KHO T HÀM S
TOÁN 12
LÊ BÁ BO
TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TR - ADMIN CLB GIÁO VIÊN TR TP HU
MT S BÀI TOÁN THC T
LUYN THI THPT QUC GIA
CP NHT T Đ THI MI NHT
PHN 01
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Page: CLB GIÁO VIÊN TR TP HU
PHIU ÔN TP S 01_TrNg 2025
TR¾C NGHIÖM CHUY£N §Ò
M«n:
To¸n 12
CÁC BÀI TOÁN THC T LIÊN QUAN ĐẾN
HÀM S
Líp To¸n thÇy L£ B¸ B¶O
Trường THPT Đặng Huy Tr S§T: 0935.785.115 Facebook: Lª B¸ B¶o
116/04 NguyÔn Lé Tr¹ch
, TP H Trung tâm Km10- Hương Trà – Huế
NỘI DUNG ĐỀ BÀI
Trong quá trình sưu tầm biên son, nếu tài liu sai sót thì rt mong nhận đưc s góp ý ca
quý thy cô cùng các em hc sinh! Xin chân thành cảm ơn!
Câu 1: Mt chất điểm chuyển động theo phương trình
32
( ) 3 8 1s t t t t= + +
, trong đó
t
tính bng
giây và
()st
tính bng mét.
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
Vn tc ca chất điểm ti thời điểm
( )
3ts=
bng
8/ms
.
b)
Ti thời điểm chất điểm di chuyển được
13m
, vn tốc khi đó
bng
8/ms
.
c)
Vn tc nh nht ca chất điểm là
5/ms
.
d)
Gia tc ti thời điểm chất điểm đạt vn tc nh nht bng
2
2/ms
.
Câu 2: Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất
không phụ thuộc vào vận tốc và bằng
480
nghìn đồng trên
1
giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với
lập phương của vận tốc, khi
10v =
km/h thì phần thứ hai bằng
30
nghìn đồng/giờ.
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
Khi vn tc
10v =
km/h thì chi phí nguyên liệu cho
phần thứ nhất trên
1 km
đường sông là 48000 đồng.
b)
Hàm s xác định tổng chi phí nguyên liệu trên
1 km
đường sông với vận tốc
km/hx
( )
3
480
0,03f x x
x
=+
.
c)
Khi vn tc
30v =
km/h thì tổng chi phí nguyên liệu
trên
1 km
đường sông là 43000 đồng.
d)
Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên
1 km
đường sông nhỏ nhất là km/h.
Câu 3: Mt h làm ngh dt vi lụa tằm sn xut mỗi ngày được
x
mét vi la
( )
1 17x
. Tng
chi phí sn xut
x
mét vi la, tính bằng nghìn đồng, cho bi hàm chi phí:
( )
32
2 9 40 700C x x x x= +
. Gi s h làm ngh dt này bán hết sn phm mi ngày vi giá
200
nghìn đng/mét. Gi
( )
Bx
s tiền bán được
( )
Lx
li nhuận thu được khi bán
x
mét vi la.
Khẳng định
Đúng
Sai
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
a)
Biu thc tính
( )
Bx
theo
x
( )
200B x x=
.
b)
Biu thc tính
( )
Lx
theo
x
( )
32
2 9 240 700L x x x x= + + +
.
c)
H làm ngh dệt này đạt li nhun tối đa nếu sn xut
và bán ra mi ngày s mét vi la là
8
mét.
d)
H làm ngh dệt này làm ăn lãi khi số mét vi la
cn sn xut và bán ra mi ngày trong khong
( )
2;11
.
Câu 4: Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1000 vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng. Bằng
thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức
( ) ( )
2
100
1000
100
=+
+
t
N t con
t
, trong đó
t
thời gian tính bằng giây. (Nguồn: R. Larson and B.
Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
Đến giây thứ 10 thì số lượng vi khuẩn đạt nhiều nhất.
b)
Thời gian tăng lên nhiều giờ thì số lượng vi khuẩn càng nhiều.
c)
Sau khi cấy lại môi trường dinh dưỡng, số lượng vi khuẩn tăng thêm
được 3 con so với lúc đầu tại hai thời điểm
1
t
2
,t
khi đó
12
100=tt
.
d)
Bảng biến thiên của hàm số
( )
Nt
trên sẽ như hình dưới đây:
Câu 5: Người ta bơm xăng vào bình xăng ca mt xe ô tô. Biết rng th tích
V
(tính theo lít) ca
ợng xăng trong bình xăng đưc tính theo thời gian bơm xăng
t
(phút) được cho bi công
thc:
( )
( )
23
300 4,5V t t t= +
vi
0 0,5.t
Gi
( )
Vt
là tốc độ tăng thể tích ti thời điểm
t
vi
0 0,5t
. Biết 1 lít xăng có giá là
21.000
đồng.
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
ợng xăng ban đầu trong bình ban đầu là
1,5
lít.
b)
Sau khi bơm 30 giây thì bình xăng đy. S tiền người mua
phi tr
787.500
đồng.
c)
Khi xăng chảy vào bình xăng thì tốc độ tăng thể tích ln
nht vào thời điểm giây th
21
.
d)
Phương trình
( )
0Vt
=
có hai nghim phân bit trên
1
0;
2



.
Câu 6: Người ta dùng mt thanh thép chiu dài
4
m để un thành khung vin ca mt ca s
dng mt hình ch nht ghép với nưa hình tròn có các kích thước được cho trên hình v:
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
Có th biu th
y
theo công thc
( )
2
2
2
x
y
=−
.
b)
Din tích ca ca s đưc tính bi công thc
( )
( )
2
22
4 2 m .
2
x
S x x x
=
c)
Din tích ca ca s ln nht khi
( )
4
m
2
x
=
+
.
d)
Giá tr ln nht ca din tích ca s
( )
2
8
m
4
+
.
Câu 7: Người ta gii thiu mt loi thuc kích thích s sinh sn ca mt loi vi khun. Sau ít phút,
s vi khuẩn được xác định theo công thc
23
( ) 1000 30 (0 30)N t t t t= +
. Hi sau bao
nhiêu phút thì s vi khun ln nht ?
Kết qu:
Câu 8: Một vật chuyển động theo quy luật
32
6 3 9s t t t= + + +
với
t
được tính bằng giây khoảng
thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động
s
được tính bằng mét quãng đường vật
di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Tính quãng đường vật đi được bắt đầu từ lúc vật
chuyển động tới thời điểm vật đạt được vận tốc lớn nhất.
Kết qu:
Câu 9: S dân ca mt th trn sau
t
năm kể t năm 1970 đưc tính theo công thc
( )
26 10
5
t
ft
t
+
=
+
(nghìn người). Biết đạo hàm ca hàm s
( )
26 10
5
t
ft
t
+
=
+
biu th tốc đ tăng
dân s ca th trn (tính bằng nghìn người/năm). Gọi
k
tốc độ tăng dân s ca th trấn đó
vào năm 2022. Giá trị ca biu thc
1000k
bng bao nhiêu? (làm tròn kết qu đến hàng phn
chc)
Kết qu:
Câu 10: Mt b cha 3000 lít nước tinh khiết. Người ta bơm vào bể đó nước mui nồng độ 40 gam
mui cho mỗi lít nước vi tốc độ 30 lít/phút. Gi
( )
ft
nồng độ mui trong b sau
t
phút.
khi
t
càng ln thì nồng độ mui trong b s tiến gần đến mc
x
(gam/lít). Tính
x
(làm tròn
đến hàng đơn vị).
Kết qu:
Câu 11: Mt tm nhôm dng na hình tròn bán kính
3R =
, người ta mun ct ra mt hình ch
nhật (như hình vẽ).
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Din tích ln nht có th ca tm tôn hình ch nht là bao nhiêu?
Kết qu:
Câu 12: Người ta mun xây mt chiếc b chứa nước có hình dng mt khi hp ch nht không có
np có th tích bng
3
500
3
m
. Biết đáy bể hình ch nht chiu dài gấp đôi chiu rng
giá thuê th xây
100000
. Khi đó chi phí thuê nhân công ít nhất bao nhiêu triệu
đồng?
Kết qu:
Câu 13: Mt trang tri rau sch Đà Lạt mi ngày thu hoạch được
1
tn rau. Mi ngày, nếu giá bán
rau là
30000
đồng/ kg thì bán hết rau, nếu giá bán rau tăng
1000
đồng/kg thì s rau thừa tăng
20
kg. S rau tha này được thu mua hết để làm thức ăn chăn nuôi với giá
2000
đồng
/kg
.
Hỏi để mỗi ngày thu đưc s tin bán rau ln nht thì trang trại đó nên bán rau vi giá bao
nhiêu nghìn đồng?
Kết qu:
Câu 14: Mt chất điểm chuyển động trên mt trc s nm ngang, chiều dương từ trái sang phi.
(Tham kho hình v).
Gi s t v trí
( )
St
ca chất điểm trên trc s đã chọn ti thời điểm
t
đưc cho bi công
thc
( ) ( )
32
9 15 , 0S t t t t t= +
. Trong đó
t
tính bng giây
( )
St
tính bng mét. Biết
( )
;ab
là khong thời gian có độ dài ln nht mà chất điểm chuyển động sang trái. Tính
22
P a b=+
.
