Một số bài toán tổ hợp đếm – Phạm Thị Hiên

Tài liệu gồm 70 trang đề cập đến một số bài toán tổ hợp trong toán học phổ thông, cụ thể là các bài toán tổ hợp sử dụng các phương pháp đếm từ cơ bản đến nâng cao.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------
PHẠM THỊ HIÊN
MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP ĐẾM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – Năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------
PHẠM THỊ HIÊN
MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP ĐẾM
Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp
Mã số: 60460113
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Lê Anh Vinh
Hà Nội – Năm 2014
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ TỔ HỢP .................... 2
1.1 Nhắc lại về tập hợp .............................................................................. 2
1.2 Quy tắc cộng và quy tắc nhân .......................................................... 3
1.3 Giai thừa và hoán vị ............................................................................ 5
1.4 Chỉnh hợp, tổ hợp ............................................................................... 5
1.5 Chỉnh hợp lặp, hoán vị lặp và tổ hợp lặp ........................................... 6
1.5.1 Chỉnh hợp lặp .............................................................................. 6
1.5.2 Hoán vị lặp ................................................................................... 7
1.5.3 Tổ hợp lặp .................................................................................... 8
CHƯƠNG 2 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP CƠ BẢN ........ 9
2.1 Một số bài toán đếm không lặp ........................................................... 9
2.1.1 Bài toán lập số ............................................................................. 9
2.1.2 Bài toán chọn vật, chọn người, sắp xếp. ................................... 17
2.1.3 Bài toán tương tự ........................................................................ 26
2.2 Một số bài toán đếm có lặp ............................................................. 29
2.2.1 Bài toán lập số. ........................................................................... 29
2.2.2 Bài toán đếm sử dụng tổ hợp lặp. .............................................. 33
2.2.3 Bài toán đếm sử dụng chỉnh hợp lặp. ......................................... 37
2.2.4 Bài toán đếm sử dụng hoán vị lặp. ............................................. 37
2.2.5 Bài toán phân bố các đồ vật vào trong hộp ................................ 39
2.2.6 Bài toán tương tự ........................................................................ 40
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP SỬ DỤNG
PHÉP ĐẾM NÂNG CAO ......................................................... 42
3.1 Một số bài toán sử dụng nguyên lý bù trừ. ...................................... 42
3.1.1 Nguyên lý bù trừ. ...................................................................... 42
3.1.2 Các bài toán giải bằng phương pháp bù trừ. ............................. 43
3.2 Một số bài toán giải bằng phương pháp song ánh ........................... 49
3.2.1 Phương pháp song ánh .............................................................. 49
3.2.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng phương pháp song ánh .............. 50
3.3 Một số bài toán giải bằng phương pháp hàm sinh ........................... 52
3.3.1 Bài toán chọn các phần tử riêng biệt. ......................................... 52
3.3.2 Bài toán chọn các phần tử có lặp ............................................... 53
3.4 Một số bài toán giải bằng phương pháp hệ thức truy hồi. ............... 57
3.4.1 Khái niệm mở đầu và mô hình hóa bằng hệ thức truy hồi ......... 57
3.4.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng hệ thức truy hồi .......................... 57
3.4.3 Các bài toán tương tự ................................................................. 60
3.5 Bài toán giải bằng nguyên lí cực hạn - khả năng xảy ra nhiều nhất, ít
nhất. ......................................................................................................... 60
3.6 Bài toán giải bằng phương pháp sắp xếp thứ tự. .............................. 61
3.7 Bài toán giải bằng phương pháp liệt kê các trường hợp. ................. 62
KẾT LUẬN ................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 66
1
MỞ ĐẦU
Toán học tổ hợp là một trong những lĩnh vực được nghiên cứu từ khá
sớm. Hiện nay trong giáo dục phổ thông, toán học tổ hợp một trong
những nội dung quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi đại
học cao đẳng ớc ta. Mặc mức độ không khó nhưng học sinh
vẫn gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán này. Còn trong c k thi
Quc gia và Quc tế, các bài toán t hp luôn có mt và là mt thử thách
thực sự với các thí sinh, thậm chí quyết định thành tích đối với các đội
tuyển dự thi.
Trong luận văn này đã đề cập đến một số bài toán tổ hợp trong toán
học phổ thông, cụ thể các bài toán tổ hợp sử dụng các phương pháp đếm
từ bản đến nâng cao. Đây thể coi tài liệu tham khảo hữu ích cho
giáo viên và học sinh THPT về chủ đề này.
Luận văn gồm ba chương:
Chương 1- Cơ sở lý thuyết về tổ hợp.
Chương 2- Một số bài toán tổ hợp cơ bản.
Chương 3- Một số bài toán tổ hợp sử dụng phép đếm nâng cao.
Do sự hạn chế về trình độ kiến thức thời gian nên các bài toán tổ
hợp trong luận văn còn ít, chưa nhiều bài toán khó. Ngoài ra khoá luận
cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhiều góc độ, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn.
2
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ TỔ HỢP
Chương này sẽ nhắc lại một số thuyết về tập hợp hệ thống
thuyết bản của toán tổ hợp như: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Các nội
dung này cũng được giảng dạy cho học sinh trung học phổ thông hệ cơ bản,
nâng cao và hệ chuyên nghành toán.
1.1 Nhắc lại về tập hợp
Tập hợp con
Định nghĩa: Cho tập hợp
A
. Tập hợp
B
gọi tập con của tập
A
khi
mọi phần tử của tập
B
đều thuộc
A
.
B
A

x
BxA
Tính chất:
- Mọi tập hợp
A
đều có 2 tập con là
A
.
- Tập
A
n phần tử thì số tập con của
A
2
n
.
Tập hợp sắp thứ tự
Một tập hợp hữu hạn
m phần tử được gọi sắp thứ tự nếu với mỗi
phần tử của tập hợp đó ta cho tương ứng một số tự nhiên từ 1 đến
m , sao
cho với những phần tử khác nhau ứng với những số khác nhau.
Khi đó bsắp thtự
m phần tử một dãy hữu hạn m phần tử hai
bộ sắp thứ tự
12
, ,...,
m
aa a
và

12
, ,...,
m
bb b
bằng nhau khi mọi phần tử
tương ứng bằng nhau.
12
, ,...,
m
aa a
=

12
, ,...,
m
bb b
i
a =
i
b
1,2,.., .im
Số phần tử của một số tập hợp
Tập hợp
A
có hữu hạn phần tử thì số phần tử của
A
được kí hiệu là:
hoặc

nA.
, ,
A
BC
là 3 tập hợp hữu hạn, khi đó
3
A
BABAB
A
BC A B C AB BC C A ABC 
Tổng quát: Cho
12
, ,...,
n
A
AAn tập hợp hữu hạn
(1)n
.
Khi đó
1
A
n
A
│=
1
n
i
i
A
1
n
ik
ikn
A
A


+
1n
n
ikl
ikl
A
AA


+…+
1
12
...
(1)
n
n
AA A

.
1.2 Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Quy tắc cộng
Định nghĩa (Tài liu chun kiến thc 12).
Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành
động này m cách thực hiện, hành động kia n cách thực hiện không
trùng với bất cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n
cách thực hiện.
Tổng quát
Một công việc được hoàn thành bởi một trong các hành động
12
, ,...,
n
TT T
.
T
1
có m
1
cách thực hiện.
T
2
có m
2
cách thực hiện
...
T
n
có m
n
cách thực hiện.
Giả sử không hai việc nào thể làm đồng thời thì công việc đó
12
...
n
mm mcách thực hiện.
Biểu diễn dưới dạng tập hợp:
Nếu
, XY
là hai tập hợp hữu hạn, không giao nhau thì
4
XY X Y
Nếu
12
, ,...,
n
XX X
là n tập hữu hạn, từng đôi một không giao nhau
thì
12
...
n
XX X
12
...
n
XX X
Nếu
, XY
là hai tập hữu hạn
X
Y
thì
\XYXYX
Quy tắc nhân (Tài liu chun kiến thc 12).
Giả sử đhoàn thành một nhiệm vụ H cần thực hiên hai công việc
nhỏ là H
1
và H
2.
Trong đó:
1
H
có thể làm bằng
1
n cách.
2
H có thể làm bằng
2
n
cách, sau khi đã hoàn thành công việc
1
H .
Khi đó để thực hiện công việc
H
sẽ có
12
.nn
cách.
Tổng quát
Giả sử để hoàn thành một nhiệm vụ
H
cần thực hiện
k
công việc
nhỏ là
1
H
,
2
H
,…,
k
H
trong đó:
1
H
có thể làm bằng
1
n cách.
2
H
có thể làm bằng
2
n cách, sau khi đã hoàn thành công việc
1
H
.
k
H
có thể làm bằng
k
n cách, sau khi đã hoàn thành công việc
1k
H
.
Khi đó để thực hiện công việc
H
sẽ có
12
....
k
nn n cách.
Biểu diễn dưới dạng tập hợp:
Nếu
12
, ,...,
n
A
AA
là n tập hp hữu hn
1n
, khi đó số phần tử của tích
đề các các tập hợp này bằng tích của số các phần tử mọi tập thành phần.
Để liên hệ với quy tắc nhân hãy nhớ việc chọn một phần tử của tích đề
các
12
...
n
A
AA
được tiến hành bằng cách chọn lần lượt một phần tử
5
của
1
A
, một phần tử của
2
A
,…, một phần tcủa
n
A
. Theo quy tắc nhân ta
nhận được đẳng thức:
12
...
n
A
AA
12
....
n
A
AA
.
1.3 Giai thừa và hoán vị
Giai thừa
Định nghĩa: Giai thừa
n
, hiệu
n
! tích của
n
số tự nhiên liên
tiếp từ 1 đến
n
.
! 1.2.3 . 1 . nnn , n , n >1.
Quy ước : 0!= 1.
1!= 1.
Hoán vị
Định nghĩa
Cho tập hợp
A
, gồm n phần tử
(1)n
. Một cách sắp thứ tự n
phần tử của tập hợp
A
được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.
Kí hiệu:
n
P là số các hoán vị của n phần tử.
n
P
!1.2 1.nnn
1.4 Chỉnh hợp, tổ hợp
Chỉnh hợp
Định nghĩa
Cho tập hợp
A
gồm n phần tử
(1)n
. Kết quả của việc lấy k phần
tử khác nhau từ
n phần tử của tập hợp
A
và sắp xếp chúng theo một thứ tự
nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập
k của n phần tử đã cho.
Kí hiệu:
k
n
A
là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử.
Công thức:
k
n
A
=
!
()!
n
nk
=

. 1 1 nn n k (với 1 kn ).
Chú ý
6
Một chỉnh hợp
n
chập
n
được gọi là một hoán vị của
n
phần tử.
!
n
nn
A
Pn.
Tổ hợp
Định nghĩa
Giả sử tập
A
có n phn tử (
n
1). Mi tập con gm
k
phần tử của
A
được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho (1 kn ).
Kí hiệu:
k
n
C
(1
kn
) là số các tổ hợp chập
k
của
n
phần tử.
Công thức:
k
n
C
=
!
.
!( )!
n
kn k
Chú ý
0
n
C
= 1.
knk
nn
CC
(0 kn).
k
n
C
+
1k
n
C
=
1
1
k
n
C
(1 kn).
1.5 Chỉnh hợp lặp, hoán vị lặp và tổ hợp lặp
1.5.1 Chỉnh hợp lặp
Định nghĩa (Phương pháp gii toán t hp)
Một cách sắp xếp thứ tự r phần tử thể lặp lại của một tập n
phần tử được gọi là một chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử. Nếu A là tập
gồm n phần tử đó thì mỗi chỉnh hợp như thế một phần tử của tập A
r
.
Ngoài ra, mỗi chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử một hàm t tp r
phần tử vào tập n phần tử. vậy số chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử
là n
k
.
Định lý 1.5.1 S các chnh hp lp chp r t tp n phn t bng
r
n
Chng minh
7
ràng n cách chọn một phần tử từ tập n phần tử cho mỗi một
trong r vị trí của chỉnh hợp khi cho phép lặp. vậy theo quy tắc nhân, có
r
n
chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử.
Chú ý.
Số các chỉnh hợp lặp chập
p
của n phần tử là
p
n
.
Như vậy chỉnh hợp lặp lại khi giữa các phần tử yếu tố thứ tự là
cốt lõi, còn yếu tố khác biệt không quan trọng.
1.5.2 Hoán vị lặp
Trong bài toán đếm, một số phần tử thể giống nhau. Khi đó cần
phải cẩn thận, tránh đếm chúng hơn một lần.
Định lý 1.5.2 S hoán v ca n phn t trong đó có n
1
phn t như nhau
thuc loi 1, có n
2
phn t như nhau thuc loi 2, … và có n
k
phn t
như nhau thuc loi k bng
12
!
! !... !
k
n
nn n
.
Chng minh
Để xác định số hoán vị trước tiên chúng ta nhận thấy
1
n
n
C
cách giữ
n
1
số cho n
1
phần tử loại 1, còn lại n – n
1
chỗ trống.
Sau đó
2
1
n
nn
C
cách đặt n
2
phần tử loại 2 vào hoán vị, còn lại n n
1
n
2
chỗ trống.
Tiếp tc đt các phn t loi 3, loi 4 , , loi k 1 vào chtrống trong
hoán vị. Cuối cùng có
12 1
...
k
k
n
nn n n
C

cách đặt n
k
phần tử loại k vào hoán vị.
Theo quy tắc nhân tất cả các hoán vị có thể là:
12
111
...
12
!
. ...
! !... !
k
k
n
nn
nnn nn n
k
n
CC C
nn n

8
1.5.3 Tổ hợp lặp
Một tổ hợp lặp chập k của một tập hợp một cách chọn không
thứ tự k phần tử thể lặp lại của tập đã cho. Như vậy một tổ hợp lặp kiểu
này một dãy không kể thứ tự gồm k thành phần lấy từ tập n phn t. Do
đó có thể là k > n.
Định lý 1.5.3 S t hp lp chp k t tp n phn t bng
1
k
nk
C

.
Chng minh
Mỗi thợp lặp chập k từ tập n phần tử thể biểu diễn bằng một
dãy n
1 thanh đứng k ngôi sao. Ta dùng n 1 thanh đứng để phân cách
các ngăn. Ngăn thứ i chứa thêm một ngôi sao mỗi lần khi phần tử th i của
tập xuất hiện trong tổ hợp.
Mỗi dãy n
1 thanh và k ngôi sao ứng với một tổ hợp lặp chập k của
n phần tử . Do đó mỗi dãy ứng với một cách chọn k chỗ cho k ngôi sao từ
1nk chỗ chứa n – 1 thanh và k ngôi sao. Đó là điều cần chứng minh.
Chú ý.
Số tổ hợp có lặp chập
p
của n
p
n
C
=
1
p
np
C

=
1
1
n
np
C

.
Tổ hợp có lặp lại khi một phần tử có thể xuất hiện nhiều lần và thứ tự
của các phần tử không cần để ý.
9
CHƯƠNG 2 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP CƠ BẢN
Chương 1 đã trình bày thuyết bản của toán tổ hợp. Dựa trên
sở thuyết đó trong chương này khóa luận sẽ tập trung trình bày mt s
bài toán tổ hợp bản, phù hợp với học sinh THPT khi tham gia các thi
tốt nghiệp, cao đẳng, đại học.
2.1 Một số bài toán đếm không lặp
Trong các bài toán về phép đếm không lặp, mỗi phần tử cần đếm chỉ
thể xuất hiện tối đa một lần. Để giải các bài toán đếm không lặp người
ta sử dụng hai quy tắc chính của phép đếm là quy tắc cộng và quy tắc nhân,
cũng như sử dụng hai phương pháp đếm trực tiếp hoặc đếm gián tiếp .
2.1.1 Bài toán lập số
Bài 1:
Cho tp hp các ch s
1, 2, ,9X . T tp hp
X
có th lp
được bao nhiêu s chn có 6 ch s khác nhau tng đôi mt.
Giải:
Gọi số cần lập là
n
=
123456
aa aa a a
,
i
aX
.
n
số chẵn nên
6
2;4;6;8a
4 cách chọn. Còn
12345
,,,,aa a a a
một bộ phân biệt thứ tự được chọn từ X do đó một chỉnh hợp
chập 5 của 8 (Trừ đi số a
6
đã chọn). Có
5
8
A
cách chọn.
Vậy có
5
8
4. 224A
số thỏa mãn bài toán.
Bài 2:
Cho tp hp các ch s
0, 1, 2, ,7X . T tp hp
X
có th lp
được bao nhiêu s t nhiên có năm ch s khác nhau tng đôi mt tha
mãn :
a. Là s chn.
10
b. Là s tiến (ch s sau ln hơn ch s đứng trước nó).
Giải:
Gọi số cần lập là
n
=
12345
aa aa a
,
i
aX
,
1
0a
.
n
là số chẵn nên
5
0, 2, 4, 6a .
Trường hợp 1: Nếu
5
0a
thì
5
a
có 1 cách chọn.
Khi đó
1234
,,,aa a a là một bộ phân biệt có thứ tự được chọn từ X\{0}
do đó nó là một chỉnh hợp chập 4 của 7. Có
4
7
A
cách chọn.
Vậy có
4
7
A
=840 số thỏa mãn bài toán.
Trường hợp 2: Nếu
5
a được chọn từ {2, 4, 6}
thì
5
a
có 3 cách chọn.
1
a
được chọn từ tập X\{0,
5
a } nên
1
a
có 6 cách chọn.
234
,,aaa một bộ phân biệt thứ tự được chọn từ X\{
15
,aa} do đó
nó là một chỉnh hợp 6 chập 3. Có
3
6
A
cách chọn.
Vậy có 3.6.
3
6
A
=2160 số thỏa mãn bài toán.
Vậy số các số chẵn gồm 5 chữ số phân biệt hình thành từ
X là:
840+2160=3000 số.
b) Vì
n
là số tiến nên
12 5
...aa a
và do
1
0a
nên
1
12 5
...aa a.
Mỗi cách chọn ra 5 chữ số thì chỉ có 1 cách sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
Vậy số các số cần tìm là số cách chọn ra 5 chữ số từ tập
\{0}X
.
Vậy có
5
7
C
=21 số thỏa mãn điều kiện.
Bài 3:
Cho
0, 1, , 5A 
, có bao nhiêu s có 6 ch s khác nhau và
ch s 2 đứng cnh ch s 3.
Giải:
11
Ta “dán” hai chữ số 2 3 thành một chữ số kép. hai cách dán 23
hoặc 32. Bài toán trở thành: “Từ năm chữ số thuộc B={
0;1; 4;5;
số kép}
thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có năm chữ số khác nhau”
Gọi số có năm chữ số được lập từ B là
n
=
12345
aa aa a
,
i
aB
,
1
0a
.
1
a
được chọn từ tập
\0B
nên
1
a
có 4 cách chọn.
2345
,,,aaaa một bộ phân biệt thứ tự được chọn từ
1
X\{ }a do đó
nó là một hoán vị của 4. Có 4! cách chọn.
Vậy có 2.4.4 ! = 192 số thỏa mãn bài toán.
Bài 4:
T tp
0, 1, , 5A 
có th lp được bao nhiêu s có 6 ch s
sao cho mi ch s xut hin nhiu nht mt ln. Tính tng tt c các s
đó.
Giải:
Xét trường hợp các số lập được từ
A
6 chữ số (cả trường hợp số 0
đứng đầu).
6
6! 720P 
số.
Ta thấy các số trong tập
A
đều xuất hiện 120 lần trên các hàng trăm
nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị.
Vậy tổng tất cả các số lập được trong trường hợp này là:


54
6
T12001234510 12001234510
10 1
120 0 1 2 3 4 5 120.15.
10 1
 

Xét trường hợp số 0 đứng đầu
23456
0aaaaa
,
\{0}, 2,6
i
aA i
.
5
P
= 5!= 120 số.
Ta thấy các số 1, 2, 3, 4, 5 đều xuất hiện 24 lần trên các hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị.
12
Vậy tổng các số lập được trong trường hợp này là:
5
10 1
24.15
10 1
K
.
Tổng các số lập được có 6 chữ số là:
65
600PP
số.
Tổng tất cả các số đó là:
65
10 1 10 1
120.15 24.15 195999840
10 1 10 1
ST K



.
Bài 5:
Có bao nhiêu s t nhiên có 7 ch s khác mhau và ln hơn
685000 lp t
0, 1, , 9.A 
Giải:
Gọi số cần tìm là:
12 7
...naa a
,
1
685000, , 0, 1,7
i
naAai
.
Trường hợp 1: Số có dạng
34 7
68 ...aa a
(
33
5, 6,8aa
).
3
a
có thể nhận 3 giá trị 5, 7, 9 nên có 3 cách chọn.
4567
,,,aaaa
là một bộ 4 số có thứ tự lập từ
3
\{6,8,a }A
.
4
7
A
cách chọn bộ 4 số có kể thứ tự.
Vậy có 3.
4
7
A
số thỏa mãn bài toán.
Trường hợp 2: Số có dạng
34 7
69 ...aa a
.
34567
,,,,aaaaa
một b5 phần tử từ
\{6,9}
A
kể thứ tự các
phần tử.
5
8
A
số.
Trường hợp 3: số có dạng
12 7
...aa a
với
1
6a
.
1
a
có 3 cách chọn là 7, 8, 9.
13
2,34567
,,,,aaaaaa
một bộ 6 phần tử từ
1
\{a }A kể thứ tự các
phần tử.
6
9
A
số.
Vậy có
45
78
3.
A
A
456
789
3. 69720AAA
số thỏa mãn bài toán.
Bài 6:
Có bao nhiêu s t nhiên có 6 ch s khác nhau trong đó mi s
có tng ca ba ch s đầu nh hơn tng ca ba ch s cui mt đơn v.
Giải:
Gọi số cần tìm là:
12 6
...naa a
,
1
0a
.
Ta có
12345621
. Vậy tổng của ba chữ số đầu là 10.
Dễ thấy
136145235.
Vậy có 3 cách chọn 3 nhóm 3 chữ số đầu (1,3,6 hoặc 1,4,5 hoặc 2,3,5).
Với 1 cách chọn nhóm 3 chữ số thì có 3! cách để lập ra số
123
aa a
.
Với 3 số còn lại thì có 3! cách để lập ra số
456
aaa
.
Vậy có 3.3!.3!=108 số cần tìm.
Bài 7:
T các ch s
1,2,3,4,5,6,7,8,9
có th lp được bao nhiêu s t
nhiên gm 6 ch s khác nhau và tng các ch s hàng chc, hàng
trăm, hàng nghìn bng 8.
Giải:
Gọi số cần tìm là:
12 6
...naa a
,
1
0, 1,2,...,9 , 1,6
i
aa i .
Theo bài ra
345
8aaa.
14
Ta có
1251348. Vậy có hai cách chọn nhóm 3 số để tổng các chữ
số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn bằng 8.
Với mỗi nhóm có 3 ! = 6 cách lập ra số
345
,,aaa.
Với 3 chữ số còn lại
126
,,aaa 1 bộ số thứ tự được chọn từ
tập
345
1,2,...,9 \ , ,aaa . Có
3
6
A
cách.
Vậy có
3
6
2.3! 1440A
số thỏa mãn bài toán.
Bài 8:
T tp
1,2,3,4,5,6,7A có th lp được bao nhiêu s t nhiên gm
5 ch s khác nhau và nht thiết phi có hai ch s 1 và 5.
Giải:
Trong 5 chữ số thì có 2 chữ số là 1 5. Ta chỉ cần chọn ra ba số thuộc tập
hợp
2,3,4,6,7
. Số cách chọn là
3
5
10
C
.
Với 5 số được chọn ra có 5! cách thành lập số thỏa mãn.
Vậy có
3
5
5! 1200.C
Bài 9:
T tp
0,1, 2,3,4,5,6A
có th lp được bao nhiêu s chn gm 5
ch s khác nhau trong đó có đúng hai ch s l và hai ch s l này
đứng cnh nhau.
Giải:
Vì có 3 số lẻ nên có 6 ‘số kép’ sau 13, 31, 15, 51, 35, 53. Bài toán trở thành
bao nhiêu số chẵn 4 chữ số khác nhau được lập từ tập
B
{
0,2,4,6,
số
kép}.
Gọi
123
,,
A
AAlần lượt là tập hợp các số chẵn có 4 chữ số khác nhau được lập
từ tập
B
trong đó ‘ số kép’ đứng ở vị trí thứ nhất, thứ hai, thứ ba.
Trường hợp 1 : số kép đứng ở vị trí thứ nhất.
Ba chữ số còn lại được chọn từ tập
0,2, 4,6
: Có
3
4
A
cách chọn
15
3
14
24nA A
Trường hợp 2 : số kép đứng ở vị trí thứ hai hoặc thứ ba .
Số đứng đầu được chọn từ tập
2,4,6 : có 3 cách chọn
Hai chữ số còn lại được chọn từ tập
0,2, 4,6 \{chữ số đầu}:
2
3
A
cách
chọn.
Vậy
2
233
3. 18nA nA A
Vậy có
6 24 18 18 360
số thỏa mãn bài toán.
Bài 10:
S 360 có bao nhiêu ước t nhiên ?
Giải :
Phân tích 360 ra thừa số nguyên tố :
32
360 2 .3 .5
Số d là ước của 360 phải có dạng
2.3.5
mn p
d với 03,02,01.mn p
Vậy theo quy tắc nhân, ta có
312111 24 ước tự nhiên của 360.
Tng quát hóa
Để tìm số các ước của số A ta thực hiện theo các bước sau :
Bước 1 : Phân tích A ra thành thừa số nguyên tố.
3
12
123
. . ... .
k
nn
nn
k
A
ppp p
với
1, 1,
i
p
ik
và đôi một khác nhau.
Bước 2 : Số d là ước của A phải có dạng
3
12
123
. . ... .
k
aa
aa
k
dppp p
với
11 2 2 33
0 ,0 ,0 ,...,0 .
kk
an an an a n
Bước 3 : Số các ước tự nhiên của A là
123
1 1 1 ... 1
k
nnn n
.
Bài 11:
Có bao nhiêu s nguyên dương là ước ca ít nht mt trong hai s
5400 và 18000?
Giải :
Đặt
, 5400Ax x ;
, 18000Bx x .
Yêu cầu bài toán là tìm
A
B
16
Trước hết ta tìm
,,
A
BA B
Ta có
332
423
5400 2 .3 .5
18000 2 .3 .5
Vận dụng kết quả tổng quát của bài 10 ta

313121 48
412131 60
A
B


Mặt khác tập hợp
A
B tập các ước nguyên dương của 5400 18000,
vì thế
A
B cũng là tập hợp của các ước dương của ước chung lớn nhất của
5400 và 18000.

