Đông Nam Á?
- Nội dung ý 1: Trình y đặc trưng tận khai các nguồn i nguyên
thiênnhiên và lao động dồi dào rẻ vì mục tiêu xuất khẩu
- Nội dung ý 2: Trình bày đặc trưng đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài
- Nội dung ý 3: Trình bày đặc trưng nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài
Tận khai các nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao đồng dồi dào giá
rẻ vì mục tiêu xut khẩu:
Các nước Đông Nam Á có lợi thế hơn so với các láng giềng Đông Á nhờ
lực lượng dân số đông, nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên dồi dào
rẻ. Nhờ đó, đã trở thành điểm hấp dẫn đầu nước ngoài vào khai thác
tài nguyên chiếm lĩnh thị trường. Chính các lợi thế này đã đặt các nước
Đông Nam Á vào hoàn cảnh lựa chọn các mô hình phát triển kinh tế dựa
trên nguồn lao động thừa tài nguyên thiên nhiên phong phú. Tuy
vậy, xuất phát điểm những nước nghèo lạc hậu, nên điểm yếu bản
của tất cả các nước Đông Nam Á là thiếu vốn và thiếu kỹ thuật tiên tiến.
Chính vì thế, ngay từ cuối những năm 1970, để tận dụng được các lợi thế
và khắc phục được những điểm yếu đỏ nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh
tế như mục tiêu hàng đầu, các nước Đông Nam Á đã sớm chuyển từ chiến
lược công nghiệp hoá “thay thế nhập khẩu" sang “hướng vào xuất khẩu".
Họ đã tập trung nỗ lực phát triển các ngành công nghiệp khai khoảng và
trông cây công nghiệp (dầu mỏ, cao su, ca cao, dừa, cọ....) phục vụ xuất
khẩu sau đó tập trung nhiều hơn vào việc phát triển các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo hướng vào xuất khẩu và các hoạt động dịch vụ.
Đẩy mạnh thu hút đầu nước ngoài, nhất các công ty xuyên
quốc gia (Transnational Corporations - TNCs), tham gia vào
chuỗi giá trị toàn cầu:
Các nước Đông Nam Á đã áp dụng nhiều chính sách biện pháp khác
nhau đthu hút đầu của nước ngoài, như mở các khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,… Với những biện pháp như
vậy, các nước này đã bước đầu khắc phục được những kkhăn về vốn
thực hiện được việc chuyển giao kỹ thuật, đồng thời tham gia được
vào chuỗi giá trị toàn cầu. Trong một thời kỳ dài, một số nước Đông Nam
Á, như Malaysia và Thái Lan, đã từng đạt được tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao. Trong quá trình tăng trưởng, đặc biệt dưới ảnh hưởng của các
lOMoARcPSD| 58833082
TNCs, cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á những biến đổi mạnh
mẽ.
Mỗi nước lựa chọn một số ngành sản phẩm mũi nhọn phục vụ xuất
khẩu. Chẳng hạn, Indonesia ngành khai thác chế biến dầu mỏ,
Thái Lan Malaysia là công nghiệp điện tử vi điện tử. Công nghiệp
vị trí ngày càng cao, sở hạ tầng được cải thiện tỉ trọng của các
hoạt động dịch vụ trong thu nhập quốc dân cũng tăng lên (nhất
Malaysia và Thái Lan).
Nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài:
Việc thu hút được nhiều vốn đầu tư từ các công ty nước ngoài, nhất là các
TNCs, cũng như đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra thị trường thế
giới tuy là một thế mạnh để phát triển kinh tế, nhưng nó cũng là yếu điểm
của các nước Đông Nam Á, khiến cho nền kinh tế phụ thuộc nhiều
vào nước ngoài (về vốn, công nghệ cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm).
Điều này thể hiện rất rõ ở các nền kinh tế như Indonesia và Philippines.
Nên hầu hết các quyết định quan trọng của Chính phủ bị chệch hướng so
với mục tiêu ban đầu và hậu quả là tác động tích cực đối với nền kinh tếxã
hội quốc gia đều bị suy giảm. So với các nền kinh tế Đông Á (Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông), các nước Đông Nam Á với cốt lõi
các nước ASEAN, về cơ bản, phát triển kinh tế chưa đi liền với công bằng
hội, cùng với sự phát triển kinh tế, chênh lệch giàu nghèo bất bình
đẳng xã hội giữa các vùng miền và các tầng lớp chưa được giải quyết thỏa
đáng như mong muốn và tương xứng.
29. Những nguyên nhân nào dẫn đến việc các nước Đông Nam Á phải
đổi mới mô hình phát triển kinh tế sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu năm 2008?
Nội dung ý 1: Mô hình dựa chủ yếu vào việc khai thác lợi thế vị trí địa lý,
lao động giá rẻ
Nội dung ý 2: Chính trị và biến động xã hội phức tạp
Nội dung ý 3: Quá trình đô thị hóa những nước này diễn ra một cách “hỗn
loan"
Nội dung ý 4: So với các khu vực khác, nhà nước Đông Nam Á vai
trò khá lớn
Nội dung ý 5: Suất sinh lợi của các khoản đầu tư ở các nước Đông Nam Á
thấp
Nội dung ý 6: Hiệu năng của nhà nước ở các quốc gia Đông Nam Á không
mạnh mẽ.
30. Thuật ngữ hình phát triển kinh tế Đông Nam Á” được ngân
hàng thế giới sử dụng chủ yếu để nói đến các quốc gia nào? sao?Nội
dung ý 1: Thuật ngữ “Mô hình phát triển kinh tế Đông Nam Á” được Ngân
lOMoARcPSD| 58833082
hàng Thế giới sử dụng chủ yếu để nói đến các quốc gia: Indonesia. Thái
Lan, Philippines, Malaysia.
Nội dung ý 2. nên kinh tế có nhiều nét khá tương đồng, tốc độ phát triển
nhanh. đóng góp lớn cho khu vực
31. Trình bày nội dung và biện pháp của việc thay đổi mô hình tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam?
- Trình bày nội dung của việc thay đổi hình tăng trưởng kinh tế
củaViệt Nam
- Trình bày biện pháp thay đổi hình tăng trưởng kinh tế của
ViệtNam:
+ Thực hiện tái cấu trúc nên kinh tế
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
+ Tăng cường đầu tư theo chiều sâu đối với các yếu tố nguồn lực làm nền
tảng cho tăng trưởng bền vững trong dài hạn
+ Cải cách thể chế
32. Thế nào phát triển bền vững? Việt Nam cần làm để đạt được
mục tiêu phát triển bền vững? - Định nghĩa phát triển bền vững.