Kết qu:
Câu 15: Trong mt tiết hc Toán, giáo viên phát cho
4
t mt tm bìa hình vuông
ABCD
cnh bng
10
cm. Giáo viên yêu cu
4
t s dng tm bìa này ct tm bìa theo các tam giác cân
, , ,AEB BFC CGD DHA
để sau đó gấp các tam giác
, , ,AEH BEF CFG DGH
sao cho bốn đỉnh
, , ,A B C D
trùng nhau to thành khi chóp t giác đều (tham kho hình v bên dưới). Khi
đó thể tích ln nht ca khi chóp t giác đều to thành bng
ab
c
( )
3
cm
vi
,,abc
các
s nguyên dương. Tính
P a b c= + +
.
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Kết qu:
Câu 16: hai xã cùng bên b sông Lam. Người ta đo được khong cách t trung tâm
A
B
ca
hai đó đến b sông lần t
500 , 800AD m BC m==
2000CD m=
. Các muốn
xây dng mt trm cung cấp nước sch nm bên b sông Lam cho người dân hai xã. Đ tiết
kim ch phí, các cần chn v trí
M
ca trm cung cấp nước sạch đó trên đoạn
CD
sao
cho tng khong cách t hai v trí
,AB
đến v trí
M
nh nht. Hãy tìm giá tr nh nht
(đơn vị là mét) ca tng khoảng cách đó (Làm tròn kết qu đến hàng đơn vị).
Kết qu:
Câu 17: Gi s doanh s ( tính bng sn phm) ca mt sn phm mi (trong vòng mt s năm nht
định) tuân theo quy luật logistic đưc hình hóa bng hàm s
( )
6500
,0
14
t
f t t
e
=
+
, trong
đó thời gian
t
đưc tính bằng năm, kể t khi phát hành sn phm mi. Hi sau khi phát hành
thì tốc độ bán hàng đạt ln nht là bao nhiêu?
Kết qu:
Câu 18: Một người chèo mt chiếc thuyn xut phát t đim
A
trên b mt con sông thng rng
2 km
, muốn đến điểm
B
cách b đối din
10 km
. Ngưi này th ch chèo thuyn hoc
kết hp chèo thuyn vi chy b, càng nhanh càng tt. Chng hn, anh ta th chèo thuyn
qua sông đến điểm
C
ri chy b đến điểm
B
, hoc anh ta th chèo thuyn thẳng đến
B
,
hoc anh ta có th chèo thuyền qua sông đến điểm
D
nào đó gia
C
B
ri chy b đến
đim
B
(hình minh ha).
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Biết rng vn tc chèo thuyn ca anh ta là
6 km/h
(đã tính vận tốc dòng nước), vn tc chy
b ca anh ta là
10 km/h
. Trong tt c các phương án đến
B
bng cách chèo thuyn hoc chèo
thuyn ri chy bộ, phương án nhanh nhất có tng thi gian là bao nhiêu gi (làm tròn kết
qu đến hàng phần trăm)?
Kết qu:
Câu 19: Người ta mun thiết kế mt lng nuôi cá có b mt hình ch nht bao gm phn mặt nước có
din tích bng 80
2
m
phần đường đi xung quanh với kích thước (đơn vị: m ) như Hình
bên. Din tích phần đường đi bé nht bng bao nhiêu mét vuông (Làm tròn kết qu đến hàng
đơn vị).
Kết qu:
Câu 20: Cho mt hình tr ni tiếp trong hình nón chiu cao bằng 13 cm bán kính đáy bằng 6
cm. Người ta ct hình nón , tr này theo mt phng chứa đường thng nối đỉnh tâm hình
tròn đáy của hình nón thì thu được mt mt phẳng như hình sau. Tìm chiều cao h (cm) ca
hình tr để khi tr tương ưng có thể tích ln nht (Làm tròn kết qu đến hàng phần trăm).
Kết qu:
Câu 21: Bác Tân mun hàn mt chiếc thùng tôn dng hình hp ch nhật có đáy là hình vuông, không
nắp đựng được
32
lít ớc. Để làm được chiếc thùng tôn tn ít vt liu nht thì cnh
đáy của thùng bng bao nhiêu mét (kết qu làm tròn đến hàng phn chc)?
Kết qu:
Câu 22: Ông An muốn đào một cái ao trên mt thửa đất hình ch nht din tích bng
2
600m
. Bao
quanh ao ông An b trí các lối đi như hình vẽ vi
3 , 2a m b m==
. Tính din tích lối đi khi
din tích ao có giá tr ln nht.
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Kết qu:
Câu 23: Ông An mun xây 1 b chứa c vi th tích
3
15m
, chiu dài bng
3
2
chiu rng. Chi phí
làm đáy nắp b 1,2 triu/
2
m
, chi phí làm mt xung quanh b 1 triu/
2
m
. Tính chiu
cao ca b để chi phí làm b là thp nhất (đơn vị tính là
m
và làm tròn đến hàng phần trăm)
Kết qu:
Câu 24: Mt nhà sn xuất trung bình bán được
1000
ti vi màn hình phng mi tun vi giá 16 triu
đồng mt chiếc. Mt cuc kho sát th trường ch ra rng nếu c gim giá bán
400
nghìn
đồng , s ng ti vi bán ra s tăng thêm khoảng
100
chiếc ti vi mi tun. Biết rng hàm chi
phí hàng tun
( )
12000 3C x x=−
( triệu đồng), trong đó
x
s ti vi bán ra trong tun. Nhà
sn xuất nên đặt giá bán như thế nào để li nhun là ln nht.
Kết qu:
Câu 25: Mt vt chuyển động. Quãng đường
( )
st
(tính theo mét) vật đi được sau khong thi gian
t
(tính theo giây),
0t
, được mô t là mt hàm s bậc ba có đồ th như hình vẽ ới đây:
t
(
s
)
s
(
t
) (
m
)
260
3
112
3
8
3
10
4
O
8
Hỏi trong 10 giây đầu tiên, khong thi gian vt chuyển đng nhanh dn kéo dài bao nhiêu
giây?
Kết qu:
Câu 26: Anh An mun thiết kế mt b chứa nước dng hình hp ch nht không có nắp, đáy
hình ch nht vi chiu dài gấp đôi chiều rng din tích tt c các mt ca b c bng
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
150
m
2
. Để th tích ca b c là ln nht thì chiu dài, chiu rng và chiu cao ca b c
theo đơn vị mét lần lượt có giá tr
,,abc
mét. Tính giá tr
23a b c++
.
Kết qu:
Câu 27: Mt khách sạn 80 phòng cho thuê. Người qun ca khách sn nhn thy rng tt c các
phòng ca khách sn s có người thuê hết nếu giá thuê mt phòng là
700000
đồng mt ngày.
Mt cuc kho sát th trường cho thy rng, trung bình c mi lần tăng giá thuê phòng thêm
50000
đồng thì s thêm 2 phòng b b trống. Người quản nên đặt giá thuê mi phòng
một ngày là bao nhiêu để doanh thu là ln nht. (đơn vị: triệu đồng)
Kết qu:
Câu 28: Mt thành ph nm trên mt con sông chy qua hm núi. Hm có chiu ngang 80 m, mt bên
cao 40 m và mt bên cao 30 m. Mt cây cu s đưc xây dng bc qua sông và hẻm núi. Sơ đồ
thiết kế ca cây cầu được gn h trc tọa độ như hình vẽ ới đây. Con đường
XY
xuyên
qua hẻm núi được mô hình hóa bằng phương trình:
3
3
35
25600 16
xx
y = +
.
Hai cột đỡ dc
MN
PQ
( song song vi trc
Oy
) là đoạn ni gia khung ca parabol và
đưng
XY
. Tính tổng độ dài đoạn
MN
PQ
biết rng
N
Q
là hai điểm đối xng qua
Oy
;
MN
là đoạn có độ dài ln nht (làm tròn kết qu đến hàng phn chc).
Kết qu:
Câu 29: Nhà máy
A
chuyên sn xut mt loi sn phm cung cp cho nhà máy
B
. Hai nhà máy tho
thun rng, hng tun
A
cung cp cho
B
s ng sn phẩm theo đơn đặt hàng ca
B
(tối đa
100
sn phm). Nếu s ợng đặt hàng
x
sn phm thì giá bán cho mi sn phm
( )
2
45 0,001P x x=−
(triệu đồng). Chi phí để
A
sn xut
x
sn phm trong mt tun
( )
100 30C x x=+
(triệu đng) (gm
100
triệu đng chi phí c định
30
triệu đồng cho mi
sn phm). Hi nhà máy
A
bán cho nhà máy
B
bao nhiêu tn sn phm mi tuần thì thu được
li nhun ln nht.
Kết qu:
Câu 30: Mt h c nhân tạo được xây dng trong mt công viên gii trí. Trong hình minh ha
như hình vẽ, được gii hn bi các trc tọa độ đồ th ca hàm s
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
( )
( )
32
1
9 15 56
10
y f x x x x= = + +
. Đơn vị đo độ dài trên mi trc tọa độ
100 m
(Ngun:
A.Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).
Trong công viên một con đường chy dọc theo đ th hàm s
1,5 18yx= +
. Người ta d
định xây dng bên b h mt bến thuyền đạp nước sao cho khong cách t bến thuyền đến
con đường này là ngn nht. Ta đ của điểm để xây bến thuyn
( )
00
;M x y
.Tìm
0
.x
Kết qu:
Câu 31: Anh Nam mt mảnh đất rng mun dành ra một khu đất hình ch nht din tích
2
200 m
để trng vài loi cây mi. Anh d kiến rào quanh ba cnh của khu đất hình ch nht
này bằng i thép, cnh còn li (chiu dài) s tn dng bức tường sẵn (Hình). Do điều
kiện đa lí, chiu rộng khu đất không vượt quá 15 m, hi chiu rng của khu đất này bng
bao nhiêu để tng chiều dài lưới thép cn dùng ngn nhất (nghĩa chi phí rào i thép
thp nht)?