322
5400,18000 2 .3 .5 .
Vậy ta có
312121 36AB.
Cuối cùng ta có
48 60 36 72AB A B AB
Bài 12:
Có bao nhiêu s nguyên ca tp hp
1;2;...;1000
mà chia hết cho 3
hoc 5?
Giải :
Đặt
1;2;...;1000S ;
S3
A
xx ;
S5
B
xx
Yêu cầu bài toán là tìm
A
B
Ta có
1000
333
3
1000
200
5
A
B








17
Mặt khác ta thấy
A
B tập các số nguyên trong S chia hết cho cả 3 5
nên nó phải chia hết cho BCNN của 3 và 5, mà
3,5 15BCNN
nên
1000
66
15
AB




.
Vậy ta có
333 200 66 467AB A B AB
2.1.2 Bài toán chọn vật, chọn người, sắp xếp.
Bài 13:
Có 12 cây ging 3 loi : xoài, mít, i trong đó 6 xoài, 4 mít, 2 i. Mun
chn ra 6 cây ging đã trng. Hi có bao nhiêu cách :
a. Chn ra mi loi đúng 2 cây.
b. Chn ra mi loi có ít nht mt cây.
Giải :
a.
Chọn 2 cây xoài có
2
6
15C
cách.
Chọn 2 cây mít có
2
4
6C cách.
Chọn 2 cây ổi
2
2
1C
cách.
Vậy theo quy tắc nhân có 15.6.1=90 cách
b.
Gọi A là tập hợp cách chọn 6 cây trong 12 cây.

6
12
924nA C
Gọi B là tập hợp cách chọn 6 cây không đủ 3 loại.
Cách chọn chỉ có xoài: 1 cách chọn.
Cách chọn chỉ có xoài và mít:
6
10
1 209C 
cách chọn.
Cách chọn chỉ có xoài và ổi:
6
8
127C 
cách chọn.
Cách chọn chỉ có mít và ổi: 1 cách chọn.
Do đó
1 209 27 1 238nB
Vậy số cách chọn có đủ các loại là:
924 238 686
cách.
18
Bài 14:
Mt thy giáo có 20 cun sách đôi mt khác nhau. Trong đó có 5
cun sách văn hc, 4 cun sách âm nhc và 3 cun sách hi ha. Ông
mun ly ra 6 cun và đem tng cho 6 hc sinh
, , , , ,
A
BCDEF mi
em mt cun sao cho sau khi tng sách xong, mi mt trong ba th loi
văn hc, âm nhc và hi ha đều còn li ít nht mt cun. Hi có bao
nhiêu cách tng ?
Giải:
6
12
C
cách chọn 6 cuốn sách bất kỳ trong 12 cuốn trong đó.
51
57
CC
cách chọn 6 cuốn có 5 cuốn văn học.
42
48
CC
cách chọn 6 cuốn có 4 cuốn âm nhạc.
33
39
CC
cách chọn 6 cuốn có 3 cuốn hội họa.
Vậy
6
12
C
(
51
57
CC
+
42
48
CC
+
33
39
CC
)=805 cách chọn thỏa mãn điều
kiện.
Với mỗi cách chọn ta có 6! Cách tặng.
Vậy số cách tặng thỏa mãn là 805.6!=579600 cách.
Chú ý: Đối với bài này ta thể dùng cách phân chia trường hợp thỏa
mãn điều kiện (cách giải trực tiếp).
Bài 15:
Đội thanh niên xung kích ca trường
A
có 12 hc sinh, gm 5 hc
sinh khi lp 10, 4 hc sinh khi lp 11 và 3 hc sinh khi lp 12.
a. Có bao nhiêu cách chn ra 4 hc sinh đi làm nhim v sao cho
hc sinh thuc không quá 2 khi lp.
b. Có bao nhiêu cách chia s hc sinh đó thành 2 t, mi t có 6
người sao cho t nào cũng có hc sinh khi lp 12 và có ít nht hai
hc sinh khi lp 10.
19
Giải:
a. Số cách chọn 4 học sinh từ 12 học sinh là
4
12
495C .
Số cách chọn 4 học sinh mỗi khối lớp ít nhất 1 em được tính như
sau:
Khối lớp 10 2 học sinh, các khối lớp 11, 12 1 học sinh có
211
543
CCC
=120 cách.
Khối lớp 11 2 học sinh, các khối lớp 10, 12 1 học sinh có
121
543
CCC
=90 cách.
Khối lớp 12 2 học sinh, các khối lớp 10, 11 1 học sinh có
11 2
543
CCC
=60 cách.
Vậy số cách chọn 4 học sinh mỗi khối lớp ít nhất 1 học sinh
120+90+60=270.
Vậy số cách chọn thỏa mãn là 495-270=225.
b. Ta chọn 6 học sinh thỏa mãn đề bài vào tổ 1, 6 học sinh còn li to
thành tổ 2.
231
545
CCC cách chọn tổ 1 trong đó 2 học sinh khối lớp 10, 3 học
sinh khối lớp 11, 1 học sinh khối lớp 12.
222
543
CCC
cách chọn tổ 1 trong đó 2 học sinh khối lớp 10, 2 học
sinh khối lớp 11, 2 học sinh khối lớp 12.
321
543
CCC
cách chọn tổ 1 trong đó 3 học sinh khối lớp 10, 2 học
sinh khối lớp 11, 1 học sinh khối lớp 12.
312
543
CCC cách chọn tổ 1 trong đó 3 học sinh khối lớp 10, 1 học
sinh khối lớp 11, 2 học sinh khối lớp 12.
Vậy
231
545
CCC
+
222
543
CCC
+
321
543
CCC
+
312
543
CCC
= 600 cách chia tổ thỏa
mãn đề bài.
20
Bài 16:
n
nam,
n
n. Có bao nhiêu cách sp xếp sao cho:
a.
2n
người ngi quanh mt bàn tròn.
b.
2n
người ngi vào hai dãy ghế đối din sao cho nam n ngi đối din.
Giải:
a. Người thứ nhất 1 cách chọn chỗ ngồi chỗ ngồi nào ng không
phân biệt so với bàn tròn.
Sau khi chuẩn của người thứ nhất thì
1n
người còn lại

1!n
cách xếp chỗ ngồi.
Vậy có

1!n
Cách.
b. Xếp
n
nam vào 1 dãy ghế có
!
n
cách.
Xếp
n nữ vào 1 dãy ghế có !n cách.
Đổi chỗ
n cặp nam nữ đối diện có 2.2…2=
2.2...2 2
n
n
cách.
Vậy có
2
(!)2
n
n
cách xếp nam nữ ngồi đối diện nhau.
Bài 17:
Mt hp đựng 2 viên bi đỏ, 3 viên bi trng, 5 viên bi vàng. Chn
ngu nhiên 4 viên bi t hp đó. Hi có bao nhiêu cách chn để trong đó
s viên bi ly ra không đủ c 3 màu, biết rng các viên bi là khác nhau.
Giải:
4
5
C
cách chọn 4 viên chỉ có màu vàng.
4
5
C
cách chọn 4 viên không có màu vàng.
4
7
C
cách chọn 4 viên không có màu trắng.
4
8
C cách chọn 4 viên không có màu đỏ.
Trong
4
7
C
cách chọn 4 viên bi không có bi trắng có chứa
4
5
C
cách chọn 4
viên chỉ có màu vàng.
21
Trong
4
8
C cách chọn 4 viên không có bi đỏ có chứa
4
5
C cách chọn 4 viên
chỉ có màu vàng.
Vậy có
4
5
C +
4
5
C +
4
7
C +
4
8
C -
4
5
C -
4
5
C =105 cách chọn.
Bài 18:
Trong mt môn hc, thy giáo có 30 câu hi khác nhau gm 5 câu
khó,10 câu trung bình, 15 câu d. T 30 câu hi đó có th lp được bao
nhiêu đề kim tra, mi đề gm 5 câu hi khác nhau, sao cho trong mi
đề nht thiết phi có đủ 3 loi câu hi và s câu hi d không ít hơn 2.
Giải:
Gọi A là tập hợp cách chọn đề có 3 câu dễ, 1 câu khó, 1 câu trung bình.
Gọi B là tập hợp cách chọn đề có 2 câu dễ, 2 câu khó, 1 câu trung bình.
Gọi C là tập hợp cách chọn đề có 2 câu dễ, 1 câu khó, 2 câu trung bình.
Gọi D là tập hợp cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài ra.
Ta có
DABC
Ngoài ra A, B, C đôi một không giao nhau.
Theo quy tắc cộng ta có :

1DABC
.
Theo quy tắc nhân ta có :
311
15 5 10
. . 22750ACCC
221
15 5 10
. . 10500BCCC
212
15 5 10
. . 23625CCCC
Thay vào (1) ta có
56875D
.
Vậy có 56875 cách chọn đề kiểm tra thỏa mãn bài toán.
Bài 19:
Mt đội thanh niên tình nguyn có 15 người gm 12 nam, 3 n.
Hi có bao nhiêu cách phân công đội thanh niên tình nguyn đó v giúp
đỡ 3 tnh min núi, sao cho mi tnh có 4 nam và 1 n.
22
Giải:
Đầu tiên ta chọn 4 nam 1 ncho tỉnh thứ nhất. Theo quy tắc nhân số
cách chọn là :
41
1123
.1485nCC
Sau đó chọn 4 nam 1 nữ cho tỉnh thứ 2. 4 nam được chọn trong 8 nam
còn lại 1 nữ sẽ được chọn trong 2 nữ còn lại. Theo quy tắc nhân số cách
chọn là :
41
182
. 140nCC
Số còn lại thuộc tỉnh thứ 3.
Vậy số cách phân công là
12
. 1485.140 207900nnn
Bài 20:
Đội thanh niên xung kích ca mt trường ph thông có 12 hc
sinh gm 5 hc sinh lp T ,4 hc sinh lp L và 3 hc sinh lp H. Cn
chn 4 hc sinh đi làm nhim v, sao cho 4 hc sinh không thuc quá 2
trong 3 lp trên. Hi có bao nhiêu cách chn như vy?
Giải:
Gọi A là tập hợp mọi cách chọn 4 học sinh trong 12 học sinh.
Gọi B là tập hợp cách chọn không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Gọi C là tập hợp cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Ta có
;ABCBC
Theo quy tắc cộng ta
1ABC C AB
Dễ thấy
4
12
495AC
Để tính
B , ta nhận thấy sẽ chọn 1 lớp 2 học sinh, hai lớp còn lại mỗi
lớp 1 học sinh. Theo quy tắc cộng và quy tắc nhân ta có
211 121 112
543 543 543
. . . . . . 120 90 60 270BCCCCCCCCC
Thay vào (1) ta có
495 270 225C 
.
Vậy có 225 cách chọn.
23
Bài 21:
Có bao nhiêu cách phân b 100 sn phm cho 12 ca hàng biết
rng mi ca hàng phi có ít nht mt sn phm.
Giải:
Ta thể dùng 99 vách ngăn để ngăn 100 sản phẩm. Chọn 11 vách ngăn
trong số 99 vách ngăn trên ta được một cách phân bố sản phẩm cho 12 cửa
hàng thỏa mãn bài toán.
Vậy có
11
99
C
cách phân bố
Tng quát: S cách phân b k sn phm cho n ca hàng trong đó mi ca
hàng có ít nht mt sn phm là
1
1
k
n
C
Bài 22:
Mt lp hc có 45 hc sinh. Có bao nhiêu cách chn nhóm 5 bn
vào ban cán s ca lp sao cho có mt bn làm lp trưởng.
Giải:
Trước hết ta chọn 5 học sinh trong 45 học sinh của lớp. Có
5
45
C
cách.
Sau đó trong 5 học sinh này ta chọn một bạn làm lớp trưởng. Có 5 cách.
Vậy có 5.
5
45
C
cách chọn thỏa mãn bài toán.
Tng quát: S cách cách chn nhóm k bn trong s n bn vào mt nhóm
sao cho có mt bn làm trưởng nhóm là
k
n
kC
Bài 23:
Có bao nhiêu cách chn mt nhóm người trong s n người sao cho
có mt người làm nhóm trưởng.
Giải:
Giả sử nhóm k người
1k
(vì phải luôn có một người làm trưởng
nhóm).
Trước hết ta chọn k người trong n người. Có
k
n
C
cách.
Sau đó trong k người này ta chọn một bạn làm trưởng nhóm. Có k cách.
24
Do đó
k
n
kC
cách chọn nhóm k người
1k trong đó luôn một
người làm nhóm trưởng.
Vậy
1
n
k
n
k
kC
cách chọn một nhóm người trong số n người sao cho một
người làm nhóm trưởng.
Bài 24:
Có bao nhiêu cách chn mt nhóm người trong s n người sao cho
có mt người làm nhóm trưởng, mt người là nhóm phó.
Giải:
Giả sử nhóm có k người
2k
(vì phải luôn một người làm nhóm
trưởng , một người là nhóm phó).
Trước hết ta chọn k người trong n người. Có
k
n
C
cách.
Sau đó trong k người này ta chọn một bạn làm nhóm trưởng . Có k cách.
Trong k-1 người còn lại ta chọn mt bạn làm nhóm phó. Có k-1 ch.
Do đó
1
k
n
kk C
cách chọn nhóm k người
1k
trong đó luôn
một người làm nhóm trưởng , một người là nhóm phó.
Vậy

1
1
n
k
n
k
kk C
cách chọn một nhóm người trong số n người sao cho
có một người làm nhóm trưởng , một người là nhóm phó.
Bài 25 : ( Hoán v vòng quanh)
a. Tính s hoán v vòng quanh ca n phn t khác nhau.
b. Mt hi ngh bàn tròn có phái đoàn ca các nước : Anh 3 người, Nga
5 người, M 2 người, Pháp 3 người, Trung Quc 4 người. Hi có bao
nhiêu cách sp xếp ch ngi cho mi thành viên sao cho người cùng
quc tnh thì ngi cnh nhau.
Giải :
a.
Nếu sắp xếp một phần tử vào một vị trí nào đó (chú ý vị trí đầu tiên
không đóng vai trò do đây hoán vị theo đường tròn), thì
1n
25
phần tử còn lại được sắp xếp vào
1n vị trí còn lại. Số cách chọn đó

1!n
Vậy số hoán vị vòng quanh của n là
1!n
b.
Nếu một phái đoàn nào ngồi vào chỗ trước thì theo phần a bốn phái
đoàn còn lại có 4! Cách sắp xếp.
Như vậy 24 cách sắp xếp các phái đoàn ngồi theo quốc gia mình. Bây
giờ ta xem bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho nội bộ từng phái đoàn.
Từ giả thiết ta có
3! Cách sắp xếp cho phái đoàn Anh.
5! Cách sắp xếp cho phái đoàn Nga.
2! Cách sắp xếp cho phái đoàn Mỹ.
3! Cách sắp xếp cho phái đoàn Pháp.
4! Cách sắp xếp cho phái đoàn Trung Quốc.
Theo quy tắc nhân số cách sắp xếp cho hội nghị là
4!3!5!2!3!4! 4976640n 
cách sắp xếp.
Chú ý : Ta có th m rng phn 1 ca bài 25 như sau :
S cách sp xếp m s khác nhau t tp hp n s
1;2;...;n
lên mt đường
tròn bng

!
!
n
mn m
.
Thật vậy
Chọn m phần tử khác nhau trong n phần tử đã cho (không kể thứ tsắp
xếp).
Số cách chọn là

1
!
!!
m
n
n
nC
nmm

.
Với m phần tử được chọn xếp m số đó lên đường tròn . Theo hoán vị vòng
quanh số cách sắp xếp là
2
1!nm
Theo quy tắc nhân số cách sắp xếp m số khác nhau lên đường tròn
26



12
!!
..1!
!! !
nn
nnn m
nmm mnm


Bài 26: ( Bài toán vui)
Mt ca hàng có 10 lon nước gii khát đôi mt khác nhau dùng để
bày hàng. Người ta xếp các lon đó thành hình qu núi, s lon t hàng
dưới cùng đến hàng trên cùng ln lượt là 4, 3, 2, 1. Hàng ngày người ta
đổi v trí các lon cho nhau sao cho không có hai ngày bày như nhau. Hi
bt đầu t ngày 1.1.2000 thì có th tiến hành đến ngày nào ?
Giải :
Có 10 vị trí khác nhau, bày 10 lon nước giải khát đôi một khác nhau, vậy số
cách bày là
10! 3628800
Vậy cần có 3628800 ngày để bày hết tất cả các cách.
Do cứ 4 năm thì một năm nhuận, nên số ngày của chu 4 năm
365.4 1 1461
ngày
Ta thấy
3628800 2483.1461 1137
Ta li lưu ý rng nhng năm chia hết cho 400 không phải năm nhuận. như
vậy không kể năm 2000, trong 2483. 4 năm thêm 24 năm chia hết cho 4
mà không phải năm nhuận.
Vậy
3628800
ngày
2483.4
năm
1137 24 9935
năm +66 ngày.
Như vậy có thể bày tới ngày thứ 66 của năm 11936.
Do năm này là năm nhuận nên
66 31 29 6
.
Vậy ngày cuối cùng có thể bày là mồng 6 tháng 3 năm 11936.
2.1.3 Bài toán tương tự
Bài 27:
bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số sao cho không chữ số
nào lặp lại quá 1 lần.
27
Bài 28: bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số chữ số đứng sau hơn
chữ số đứng trước.
Bài 29: bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau số lẻ nhỏ
hơn 600000.
Bài 30: bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau số chẵn
nhỏ hơn 25000.
Bài 31: Từ
{1,2,...,9}
A
được bao nhiêu số chẵn 3 chữ số khác nhau
và không lớn hơn 789.
Bài 32: Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được
lập từ tập
0,1, 2,3,4,5,6,7E
sao cho một trong ba chữ số đầu tiên là 1.
Bài 33: Có 20 học sinh (8 nữ trong đó Lan, 12 nam trong đó Nam
Tí ).
a) bao nhiêu cách chọn ra một tổ 7 người trong đó nhiều nhất 2
trong 3 bạn Tí, Nam và Lan.
b) bao nhiêu cách xếp thành một hàng dọc sao cho Lan đứng đầu
các bạn nam luôn đứng cạnh nhau nhưng Nam không đứng cạnh
nhau.
Bài 34: Một hộp đựng 6 quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, 5 quả cầu đỏ
đánh số từ 1 đến 5, 4 quả cầu vàng đánh số từ 1 đến 4.
a) Có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu cùng màu, 3 quả cầu cùng số.
b) bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu khác màu, 3 quả cầu khác màu và
khác số?
Bài 35: Trong kỳ thi kết thúc môn toán học rời rạc 10 câu hỏi. bao
nhiêu cách gán điểm cho các câu hỏi nếu tổng số điểm 100 mỗi u
hỏi ít nhất 5 điểm.
28
Bài 36: Một bàn dài 2 dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy gồm 6 ghế.
Người ta muốn sắp chỗ ngồi cho 6 học sinh nam 6 học sinh nữ vào bàn
nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp trong mỗi trường hợp sau:
a) Bất kỳ hai học sinh ngồi cùng nhau hoặc đối diện nhau đều không cùng
giới tính.
b) Bất kỳ hai học sinh ngồi đối diện nhau đều không cùng giới tính.
Bài 37: một trường tiểu học 50 học sinh giỏi toàn diện, trong đó 4
cặp anh em sinh đôi. Cần chọn ra 3 học sinh trong 50 em nói trên đi dự trại
hè. Hỏi bao nhiêu cách chọn trong nhóm 3 em được chọn không
cặp anh em sinh đôi nào.
Bài 38: 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ 4 nhà vật nam. Lập
một đoàn công tác 3 người cần cả nam nữ, cần nhà toán học
nhà vật lí. Hỏi có bao nhiêu cách.
Bài 39:Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng, 6 viên bi vàng. Người ta
chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi bao nhiêu cách chọn để số bi lấy ra
không đủ 3 màu.
Bài 40 :Trong một lớp học 7 nam sinh 4 nữ sinh ưu ( trongđó
nam sinh Cường và nữ sinh Hoa). Cần lập một ban cán sự lớp gồm 6 người
với têu cầu có ít nhất 2 nữ, ngoài ra biết Cường và Hoa không thể làm việc
cùng nhau trong ban cán sự.
Bài 41: Đội dự tuyển bóng bàn 10 , 7 nam trong đó danh thủ nam
Mạnh Cường danh thủ nữ Ngô Thị Thu Thuỷ. Người ta cần lập
một đội tuyển bóng bàn quốc gia từ đội dự tuyển nói trên. Đội tuyển quốc
gia có 3 nữ và 4 nam. Hỏi có bao nhiêu cách lập đội tuyển quốc gia sao cho
trong đội tuyển quốc gia có mặt chỉ một và một trong 2 danh thủ nói trên.
Bài 42:6 quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, 5 quả cầu đỏ đánh số từ 1
đến 5 4 quả cầu vàng đánh số từ 1 đến 4. Hỏi bao nhiêu cách lấy ra 3
quả cầu vừa khác màu, vừa khác số.
29
2.2 Một số bài toán đếm có lặp
Trong các bài toán đếm có lặp, mỗi phần tử cần đếm có thể xuất hiện
nhiều lần. Để giải các bài toán đếm có lặp, người ta thường quy về các bài
toán đếm không lặp và sử dụng thêm một số kiến thức khác.
2.2.1 Bài toán lập số.
Bài 43:
Cho tp hp
0;1;2;3;4;5;6;7A
Hi có th lp được bao nhiêu s t nhiên có 5 ch s được lp t A?
Giải:
các chữ số thể trùng nhau nên mỗi số tương ứng với một phép
biến đổi lặp 5 phần tử bớt đi trường hợp số 0 đứng đầu (bằng một
phép biến đổi có lặp 4 phần tử từ
0;1;2;3;4;5;6;7)
Vậy số các số bằng
54
8 8 28672
Bài 44:
Cho tp hp
1; 2; 3; 4; 5; 6A
Hi có th lp được bao nhiêu s có 4 ch s sao cho mi s to thành
chia hết cho 4.
Giải:
Ta đã biết để một số có từ hai chữ số trở lên chia hết cho 4 thì điều kiện cần
và đủ là hai số cuối của số đó phải chia hết cho 4.
Từ tập A có thể lập được các số sau chia hết cho 4:
12, 16,24, 32, 36, 44, 52, 56, 64
Để chọn được các sthỏa mãn yêu cầu đề bài, ta cần tiến hành qua các
bước:
Bước 1 chọn hai số cuối. Theo trên có 9 cách chọn.
Bước 2 chọn số hàng trăm có 6 cách chọn.
30
Bước 3 chọn số hàng nghìn có 6 cách chọn
Theo quy tắc nhân số cách chọn là 9.6.6=324
Vậy có 324 số thỏa mãn bài toán.
Bài 45:
Có th lp được bao nhiêu s có 6 ch s sao cho s 1 có mt ti đa 5
ln, các s 2,3,4 có mt ti đa 1 ln.
Giải:
các số 2, 3,4 mặt tối đa 1 lần nên ta phải lập ra số 6 chữ số từ
1; 2; 3; 4
nên số 1 phải có mặt tối thiểu 3 lần.
Gọi A
3
là tập hợp các số có 6 chữ số trong đó số 1 có mặt 3 lần. Khi đó mỗi
số 2, 3, 4 có mặt đúng một lần.
A
4
tập hợp các số 6 chữ số trong đó số 1 mặt 4 lần. Khi đó mỗi số
2, 3, 4 có mặt tối đa một lần.
A
5
tập hợp các số 6 chữ số trong đó số 1 mặt 5 lần. Khi đó mỗi số
2, 3, 4 có mặt tối đa một lần.
Khi đó A
3
,A
4
,A
5
đôi một rời nhau nên theo quy tắc cộng
345
A
AA
là số các số có 6 chữ số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Tính A
3
Bước 1 chọn 3 vị trí trong 6 vị trí để đặt 3 chữ số 1
Số cách chọn là
3
16
20nC
Bước 2 ba vị trí còn lại đặt ba số 2, 3, 4
Số cách chọn
2
3! 6n 
Vậy
312
. 20.6 120Ann
Tính A
4
Bước 1 chọn 4 vị trí trong 6 vị trí để đặt 4 chữ số 1.
Số cách chọn là
4
16
15nC
Bước 2 hai vị trí còn lại đặt hai trong ba số 2, 3, 4.
31
Số cách chọn
2
23
6nA
Vậy
412
. 15.6 90Ann
Tính A
5
Bước 1 chọn 5 vị trí trong 6 vị trí để đặt 5 chữ số 1.
Số cách chọn là
5
16
6nC
Bước 2 một vị trí còn lại đặt một trong ba số 2, 3, 4.
Số cách chọn
1
23
3nA
Vậy
512
.6.318Ann.
Vậy số các số có 6 chữ số cần tìm là 120+90+18=228 số.
Bài 46:
Cho tp hp
0;1; 2;3;...;9A
Cn lp ra các s t nhiên có 7 ch s tho mãn đồng thi các tính cht
sau:
a. Ch s v trí th 3 ( hàng vn) là mt s chn.
b. Đó là s không chia hết cho 5.
c. Các ch s v trí 4,5,6 ( hàng nghìn, hàng trăm, hàng chc) đôi mt
khác nhau. Hi có bao nhiêu s như vy?
Giải:
Ta giải bài toán đếm có lặp trên bằng quy tắc nhân như sau:
Bước 1 chọn số ở vị trí thứ 3 . Có 5 cách chọn.
Bước 2 chọn số ở vị trí cuối cùng. Do số cần chọn không chia hết cho 5 nên
có 8 cách chọn (loại 0 và 5).
Bước 3 chọn số ở vị trí thứ nhất. Có 9 cách chọn (loại 0).
Bước 4 chọn số ở vị trí thứ 2. Có 10 cách chọn.
Bước 5 chọn ba số vị trí 4, 5, 6. Đó cách chọn 3 phần tử (kể cả thứ tự
sắp xếp) trong 10 phần tử. Có
3
10
720A
cách chọn.
32
Theo quy tắc nhân số các số thỏa mãn là: 5.8.9.10.720=2592000 số thỏa
mãn bài toán.
Bài 47:
S đin thoi mt thành ph có 6 ch s
a. Có bao nhiêu s đin thoi mà các ch s xếp theo th t tăng dn.
b. Có bao nhiêu s đin thoi gm 3 cp 2 s ging nhau.
c. Có bao nhiêu s đin thoi mà s 6 có mt đúng 2 ln, s 2 và s 5 mi
s có mt đúng mt ln và hai s còn li có tng chia hế
t cho 3.
Giải:
a.
Ứng với một cách chọn ra 6 phần tử phân biệt từ tập
0;1;2;...;9A
thì
đúng một cách sắp xếp 6 phần tử ấy theo thứ tự tăng dần. vậy số
dãy số có 6 chữ số sắp xếp theo thứ tự tăng dần chính bằng số cách chọn
ra 6 phần tử phân biệt tại tập hợp A.
Do đó số các số điện thoại các chữ số xếp theo thứ tự tăng dần
6
10
210C
.
b.
Số dãy số gồm 6 chữ số dạng ababab bằng số các dãy số hai chsố
ab. Đây là phép đếm có lặp nên số dãy số ab là 10.10=100 số.
c.
Bước 1 chọn hai vị trí để đặt hai con số 6. Số cách chọn là
2
6
15C
.
Bước 2 chọn hai vị trí trong bốn vị trí còn lại để xếp hai số 2 và 5. Cách
xếp này kể cả thứ tự nên số cách chọn là
2
4
12A
Bước 3 để ý rằng
\ 6;2;5 0;1;3;4;7;8;9A
. Tổng hai số trong tập nói trên
chia hết cho 3 là các tổng sau
0 0; 0 3;0 9;1 8;3 3;3 9; 4 8;7 8;9 9
Với hai vị trí còn lại có 3 cách đặt hai số 0,0; 3,3; 9,9.
Với hai vị trí còn lại 12 cách đặt các cặp số
0,3 ; 0,9 ; 1,8 ; 3,9 ; 4,8 ; 7,8
.
Vậy số cách chọn ở bước 3 là: 3+12=15.
33
Theo quy tắc nhân số máy điện thoại 6 chữ số thỏa mãn yêu cầu
15.12.15=2700 số
2.2.2 Bài toán đếm sử dụng tổ hợp lặp.
Bài 48:
Mt ông b có 15 chiếc ko định phân phát cho 6 đứa con ca
mình.
a. Có bao nhiêu cách phát.
b. Có bao nhiêu cách phát sao cho mi con nhn được ít nht mt
chiếc.
Giải
a.
Chúng ta giả thiết những chiếc kẹo giống hệt nhau nên hai ch
phân phát được gọi khác nhau nếu một vài đứa con nhận được
số kẹo khác nhau.
Khi đó mỗi cách phân phát tương ứng với một tổ hợp lặp gồm 15 phần tử
của tập A gồm 6 đứa con.
Ta tìm được số cách phân phát bằng
15
20
C
b.
Trước hết ông bố phát cho mỗi đứa con một chiếc kẹo, 9 chiếc còn lại
ông bố lại phát cho 6 đứa con như ở phần a.
Ta có số cách phân phát là
9
14
C
Bài 49:
Có bao nhiêu cách phân phát 7 quyn v và 5 cái bút cho 3 hc
sinh?
Giải
những quyển vở được xem giống hệt nhau những cái bút
cũng được xem là giống hệt nhau nên các cách phân phát được xem là khác
nhau nếu có học sinh nhận được số vở khác nhau hoặc số bút khác nhau.
34
Mỗi cách phân phát 7 quyển vở ứng với một tổ hợp lặp 7 phần tử của
tập A ứng với 3 em học sinh.
Do đó có
7
9
C cách phân phát vở.
Mỗi cách phân phát 5 chiếc bút ứng với một tổ hợp lặp 5 phần tử của
tập A ứng với 3 em học sinh.
Do đó có
5
7
C
cách phân phát bút.
Vậy số cách phân phát cuối cùng cho 3 học sinh là
75
97
. 756CC
Bài 50:
Mt ca hàng bánh bích quy có 4 loi khác nhau. Có bao nhiêu
cách chn 6 hp bánh? Gi s là ta ch quan tâm đến loi bánh mà ta
không quan tâm đến hp bánh c th nào và th t chn chúng.
Giải:
Số cách chọn 6 hộp bánh bằng số tổ hợp lặp chập 6 của 4 phần tử.
Ta có
66
461 9
84CC


