



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342985
Triết học Mác Lênin MỤC LỤC
Chương I: Khái luận về triết học và triết học Mác Lênin .................................................................. 4 I.
Khái lược về triết học ........................................................................................................................ 4
1. Nguồn gốc .................................................................................................................................... 4
2. Khái niệm ..................................................................................................................................... 4
3. Triết học hạt nhân lí luận của thế giới quan ............................................................................. 4
4. Vấn ề cơ bản của triết học :QUAN HỆ GIỮA TƯ DUY VÀ TỒN TẠI .............................. 4
5. Phép biện chứng (sự ràng buộc ,tác ộng lẫn nhau của các sv,ht) ............................................. 5
II. Triết học Mác-Lênin ......................................................................................................................... 5
1. Sự ra ời và phát triển ................................................................................................................ 5
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác-Lênin .................................................................... 6
3. Liên hệ thực tiễn ối với ời sống xã hội và sự nghiệp ổi mới ở Việt Nam hiện nay .......... 6
Chương II: Chủ nghĩa duy vật biện chứng ........................................................................................... 6 I.
Vật chất và ý thức ............................................................................................................................. 6
1. Vật chất và phương thức tồn tại ................................................................................................ 6
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức ............................................................................... 8
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức ......................................................................................... 8 II.
Phép biện chứng duy vật ................................................................................................................... 9
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật ............................................................ 9
2. 6 cặp phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng .................................................... 11
3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng .............................................................................. 13 III.
Lý luận nhận thức ....................................................................................................................... 15
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học ..................................................................... 15
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng ........................................................... 16 Chương III:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử ............................................................................................. 17 I.
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội ................................................................................................. 17
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội ............................................... 17
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ..................................................... 17
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ...................................................... 19 lOMoAR cPSD| 46342985
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế-xã hội là 1 quá trình lịch sử-tự nhiên ........................... 20 II.
Giai cấp và dân tộc .......................................................................................................................... 20
1. Giai cấp ...................................................................................................................................... 20
2. Dân tộc ....................................................................................................................................... 22
3. Mối quan hệ giai cấp- dân tộc – nhân loại .............................................................................. 23
Vận dụng vào sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam ............................................................................ 23 III.
Nhà nước và cách mạng xã hội ................................................................................................... 23
1. Nhà nước .................................................................................................................................... 23
a) Khái niệm: ...................................................................................................................................... 23
b) Đặc trưng ....................................................................................................................................... 23
c) Chức năng ...................................................................................................................................... 24
d) Kiểu nhà nước: .............................................................................................................................. 24
Các kiểu nhà nước: ............................................................................................................................... 24
+ Nhà nước chủ nô ........................................................................................................................... 24
Là nhà nước ầu tiên,ra ời dựa trên cơ sở tan rã của chế ộ thị tộc ...................................................... 24
Cơ sở kinh tế:dựa trên chế ộ sở hữu của chủ nô với tư liệu sản xuất và nô lệ ...................................... 24
Chủ nô làm chủ xã hội ............................................................................................................................ 24
+ Nhà nước phong kiến .................................................................................................................... 24
Là nhà nước thứ 2 ,ra ời dựa trên sự tan rã của nhà nước ầu tiên ....................................................... 24
+ Nhà nước tư sản ............................................................................................................................ 24
+ Nhà nước XHCN ........................................................................................................................... 25 e)
Hình thức ....................................................................................................................................... 25 ❖
Chính thể: .................................................................................................................................. 25
❖ Cấu trúc ..................................................................................................................................... 25 ❖
Chế ộ chính trị : ...................................................................................................................... 25 2. Cách
mạng xã hội ...................................................................................................................... 25 IV.
Ý thức xã hội ............................................................................................................................... 27
1. Tồn tại xã hội ............................................................................................................................. 27
2. Ý thức xã hội .............................................................................................................................. 27
3. Quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH ............................................................................ 28 lOMoAR cPSD| 46342985 V.
Triết học về con người .................................................................................................................... 28
1. Con người theo quan iểm chủ nghĩa Mác-Lênin .................................................................. 28
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn ề giải phóng con người ............................................ 29
3. Quan hệ cá nhân và xã hội ,vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử..... 29 lOMoAR cPSD| 46342985
Chương I: Khái luận về triết học và triết học Mác Lênin
I. Khái lược về triết học 1. Nguồn gốc -
Nhận thức: khi kho tàng tri thức của loài người hình thành vốn hiểu biết nhất định và trên cơ sở
đó tư duy con người đ ã đạt đến trình độ khái quát hóa. -
Xã hội: ra đời khi nền sản xuất XH đã có sự phân công lao động, phân hóa giai cấp, tầng lớp trí
thức xuất hiện có điều kiện, nhu cầu, năng lực hệ thống hóa các quan niệm thành lí . 2. Khái niệm
Triết học là hệ thống quan iểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó là khoa
học về những quy luật vận ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên,xã hội và tư duy.