Kết qu:
Câu 32: Hai con tàu đang cùng một tuyến cách nhau 5 hi lí. Tàu th nht chạy theo ng
Nam vi vn tc 6 hi lí/gi, còn tàu th hai chạy theo ng v v trí ban đu ca tàu th
nht vi vn tc 7 hi lí/gi. Hi sau bao lâu khong cách gia hai con tàu ngn nht (kết
qu làm tròn đến hàng phần trăm)?
Kết qu:
Câu 33: Một sở sn xut qun áo tr em đang bán mi b qun áo vi giá
80
nghìn đồng mt b
mỗi tháng sở bán đưc trung bình
1200
b quần áo. s sn suất đang kế hoch
tăng giá bán để li nhun tốt hơn. Sau khi tham kho th trường, người qun thy rng
nếu t mc giá
80
nghìn đồng c mi lần tăng thêm
5
nghìn đồng mi b qun áo thì
mi tháng s bán ít đi
100
b. Biết vn sn sut mt b quần áo không thay đổi
50
nghìn
đồng . Để li nhuận thu được ln nhất thì sở sn xuất đưa ra giá bán cho mt b qun áo
là bao nhiêu? (đơn vị: nghìn đồng).
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Kết qu:
Li gii:
Câu 34: Cho mt b h hình bán nguyt có bán kính bng
2km
, đường kính
PR
như hình vẽ sau:
T đim
P
anh Toàn chèo mt chiếc thuyn vi vn tc
3/km h
đến điểm
Q
trên b h, ri
chy b dc theo thành h đến v trí
R
vi vn tc
6/km h
. Thi gian ln nht anh Toàn
di chuyn t
P
đến
R
bao nhiêu? (thi gian tính bng gi, kết qu làm tròn đến phn
chc).
Kết qu:
Câu 35: Mt loi thuốc được dùng cho mt bnh nhân nồng độ thuc trong máu ca bnh nhân
đưc giám sát bởi bác sĩ. Biết rng nồng đ thuc trong máu ca bnh nhân sau khi tiêm vào
thể trong
t
gi đưc tính theo công thc
( )
2
2
1
t
ct
t
=
+
(mg/L). Sau khi tiêm thuc bao lâu
thì nồng độ thuc trong máu ca bnh nhân cao nht?
Kết qu:
Câu 36: Mt công ty sn xut sn phẩm doanh thu (đơn v triệu đng) t vic bán sn phẩm được
t bi hàm s
( )
32
12 36 120.R x x x x= + +
Trong đó,
x
s ng sn phẩm được bán ra
(tính bng ngàn sn phm). Hi s ng sn phm
x
ti thiu phải bán ra để doanh thu bt
đầu tăng là bao nhiêu?
Kết qu:
Câu 37: Trên mảnh đất hình ch nht
ABCD
có din tích
2
25m
, người ch ly mt phần đất để trng
c. Biết phần đất trng c này dng hình ch nht với hai đỉnh đối din
A
H
, vi
H
thuc cnh
BD
. Biết chi phí trng c
80
(nghìn đồng)
2
/m
. Hi s tin ln nhất người
ch cn chun b để trng c (miền tô đậm) là bao nhiêu (nghìn đồng)?
Kết qu:
Câu 38: Lát ct ngang ca một vùng đt ven biển được hình hóa thành mt hàm s bc ba
( )
y f x=
đồ th như hình vẽ (đơn vị trên các trc km). Biết khong cách hai bên chân
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
đồi
15
km
8
OA =
, độ rng ca h
9
km
8
AB =
chiu cao ca ngọn đồi
243m
. Tìm độ sâu
ca h (tính theo km) tại điểm sâu nht.
Kết qu:
Câu 39: T tm bìa hình ch nht chiu rng
30cm
chiu dài
80cm
, người ta ct bn góc bn
hình vuông có cnh bng
( )
x cm
và gp li đ to thành chiếc hp có dng hình hp ch nht
không np (tham kho hình v). Tìm
x
để th tích chiếc hp ln nht. (Kết qu làm tròn đến
hàng phần trăm).
x
x
x
x
x
x
x
x
Kết qu:
Câu 40: Mt h c nhân tạo được xây dng trong công viên gii trí. Trong hình minh ha sau,
nó được gii hn bi các trc ta đ và đồ th hàm s
( )
( )
32
1
9 15 56
10
y f x x x x= = + +
Đơn vị đo độ dài trên mi trc tọa độ 100m. Trong công viên một con đưng chy dc
theo đồ th ca hàm s
3
18
2
yx= +
. Ngưi ta d đnh xây dng bên b h mt bến thuyn
đạp nước sao cho khong cách t bến thuyền đến con đưng là ngn nhất . Khi đó tọa độ ca
điểm để xây bến thuyn
( )
;M a b
. Tính
T a b=−
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Kết qu:
Câu 41: Mt doanh nghip d đnh sn xut không quá
400
sn phm. Nếu doanh nghip sn xut
x
sn phm
( )
1 400x
thì doanh thu nhận được khi bán hết s sn phẩm đó
( )
32
1999 1001000 250000F x x x x= + +
ồng). Trong đó chi phí vận hành máy móc cho mi
sn phm
( )
100000
3
1
2
x
Gx
x
=
+
ng). Tng chi phí mua nguyên vt liu
( )
3
2 100000 50000H x x x= +
ồng) nhưng do doanh nghiệp đó mua nguyên vt liu vi
s ng lớn nên được gim
1%
cho 200 sn phẩm đầu tiên doanh nghip sn xut gim
2%
cho sn phm tiếp theo. Doanh nghip cn sn xut bao nhiêu sn phẩm để li nhun
thu được là ln nht?
Kết qu:
Câu 42: Cho hai vị trí A, B cách nhau
615m
, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng
cách từ A từ B đến bờ sông lần lượt
118m
487m
. Một người đi từ A đến bờ sông để
lấy nước mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là bao nhiêu mét? (kết quả
làm tròn đến hàng đơn vị).
118
m
487
m
615
m
Bờ sông
E
D
A
B
M
Kết qu:
Câu 43: Gi s chi phí tiền xăng
C
ng) ph thuc tốc độ trung bình
v
(km/h) theo công thc:
( ) ( )
16000 5
0 120
2
C v v v
v
= +
Để biu din trc quan s thay đổi ca
( )
Cv
theo
v
, người ta đã vẽ đồ th hàm s
( )
Cv
như
hình bên.
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Tài xế xe ti lái xe vi tốc độ trung bình là bao nhiêu km/h để tiết kim tiền xăng nhất?
Kết qu:
Câu 44: Một người có một dây ruy băng dài 130 cm, người đó dùng dải ruy băng này đ trang trí hp
quà hình tr. Khi trang trí hộp quà, người này dùng 10cm ca dải ruy băng đ thắt trên
np hp ( tham kho hình v minh ha ).
Vi dải ruy băng kích thước như trên thể trang trí được hp quà th tích ln nht
bao nhiêu
3
dm
? (Kết qu làm tròn đến hàng phần trăm)
Kết qu:
Câu 45: Trên mt trn tầng thượng mt khách sn 5 sao, người ta d định lắp đặt mt h thng pin
năng lượng mt tri gm 7 tm pin ging nhau hình dng mt tam giác cân vào mt
khung st dng mt hình chóp bát giác đều (7 mt bên của khung hình chóp được lp va khít
7 tm pin, còn 1 mặt bên để trng làm li ra vào làm công tác bo trì h thng). Biết rng các tm pin
không được đặt nghiêng quá
60
so vi mt trn h thống không được s dng quá
2
150m
din tích mt trn tầng thượng. Hi cn chi phí bao nhiêu triệu đng cho vic lắp đặt
h thống để tng din tích các tm pin ln nht, biết giá ca pin mt tri
2
triệu đồng
2
/m
và chi phí lắp đặt khung hình chóp là không đáng kể.
Kết qu:
Câu 46: Để làm mt máng xối nước có dạng hình lăng trụ đứng t giác, t mt tm tôn hình ch nht
kích thước
60 cm 500 cm
người ta gp tấm tôn đó như hình vẽ i. Biết mt ct ca máng
xối (được ct bi mt phng song song với hai đầu máng xi) mt hình thang cân có đáy
nh hai cạnh bên đều bng
20 cm
; còn đáy lớn độ dài bng
( )
cmx
. Tìm th tích ln
nht máng xi đưc to thành? (kết qu làm tròn đến hàng phần trăm theo đơn vị
3
m
).
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Kết qu:
Câu 47: Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 8000 quả bóng
tennis. Biết công ty này có 38 máy mỗi máy có thể sản xuất 30 quả bóng trong một giờ. Chi
phí thiết lập các máy này 200 nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết lập, hoạt động sản
xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát. Số tiền phải trả cho người giám sát là 192
nghìn đồng một giờ. Số máy công ty nên sử dụng để sản xuất đơn hàng trên bao nhiêu để
chi phí hoạt động là thấp nhất?
Kết qu:
Câu 48: T hình vuông cnh bằng 8 cm ngưi ta ct b các tam giác vuông cân to thành hình
đậm như hình vẽ bên cnh, biết các tam giác
1 2 3 4
, , ,H H H H
bng nhau
1 2 3 4
, , ,K K K K
bng nhau.
Sau đó người ta gp thành hình hp ch nht không np. Th tích ln nht ca khi hp ch
nhật đó là bao nhiêu xăng-ti-mét khi? (Kết qu làm tròn hết hàng phần mười).