- Tăng trưởng kinh tế theo hướng thân thiện với môi trường
- Tăng trưởng kinh tế hướng tới mục tiêu phát triển con người
33. Phân tích những nguyên nhân dẫn đến yêu cầu thay đổi hình
tăng trưởng kinh tế của Việt Nam?
- Tăng trưởng phụ thuộc nhiều hơn vào tăng vốn
- Ổn định kinh tế vĩ mô chưa vững chắc
- Hiệu quả đầu tư thấp
- Sức cạnh tranh quốc gia chậm cải thiện
- Các mục tiêu của cải cách thể chế chưa được chú ý đúng mức
34. Anh/ chị hãy giải thích sao việc ASEAN kết và phê chuẩn Hiến
chương ASEAN (có hiệu lực từ tháng 12 năm 2008) được xem một
bước tiến quan trọng trong sự hợp tác của các quốc gia thành viên?
- Nội dung ý 1: Hiến chương ASEAN là văn kiện pháp quan
trọngnhất, thể hiện ràng các nội dung về mục đích, nguyên tắc, tính chất
của tổ chức ASEAN
- Nội dung ý 2: Giúp sự hợp tác của ASEAN dựa trên một nền tảng
pháplý và khuôn khổ thể chế để hoạt động Asean trở nên hiệu quả hơn.
35. Các đặc điểm chính của ASEAN là gì? ASEAN giống và khác gì so
với EU?
- Nội dung ý 1: ASEAN một tổ chức liên chính phủ. Mỗi quyết
địnhcủa ASEAN đều sự tham gia đóng góp của các nước thành viên. -
Nội dung ý 2: ASEAN là sự đa dạng về mọi mặt của các nước thành viên.
Đó sự khác nhau về lịch sử, nguồn gốc, dân tộc, sắc tộc, ngôn ngữ, tôn
giáo, thể chế chính trị và trình độ phát triển kinh tế
lOMoARcPSD| 58833082
- Nội dung ý 3: Trình bày sự khác nhau về mục tiêu hình thành 2
cộngđồng ASEAN và EU
36. ASEAN quan trọng với sinh viên không? Sinh viên cần hành
trang gì để sẵn sàng gia nhp ngôi nhà chung ASEAN?
- Nội dung ý 1: ASEAN có quan trọng với sinh viên
- Nội dung ý 2: Những hành trang sinh viên cần chuẩn bị để sẵn sàng
gianhập ngôi nhà chung ASEAN
+ Thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa để rèn luyện kỹ năng
mềm cho bản thân nhằm tự tin hơn trong công việc.
+ Nâng cao trình độ ngoại ngữ và trang bị kỹ năng tìm việc trong thời hội
nhập.
+ Tìm hiểu văn hóa, đời sống của các nước trong khu vực, đâu bản sắc
của mình, tìm ra lợi thế cạnh tranh, xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức, luôn đặt mục tiêu cần trang bị được trong 4 năm học. 37.
Câu hỏi: Anh (chị) cho biết những hội đối với doanh nghiệp Việt
Nam trước những cam kết của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) gì?
Nội dung ý 1: Nêu cơ hội từ thuận lợi hóa thương mai
- hội: tiếp cận thị trường, tăng khả năng cạnh tranh, tạo động lực
cho doanh nghiệp thay đổi, cải tiến quy trình sản xuất. Nội dung ý 2: Nêu
cơ hội từ tự do hóa thương mại hàng hóa
- hội: mở rộng thtrường xuất khẩu, dễ dàng tiếp cận nguồn lực
cho sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng sự liên kết cộng đồng
doanh nghiệp trong nước và khu vực.
Nội dung ý 3: Nêu cơ hội từ tự do hóa thương mại dịch vụ
- hội: mở rộng hội để các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu
dịch vụ phân phối, du lịch khách sạn và nhà hàng sang các nước ASEAN,
hưởng lợi từ việc cắt giảm các chi phí liên quan đến dịch vụ như dịch v
tài chính, dịch vụ Logistics, dịch vụ giao thông vận tải.
Câu hỏi. Anh (chị) cho biết những hội đối với doanh nghiệp Việt Nam
trước những cam kết của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là gì?
Nội dung ý 4: Nêu cơ hội từ tư do hóa đầu tư
- hội : thúc đẩy mạnh mẽ các công ty theo đuổi các chiến lược
mở rộng thị trường, tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước
láng giềng.
Nội dung ý 5: Nêu cơ hội từ tư do hóa di chuyển lao động
- Cơ hội: tiếp cận thị trường nguồn nhân lực lớn hơn, lao động có tay
nghề của Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội tìm được việc làm tốt ở các nước
ASEAN
38. Anh chị hãy phân tích vai trò của ASEAN trong chính sách đối
ngoại của Việt Nam?
Nội dung ý 1: Quá trình tham gia hợp tác ASEAN của Việt Nam:
lOMoARcPSD| 58833082
+ Giai đoạn trước 1986, Việt Nam chưa ý định gia nhập ASEAN. + Giai
đoạn từ 1988 trở đi, Việt Nam chuyển sang đối thoại và tìm các biện pháp
cải thiện quan hệ với các nước làng giềng, coi ASEAN là cây cầu nói Việt
Nam với thế giới.
+ Giai đoạn từ 1995 đến nay: ASEAN đã chính thức trở thành trọng tâm
quan trọng của chính sách đối ngoại của Việt Nam
Nội dung ý 2: Lợi ích của Việt Nam khi tham gia: an ninh, kinh tế phát
triển, nâng cao vị thế quốc tế.
Nội dung ý 3: Các thách thức khi tham gia: khác biệt về lợi ích, khác biệt
về giá trị, thiếu hụt nguồn lực
39. Anh/ chị cho biết việc thành lập cộng đồng kinh tế Asean ý
nghĩa đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội các quốc gia khu
vực Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Góp phần tăng cường hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết
giữa các dân tộc với những nền văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau
của các quốc gia trong khu vực.