3. Triết học hạt nhân lí luận của thế giới quan
Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức quan iểm,tình cảm,niềm tin,lý tưởng xác
ịnh về thế giới và vị trí con người trong thế giới ó
Các hình thức cơ bản của thế giới quan :
• Thế giới quan tôn giáo, thần thoại
• Thế giới quan khoa học
• Thế giới quan triết học
• Ngoài ra thế giới qua còn ược phân loại theo thời ại, dân tộc, tộc người, thế giới quan kinh nghiệm,
thế giới quan thông thường.
• Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất về thế giới quan triết học.
Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Nói triết học là hạt nhân của thế giới quan bởi :
• Bản thân triết học là thế giới quan
• Trong các thế giới quan khác triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng
• Triết học chi phối thế giới quan khác, dù có thể không tự giác
• Triết học quy ịnh các thế giới quan khác
4. Vấn ề cơ bản của triết học :QUAN HỆ GIỮA TƯ DUY VÀ TỒN TẠI
Có một vấn ề cơ bản của triết học: Là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Gồm 2 mặt:
- Mặt thứ nhất: Trả lời cho câu hỏi giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau,cái nào quyết ịnh cái nào. lOMoAR cPSD| 46342985
- Mặt thứ hai : Trả lời cho câu hỏi con người có nhận thức ược thế giới hay không.
a) Chủ nghĩa duy vật
Chất phác: kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật thời cổ ại, lấy tự nhiên giải thích thế giới
(thời kỳ cổ ại)
Siêu hình: sự vật , hiện tượng ở trong trạng thái biệt lập, không có mối liên hệ với nhau (XV-XVIII) Biện
chứng: các sv, ht có mối liện hệ với nhau, tác ộng qua lại với nhau (Do C.Mac, Ănghen sáng lập, Lênin phát
triển, khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước ó)
b) Chủ nghĩa duy tâm
Chủ quan: khẳng ịnh mọi sự vật, hiện tượng chỉlà phức hợp của những cảm giác
Khách quan: coi ý thức là tồn tại khách quan có trước và tồn tại ộc lập với con người
Nhị nguyên luận: xem vật chất và tinh thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết ịnh nguồn và sự vận ộng của thế giới.
c) Phân biệt khả tri luận và bất khả tri luận
Thuyết khả tri luận : Khẳng ịnh con người chúng ta hoàn toàn nhận thức ược thế giới.
Thuyết bất khả tri luận : Con người không có khả năng nhận thức ược thế giới.
5. Phép biện chứng (sự ràng buộc ,tác ộng lẫn nhau của các sv,ht)
Tự phát: sự vật , hiện tượng của vũ trụ luôn biến hóa không ngừng
Duy tâm: biện chứng bắt ầu từ tinh thần và kết thúc cũng từ tinh thần (vd: coi bói ể kết hôn, giải thích:mối
ràng buộc hôn nhân bắt ầu từ nhận thức ,niềm tin mê tính dị oan)
Duy vật: sv ,ht có mối liên hệ , tác ộng qua lại lẫn nhau II. Triết học Mác-Lênin
Triết học Mác Lênin là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự nhiên,xã hội và tư duy- thế giới
quan và phương pháp luận khoa học ,cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và các lực lượng
xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
1. Sự ra ời và phát triển
a. Những iều kiện lịch sử ối với sự ra ời của Triết học Mác Lênin
Kinh tế - xã hội: sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong cách mạng công nghiệp,
cách mạng của giai cấp vô sản
Lý luận và tiền ề khoa học tự nhiên: kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng của nhân loại, dựa
trên cơ sở tri thức do các khoa học cụ thể em lại
Nhân tố chủ quan: tình cảm và lập trường của C.Mác và Ăngghen ối với giai cấp công nhân
b. Quá trình phát triển của Triết học Mác Lênin
Cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản : nghiên cứu giai oạn mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ;
soạn thảo chiến lược , sách lược ấu tranh, làm giàu và phát triển triết học Mác.. lOMoAR cPSD| 46342985
Cuối XIX- ầu XX: những phát minh lớn trong lĩnh vực khoa học ( ặc biệt trong vật lý học) ã làm ảo lộn
quan niệm về thế giới-> luận giải trên cơ sở duy vật biện chứng , phát triển duy vật biện chứngvà chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Thời ế quốc chủ nghĩa : giai cấp tư sản tấn công iên cuồng trên lĩnh vực tư tưởng ,lí luận nhằm chống lại
các quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng-> bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác cho phù hợp với những
iều kiện lịch sử mới.