Kết qu:
Câu 49: Cho mt tm tôn hình một tam giác đều cnh bng
2 m
. Người ta thiết kế mt hình lc
giác đu sáu hình ch nht phía ngoài lc giác có mt cnh bng cnh ca lc giác, mt
cnh bng
x
(mét) vi
2
0
3
x
. Sau đó người ta cắt theo nét đứt đoạn để thu được hình hp
bi mt lục giác đu sáu hình ch nhật. Sau đó gấp các hình ch nhật để to thành khi
lăng trụ lục giác đu (tham kho hình v ới đây). Th tích ca khối lăng trụ ln nht bng bao
nhiêu đề-xi-mét khi (
3
dm
) (làm tròn kết qu đến hàng phần mười)?
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Kết qu:
Câu 50: Khi dạo chơi trên một công viên bạn Đoàn di chuyển trên đường Parabol, bạn Kết di chuyển
trên đường tròn ( minh hoạ bằng hình vẽ dưới đây).
Khoảng cách giữa đỉnh
A
của Parabol và tiếp điểm
B
của đường tròn là
16m
;
HK AB
6 , 9AH m HK m==
. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai bạn Đoàn Kết, biết rằng đường
tròn có bán kính bằng
3m
( làm tròn đến hàng phần trăm).
Kết qu:
__________________HT__________________
Huế, 09h00’ Ngày 10 tháng 7 năm 2025
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Page: CLB GIÁO VIÊN TR TP HU
PHIU ÔN TP S 01_TrNg 2025
TR¾C NGHIÖM CHUY£N §Ò
M«n:
To¸n 12
CÁC BÀI TOÁN THC T LIÊN QUAN ĐẾN
HÀM S
Líp To¸n thÇy L£ B¸ B¶O
Trường THPT Đặng Huy Tr S§T: 0935.785.115 Facebook: Lª B¸ B¶o
116/04 NguyÔn Lé Tr¹ch
, TP H Trung tâm Km10- Hương Trà – Huế
LI GII CHI TIT
Câu 1: Mt chất điểm chuyển động theo phương trình
32
( ) 3 8 1s t t t t= + +
, trong đó
t
tính bng
giây và
()st
tính bng mét.
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
Vn tc ca chất điểm ti thời điểm
( )
3ts=
bng
8/ms
.
b)
Ti thời điểm chất điểm di chuyển được
13m
, vn tc
khi đó bằng
8/ms
.
c)
Vn tc nh nht ca chất điểm là
5/ms
.
d)
Gia tc ti thời điểm chất điểm đạt vn tc nh nht bng
2
2/ms
.
Li gii:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
a) Sai.
Ta
2
( ) '( ) 3 6 8v t s t t t= = +
. Do đó vận tc ca chất điểm ti thời điểm
( )
3ts=
( )
3 17 /v m s=
.
b) Đúng.
( ) ( )
2
2
3 6 8 3 1 5 0v t t t t t= + = +
nên quãng đường di chuyn ca chất điểm tăng dn
theo thời gian. Do đó thời điểm chất điểm di chuyển được
13m
( )
( )
3 2 2
3 8 1 13 2 6 0 2t t t t t t t + + = + = =
.
Vn tc ca chất điểm khi đó là
(2) 8 /v m s=
.
c) Đúng. Ta có
( ) ( )
2
2
3 6 8 3 1 5 5v t t t t t= + = +
. Do đó vận tc nh nht là
5/ms
.
d) Sai.
( ) ( )
2
2
3 6 8 3 1 5 5v t t t t t= + = +
nên thời đim vn tốc đạt giá tr nh nht
1ts=
.
Mà gia tc
( ) '( ) 6 6a t v t t= =
nên gia tốc khi đó là
2
(1) 0 /a m s=
.
Câu 2: Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất
không phụ thuộc vào vận tốc và bằng
480
nghìn đồng trên
1
giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với
lập phương của vận tốc, khi
10v =
km/h thì phần thứ hai bằng
30
nghìn đồng/giờ.
Khẳng định
Đúng
Sai
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
a)
Khi vn tc
10v =
km/h thì chi phí nguyên liệu cho
phần thứ nhất trên
1 km
đường sông là 48000 đồng.
b)
Hàm s xác định tổng chi phí nguyên liệu trên
1 km
đường sông với vận tốc
km/hx
( )
3
480
0,03f x x
x
=+
.
c)
Khi vn tc
30v =
km/h thì tổng chi phí nguyên liệu
trên
1 km
đường sông là 43000 đồng.
d)
Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên
1 km
đường sông nhỏ nhất là km/h.
Li gii:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
a) Đúng.
Thời gian tàu chạy quãng đường
1 km
là:
1
10
(giờ)
Chi phí tiền nhiên liệu cho phần thứ nhất là:
1
480000 48000
10
=
(đồng).
b) Sai
Gọi
( )
km/hx
là vận tốc của tàu,
0x
.
Thời gian tàu chạy quãng đường
1 km
là:
1
x
(giờ)
+) Chi phí tiền nhiên liệu cho phần thứ nhất là:
1 480
480
xx
=
(nghìn đồng)
+) Hàm chi phí cho phần thứ hai là
3
p kx=
(nghìn đồng/giờ)
Mà khi
10 30 0,03x p k= = =
.
Ta có
3
0,03px=
(nghìn đồng/giờ)
Do đó chi phí phần 2 để chạy
1 km
32
1
0,03 0,03xx
x
=
(nghìn đồng)
Vậy tổng chi phí:
( )
2
480
0,03f x x
x
=+
.
c) Đúng
Tổng chi phí:
( )
2
480
0,03f x x
x
=+
.
Thay
30xv==
(km/h) vào ta có
2
480
(30) 0,03.30 43
30
f = + =
(nghìn đồng).
d) Đúng
( )
22
3
480 240 240
0,03 0,03 3 1728 36f x x x
x x x
= + = + + =
.
Dấu ’’=’’ xảy ra khi
20x =
.
Câu 3: Mt h làm ngh dt vi lụa tằm sn xut mỗi ngày được
x
mét vi la
( )
1 17x
. Tng
chi phí sn xut
x
mét vi la, tính bằng nghìn đồng, cho bi hàm chi phí:
( )
32
2 9 40 700C x x x x= +
. Gi s h làm ngh dt này bán hết sn phm mi ngày vi giá
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
200
nghìn đng/mét. Gi
( )
Bx
s tiền bán được
( )
Lx
li nhuận thu được khi bán
x
mét vi la.
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
Biu thc tính
( )
Bx
theo
x
( )
200B x x=
.
b)
Biu thc tính
( )
Lx
theo
x
( )
32
2 9 240 700L x x x x= + + +
.
c)
H làm ngh dệt này đạt li nhun tối đa nếu sn xut
và bán ra mi ngày s mét vi la là
8
mét.
d)
H làm ngh dệt này làm ăn lãi khi số mét vi la
cn sn xut và bán ra mi ngày trong khong
( )
2;11
.
Li gii:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
a) Đúng.
Khi bán
x
mét vi la:
- S tiền thu được là:
( )
200B x x=
.
b) Sai.
- Li nhuận thu được là:
( ) ( ) ( )
32
2 9 240 700L x B x C x x x x= = + +
c) Đúng.
Xét hàm s
( )
32
2 9 240 700L x x x x= + +
Hàm s
( )
Lx
xác định trên
1;17 .
Ta có:
( ) ( )
2
6 18 240, 0 5L x x x L x x

= + + = =
hoc
8x =
.
Bng biến thiên:
Da vào bng biến thiên, ta thy H làm ngh dệt này đạt li nhun tối đa nếu sn xut và
bán ra mi ngày s mét vi la là
8
mét.
d) Đúng.
Xét hàm s
( )
32
2 9 240 700L x x x x= + +
Hàm s
( )
Lx
xác định trên
1;17
;
( )
1
3
2
10,35
0 12,05
2,81
x
L x x
x
−
=
Ta có:
( ) ( )
2
6 18 240, 0 5L x x x L x x

= + + = =
(loi) hoc
8x =
Ta có bng biến thiên:
KHO SÁT HÀM S_Các bài toán thc tế (Phn 1) Luyn thi THPT Quc gia
Lp Toán thy Lê Bá Bo TP Huế 0935.785.115
Da vào bng biến thiên, ta thy H làm ngh dệt này làm ăn có lãi khi số mét vi la cn sn
xut và bán ra mi ngày trong khong
( )
2,81;12,05
.
Câu 4: Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1000 vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng. Bằng
thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức
( ) ( )
2
100
1000
100
=+
+
t
N t con
t
, trong đó
t
thời gian tính bằng giây. (Nguồn: R. Larson and B.
Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).
Khẳng định
Đúng
Sai
a)
Đến giây thứ 10 thì số lượng vi khuẩn đạt nhiều nhất.
b)
Thời gian tăng lên nhiều giờ thì số lượng vi khuẩn càng
nhiều.
c)
Sau khi cấy lại môi trường dinh dưỡng, số lượng vi
khuẩn tăng thêm được 3 con so với lúc đầu tại hai thời
điểm
1
t
2
t
khi đó
12
100=tt
.
d)
Bảng biến thiên của hàm số
( )
Nt
trên sẽ như hình dưới
đây:
Li gii:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Ta có
( )
2
100
1000
100
=+
+
t
Nt
t
nên
( )
( )
2
2
2
100 10000
100
−+
=
+
t
Nt
t
. Do đó
( )
0 10
= =N t t
.
a) Đúng.