Nội dung ý 2: Hình thành thị trường tiêu thụ chung trong khu vực, với
nhiều chính sách hỗ trợ ưu đãi về thuế giúp cho các doanh nghiệp có điều
kiện phát triển
Nội dung ý 3: Tác động tích cực đến mối quan hệ giữa các quốc gia trong
vực với các quốc gia khác trên thế giới.
40. sao cộng đồng kinh tế ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?
Nội dung ý 1: Mỗi nước trong khu vực điều kiện và hoàn cảnh xây dựng
phát triển kinh tế khác nhau mà nguyên nhân dẫn đến sự mất ổn định do:
các vấn đề sắc tộc- tôn giáo và các thế lực bên ngoài... nên cần thống nhất
cao và ổn định để phát triển
Nội dung ý 2: sự tranh chấp, phức tạp về biên giới, đảo, vùng biển do
nhiều nguyên nhân nên đòi hỏi cần phải ổn định để phát triển
Nội dung ý 3: Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ đcác thế lực n
ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58833082 KT,VH, XH ASEAN
1. Câu hỏi : Anh (chị ) hãy trình bày những điểm nổi bật về chế độ
chính trị, văn hóa và tôn giáo các nước Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Phân tích những nét nổi bật của chế độ chính trị các nước
khu vực Đông Nam Á: chính thể quân chủ lập hiến, cộng hòa đại nghị,
cộng hòa liên bang, cộng hòa tổng thống, cộng hòa dân chủ nhân dân, xã hội chủ nghĩa.
Nội dung ý 2: Phân tích những nét nổi bật của nền văn hóa các nước khu
vực Đông Nam Á: Nông nghiệp - nền tảng văn hóa Đông Nam Á, nền văn
hóa uyển chuyển, thích nghi với những thay đổi, một khu vực văn hóa
thống nhất trong đa dạng.
Nội dung ý 3: Phân tích những nét nổi bật của tôn giáo các nước khu vực
Đông Nam Á: Phật giáo, Bàlamôn giáo, Nho giáo, Đạo giáo, Hồi giáo và Kito giáo
2. Câu hỏi : Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của khu vực?
- Thuận lợi về biển, rừng, tài nguyên, khoáng sản
- Khó khăn: chịu nhiều thiên tai động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt,hạn hán
-Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lý nên dần suy giảm
3. Câu hỏi : Anh (chị ) hãy nêu những điều kiện thuận lợi của tự nhiên
– kinh tế- xã hội giúp cho các quốc gia Đông Nam Á phát triển? -
Tự nhiên; khí hậu thuận lợi, vị trí địa lý thuận lợi cho giao
thươngđường biển, đường không, đường bộ -Lực lượng dân số trẻ, dồi dào, ham học hỏi. -
Chính phủ các nước có chính sách mở cửa, hội nhập nền kinh té-
Sự nỗ lực của Chính phủ, các doanh nghiệp, và người dân.
4. Câu hỏi : Anh (chị) hãy nêu nét văn hóa đặc trưng của khu vực Đông Nam Á? -
Văn hóa khu vực đa dạng với nhiều phong tục, tập quán đa dạng, có
nétgần gũi, tương đồng giữa các quốc gia -
Nét văn hóa đặc trưng với những lễ hội mang đậm bản sắc truyền
thốngvăn hóa của các dân tộc. -
Nhiều loại hình tôn giáo trong khu vực với nhiều tín ngưỡng khác
nhauvẫn luôn được duy trì và tạo nên nét văn hóa riêng cho khu vực.
5. Câu hỏi : Anh (chị) hãy nêu nhân định về tình hình tăng trưởng kinh
tế của các quốc gia Đông Nam Á qua chỉ tiêu GDP và GDP bình quân đầu người? -
GDP, GDP bình quân đầu người của các quốc gia trong khu vực có sựgia tăng. lOMoAR cPSD| 58833082 -
Các quốc gia còn phụ thuộc nhiều vào vốn đầu tư nước ngoài. -
GDPbình quân đầu người còn có khoảng cách khá xa giữa các quốc gia trong khu vực. -
Tình hình covid -19 gây khó khăn cho tăng trưởng kinh tế của các quốcgia
6. Câu hỏi : Giải thích vì sao tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ở các quốc
gia Đông Nam Á còn thấp? -
Lao động phân bố không đồng đều giữa các vùng, miền, chất lượng
laođộng thấp, chủ yếu vẫn là lao động nông nghiệp. -
Còn nhiều hạn chế trong dịch chuyển lao động, lao động di cư ít có
cơhội tham gia học tập, đào tạo -
Chính sách, kinh phí hỗ trợ cho giáo dục, đào tạo nghề ở các quốc
giatrong khu vực còn thấp
7. Câu hỏi: Anh ( chị) hãy trình bày sơ nét về tình hình lao động ở các nước Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, tỷ lệ lao động từ
15 tuổi trở lên chiếm 60% trong tổng dân số
Nội dung ý 2: Dân số phân bố không đồng đều giữa các vùng miền. giữa thành thị và nông thôn.
Nội dung ý 3: Dân số tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn và các vùng có
nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, các thành phố lớn
Nội dung ý 4: Trình độ dân số không đồng đều, trình độ chuyên môn kỹ
thuật của lao động còn thấp
8. Câu hỏi: Anh (chị ) hãy nêu những đặc điểm nổi bật về dân số của
các quốc gia Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Khu vực đông dân và nhiều dân tộc nên vấn đề xã Hội, tôn
giáo rất đa dạng và phức tạp
Nội dung ý 2: Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên còn cao
Nội dung ý 3: Trình độ văn hóa chênh lệch nhau, mức sống khác nhau 9.
Khí hậu của khu vực Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn
gì đối với sự phát triển kinh tế khu vực?
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn
thuận lợi cho phát triển trồng trọt (cây lúa nước, các loại cây công nghiệp lâu năm, hàng năm)
+ Khí hậu có sự phân hóa đa dạng tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng - Khó khăn:
+ Khí hậu nóng ẩm là điều kiện sâu bọ phát triển mạnh bất lợi cho sản xuất nông nghiệp
+ Thiên tai, bão nhiệt đới, mưa lớn gây sạt lở ngập lụt vùng đồng bằng và
lũ quét lũ ống vùng núi. lOMoAR cPSD| 58833082
10. Dân cư của các nước Đông Nam Á có đặc điểm gì? Đặc điểm nào
ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế của khu vực như thế nào? -
Đông dân, mật độ dân số cao, dân số trẻ, phân bố không đồng đều - Dân số
trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trình độ chuyên môn, kỹ năng lao động còn thấp -
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ, thì trường tiêu thụrộng lớn. -
Khó khăn: gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế xã hội, thiếu
lựclượng lao động có trình độ tay nghề cao, thất nghiệp.