cách chọn 6 hộp bánh bích quy.
Bài 51:
Gi s trong mt đĩa qu có táo, cam, lê, mi loi có ít nht 4 qu.
Tính s cách ly 4 qu t đĩa này nếu gi s rng th t các qu được
chn không quan trng, và các qu thuc cùng mt loi là không phân
bit.
Giải:
Mỗi phương án chọn 4 quả từ 3 loại quả nêu trên một tổ hợp lặp
chập 4 từ tập 3 phần tử {táo, cam, lê}
Ta có
44
341 6
15CC


cách chọn
Bài 51:
Phương trình x
1
+ x
2
+ x
3
= 15 có bao nhiêu nghim nguyên không
âm?
Giải
35
Chúng ta nhận thấy mỗi nghiệm của phương trình ứng với một cách
chọn 15 phần tử từ một tập 3 loại, sao cho x
1
phần tử loại 1, x
2
phần
tử loại 2 x
3
phần tử loại 3 được chọn. vậy số nghiệm bằng số tổ hợp
lặp chập 15 từ tập có 3 phần tử và bằng
15
1153
C
= 136.
Bài 52:
Phương trình
12
... ,
m
xx x nn
(1) có bao nhiêu nghim t
nhiên.
Giải:
Nếu (
12
, ,...,
m
kk k
) một nghiệm tự nhiên của phương trình (1) thì ta
thể cho ứng với nó một tổ hợp lặp chập n của m phần tử
12
, ,...,
m
kk k
.
Đảo lại nếu một tổ hợp lặp chập n của m phần tử kiểu (
12
, ,...,
m
kk k
)
thì ta tìm được nghiệm tự nhiên của phương trình đã cho bằng cánh đặt
ii
x
k
, với 1, 2, , im.
Vậy số nghiệm tự nhiên của (1) là
1
nn
mnm
CC

.
Bài 53:
Tìm s nghim t nhiên ca phương trình:
12
...
m
x
xxn
(vi
n
) (1) vi
112 2
, ,...,
mm
x
ax a x a
,
1,
in
aa
1
m
i
i
an
.
Giải:
Ta thấy một nghiệm của phương trình (1) thỏa mãn những điều kiện đã
cho ứng với một cách chọn mười một phần tử trong đó
1
x
phần tử loại một,
2
x
phần tử loại hai, …,
m
x
phần tử loại m. Trước tiên ta chọn
1
a
phần tử
loại một,
2
a
phần tử loại hai,...,
m
a
phần tử loại m. Sau đó chọn thêm
(
1
m
i
i
na
) phần tử thuộc một trong
m
loại.
36
Như vậy có:
1
11
11
11
mm
na na
ii
m
ii
m
mm
mn a mn a
ii
ii
CC C




 


.
Bài 54:
Mt xe đưa
p
công nhân t xí nghip v nhà, xe dng
n
trm
(ti mi trm s công nhân xung xe t 0 đến
p
người). Hi có bao
nhiêu kh năng khác nhau để tt c các công nhân xung xe
n trm.
Giải:
Ta giả sử
n trm là
12
, ,...,
n
A
AA
số người xuống tại mỗi trạm
12
, ,...,
n
aa a
.
Mỗi cách giải phóng
p
người
n
trạm thể biểu diễn bằng đơn thức
12
12
...
n
a
aa
n
A
AA với
12
...
n
aa a p
.
Số khả năng khác nhau để tất cả các công nhân xuống tổ hợp có lp
chập
p
của n phần tử
12
, ,...,
n
A
AA
.
1
p
p
n
np
CC

khả năng khác nhau để n công nhân xuống xe.
Bài 55:
Có bao nhiêu s t nhiên nh hơn
10
n
và có tng các ch s bng
p
(9)p
.
Giải:
Mỗi số
12
...
n
x
xx
thể đồng nhất với một nghiệm của phương trình
12
...
n
x
xx
=
p
.
Ta có
1
p
p
n
np
CC

số.
37
2.2.3 Bài toán đếm sử dụng chỉnh hợp lặp.
Bài 56:
Tính xác sut ly liên tiếp được 3 qu cu đỏ ra khi bình kín
cha 5 qu cu đỏ và 7 qu cu xanh, nếu sau mi ln ly mt qu cu
ra li b tr li bình.
Giải:
Ta thấy số cách lấy được 3 quả cầu đỏ 5
3
, mỗi lần lấy ta 5
quả cầu đỏ trong bình.
Số cách lấy 3 quả cầu bất trong bình 12
3
, mỗi lần lấy cầu
trong bình đều có 12 quả.
Như vậy xác suất cần tìm là
3
3
5
12
Bài 57:
T bng ch cái tiếng Anh có th to ra được bao nhiêu xâu có độ
dài n.
Giải:
Theo quy tắc nhân, vì có 26 chữ cái và vì mỗi chữ có thể được dùng lại nên
chúng ta có
26
n
xâu với độ dài n.
2.2.4 Bài toán đếm sử dụng hoán vị lặp.
Bài 58:
Có th nhn được bao nhiêu xâu khác nhau bng cách sp xếp li
các ch cái ca t SUCCESS?
Giải
một số chữ cái của từ SUCCESS như nhau nên câu trả lời
không phải là số hoán vị của 7 chữ cái được. Từ này chứa 3 chữ S, 2 chữ C,
1 chữ U 1 chữ E. Để xác định số xâu khác nhau thể tạo ra được ta
38
nhận thấy
3
7
C
cách chọn 3 chỗ cho 3 chữ S, còn lại 4 chỗ trống.
2
4
C
cách chọn 2 chỗ cho 2 chữ C, còn lại 2 chỗ trống. thể đặt chữ U bằng
1
2
C
cách
1
1
C
cách đặt chữ E vào xâu. Theo quy tắc nhân, số các xâu
khác nhau có thể tạo được là:
3
7
C
.
2
4
C
.
1
2
C
.
1
1
C
=
7421
34221110
!!!!
!. !. !. !. !. !. !. !
=
7
3211
!
!. !. !. !
= 420.
Bài 59:
Có bao nhiêu s có 8 ch s trong đó s 1 lp li 3 ln, s 2 lp li
2 ln, còn các ch s khác có mt đúng mt ln được lp t tp A={0, 1,
…,9}.
Giải:
Tất cả các số có 8 chữ s trong đó số 1 lp li 3 lần, s 2 lp lại 2 lần, còn
các chữ số khác có mặt đúng một lần được lập từ (a,b,c,1,1,1,2,2) là
8!
3360
1!1!1!3!2!
số.
Chọn 3 số a, b, c từ A\{1, 2} có
3
8
C
cách.
3
8
C
.3360=188160 số kể cả số 0 đứng đầu.
Ta xét trường hợp số 0 đứng đầu:
Chọn 2 số trong A\{0, 1, 2} có
2
7
C cách.
Trong trường hợp số 0 đứng đầu có
2
7
C
7!
8820
1!1!3!2!
số.
188160 8820 179340
số.
39
2.2.5 Bài toán phân bố các đồ vật vào trong hộp
Một số bài toán đếm thể giải bằng cách liệt những cách đặt các
đối tượng khác nhau vào trong những hộp khác nhau. Tùy vào từng bài c
thể mà chúng ta đặt các đối tượng vào những cái hộp.
Định lý 2.2.5
S cách phân chia n đồ vt khác nhau vào trong k hp khác nhau
sao cho có n
i
vt được đặt vào hp th i, vi i = 1, 2, …, k bng
12
!
.
! !... !
k
n
nn n
Bài 60:
Có bao nhiêu cách chia 6 người vào mi toa tàu hng 1, hng 2,
hng 3, hng 4 trong tng s 48 người đã mua vé.
Giải:
Trước tiên chúng ta thấy toa tàu hạng 1 có thể nhận được 6 người lên
bằng
6
48
C
cách, còn lại 42 người.
Toa tàu hạng 2 thể nhận được 6 người lên bằng
6
42
C
cách, còn lại
36 người.
Toa tàu hạng 3 thể nhận được 6 người lên bằng
6
36
C
cách, còn lại
30 người.
Cuối cùng toa tàu hạng 4 có thể nhận được 6 người lên bằng
6
30
C
cách.
Vì vậy tổng cộng có
6666
48 42 36 30
48!
...
6!6!6!6!24!
CCCC
cách chia.
Bài 61:
Có bao nhiêu cách chia nhng xp bài 5 quân cho mi mt trong 4
người chơi t mt c bài chun 52 quân?
Giải:
Trước tiên chúng ta thấy người đầu tiên thể nhận được 5 quâni
bằng
5
52
C
cách
40
Người thứ hai thể được chia 5 quân bài bằng
5
47
C
chỉ còn 47
quân.
Người thứ ba thể được chia 5 quân bài bằng
5
42
C
chỉ còn 42
quân.
Cuối cùng người thứ tư nhận được 5 quân bài bằng
5
37
C
cách.
Vì vậy tổng cộng có
5555
52 47 42 37
52!
...
5!5!5!5!32!
CCCC
cách chia.
2.2.6 Bài toán tương tự
Bài 62:
Cho tập hợp
1; 2; 3; 4; 5;A
Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 5 chữ số sao cho mỗi số tạo thành chia
hết cho 8.
Bài 63: Có th lp đưc bao nhiêu s có 6 ch s sao cho s 3 có mt ti
đa 3 lần, số 2 có mặt tối đa 2 lần, các số còn lại có mặt tối đa 1 lần.
Bài 64: Một bàn cờ hình chữ nhật chứa n cột và p dòng.
a. bao nhiêu cách đặt
n vật giống nhau vào n ô ca bàn c sao cho
không có hai vật nào ở trong cùng một cột.
b. Cũng câu hỏi trên trong trường hợp
n vật là khác nhau.
Bài 65: Tìm số cách xếp 30 viên bi giống nhau vào 5 hộp khác nhau sao
cho hộp 1 có ít nhất 5 bi, biết rằng hộp 2 và hộp 3 không chứa quá 6 bi.
Bài 66: bao nhiêu cách phân chia 10 người thành 3 nhóm trong đó
nhóm 1 có 2 người, nhóm 2 có 3 người, nhóm 3 có 5 người.
Bài 67:
Có bao nhiêu cách phân bố 6 đồ vật khác nhau cho 6 người (kng
phân biệt thứ tự các đồ vật mỗi người nhận được) sao cho các điều kiện
sau thỏa mãn: Người thứ nhất nhận được 1 đồ vật, người thứ hai nhận
được 2 đồ vật, người thứ ba nhận được 3 đồ vật, người thứ nhận được 1
đồ vật. Hai người còn lại không nhận được đồ vật nào.
41
Bài 68: bao nhiêu số 6 chữ số trong đó số 1 xuất hiện 2 lần, chữ
số hàng nghìn là số chẵn lập từ
0, 1, , 9A 
.
Bài 69: bao nhiêu số tạo ra từ tất cả các chữ số của số 1234321 sao cho
các chữ số lẻ luôn chiếm hàng lẻ.
Bài 70: (Đề thi đại học 2007) bao nhiêu bộ ba số nguyên không âm
123
(, , )
x
xx
thỏa mãn điều kiện
123
15,xx x
với
12
2, 4xx.
Bài 71: Tìm số nghiệm nguyên không âm của phương trình
1234
20xx x x, thỏa mãn điều kiện
123
3; 2; 4xx x.
42
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP SỬ DỤNG
PHÉP ĐẾM NÂNG CAO
Chương này trình bày một số bài toán sử dụng các phương pháp đếm
nâng cao thường gặp trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi quốc gia, thi
quốc tế.
3.1 Một số bài toán sử dụng nguyên lý bù trừ.
3.1.1 Nguyên lý bù trừ.
Khi hai công việc thể được làm đồng thời, ta không thể dùng quy
tắc cộng để tính số cách thực hiện nhiệm vụ gồm cả hai việc. Để tính đúng
số cách thực hiện nhiệm vụ này ta cộng số cách làm mỗi một trong hai việc
rồi trừ đi số cách làm đồng thời cả hai việc. Ta thể phát biểu nguyên
đếm này bằng ngôn ngữ tập hợp. Cho A
1
, A
2
là hai tập hữu hạn, khi đó
|A
1
A
2
| = |A
1
| + |A
2
| |A
1
A
2
|.
Từ đó với ba tập hợp hữu hạn A
1
, A
2
, A
3
, ta có:
123 1 2 3 12 23 31 123
| ||||||| ||
A
AA A A AAAAAAA AAA 
Và bằng quy nạp, với k tập hữu hạn A
1
, A
2
, ..., A
k
ta có:
| A
1
A
2
... A
k
| = N
1
N
2
+ N
3
... + (1)
k-1
N
k
,
trong đó N
m
(1 m k) tổng phần tử của tất cả các giao m tập lấy từ k
tập đã cho, nghĩa là
12
12
m
1 ...
N | ... |
m
m
ii i
ii i k
A
AA


Bây giờ ta đồng nhất tập A
m
(1 m k) với tính chất A
m
cho trên tập
trụ hữu hạn U nào đó đếm xem bao nhiêu phần tử của U sao cho
không thỏa mãn bất kỳ một tính chất A
m
o. Gọi
N
là số cần đếm, N là số
phần tử của U. Ta có:
N
= N | A
1
A
2
... A
k
| = N N
1
+ N
2
... + (1)
k
N
k
,
43
trong đó N
m
tổng các phần tử của U thỏa mãn m tính chất lấy tk tính
chất đã cho. Công thức này được gọi
nguyên trừ. cho phép
tính
N
qua các N
m
trong trường hợp các số này dễ tính toán hơn.
3.1.2 Các bài toán giải bằng phương pháp bù trừ.
Bài 72:
Mt chuyến bay có 67 hành khách. Trong đó có 47 người s dng
tt Anh, 35 người s dng tt tiếng Đức, 20 người s dng tt tiếng
Pháp. Hơn na có 23 người s dng tt hai th tiếng Anh và Đức, 12
người s dng tt hai tiếng Anh và Pháp, 11 người s dng tt hai tiếng
Đức và Pháp. Và có 5 người s dng tt c ba th tiếng. Tìm s hành
khách không s d
ng được bt kì ngoi ng nào?
Giải
Gọi A, B, C lần lượt là các hành khách sử dụng tốt ngoại ngữ là tiếng
Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp.
Số các hành khách biết ít nhất một ngoại ngữ là:
47 35 20 23 12 1 5 61
A
BC A B C AB BC C A ABC 

Vậy số hành khách không sử dụng được bất kì ngoại ngữ nào là 67 – 61 =6
Bài 73:
Giáo viên ch nhim ca mt lp tiu hc yêu cu lp trưởng báo
cáo thng kê theo mu và đọc trước lp. Bn báo cáo như sau:
Lp có 45 hc sinh, 30 hc sinh nam.
Lp có 30 hc sinh đạt đim tt, trong đó có 16 hc sinh nam.
Có 28 hc sinh chơi th thao, trong s này có 18 hc sinh nam và
17 hc sinh đạt đim tt.
Có 15 em đạt đim tt và tham gia chơi th thao.
Hãy ch ra r
ng lp trưởng đã thng kê sai.
44
Giải:
Đặt
R là tập hợp học sinh cả lớp.
A là tập hợp học sinh nam.
B là tập hợp học sinh có điểm tốt.
C là tập hợp học sinh chơi thể thao.
Khi đó số học sinh nữ, không chơi thể thao, kết quả không tốt
bằng
45 30 30 28 16 18 17 15
7
nRABC
R
ABC ABBCCAABC




Kết quả trên là vô lí.
Vậy lớp trưởng đó báo cáo sai.
Bài 74:
Có bao nhiêu cách sp xếp 8 con xe lên bàn c quc tế đã b gch
đi mt đường chéo chính sao cho không có con nào ăn con nào.
Giải:
8! Cách sắp xếp 8 con xe lên bàn cờ quốc tế sao cho không
con nào ăn con nào. Ta cần đếm số cách xếp không hợp lệ, tức số cách
xếp có ít nhất một con xe nằm trên đường chéo.
Gọi A
i
tập hợp các cách xếp quân xe nằm ô (i,j). ta cần tìm
18
...
A
A
. Nhưng dễ dàng thấy rằng
18
7!, 6!,..., ... 1
iij
AAA A A nên
theo nguyên lý bù trừ ta có
123 8
18888 8
8! 8! 8!
... .7! .6! .5! ... .0! 8! ...
2! 3! 8!
AACCC C  .
Như vậy số cách sắp xếp
8 con xe lên bàn cờ quốc tế đã bị gạch đi một
đường chéo chính sao cho không có con nào ăn con nào bằng :
45
8! 8! 8! 1 1 1
8! 8! ... 8! ...
2! 3! 8! 2! 3! 8!




Bài 75:
Có n lá thư và n phong bì ghi sn địa ch. B ngu nhiên các lá
thư vào các phong bì. Hi xác sut để xy ra không mt lá thư nào đúng
địa ch.
Giải
Mỗi phong n cách bỏ thư vào, nên tất cả n! cách bỏ thư.
Vấn đề còn lại đếm số cách bỏ thư sao cho không thư nào đúng địa
chỉ. Gọi U tập hợp các cách bỏ tA
m
là tính chất lá tthứ m bỏ
đúng địa chỉ. Khi đó theo công thức về nguyên lý bù trừ ta có:
N
= n! N
1
+ N
2
... + (1)
n
N
n
,
trong đó N
m
(1 m n) số tất cả các cách bỏ thư sao cho m thư
đúng địa chỉ. Nhận xét rằng, N
m
tổng theo mọi cách lấy m lá thư từ n lá,
với mỗi cách lấy m thư, (n-m)! cách bỏ để m thư này đúng địa chỉ,
ta nhận được:
N
m
=
m
n
C
(n - m)! =
n
k
!
!
và
N
= n!(1
1
1!
+
1
2!
... + (1)
n
1
n!
), trong đó
m
n
C
=
)!(!
!
mnm
n
tổ hợp chập m của tập n phần tử (số cách chọn m đối
tượng trong n đối tượng được cho). Từ đó xác suất cần tìm là: 1
1
1!
+
1
2!
... + (1)
n
1
n!
. Một điều thú xác suất này dần đến e
-1
(nghĩa còn >
1
3
) khi n khá lớn.
S
N
trong bài toán này được gọi là số mất thứ tự và được hiệu là
D
n
. Dưới đây một vài giá trị của D
n
, cho ta thấy D
n
tăng nhanh như thế
nào so với n:
46
n 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
D
n
1 2 9 44 265 1854 1483
3
13349
6
1334961 1468457
0
Bài 76:
Trong tp
1,2,...,280S
có bao nhiêu s không chia hết cho 2, 3,
5, 7.
Giải:
Ta đếm xem trong tập S bao nhiêu số chia hết cho ít nhất một
trong các số 2, 3, 5, 7.
Kí hiệu
1234
|2, |3, |5, |7A k Sk A k Sk A k Sk A k Sk   
.
Khi đó
1234
A
AAA tập hợp các số chia hết cho ít nhất một trong các
số 2, 3, 5, 7
Ta có
123
280 280 280 280
140; 93; 56; 40;
2357
AAA
   
 
   
   
12 13 14
280 280 280
46; 28; 20;
2.3 2.5 2.7
AA AA AA
  
 
  
  
23 24 34
280 280 280
18; 13; 8;
15 21 35
AA AA AA
  

  
  
123 124
134 234
1234
280 280
9; 6;
30 42
280 280
4; 2;
70 105
280
1.
210
AAA AAA
AAA AAA
AAAA
 
 
 
 
 
 
 
 




Do đó theo nguyên lý bù trừ ta có
Vậy trong tập S có 280 – 216 = 64 số không chia hết cho 2, 3, 5, 7.
1234
216.AA AA
47
Bài 77:
Có bao nhiêu s t nhiên khác nhau không vượt quá 1000 mà là
bi ca 10, 15, 35 hoc 55.
Giải
Đặt



1
2
3
4
1 1000 :10 /
1 1000 :15 /
1 1000 :35 /
1 1000 :55 /
Sn n
Sn n
Sn n
Sn n




Khi đó ta có
1
2
3
4
1000
100
10
1000
66
15
1000
28
35
1000
18
55
S
S
S
S
















Mặt khác




12
13
14
23
24
34
1 1000 :10 / ,15 / 1 1000 :30 /
1 1000 :10 / ,35 / 1 1000 : 70 /
1 1000 :10 / ,55 / 1 1000 :110 /
1 1000 :15 / ,35 / 1 1000 :105 /
1 1000 :15 / ,55 / 1 1000 :165 /
1
SS n n n n n
SS n n n n n
SS n n n n n
SS n n n n n
SS n n n n n
SS







1000 : 35 / ,55 / 1 1000: 385 /nnnn n 
Vì vậy
48
12
13
14
23
24
34
1000
33
30
1000
14
70
1000
9
110
1000
9
105
1000
6
165
1000
2
385
SS
SS
SS
SS
SS
SS
























Lại có



123
124
134
234
1 1000 : 210 /
1 1000 :330 /
1 1000 :770 /
1 1000 :1155 /
SSS n n
SSS n n
SSS n n
SSS n n




Vì vậy
123
124
134
234
1000
4
210
1000
3
330
1000
1
770
1000
0
1155
SSS
SSS
SSS
SSS
















Và ta có
1234
1 1000 : 2310 /SS SS n n
Vì vậy
1234
1000
0
2310
SSSS




Cuối cùng ta áp dụng nguyên lí bù trừ
49

4
1234 1234
114 1 4
100 66 28 18 33 14 9 9 6 2 4 3 1 0 0
147
iij ijk
iij ijk
SSSS S SS SSS SSSS

  


3.
3.1.3 Các bài toán tương tự
Bài 78:
Tìm số các số nguyên từ 1 đến 10000 không chia hết cho 4, 6,
7, và 10.
Bài 79: Tìm số lượng các số nguyên dương từ 1 đến 10000 không phải
là một bình phương hoặc lập phương của số nguyên.
Bài 80: Một số được gọi là “không chính phương” nếu nó không chia hết
cho bình phương của một số nguyên dương bất kì lớn hơn 1.
Tìm số lượng các số nguyên “không chính phương” nhỏ hơn 200.
Bài 81: bao nhiêu chuỗi số 6 chữ skhông chứa “123” hoặc
“456”.
Bài 82: Xác định tất cả các nghiệm nguyên không âm của phương trình
1234
14xxxx
Trong đó
1234
,,,
x
xxx không vượt quá 8
Bài 83: bao nhiêu số nguyên dương nhỏ thua 420 nguyên tố cùng
nhau với 420.
3.2 Một số bài toán giải bằng phương pháp song ánh
3.2.1 Phương pháp song ánh
Định nghĩa
(Gii tích toán hc ri rc).
Cho ánh xạ
:
f
AB
Ánh xạ
f
được gọi một đơn ánh nếu với hai phần tử bất
12
,aa A mà
12
aa thì
12
f
afa
, tức là