Ta có
( )
0 1000=N
;
( )
10 1005=N
( )
lim 1000
→+
=
t
Nt
nên
)
( ) ( )
0;
max 10 1005
+
==N t N
.
b) Sai. Ta có
( )
0 10
N t t
.
c) Đúng. Ta có
( )
2
2
100
1003 3 3 100 300 0
100
= = + =
+
t
N t t t
t
. Phương trình trên có hai
nghiệm phân biệt
1
t
;
2
t
12
100=tt
.
d) Đúng.

Preview text:

LÊ BÁ BẢO
TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ - ADMIN CLB GIÁO VIÊN TRẺ TP HUẾ TOÁN 12 KHẢO SÁT HÀM SỐ
MỘT SỐ BÀI TOÁN THỰC TẾ PHẦN 01
 LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
 CẬP NHẬT TỪ ĐỀ THI MỚI NHẤT
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
Page: CLB GIÁO VIÊN TRẺ TP HUẾ TR¾C NGHIÖM CHUY£N §Ò M«n: To¸n 12
CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN HÀM SỐ
PHIẾU ÔN TẬP SỐ 01_TrNg 2025 Líp To¸n thÇy L£ B¸ B¶O
Trường THPT Đặng Huy Trứ
S§T: 0935.785.115 Facebook: Lª B¸ B¶o
116/04 NguyÔn Lé Tr¹ch, TP HuÕ Trung tâm Km10- Hương Trà – Huế NỘI DUNG ĐỀ BÀI
Trong quá trình sưu tầm và biên soạn, nếu tài liệu có sai sót gì thì rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy cô cùng các em học sinh! Xin chân thành cảm ơn!
Câu 1:
Một chất điểm chuyển động theo phương trình 3 2
s(t) = t − 3t + 8t +1, trong đó t tính bằng
giây và s(t) tính bằng mét. Khẳng định Đúng Sai a)
Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3( s) bằng 8 m / s . b)
Tại thời điểm mà chất điểm di chuyển được 13m , vận tốc khi đó
bằng 8 m / s . c)
Vận tốc nhỏ nhất của chất điểm là 5 m / s . d)
Gia tốc tại thời điểm chất điểm đạt vận tốc nhỏ nhất bằng 2 2 m / s . Câu 2:
Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất
không phụ thuộc vào vận tốc và bằng 480 nghìn đồng trên 1 giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với
lập phương của vận tốc, khi v = 10 km/h thì phần thứ hai bằng 30 nghìn đồng/giờ. Khẳng định Đúng Sai a)
Khi vận tốc v = 10 km/h thì chi phí nguyên liệu cho
phần thứ nhất trên 1 km đường sông là 48000 đồng. b)
Hàm số xác định tổng chi phí nguyên liệu trên 1 km 480
đường sông với vận tốc x km/h là f ( x) 3 = + 0,03x . x c)
Khi vận tốc v = 30 km/h thì tổng chi phí nguyên liệu
trên 1 km đường sông là 43000 đồng. d)
Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên 1 km
đường sông nhỏ nhất là km/h. Câu 3:
Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x mét vải lụa (1  x  17) . Tổng
chi phí sản xuất x mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí: C (x) 3 2
= 2x − 9x − 40x + 700 . Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với giá
200 nghìn đồng/mét. Gọi B ( x) là số tiền bán được và L( x) là lợi nhuận thu được khi bán x mét vải lụa. Khẳng định Đúng Sai
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia a)
Biểu thức tính B ( x) theo x B ( x) = 200x . b) Biểu thức tính L ( x) theo x L(x) 3 2 = 2
x + 9x + 240x + 700 . c)
Hộ làm nghề dệt này đạt lợi nhuận tối đa nếu sản xuất
và bán ra mỗi ngày số mét vải lụa là 8 mét. d)
Hộ làm nghề dệt này làm ăn có lãi khi số mét vải lụa
cần sản xuất và bán ra mỗi ngày trong khoảng (2; ) 11 . Câu 4:
Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1000 vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng. Bằng
thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức ( ) 100 = t N t 1000 +
con , trong đó t là thời gian tính bằng giây. (Nguồn: R. Larson and B. 2 ( ) 100 + t
Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Khẳng định Đúng Sai a)
Đến giây thứ 10 thì số lượng vi khuẩn đạt nhiều nhất. b)
Thời gian tăng lên nhiều giờ thì số lượng vi khuẩn càng nhiều. c)
Sau khi cấy lại môi trường dinh dưỡng, số lượng vi khuẩn tăng thêm
được 3 con so với lúc đầu tại hai thời điểm t t , t t = 100 1 và 2 khi đó 1 2 . d)
Bảng biến thiên của hàm số N (t ) trên sẽ như hình dưới đây: Câu 5:
Người ta bơm xăng vào bình xăng của một xe ô tô. Biết rằng thể tích V (tính theo lít) của
lượng xăng trong bình xăng được tính theo thời gian bơm xăng t (phút) được cho bởi công thức: V (t ) = ( 2 3
300 t t ) + 4,5 với 0  t  0,5. Gọi V(t) là tốc độ tăng thể tích tại thời điểm t
với 0  t  0,5 . Biết 1 lít xăng có giá là 21.000 đồng. Khẳng định Đúng Sai a)
Lượng xăng ban đầu trong bình ban đầu là 1,5 lít. b)
Sau khi bơm 30 giây thì bình xăng đầy. Số tiền người mua
phải trả là 787.500 đồng. c)
Khi xăng chảy vào bình xăng thì tốc độ tăng thể tích là lớn
nhất vào thời điểm ở giây thứ 21 . d)  1
Phương trình V (t ) = 0 có hai nghiệm phân biệt trên 0;  . 2   Câu 6:
Người ta dùng một thanh thép có chiều dài 4 m để uốn thành khung viền của một cửa sổ có
dạng một hình chữ nhật ghép với nưa hình tròn có các kích thước được cho trên hình vẽ:
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia Khẳng định Đúng Sai a) ( −2) x
Có thể biểu thị y theo công thức y = 2 − . 2 b)
Diện tích của cửa sổ được tính bởi công thức 2  S (x) x 2 = x x − ( 2 4 2 m ). 2 c) 4
Diện tích của cửa sổ lớn nhất khi x = ( m)  + . 2 d) 8
Giá trị lớn nhất của diện tích cửa sổ là ( 2 m )  + . 4 Câu 7:
Người ta giới thiệu một loại thuốc kích thích sự sinh sản của một loại vi khuẩn. Sau ít phút,
số vi khuẩn được xác định theo công thức 2 3
N (t) = 1000 + 30t t (0  t  30) . Hỏi sau bao
nhiêu phút thì số vi khuẩn lớn nhất ? Kết quả: Câu 8:
Một vật chuyển động theo quy luật 3 2 s = t
− + 6t + 3t + 9 với t được tính bằng giây là khoảng
thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s được tính bằng mét là quãng đường vật
di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Tính quãng đường vật đi được bắt đầu từ lúc vật
chuyển động tới thời điểm vật đạt được vận tốc lớn nhất. Kết quả: Câu 9:
Số dân của một thị trấn sau t năm kể từ năm 1970 được tính theo công thức + t +
f (t) 26t 10 =
(nghìn người). Biết đạo hàm của hàm số f (t ) 26 10 =
biểu thị tốc độ tăng t + 5 t + 5
dân số của thị trấn (tính bằng nghìn người/năm). Gọi k là tốc độ tăng dân số của thị trấn đó
vào năm 2022. Giá trị của biểu thức 1000k bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Kết quả:
Câu 10: Một bể chứa 3000 lít nước tinh khiết. Người ta bơm vào bể đó nước muối có nồng độ 40 gam
muối cho mỗi lít nước vởi tốc độ 30 lít/phút. Gọi f (t ) là nồng độ muối trong bể sau t phút.
khi t càng lớn thì nồng độ muối trong bể sẽ tiến gần đến mức x (gam/lít). Tính x (làm tròn đến hàng đơn vị). Kết quả:
Câu 11: Một tấm nhôm có dạng nửa hình tròn có bán kính R = 3 , người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật (như hình vẽ).
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
Diện tích lớn nhất có thể của tấm tôn hình chữ nhật là bao nhiêu? Kết quả:
Câu 12: Người ta muốn xây một chiếc bể chứa nước có hình dạng là một khối hộp chữ nhật không có 500 nắp có thể tích bằng 3
m . Biết đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và 3
giá thuê thợ xây là 100000
. Khi đó chi phí thuê nhân công ít nhất bao nhiêu triệu đồng? Kết quả:
Câu 13: Một trang trại rau sạch ở Đà Lạt mỗi ngày thu hoạch được 1 tấn rau. Mỗi ngày, nếu giá bán
rau là 30000 đồng/ kg thì bán hết rau, nếu giá bán rau tăng 1000 đồng/kg thì số rau thừa tăng
20 kg. Số rau thừa này được thu mua hết để làm thức ăn chăn nuôi với giá 2000 đồng /kg .
Hỏi để mỗi ngày thu được số tiền bán rau lớn nhất thì trang trại đó nên bán rau với giá bao nhiêu nghìn đồng? Kết quả:
Câu 14: Một chất điểm chuyển động trên một trục số nằm ngang, chiều dương từ trái sang phải. (Tham khảo hình vẽ).