11. Anh chị hãy nêu những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận
lợi giúp cho Việt Nam phát triển?
Nội dung ý 1: Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông, khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
Nội dung ý 2: Lao động dồi dào, lao động từ 15 - 60 tuổi chiếm 60% trong
dân số, lao động cần cù, chịu khó.
Nội dung ý 3: Chính sách của Chính phủ theo hướng mở cửa và hội nhập
kinh tế, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài, hỗ trợ doanh nghiệp.
12. Anh chị hãy nêu những điều kiện thuận lợi và hạn chế đối với sự
phát triển của ngành nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á? Nội
dung ý 1: Nêu những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành
nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á?
Nội dung ý 2: Nêu những hạn chế cho sự phát triển của ngành nông nghiệp
ở các nước Đông Nam Á?
13. Anh chị hãy khái quát tình hình kinh tế xã hội của Lào từ khi giành
được độc lập cho đến những năm đầu thế kỷ thứ XXI? Nội dung ý
1: Phân tích những nét nổi bật trong giai đoạn 1976 đến năm 1985:
Khôi phục và cải tạo sau chiến tranh.
Nội dung ý 2: Phân tích những nét nổi bật giai đoạn năm 1986 đến năm
1990: Đời sống và ổn định nhưng còn tồn tại: Phân hóa giàu nghèo làm phát còn cao.
Nội dung ý 3: Phân tích những nét nổi bật hết giai đoạn cuối thế kỷ 20:
Phát triển nông, lâm nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến, sử dụng cơ
chế kinh tế thị trường
Nội dung ý 4: Phân tích những nét nổi bật giai đoạn đầu thế kỷ 21: Cải cách
khu vực công, ngân hàng, hội nhập quốc tế.
14. + Trình bày những nét nổi bật về tình hình kinh tế xã hội của
Myanmar từ năm 1945 đến năm 1975
+ Những nguyên nhân nào dẫn đến kinh tế xã hội giai đoạn này bị suy giảm ? lOMoAR cPSD| 58833082
+ Tổng thống Thein Sein đã có những đóng góp gì cho “Lộ trình Dân
chủ 7 bước” của chính phủ Myanmar? Nêu ý nghĩa của những đóng góp này.
Nội dung ý 1: Trình bày những nét nổi bật về tình hình kinh tế - xã hội của
Myanmar từ năm 1945 đến năm 1975. *1945 - 1975:
- Tạo ra một nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Loại bỏ các thế lực tư bản độc quyền ngoại quốc, tạ lập cơ cấu sở hữukinh
tế dân tộc và chương trình công nghiệp hóa. => Quốc hữu hóa ruộng đất
thủ tiêu giai cấp địa chủ
=> Quốc hữu hóa các cơ sở công nghiệp, giao thông vận tải, các mỏ, gỗ
tếch…-> loại trừ nền kinh tế thuộc địa, phong kiến
=> Các cơ sở quốc doanh hoạt động kém hiệu quả và kế hoạch không thực
hiện được đầy đủ => kinh doanh tư nhân hoạt động trên nhiều lĩnh vực mà nhà nước độc quyền.
- 1952: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Pidotha (Hạnh phúc) xâydựng
nền dân chủ mới, kinh tế mới => thất bại
* Kế hoạch 4 năm (1957 - 1961) với những điều chỉnh chiến lược:
- 1957, Vay vốn và kêu gọi đầu tư nước ngoài.
- Cải thiện hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, nâng đỡ khu vực tự nhiên.
=> Nền kinh tế vẫn không khởi sắc.
- 1962, Xây dựng Cương lĩnh đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Thi hành chính sách kinh tế tự lực cánh sinh
=> Toàn bộ nền kinh tế rơi vào tình trạng trì trệ kéo dài.
=> Khủng hoảng kinh tế vào những năm đầu thập niên 70.
Nội dung ý 2: Nguyên nhân dẫn đến kinh tế xã hội giai đoạn này bị suy giảm.
- Hạn chế về ngân sách, thiếu kinh nghiệm trong quản lý
- Cơ sở vật chất kỹ thuật quá yếu kém
- Tính nửa vời của chính sách ruộng đất
- Từ chối nhận viện trợ của nước ngoài
Nội dung ý 3: Cựu Tổng thống Thein Sein đã có những đóng góp cho “Lộ
trình dân chủ 7 bước” của chính phủ Myanmar
- Xóa án quản thúc tại gia cho bà Aung San Suu Kyi và trả tự do cho hàng ngàn tù chính trị.
- Khôi phục tư cách pháp lý của đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ (NLD)
- Xem xét lại mối quan hệ kinh tế với Trung Quốc
- Cho phép thành lập công đoàn độc lập, xóa bỏ chế độ kiểm duyệt- Thực
thi tự do ngôn luận, tổ chức tuyển cử tự do và công bằng thực hiện sự hòa hợp dân tộc lOMoAR cPSD| 58833082
- Ban hành luật đầu tư nước ngoài và cải cách hệ thống tỷ giáNội dung ý
4: Ý nghĩa của những đóng góp này.
- Khéo léo hướng lực lượng quân đội Myanmar vào những nguyên
lý,nguyên tắc của tự do và dân chủ.
- Quân đội không phải sử dụng sức mạnh để đảm bảo được vị thế và vaitrò
như hiện nay trên chiến trường Myanmar, còn người dân và lực lượng
đấu tranh đòi dân chủ chứ không phải đổ máu để có được quyền lực.
15. Anh chị hãy trình bày những nét nổi bật trên lĩnh vực chính trị,
ngoại giao ở Myanmar từ khi trở thành quốc gia độc lập cho đến nay
việc từ chối thời nhận kết quả của cuộc bầu cử năm 1990 đã ảnh hưởng
đến nền kinh tế và các mối quan hệ ngoại giao của Myanmar như thế nào?

* Những nét nổi bật trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao ở Myanmar từ khi
trở thành quốc gia độc lập cho đến nay:
- Mâu thuẫn chính trị, tôn giáo, sắc tộc.