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác-Lênin
Đối tượng : mqh giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật
vận ộng , phát triển chung nhất của tự nhiên,xã hội và tư duy. Chức năng: -
Chức năng thế giới quan: em lại thế giới quan duy vật biện chứng, hạt nhân thế giới quan cộng sản -
Chức năng phương pháp luận: trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc phương pháp
luận chung nhất cho hoạt ộng nhận thức và thực tiễn.
3. Liên hệ thực tiễn ối với ời sống xã hội và sự nghiệp ổi mới ở Việt Nam hiện nay
* Là thế giới quan ,phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức vào thực * tiễn .
Là cơ sở tế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng ể phân tích xu hương phát *
triển của xã hội trong iều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ ang phát triển mạnh mẽ. Là cơ
sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp ổi mới theo ịnh *
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Công cuộc ổi mới ở Việt Nam :
(Việc giải quyết có hiệu quả những mâu thuẫn là iều kiện căn bản ể nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến
ấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, ẩy mạnh toàn diện công cuộc ổi mới.Nhà triết học Hêgen ã
khẳng ịnh: Cuộc sống tiến lên thông qua những mâu thuẫn. Thực tiễn phát triển ất nước ta hiện nay một lần
nữa khẳng ịnh tính úng ắn của luận iểm ó.)
Công cuộc ổi mới của nước ta
ÔN TẬP: GG form TN khái luận triết học lOMoAR cPSD| 46342985
Chương II: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
I. Vật chất và ý thức
1. Vật chất và phương thức tồn tại
a) Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Thừa nhận sự tồn tại nhưng phủ ịnh ặc tính tồn tại khách quan của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: ❖ Thời cổ ại:
Phương ông:thuyết tứ ại của Ấn (vật chất là ất,nước,lửa,gió),thuyết Âm- Dương (cho rằng có hai lực
âm-dương ối lập nhau nhưng lại gắn bó, cố kết với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của sự hình thành ,biến hóa.
Phương Tây:Vật chất nguyên tử
Vật chất ược coi là cơ sở của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan nhưng chỉ lấy 1 vật
chất cụ thể ể giải thích cho toàn bộ thế giới và vẫn chỉ là giả ịnh, còn mang tính cảm tính,chưa ược
chứng minh về mặt khoa học.
❖ Thời cận ại : vẫn xem vật chất là 1 sự vật cụ thể (nguyên tử)
b) Cách mạng khoa học tự nhiên (cuối XIX ầu XX) và sự phá sản của các quan iểm duy vật siêu hình và vật chất
1895:Rơn-ghen phát hiện ra tia X
1896:Béc-cơ-ren phát hiện ược hiện tượng phóng xạ
1897:Tômxơn phát hiện ra iện tử
1901:Kaufman chứng minh khối lượng biến ổi theo vận tốc của iện tử
1905-1916: Anhxtanh thuyết tương ối hẹp và thuyết tương ối rộng
Những phát minh có giá trị to lớn làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con người về vật chất.
c) Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vật chất
Vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan em lại cho con người cảm giác ược cảm
giác của chúng ta chép lại,chụp lại,phản ánh và tồn tại không lệ thuộc và cảm giác.
Vật chất là phạm trù triết học, tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức, gây
nên cảm giác khi tác ộng vào con người lOMoAR cPSD| 46342985
d) Các hình thức tồn tại của vật chất
Vận ộng là một hình thức tồn tại của vật chất, là tất cả sự thay ổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ
trụ,kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy.Vận ộng sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất i khi sự vật mất i.
Đứng im là vận ộng trong thăng bằng khi sự vật còn là nó mà chưa chuyển thành cái khác
Vận ộng là tuyệt ối ứng im là tuơng ối
e) Tính thống nhất vật chất của thế giới Thế giới
thống nhất ở tính vật chất:
Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất
Các bộ phận trong thế giới ề có mối liên hệ với nhau
TG vật chất tồn tài vĩnh viễn,vô hạn,vô tận,không sinh ra và không mất i
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a) Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên :Bộ óc người và thế giới khách quan phản ánh ý thức
Nguồn gốc xã hội: Lao ộng(hoàn thiện dần chức năng của bộ óc,hình thành ngôn ngữ), ngôn ngữ (chuyền tải tư duy,ý thức).