Giả sử từ vị trí S (t ) của chất điểm trên trục số đã chọn tại thời điểm t được cho bởi công thức S (t ) 3 2
= t − 9t +15t,(t  0) . Trong đó t tính bằng giây và S (t) tính bằng mét. Biết (a;b)
là khoảng thời gian có độ dài lớn nhất mà chất điểm chuyển động sang trái. Tính 2 2
P = a + b . Kết quả:
Câu 15: Trong một tiết học Toán, giáo viên phát cho 4 tổ một tấm bìa hình vuông ABCD cạnh bằng
10 cm. Giáo viên yêu cầu 4 tổ sử dụng tấm bìa này và cắt tấm bìa theo các tam giác cân
AEB, BFC, CGD , DHA để sau đó gấp các tam giác AEH , BEF, CFG , DGH sao cho bốn đỉnh
A, B , C , D trùng nhau tạo thành khối chóp tứ giác đều (tham khảo hình vẽ bên dưới). Khi a b
đó thể tích lớn nhất của khối chóp tứ giác đều tạo thành bằng ( 3
cm ) với a, b, c là các c
số nguyên dương. Tính P = a + b + c .
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia Kết quả:
Câu 16: Có hai xã cùng ở bên bờ sông Lam. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm A B của
hai xã đó đến bờ sông lần lượt là AD = 500 ,
m BC = 800m CD = 2000m . Các kĩ sư muốn
xây dựng một trạm cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông Lam cho người dân hai xã. Để tiết
kiệm chị phí, các kĩ sư cần chọn vị trí M của trạm cung cấp nước sạch đó trên đoạn CD sao
cho tổng khoảng cách từ hai vị trí ,
A B đến vị trí M là nhỏ nhất. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất
(đơn vị là mét) của tổng khoảng cách đó (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Kết quả:
Câu 17: Giả sử doanh số ( tính bằng sản phẩm) của một sản phẩm mới (trong vòng một số năm nhất
định) tuân theo quy luật logistic được mô hình hóa bằng hàm số f (t ) 6500 = ,t  0 1+ , trong 4 t e
đó thời gian t được tính bằng năm, kể từ khi phát hành sản phẩm mới. Hỏi sau khi phát hành
thì tốc độ bán hàng đạt lớn nhất là bao nhiêu? Kết quả:
Câu 18: Một người chèo một chiếc thuyền xuất phát từ điểm A trên bờ một con sông thẳng rộng
2 km , và muốn đến điểm B cách bờ đối diện 10 km . Người này có thể chỉ chèo thuyền hoặc
kết hợp chèo thuyền với chạy bộ, càng nhanh càng tốt. Chẳng hạn, anh ta có thể chèo thuyền
qua sông đến điểm C rồi chạy bộ đến điểm B , hoặc anh ta có thể chèo thuyền thẳng đến B ,
hoặc anh ta có thể chèo thuyền qua sông đến điểm D nào đó ở giữa C B rồi chạy bộ đến
điểm B (hình minh họa).
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
Biết rằng vận tốc chèo thuyền của anh ta là 6 km/h (đã tính vận tốc dòng nước), vận tốc chạy
bộ của anh ta là 10 km/h . Trong tất cả các phương án đến B bằng cách chèo thuyền hoặc chèo
thuyền rồi chạy bộ, phương án nhanh nhất có tổng thời gian là bao nhiêu giờ (làm tròn kết
quả đến hàng phần trăm)? Kết quả:
Câu 19: Người ta muốn thiết kế một lồng nuôi cá có bề mặt hình chữ nhật bao gồm phần mặt nước có diện tích bằng 80 2
m và phần đường đi xung quanh với kích thước (đơn vị: m ) như Hình
bên. Diện tích phần đường đi bé nhất bằng bao nhiêu mét vuông (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Kết quả:
Câu 20: Cho một hình trụ nội tiếp trong hình nón có chiều cao bằng 13 cm và bán kính đáy bằng 6
cm. Người ta cắt hình nón , trụ này theo mặt phẳng chứa đường thẳng nối đỉnh và tâm hình
tròn đáy của hình nón thì thu được một mặt phẳng như hình sau. Tìm chiều cao h (cm) của
hình trụ để khối trụ tương ưng có thể tích lớn nhất (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Kết quả:
Câu 21: Bác Tân muốn hàn một chiếc thùng tôn dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông, không
nắp và đựng được 32 lít nước. Để làm được chiếc thùng tôn mà tốn ít vật liệu nhất thì cạnh
đáy của thùng bằng bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)? Kết quả:
Câu 22: Ông An muốn đào một cái ao trên một thửa đất hình chữ nhật có diện tích bằng 2 600m . Bao
quanh ao ông An bố trí các lối đi như hình vẽ với a = 3m, b = 2m . Tính diện tích lối đi khi
diện tích ao có giá trị lớn nhất.
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia Kết quả: 3
Câu 23: Ông An muốn xây 1 bể chứa nước với thể tích 3
15m , chiều dài bằng chiều rộng. Chi phí 2
làm đáy và nắp bể là 1,2 triệu/ 2
m , chi phí làm mặt xung quanh bể là 1 triệu/ 2 m . Tính chiều
cao của bể để chi phí làm bể là thấp nhất (đơn vị tính là m và làm tròn đến hàng phần trăm) Kết quả:
Câu 24: Một nhà sản xuất trung bình bán được 1000 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 16 triệu
đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 400 nghìn
đồng , số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 100 chiếc ti vi mỗi tuần. Biết rằng hàm chi
phí hàng tuần là C ( x) = 12000 − 3x ( triệu đồng), trong đó x là số ti vi bán ra trong tuần. Nhà
sản xuất nên đặt giá bán như thế nào để lợi nhuận là lớn nhất. Kết quả:
Câu 25: Một vật chuyển động. Quãng đường s (t ) (tính theo mét) vật đi được sau khoảng thời gian t
(tính theo giây), t  0 , được mô tả là một hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ dưới đây: s(t) (m) 260 3 112 3 8 3 O 4 8 10 t(s)
Hỏi trong 10 giây đầu tiên, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần kéo dài bao nhiêu giây? Kết quả:
Câu 26: Anh An muốn thiết kế một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp, có đáy là
hình chữ nhật với chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích tất cả các mặt của bể nước bằng
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
150 m2. Để thể tích của bể nước là lớn nhất thì chiều dài, chiều rộng và chiều cao của bể nước
theo đơn vị mét lần lượt có giá trị là a,b, c mét. Tính giá trị a + 2b + 3c . Kết quả:
Câu 27: Một khách sạn có 80 phòng cho thuê. Người quản lí của khách sạn nhận thấy rằng tất cả các
phòng của khách sạn sẽ có người thuê hết nếu giá thuê một phòng là 700000 đồng một ngày.
Một cuộc khảo sát thị trường cho thấy rằng, trung bình cứ mỗi lần tăng giá thuê phòng thêm
50000 đồng thì sẽ có thêm 2 phòng bị bỏ trống. Người quản lí nên đặt giá thuê mỗi phòng
một ngày là bao nhiêu để doanh thu là lớn nhất. (đơn vị: triệu đồng) Kết quả:
Câu 28: Một thành phố nằm trên một con sông chảy qua hẻm núi. Hẻm có chiều ngang 80 m, một bên
cao 40 m và một bên cao 30 m. Một cây cầu sẽ được xây dựng bắc qua sông và hẻm núi. Sơ đồ
thiết kế của cây cầu được gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ dưới đây. Con đường XY xuyên 3 x 3x
qua hẻm núi được mô hình hóa bằng phương trình: y = − + 35 . 25600 16
Hai cột đỡ dọc MN PQ ( song song với trục Oy ) là đoạn nối giữa khung của parabol và
đường XY . Tính tổng độ dài đoạn MN PQ biết rằng N Q là hai điểm đối xứng qua
Oy ; MN là đoạn có độ dài lớn nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần chục). Kết quả:
Câu 29: Nhà máy A chuyên sản xuất một loại sản phẩm cung cấp cho nhà máy B . Hai nhà máy thoả
thuận rằng, hằng tuần A cung cấp cho B số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của B (tối đa
100 sản phẩm). Nếu số lượng đặt hàng là x sản phẩm thì giá bán cho mỗi sản phẩm là P( x) 2
= 45 − 0,001x (triệu đồng). Chi phí để A sản xuất x sản phẩm trong một tuần là
C ( x) = 100 + 30x (triệu đồng) (gồm 100 triệu đồng chi phí cố định và 30 triệu đồng cho mỗi
sản phẩm). Hỏi nhà máy A bán cho nhà máy B bao nhiêu tấn sản phẩm mỗi tuần thì thu được lợi nhuận lớn nhất. Kết quả:
Câu 30: Một hồ nước nhân tạo được xây dựng trong một công viên giải trí. Trong mô hình minh họa
như hình vẽ, nó được giới hạn bởi các trục tọa độ và đồ thị của hàm số
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
y = f ( x) 1 = ( 3 2
x + 9x −15x + 56) . Đơn vị đo độ dài trên mỗi trục tọa độ là 100m (Nguồn: 10
A.Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).