- Mâu thuẫn giữa chính phủ quân phiệt với Đảng dân chủ và người dân Myanmar
- Thein Sein thực hiện lộ trình 7 bước tiến đến dân chủ
- Cuộc tổng tuyển cử năm 2015 đã diễn ra với chiến thắng thuộc về AungSan Suu Kyi.
* Việc từ chối thứa nhận kết quả của cuộc bầu cử năm 1990 đã ảnh hưởng
đến nền kinh tế và các mối quan hệ ngoại giao của Myanmar: - Hoa Kỳ và
Liên minh Châu Âu áp đặt cấm vận lên Myanmar gồm: vũ
khí, ngừng ưu tiên thương mại và hoãn toàn bộ viện trợ - Các công
ty của Hoa Kỳ và Châu Âu giúp đầu tư hỏi Myanmar.
16. Anh chị hãy cho biết nguyên nhân nào giúp kinh tế Indonesia vượt
qua cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008?
- Nội dung ý 1: Indonesia thực hiện mô hình tăng trưởng kinh tế dựa
nhiều vào tiêu dùng nội địa hơn là xuất khẩu
- Nội dung ý 2: Chính sách thắt chặt tài khóa
17. Anh chị hãy khái quát những nét nổi bật trên lĩnh vực chính trị
ngoại giao của Philippines kể từ khi giành được độc lập đến nay? Nội
dung ý 1: 1946: Tổng thống Mỹ Harry Truman chính thức tuyên bố trao
trả độc lập cho Phillipines
Nội dung ý 2: Trong những thập niên 60 và 70, Philippines là nước dọc tải
quan liệu phản phiệt, gia đình trị : thời kỳ Marcos”
Nội dung ý 3: Hiền pháp mới (1987): giúp ngăn ngừa khả năng tái lập chế
độ độc tài ở Philippines
Nội dung ý 4: Duy trì quan hệ với Mỹ, coi mình là một đồng minh vững
chắc của Mỹ. Tăng cường mối quan hệ với các nước láng giềng Đông Nam
Á, là thành viên của ASEAN năm 1967. lOMoAR cPSD| 58833082
18. Anh chị hãy giải thích nguyên nhân tại sao Malaysia không đồng
với sự trợ giúp của IMF về tái thiết để vượt qua cuộc khủng hoảng tài
chính tiền tệ năm 1997?

Nội dung ý 1: Theo thủ tướng Mahathir Mohamad việc thực thi các biện
pháp do IMF và các thể chế tài chính quốc tế đề ra sẽ là bán rẻ đất nước
cho các công ty nước ngoài
Nội dung ý 2: Malaysia chủ trương thi hành các biện pháp đối phó với
khủng hoảng bằng các biện pháp riêng của chính phủ Malaysia như: thắt
chặt tài chính tiền tệ, tăng lãi suất ngân hàng, hạn chế người nước ngoài bán đồng Ringgit.
19. Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế tài chính Châu Á năm 1997,
kinh tế Singapore vẫn tiếp tục tăng trưởng. Nguyên nhân vì sao? Nội dung ý 1: -
Nhờ các đơn hàng từ Mỹ và Châu Âu nên vẫn thúc đẩy xuất khẩu -
Có cơ sở kinh tế vững mạnh nên chiếm được lòng tin của các nhà đầu tư quốc tế. -
Phần lớn thương mai được thực hiện bởi các công ty xuyên quốc
giaxuất khẩu đi khắp thế giới nên ít bị ảnh hưởng bởi khủng hoàng khu vực.
20. Từ một đất nước không hề có tài nguyên thiên nhiên, chỉ sau 30
năm Singapore trở thành một trong những cường quốc hàng đầu ở
châu Á. Nêu nguyên nhân?
Nội dung ý 2:
- Đầu tư xây dựng công trình công cộng hiệu quả.
- Phát triển vốn con người có mục tiêu.
- Khuyến khích đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế Singapore dựa trênchính sách thuc hiểu qua,
- Chính sách phát triển kinh tế hiệu quả của chính phủ Singapore.
21. Từ một đất nước không hề có tài nguyên thiên nhiên, chỉ sau 30
năm Singapore trở thành một trong những cường quốc hàng đầu ở
châu Á. Bài học cho Việt Nam là gì?
Nội dung ý 3:
- Bài học về ưu tiên phát triển nguồn nhân lực. Bài học về định hướngphát
triển kinh tế - xã hội.
- Bài học về chính sách phúc lợi.
- Bài học về quy hoạch đô thị.- Bài học về xây dựng chính phủ điện tử -
Bài học về xây dựng tính tự giác.
22. Anh chị hãy trình bày những thành tựu trong lĩnh vực công
nghiệp, dịch vụ và thương mại đầu tư của Singapore.
Nội dung ý 1: Những điểm nổi bật trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ của Singapore lOMoAR cPSD| 58833082
Nội dung ý 2: Những điểm nổi bật trong lĩnh vực thương mại và đầu tư của Singapore
23. Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực văn hóa tôn
giáo giáo dục và y tế của Brunei? Nội dung ý 1:
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực văn hóa, tôn giáo,
giáodục và y tế của Brunei:
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực văn hóa của Brunei
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực tôn giáo của Brunei.
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực giáo dục của Brunei
- Nêu khái quát những điểm nổi bật trong lĩnh vực y tế của Brunei
24. Theo báo cáo về thống kê năng lượng thế giới năm 2016 của Tập
đoàn Dầu khí Anh BP thì dự trữ dầu của Brunei sẽ cạn trong vòng 20
năm tới. Anh/chị hãy cho biết việc nền kinh tế văn hóa phụ thuộc vào
dầu mỏ sẽ dẫn đến những hậu quả gì đối với đất nước và người dân Brunei?
Nội dung ý 2:
- Nền kinh tế Brunei quá phụ thuộc vào dầu mỏ sẽ dẫn đến những hậuquả
gì đối với đất nước và người dân Brunei:
- Trình bày các chính sách phúc lợi xã hội bảo phóng của chính phủ
khiBrunei giàu có nhờ dầu mỏ.
- Khi dầu mỏ can kiết, giá dầu giảm và những ngành kinh tế khác củaBrunei
không phát triển, đất nước sẽ rơi vào khung hoàng mọi mặt và đời sống
nhân dân sẽ khó khăn vì không còn nguồn thu nhập to lớn như trước.