b) Bản chất của ý thức
Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc người
(nội dung phản ánh là khách quan,hình thức phản ánh là chủ quan),ý thức là phản ánh tích cực gắn với thực
tiễn xã hội ( trao ổi thông tin giữa chủ thể và ối tượng phản ánh, xây dựng các học thuyết, lý thuyết khoa học,
vận dụng ể cải tạo hoạt ộng thực tiễn) lOMoAR cPSD| 46342985
Mang bản chất lịch sử-xã hội:Điều kiện lịch sử, quan hệ xã hội
c) Kết cấu của ý thức
Các lớp cấu trúc của ý thức : tri thức-tình cảm-niềm tin-ý chí
Các cấp ộ của ý thức: tự ý thức-tiềm thức-vô thức
Vấn ề trí tuệ nhân tạo:phân biệt ý thức con người và trí tuệ nhân tạo
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a) Quan iểm của CNDT và CNDVSH
b) Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Vật chất
quyết ịnh ý thức:
Luôn tôn trọng hiện thực khách quan , quy luật khách quan
Chống khuynh hướng chủ quan,duy ý chí, nóng vội
Trong sinh hoạt phải chú ý ến ời sống vật chất,tuy nhiên không nên tuyệt ối hóa mặt vật chất.
Ý thức có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại vật chất: lOMoAR cPSD| 46342985
Đòi hỏi phải luôn chú ý phát huy ầy ủ tính năng ộng, chủ quan sáng tạo của con người trong việc nhận
thức,cải tạo thế giới II.
Phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét” những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng
trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc,sự vận ộng, sự phát sinh và tiêu vong của chúng.
Biện chứng khách quan: biện chứng của thế giới vật chất (tồn tại khách quan ộc lập với ý thức con
người) Biện chứng chủ quan: biện chứng của tư duy, là sự phản ánh vào ầu óc ,ý thức con người (tư duy biện
chứng và biện chứng của chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người)
Sự khác nhau của biện chứng chủ quan và khách quan là cái vốn có của sự
vật hiện tượng và sự phản ánh vào bộ óc người
b) Phép biện chứng duy vật
Phép biện chứng :là học thuyết nghiên cứu,khái quát biện chứng của thế giới thành các nguyên lý,
quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học.
Phép biện chứng duy vật:là môn khoa học về những quy luật vận ộng , phát triển của tự nhiên,của xã hội loài người. *Đặc trưng:
✓ Được hình thành dựa trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa học
✓ Có sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan và phương pháp luận nên không chỉ dừng ở sự giải
thích thế giới mà còn dùng làm công cụ nhận thức và cải tạo thế giới.
*Nguyên lý cơ bản:
➢ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:sự vật hiện tượng trong thế giới dù có a dạng và khác nhau
như thế nào thì cũng chỉ là dạng khác nhau của thế giới vật chất duy nhất.Chúng có những vai
trò khác nhau trong việc quy ịnh sự vận ộng và phát triển của sự vật, hiện tượng. lOMoAR cPSD| 46342985
=> mọi sự vật tồn tại trong không gian và thời gian nhất ịnh, mang những ấu ấn của không
gian và thời gian. Vì vậy, ể giải quyết những vấn ề do thực tiễn ặt ra cần có quan iểm lịch
sử(một hiện tượng nhất ịnh ã xuất hiện trong lịch sử ntn,trải qua giai oạn phát triển chủ yếu
nào,xem xét hiện nay nó ã trở thành ntn và tương lai nó sẽ trở thành ntn) cụ thể ể xem xét(tránh
cái nhìn phiến diện).
Tính chất: Khách quan ( là cái vốn có, tồn tại ộc lập với con người;con người nhận thức sự
vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó), a dạng , phong phú, muôn vẻ.
➢ Nguyên lý về sự phát triển: ( trường hợp ặc biệt của vận ộng ) quá trình vận ộng phát triển của
sự vật kéo theo khuynh hướng i lên từ thấp ến cao , ơn giản ến phức tạp
.=>Khi xem xét sự vật , hiện tượng phải luôn ặt nó trong khuynh hướng vận ộng,biến ổi nhằm
phát hiện xu hướng biến ổi, sự quanh co, phức tạp của sự phát triển.
*Các cặp phạm trù(mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có của tiết cả các
ối tượng) cơ bản(6 cặp): Cái riêng-cái chung; nội dung-hình thức;nguyên nhân-kết quả;bản chấthiện tượng;tất
nhiên-ngẫu nhiên;khả năng-hiện thực.
2. 6 cặp phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a) Phạm trù cái chung và cái riêng
Cái riêng: 1 sự vật,hiện tượng,quá trình nhất ịnh.
Cái chung: những thuộc tính, yếu tố, quan hệ tồn tại phổ biến trong nhiều sự vật hiện tượng.
Đơn nhất:những ặc tính,tính chất chỉ tồn tại ở 1 sự vật, hiện tượng và không lặp lại ở sự vật khác. lOMoAR cPSD| 46342985
Vd:thế giới ộng vật bao gồm các cá thể (cái ơn nhất) nhiều loài khác nhau(mỗi loài là 1 cái riêng) nhưng tất
cả ều tuân theo các quy luật chung của sự sống (cái chung).