1212
f
afa aa
.
50
Ánh xạ
f
được gọi một toàn ánh nếu với mọi bB đều tồn tại aA để
cho
f
ab
.
Ánh xạ
f
được gọi là một song ánh (tương ứng 1 – 1) nếu với mọi
bB
đều
tồn tại duy nhất
aA
để cho
f
ab
. Nói cách khác
f
song ánh khi
chỉ khi nó vừa là đơn ánh, vừa là toàn ánh.
Định lý 3.2.1
Cho A và B là hai tp hu hn. Khi đó:
Nếu có mt đơn ánh
:
f
AB
thì
A
B
Nếu có mt toàn ánh
:
f
AB
thì
A
B
Nếu có mt song ánh
:
f
AB
thì
A
B
Phương pháp song ánh dựa vào một ý tưởng rất đơn giản: Nếu tồn tại
một song ánh từ A vào B thì
A
B
. Do đó muốn chứng minh hai phần tử
có cùng số phần tử, chỉ cần xây dựng một song ánh giữa chúng. Hơn nữa ta
thể đếm được số phần tử của một tập hợp A bằng cách xây dựng mt
song ánh từ A vào một tập hợp B mà ta đã biết cách đếm số phần tử. Bởi B
cùng số phần tử với A nhưng cấu trúc được tả khác A n ta
thể đếm được số phần tử của B dễ dàng hơn việc đếm số phần tử của A.
3.2.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng phương pháp song ánh
Bài 84: (Vô địch Liên Xô).
Có mt nhóm người mà trong đó mi cp không quen nhau có
đúng hai người quen chung, còn mi cp quen nhau thì không có người
quen chung. Chng minh s người quen ca mi người là như nhau.
Giải:
Nếu a quen b và tập các người quen của a b (không kể a, b) lần
lượt là A và B. Mỗi người a’ thuộc A sẽ quen với một người duy nhất thuộc
B (do a’ b không quen nhau, hơn nữa họ đã một người quen chung
51
a). Tương tự mỗi người thuộc B cũng quen với duy nhất một người thuộc
A . Vậy tồn tại một song ánh đi từ A tới B, tức a b số người quen
bằng nhau.
Nếu a không quen b thì tồn tại c quen cả a và b. Do đó số người quen của a
và b bằng nhau do cùng bằng số người quen của c (suy ra từ trên)
Bài 85:
Xét tp
1,2,...,
A
n . Đối vi mi tp con không trng ca A chúng
ta xác định duy nht mt tng đan du theo quy tc sau:
Xếp các s ca tp con theo th t tăng dn và gán luân phiên các
du cng, tr cho các s liên tiếp theo th t ca tp con sao cho s ln
nht có du cng. Hãy tìm tng ca tt c các tng đan du.
Giải:
Quy ước tổng đan dấu của tập trống giá trị 0. Mỗi tập con của A
được chia làm hai loại:
Loại 1: Có chứa n.
Loại 2: Không chứa n.
Các tập con loại 1 và loại 2 có số phần tử bằng nhau vì tồn tại một song ánh
giữa chúng như sau:
12 12
12
, ,..., , , ,...,
ii
loai loai
aa a naa a
 
Giả sử
12
...
i
aa a.
Khi đó tổng đan dấu của một tập con trên bằng
123 123
... ...aa a naa a n
2
n
tập con của A suy ra 2
n 1
cặp tập hợp con loại 1 loại 2
theo định nghĩa trên.
Vậy tổng của tất cả các tổng đan dấu bằng
1
2.
n
Sn
52
3.3 Một số bài toán giải bằng phương pháp hàm sinh
Hàm sinh thể được áp dụng trong các bài toán đếm. Nói riêngc
bài toán chọn các phần tử từ một tập hợp thông thường sẽ dẫn đến các hàm
sinh. Khi hàm sinh được áp dụng theo cách này, hsố của x
n
chính số
cách chọn n phần tử, tức với a
n
hệ số của x
n
vi mi n ln hơn hoc
bằng 2 thì hàm sinh của số cách chọn sẽ
0
n
n
n
Fx ax
.
3.3.1 Bài toán chọn các phần tử riêng biệt.
Bài 86:
Có bao nhiêu cách chn n phn t phân bit t tp hp k phn t.
Giải:
Bài toán này thể giải quyết dễ dàng bằng công thức tổ hợp.
Nhưng lần này chúng ta sẽ sử dụng hàm sinh. Cụ thể
Đầu tiên ta xét tập hợp có một phần tử
1
a
. Ta có:
1 cách chọn 0 phần tử.
1 cách chọn 1 phần tử.
0 cách chọn 2 phần tử trở lên.
Suy ra hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập
1
a 1
x
.
Tương tự như vậy, hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập

1
i
aik
cũng là
1
x
(không phụ thuộc vào sự khác biệt giữa các
i
a
).
Tiếp tục xét tập 2 phần tử
12
,aa
ta có
1 cách chọn 0 phần tử.
2 cách chọn 1 phần tử.
1 cách chọn 2 phần tử .
0 cách chọn 3 phần tử trở lên.
Suy ra hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập
12
,aa
53

2
2
12 1 1 1
x
xx xx
Tiếp tục áp dụng quy tắc này ta sđược hàm sinh cho số cách chọn các
phần tử từ tập k phần tử.

1 1 ... 1 1
k
x
xxx
Ta có

012
... 1
k
k
kkk k
CCC C x
.
Như vậy hệ số của x
n
trong

1
k
x
n
k
C
bằng số cách chọn n phần tử
phân biệt từ tập k phần tử.
3.3.2 Bài toán chọn các phần tử có lặp
Để hiểu cách giải bài toán này trước tiên ta phải mở rộng, ta có quy
tắc xoắn
Gọi
A
x hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập hợp A
Bx
hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập hợp B. Nếu A B rời nhau thì
hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập
A
B
A
xBx
Quy tắc này đúng cho cả trường hợp chọn các phần tử phân biệt, cũng
đúng cho trường hợp chọn nhiều lần cùng một phần tử.
Bài 87:
Có bao nhiêu cách chn k phn t t tp hp có n phn t, trong
đó cho phép mt phn t có th được chn nhiu ln.
Giải:
Chia tập n phần tử thành hợp của n tập
,1
i
A
in ; mỗi tập gồm duy
nhất một phần tử thuộc tập n phần tử.
Với mỗi tập
i
A
ta có:
1 cách chọn 0 phần tử.
1 cách chọn 1 phần tử.
1 cách chọn 2 phần tử.
54
Suy ra hàm sinh của cách chọn có lặp từ tập
i
A
23
1
1 ...
1
xx x
x

Áp dụng quy tắc xoắn suy ra hàm sinh của cách chọn lặp các phần tử từ
tập hợp n phần tử sẽ là :

11 1 1
...
11 1
1
n
xx x
x

Bây giờ ta cần tính hệ số của
k
x
trong

1
1
n
x
Áp dụng khai triển Taylor







2
'0 ''0 0
1
0 ... ...
1! 2! !
1
k
k
n
ff f
fx f x x x
k
x

Suy ra hệ số của
k
x

1
!
k
k
nk
f
C
k

.
Như vậy số cách chọn k phần tử có lặp từ tập hợp có n phần tử là
1
k
nk
C

.
Bài 88 :
Có 5 loi ko : ko sa, ko chanh, ko socola, ko dâu và ko cà
phê. Hi có bao nhiêu cách chn 12 cái ko t 5 loi ko này.
Giải :
Theo bài tập trên số cách chọn 12 cái kẹo từ 5 loại kẹo này là
12
16
C
.
Bài 89 :
Bài toán chn qu
Có bao nhiêu cách sp xếp mt gi n trái cây tha mãn các điu kin
sau :
S táo phi chn.
S chui phi chia hết cho 5.
Ch có th có nhiu nht 4 qu cam.
Ch có th có nhiu nht mt qu đào.
55
Bài toán có những điều kiện ràng buộc rất phức tạp và ta có cảm giác
như việc giải bài toán vọng. Nhưng hàm sinh lại cho ta ch giải
nhanh gọn.
Giải:
Trước tiên ta đi tìm hàm sinh cho từng loại quả
Chọn táo
1 cách chọn 0 quả táo.
0 cách chọn 1 quả táo.
1 cách chọn 2 quả táo.
0 cách chọn 3 quả táo.
………………………..
Như thế ta có hàm sinh

24
2
1
1 ...
1
Ax x x
x

.
Tương tự ta tìm được hàm sinh cho cách chọn chuối là :

510
5
1
1 ...
1
Bx x x
x

Hàm sinh cho cách chọn cam và đào hơi khác một chút.
Chọn cam
1 cách chọn 0 quả cam.
1 cách chọn 1 quả cam.
1 cách chọn 2 quả cam.
1 cách chọn 3 quả cam.
1 cách chọn 4 quả cam.
0 cách chọn 5 quả cam.
Như thế ta có hàm sinh

5
234
1
1
1
x
Cx x x x x
x

.
Tương tự ta tìm được hàm sinh cho cách chọn đào là :

2
1
1
1
x
Dx x
x

56
Áp dụng
Quy tc xon suy ra hàm sinh cho cách chọn từ cả 4 loại quả là:
   

52
23
2
25
2
1111 1
1 2 3 4 ...
11 11
1
xx
AxBxCxDx x x x
xx xx
x


 
Như vậy cách xếp giỏ trái cây gồm n trái đơn giản 1n cách.
Bài 90:
Tìm hàm sinh để xác định s cách chia 10 qu bóng ging nhau
cho 4 đứa tr để mi đứa nhn ít nht hai qu.
Giải:
Để giải bài toán ta tìm hàm sinh cho số cách chia bóng cho một đứa
trẻ.
Giả thiết cho mỗi đứa nhận ít nhất hai quả bóng nên ta suy ra
0 cách đứa trẻ nhận 0 quả.
0 cách đứa trẻ nhận 1 quả.
1 cách đứa trẻ nhận 2 quả.
1 cách đứa trẻ nhận 3 quả.
Vậy hàm sinh cho cách chia đó là
234
...xxx
Áp dụng quy tắc xoắn ta tìm được hàm sinh cho cách chia bóng cho 4 đứa
trẻ là



4
234
4
823
8
4
8
41
0
8
3
0
...
1 ...
1
kk
k
n
kk
k
n
Fx x x x
xxxx
x
x
xCx
Cx



Suy ra số cách chia 10 quả bóng chính là hệ số của
10
x
và bằng
2
5
10C
cách.
57
3.4 Một số bài toán giải bằng phương pháp hệ thức truy hồi.
3.4.1 Khái niệm mở đầu và mô hình hóa bằng hệ thức truy hồi
Đôi khi ta rất khó định nghĩa một đối tượng một cách tường minh.
Nhưng có thể dễ dàng định nghĩa đối tượng này qua chính nó. Kỹ thuật này
được gọi đệ quy. Định nghĩa đệ quy của một dãy số định giá trị của
một hay nhiều hơn các số hạng đầu tiên quy tắc xác định các số hạng
tiếp theo từ các số hạng đi trước. Định nghĩa đệ quy có thể dùng để giải các
bài toán đếm. Khi đó quy tắc tìm các số hạng từ các số hạng đi trước được
gọi là các hệ thức truy hồi.
Đnh nghĩa : Hệ thức truy hồi (hay công thức truy hồi) đối với dãy số {a
n
}
công thức biểu diễn a
n
qua một hay nhiều số hạng đi trước của dãy. Dãy
số được gọi là lời giải hay nghiệm của hệ thức truy hồi nếu các số hạng của
nó thỏa mãn hệ thức truy hồi này.
3.4.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng hệ thức truy hồi
Bài 91 (Lãi kép):
Gi s mt người gi 10.000 đô la vào tài khon ca mình ti mt
ngân hàng vi lãi sut kép 11% mi năm. Sau 30 năm anh ta có bao
nhiêu tin trong tài khon ca mình?
Giải:
Gọi P
n
tổng số tiền trong tài khoản sau n năm. số tiền trong tài
khoản sau n năm bằng số có sau n
1 năm cộng lãi suất của năm thứ n, nên
ta thấy dãy {P
n
} thoả mãn hệ thức truy hồi sau:
P
n
= P
n-1
+ 0,11P
n-1
= (1,11)P
n-1
với điều kiện đầu P
0
= 10.000 đô la. Từ đó suy ra P
n
= (1,11)
n
.10.000. Thay
n = 30 cho ta P
30
= 228922,97 đô la.
Bài 92.
58
Tìm h thc truy hi và cho điu kin đầu để tính s các xâu nh
phân độ dài n và không có hai s 0 liên tiếp. Có bao nhiêu xâu nh phân
như thếđộ dài bng 5?
Giải:
Gọi a
n
số các xâu nhị phân độ dài n không hai số 0 liên tiếp.
Để nhận được hệ thức truy hồi cho {a
n
}, ta thấy rằng theo quy tắc cộng, số
các xâu nhị phân độ dài n và không có hai số 0 liên tiếp bằng số các xâu nhị
phân như thế kết thúc bằng số 1 cộng với số các xâu như thế kết thúc bằng
số 0. Giả sử n
3.
Các xâu nhị phân độ dài n, không hai số 0 liên tiếp kết thúc bằng
số 1 chính xâu nhị phân như thế, độ dài n
1 thêm số 1 vào cuối của
chúng. Vậy chúng có tất cả là a
n-1
. Các xâu nhị phân độ dài n, không có hai
số 0 liên tiếp kết thúc bằng số 0, cần phải bit thứ n
1 bằng 1, nếu
không thì chúng hai số 0 hai bit cuối cùng. Trong trường hợp này
chúng có tất cả là a
n-2
. Cuối cùng ta có được:
a
n
= a
n-1
+ a
n-2
với n 3.
Điều kiện đầu là a
1
= 2 và a
2
= 3. Khi đó a
5
= a
4
+ a
3
= a
3
+ a
2
+ a
3
= 2(a
2
+
a
1
) + a
2
= 13.
Bài 93. (Bài toán tháp Hà Ni)
Có 3 cc 1,2,3. cc 1 có n đĩa xếp chng lên nhau sao cho đĩa
nm dưới ln hơn đĩa nm trên. Hãy chuyn tt c các đĩa t cc 1 sang
cc 3 có th dùng cc 2 làm cc trung gian vi điu kin mi ln ch
được chuyn 1 đĩa t cc này sang cc khác và luôn đảm bo đĩa nm
dưới ln hơn đĩa nm trên.
Bài toán đặt ra là: Tìm s ln di chuy
n đĩa ít nht cn thc hin
để gii xong bài toán trên.
Giải:
59
Phương pháp di chuyển như sau: Gọi S
n
số lần di chuyển đĩa ít nhất cần
thực hiện.
Chuyển n 1 đĩa từ cọc 1 sang cọc 2 (lấy cọc 3 làm trung gian) ta S
n-1
phép chuyển.
Chuyển đĩa lớn nhất từ cọc 1 sang cọc 3. Ta có 1 phép chuyển.
Chuyển n 1 đĩa từ cọc 2 sang cọc 3 (lấy cọc 1 làm trung gian) ta S
n-1
phép chuyển.
Do vậy để chuyển n chiếc đĩa từ cọc 1 sang cọc 3, ta cần ít nhất
-1 -1 1
121
nnn
SSS
 phép chuyển. Vậy ta công thức truy hồi của dãy số
012
, , ,...SSS
1
1
21
1
nn
SS
S

Ta có

2
12 3
32 123
31
1
123
2122122121
2 2 2 1 ... 2 2 2 ... 2 1
12
2 2 2 ... 2 1 2 1 2 1
12
nn n n
nnn
n
n
nn n n
SS S S
SS






Bài 94. (Olympic Bungari, 1995)
Cho s nguyên
2n
. Hãy tìm s các hoán v
12
, ,...,
n
aa a
ca 1,
2,…,n sao cho tn ti duy nht mt ch s
1,2,..., 1in
tha mãn
1ii
aa
.
Giải:
Gọi S
n
số các hoán vị
thỏa mãn điều kiện bài toán. Để ý rằng số
các hoán vị
n
an là S
n-1
. (Bởi số các hoán vị S
n-1
số các hoán vị

12 1
, ,...,
n
aa a
ca
1,2,..., 1n
sao cho tồn tại duy nhất một chỉ số
1,2,..., 2in
thỏa mãn
1ii
aa
). Còn số các hoán vị

12
, ,...,
n
aa a
thỏa mãn
điều kiện bài toán với
11
i
an in
1
1
i
n
C
.
60
Do đó
1
11
111
1
21
n
in
nn n n
i
SS C S


 
. (Do
1
11
1
1
2
n
in
n
i
C

).
Hiện nhiên S
2
= 1 . Tương tự bài trên ta có
21
n
n
Sn
3.4.3 Các bài toán tương tự
Bài 95:
Bạn A viết 6 thư cho 6 người khác nhau đã chuẩn bị sẵn 6
phong bì ghi sẵn địa chỉ của họ. Hỏi có bao nhiêu cách bỏ thư vào phong bì
sao cho không một bức thư nào gửi đúng đến người địa chỉ được ghi
trên phong bì.
Bài 96: Xét đa giác đều 12 đỉnh
12 12
; ;...;
A
AA
với tâm O. Chúng ta màu
các miền đa giác
1131
1
ii
OA A i n A A

bằng 4 màu đỏ, xanh da trời,
xanh thẫm, vàng sao cho hai miền đa giác kề nhau được bởi hai màu
khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách tô màu như vậy?
3.5 Bài toán giải bằng nguyên lí cực hạn - khả năng xảy ra nhiều nhất,
ít nhất.
Bài 97.
Cho 1985 tp hp, mi tp hp trong s đó gm 45 phn t, hp
ca hai tp hp bt kì gm 89 phn t. Có bao nhiêu phn t cha trong
tt c 1985 tp hp đó.
Giải:
Ta sẽ chứng minh rằng tồn tại số
1
aA a thuộc ít nhất 45 tập
hợp khác
23 46
, ,...,
A
AA.
Giả sử ngược lại: Mọi phần tử của A đều thuộc nhiều nhất 44 tập
hợp nên các phần tử của A thuộc nhiều nhất
44.45 1 1981 tập hợp
Vì hợp của hai tập hợp bất kì có số phần tử là 89 nên giao của hai tập
hợp bất kì là một phần tử.
Suy ra A giao với 1984 tập hợp khác.
61
Suy ra các phần tử thuộc A thuộc 1984 tập hợp khác (mâu thuẫn).
Vậy các tập hợp
12 46
, ,...,
A
AA
giao nhau bởi một phần tử a duy nhất.
(a duy nhất nếu tồn tại b thuộc vào các tập hợp
12 46
, ,...,
A
AA thì khi đó
giao của hai tập hợp bất kì có hai phần tử)
Gi s A
*
không chứa a. Suy ra A
*
giao vi
12 46
, ,...,
A
AA
tại 46 phần
tử khác nhau. Do đó A
*
có ít nhất 46 phần tử (mâu thuẫn với giả thiết).
3.6 Bài toán giải bằng phương pháp sắp xếp thứ tự.
Bài 98.
Cho
21n s thc có tính cht tng ca n s bt kì nh thua tng
ca
1n
s còn li. Chng minh rng tt c các s đều dương.
Giải:
Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần, ta có
12 21
...
n
aa a

Theo giả thiết ta suy ra
23 2112 1
... ...
nn n n
aa a aa a


Suy ra
122 33 211
... 0
nn nn
aa a a a a a


Vì giả thiết a
i
là nhỏ nhất nên ta có điều phải chứng minh.
Bài 99.
Cho 2n s nguyên dương phân bit không vượt quá n
2
. Chng
minh rng tn ti 3 hiu
ij
aa bng nhau.
Giải:
Vì 2n số đã cho phân biệt nên ta có thể sắp xếp
12 21
...
n
aa a
 .
Đt
21 32 2 21
...
nn
Saa aa a a

Giả sử không tồn tại ba hiệu a
i
– a
j
nào bằng nhau, khi đó
62
1 1 2 2 ... 1 1Snnn  
Suy ra
2
1
2.
2
nn
Snn

Hơn nữa
2
21
1
n
Sa a n
Từ hai bất đẳng thức trên suy ra mâu thuẫn.
3.7 Bài toán giải bằng phương pháp liệt kê các trường hợp.
Bài 100.
Người đưa thư phân phát thư ti 19 nhà mt dãy ph. Người
đưa thư phát hin ra rng không có hai nhà lin k nhau cùng nhn thư
trong cùng mt ngày và không có nhiu hơn hai nhà cùng không nhn
thư trong cùng mt ngày. Hi có bao nhiêu cách phân phi thư?
Giải:
Từ giả thiết thứ nhất ta thấy cứ hai nhà liên tiếp một nhà không
nhận thư.
Suy ra số nhà không nhận thư ít nhất 9 số nhà nhận thư nhiều nhất
10.
Suy ra có nhiều nhất 10 người nhận thư trong cùng một ngày
Từ giả thiết thứ hai cứ ba nhà liên tiếp một nhà nhận thư. Vậy ít
nhất có 6 nhà nhận thư trong cùng một ngày.
Ta liệt kê các trường hợp của bài toán:
Trường hợp 1: Có 6 nhà nhận thư
Gán số 1 vào 6 vị trí nhận thư gán số 0 vào những nhà không nhận
thư.
giữa hai vị trí 1 phải một nhà số 0 nên suy ra 5 nhà không
nhận thư.
63
Còn 8 nhà không nhận thư được sắp xếp như sau:
Hai nhà không nhận thư ở hai vị trí đầu, và ở hai vị trí cuối, bốn nhà còn
lại được sắp xếp vào 5 vị trí xen kẽ với các nhà nhận thư.
Vậy trường hợp này có
4
5
5C
cách xếp.
Trường hợp 2: Có 7 nhà nhận thư
7 nhà này xen kẽ với 6 nhà không nhận thư nên còn 6 nhà không nhận
thư được sắp xếp như sau:
2 nhà đầu, 2 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
2
6
15C .
2 nhà đầu, 1nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
3
6
20C .
1 nhà đầu, 2 nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
3
6
20C
.
1 nhà đầu, 1 nhà cuối, 4 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
4
6
15C
.
2 nhà đầu, 0 nhà cuối, 4 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
4
6
15C .
0 nhà đầu, 2 nhà cuối, 4nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
4
6
15C .
1 nhà đầu, 0 nhà cuối, 5 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
5
6
6C .
0 nhà đầu, 1 nhà cuối, 5 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có
5
6
6C
.
0 nhà đầu, 0 nhà cuối, 6 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 1 cách.
Vậy trong trường hợp này có 113 cách.
Trường hợp 3: Có 8 nhà nhận thư
8 nhà này xen kẽ với 7 nhà không nhận thư nên 4 nhà không nhận
thư được sắp xếp như sau:
2 nhà đầu, 2 nhà cuối. Có 1 cách.
2 nhà đầu, 1 nhà cuối, 1 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
1
7
7C cách.
1 nhà đầu, 2 nhà cuối, 1 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
1
7
7C cách.
1 nhà đầu, 1 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
2
7
21C cách.
2 nhà đầu, 0 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
2
7
21C cách.
0 nhà đầu, 2 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
2
7
21C cách.
64
0 nhà đầu, 1 nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
3
7
35C
cách.
1 nhà đầu, 0 nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
3
7
35C cách.
0 nhà đầu, 0 nhà cuối, 4 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có
4
7
35C cách.
Vậy trong trường hợp này có 183 cách.
Bằng cách chứng minh tương tự ta có kết quả cho 2 trường hợp còn lại:
Trường hợp 4: Có 9 nhà nhận thư. Có 47 cách.
Trường hợp 5: Có 10 nhà nhận thư. Có 1 cách.
Vậy người đưa thư có
5 113 183 47 1 349 cách phân phối thư.
65
KẾT LUẬN
Lun văn MT S BÀI TOÁN T HP ĐM đã phân loi đưc
một số dạng bài tập tổ hợp sử dụng các phép đếm từ bản đến nâng cao.
Ngoài ra cũng đã chọn lọc được một số bài toán tổ hợp hay phù hợp với
học sinh trung học phổ thông khi ôn tập chuẩn bị tham gia vào các kì thi tốt
nghiệp, cao đẳng, đại học hay tham gia các thi học sinh giỏi quốc gia,
quốc tế.
ràng các bài toán tổ hợp rất khó, không khuôn mẫu nhất
định cho việc giải, do vậy luôn đòi hỏi sự sáng tạo, duy không ngừng từ
phía người đọc. Mặt khác các bài toán này thường kích thích cho việc hình
thành duy toán học năng trình bày, giải quyết vấn đề của học sinh.
Ngoài việc phát triển những kĩ năng này, các bài toán tổ hợp còn mang tính
thực tế tính thẩm mỹ cao, thế đem lại cho học sinh sự đam mê, hng
thú. Tôi tin rằng một bài toán tổ hợp sẽ luôn thú vị và đem đến những cuộc
tranh luận hấp dẫn hơn bất cứ thể loại toán nào khác.
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Văn Như Cương (1994), Tài liu chun kiến thc lp 12, NXB Giáo
dục.
2. Lê Hồng Đức, Bích Ngọc, Hữu Trí (2003), Phương pháp gii
toán t hp,
Nhà xuất bản Hà Nội .
3.
Nguyễn Đức Nghĩa, Nguyễn Tô Thành (2009), Gii tích toán hc ri
rc,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
4.
Đoàn Quỳnh, Nguyễn Huy Đoan, Nguyễn Xuân Liêm, Nguyễn Khắc
Minh, Đặng Hùng Thắng (2007),
Đại s và gii tích 11 nâng cao,
Nhà xuất bản giáo dục.
5.
Tp chí toán hc tui tr , Nhà xuất bản Giáo dục.
| 1/70