Trong công viên có một con đường chạy dọc theo đồ thị hàm số y = −1,5x +18 . Người ta dự
định xây dựng bên bờ hồ một bến thuyền đạp nước sao cho khoảng cách từ bến thuyền đến
con đường này là ngắn nhất. Tọa độ của điểm để xây bến thuyền M ( x ; y x . 0 0 ) .Tìm 0 Kết quả:
Câu 31: Anh Nam có một mảnh đất rộng và muốn dành ra một khu đất hình chữ nhật có diện tích 2
200 m để trồng vài loại cây mới. Anh dự kiến rào quanh ba cạnh của khu đất hình chữ nhật
này bằng lưới thép, cạnh còn lại (chiều dài) sẽ tận dụng bức tường có sẵn (Hình). Do điều
kiện địa lí, chiều rộng khu đất không vượt quá 15 m, hỏi chiều rộng của khu đất này bằng
bao nhiêu để tổng chiều dài lưới thép cần dùng là ngắn nhất (nghĩa là chi phí rào lưới thép thấp nhất)? Kết quả:
Câu 32: Hai con tàu đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 5 hải lí. Tàu thứ nhất chạy theo hướng
Nam với vận tốc 6 hải lí/giờ, còn tàu thứ hai chạy theo hướng về vị trí ban đầu của tàu thứ
nhất với vận tốc 7 hải lí/giờ. Hỏi sau bao lâu khoảng cách giữa hai con tàu là ngắn nhất (kết
quả làm tròn đến hàng phần trăm)? Kết quả:
Câu 33: Một cơ sở sản xuất quần áo trẻ em đang bán mỗi bộ quần áo với giá 80 nghìn đồng một bộ
và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình 1200 bộ quần áo. Cơ sở sản suất đang có kế hoạch
tăng giá bán để có lợi nhuận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lí thấy rằng
nếu từ mức giá 80 nghìn đồng mà cứ mỗi lần tăng thêm 5 nghìn đồng mỗi bộ quần áo thì
mỗi tháng sẽ bán ít đi 100 bộ. Biết vốn sản suất một bộ quần áo không thay đổi là 50 nghìn
đồng . Để lợi nhuận thu được lớn nhất thì cơ sở sản xuất đưa ra giá bán cho một bộ quần áo
là bao nhiêu? (đơn vị: nghìn đồng).
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia Kết quả: Lời giải:
Câu 34: Cho một bờ hồ hình bán nguyệt có bán kính bằng 2km , đường kính PR như hình vẽ sau:
Từ điểm P anh Toàn chèo một chiếc thuyền với vận tốc 3km / h đến điểm Q trên bờ hồ, rồi
chạy bộ dọc theo thành hồ đến vị trí R với vận tốc 6km / h . Thời gian lớn nhất mà anh Toàn
di chuyển từ P đến R là bao nhiêu? (thời gian tính bằng giờ, kết quả làm tròn đến phần chục). Kết quả:
Câu 35: Một loại thuốc được dùng cho một bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân
được giám sát bởi bác sĩ. Biết rằng nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào 2t
cơ thể trong t giờ được tính theo công thức c (t ) =
(mg/L). Sau khi tiêm thuốc bao lâu 2 t +1
thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất? Kết quả:
Câu 36: Một công ty sản xuất sản phẩm và doanh thu (đơn vị triệu đồng) từ việc bán sản phẩm được
mô tả bởi hàm số R ( x) 3 2
= −x +12x − 36x +120. Trong đó, x là số lượng sản phẩm được bán ra
(tính bằng ngàn sản phẩm). Hỏi số lượng sản phẩm x tối thiểu phải bán ra để doanh thu bắt đầu tăng là bao nhiêu? Kết quả:
Câu 37: Trên mảnh đất hình chữ nhật ABCD có diện tích 2
25m , người chủ lấy một phần đất để trồng
cỏ. Biết phần đất trồng cỏ này có dạng hình chữ nhật với hai đỉnh đối diện là A H , với
H thuộc cạnh BD . Biết chi phí trồng cỏ là 80 (nghìn đồng) 2
/m . Hỏi số tiền lớn nhất người
chủ cần chuẩn bị để trồng cỏ (miền tô đậm) là bao nhiêu (nghìn đồng)? Kết quả:
Câu 38: Lát cắt ngang của một vùng đất ven biển được mô hình hóa thành một hàm số bậc ba
y = f (x) có đồ thị như hình vẽ (đơn vị trên các trục là km). Biết khoảng cách hai bên chân
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia 15 9 đồi OA =
km , độ rộng của hồ AB = km và chiều cao của ngọn đồi là 243m . Tìm độ sâu 8 8
của hồ (tính theo km) tại điểm sâu nhất. Kết quả:
Câu 39: Từ tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 30cm và chiều dài 80cm , người ta cắt ở bốn góc bốn
hình vuông có cạnh bằng x (cm) và gấp lại để tạo thành chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật
không nắp (tham khảo hình vẽ). Tìm x để thể tích chiếc hộp là lớn nhất. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). x x x x x x x x Kết quả:
Câu 40: Một hồ nước nhân tạo được xây dựng trong công viên giải trí. Trong mô hình minh họa sau, 1
nó được giới hạn bởi các trục tọa độ và đồ thị hàm số y = f ( x) = ( 3 2
x + 9x −15x + 56) 10
Đơn vị đo độ dài trên mỗi trục tọa độ là 100m. Trong công viên có một con đường chạy dọc 3
theo đồ thị của hàm số y = − x +18 . Người ta dự định xây dựng bên bờ hồ một bến thuyền 2
đạp nước sao cho khoảng cách từ bến thuyền đến con đường là ngắn nhất . Khi đó tọa độ của
điểm để xây bến thuyền là M (a;b) . Tính T = a b
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia Kết quả:
Câu 41: Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 400 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất
x sản phẩm (1  x  400) thì doanh thu nhận được khi bán hết số sản phẩm đó là F ( x) 3 2
= x −1999x +1001000x + 250000 (đồng). Trong đó chi phí vận hành máy móc cho mỗi x
sản phẩm là G ( x) 100000 = 3
(đồng). Tổng chi phí mua nguyên vật liệu x +1 2 là H ( x) 3
= 2x +100000x − 50000 (đồng) nhưng do doanh nghiệp đó mua nguyên vật liệu với
số lượng lớn nên được giảm 1% cho 200 sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp sản xuất và giảm
2% cho sản phẩm tiếp theo. Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận
thu được là lớn nhất? Kết quả:
Câu 42: Cho hai vị trí A, B cách nhau 615m , cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng
cách từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118m và 487m . Một người đi từ A đến bờ sông để
lấy nước mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là bao nhiêu mét? (kết quả
làm tròn đến hàng đơn vị
). B 615 m 487 m A 118 m E M D Bờ sông Kết quả:
Câu 43: Giả sử chi phí tiền xăng C (đồng) phụ thuộc tốc độ trung bình v (km/h) theo công thức: C (v) 16000 5 =
+ v (0  v 120) v 2
Để biểu diễn trực quan sự thay đổi của C (v) theo v , người ta đã vẽ đồ thị hàm số C (v) như hình bên.
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
Tài xế xe tải lái xe với tốc độ trung bình là bao nhiêu km/h để tiết kiệm tiền xăng nhất? Kết quả:
Câu 44: Một người có một dây ruy băng dài 130 cm, người đó dùng dải ruy băng này để trang trí hộp
quà hình trụ. Khi trang trí hộp quà, người này dùng 10cm của dải ruy băng để thắt nơ ở trên
nắp hộp ( tham khảo hình vẽ minh họa ).
Với dải ruy băng có kích thước như trên có thể trang trí được hộp quà có thể tích lớn nhất là bao nhiêu 3
dm ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Kết quả:
Câu 45: Trên mặt trần tầng thượng một khách sạn 5 sao, người ta dự định lắp đặt một hệ thống pin
năng lượng mặt trời gồm 7 tấm pin giống nhau có hình dạng một tam giác cân vào một
khung sắt có dạng một hình chóp bát giác đều (7 mặt bên của khung hình chóp được lắp vừa khít
7 tấm pin, còn 1 mặt bên để trống làm lối ra vào làm công tác bảo trì hệ thống
). Biết rằng các tấm pin
không được đặt nghiêng quá 60 so với mặt trần và hệ thống không được sử dụng quá 2
150m diện tích mặt trần tầng thượng. Hỏi cần chi phí bao nhiêu triệu đồng cho việc lắp đặt
hệ thống để tổng diện tích các tấm pin lớn nhất, biết giá của pin mặt trời là 2 triệu đồng 2 /m
và chi phí lắp đặt khung hình chóp là không đáng kể. Kết quả:
Câu 46: Để làm một máng xối nước có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác, từ một tấm tôn hình chữ nhật
kích thước 60 cm  500 cm người ta gấp tấm tôn đó như hình vẽ dưới. Biết mặt cắt của máng
xối (được cắt bởi mặt phẳng song song với hai đầu máng xối) là một hình thang cân có đáy
nhỏ và hai cạnh bên đều bằng 20 cm ; còn đáy lớn có độ dài bằng x (cm) . Tìm thể tích lớn
nhất máng xối được tạo thành? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm theo đơn vị 3 m ).
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia Kết quả:
Câu 47: Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 8000 quả bóng
tennis. Biết công ty này có 38 máy và mỗi máy có thể sản xuất 30 quả bóng trong một giờ. Chi
phí thiết lập các máy này là 200 nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết lập, hoạt động sản
xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát. Số tiền phải trả cho người giám sát là 192
nghìn đồng một giờ. Số máy công ty nên sử dụng để sản xuất đơn hàng trên là bao nhiêu để
chi phí hoạt động là thấp nhất? Kết quả:
Câu 48: Từ hình vuông có cạnh bằng 8 cm người ta cắt bỏ các tam giác vuông cân tạo thành hình tô
đậm như hình vẽ bên cạnh, biết các tam giác H , H , H , H
K , K , K , K 1 2 3 4 bằng nhau và 1 2 3 4 bằng nhau.