Nội dung ý 3: Phân tích những khó khăn về kinh tế và xã hội khi chính phủ
bị giảm nguồn thu nhập từ dầu mỏ.
25. Nhờ dầu mỏ, Brunei trở thành một quốc gia giàu có và vì vậy
người dân Brunei được hưởng những phút lợi xã hội được xem là tốt
nhất hàng đầu thế giới. Anh/ chị hãy nêu những nét nổi bật trong hệ
thống phúc lợi và an ninh xã hội của Brunei?

Nội dung ý 1: Giáo dục: người dân được miễn phí ở các cấp học, du học
nước ngoài cũng sẽ được chính phủ tài trợ
Nội dung ý 2: Y tế: người dân chỉ đóng 2 đô la Brunei tượng trưng để được
khám chữa bệnh. Bệnh nặng sẽ được đưa sang các nước khác chữa trị, chi
phi do chính phủ tài trợ
26. Nêu khái quát tình hình kinh tế xã hội Thái Lan trong thời kỳ
khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á năm 1997?
Nội dung ý 1: Nêu khái quát tình hình kinh tế - xã hội Thái Lan trong kỳ
khủng hoảng tài chính – tiền tệ châu Á năm 1997.
Thời kỳ khủng hoảng tài chính - tiền tệ châu Á năm 1997 * Chính
phủ Thái Lan cầu cứu sự giúp đỡ của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) và và 10 lOMoAR cPSD| 58833082
nước châu Á - Thái Bình Dương đã cam kết tài trợ cho Thái Lan 16 tỷ USD,
trong đó IMF đóng góp 4 tỷ, Nhật cho vay 4 tỷ, Hồng Kông 1 tỷ. Úc,
Malaysia, Singapore mỗi nước 1 tỷ, Hàn Quốc.
* Thái Lan cho phép lập ra các Khu vực miễn thuế: Khu vực này giống như
lãnh thổ nước ngoài được đặt dưới sự kiểm soát của hải quan. Hàng hóa
nhập khẩu và xuất khẩu ở khu vực này sẽ được miễn thuế hoàn toàn. *
1998: Chính phủ Thái Lan đã quyết định thành lập Quỹ vốn liên doanh *
Nhân dân Thái Lan đã tích cực tham gia vào chiến dịch “Người Thái giúp
đỡ người Thái bằng cách mua hàng của các công ty trong nước.
=> Chính phủ Thái Lan đã thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô lành mạnh
=> Thái Lan trở thành nước ra khỏi khủng hoảng sớm nhất trong số các
nước ASEAN bị khủng hoảng
27. Anh chị hãy nêu khái quát tình hình kinh tế xã hội Thái Lan trong
những năm đầu thế kỷ XXI?
Nội dung ý 1: Triết lý phát triển mới được đặt cơ sở trên ý tưởng về “Nên
Nội dung ý 2: Cải cách cơ cấu công nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh
kinh tế đủ” cho hàng hóa chế tạo Nội dung ý 3: Cải cách thuế quan
1.Kinh tế – xã hội những năm đầu thế kỷ XXI
* Triết lý phát triển mới được đặt cơ sở trên ý tưởng về “Nền kinh tế đủ”
(sufficient economy) do Quốc vương Bhumibun Adulyadej đưa ra : “có là
hồ hay không, không quan trọng, điều quan trọng nhất là chúng ta có đủ để
đáp ứng nhu cầu của bản thân chúng ta, một nền kinh tế đã ăn có nghĩa là
đã nuôi mình". “Một nền kinh tế đủ không nhất thiết là mỗi gia đình phải
tự trồng lấy lương thực, tự may lấy quần áo, mà làng xã hay huyện phải
sản xuất đủ để thỏa mãn nhu cầu của mình, những gì sản xuất quá nhu cầu
có thể đem bán cho những nơi chưa có. Buôn bản không nên tiến hành ở
những nơi quá xa để có thể giảm bớt chi phí vận chuyền
=> Thực chất là triết lý phát triển bên vững, trong đó con người, chứ không
phải là những tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao, là mục tiêu của sự phát triển.
2. Cải cách cơ cấu công nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh cho
hàng hóa chế tạo:
Để có căn cứ tiến hành cải cách cơ cấu công nghiệp, Chính phủ
TháiLan đã cho tiến hành khảo sát 700 nhà máy thuộc các ngành dệt may,
điện tử, chế biến thực phẩm và phụ tùng ô tô, vốn là ngành xuất khẩu chủ chốt của Thái Lan. •
2002: Chính phủ của ông Thaksin đã để ra chương trình Tăng
cườngkinh doanh Thái (ITB). 3. Cải cách thuế quan: *
Tập trung vào việc cắt giảm thuế quan cho các sản phẩm vẫn như
máymóc, thiết bị cơ khí thiết bị điện tử,... và các nguyên vật liệu thô như
đầu vào dược phẩm, thực phẩm, hóa chất, nhựa và các sản phẩm dệt may. lOMoAR cPSD| 58833082 *
Chính phủ cũng bãi bỏ 10% thuế phạt nhập khẩu đối với những
sảnphẩm có tỷ lệ thuế trên 5% Khiên mỗi năm chính phủ bị mất đi khoản 124 triệu USD thu nhập.
28. Anh/chị hãy phân tích những đặc trưng của mô hình phát triển
kinh tế Đông Nam Á?
- Nội dung ý 1: Trình bày đặc trưng tận khai các nguồn tài nguyên
thiênnhiên và lao động dồi dào rẻ vì mục tiêu xuất khẩu
- Nội dung ý 2: Trình bày đặc trưng đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài
- Nội dung ý 3: Trình bày đặc trưng nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài
Tận khai các nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao đồng dồi dào giá
rẻ vì mục tiêu xuất khẩu:
Các nước Đông Nam Á có lợi thế hơn so với các láng giềng Đông Á nhờ
lực lượng dân số đông, nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên dồi dào
và rẻ. Nhờ đó, đã trở thành điểm hấp dẫn đầu tư nước ngoài vào khai thác
tài nguyên và chiếm lĩnh thị trường. Chính các lợi thế này đã đặt các nước
Đông Nam Á vào hoàn cảnh lựa chọn các mô hình phát triển kinh tế dựa
trên nguồn lao động dư thừa và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Tuy
vậy, xuất phát điểm là những nước nghèo và lạc hậu, nên điểm yếu cơ bản
của tất cả các nước Đông Nam Á là thiếu vốn và thiếu kỹ thuật tiên tiến.