Quan hệ biện chứng cái riêng và cái chung:
Ý nghĩa phương pháp luận: muốn nhận thức cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, phải
tìm ra cái chung và hoạt ộng thực tiễn phải dựa vào cái chung ể cải tạo cái riêng, chủ ộng tác ộng vào sự
chuyển hóa cái mới thành cái chung ể phát triển,biến cái cũ thành cái ơn nhất ể loại bỏ.
Vd:từ cái nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh ã vận dụng sáng tạo các nguyên lý ó
vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam.
b) Phạm trù nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân:sự tác ộng lẫn nhau của các sự vật,hiện tượng tạo ra sự biến ổi nhất ịnh. Kết quả: sự biến ổi
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:
✓ Một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả (VD: cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
ã làm biến ổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong ời sống kinh tế- xã hội).
✓ Nhiều nguyên nhân gây ra 1 kết quả (VD:con người xả rác ra ngoài môi trường, con người chặt
cây, ốt rừng, hoạt ộng sản xuất của con người gây ra sự nóng lên toàn cầu)
✓ Kết quả của nguyên nhân này là nguyên nhân dẫn ến 1 kết quả khác (VD: sự nóng lên toàn cầu
do hoạt ộng của con người gây nên hiện tượng băng tan ở Nam Cực)
Ý nghĩa phương pháp luận: tìm nguyên nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng,cần phân loại nguyên nhân
ể có những biện pháp giải quyết úng ắn, tận dụng kết quả ã ạt ược ể tạo iều kiện thúc ẩy nguyên nhân phát huy
tác dụng nhằm ạt mục ích ã ề ra. lOMoAR cPSD| 46342985
c) Cặp phạm trù nội dung và hình thức
Nội dung: các mặt ,bộ phận,yếu tố hợp thành ,quá trình tương tác và biến ổi (chất liệu)
Hình thức: toàn thể chung những gì làm thành bề ngoài của sự vật,hiện tượng ,biểu hiện của nội dung
VD:tác phẩm nghệ thuật có tư tưởng,bối cảnh,hình tượng nghệ thuật(nội dung)...sách,vở chứa hoặc trang
web chứa tác phẩm hay thậm chí là kiểu chữ (hình thức)
Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức:
Các cặp phạm trù tương tự:
d) Cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên
Tất nhiên:do nguyên nhân cơ bản trong sự vật,hiện tượng quy ịnh và trong iều kiện nhất ịnh phải xảy ra
úng như thế chứ không thể khác.
Ngẫu nhiên:do nguyên nhân,hoàn cảnh bên ngoài quy ịnh nên sự kiện có thể xuất hiện hoặc không,xuất
hiện thế này hoặc thế khác. lOMoAR cPSD| 46342985
VD: i học mỗi ngày (tất nhiên) nhưng hôm nay cố giáo gọi lên kiểm tra vở (ngẫu nhiên)
e) Cặp phạm trù bản chất và hiện tượng
Bản chất: tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương ối ổn ịnh bên trong, quy ịnh sự vận ộng,
phát triển của ối tượng và thể hiện mình qua các hiện tượng tương ứng của ối tượng.
Hiện tượng: những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương ối ổn ịnh ở bên ngoài; là mặt dễ
biến ổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất ối tượng.
VD: vốn là 1 người hiền lành (bản chất) nhưng do bị bắt nạt quá nhiều nên ã có sự phản kháng lại (hiện tượng).
3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
*Quy luật ( những mối liên hệ khách quan,phổ biến,bản chất, tất nhiên và lặp i lặp lại):3 quy luật a) Quy
luật lượng chất
Vị trí của quy luật lượng chất: chỉ ra cách thức vận ộng và phát triển của sự vật, hiện tượng
Quan hệ biện chứng của quy luật lượng chất:
❖ Lượng ổi dẫn ến chất ổi:Biến ổi về lượng ạt tới iểm nút, diễn ra sự nhảy vọt =biến ổi về chất(cái
cũ mất i cái mới ra ời thay thế cho cái cũ)
VD:Khi tập thể dục thường xuyên ến ộ nhất ịnh cơ thể sẽ thay ổi ạt tới thời iểm nhất ịnh( iểm nút)
dáng vóc sẽ thon gọn và săn chắc hơn, cơ thể cũng sẽ khỏe mạnh hơn (chất mới ra ời)
❖ Chất ổi làm cho lượng ổi:biến ổi về chất sinh ra sự vật mới,mang lượng mới và tiếp tục biến ổi
VD: khi có cơ thể săn chắc khỏe mạnh(chất mới) rồi thì có thể tăng cường ộ tập cao hơn(lượng tăng)
*Các hình thức bước nhảy:
• Nhịp iệu : bước nhảy ột biến, bước nhảy dần dần
• Quy mô: bước nhảy cục bộ(thay ổi 1 phần), bước nhảy toàn bộ( thay ổi tất cả các mặt) lOMoAR cPSD| 46342985
VD: một người béo tập thể dục với cường ộ cao và giảm liền 20kg( ột biến) từ người có thân hình to
con trở thành 1 người có thân hình chuẩn ẹp làm người ó trở nên tự tin hơn tính cách cũng thay ổi theo. (toàn bộ)
b) Quy luật thống nhất và ấu tranh giữa các mặt ối lập
Mặt ối lập: những mặt, yếu tố,... có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau.