Preview text:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- PHẠM THỊ HIÊN
MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP ĐẾM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------- PHẠM THỊ HIÊN
MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP ĐẾM
Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60460113
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Lê Anh Vinh Hà Nội – Năm 2014 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ TỔ HỢP .................... 2
1.1 Nhắc lại về tập hợp .............................................................................. 2
1.2 Quy tắc cộng và quy tắc nhân .......................................................... 3
1.3 Giai thừa và hoán vị ............................................................................ 5
1.4 Chỉnh hợp, tổ hợp ............................................................................... 5
1.5 Chỉnh hợp lặp, hoán vị lặp và tổ hợp lặp ........................................... 6
1.5.1 Chỉnh hợp lặp .............................................................................. 6
1.5.2 Hoán vị lặp ................................................................................... 7
1.5.3 Tổ hợp lặp .................................................................................... 8
CHƯƠNG 2 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP CƠ BẢN ........ 9
2.1 Một số bài toán đếm không lặp ........................................................... 9
2.1.1 Bài toán lập số ............................................................................. 9
2.1.2 Bài toán chọn vật, chọn người, sắp xếp. ................................... 17
2.1.3 Bài toán tương tự ........................................................................ 26
2.2 Một số bài toán đếm có lặp ............................................................. 29
2.2.1 Bài toán lập số. ........................................................................... 29
2.2.2 Bài toán đếm sử dụng tổ hợp lặp. .............................................. 33
2.2.3 Bài toán đếm sử dụng chỉnh hợp lặp. ......................................... 37
2.2.4 Bài toán đếm sử dụng hoán vị lặp. ............................................. 37
2.2.5 Bài toán phân bố các đồ vật vào trong hộp ................................ 39
2.2.6 Bài toán tương tự ........................................................................ 40
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP SỬ DỤNG
PHÉP ĐẾM NÂNG CAO ......................................................... 42
3.1 Một số bài toán sử dụng nguyên lý bù trừ. ...................................... 42
3.1.1 Nguyên lý bù trừ. ...................................................................... 42
3.1.2 Các bài toán giải bằng phương pháp bù trừ. ............................. 43
3.2 Một số bài toán giải bằng phương pháp song ánh ........................... 49
3.2.1 Phương pháp song ánh .............................................................. 49
3.2.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng phương pháp song ánh .............. 50
3.3 Một số bài toán giải bằng phương pháp hàm sinh ........................... 52
3.3.1 Bài toán chọn các phần tử riêng biệt. ......................................... 52
3.3.2 Bài toán chọn các phần tử có lặp ............................................... 53
3.4 Một số bài toán giải bằng phương pháp hệ thức truy hồi. ............... 57
3.4.1 Khái niệm mở đầu và mô hình hóa bằng hệ thức truy hồi ......... 57
3.4.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng hệ thức truy hồi .......................... 57
3.4.3 Các bài toán tương tự ................................................................. 60
3.5 Bài toán giải bằng nguyên lí cực hạn - khả năng xảy ra nhiều nhất, ít
nhất. ......................................................................................................... 60
3.6 Bài toán giải bằng phương pháp sắp xếp thứ tự. .............................. 61
3.7 Bài toán giải bằng phương pháp liệt kê các trường hợp. ................. 62
KẾT LUẬN ................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 66 MỞ ĐẦU
Toán học tổ hợp là một trong những lĩnh vực được nghiên cứu từ khá
sớm. Hiện nay trong giáo dục phổ thông, toán học tổ hợp là một trong
những nội dung quan trọng, nó thường xuyên xuất hiện trong các đề thi đại
học và cao đẳng ở nước ta. Mặc dù ở mức độ không khó nhưng học sinh
vẫn gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán này. Còn trong các kỳ thi
Quốc gia và Quốc tế, các bài toán tổ hợp luôn có mặt và là một thử thách
thực sự với các thí sinh, thậm chí quyết định thành tích đối với các đội tuyển dự thi.
Trong luận văn này đã đề cập đến một số bài toán tổ hợp trong toán
học phổ thông, cụ thể là các bài toán tổ hợp sử dụng các phương pháp đếm
từ cơ bản đến nâng cao. Đây có thể coi là tài liệu tham khảo hữu ích cho
giáo viên và học sinh THPT về chủ đề này.
Luận văn gồm ba chương:
Chương 1- Cơ sở lý thuyết về tổ hợp.
Chương 2- Một số bài toán tổ hợp cơ bản.
Chương 3- Một số bài toán tổ hợp sử dụng phép đếm nâng cao.
Do sự hạn chế về trình độ kiến thức và thời gian nên các bài toán tổ
hợp trong luận văn còn ít, chưa có nhiều bài toán khó. Ngoài ra khoá luận
cũng không thể tránh khỏi những sai sót ở nhiều góc độ, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. 1
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ TỔ HỢP
Chương này sẽ nhắc lại một số lý thuyết về tập hợp và hệ thống lý
thuyết cơ bản của toán tổ hợp như: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Các nội
dung này cũng được giảng dạy cho học sinh trung học phổ thông hệ cơ bản,
nâng cao và hệ chuyên nghành toán.
1.1 Nhắc lại về tập hợp Tập hợp con
Định nghĩa: Cho tập hợp A. Tập hợp B gọi là tập con của tập A khi
mọi phần tử của tập B đều thuộc A.
B  A   x
  B x ATính chất:
- Mọi tập hợp A đều có 2 tập con là  và A.
- Tập An phần tử thì số tập con của A là 2n .
Tập hợp sắp thứ tự
Một tập hợp hữu hạn có m phần tử được gọi là sắp thứ tự nếu với mỗi
phần tử của tập hợp đó ta cho tương ứng một số tự nhiên từ 1 đến m , sao
cho với những phần tử khác nhau ứng với những số khác nhau.
Khi đó bộ sắp thứ tự m phần tử là một dãy hữu hạn m phần tử và hai
bộ sắp thứ tự a ,a ,...,a và b ,b ,...,b bằng nhau khi mọi phần tử 1 2 m  1 2 m  tương ứng bằng nhau.
a ,a ,...,a = b ,b ,...,b i m 1 2 m  1 2 m i
a = ib 1,2,.., .
Số phần tử của một số tập hợp
Tập hợp A có hữu hạn phần tử thì số phần tử của A được kí hiệu là:
A hoặc nA. ,
A B, C là 3 tập hợp hữu hạn, khi đó 2
A B A B A B
A B C A B C A B B C C A A B C Tổng quát: Cho 1 A , 2 A ,..., n
A n tập hợp hữu hạn (n 1). Khi đó n n │ 1 A … n A │=  i A   i A Ak i 1 
1ikn n +   i
A Ak l A +…+ 1 ( 1  )n 1
A A2 ... An .
1ikln
1.2 Quy tắc cộng và quy tắc nhân Quy tắc cộng
Định nghĩa (Tài liệu chuẩn kiến thức 12).
Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành
động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không
trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m + n cách thực hiện. Tổng quát
Một công việc được hoàn thành bởi một trong các hành động 1 T , 2 T ,..., n T .
T1 có m1 cách thực hiện. T2 có m2 cách thực hiện ...
Tn có mn cách thực hiện.
Giả sử không có hai việc nào có thể làm đồng thời thì công việc đó có 1 m  2 m  ...  n
m cách thực hiện.
Biểu diễn dưới dạng tập hợp:
Nếu X , Y là hai tập hợp hữu hạn, không giao nhau thì 3
X Y X Y
Nếu X1, X2,..., Xn n tập hữu hạn, từng đôi một không giao nhau thì
X1  X2  ... Xn X1  X2  ... Xn
Nếu X , Y là hai tập hữu hạn và X Y thì
X Y \ X Y X
Quy tắc nhân (Tài liệu chuẩn kiến thức 12).
Giả sử để hoàn thành một nhiệm vụ H cần thực hiên hai công việc
nhỏ là H1 và H2. Trong đó: 1
H có thể làm bằng 1 n cách.
H2 có thể làm bằng 2
n cách, sau khi đã hoàn thành công việc 1 H .
Khi đó để thực hiện công việc H sẽ có 1 n . 2 n cách. Tổng quát
Giả sử để hoàn thành một nhiệm vụ H cần thực hiện k công việc nhỏ là 1
H , H2 ,…, Hk trong đó: 1
H có thể làm bằng 1 n cách.
H2 có thể làm bằng 2
n cách, sau khi đã hoàn thành công việc 1 H . …
Hk có thể làm bằng k
n cách, sau khi đã hoàn thành công việc Hk 1  .
Khi đó để thực hiện công việc H sẽ có 1 n . 2 n ... k n cách.
Biểu diễn dưới dạng tập hợp: Nếu 1 A , 2 A ,..., n
A n tập hợp hữu hạnn  
1 , khi đó số phần tử của tích
đề các các tập hợp này bằng tích của số các phần tử mọi tập thành phần.
Để liên hệ với quy tắc nhân hãy nhớ là việc chọn một phần tử của tích đề các 1 A  2 A ... n
A được tiến hành bằng cách chọn lần lượt một phần tử 4 của 1
A , một phần tử của 2
A ,…, một phần tử của n
A . Theo quy tắc nhân ta
nhận được đẳng thức: 1 A  2 A ... n A  1 A . 2 A ... n A .
1.3 Giai thừa và hoán vị Giai thừa
Định nghĩa: Giai thừa n , kí hiệu là n ! là tích của n số tự nhiên liên
tiếp từ 1 đến n . n! 1.2.3 .  n  
1 .n , n , n >1. Quy ước : 0!= 1. 1!= 1. Hoán vị Định nghĩa
Cho tập hợp A, gồm n phần tử (n  1) . Một cách sắp thứ tự n
phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. Kí hiệu: n
P là số các hoán vị của n phần tử. n
P n!  1.2n   1 .n
1.4 Chỉnh hợp, tổ hợp Chỉnh hợp Định nghĩa
Cho tập hợp A gồm n phần tử (n  1) . Kết quả của việc lấy k phần
tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự
nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho. Kí hiệu: kn
A là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử. n! Công thức: kn A = = . n n   1 
n k  
1 (với 1  k n ). (n k)! Chú ý 5
Một chỉnh hợp n chập n được gọi là một hoán vị của n phần tử. n
A P n! n n . Tổ hợp Định nghĩa
Giả sử tập An phần tử ( n  1). Mỗi tập con gồm k phần tử của
A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho (1  k n ). Kí hiệu: k
Cn (1  k n ) là số các tổ hợp chập k của n phần tử. n! Công thức: k Cn = .
k!(n k)! Chú ý 0 Cn = 1. k n k Cn C
n (0 k n). k C k k n + 1 C n = 1 C n 1
 (1  k n ).
1.5 Chỉnh hợp lặp, hoán vị lặp và tổ hợp lặp
1.5.1 Chỉnh hợp lặp
Định nghĩa (Phương pháp giải toán tổ hợp)
Một cách sắp xếp có thứ tự r phần tử có thể lặp lại của một tập n
phần tử được gọi là một chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử. Nếu A là tập
gồm n phần tử đó thì mỗi chỉnh hợp như thế là một phần tử của tập Ar.
Ngoài ra, mỗi chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử là một hàm từ tập r
phần tử vào tập n phần tử. Vì vậy số chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử là nk.
Định lý 1.5.1 Số các chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử bằng r n Chứng minh 6
Rõ ràng có n cách chọn một phần tử từ tập n phần tử cho mỗi một
trong r vị trí của chỉnh hợp khi cho phép lặp. Vì vậy theo quy tắc nhân, có r
n chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử. Chú ý.
Số các chỉnh hợp lặp chập p của n phần tử là p n .
Như vậy chỉnh hợp có lặp lại là khi giữa các phần tử yếu tố thứ tự là
cốt lõi, còn yếu tố khác biệt không quan trọng. 1.5.2 Hoán vị lặp
Trong bài toán đếm, một số phần tử có thể giống nhau. Khi đó cần
phải cẩn thận, tránh đếm chúng hơn một lần.
Định lý 1.5.2 Số hoán vị của n phần tử trong đó có n1 phần tử như nhau
thuộc loại 1, có n2 phần tử như nhau thuộc loại 2, … và có nk phần tử
như nhau thuộc loại k bằng n! .
n !n !...n ! 1 2 k Chứng minh
Để xác định số hoán vị trước tiên chúng ta nhận thấy có 1n C cách giữ n
n1 số cho n1 phần tử loại 1, còn lại n – n1 chỗ trống. Sau đó có 2n C cách đặt n n
2 phần tử loại 2 vào hoán vị, còn lại n – n1 – n2 1 n chỗ trống.
Tiếp tục đặt các phần tử loại 3, loại 4 , … , loại k – 1 vào chỗ trống trong
hoán vị. Cuối cùng có kn C cách đặt n n   
k phần tử loại k vào hoán vị. 1 n 2 n ... k n 1 
Theo quy tắc nhân tất cả các hoán vị có thể là: n n n n! 1 2 C .C ... k C n n    1 n n 1 n ... k n 1 
n !n !...n ! 1 2 k 7 1.5.3 Tổ hợp lặp
Một tổ hợp lặp chập k của một tập hợp là một cách chọn không có
thứ tự k phần tử có thể lặp lại của tập đã cho. Như vậy một tổ hợp lặp kiểu
này là một dãy không kể thứ tự gồm k thành phần lấy từ tập n phần tử. Do đó có thể là k > n.
Định lý 1.5.3 Số tổ hợp lặp chập k từ tập n phần tử bằng k C . n k 1 Chứng minh
Mỗi tổ hợp lặp chập k từ tập n phần tử có thể biểu diễn bằng một
dãy n1 thanh đứng và k ngôi sao. Ta dùng n  1 thanh đứng để phân cách
các ngăn. Ngăn thứ i chứa thêm một ngôi sao mỗi lần khi phần tử thứ i của
tập xuất hiện trong tổ hợp.
Mỗi dãy n  1 thanh và k ngôi sao ứng với một tổ hợp lặp chập k của
n phần tử . Do đó mỗi dãy ứng với một cách chọn k chỗ cho k ngôi sao từ
n k 1 chỗ chứa n – 1 thanh và k ngôi sao. Đó là điều cần chứng minh. Chú ý.
Số tổ hợp có lặp chập p của n p C p n
n = C np 1  = 1 C np 1  .
Tổ hợp có lặp lại khi một phần tử có thể xuất hiện nhiều lần và thứ tự
của các phần tử không cần để ý. 8
CHƯƠNG 2 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP CƠ BẢN
Chương 1 đã trình bày lý thuyết cơ bản của toán tổ hợp. Dựa trên cơ
sở lý thuyết đó trong chương này khóa luận sẽ tập trung trình bày một số
bài toán tổ hợp cơ bản, phù hợp với học sinh THPT khi tham gia các kì thi
tốt nghiệp, cao đẳng, đại học.
2.1 Một số bài toán đếm không lặp
Trong các bài toán về phép đếm không lặp, mỗi phần tử cần đếm chỉ
có thể xuất hiện tối đa một lần. Để giải các bài toán đếm không lặp người
ta sử dụng hai quy tắc chính của phép đếm là quy tắc cộng và quy tắc nhân,
cũng như sử dụng hai phương pháp đếm trực tiếp hoặc đếm gián tiếp .
2.1.1 Bài toán lập số Bài 1:
Cho tập hợp các chữ số X   1, 2, ,  
9 . Từ tập hợp X có thể lập
được bao nhiêu số chẵn có 6 chữ số khác nhau từng đôi một. Giải:
Gọi số cần lập là n = 1 a 2 a 3 a 4 a 5 a 6 a , i a X .
n là số chẵn nên 6 a 2;4;6;  8 có 4 cách chọn. Còn 1 a , 2 a , 3 a , 4 a , 5 a
là một bộ phân biệt có thứ tự được chọn từ X do đó nó là một chỉnh hợp
chập 5 của 8 (Trừ đi số a6 đã chọn). Có 58 A cách chọn. Vậy có 5 4. 8
A  224 số thỏa mãn bài toán. Bài 2:
Cho tập hợp các chữ số X  0, 1, 2, ,  
7 . Từ tập hợp X có thể lập
được bao nhiêu số tự nhiên có năm chữ số khác nhau từng đôi một thỏa mãn :
a. Là số chẵn. 9
b. Là số tiến (chữ số sau lớn hơn chữ số đứng trước nó). Giải:
Gọi số cần lập là n = 1 a 2 a 3 a 4 a 5 a , i a X , 1 a  0 .
n là số chẵn nên 5 a 0, 2, 4,  6 . Trường hợp 1: Nếu 5 a  0 thì 5 a có 1 cách chọn. Khi đó 1 a , 2 a , 3 a , 4
a là một bộ phân biệt có thứ tự được chọn từ X\{0}
do đó nó là một chỉnh hợp chập 4 của 7. Có 47 A cách chọn. Vậy có 47
A =840 số thỏa mãn bài toán. Trường hợp 2: Nếu 5
a được chọn từ {2, 4, 6} thì 5 a có 3 cách chọn. 1
a được chọn từ tập X\{0, 5 a } nên 1 a có 6 cách chọn. 2 a , 3 a , 4
a là một bộ phân biệt thứ tự được chọn từ X\{ 1 a , 5 a } do đó
nó là một chỉnh hợp 6 chập 3. Có 36 A cách chọn. Vậy có 3.6. 36
A =2160 số thỏa mãn bài toán.
Vậy số các số chẵn gồm 5 chữ số phân biệt hình thành từ X là: 840+2160=3000 số.
b) Vì n là số tiến nên 1 a  2 a  ...  5 a và do 1 a  0 nên 1  1 a  2 a  ...  5 a .
Mỗi cách chọn ra 5 chữ số thì chỉ có 1 cách sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
Vậy số các số cần tìm là số cách chọn ra 5 chữ số từ tập X \ {0}. Vậy có 57
C =21 số thỏa mãn điều kiện. Bài 3:
Cho A  0, 1, , 
5 , có bao nhiêu số có 6 chữ số khác nhau và
chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3. Giải: 10
Ta “dán” hai chữ số 2 và 3 thành một chữ số kép. Có hai cách dán 23
hoặc 32. Bài toán trở thành: “Từ năm chữ số thuộc B={0;1;4;5;số kép} có
thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có năm chữ số khác nhau”
Gọi số có năm chữ số được lập từ B là n = 1 a 2 a 3 a 4 a 5 a , i a B , 1 a  0 . 1
a được chọn từ tập B \  0 nên 1 a có 4 cách chọn. 2 a , 3 a , 4 a , 5
a là một bộ phân biệt thứ tự được chọn từ X \{a } do đó 1
nó là một hoán vị của 4. Có 4! cách chọn.
Vậy có 2.4.4 ! = 192 số thỏa mãn bài toán. Bài 4:
Từ tập A  0, 1, , 
5 có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số
sao cho mỗi chữ số xuất hiện nhiều nhất một lần. Tính tổng tất cả các số đó. Giải:
Xét trường hợp các số lập được từ A có 6 chữ số (cả trường hợp số 0 đứng đầu). Có 6 P  6!  720 số.
Ta thấy các số trong tập A đều xuất hiện 120 lần trên các hàng trăm
nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị.
Vậy tổng tất cả các số lập được trong trường hợp này là:
T  1200 1 2  3  4  5 5
10 1200 1 2  3  4  5 4 10   6         10 1 120 0 1 2 3 4 5  120.15.  10 1
Xét trường hợp số 0 đứng đầu 0 2 a 3 a 4 a 5 a 6 a ,  \{0},  2,6 i a A i . Có 5 P = 5!= 120 số.
Ta thấy các số 1, 2, 3, 4, 5 đều xuất hiện 24 lần trên các hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị. 11
Vậy tổng các số lập được trong trường hợp này là: 5 10  1 K  24.15 . 10 1
Tổng các số lập được có 6 chữ số là: 6 P  5 P  600 số.
Tổng tất cả các số đó là: 6 5 10 1 10 1
S T K 120.15   24.15 195999840 . 10 1 10 1 Bài 5:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác mhau và lớn hơn
685000 lập từ A  0, 1, ,  9 . Giải: Gọi số cần tìm là: n  1 a 2 a ... 7
a , n  685000,a  , A 1 a  0,i 1,7 i .
Trường hợp 1: Số có dạng 68 3 a 4 a ... 7 a ( 3 a  5, 3 a  6,8). 3
a có thể nhận 3 giá trị 5, 7, 9 nên có 3 cách chọn. 4 a , 5 a , 6 a , 7
a là một bộ 4 số có thứ tự lập từ A \ {6,8,a3}. Có 47
A cách chọn bộ 4 số có kể thứ tự. Vậy có 3. 47
A số thỏa mãn bài toán.
Trường hợp 2: Số có dạng 69 3 a 4 a ... 7 a . 3 a , 4 a , 5 a , 6 a , 7
a là một bộ 5 phần tử từ A \ {6,9} và có kể thứ tự các phần tử. Có 58 A số.
Trường hợp 3: số có dạng 1 a 2 a ... 7 a với 1 a  6. 1
a có 3 cách chọn là 7, 8, 9. 12 a2, 3 a ,a4, 5 a , 6 a , 7
a là một bộ 6 phần tử từ A \ { 1
a } và có kể thứ tự các phần tử. Có 69 A số. Vậy có 4 5 3. 7 A  4 5 6 8 A 3. 7 A  8 A  9
A  69720 số thỏa mãn bài toán. Bài 6:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau trong đó mỗi số
có tổng của ba chữ số đầu nhỏ hơn tổng của ba chữ số cuối một đơn vị. Giải: Gọi số cần tìm là: n  1 a 2 a ... 6 a , 1 a  0 .
Ta có 1 2  3 4  5 6  21. Vậy tổng của ba chữ số đầu là 10.
Dễ thấy 1 3 6 1 4  5  2  3 5 .
Vậy có 3 cách chọn 3 nhóm 3 chữ số đầu (1,3,6 hoặc 1,4,5 hoặc 2,3,5).
Với 1 cách chọn nhóm 3 chữ số thì có 3! cách để lập ra số 1 a 2 a 3 a .
Với 3 số còn lại thì có 3! cách để lập ra số 4 a 5 a 6 a .
Vậy có 3.3!.3!=108 số cần tìm. Bài 7:
Từ các chữ số 1, 2,3,4,5,6,7,8,9 có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên gồm 6 chữ số khác nhau và tổng các chữ số hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn bằng 8. Giải: Gọi số cần tìm là: n  1 a 2 a ... 6 a , 1 a  0,a   1,2,...,  9 ,i 1,6 i .
Theo bài ra a a a  8 . 3 4 5 13
Ta có 1 2  5 1 3 4  8 . Vậy có hai cách chọn nhóm 3 số để tổng các chữ
số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn bằng 8.
Với mỗi nhóm có 3 ! = 6 cách lập ra số a ,a ,a . 3 4 5
Với 3 chữ số còn lại a ,a ,a là 1 bộ số có thứ tự được chọn từ 1 2 6 tập1,2,..., 
9 \a ,a ,a . Có 3 3 4 5 A cách. 6 Vậy có 3 2.3! A  1440 6 số thỏa mãn bài toán. Bài 8:
Từ tập A  1,2,3,4,5,6, 
7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm
5 chữ số khác nhau và nhất thiết phải có hai chữ số 1 và 5. Giải:
Trong 5 chữ số thì có 2 chữ số là 1 và 5. Ta chỉ cần chọn ra ba số thuộc tập hợp 2,3,4,6,  7 . Số cách chọn là 3 10 C  . 5
Với 5 số được chọn ra có 5! cách thành lập số thỏa mãn. Vậy có 3 5!C  1200. 5 Bài 9:
Từ tập A  0,1,2,3,4,5, 
6 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5
chữ số khác nhau trong đó có đúng hai chữ số lẻ và hai chữ số lẻ này
đứng cạnh nhau. Giải:
Vì có 3 số lẻ nên có 6 ‘số kép’ sau 13, 31, 15, 51, 35, 53. Bài toán trở thành
có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số khác nhau được lập từ tập B  { 0,2,4,6, số kép}.
Gọi A , A , A lần lượt là tập hợp các số chẵn có 4 chữ số khác nhau được lập 1 2 3
từ tập B trong đó ‘ số kép’ đứng ở vị trí thứ nhất, thứ hai, thứ ba.
Trường hợp 1 : số kép đứng ở vị trí thứ nhất.