Sau đó người ta gập thành hình hộp chữ nhật không nắp. Thể tích lớn nhất của khối hộp chữ
nhật đó là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? (Kết quả làm tròn hết hàng phần mười). Kết quả:
Câu 49: Cho một tấm tôn hình một tam giác đều có cạnh bằng 2 m . Người ta thiết kế một hình lục
giác đều và sáu hình chữ nhật ở phía ngoài lục giác có một cạnh bằng cạnh của lục giác, một 2
cạnh bằng x (mét) với 0  x
. Sau đó người ta cắt theo nét đứt đoạn để thu được hình hợp 3
bởi một lục giác đều và sáu hình chữ nhật. Sau đó gấp các hình chữ nhật để tạo thành khối
lăng trụ lục giác đều (tham khảo hình vẽ dưới đây). Thể tích của khối lăng trụ lớn nhất bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ( 3
dm ) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia Kết quả:
Câu 50: Khi dạo chơi trên một công viên bạn Đoàn di chuyển trên đường Parabol, bạn Kết di chuyển
trên đường tròn ( minh hoạ bằng hình vẽ dưới đây).
Khoảng cách giữa đỉnh A của Parabol và tiếp điểm B của đường tròn là 16m ; HK AB
AH = 6m, HK = 9m . Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai bạn Đoàn và Kết, biết rằng đường
tròn có bán kính bằng 3m ( làm tròn đến hàng phần trăm). Kết quả:
__________________HẾT__________________
Huế, 09h00’ Ngày 10 tháng 7 năm 2025
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
Page: CLB GIÁO VIÊN TRẺ TP HUẾ TR¾C NGHIÖM CHUY£N §Ò M«n: To¸n 12
CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN HÀM SỐ
PHIẾU ÔN TẬP SỐ 01_TrNg 2025 Líp To¸n thÇy L£ B¸ B¶O
Trường THPT Đặng Huy Trứ
S§T: 0935.785.115 Facebook: Lª B¸ B¶o
116/04 NguyÔn Lé Tr¹ch, TP HuÕ Trung tâm Km10- Hương Trà – Huế
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:
Một chất điểm chuyển động theo phương trình 3 2
s(t) = t − 3t + 8t +1, trong đó t tính bằng
giây và s(t) tính bằng mét. Khẳng định Đúng Sai a)
Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3( s) bằng 8 m / s . b)
Tại thời điểm mà chất điểm di chuyển được 13m , vận tốc
khi đó bằng 8 m / s . c)
Vận tốc nhỏ nhất của chất điểm là 5 m / s . d)
Gia tốc tại thời điểm chất điểm đạt vận tốc nhỏ nhất bằng 2 2 m / s . Lời giải: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai a) Sai. Ta có 2
v(t) = s '(t) = 3t − 6t + 8 . Do đó vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3(s) là
v (3) =17m / s . b) Đúng.
v (t ) = t t + = (t − )2 2 3 6 8 3 1 + 5  0 t
 nên quãng đường di chuyển của chất điểm tăng dần
theo thời gian. Do đó thời điểm chất điểm di chuyển được 13m là 3 2
t t + t + =  (t − )( 2 3 8 1 13
2 t t + 6) = 0  t = 2 .
Vận tốc của chất điểm khi đó là v(2) = 8 m / s .
c) Đúng. Ta có v (t ) = t t + = (t − )2 2 3 6 8 3 1 + 5  5 t
 . Do đó vận tốc nhỏ nhất là 5m / s . d) Sai.
v (t ) = t t + = (t − )2 2 3 6 8 3 1 + 5  5 t
 nên thời điểm vận tốc đạt giá trị nhỏ nhất là t = 1s .
Mà gia tốc a(t) = v '(t) = 6t − 6 nên gia tốc khi đó là 2
a(1) = 0 m / s . Câu 2:
Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất
không phụ thuộc vào vận tốc và bằng 480 nghìn đồng trên 1 giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với
lập phương của vận tốc, khi v = 10 km/h thì phần thứ hai bằng 30 nghìn đồng/giờ. Khẳng định Đúng Sai
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia a)
Khi vận tốc v = 10 km/h thì chi phí nguyên liệu cho
phần thứ nhất trên 1 km đường sông là 48000 đồng. b)
Hàm số xác định tổng chi phí nguyên liệu trên 1 km 480
đường sông với vận tốc x km/h là f ( x) 3 = + 0,03x . x c)
Khi vận tốc v = 30 km/h thì tổng chi phí nguyên liệu
trên 1 km đường sông là 43000 đồng. d)
Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên 1 km
đường sông nhỏ nhất là km/h. Lời giải: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng a) Đúng. 1
Thời gian tàu chạy quãng đường 1 km là: (giờ) 10 1
Chi phí tiền nhiên liệu cho phần thứ nhất là:  480000 = 48000 (đồng). 10 b) Sai
Gọi x (km/h ) là vận tốc của tàu, x  0 . 1
Thời gian tàu chạy quãng đường 1 km là: (giờ) x 1 480
+) Chi phí tiền nhiên liệu cho phần thứ nhất là:  480 = (nghìn đồng) x x
+) Hàm chi phí cho phần thứ hai là 3
p = kx (nghìn đồng/giờ)
Mà khi x = 10  p = 30  k = 0, 03 . Ta có 3
p = 0,03x (nghìn đồng/giờ) 1
Do đó chi phí phần 2 để chạy 1 km là 3 2
0,03x = 0,03x (nghìn đồng) x 480
Vậy tổng chi phí: f ( x) 2 = + 0,03x . x c) Đúng 480
Tổng chi phí: f ( x) 2 = + 0,03x . x 480
Thay x = v = 30 (km/h) vào ta có 2 f (30) =
+ 0,03.30 = 43 (nghìn đồng). 30 d) Đúng f ( x) 480 240 240 2 2 3 = + 0,03x = +
+ 0,03x  3 1728 = 36 . x x x
Dấu ’’=’’ xảy ra khi x = 20 . Câu 3:
Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x mét vải lụa (1  x  17) . Tổng
chi phí sản xuất x mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí: C (x) 3 2
= 2x − 9x − 40x + 700 . Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với giá
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
200 nghìn đồng/mét. Gọi B ( x) là số tiền bán được và L( x) là lợi nhuận thu được khi bán x mét vải lụa. Khẳng định Đúng Sai a)
Biểu thức tính B ( x) theo x B ( x) = 200x . b) Biểu thức tính L ( x) theo x L(x) 3 2 = 2
x + 9x + 240x + 700 . c)
Hộ làm nghề dệt này đạt lợi nhuận tối đa nếu sản xuất
và bán ra mỗi ngày số mét vải lụa là 8 mét. d)
Hộ làm nghề dệt này làm ăn có lãi khi số mét vải lụa
cần sản xuất và bán ra mỗi ngày trong khoảng (2; ) 11 . Lời giải: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng a) Đúng.
Khi bán x mét vải lụa:
- Số tiền thu được là: B ( x) = 200x . b) Sai.
- Lợi nhuận thu được là: L ( x) = B ( x) − C ( x) 3 2 = 2
x + 9x + 240x − 700 c) Đúng.
Xét hàm số L ( x) 3 2 = 2
x + 9x + 240x − 700
Hàm số L ( x) xác định trên 1;17. 2
Ta có: L( x) = 6
x +18x + 240, L(x) = 0  x = −5 hoặc x = 8 . Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy Hộ làm nghề dệt này đạt lợi nhuận tối đa nếu sản xuất và
bán ra mỗi ngày số mét vải lụa là 8 mét. d) Đúng.
Xét hàm số L ( x) 3 2 = 2
x + 9x + 240x − 700 x  10 − ,35 1 
Hàm số L ( x) xác định trên 1;17; L ( x) = 0  x  12, 05 3  x  2,81  2 2
Ta có: L( x) = 6
x +18x + 240, L(x) = 0  x = −5 (loại) hoặc x = 8 Ta có bảng biến thiên:
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115
KHẢO SÁT HÀM SỐ_Các bài toán thực tế (Phần 1) Luyện thi THPT Quốc gia
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy Hộ làm nghề dệt này làm ăn có lãi khi số mét vải lụa cần sản
xuất và bán ra mỗi ngày trong khoảng (2,81;12, 05) . Câu 4:
Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1000 vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng. Bằng
thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức ( ) 100 = t N t 1000 +
con , trong đó t là thời gian tính bằng giây. (Nguồn: R. Larson and B. 2 ( ) 100 + t
Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Khẳng định Đúng Sai a)
Đến giây thứ 10 thì số lượng vi khuẩn đạt nhiều nhất. b)
Thời gian tăng lên nhiều giờ thì số lượng vi khuẩn càng nhiều. c)
Sau khi cấy lại môi trường dinh dưỡng, số lượng vi
khuẩn tăng thêm được 3 con so với lúc đầu tại hai thời điểm t t t t = 100 1 và 2 khi đó 1 2 . d)
Bảng biến thiên của hàm số N (t ) trên sẽ như hình dưới đây: Lời giải: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng 100t 2 −100t +10000
Ta có N (t ) = 1000 +
nên N (t ) =
. Do đó N(t ) = 0  t = 10 . 2 100 + t (t +100)2 2 a) Đúng.
Ta có N (0) = 1000 ; N (10) = 1005 và lim N (t ) = 1000 nên max N (t ) = N (10) = 1005. t→+ 0;+)
b) Sai. Ta có N(t )  0  t  10 . 100t
c) Đúng. Ta có N (t ) 2 =1003 
= 3  3t −100t + 300 = 0 . Phương trình trên có hai 2 t +100
nghiệm phân biệt t t t t = 100 1 ; 2 và 1 2 . d) Đúng.
Lớp Toán thầy Lê Bá Bảo TP Huế 0935.785.115