Mâu thuẫn: mối liên hệ thống nhất, ấu tranh,chuyển hóa lẫn nhau của các mặt ối lập.
Nội dung quy luật: mâu thuẫn giữa các mặt ối lập trong sự vật ,hiện tượng (nguyên nhân) giải quyết
mâu thuẫn ó là nguồn gốc của sự vận ộng phát triển(tự thân vận ộng). Sự thống nhất và ấu tranh giữa các
mặt ối lập này là nguyên nhân, ộng lực bên trong của sự vận ộng,phát triển làm cái cũ mất i,cái mới ra ời.
*Thống nhất (cạnh tranh công bằng)
➢ Các mặt ối lập nương tựa và làm tiền ề cho nhau tồn tại.
➢ Các mặt ối lập tác ộng ngang nhau,cân bằng nhau thể hiện sự ấu tranh giữa cái mới ang hình
thành với cái cũ chưa mất hẳn
➢ Giữa cái mặt ối lập có sự tương ồng
*Đấu tranh(chơi bẩn): Sự tác ộng qua lại theo hướng bài trừ, phủ ịnh lẫn nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận:
c) Quy luật phủ ịnh của phủ ịnh
Vị trí quy luật phủ ịnh của phủ ịnh:khuynh hướng của sự vật ộng, phát triển,khuynh hướng phát triển
của sự vật, hiện tượng(tiến lên nhưng theo chu kì,quanh co)
Phủ ịnh là sự thay thế một sự vật,hiện tượng này bởi 1 sự vật hiện tượng khác
Phủ ịnh biện chứng là tự phủ ịnh,tự phát triển của sự vật hiện tượng dẫn ến sự ra ời của sự vật ,hiện tượng
mới .Hiện tượng mới tiến bộ hơn so với hiện tượng cũ. Đặc trưng:
✓ Tính khách quan: là kết quả ấu tranh giữa các mặt ối lập bên trong sự vật lOMoAR cPSD| 46342985
✓ Tính phổ biến: phủ ịnh biển chứng diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên,xã hội và tư duy
✓ Tính a dạng phong phú: thể hiện ở nội dung hình thức của phủ ịnh
Đặc iểm: sau một số lần phủ ịnh, quy luật có tính chu kỳ ường xoáy ốc , giai oạn sau phát huy những gì
tích cực,khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ và gắn chúng với sự vật,hiện tượng mới
Ý nghĩa phương pháp luận: ➢ Khuynh hướng tiến lên của sự vận ộng của sự vật,sự thống nhất giữa tính
tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển
➢ Xu hướng phát triển là quá trình quanh co,phức tạp theo chu kỳ phủ ịnh của phủ ịnh
➢ Cần nhận thức ầy ủ hơn về sự vật , hiện tượng mới ra ời phù hợp với quy luật phát triển
➢ Cần phát hiện,ủng hộ và ấu tranh cho thắng lợi của cái mới,khắc phục tư tưởng bảo
thủ,trì trệ,giáo iều.Kế thừa có chọn lọc và cải thiện,trong phủ ịnh biện chứng. III. Lý luận nhận thức
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức: bộ phận của triết học , nghiên cứu bản chất của nhận thức,giải quyết mối quan hệ của
tri thức của tư duy con người ối với hiện thực xung quanh
Quan iểm của chủ nghĩa duy tâm về lý luận nhận thức:
❖ Khách quan: không phủ ịnh khả năng nhận thức của con người nhưng giải thích 1 cách duy tâm,thần bí
❖ Chủ quan: phủ ịnh khả năng nhận thức thế giới của con người (nhận thức là sự phản ánh trạng
thái chủ quan của con người)
Các quan iểm về nhận thức trong lịch sử:
• Hoài nghi: nghi ngờ khả năng nhận thức của con người
• Không thể biết: con người không nhận thức ược bản chất của thế giới
• Chủ nghĩa duy vật trước Mác: sự phản ánh trực quan, ơn giản, là bản chép nguyên xi trạng thái bất ộng của sự vật. lOMoAR cPSD| 46342985
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng a) Nguyên tắc
Thừa nhận thế giới tồn tại khách quan bên ngoài và ộc lập với ý thức con người
Công nhận cảm giác,tri giác,ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giế khách quan
Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn ể kiểm tra hình ảnh ,ý thức
b) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới và khả năng nhận thức của con người
Nhận thức là quá trình tác ộng biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt
ộg thực tiễn của con người
Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận ộng và phát triển
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực , chủ ộng, sáng tạo bởi con người
trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể
c) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn ối với nhận thức *Đặc trưng:
• Hoạt ộng vật chất,cảm tính
• Phương thức tồn tại cơ bản,phổ biến của con người và xã hội
• Hoạt ộng có mục ích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội *Vai trò:
Thực tiễn là cơ sở , ộng lực của nhận thức: lOMoAR cPSD| 46342985
➢ Thực tiễn cung cấp những tài liệu,vật liệu cho nhận thức của con người
➢ Thực tiễn luôn ề ra nhu cầu ,nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức;rèn luyện các
giác quan của con người ngày càng tinh tế,hoàn thiện hơn
Thực tiễn là mục ích của nhận thức:
➢ Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn,soi ường,dẫn dắt,chr ạo thực tiễn
➢ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi ược áp dụng vào thực tiễn, nhằm phục vụ con người
Thực tiễn là tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý: qua thực nghiệm xác ịnh úng ắn 1 tri thức
d) Giai oạn cơ bản của nhận thức
Nhận thức cảm tính:là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người phản ánh sự vật một cách gián tiếp,khái quát và ầy ủ hơn
Sự thống nhất giữa trực quan sinh ộng, tư duy trừu tượng và thực tiễn: quá trình nhận thức ược bắt
ầu từ thực tiễn và kiểm tra trong thực tiễn, quá trình lặp i lặp lại nhưg sâu hơn về bản chất.
e) Vấn ề chân lý(tri thức ược thực tiễn kiểm nghiệm)
Chân lý có tính khách quan,cụ thể ,tương ối và tuyệt ối
Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
I. Học thuyết hình thái kinh tế xã hội
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
Sản xuất vật chất:là quá trình con người sử dụng công cụ lao ộng trực tiếp hoặc gián tiếp và tự nhiên,cải
biến các dạng vật chất của giới tự nhiên ể tạo ra của cải xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người.
VD:làm bánh mì cần bột mì và nguyên liệu(vật chất) sau ó nướng bằng lò nướng(công cụ lao ộng)
Vai trò: cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người(trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con
người,tiền ề của mọi hoạt ộng lịch sử của con người, iều kiện chủ yếu sáng tạo ra con người xã hội)
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
a) Phương thức sản xuất (cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai oạn lịch
sử nhất ịnh của XH loài người) =lực lượng sản xuất+ quan hệ sản xuất
VD:ể làm bánh mì thì ta(lực lượng sản xuất) cần nhào(phương thức sản xuất) bột với ường(lực lượng sản
xuất) và nặn ra hình dáng thích hợp
* Lực lượng sản xuất= người lao ộng+ tư liệu sản xuất (tài sản vật chất cần thiết ược sử dụng
ể sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm)
VD: Lực lượng sản xuất trong ngành xây dựng bao gồm thợ xây, kỹ sư xây dựng, công nhân mài trát, và các
vật liệu xây dựng như bê tông,thép, gạch, á... lOMoAR cPSD| 46342985
Công nghiệp vận tải và logistics: Lực lượng sản xuất trong ngành này bao gồm lái xe, nhân viên giao hàng, kỹ
thuật viên bảo trì phương tiện, công nghệ quản lý logistics ể ảm bảo quá trình vận chuyển hàng hóa diễn ra hiệu quả.
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất: *
Quan hệ sản xuất (các quan hệ xã hội ược tạo ra trong quá trình sản xuất)= các qhệ vật chất
–kinh tế bao gồm quan hệ sở hữu,quản lý,phân phối. VD:
Trong một nhà máy sản xuất ô tô, quan hệ sản xuất giữa công nhân và chủ sở hữu nhà máy là
quan hệ lao ộng, trong ó công nhân cung cấp lao ộng và chủ sở hữu nhà máy cung cấp vốn và các phương tiện sản xuất.
Trong một trang trại nông nghiệp, quan hệ sản xuất giữa nông dân và chủ sở hữu trang trại là quan hệ thuê ất,
trong ó nông dân thuê ất và sử dụng công cụ nông nghiệp của chủ sở hữu trang trại ể sản xuất nông sản.