Ba chữ số còn lại được chọn từ tập 0,2,4,  6 : Có 3 A cách chọn 4 14 nA  3  A  24 1 4
Trường hợp 2 : số kép đứng ở vị trí thứ hai hoặc thứ ba .
Số đứng đầu được chọn từ tập 2,4,  6 : có 3 cách chọn
Hai chữ số còn lại được chọn từ tập 0,2,4,  6 \{chữ số đầu}: Có 2 A cách 3 chọn.
Vậy nA   nA  2  3.A 18 2 3 3
Vậy có 624 1818  360 số thỏa mãn bài toán. Bài 10:
Số 360 có bao nhiêu ước tự nhiên ? Giải :
Phân tích 360 ra thừa số nguyên tố : 3 2 360  2 .3 .5
Số d là ước của 360 phải có dạng 2 . m 3 .n5p d
với 0  m  3,0  n  2,0  p 1.
Vậy theo quy tắc nhân, ta có 3  1 2   1 1 
1  24 ước tự nhiên của 360.
Tổng quát hóa
Để tìm số các ước của số A ta thực hiện theo các bước sau :
Bước 1 : Phân tích A ra thành thừa số nguyên tố. 1 n 2 n 3
A p .p . n p ... kn
p . với p  1,i  1, k và đôi một khác nhau. 1 2 3 k i
Bước 2 : Số d là ước của A phải có dạng 1 a 2 a 3
d p .p . a p ... ak
p . với 0  a n ,0  a n ,0  a n ,...,0  a n . 1 2 3 k 1 1 2 2 3 3 k k
Bước 3 : Số các ước tự nhiên của A là n 1 n 1 n 1 ... n 1 1
 2  3   k  . Bài 11:
Có bao nhiêu số nguyên dương là ước của ít nhất một trong hai số 5400 và 18000? Giải :
Đặt A  x, x
5400 ; B  x  , x  18000 .
Yêu cầu bài toán là tìm A B 15
Trước hết ta tìm A , B , A B Ta có 3 3 2 5400  2 .3 .5 4 2 3 18000  2 .3 .5
Vận dụng kết quả tổng quát của bài 10 ta có A  3   1 3   1 2   1  48 B  4   1 2   1 3   1  60
Mặt khác tập hợp A B là tập các ước nguyên dương của 5400 và 18000,
vì thế A B cũng là tập hợp của các ước dương của ước chung lớn nhất của 5400 và 18000. Mà   3 2 2 5400,18000  2 .3 .5 . Vậy ta có
A B  3   1 2   1 2   1  36 . Cuối cùng ta có
A B A B A B  48  60  36  72 Bài 12:
Có bao nhiêu số nguyên của tập hợp 1;2;...; 
1000 mà chia hết cho 3 hoặc 5? Giải :
Đặt S  1;2;...; 
1000 ; A  x S x 
3 ; B  x S x  5
Yêu cầu bài toán là tìm A B Ta có 1000 A   333    3  1000 B   200  5    16
Mặt khác ta thấy A B là tập các số nguyên trong S chia hết cho cả 3 và 5
nên nó phải chia hết cho BCNN của 3 và 5, mà BCNN 3,5 15 nên 1000 A B   66  . 15    Vậy ta có
A B A B A B  333  200  66  467
2.1.2 Bài toán chọn vật, chọn người, sắp xếp. Bài 13:
Có 12 cây giống 3 loại : xoài, mít, ổi trong đó 6 xoài, 4 mít, 2 ổi. Muốn
chọn ra 6 cây giống đã trồng. Hỏi có bao nhiêu cách :
a. Chọn ra mỗi loại đúng 2 cây.
b. Chọn ra mỗi loại có ít nhất một cây. Giải : a. Chọn 2 cây xoài có 2 C  15 cách. 6 Chọn 2 cây mít có 2 C  6 cách. 4 Chọn 2 cây ổi có 2 C  1 cách. 2
Vậy theo quy tắc nhân có 15.6.1=90 cách
b. Gọi A là tập hợp cách chọn 6 cây trong 12 cây. nA 6  C  924 12
Gọi B là tập hợp cách chọn 6 cây không đủ 3 loại.
Cách chọn chỉ có xoài: 1 cách chọn.
Cách chọn chỉ có xoài và mít: 6
C 1  209 cách chọn. 10
Cách chọn chỉ có xoài và ổi: 6
C 1  27 cách chọn. 8
Cách chọn chỉ có mít và ổi: 1 cách chọn.
Do đó nB 1 209  27 1 238
Vậy số cách chọn có đủ các loại là: 924  238  686 cách. 17 Bài 14:
Một thầy giáo có 20 cuốn sách đôi một khác nhau. Trong đó có 5
cuốn sách văn học, 4 cuốn sách âm nhạc và 3 cuốn sách hội họa. Ông
muốn lấy ra 6 cuốn và đem tặng cho 6 học sinh ,
A B, C, D, E, F mỗi
em một cuốn sao cho sau khi tặng sách xong, mỗi một trong ba thể loại
văn học, âm nhạc và hội họa đều còn lại ít nhất một cuốn. Hỏi có bao
nhiêu cách tặng ? Giải: Có 6 12
C cách chọn 6 cuốn sách bất kỳ trong 12 cuốn trong đó. Có 5 1 5 C 7
C cách chọn 6 cuốn có 5 cuốn văn học. Có 4 2 4 C 8
C cách chọn 6 cuốn có 4 cuốn âm nhạc. Có 3 3 3 C 9
C cách chọn 6 cuốn có 3 cuốn hội họa. Vậy có 6 12 C  ( 5 1 5 C 7 C + 4 2 4 C 8 C + 3 3 3 C 9
C )=805 cách chọn thỏa mãn điều kiện.
Với mỗi cách chọn ta có 6! Cách tặng.
Vậy số cách tặng thỏa mãn là 805.6!=579600 cách.
Chú ý: Đối với bài này ta có thể dùng cách phân chia trường hợp thỏa
mãn điều kiện (cách giải trực tiếp). Bài 15:
Đội thanh niên xung kích của trường A có 12 học sinh, gồm 5 học
sinh khối lớp 10, 4 học sinh khối lớp 11 và 3 học sinh khối lớp 12.
a. Có bao nhiêu cách chọn ra 4 học sinh đi làm nhiệm vụ sao cho
học sinh thuộc không quá 2 khối lớp.
b. Có bao nhiêu cách chia số học sinh đó thành 2 tổ, mỗi tổ có 6
người sao cho tổ nào cũng có học sinh khối lớp 12 và có ít nhất hai
học sinh khối lớp 10. 18 Giải:
a. Số cách chọn 4 học sinh từ 12 học sinh là 4 12 C  495 .
Số cách chọn 4 học sinh mà mỗi khối lớp có ít nhất 1 em được tính như sau:
Khối lớp 10 có 2 học sinh, các khối lớp 11, 12 có 1 học sinh có 2 1 1
C5C4C3=120 cách.
Khối lớp 11 có 2 học sinh, các khối lớp 10, 12 có 1 học sinh có 1 2 1
C5C4C3=90 cách.
Khối lớp 12 có 2 học sinh, các khối lớp 10, 11 có 1 học sinh có 1 1 2
C5C4C3 =60 cách.
Vậy số cách chọn 4 học sinh mà mỗi khối lớp có ít nhất 1 học sinh là 120+90+60=270.
Vậy số cách chọn thỏa mãn là 495-270=225.
b. Ta chọn 6 học sinh thỏa mãn đề bài vào tổ 1, 6 học sinh còn lại tạo thành tổ 2. Có 2 3 1 5 C 4 C 5
C cách chọn tổ 1 trong đó có 2 học sinh khối lớp 10, 3 học
sinh khối lớp 11, 1 học sinh khối lớp 12. Có 2 2 2 5 C 4 C 3
C cách chọn tổ 1 trong đó có 2 học sinh khối lớp 10, 2 học
sinh khối lớp 11, 2 học sinh khối lớp 12. Có 3 2 1 5 C 4 C 3
C cách chọn tổ 1 trong đó có 3 học sinh khối lớp 10, 2 học
sinh khối lớp 11, 1 học sinh khối lớp 12. Có 3 1 2 5 C 4 C 3
C cách chọn tổ 1 trong đó có 3 học sinh khối lớp 10, 1 học
sinh khối lớp 11, 2 học sinh khối lớp 12. Vậy có 2 3 1 5 C 4 C 5 C + 2 2 2 5 C 4 C 3 C + 3 2 1 5 C 4 C 3 C + 3 1 2 5 C 4 C 3
C = 600 cách chia tổ thỏa mãn đề bài. 19 Bài 16:
n nam, n nữ. Có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho:
a. 2n người ngồi quanh một bàn tròn.
b. 2n người ngồi vào hai dãy ghế đối diện sao cho nam nữ ngồi đối diện. Giải:
a. Người thứ nhất có 1 cách chọn chỗ ngồi vì chỗ ngồi nào cũng không
phân biệt so với bàn tròn.
Sau khi có chuẩn của người thứ nhất thì n 1 người còn lại có n   1 ! cách xếp chỗ ngồi. Vậy có n   1 ! Cách.
b. Xếp n nam vào 1 dãy ghế có n! cách.
Xếp n nữ vào 1 dãy ghế có n! cách.
Đổi chỗ n cặp nam nữ đối diện có 2.2…2= 2.2...2  2n  cách. n Vậy có 2 ( !) 2n n
cách xếp nam nữ ngồi đối diện nhau. Bài 17:
Một hộp đựng 2 viên bi đỏ, 3 viên bi trắng, 5 viên bi vàng. Chọn
ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong đó
số viên bi lấy ra không đủ cả 3 màu, biết rằng các viên bi là khác nhau. Giải: Có 45
C cách chọn 4 viên chỉ có màu vàng. Có 45
C cách chọn 4 viên không có màu vàng. Có 47
C cách chọn 4 viên không có màu trắng. Có 48
C cách chọn 4 viên không có màu đỏ. Trong 47
C cách chọn 4 viên bi không có bi trắng có chứa 45 C cách chọn 4 viên chỉ có màu vàng. 20 Trong 48
C cách chọn 4 viên không có bi đỏ có chứa 45
C cách chọn 4 viên chỉ có màu vàng. Vậy có 45 C + 45 C + 47 C + 48 C - 45 C - 45 C =105 cách chọn. Bài 18:
Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu
khó,10 câu trung bình, 15 câu dễ. Từ 30 câu hỏi đó có thể lập được bao
nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau, sao cho trong mỗi
đề nhất thiết phải có đủ 3 loại câu hỏi và số câu hỏi dễ không ít hơn 2. Giải:
Gọi A là tập hợp cách chọn đề có 3 câu dễ, 1 câu khó, 1 câu trung bình.
Gọi B là tập hợp cách chọn đề có 2 câu dễ, 2 câu khó, 1 câu trung bình.
Gọi C là tập hợp cách chọn đề có 2 câu dễ, 1 câu khó, 2 câu trung bình.
Gọi D là tập hợp cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài ra.
Ta có D AB C
Ngoài ra A, B, C đôi một không giao nhau.
Theo quy tắc cộng ta có : D A B C   1 . Theo quy tắc nhân ta có : 3 1 1
A C .C .C  22750 15 5 10 2 2 1
B C .C .C  10500 15 5 10 2 1 2
C C .C .C  23625 15 5 10
Thay vào (1) ta có D  56875.
Vậy có 56875 cách chọn đề kiểm tra thỏa mãn bài toán. Bài 19:
Một đội thanh niên tình nguyện có 15 người gồm 12 nam, 3 nữ.
Hỏi có bao nhiêu cách phân công đội thanh niên tình nguyện đó về giúp
đỡ 3 tỉnh miền núi, sao cho mỗi tỉnh có 4 nam và 1 nữ. 21 Giải:
Đầu tiên ta chọn 4 nam và 1 nữ cho tỉnh thứ nhất. Theo quy tắc nhân số cách chọn là : 4 1
n C .C  1485 1 12 3
Sau đó chọn 4 nam và 1 nữ cho tỉnh thứ 2. 4 nam được chọn trong 8 nam
còn lại và 1 nữ sẽ được chọn trong 2 nữ còn lại. Theo quy tắc nhân số cách chọn là : 4 1
n C .C  140 1 8 2
Số còn lại thuộc tỉnh thứ 3.
Vậy số cách phân công là n n .n 1485.140  207900 1 2 Bài 20:
Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học
sinh gồm 5 học sinh lớp T ,4 học sinh lớp L và 3 học sinh lớp H. Cần
chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ, sao cho 4 học sinh không thuộc quá 2
trong 3 lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy? Giải:
Gọi A là tập hợp mọi cách chọn 4 học sinh trong 12 học sinh.
Gọi B là tập hợp cách chọn không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Gọi C là tập hợp cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Ta có A B C; B C  
Theo quy tắc cộng ta có A B C C A B   1 Dễ thấy 4 A C  495 12
Để tính B , ta nhận thấy sẽ chọn 1 lớp có 2 học sinh, hai lớp còn lại mỗi
lớp 1 học sinh. Theo quy tắc cộng và quy tắc nhân ta có 2 1 1 1 2 1 1 1 2
B C .C .C C .C .C C .C .C 120  90  60  270 5 4 3 5 4 3 5 4 3
Thay vào (1) ta có C  495  270  225. Vậy có 225 cách chọn. 22 Bài 21:
Có bao nhiêu cách phân bố 100 sản phẩm cho 12 cửa hàng biết
rằng mỗi cửa hàng phải có ít nhất một sản phẩm. Giải:
Ta có thể dùng 99 vách ngăn để ngăn 100 sản phẩm. Chọn 11 vách ngăn
trong số 99 vách ngăn trên ta được một cách phân bố sản phẩm cho 12 cửa hàng thỏa mãn bài toán. Vậy có 11 C cách phân bố 99
Tổng quát: Số cách phân bố k sản phẩm cho n cửa hàng trong đó mỗi cửa
hàng có ít nhất một sản phẩm là k 1 C n 1  Bài 22:
Một lớp học có 45 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn nhóm 5 bạn
vào ban cán sự của lớp sao cho có một bạn làm lớp trưởng. Giải:
Trước hết ta chọn 5 học sinh trong 45 học sinh của lớp. Có 5 C cách. 45
Sau đó trong 5 học sinh này ta chọn một bạn làm lớp trưởng. Có 5 cách. Vậy có 5. 5
C cách chọn thỏa mãn bài toán. 45
Tổng quát: Số cách cách chọn nhóm k bạn trong số n bạn vào một nhóm
sao cho có một bạn làm trưởng nhóm là k kC n Bài 23:
Có bao nhiêu cách chọn một nhóm người trong số n người sao cho
có một người làm nhóm trưởng. Giải:
Giả sử nhóm có k người k  
1 (vì phải luôn có một người làm trưởng nhóm).
Trước hết ta chọn k người trong n người. Có k C cách. n
Sau đó trong k người này ta chọn một bạn làm trưởng nhóm. Có k cách. 23 Do đó có k
kC cách chọn nhóm có k người k   1 trong đó luôn có một n
người làm nhóm trưởng. n Vậy có k
kC cách chọn một nhóm người trong số n người sao cho có một n k 1 
người làm nhóm trưởng. Bài 24:
Có bao nhiêu cách chọn một nhóm người trong số n người sao cho
có một người làm nhóm trưởng, một người là nhóm phó. Giải:
Giả sử nhóm có k người k  2 (vì phải luôn có một người làm nhóm
trưởng , một người là nhóm phó).
Trước hết ta chọn k người trong n người. Có k C cách. n
Sau đó trong k người này ta chọn một bạn làm nhóm trưởng . Có k cách.
Trong k-1 người còn lại ta chọn một bạn làm nhóm phó. Có k-1 cách.
Do đó có k k   1 k
C cách chọn nhóm có k người k   1 trong đó luôn có n
một người làm nhóm trưởng , một người là nhóm phó. n
Vậy có k k   1 k
C cách chọn một nhóm người trong số n người sao cho n k 1 
có một người làm nhóm trưởng , một người là nhóm phó.
Bài 25 : ( Hoán vị vòng quanh)
a. Tính số hoán vị vòng quanh của n phần tử khác nhau.
b. Một hội nghị bàn tròn có phái đoàn của các nước : Anh 3 người, Nga
5 người, Mỹ 2 người, Pháp 3 người, Trung Quốc 4 người. Hỏi có bao
nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho mọi thành viên sao cho người cùng
quốc tịnh thì ngồi cạnh nhau. Giải :
a. Nếu sắp xếp một phần tử vào một vị trí nào đó (chú ý vị trí đầu tiên
không đóng vai trò gì do đây là hoán vị theo đường tròn), thì n 1 24
phần tử còn lại được sắp xếp vào n 1 vị trí còn lại. Số cách chọn đó là n   1 !
Vậy số hoán vị vòng quanh của n là n   1 !
b. Nếu một phái đoàn nào ngồi vào chỗ trước thì theo phần a bốn phái
đoàn còn lại có 4! Cách sắp xếp.
Như vậy có 24 cách sắp xếp các phái đoàn ngồi theo quốc gia mình. Bây
giờ ta xem có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho nội bộ từng phái đoàn. Từ giả thiết ta có
3! Cách sắp xếp cho phái đoàn Anh.
5! Cách sắp xếp cho phái đoàn Nga.
2! Cách sắp xếp cho phái đoàn Mỹ.
3! Cách sắp xếp cho phái đoàn Pháp.
4! Cách sắp xếp cho phái đoàn Trung Quốc.
Theo quy tắc nhân số cách sắp xếp cho hội nghị là
n  4!3!5!2!3!4! 4976640 cách sắp xếp.
Chú ý : Ta có thể mở rộng phần 1 của bài 25 như sau :
Số cách sắp xếp m số khác nhau từ tập hợp n số 1;2;...;  n lên một đường tròn bằng n! .
mn m! Thật vậy
Chọn m phần tử khác nhau trong n phần tử đã cho (không kể thứ tự sắp xếp). Số cách chọn là m n! n C  . 1 n
n m!m!
Với m phần tử được chọn xếp m số đó lên đường tròn . Theo hoán vị vòng
quanh số cách sắp xếp là n m 1 ! 2  
Theo quy tắc nhân số cách sắp xếp m số khác nhau lên đường tròn là 25 n! n!
n n .n  . m 1 !  1 2 n m   !m!
mn m!
Bài 26: ( Bài toán vui)
Một cửa hàng có 10 lon nước giải khát đôi một khác nhau dùng để
bày hàng. Người ta xếp các lon đó thành hình quả núi, số lon từ hàng
dưới cùng đến hàng trên cùng lần lượt là 4, 3, 2, 1. Hàng ngày người ta
đổi vị trí các lon cho nhau sao cho không có hai ngày bày như nhau. Hỏi
bắt đầu từ ngày 1.1.2000 thì có thể tiến hành đến ngày nào ? Giải :
Có 10 vị trí khác nhau, bày 10 lon nước giải khát đôi một khác nhau, vậy số cách bày là 10!  3628800
Vậy cần có 3628800 ngày để bày hết tất cả các cách.
Do cứ 4 năm thì có một năm nhuận, nên số ngày của chu kì 4 năm là 365.4 1 1461 ngày
Ta thấy 3628800  2483.14611137
Ta lại lưu ý rằng những năm chia hết cho 400 không phải năm nhuận. như
vậy không kể năm 2000, trong 2483. 4 năm có thêm 24 năm chia hết cho 4
mà không phải năm nhuận.
Vậy 3628800ngày  2483.4 năm 113 
7  24  9935 năm +66 ngày.
Như vậy có thể bày tới ngày thứ 66 của năm 11936.
Do năm này là năm nhuận nên 66  31 29  6.
Vậy ngày cuối cùng có thể bày là mồng 6 tháng 3 năm 11936.
2.1.3 Bài toán tương tự
Bài 27: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số sao cho không có chữ số
nào lặp lại quá 1 lần. 26
Bài 28: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số và chữ số đứng sau bé hơn chữ số đứng trước.
Bài 29: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau là số lẻ và nhỏ hơn 600000.
Bài 30: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau là số chẵn và nhỏ hơn 25000.
Bài 31: Từ A  {1, 2,...,9} được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau và không lớn hơn 789.
Bài 32: Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được
lập từ tập E  0,1,2,3,4,5,6, 
7 sao cho một trong ba chữ số đầu tiên là 1.
Bài 33: Có 20 học sinh (8 nữ trong đó có Lan, 12 nam trong đó có Nam và Tí ).
a) Có bao nhiêu cách chọn ra một tổ 7 người trong đó có nhiều nhất 2
trong 3 bạn Tí, Nam và Lan.
b) Có bao nhiêu cách xếp thành một hàng dọc sao cho Lan đứng đầu và
các bạn nam luôn đứng cạnh nhau nhưng Tí và Nam không đứng cạnh nhau.
Bài 34: Một hộp đựng 6 quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, 5 quả cầu đỏ
đánh số từ 1 đến 5, 4 quả cầu vàng đánh số từ 1 đến 4.
a) Có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu cùng màu, 3 quả cầu cùng số.
b) Có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu khác màu, 3 quả cầu khác màu và khác số?
Bài 35: Trong kỳ thi kết thúc môn toán học rời rạc có 10 câu hỏi. Có bao
nhiêu cách gán điểm cho các câu hỏi nếu tổng số điểm là 100 và mỗi câu
hỏi ít nhất 5 điểm. 27
Bài 36: Một bàn dài có 2 dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy gồm 6 ghế.
Người ta muốn sắp chỗ ngồi cho 6 học sinh nam và 6 học sinh nữ vào bàn
nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp trong mỗi trường hợp sau:
a) Bất kỳ hai học sinh ngồi cùng nhau hoặc đối diện nhau đều không cùng giới tính.
b) Bất kỳ hai học sinh ngồi đối diện nhau đều không cùng giới tính.
Bài 37: Ở một trường tiểu học có 50 học sinh giỏi toàn diện, trong đó có 4
cặp anh em sinh đôi. Cần chọn ra 3 học sinh trong 50 em nói trên đi dự trại
hè. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà trong nhóm 3 em được chọn không có cặp anh em sinh đôi nào.
Bài 38: có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà vật lí nam. Lập
một đoàn công tác 3 người cần có cả nam và nữ, cần có nhà toán học và
nhà vật lí. Hỏi có bao nhiêu cách.
Bài 39:Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng, 6 viên bi vàng. Người ta
chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để số bi lấy ra không đủ 3 màu.
Bài 40 :Trong một lớp học có 7 nam sinh và 4 nữ sinh ưu tú ( trongđó có
nam sinh Cường và nữ sinh Hoa). Cần lập một ban cán sự lớp gồm 6 người
với têu cầu có ít nhất 2 nữ, ngoài ra biết Cường và Hoa không thể làm việc
cùng nhau trong ban cán sự.
Bài 41: Đội dự tuyển bóng bàn có 10 , 7 nam trong đó có danh thủ nam là
Vũ Mạnh Cường và danh thủ nữ là Ngô Thị Thu Thuỷ. Người ta cần lập
một đội tuyển bóng bàn quốc gia từ đội dự tuyển nói trên. Đội tuyển quốc
gia có 3 nữ và 4 nam. Hỏi có bao nhiêu cách lập đội tuyển quốc gia sao cho
trong đội tuyển quốc gia có mặt chỉ một và một trong 2 danh thủ nói trên.
Bài 42:Có 6 quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 6, 5 quả cầu đỏ đánh số từ 1
đến 5 và 4 quả cầu vàng đánh số từ 1 đến 4. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 3
quả cầu vừa khác màu, vừa khác số. 28
2.2 Một số bài toán đếm có lặp
Trong các bài toán đếm có lặp, mỗi phần tử cần đếm có thể xuất hiện
nhiều lần. Để giải các bài toán đếm có lặp, người ta thường quy về các bài
toán đếm không lặp và sử dụng thêm một số kiến thức khác.
2.2.1 Bài toán lập số. Bài 43:
Cho tập hợp A  0;1;2;3;4;5;6;  7
Hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số được lập từ A? Giải:
Vì các chữ số có thể trùng nhau nên mỗi số tương ứng với một phép
biến đổi có lặp 5 phần tử bớt đi trường hợp có số 0 đứng đầu (bằng một
phép biến đổi có lặp 4 phần tử từ 0;1;2;3;4;5;6;7)
Vậy số các số bằng 5 4 8  8  28672 Bài 44:
Cho tập hợp A  1;2;3;4;5;  6
Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số sao cho mỗi số tạo thành
chia hết cho 4. Giải:
Ta đã biết để một số có từ hai chữ số trở lên chia hết cho 4 thì điều kiện cần
và đủ là hai số cuối của số đó phải chia hết cho 4.
Từ tập A có thể lập được các số sau chia hết cho 4:
12, 16,24, 32, 36, 44, 52, 56, 64
Để chọn được các số thỏa mãn yêu cầu đề bài, ta cần tiến hành qua các bước:
Bước 1 chọn hai số cuối. Theo trên có 9 cách chọn.
Bước 2 chọn số hàng trăm có 6 cách chọn. 29
Bước 3 chọn số hàng nghìn có 6 cách chọn
Theo quy tắc nhân số cách chọn là 9.6.6=324
Vậy có 324 số thỏa mãn bài toán. Bài 45:
Có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số sao cho số 1 có mặt tối đa 5
lần, các số 2,3,4 có mặt tối đa 1 lần. Giải:
Vì các số 2, 3,4 có mặt tối đa 1 lần nên ta phải lập ra số có 6 chữ số từ 1;2;3; 
4 nên số 1 phải có mặt tối thiểu 3 lần.
Gọi A3 là tập hợp các số có 6 chữ số trong đó số 1 có mặt 3 lần. Khi đó mỗi
số 2, 3, 4 có mặt đúng một lần.
A4 là tập hợp các số có 6 chữ số trong đó số 1 có mặt 4 lần. Khi đó mỗi số
2, 3, 4 có mặt tối đa một lần.
A5 là tập hợp các số có 6 chữ số trong đó số 1 có mặt 5 lần. Khi đó mỗi số
2, 3, 4 có mặt tối đa một lần.
Khi đó A3 ,A4 ,A5 đôi một rời nhau nên theo quy tắc cộng
A A A là số các số có 6 chữ số thỏa mãn điều kiện đề bài. 3 4 5 Tính A3
Bước 1 chọn 3 vị trí trong 6 vị trí để đặt 3 chữ số 1 Số cách chọn là 3 n C  20 1 6
Bước 2 ba vị trí còn lại đặt ba số 2, 3, 4
Số cách chọn n  3! 6 2
Vậy A n .n  20.6 120 3 1 2 Tính A4
Bước 1 chọn 4 vị trí trong 6 vị trí để đặt 4 chữ số 1. Số cách chọn là 4 n C  15 1 6
Bước 2 hai vị trí còn lại đặt hai trong ba số 2, 3, 4. 30 Số cách chọn 2 n A  6 2 3
Vậy A n .n 15.6  90 4 1 2 Tính A5
Bước 1 chọn 5 vị trí trong 6 vị trí để đặt 5 chữ số 1. Số cách chọn là 5 n C  6 1 6
Bước 2 một vị trí còn lại đặt một trong ba số 2, 3, 4. Số cách chọn 1 n A  3 2 3
Vậy A n .n  6.3 18. 5 1 2