Chính vì thế, ngay từ cuối những năm 1970, để tận dụng được các lợi thế
và khắc phục được những điểm yếu đỏ nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh
tế như mục tiêu hàng đầu, các nước Đông Nam Á đã sớm chuyển từ chiến
lược công nghiệp hoá “thay thế nhập khẩu" sang “hướng vào xuất khẩu".
Họ đã tập trung nỗ lực phát triển các ngành công nghiệp khai khoảng và
trông cây công nghiệp (dầu mỏ, cao su, ca cao, dừa, cọ....) phục vụ xuất
khẩu và sau đó tập trung nhiều hơn vào việc phát triển các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo hướng vào xuất khẩu và các hoạt động dịch vụ.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, nhất là các công ty xuyên
quốc gia (Transnational Corporations - TNCs), và tham gia vào
chuỗi giá trị toàn cầu:

Các nước Đông Nam Á đã áp dụng nhiều chính sách và biện pháp khác
nhau để thu hút đầu tư của nước ngoài, như mở các khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,… Với những biện pháp như
vậy, các nước này đã bước đầu khắc phục được những khó khăn về vốn
và thực hiện được việc chuyển giao kỹ thuật, đồng thời tham gia được
vào chuỗi giá trị toàn cầu. Trong một thời kỳ dài, một số nước Đông Nam
Á, như Malaysia và Thái Lan, đã từng đạt được tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao. Trong quá trình tăng trưởng, đặc biệt dưới ảnh hưởng của các lOMoAR cPSD| 58833082
TNCs, cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á có những biến đổi mạnh mẽ.
Mỗi nước lựa chọn một số ngành và sản phẩm mũi nhọn phục vụ xuất
khẩu. Chẳng hạn, ở Indonesia là ngành khai thác và chế biến dầu mỏ, ở
Thái Lan và Malaysia là công nghiệp điện tử và vi điện tử. Công nghiệp
có vị trí ngày càng cao, cơ sở hạ tầng được cải thiện và tỉ trọng của các
hoạt động dịch vụ trong thu nhập quốc dân cũng tăng lên (nhất là Malaysia và Thái Lan).
Nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài:
Việc thu hút được nhiều vốn đầu tư từ các công ty nước ngoài, nhất là các
TNCs, cũng như đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra thị trường thế
giới tuy là một thế mạnh để phát triển kinh tế, nhưng nó cũng là yếu điểm
của các nước Đông Nam Á, vì nó khiến cho nền kinh tế phụ thuộc nhiều
vào nước ngoài (về vốn, công nghệ cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm).
Điều này thể hiện rất rõ ở các nền kinh tế như Indonesia và Philippines.
Nên hầu hết các quyết định quan trọng của Chính phủ bị chệch hướng so
với mục tiêu ban đầu và hậu quả là tác động tích cực đối với nền kinh tếxã
hội quốc gia đều bị suy giảm. So với các nền kinh tế Đông Á (Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông), các nước Đông Nam Á với cốt lõi là
các nước ASEAN, về cơ bản, phát triển kinh tế chưa đi liền với công bằng
xã hội, cùng với sự phát triển kinh tế, chênh lệch giàu nghèo và bất bình
đẳng xã hội giữa các vùng miền và các tầng lớp chưa được giải quyết thỏa
đáng như mong muốn và tương xứng.
29. Những nguyên nhân nào dẫn đến việc các nước Đông Nam Á phải
đổi mới mô hình phát triển kinh tế sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008?
Nội dung ý 1: Mô hình dựa chủ yếu vào việc khai thác lợi thế vị trí địa lý, lao động giá rẻ
Nội dung ý 2: Chính trị và biến động xã hội phức tạp
Nội dung ý 3: Quá trình đô thị hóa ở những nước này diễn ra một cách “hỗn loan"
Nội dung ý 4: So với các khu vực khác, nhà nước ở Đông Nam Á có vai trò khá lớn
Nội dung ý 5: Suất sinh lợi của các khoản đầu tư ở các nước Đông Nam Á thấp
Nội dung ý 6: Hiệu năng của nhà nước ở các quốc gia Đông Nam Á không mạnh mẽ.
30. Thuật ngữ “Mô hình phát triển kinh tế Đông Nam Á” được ngân
hàng thế giới sử dụng chủ yếu để nói đến các quốc gia nào? Vì sao?Nội
dung ý 1: Thuật ngữ “Mô hình phát triển kinh tế Đông Nam Á” được Ngân lOMoAR cPSD| 58833082
hàng Thế giới sử dụng chủ yếu để nói đến các quốc gia: Indonesia. Thái Lan, Philippines, Malaysia.
Nội dung ý 2. Vì nên kinh tế có nhiều nét khá tương đồng, tốc độ phát triển
nhanh. đóng góp lớn cho khu vực
31. Trình bày nội dung và biện pháp của việc thay đổi mô hình tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam? -
Trình bày nội dung của việc thay đổi mô hình tăng trưởng kinh tế củaViệt Nam -
Trình bày biện pháp thay đổi mô hình tăng trưởng kinh tế của ViệtNam:
+ Thực hiện tái cấu trúc nên kinh tế
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
+ Tăng cường đầu tư theo chiều sâu đối với các yếu tố nguồn lực làm nền
tảng cho tăng trưởng bền vững trong dài hạn + Cải cách thể chế
32. Thế nào là phát triển bền vững? Việt Nam cần làm gì để đạt được
mục tiêu phát triển bền vững? - Định nghĩa phát triển bền vững.
- Tăng trưởng kinh tế theo hướng thân thiện với môi trường
- Tăng trưởng kinh tế hướng tới mục tiêu phát triển con người
33. Phân tích những nguyên nhân dẫn đến yêu cầu thay đổi mô hình
tăng trưởng kinh tế của Việt Nam?
- Tăng trưởng phụ thuộc nhiều hơn vào tăng vốn
- Ổn định kinh tế vĩ mô chưa vững chắc
- Hiệu quả đầu tư thấp
- Sức cạnh tranh quốc gia chậm cải thiện
- Các mục tiêu của cải cách thể chế chưa được chú ý đúng mức
34. Anh/ chị hãy giải thích vì sao việc ASEAN ký kết và phê chuẩn Hiến
chương ASEAN (có hiệu lực từ tháng 12 năm 2008) được xem là một
bước tiến quan trọng trong sự hợp tác của các quốc gia thành viên?