Trong một nhà máy chế biến thực phẩm, quan hệ sản xuất giữa công nhân và chủ sở hữu nhà máy là quan hệ
lao ộng, trong ó công nhân thực hiện các công oạn chế biến và óng gói sản phẩm thực phẩm theo hướng dẫn
của chủ sở hữu nhà máy.
b) Quan hệ biện chứng giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất:
➢ LLSX quyết ịnh QHXH: LLSX quyết ịnh sự ra ời của 1 QHSX mới,quyết ịnh nội dung
và tính chất của quan hệ sản xuất
VD:Ở thời kì phát triển hiện nay trình ộ nhận thức của con người ngày càng cao, công cụ lao ộng tiên tiến
không ngừng phát triển, năng suất lao ộng cao=>có thêm nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý và
phân phối sản phẩm theo khả năng lao ộng của con người.
Trong nông nghiệp hiện nay, người nông dân ngày càng có kỹ năng, trình ộ lao dộng cao, máy móc thiết bị
cũng dần ược ưa vào trong quá trình sản xuất nông nghiệp, áp dụng những phương pháp canh tác hiệu
quả=>sản phẩm tạo ra ngày càng có chất lượng cao, quản lý và phân phối sản phẩm theo khả năng của người
lao ộng, quản lý máy móc quá trình bảo quản sản phẩm chặt chẽ, bảo ảm chất lượng sản phẩm. lOMoAR cPSD| 46342985
➢ QHSX tác ộng trở lại LLSX:
* Ý nghĩa trong ời sống xã hội: Đảng luôn quan tâm hàng ầu ến việc nhận thức và vận dụng úng
ắn , sáng tạo quy luật này, em lại hiệu quả to lớn trong thực tiễn.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
a) Cơ sở hạ tầng(toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận ộng hiện thực của chúng hợp thành cơ
cấu kinh tế của xã hội ó)=QHSX thống trị+QHSX tàn dư+QHSX mầm mống VD:nhà cửa,cầu cống,bệnh
viện, ường xá, ường sắt,sân bay,cảng biển..
b) Kiến trúc thượng tầng (những quan iểm,tư tưởng xã hội,chính trị=>là những hiện tượng xã hội,biểu hiện
tập trung ời sống xã hội,là bộ mặt tinh thần tư tưởng hình thái kinh tế xã hội )
VD:chính trị,pháp luật,triết học, ạo ức,tôn giáo,nghệ thuật,khoa học, nhà nước, ảng phái....
c) Quan hệ biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng(1 trong 2 quy luật cơ bản của sự vận
ộng phát triển lịch sử)
➢ Vtrò quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng: Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên
một kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó. Tính chất của kiến trúc thượng tầng là do tính chất của cơ sở hạ
tầng quyết ịnh. Cơ sở hạ tầng thay ổi kéo theo kiến trúc thượng tầng cũng thay ổi theo. Quá trình thay ổi diễn
ra không chỉ trong giai oạn thay ổi từ hình thái kinh tế –xã hội này sang hình thái kinh tế – xã hội khác, mà
còn diễn ra ngay trong bản thân mỗi hình thái kinh tế – xã hội.
VD: Trước ây, vào khoảng từ 2000-4000 năm tcn, trên thế giới có xuất hiện hình thái kinh tế chiếm hữu nô
lệ: quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ, ất ai và các tư liệu sản xuất khác hầu hết thuộc sở hữu tư nhân của các
chủ nô, kể cả nô lệ, từ ó hình thành nên kiểu nhà nước chủ nô. Cơ sở kinh tế xã hội (hay CSHT) của nhà nước
chủ nô là nhân tố quyết ịnh bản chất, chức năng, bộ máy, hình thức nhà nước (hay KTTT) cũng như quá trình
tồn tại, phát triển của nhà nước chủ nô. Nô lệ có ịa vị vô cùng thấp kém, họ bị coi là tài sản thuộc sở hữu của
chủ nô, chủ nô có quyền tuyệt ối ối với nô lệ, khai thác bóc lột sức lao ộng, ánh ập, em bán, tặng cho, bỏ ói hay giết chết.
Thay ổi từ HT KT-XH này sang HT-KT XH khác: Nhà nước phong kiến là nhà nước của giai cấp ịa chủ
phong kiến, cơ sở hình thành của nhà nước là quan hệ sản xuất phong kiến mà ặc trưng là chế ộ chiếm hữu
ruộng ất của giai cấp này. Các ịa chủ phong kiến nắm trong tay ủ mọi quyền lực, còn nông dân chỉ có quyền
sở hữu nhỏ phụ thuộc vào ịa chủ và hầu như không có quyền gì. Khi nền kinh tế hàng hóa thị trường phát triển
(tức sự thay ổi trong CSHT), sự tập trung tư liệu sản xuất và xã hội hóa lao ộng òi hỏi con người phải có