Vậy số các số có 6 chữ số cần tìm là 120+90+18=228 số. Bài 46:
Cho tập hợp A  0;1;2;3;...;  9
Cần lập ra các số tự nhiên có 7 chữ số thoả mãn đồng thời các tính chất sau:
a. Chữ số ở vị trí thứ 3 ( hàng vạn) là một số chẵn.
b. Đó là số không chia hết cho 5.
c. Các chữ số ở vị trí 4,5,6 ( hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục) đôi một
khác nhau. Hỏi có bao nhiêu số như vậy? Giải:
Ta giải bài toán đếm có lặp trên bằng quy tắc nhân như sau:
Bước 1 chọn số ở vị trí thứ 3 . Có 5 cách chọn.
Bước 2 chọn số ở vị trí cuối cùng. Do số cần chọn không chia hết cho 5 nên
có 8 cách chọn (loại 0 và 5).
Bước 3 chọn số ở vị trí thứ nhất. Có 9 cách chọn (loại 0).
Bước 4 chọn số ở vị trí thứ 2. Có 10 cách chọn.
Bước 5 chọn ba số ở vị trí 4, 5, 6. Đó là cách chọn 3 phần tử (kể cả thứ tự
sắp xếp) trong 10 phần tử. Có 3
A  720 cách chọn. 10 31
Theo quy tắc nhân số các số thỏa mãn là: 5.8.9.10.720=2592000 số thỏa mãn bài toán. Bài 47:
Số điện thoại ở một thành phố có 6 chữ số
a. Có bao nhiêu số điện thoại mà các chữ số xếp theo thứ tự tăng dần.
b. Có bao nhiêu số điện thoại gồm 3 cặp 2 số giống nhau.
c. Có bao nhiêu số điện thoại mà số 6 có mặt đúng 2 lần, số 2 và số 5 mỗi
số có mặt đúng một lần và hai số còn lại có tổng chia hết cho 3. Giải:
a. Ứng với một cách chọn ra 6 phần tử phân biệt từ tập A  0;1;2;...;  9 thì
có đúng một cách sắp xếp 6 phần tử ấy theo thứ tự tăng dần. Vì vậy số
dãy số có 6 chữ số sắp xếp theo thứ tự tăng dần chính bằng số cách chọn
ra 6 phần tử phân biệt tại tập hợp A.
Do đó số các số điện thoại mà các chữ số xếp theo thứ tự tăng dần là 6 C  210 . 10
b. Số dãy số gồm 6 chữ số dạng ababab bằng số các dãy số có hai chữ số
ab. Đây là phép đếm có lặp nên số dãy số ab là 10.10=100 số.
c. Bước 1 chọn hai vị trí để đặt hai con số 6. Số cách chọn là 2 C  15 . 6
Bước 2 chọn hai vị trí trong bốn vị trí còn lại để xếp hai số 2 và 5. Cách
xếp này kể cả thứ tự nên số cách chọn là 2 A  12 4
Bước 3 để ý rằng A \6;2;  5  0;1;3;4;7;8; 
9 . Tổng hai số trong tập nói trên
chia hết cho 3 là các tổng sau
0  0;0  3;0  9;1 8;3  3;3  9; 4  8;7  8;9  9
Với hai vị trí còn lại có 3 cách đặt hai số 0,0; 3,3; 9,9.
Với hai vị trí còn lại có 12 cách đặt các cặp số
0,3;0,9;1,8;3,9;4,8;7,8.
Vậy số cách chọn ở bước 3 là: 3+12=15. 32
Theo quy tắc nhân số máy điện thoại có 6 chữ số thỏa mãn yêu cầu là 15.12.15=2700 số
2.2.2 Bài toán đếm sử dụng tổ hợp lặp. Bài 48:
Một ông bố có 15 chiếc kẹo định phân phát cho 6 đứa con của mình.
a. Có bao nhiêu cách phát.
b. Có bao nhiêu cách phát sao cho mỗi con nhận được ít nhất một chiếc. Giải
a. Chúng ta giả thiết những chiếc kẹo là giống hệt nhau nên hai cách
phân phát được gọi là khác nhau nếu có một vài đứa con nhận được số kẹo khác nhau.
Khi đó mỗi cách phân phát tương ứng với một tổ hợp lặp gồm 15 phần tử
của tập A gồm 6 đứa con.
Ta tìm được số cách phân phát bằng 15 C 20
b. Trước hết ông bố phát cho mỗi đứa con một chiếc kẹo, 9 chiếc còn lại
ông bố lại phát cho 6 đứa con như ở phần a.
Ta có số cách phân phát là 9 C 14 Bài 49:
Có bao nhiêu cách phân phát 7 quyển vở và 5 cái bút cho 3 học sinh? Giải
Vì những quyển vở được xem là giống hệt nhau và những cái bút
cũng được xem là giống hệt nhau nên các cách phân phát được xem là khác
nhau nếu có học sinh nhận được số vở khác nhau hoặc số bút khác nhau. 33
Mỗi cách phân phát 7 quyển vở ứng với một tổ hợp lặp 7 phần tử của
tập A ứng với 3 em học sinh. Do đó có 7
C cách phân phát vở. 9
Mỗi cách phân phát 5 chiếc bút ứng với một tổ hợp lặp 5 phần tử của
tập A ứng với 3 em học sinh. Do đó có 5
C cách phân phát bút. 7
Vậy số cách phân phát cuối cùng cho 3 học sinh là 7 5 C .C  756 9 7 Bài 50:
Một cửa hàng bánh bích quy có 4 loại khác nhau. Có bao nhiêu
cách chọn 6 hộp bánh? Giả sử là ta chỉ quan tâm đến loại bánh mà ta
không quan tâm đến hộp bánh cụ thể nào và thứ tự chọn chúng. Giải:
Số cách chọn 6 hộp bánh bằng số tổ hợp lặp chập 6 của 4 phần tử. Ta có 6 6 C
C  84 cách chọn 6 hộp bánh bích quy. 46 1  9 Bài 51:
Giả sử trong một đĩa quả có táo, cam, lê, mỗi loại có ít nhất 4 quả.
Tính số cách lấy 4 quả từ đĩa này nếu giả sử rằng thứ tự các quả được
chọn không quan trọng, và các quả thuộc cùng một loại là không phân biệt. Giải:
Mỗi phương án chọn 4 quả từ 3 loại quả nêu trên là một tổ hợp lặp
chập 4 từ tập 3 phần tử {táo, cam, lê} Ta có 4 4 C
C  15 cách chọn 34 1  6 Bài 51:
Phương trình x1 + x2 + x3 = 15 có bao nhiêu nghiệm nguyên không âm? Giải 34
Chúng ta nhận thấy mỗi nghiệm của phương trình ứng với một cách
chọn 15 phần tử từ một tập có 3 loại, sao cho có x1 phần tử loại 1, x2 phần
tử loại 2 và x3 phần tử loại 3 được chọn. Vì vậy số nghiệm bằng số tổ hợp
lặp chập 15 từ tập có 3 phần tử và bằng 15 C3 15  1  = 136. Bài 52:
Phương trình x x  ...x  ,
n n (1) có bao nhiêu nghiệm tự 1 2 m nhiên. Giải: Nếu ( 1
k ,k2,...,km ) là một nghiệm tự nhiên của phương trình (1) thì ta có
thể cho ứng với nó một tổ hợp lặp chập n của m phần tử 1
k ,k2,...,km .
Đảo lại nếu có một tổ hợp lặp chập n của m phần tử kiểu ( 1
k ,k2,...,km )
thì ta tìm được nghiệm tự nhiên của phương trình đã cho bằng cánh đặt
x k , với i  1, 2, ,  m . i i
Vậy số nghiệm tự nhiên của (1) là n n m C n C m 1  . Bài 53:
Tìm số nghiệm tự nhiên của phương trình: 1 x  2 x  ...  m x n m
(với n   ) (1) với 1 x  1 a , 2
x a2,..., m x m
a , 1  a a , i n i
a n . i 1  Giải:
Ta thấy một nghiệm của phương trình (1) thỏa mãn những điều kiện đã
cho ứng với một cách chọn mười một phần tử trong đó 1
x phần tử loại một, 2
x phần tử loại hai, …, m
x phần tử loại m. Trước tiên ta chọn 1 a phần tử loại một, 2
a phần tử loại hai,..., m
a phần tử loại m. Sau đó chọn thêm m ( n   i
a ) phần tử thuộc một trong m loại. i 1  35 m m n  a n  a i i Như vậy có: i 1  i 1  m 1 CmCm C m . mn 1    a mn 1    a i i i 1  i 1  Bài 54:
Một xe đưa p công nhân từ xí nghiệp về nhà, xe dừng ở n trạm
(tại mỗi trạm số công nhân xuống xe từ 0 đến p người). Hỏi có bao
nhiêu khả năng khác nhau để tất cả các công nhân xuống xe ở n trạm. Giải:
Ta giả sử n trạm là 1 A , 2 A ,..., n
A và số người xuống tại mỗi trạm là 1 a , 2 a ,..., n a .
Mỗi cách giải phóng p người ở n trạm có thể biểu diễn bằng đơn thức a a a 1 2 1 A 2 A ... n n A với 1 a  2 a  ...  n a p .
Số khả năng khác nhau để tất cả các công nhân xuống là tổ hợp có lặp
chập p của n phần tử 1 A , 2 A ,..., n A . Có p p n C n C p 1
 khả năng khác nhau để n công nhân xuống xe. Bài 55:
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 10n và có tổng các chữ số bằng p
( p  9) . Giải: Mỗi số 1 x 2 x ... n
x có thể đồng nhất với một nghiệm của phương trình 1 x  2 x  ...  n x = p . Ta có p p n C n C p 1  số. 36
2.2.3 Bài toán đếm sử dụng chỉnh hợp lặp. Bài 56:
Tính xác suất lấy liên tiếp được 3 quả cầu đỏ ra khỏi bình kín
chứa 5 quả cầu đỏ và 7 quả cầu xanh, nếu sau mỗi lần lấy một quả cầu
ra lại bỏ nó trở lại bình. Giải:
Ta thấy số cách lấy được 3 quả cầu đỏ là 53 , vì mỗi lần lấy ta có 5
quả cầu đỏ trong bình.
Số cách lấy 3 quả cầu bất kì trong bình là 123 , vì mỗi lần lấy cầu
trong bình đều có 12 quả. 3
Như vậy xác suất cần tìm là 5 3 12 Bài 57:
Từ bảng chữ cái tiếng Anh có thể tạo ra được bao nhiêu xâu có độ dài n. Giải:
Theo quy tắc nhân, vì có 26 chữ cái và vì mỗi chữ có thể được dùng lại nên
chúng ta có 26n xâu với độ dài n.
2.2.4 Bài toán đếm sử dụng hoán vị lặp. Bài 58:
Có thể nhận được bao nhiêu xâu khác nhau bằng cách sắp xếp lại
các chữ cái của từ SUCCESS? Giải
Vì một số chữ cái của từ SUCCESS là như nhau nên câu trả lời
không phải là số hoán vị của 7 chữ cái được. Từ này chứa 3 chữ S, 2 chữ C,
1 chữ U và 1 chữ E. Để xác định số xâu khác nhau có thể tạo ra được ta 37 nhận thấy có 3
C7 cách chọn 3 chỗ cho 3 chữ S, còn lại 4 chỗ trống. Có 2 C4
cách chọn 2 chỗ cho 2 chữ C, còn lại 2 chỗ trống. Có thể đặt chữ U bằng 1 C2 cách và 1
C1 cách đặt chữ E vào xâu. Theo quy tắc nhân, số các xâu
khác nhau có thể tạo được là: 3 7!4!2 1 ! ! 7! C7 . 2 C4 . 1 C2 . 1 C1 = = = 420. 3 4 !. 2 !. 2 !. 1 !. 1 !. 1 !. 0 !. ! 3 2 !. 1 !. 1 !. ! Bài 59:
Có bao nhiêu số có 8 chữ số trong đó số 1 lặp lại 3 lần, số 2 lặp lại
2 lần, còn các chữ số khác có mặt đúng một lần được lập từ tập A={0, 1, …,9}. Giải:
Tất cả các số có 8 chữ số trong đó số 1 lặp lại 3 lần, số 2 lặp lại 2 lần, còn
các chữ số khác có mặt đúng một lần được lập từ (a,b,c,1,1,1,2,2) là 8!  3360 số. 1!1!1!3!2!
Chọn 3 số a, b, c từ A\{1, 2} có 38 C cách. Có 38
C .3360=188160 số kể cả số 0 đứng đầu.
Ta xét trường hợp số 0 đứng đầu:
Chọn 2 số trong A\{0, 1, 2} có 27 C cách. 7!
Trong trường hợp số 0 đứng đầu có 27 C  8820 số. 1!1!3!2!
Có 188160  8820  179340 số. 38
2.2.5 Bài toán phân bố các đồ vật vào trong hộp
Một số bài toán đếm có thể giải bằng cách liệt kê những cách đặt các
đối tượng khác nhau vào trong những hộp khác nhau. Tùy vào từng bài cụ
thể mà chúng ta đặt các đối tượng vào những cái hộp. Định lý 2.2.5
Số cách phân chia n đồ vật khác nhau vào trong k hộp khác nhau sao cho có n n!
i vật được đặt vào hộp thứ i, với i = 1, 2, …, k bằng .
n !n !...n ! 1 2 k Bài 60:
Có bao nhiêu cách chia 6 người vào mỗi toa tàu hạng 1, hạng 2,
hạng 3, hạng 4 trong tổng số 48 người đã mua vé. Giải:
Trước tiên chúng ta thấy toa tàu hạng 1 có thể nhận được 6 người lên bằng 6
C cách, còn lại 42 người. 48
Toa tàu hạng 2 có thể nhận được 6 người lên bằng 6 C cách, còn lại 42 36 người.
Toa tàu hạng 3 có thể nhận được 6 người lên bằng 6 C cách, còn lại 36 30 người.
Cuối cùng toa tàu hạng 4 có thể nhận được 6 người lên bằng 6 C cách. 30 Vì vậy tổng cộng có 48! 6 6 6 6
C .C .C .C  cách chia. 48 42 36 30 6!6!6!6!24! Bài 61:
Có bao nhiêu cách chia những xấp bài 5 quân cho mỗi một trong 4
người chơi từ một cỗ bài chuẩn 52 quân? Giải:
Trước tiên chúng ta thấy người đầu tiên có thể nhận được 5 quân bài bằng 5 C cách 52 39
Người thứ hai có thể được chia 5 quân bài bằng 5 C vì chỉ còn 47 47 quân.
Người thứ ba có thể được chia 5 quân bài bằng 5 C vì chỉ còn 42 42 quân.
Cuối cùng người thứ tư nhận được 5 quân bài bằng 5 C cách. 37 Vì vậy tổng cộng có 52! 5 5 5 5
C .C .C .C  cách chia. 52 47 42 37 5!5!5!5!32!
2.2.6 Bài toán tương tự
Bài 62: Cho tập hợp A  1;2;3;4;5 ;
Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 5 chữ số sao cho mỗi số tạo thành chia hết cho 8.
Bài 63: Có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số sao cho số 3 có mặt tối
đa 3 lần, số 2 có mặt tối đa 2 lần, các số còn lại có mặt tối đa 1 lần.
Bài 64: Một bàn cờ hình chữ nhật chứa n cột và p dòng.
a. Có bao nhiêu cách đặt n vật giống nhau vào n ô của bàn cờ sao cho
không có hai vật nào ở trong cùng một cột.
b. Cũng câu hỏi trên trong trường hợp n vật là khác nhau.
Bài 65: Tìm số cách xếp 30 viên bi giống nhau vào 5 hộp khác nhau sao
cho hộp 1 có ít nhất 5 bi, biết rằng hộp 2 và hộp 3 không chứa quá 6 bi.
Bài 66: Có bao nhiêu cách phân chia 10 người thành 3 nhóm trong đó
nhóm 1 có 2 người, nhóm 2 có 3 người, nhóm 3 có 5 người.
Bài 67: Có bao nhiêu cách phân bố 6 đồ vật khác nhau cho 6 người (không
phân biệt thứ tự các đồ vật mà mỗi người nhận được) sao cho các điều kiện
sau thỏa mãn: Người thứ nhất nhận được 1 đồ vật, người thứ hai nhận
được 2 đồ vật, người thứ ba nhận được 3 đồ vật, người thứ tư nhận được 1
đồ vật. Hai người còn lại không nhận được đồ vật nào. 40
Bài 68: Có bao nhiêu số có 6 chữ số trong đó số 1 xuất hiện 2 lần, và chữ
số hàng nghìn là số chẵn lập từ A  0, 1, ,  9 .
Bài 69: Có bao nhiêu số tạo ra từ tất cả các chữ số của số 1234321 sao cho
các chữ số lẻ luôn chiếm hàng lẻ.
Bài 70: (Đề thi đại học 2007) Có bao nhiêu bộ ba số nguyên không âm ( 1 x , 2 x , 3
x ) thỏa mãn điều kiện 1 x  2 x  3 x  15, với 1 x  2, 2 x  4 .
Bài 71: Tìm số nghiệm nguyên không âm của phương trình 1 x  2 x  3 x  4
x  20, thỏa mãn điều kiện 1 x  3; 2 x  2; 3 x  4 . 41
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP SỬ DỤNG PHÉP ĐẾM NÂNG CAO
Chương này trình bày một số bài toán sử dụng các phương pháp đếm
nâng cao thường gặp trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi quốc gia, thi quốc tế.
3.1 Một số bài toán sử dụng nguyên lý bù trừ.
3.1.1 Nguyên lý bù trừ.
Khi hai công việc có thể được làm đồng thời, ta không thể dùng quy
tắc cộng để tính số cách thực hiện nhiệm vụ gồm cả hai việc. Để tính đúng
số cách thực hiện nhiệm vụ này ta cộng số cách làm mỗi một trong hai việc
rồi trừ đi số cách làm đồng thời cả hai việc. Ta có thể phát biểu nguyên lý
đếm này bằng ngôn ngữ tập hợp. Cho A1, A2 là hai tập hữu hạn, khi đó
|A1  A2| = |A1| + |A2|  |A1  A2|.
Từ đó với ba tập hợp hữu hạn A1, A2, A3, ta có:
| A A A A A A |  | A A |  | A A |  | A A |  | A A A | 1 2 3 1 2 3 1 2 2 3 3 1 1 2 3
Và bằng quy nạp, với k tập hữu hạn A1, A2, ..., Ak ta có:
| A1  A2  ...  Ak| = N1  N2 + N3  ... + (1)k-1Nk,
trong đó Nm (1  m  k) là tổng phần tử của tất cả các giao m tập lấy từ k tập đã cho, nghĩa là N 
 | A A  ... A | m 1 i 2 i m i 1     1 i 2 i ... m i k
Bây giờ ta đồng nhất tập Am (1  m  k) với tính chất Am cho trên tập vũ
trụ hữu hạn U nào đó và đếm xem có bao nhiêu phần tử của U sao cho
không thỏa mãn bất kỳ một tính chất Am nào. Gọi N là số cần đếm, N là số phần tử của U. Ta có:
N = N  | A1  A2  ...  Ak| = N  N1 + N2  ... + (1)kNk, 42
trong đó Nm là tổng các phần tử của U thỏa mãn m tính chất lấy từ k tính
chất đã cho. Công thức này được gọi là nguyên lý bù trừ. Nó cho phép
tính N qua các Nm trong trường hợp các số này dễ tính toán hơn.
3.1.2 Các bài toán giải bằng phương pháp bù trừ. Bài 72:
Một chuyến bay có 67 hành khách. Trong đó có 47 người sử dụng
tốt Anh, 35 người sử dụng tốt tiếng Đức, 20 người sử dụng tốt tiếng
Pháp. Hơn nữa có 23 người sử dụng tốt hai thứ tiếng Anh và Đức, 12
người sử dụng tốt hai tiếng Anh và Pháp, 11 người sử dụng tốt hai tiếng
Đức và Pháp. Và có 5 người sử dụng tốt cả ba thứ tiếng. Tìm số hành
khách không sử dụng được bất kì ngoại ngữ nào? Giải
Gọi A, B, C lần lượt là các hành khách sử dụng tốt ngoại ngữ là tiếng
Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp.
Số các hành khách biết ít nhất một ngoại ngữ là:
A B C A B C A B B C C A A B C
 47  35  20  23 12 1 5  61
Vậy số hành khách không sử dụng được bất kì ngoại ngữ nào là 67 – 61 =6 Bài 73:
Giáo viên chủ nhiệm của một lớp tiểu học yêu cầu lớp trưởng báo
cáo thống kê theo mẫu và đọc trước lớp. Bản báo cáo như sau:
Lớp có 45 học sinh, 30 học sinh nam.
Lớp có 30 học sinh đạt điểm tốt, trong đó có 16 học sinh nam.
Có 28 học sinh chơi thể thao, trong số này có 18 học sinh nam và
17 học sinh đạt điểm tốt.
Có 15 em đạt điểm tốt và tham gia chơi thể thao.
Hãy chỉ ra rằng lớp trưởng đã thống kê sai. 43 Giải: Đặt
R là tập hợp học sinh cả lớp.
A là tập hợp học sinh nam.
B là tập hợp học sinh có điểm tốt.
C là tập hợp học sinh chơi thể thao.
Khi đó số học sinh nữ, không chơi thể thao, có kết quả không tốt bằng
n R A B C
R A B C A B B C C A A B C
 45  30  30  28 16 18 17 15  7 
Kết quả trên là vô lí.
Vậy lớp trưởng đó báo cáo sai. Bài 74:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 8 con xe lên bàn cờ quốc tế đã bị gạch
đi một đường chéo chính sao cho không có con nào ăn con nào. Giải:
Có 8! Cách sắp xếp 8 con xe lên bàn cờ quốc tế sao cho không có
con nào ăn con nào. Ta cần đếm số cách xếp không hợp lệ, tức là số cách
xếp có ít nhất một con xe nằm trên đường chéo.
Gọi Ai là tập hợp các cách xếp có quân xe nằm ở ô (i,j). ta cần tìm
A ...A . Nhưng dễ dàng thấy rằng A  7!, A A  6!,..., A ... A  1nên 1 8 i i j 1 8
theo nguyên lý bù trừ ta có 1 2 3 8 8! 8! 8!
A ... A C .7! C .6! C .5!...  C .0!  8!  ... . 1 8 8 8 8 8 2! 3! 8!
Như vậy số cách sắp xếp 8 con xe lên bàn cờ quốc tế đã bị gạch đi một
đường chéo chính sao cho không có con nào ăn con nào bằng : 44  8! 8! 8!  1 1 1  8! 8!  ...  8!   ...      2! 3! 8!  2! 3! 8! Bài 75:
Có n lá thư và n phong bì ghi sẵn địa chỉ. Bỏ ngẫu nhiên các lá
thư vào các phong bì. Hỏi xác suất để xảy ra không một lá thư nào đúng địa chỉ. Giải
Mỗi phong bì có n cách bỏ thư vào, nên có tất cả n! cách bỏ thư.
Vấn đề còn lại là đếm số cách bỏ thư sao cho không lá thư nào đúng địa
chỉ. Gọi U là tập hợp các cách bỏ thư và Am là tính chất lá thư thứ m bỏ
đúng địa chỉ. Khi đó theo công thức về nguyên lý bù trừ ta có:
N = n!  N1 + N2  ... + (1)nNn,
trong đó Nm (1  m  n) là số tất cả các cách bỏ thư sao cho có m lá thư
đúng địa chỉ. Nhận xét rằng, Nm là tổng theo mọi cách lấy m lá thư từ n lá,
với mỗi cách lấy m lá thư, có (n-m)! cách bỏ để m lá thư này đúng địa chỉ, ta nhận được: n! 1 1 1 Nm = m
Cn (n - m)! = và N = n!(1  +  ... + (1)n ), trong đó k! 1! 2! n! m ! n Cn =
là tổ hợp chập m của tập n phần tử (số cách chọn m đối !
m (n m)! 1 1
tượng trong n đối tượng được cho). Từ đó xác suất cần tìm là: 1  + 1! 2!  1
... + (1)n . Một điều lý thú là xác suất này dần đến e-1 (nghĩa là còn > n! 1 ) khi n khá lớn. 3
Số N trong bài toán này được gọi là số mất thứ tự và được ký hiệu là
Dn. Dưới đây là một vài giá trị của Dn, cho ta thấy Dn tăng nhanh như thế nào so với n: 45 n 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 D 1 2 9 44 265 1854 1483 13349 1334961 1468457 n 3 6 0 Bài 76:
Trong tập S  1,2,...,28 
0 có bao nhiêu số không chia hết cho 2, 3, 5, 7. Giải:
Ta đếm xem trong tập S có bao nhiêu số chia hết cho ít nhất một trong các số 2, 3, 5, 7.
Kí hiệu A k S | k2 , A k S | k3 , A k S | k5 , A k S | k7 . 1   2   3   4  
Khi đó A A A A là tập hợp các số chia hết cho ít nhất một trong các 1 2 3 4 số 2, 3, 5, 7 Ta có  280   280   280   280  A   140; A   93; A   56;  40; 1   2   3 2 3  5   7          280 280 280 A A
 46; A A
 28; A A   20; 1 2   1 3   1 4 2.3 2.5  2.7        280 280 280 A A
18; A A
 13; A A   8; 2 3   2 4   3 4 15 21  35        280 280
A A A
 9; A A A   6; 1 2 3   1 2 4 30  42      280 280
A A A
 4; A A A   2; 1 3 4   2 3 4 70 105      280
A A A A  1. 1 2 3 4 210  
Do đó theo nguyên lý bù trừ ta có
A A A A  216. 1 2 3 4
Vậy trong tập S có 280 – 216 = 64 số không chia hết cho 2, 3, 5, 7. 46 Bài 77:
Có bao nhiêu số tự nhiên khác nhau không vượt quá 1000 mà là
bội của 10, 15, 35 hoặc 55. Giải Đặt
S  1  n  1000 :10 / n 1  
S  1  n  1000 :15 / n 2  
S  1  n  1000 : 35 / n 3  
S  1  n  1000 : 55 / n 4   Khi đó ta có 1000 S   100 1  10    1000 S   66 2  15    1000 S   28 3  35    1000 S   18 4  55    Mặt khác
S S  1  n  1000 :10 / ,
n 15 / n  1  n  1000 : 30 / n 1 2    
S S  1  n  1000 :10 / n,35 / n  1  n  1000 : 70 / n 1 3    
S S  1  n  1000 :10 / ,
n 55 / n  1  n  1000 :110 / n 1 4    
S S  1  n  1000 :15 / ,
n 35 / n  1  n  1000 :105 / n 2 3    
S S  1  n  1000 :15 / ,
n 55 / n  1  n  1000 :165 / n 2 4     S S  1
  n 1000:35 / ,n55 / 
n  1  n  1000 : 385 /  n 3 4 Vì vậy 47 1000 S S   33 1 2  30    1000 S S   14 1 3  70    1000 S S   9 1 4  110    1000 S S   9 2 3  105    1000 S S   6 2 4  165    1000 S S   2 3 4  385    Lại có
S S S  1  n  1000 : 210 / n 1 2 3  
S S S  1  n  1000 : 330 / n 1 2 4  
S S S  1  n  1000 : 770 / n 1 3 4  
S S S  1  n  1000 :1155 / n 2 3 4   Vì vậy 1000
S S S   4 1 2 3  210    1000
S S S   3 1 2 4  330    1000
S S S   1 1 3 4  770    1000
S S S   0 2 3 4 1155   Và ta có
S S S S  1  n  1000 : 2310 / n 1 2 3 4   Vì vậy 1000 
S S S S   0 1 2 3 4  2310   
Cuối cùng ta áp dụng nguyên lí bù trừ 48 4
S S S S  S   S S   S S S S S S S 1 2 3 4 i i j i j k 1 2 3 4 i 1  1ij 4
1ij k 4
 100  66  28 18  33 14  9  9  6  2  4  3 1 0  0 3.  147
3.1.3 Các bài toán tương tự
Bài 78: Tìm số các số nguyên từ 1 đến 10000 mà không chia hết cho 4, 6, 7, và 10.
Bài 79: Tìm số lượng các số nguyên dương từ 1 đến 10000 mà không phải
là một bình phương hoặc lập phương của số nguyên.
Bài 80: Một số được gọi là “không chính phương” nếu nó không chia hết
cho bình phương của một số nguyên dương bất kì lớn hơn 1.
Tìm số lượng các số nguyên “không chính phương” nhỏ hơn 200.