-
Nội dung ý 1: Hiến chương ASEAN là văn kiện pháp lý quan
trọngnhất, thể hiện rõ ràng các nội dung về mục đích, nguyên tắc, tính chất của tổ chức ASEAN -
Nội dung ý 2: Giúp sự hợp tác của ASEAN dựa trên một nền tảng
pháplý và khuôn khổ thể chế để hoạt động Asean trở nên hiệu quả hơn.
35. Các đặc điểm chính của ASEAN là gì? ASEAN giống và khác gì so với EU? -
Nội dung ý 1: ASEAN là một tổ chức liên chính phủ. Mỗi quyết
địnhcủa ASEAN đều có sự tham gia đóng góp của các nước thành viên. -
Nội dung ý 2: ASEAN là sự đa dạng về mọi mặt của các nước thành viên.
Đó là sự khác nhau về lịch sử, nguồn gốc, dân tộc, sắc tộc, ngôn ngữ, tôn
giáo, thể chế chính trị và trình độ phát triển kinh tế lOMoAR cPSD| 58833082 -
Nội dung ý 3: Trình bày sự khác nhau về mục tiêu hình thành 2 cộngđồng ASEAN và EU
36. ASEAN có quan trọng với sinh viên không? Sinh viên cần hành
trang gì để sẵn sàng gia nhập ngôi nhà chung ASEAN?
- Nội dung ý 1: ASEAN có quan trọng với sinh viên
- Nội dung ý 2: Những hành trang sinh viên cần chuẩn bị để sẵn sàng
gianhập ngôi nhà chung ASEAN
+ Thường xuyên tham gia các hoạt động ngoại khóa để rèn luyện kỹ năng
mềm cho bản thân nhằm tự tin hơn trong công việc.
+ Nâng cao trình độ ngoại ngữ và trang bị kỹ năng tìm việc trong thời hội nhập.
+ Tìm hiểu văn hóa, đời sống của các nước trong khu vực, đâu là bản sắc
của mình, tìm ra lợi thế cạnh tranh, xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức, luôn đặt mục tiêu cần trang bị được gì trong 4 năm học. 37.
Câu hỏi: Anh (chị) cho biết những cơ hội đối với doanh nghiệp Việt
Nam trước những cam kết của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là gì?

Nội dung ý 1: Nêu cơ hội từ thuận lợi hóa thương mai -
Cơ hội: tiếp cận thị trường, tăng khả năng cạnh tranh, tạo động lực
cho doanh nghiệp thay đổi, cải tiến quy trình sản xuất. Nội dung ý 2: Nêu
cơ hội từ tự do hóa thương mại hàng hóa -
Cơ hội: mở rộng thị trường xuất khẩu, dễ dàng tiếp cận nguồn lực
cho sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, gia tăng sự liên kết cộng đồng
doanh nghiệp trong nước và khu vực.
Nội dung ý 3: Nêu cơ hội từ tự do hóa thương mại dịch vụ -
Cơ hội: mở rộng cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu
dịch vụ phân phối, du lịch khách sạn và nhà hàng sang các nước ASEAN,
hưởng lợi từ việc cắt giảm các chi phí liên quan đến dịch vụ như dịch vụ
tài chính, dịch vụ Logistics, dịch vụ giao thông vận tải.
Câu hỏi. Anh (chị) cho biết những cơ hội đối với doanh nghiệp Việt Nam
trước những cam kết của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là gì?
Nội dung ý 4: Nêu cơ hội từ tư do hóa đầu tư -
Cơ hội : thúc đẩy mạnh mẽ các công ty theo đuổi các chiến lược
mở rộng thị trường, tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước láng giềng.
Nội dung ý 5: Nêu cơ hội từ tư do hóa di chuyển lao động -
Cơ hội: tiếp cận thị trường nguồn nhân lực lớn hơn, lao động có tay
nghề của Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội tìm được việc làm tốt ở các nước ASEAN
38. Anh chị hãy phân tích vai trò của ASEAN trong chính sách đối
ngoại của Việt Nam?
Nội dung ý 1: Quá trình tham gia hợp tác ASEAN của Việt Nam: lOMoAR cPSD| 58833082
+ Giai đoạn trước 1986, Việt Nam chưa có ý định gia nhập ASEAN. + Giai
đoạn từ 1988 trở đi, Việt Nam chuyển sang đối thoại và tìm các biện pháp
cải thiện quan hệ với các nước làng giềng, coi ASEAN là cây cầu nói Việt Nam với thế giới.
+ Giai đoạn từ 1995 đến nay: ASEAN đã chính thức trở thành trọng tâm
quan trọng của chính sách đối ngoại của Việt Nam
Nội dung ý 2: Lợi ích của Việt Nam khi tham gia: an ninh, kinh tế phát
triển, nâng cao vị thế quốc tế.
Nội dung ý 3: Các thách thức khi tham gia: khác biệt về lợi ích, khác biệt
về giá trị, thiếu hụt nguồn lực
39. Anh/ chị cho biết việc thành lập cộng đồng kinh tế Asean có ý
nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội các quốc gia khu vực Đông Nam Á?
Nội dung ý 1: Góp phần tăng cường hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết
giữa các dân tộc với những nền văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau
của các quốc gia trong khu vực.
Nội dung ý 2: Hình thành thị trường tiêu thụ chung trong khu vực, với
nhiều chính sách hỗ trợ ưu đãi về thuế giúp cho các doanh nghiệp có điều kiện phát triển
Nội dung ý 3: Tác động tích cực đến mối quan hệ giữa các quốc gia trong
vực với các quốc gia khác trên thế giới.
40. Vì sao cộng đồng kinh tế ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?
Nội dung ý 1: Mỗi nước trong khu vực có điều kiện và hoàn cảnh xây dựng
phát triển kinh tế khác nhau mà nguyên nhân dẫn đến sự mất ổn định do:
các vấn đề sắc tộc- tôn giáo và các thế lực bên ngoài... nên cần thống nhất
cao và ổn định để phát triển
Nội dung ý 2: Có sự tranh chấp, phức tạp về biên giới, đảo, vùng biển do
nhiều nguyên nhân nên đòi hỏi cần phải ổn định để phát triển
Nội dung ý 3: Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên
ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.