Bài 81: Có bao nhiêu chuỗi số có 6 chữ số mà không chứa “123” hoặc “456”.
Bài 82: Xác định tất cả các nghiệm nguyên không âm của phương trình
x x x x  14 1 2 3 4
Trong đó x , x , x , x không vượt quá 8 1 2 3 4
Bài 83: Có bao nhiêu số nguyên dương nhỏ thua 420 và nguyên tố cùng nhau với 420.
3.2 Một số bài toán giải bằng phương pháp song ánh
3.2.1 Phương pháp song ánh
Định nghĩa (Giải tích toán học rời rạc).
Cho ánh xạ f : A B
Ánh xạ f được gọi là một đơn ánh nếu với hai phần tử bất kì a ,a A mà 1 2
a a thì f a f a , tức là f a f a a a . 1   2 1   2 1 2 1 2 49
Ánh xạ f được gọi là một toàn ánh nếu với mọi bB đều tồn tại a A để
cho f a  b .
Ánh xạ f được gọi là một song ánh (tương ứng 1 – 1) nếu với mọi bB đều
tồn tại duy nhất a A để cho f a  b . Nói cách khác f là song ánh khi và
chỉ khi nó vừa là đơn ánh, vừa là toàn ánh. Định lý 3.2.1
Cho A và B là hai tập hữu hạn. Khi đó:
Nếu có một đơn ánh f : A B thì A B
Nếu có một toàn ánh f : A B thì A B
Nếu có một song ánh f : A B thì A B
Phương pháp song ánh dựa vào một ý tưởng rất đơn giản: Nếu tồn tại
một song ánh từ A vào B thì A B . Do đó muốn chứng minh hai phần tử
có cùng số phần tử, chỉ cần xây dựng một song ánh giữa chúng. Hơn nữa ta
có thể đếm được số phần tử của một tập hợp A bằng cách xây dựng một
song ánh từ A vào một tập hợp B mà ta đã biết cách đếm số phần tử. Bởi B
có cùng số phần tử với A nhưng có cấu trúc được mô tả khác A nên ta có
thể đếm được số phần tử của B dễ dàng hơn việc đếm số phần tử của A.
3.2.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng phương pháp song ánh
Bài 84: (Vô địch Liên Xô).
Có một nhóm người mà trong đó mỗi cặp không quen nhau có
đúng hai người quen chung, còn mỗi cặp quen nhau thì không có người
quen chung. Chứng minh số người quen của mỗi người là như nhau. Giải:
Nếu a quen b và tập các người quen của a và b (không kể a, b) lần
lượt là A và B. Mỗi người a’ thuộc A sẽ quen với một người duy nhất thuộc
B (do a’ và b không quen nhau, hơn nữa họ đã có một người quen chung là 50
a). Tương tự mỗi người thuộc B cũng quen với duy nhất một người thuộc
A . Vậy tồn tại một song ánh đi từ A tới B, tức a và b có số người quen bằng nhau.
Nếu a không quen b thì tồn tại c quen cả a và b. Do đó số người quen của a
và b bằng nhau do cùng bằng số người quen của c (suy ra từ trên) Bài 85:
Xét tập A  1,2,..., 
n . Đối với mỗi tập con không trống của A chúng
ta xác định duy nhất một tổng đan dấu theo quy tắc sau:
Xếp các số của tập con theo thứ tự tăng dần và gán luân phiên các
dấu cộng, trừ cho các số liên tiếp theo thứ tự của tập con sao cho số lớn
nhất có dấu cộng. Hãy tìm tổng của tất cả các tổng đan dấu. Giải:
Quy ước tổng đan dấu của tập trống có giá trị 0. Mỗi tập con của A
được chia làm hai loại: Loại 1: Có chứa n. Loại 2: Không chứa n.
Các tập con loại 1 và loại 2 có số phần tử bằng nhau vì tồn tại một song ánh giữa chúng như sau:
a ,a ,...,a n,a ,a ,...,a 1 2 i   1 2 i     1 loai loai2
Giả sử a a  ...  a . 1 2 i
Khi đó tổng đan dấu của một tập con trên bằng
a a a ...  n a a a ...  n 1 2 3   1 2 3 
Có 2n tập con của A suy ra có 2n – 1 cặp tập hợp con loại 1 và loại 2 theo định nghĩa trên.
Vậy tổng của tất cả các tổng đan dấu bằng n 1 S 2   .n 51
3.3 Một số bài toán giải bằng phương pháp hàm sinh
Hàm sinh có thể được áp dụng trong các bài toán đếm. Nói riêng các
bài toán chọn các phần tử từ một tập hợp thông thường sẽ dẫn đến các hàm
sinh. Khi hàm sinh được áp dụng theo cách này, hệ số của xn chính là số
cách chọn n phần tử, tức là với an là hệ số của xn với mọi n lớn hơn hoặc
bằng 2 thì hàm sinh của số cách chọn sẽ là F xn  a x . n n0
3.3.1 Bài toán chọn các phần tử riêng biệt. Bài 86:
Có bao nhiêu cách chọn n phần tử phân biệt từ tập hợp k phần tử. Giải:
Bài toán này có thể giải quyết dễ dàng bằng công thức tổ hợp.
Nhưng lần này chúng ta sẽ sử dụng hàm sinh. Cụ thể
Đầu tiên ta xét tập hợp có một phần tử a . Ta có: 1 1 cách chọn 0 phần tử. 1 cách chọn 1 phần tử.
0 cách chọn 2 phần tử trở lên.
Suy ra hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập a là 1 x . 1
Tương tự như vậy, hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập
a 1 i k cũng là 1 x(không phụ thuộc vào sự khác biệt giữa các a ). i i
Tiếp tục xét tập 2 phần tử a ,a ta có 1 2 1 cách chọn 0 phần tử. 2 cách chọn 1 phần tử.
1 cách chọn 2 phần tử .
0 cách chọn 3 phần tử trở lên.
Suy ra hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập a ,a là 1 2 52
x x    x2 2 1 2 1
 1 x1 x
Tiếp tục áp dụng quy tắc này ta sẽ được hàm sinh cho số cách chọn các
phần tử từ tập k phần tử.
1 1 ...1   1 k x x x x Ta có 0 1 2
C C C  ... C  1 xk k . k k k k
Như vậy hệ số của xn trong 1 k x n
C và bằng số cách chọn n phần tử k
phân biệt từ tập k phần tử.
3.3.2 Bài toán chọn các phần tử có lặp
Để hiểu cách giải bài toán này trước tiên ta phải mở rộng, ta có quy tắc xoắn
Gọi Ax là hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập hợp A và Bx là
hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập hợp B. Nếu A và B rời nhau thì
hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập A B AxBx
Quy tắc này đúng cho cả trường hợp chọn các phần tử phân biệt, cũng
đúng cho trường hợp chọn nhiều lần cùng một phần tử. Bài 87:
Có bao nhiêu cách chọn k phần tử từ tập hợp có n phần tử, trong
đó cho phép một phần tử có thể được chọn nhiều lần. Giải:
Chia tập n phần tử thành hợp của n tập A ,1 i n ; mỗi tập gồm duy i
nhất một phần tử thuộc tập n phần tử.
Với mỗi tập A ta có: i 1 cách chọn 0 phần tử. 1 cách chọn 1 phần tử. 1 cách chọn 2 phần tử. 53
Suy ra hàm sinh của cách chọn có lặp từ tập A i 1 2 3
1 x x x  ...  1 x
Áp dụng quy tắc xoắn suy ra hàm sinh của cách chọn có lặp các phần tử từ
tập hợp n phần tử sẽ là : 1 1 1 1 ...  1 1 1 1 n x x x x
Bây giờ ta cần tính hệ số của k 1 x trong 1 n x
Áp dụng khai triển Taylor k   1 f f f f x   fx x   x n 0 '0 ' 0   0 2   ... k ... 1 x 1! 2! k ! k Suy ra hệ số của f k x kC . nk 1 k ! 
Như vậy số cách chọn k phần tử có lặp từ tập hợp có n phần tử là k C . nk 1  Bài 88 :
Có 5 loại kẹo : kẹo sữa, kẹo chanh, kẹo socola, kẹo dâu và kẹo cà
phê. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 12 cái kẹo từ 5 loại kẹo này. Giải :
Theo bài tập trên số cách chọn 12 cái kẹo từ 5 loại kẹo này là 12 C . 16 Bài 89 :
Bài toán chọn quả
Có bao nhiêu cách sắp xếp một giỏ n trái cây thỏa mãn các điều kiện sau :
Số táo phải chẵn.
Số chuối phải chia hết cho 5.
Chỉ có thể có nhiều nhất 4 quả cam.
Chỉ có thể có nhiều nhất một quả đào. 54
Bài toán có những điều kiện ràng buộc rất phức tạp và ta có cảm giác
như việc giải bài toán là vô vọng. Nhưng hàm sinh lại cho ta cách giải nhanh gọn. Giải:
Trước tiên ta đi tìm hàm sinh cho từng loại quả Chọn táo 1 cách chọn 0 quả táo. 0 cách chọn 1 quả táo. 1 cách chọn 2 quả táo. 0 cách chọn 3 quả táo. ………………………..
Như thế ta có hàm sinh Ax 2 4 1
 1 x x  ...  . 2 1 x
Tương tự ta tìm được hàm sinh cho cách chọn chuối là : B x 1 5 10
 1 x x  ...  5 1 x
Hàm sinh cho cách chọn cam và đào hơi khác một chút. Chọn cam 1 cách chọn 0 quả cam. 1 cách chọn 1 quả cam. 1 cách chọn 2 quả cam. 1 cách chọn 3 quả cam. 1 cách chọn 4 quả cam. 0 cách chọn 5 quả cam. 5 Như thế ta có hàm sinh  C x 1 x 2 3 4
 1 x x x x  . 1 x
Tương tự ta tìm được hàm sinh cho cách chọn đào là : 2   1 x
D x  1 x  1 x 55
Áp dụng Quy tắc xoắn suy ra hàm sinh cho cách chọn từ cả 4 loại quả là: 5 2  
AxB xC xDx 1 1 1 x 1 x 1 2 3  
1 2x  3x  4x  ... 2 5
1 x 1 x 1 x 1 x  2 1 x 2
Như vậy cách xếp giỏ trái cây gồm n trái đơn giản là n 1 cách. Bài 90:
Tìm hàm sinh để xác định số cách chia 10 quả bóng giống nhau
cho 4 đứa trẻ để mỗi đứa nhận ít nhất hai quả. Giải:
Để giải bài toán ta tìm hàm sinh cho số cách chia bóng cho một đứa trẻ.
Giả thiết cho mỗi đứa nhận ít nhất hai quả bóng nên ta suy ra
0 cách đứa trẻ nhận 0 quả.
0 cách đứa trẻ nhận 1 quả.
1 cách đứa trẻ nhận 2 quả.
1 cách đứa trẻ nhận 3 quả.
Vậy hàm sinh cho cách chia đó là 2 3 4
x x x  ...
Áp dụng quy tắc xoắn ta tìm được hàm sinh cho cách chia bóng cho 4 đứa trẻ là
F x  x x x ...4 2 3 4
x 1 x x x ...4 8 2 3 8 x  1 x4 8 k kx C x 4k 1  n0 k k 8  C x 3k n0
Suy ra số cách chia 10 quả bóng chính là hệ số của 10 x và bằng 2 C  10 cách. 5 56
3.4 Một số bài toán giải bằng phương pháp hệ thức truy hồi.
3.4.1 Khái niệm mở đầu và mô hình hóa bằng hệ thức truy hồi
Đôi khi ta rất khó định nghĩa một đối tượng một cách tường minh.
Nhưng có thể dễ dàng định nghĩa đối tượng này qua chính nó. Kỹ thuật này
được gọi là đệ quy. Định nghĩa đệ quy của một dãy số định rõ giá trị của
một hay nhiều hơn các số hạng đầu tiên và quy tắc xác định các số hạng
tiếp theo từ các số hạng đi trước. Định nghĩa đệ quy có thể dùng để giải các
bài toán đếm. Khi đó quy tắc tìm các số hạng từ các số hạng đi trước được
gọi là các hệ thức truy hồi.
Định nghĩa : Hệ thức truy hồi (hay công thức truy hồi) đối với dãy số {an}
là công thức biểu diễn an qua một hay nhiều số hạng đi trước của dãy. Dãy
số được gọi là lời giải hay nghiệm của hệ thức truy hồi nếu các số hạng của
nó thỏa mãn hệ thức truy hồi này.
3.4.2 Các bài toán tổ hợp giải bằng hệ thức truy hồi
Bài 91 (Lãi kép):
Giả sử một người gửi 10.000 đô la vào tài khoản của mình tại một
ngân hàng với lãi suất kép 11% mỗi năm. Sau 30 năm anh ta có bao
nhiêu tiền trong tài khoản của mình? Giải:
Gọi Pn là tổng số tiền có trong tài khoản sau n năm. Vì số tiền có trong tài
khoản sau n năm bằng số có sau n  1 năm cộng lãi suất của năm thứ n, nên
ta thấy dãy {Pn} thoả mãn hệ thức truy hồi sau:
Pn = Pn-1 + 0,11Pn-1 = (1,11)Pn-1
với điều kiện đầu P0 = 10.000 đô la. Từ đó suy ra Pn = (1,11)n.10.000. Thay
n = 30 cho ta P30 = 228922,97 đô la. Bài 92. 57
Tìm hệ thức truy hồi và cho điều kiện đầu để tính số các xâu nhị
phân độ dài n và không có hai số 0 liên tiếp. Có bao nhiêu xâu nhị phân
như thế có độ dài bằng 5? Giải:
Gọi an là số các xâu nhị phân độ dài n và không có hai số 0 liên tiếp.
Để nhận được hệ thức truy hồi cho {an}, ta thấy rằng theo quy tắc cộng, số
các xâu nhị phân độ dài n và không có hai số 0 liên tiếp bằng số các xâu nhị
phân như thế kết thúc bằng số 1 cộng với số các xâu như thế kết thúc bằng số 0. Giả sử n  3.
Các xâu nhị phân độ dài n, không có hai số 0 liên tiếp kết thúc bằng
số 1 chính là xâu nhị phân như thế, độ dài n  1 và thêm số 1 vào cuối của
chúng. Vậy chúng có tất cả là an-1. Các xâu nhị phân độ dài n, không có hai
số 0 liên tiếp và kết thúc bằng số 0, cần phải có bit thứ n  1 bằng 1, nếu
không thì chúng có hai số 0 ở hai bit cuối cùng. Trong trường hợp này
chúng có tất cả là an-2. Cuối cùng ta có được:
an = an-1 + an-2 với n  3.
Điều kiện đầu là a1 = 2 và a2 = 3. Khi đó a5 = a4 + a3 = a3 + a2 + a3 = 2(a2 + a1) + a2 = 13.
Bài 93. (Bài toán tháp Hà Nội)
Có 3 cọc 1,2,3. Ở cọc 1 có n đĩa xếp chồng lên nhau sao cho đĩa
nằm dưới lớn hơn đĩa nằm trên. Hãy chuyển tất cả các đĩa từ cọc 1 sang
cọc 3 có thể dùng cọc 2 làm cọc trung gian với điều kiện mỗi lần chỉ
được chuyển 1 đĩa từ cọc này sang cọc khác và luôn đảm bảo đĩa nằm
dưới lớn hơn đĩa nằm trên. Bài toán
đặt ra là: Tìm số lần di chuyển đĩa ít nhất cần thực hiện
để giải xong bài toán trên. Giải: 58
Phương pháp di chuyển như sau: Gọi Sn là số lần di chuyển đĩa ít nhất cần thực hiện.
Chuyển n – 1 đĩa từ cọc 1 sang cọc 2 (lấy cọc 3 làm trung gian) ta có Sn-1 phép chuyển.
Chuyển đĩa lớn nhất từ cọc 1 sang cọc 3. Ta có 1 phép chuyển.
Chuyển n – 1 đĩa từ cọc 2 sang cọc 3 (lấy cọc 1 làm trung gian) ta có Sn-1 phép chuyển.
Do vậy để chuyển n chiếc đĩa từ cọc 1 sang cọc 3, ta cần ít nhất
S 1 S  2S
1 phép chuyển. Vậy ta có công thức truy hồi của dãy số n-1 n-1 n 1  S  2S 1
S , S , S ,... là n n 1  0 1 2 S 1  1 Ta có S  2S 1  2 S   S    n n 2 n  2 1 2 2 1 2 1 1 2  n3  3 2 n 1  n2 n3  2 S
 2  2 1  ...  2 S  2  2 ... 2 1 n3 1 n 1   n 1  n2 n3 1 2  2  2  2  ... 2 1  2 1  2n 1 1 2
Bài 94. (Olympic Bungari, 1995)
Cho số nguyên n  2 . Hãy tìm số các hoán vị a ,a ,...,a của 1, 1 2 n
2,…,n sao cho tồn tại duy nhất một chỉ số i 1,2,...,n   1 thỏa mãn
a a . i i 1  Giải:
Gọi Sn là số các hoán vị thỏa mãn điều kiện bài toán. Để ý rằng số
các hoán vị mà a n là S n
n-1. (Bởi vì số các hoán vị Sn-1 là số các hoán vị
a ,a ,...,a của 1,2,...,n 1 sao cho tồn tại duy nhất một chỉ số 1 2 n 1  
i 1,2,...,n  
2 thỏa mãn a a ). Còn số các hoán vị a ,a ,...,a thỏa mãn 1 2 n i i 1 
điều kiện bài toán với a n1 i n   1 là i 1 C  . i n 1  59 n 1  n 1  Do đó i 1  n 1 S S
 C S  2  1. (Do i 1  n 1 C  2  ). n n 1  n 1  n 1  n 1  i 1  i 1  Hiện nhiên S n
2 = 1 . Tương tự bài trên ta có S  2  n 1 n
3.4.3 Các bài toán tương tự
Bài 95: Bạn A viết 6 lá thư cho 6 người khác nhau và đã chuẩn bị sẵn 6
phong bì ghi sẵn địa chỉ của họ. Hỏi có bao nhiêu cách bỏ thư vào phong bì
sao cho không có một bức thư nào gửi đúng đến người có địa chỉ được ghi trên phong bì.
Bài 96: Xét đa giác đều 12 đỉnh A ; A ;...; A với tâm O. Chúng ta tô màu 1 2 12
các miền đa giác OA A 1  i n A A bằng 4 màu đỏ, xanh da trời, i i 1    13 1 
xanh thẫm, vàng sao cho hai miền đa giác kề nhau được tô bởi hai màu
khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách tô màu như vậy?
3.5 Bài toán giải bằng nguyên lí cực hạn - khả năng xảy ra nhiều nhất, ít nhất. Bài 97.
Cho 1985 tập hợp, mỗi tập hợp trong số đó gồm 45 phần tử, hợp
của hai tập hợp bất kì gồm 89 phần tử. Có bao nhiêu phần tử chứa trong
tất cả 1985 tập hợp đó. Giải:
Ta sẽ chứng minh rằng có tồn tại số a A mà a thuộc ít nhất 45 tập 1
hợp khác A , A ,..., A . 2 3 46
Giả sử ngược lại: Mọi phần tử của A đều thuộc nhiều nhất 44 tập
hợp nên các phần tử của A thuộc nhiều nhất 44.45 1  1981tập hợp
Vì hợp của hai tập hợp bất kì có số phần tử là 89 nên giao của hai tập
hợp bất kì là một phần tử.
Suy ra A giao với 1984 tập hợp khác. 60
Suy ra các phần tử thuộc A thuộc 1984 tập hợp khác (mâu thuẫn).
Vậy các tập hợp A , A ,..., A giao nhau bởi một phần tử a duy nhất. 1 2 46
(a là duy nhất vì nếu tồn tại b thuộc vào các tập hợp A , A ,..., A thì khi đó 1 2 46
giao của hai tập hợp bất kì có hai phần tử)
Giả sử A* không chứa a. Suy ra A* giao với A , A ,..., A tại 46 phần 1 2 46
tử khác nhau. Do đó A* có ít nhất 46 phần tử (mâu thuẫn với giả thiết).
3.6 Bài toán giải bằng phương pháp sắp xếp thứ tự. Bài 98. Cho
2n  1 số thực có tính chất tổng của n số bất kì nhỏ thua tổng
của n 1 số còn lại. Chứng minh rằng tất cả các số đều dương. Giải:
Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần, ta có
a a  ...  a 1 2 2n1 Theo giả thiết ta suy ra aa  ...  a
a a  ...  a n2 n3 2n1 1 2 n1 Suy ra a aa a
a  ...  aa  0 1
n2 2  n3 3
 2n1 n 1
Vì giả thiết ai là nhỏ nhất nên ta có điều phải chứng minh. Bài 99.
Cho 2n số nguyên dương phân biệt không vượt quá n2 . Chứng
minh rằng tồn tại 3 hiệu a a bằng nhau. i j Giải:
Vì 2n số đã cho phân biệt nên ta có thể sắp xếp
a a  ...  a . 1 2 2n 1 
Đặt S  a a a a  ... a a 2 1   3 2
 2n 2n 1
Giả sử không tồn tại ba hiệu ai – aj nào bằng nhau, khi đó 61
S  1 1 2  2  ...  n   1  n   1  n Suy ra n  1n 2 S  2.  n n 2 Hơn nữa 2
S a a n 1 2n 1
Từ hai bất đẳng thức trên suy ra mâu thuẫn.
3.7 Bài toán giải bằng phương pháp liệt kê các trường hợp. Bài 100.
Người đưa thư phân phát thư tới 19 nhà ở một dãy phố. Người
đưa thư phát hiện ra rằng không có hai nhà liền kề nhau cùng nhận thư
trong cùng một ngày và không có nhiều hơn hai nhà cùng không nhận
thư trong cùng một ngày. Hỏi có bao nhiêu cách phân phối thư? Giải:
Từ giả thiết thứ nhất ta thấy cứ hai nhà liên tiếp có một nhà không nhận thư.
Suy ra số nhà không nhận thư ít nhất là 9 và số nhà nhận thư nhiều nhất là 10.
Suy ra có nhiều nhất 10 người nhận thư trong cùng một ngày
Từ giả thiết thứ hai cứ ba nhà liên tiếp có một nhà nhận thư. Vậy ít
nhất có 6 nhà nhận thư trong cùng một ngày.
Ta liệt kê các trường hợp của bài toán:
 Trường hợp 1: Có 6 nhà nhận thư
Gán số 1 vào 6 vị trí nhận thư và gán số 0 vào những nhà không nhận thư.
Mà giữa hai vị trí 1 phải có một nhà số 0 nên suy ra có 5 nhà không nhận thư. 62
Còn 8 nhà không nhận thư được sắp xếp như sau:
Hai nhà không nhận thư ở hai vị trí đầu, và ở hai vị trí cuối, bốn nhà còn
lại được sắp xếp vào 5 vị trí xen kẽ với các nhà nhận thư.
Vậy trường hợp này có 4 C  5 cách xếp. 5
 Trường hợp 2: Có 7 nhà nhận thư
7 nhà này xen kẽ với 6 nhà không nhận thư nên còn 6 nhà không nhận
thư được sắp xếp như sau:
2 nhà đầu, 2 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 2 C  15 . 6
2 nhà đầu, 1nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 3 C  20 . 6
1 nhà đầu, 2 nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 3 C  20 . 6
1 nhà đầu, 1 nhà cuối, 4 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 4 C  15 . 6
2 nhà đầu, 0 nhà cuối, 4 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 4 C  15 . 6
0 nhà đầu, 2 nhà cuối, 4nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 4 C  15 . 6
1 nhà đầu, 0 nhà cuối, 5 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 5 C  6 . 6
0 nhà đầu, 1 nhà cuối, 5 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 5 C  6 . 6
0 nhà đầu, 0 nhà cuối, 6 nhà còn lại xếp vào 6 vị trí xen kẽ. Có 1 cách.
Vậy trong trường hợp này có 113 cách.
 Trường hợp 3: Có 8 nhà nhận thư
8 nhà này xen kẽ với 7 nhà không nhận thư nên cò 4 nhà không nhận
thư được sắp xếp như sau:
2 nhà đầu, 2 nhà cuối. Có 1 cách.
2 nhà đầu, 1 nhà cuối, 1 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 1 C  7 cách. 7
1 nhà đầu, 2 nhà cuối, 1 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 1 C  7 cách. 7
1 nhà đầu, 1 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 2 C  21 cách. 7
2 nhà đầu, 0 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 2 C  21 cách. 7
0 nhà đầu, 2 nhà cuối, 2 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 2 C  21 cách. 7 63
0 nhà đầu, 1 nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 3 C  35 cách. 7
1 nhà đầu, 0 nhà cuối, 3 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 3 C  35 cách. 7
0 nhà đầu, 0 nhà cuối, 4 nhà còn lại xếp vào 7 vị trí . Có 4 C  35 cách. 7
Vậy trong trường hợp này có 183 cách.
Bằng cách chứng minh tương tự ta có kết quả cho 2 trường hợp còn lại:
 Trường hợp 4: Có 9 nhà nhận thư. Có 47 cách.
 Trường hợp 5: Có 10 nhà nhận thư. Có 1 cách.
Vậy người đưa thư có 5 113 183  47 1  349 cách phân phối thư. 64 KẾT LUẬN
Luận văn MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP ĐẾM đã phân loại được
một số dạng bài tập tổ hợp sử dụng các phép đếm từ cơ bản đến nâng cao.
Ngoài ra cũng đã chọn lọc được một số bài toán tổ hợp hay phù hợp với
học sinh trung học phổ thông khi ôn tập chuẩn bị tham gia vào các kì thi tốt
nghiệp, cao đẳng, đại học hay tham gia các kì thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.
Rõ ràng các bài toán tổ hợp là rất khó, không có khuôn mẫu nhất
định cho việc giải, do vậy luôn đòi hỏi sự sáng tạo, tư duy không ngừng từ
phía người đọc. Mặt khác các bài toán này thường kích thích cho việc hình
thành tư duy toán học và kĩ năng trình bày, giải quyết vấn đề của học sinh.
Ngoài việc phát triển những kĩ năng này, các bài toán tổ hợp còn mang tính
thực tế và tính thẩm mỹ cao, vì thế đem lại cho học sinh sự đam mê, hứng
thú. Tôi tin rằng một bài toán tổ hợp sẽ luôn thú vị và đem đến những cuộc
tranh luận hấp dẫn hơn bất cứ thể loại toán nào khác. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Văn Như Cương (1994), Tài liệu chuẩn kiến thức lớp 12, NXB Giáo dục.
2. Lê Hồng Đức, Lê Bích Ngọc, Lê Hữu Trí (2003), Phương pháp giải
toán tổ hợp,Nhà xuất bản Hà Nội .
3. Nguyễn Đức Nghĩa, Nguyễn Tô Thành (2009), Giải tích toán học rời
rạc, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Đoàn Quỳnh, Nguyễn Huy Đoan, Nguyễn Xuân Liêm, Nguyễn Khắc
Minh, Đặng Hùng Thắng (2007), Đại số và giải tích 11 nâng cao,
Nhà xuất bản giáo dục.
5. Tạp chí toán học tuổi trẻ , Nhà xuất bản Giáo dục. 66