Trần Quyền
Trần Quyền
1
Casiotuduy
Một số công thức tính bán kính mặt cầu
25–04–2017
Nhận xét 1. Xét hình chóp S.ABC, đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tâm O và
bán kính R
d
. Gọi R bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC, ta các trường hợp
sau:
(1) Nếu SA(ABC) thì
R =
r
SA
2
4
+ R
2
d
(1)
(2) Nếu SA = SB = SC thì
R =
SA
2
2SO
(2)
(3) Nếu (SAB)(ABC) và bán kính đường tròn ngoại tiếp 4SAB bằng R
b
thì
R =
q
d(O, AB)
2
+ R
2
b
. (3)
Chứng minh. (1) và (2) đơn giản. (3) Gọi I tâm mặt cầu
ngoại tiếp hình chóp S.ABC và K tâm đường tròn ngoại
tiếp tam giác SAB. Ta IO(ABC) và IK(SAB). Xét tam
giác IAK, ta
IA =
p
IK
2
+ AK
2
=
q
d(O, AB)
2
+ R
b
2
.
Để ý rằng OI k (SAB) nên IK = d(O, (SAB)) = d(O, AB).
dụ 1. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông tại B, AB = a, BC = 2a.
Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SA = a
3. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp
hình chóp S.ABC.
Giải. Để áp dụng (1), chỉ cần tính được bán kính đáy R
d
. đáy tam giác vuông tại B nên
R
d
=
BC
2
=
a
5
2
. Vậy bán kính cần tìm bằng
q
SA
2
4
+ R
2
d
= a
2.
dụ 2. Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A
0
B
0
C
0
tất cả các cạnh bằng nhau và bằng 2a.
Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho
1
Nhận luyện thi theo nhóm khu vực Q6, TP.HCM 01226678435
1 0122 667 8435
Trần Quyền
Giải. Mặt cầu đã cho cũng mặt cầu ngoại tiếp hình chóp A
0
.ABC, nên với A
0
A(ABC) ta
thể áp dụng
R =
r
A
0
A
2
4
+ R
2
d
=
s
a
2
+
2a
3
2
=
a
21
3
.
Diện tích mặt cầu 4πR
2
=
28πa
2
3
.
dụ 3. Cho tứ diện OABC OA, OB, OC đôi một vuông c. Biết rằng OA = a, OB =
b, OC = c, tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.
Giải. Ta AO(OBC) nên thể áp dụng (1),
R =
r
OA
2
4
+ R
2
d
=
1
2
p
OA
2
+ OB
2
+ OC
2
.
Công thức y cho phép y dựng một số bài toán thú vị liên quan đến tứ diện vuông.
Chẳng hạn
BT 1. Cho tứ diện OABC A, B, C thay đổi nhưng luôn thỏa mãn OA, OB, OC đôi một
vuông c và 2OA +OB +OC = 3. Giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp OABC
A.
6
4
B.
2
2
C.
3
3
8
D.
3
4
BT 2. Cho ba tia Ox, Oy, Oz đôi một vuông c với nhau. Gọi C điểm cố định trên Oz,
đặt OC = 1; các điểm AB, thay đổi trên OxOy, sao cho OA + OB = OC. Tìm giá trị bé
nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.
A.
6
3
B.
6 C.
6
4
D.
6
2
dụ 4. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC đáy ABC tam giác đều cạnh a, SA =
2a
3
.
Gọi D điểm đối xứng của A qua BC. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
S.BCD.
Giải. Gọi H trọng tâm của tam giác ABC, ta SH(ABC).
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD bằng AH =
a
3
.
Trong khi ta DH = 2AH, thế nên H thuộc đường tròn ngoại
tiếp tam giác BCD. Vậy thể áp dụng (1),
R =
r
SH
2
4
+ R
2
d
=
a
21
6
.
Như vậy, thể ‘nới rộng’ điều kiện áp dụng của (1), đó khi hình chiếu của đỉnh S
2 0122 667 8435
Trần Quyền
‘rơi’ trên đường tròn ngoại tiếp đáy.
dụ 5. Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều tất cả các cạnh
bằng a.
Giải. Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD tất cả các cạnh bằng
a. các hình chóp S.ABCD S.ABC cùng mặt cầu ngoại tiếp
nên với SA = SB = SC ta thể áp dụng (2) để
R =
SA
2
2SO
Ta SO =
SA
2
OA
2
=
q
a
2
a
2
2
=
a
2
suy ra R =
a
2
. Vậy
thể tích khối cầu bằng
4
3
πR
3
=
πa
3
2
3
.
dụ 6. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác đều cạnh 1. Hình chiếu của đỉnh
S lên mặt đáy trùng với tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Biết rằng bán
kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng
2
3
. Tính thể tích khối chóp.
Giải. S cách đều A, B, C nên thể áp dụng (2). Ta các liên hệ
SA
2
= SO +
1
3
SA
2
2SO
=
2
3
Giải hệ y thu được SO = 1, vậy thể tích khối chóp đã cho
3
12
.
dụ 7. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông tại A, AB = a. Tam giác
SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông c với đáy. Đường thẳng BC tạo với (SAC) một
c 30
. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
Giải. Áp dụng (3), ta cần tính bán kính R
b
của đường tròn ngoại tiếp
4SAB d(O, AB) với O trung điểm của BC. 4SAB đều nên
ngay R
b
=
1
3
(cho a = 1).
Gọi H trung điểm cạnh AB, theo giả thiết ta SH(ABC). Dễ
d(B, (SAC)) = 2d(H, (SAC)) =
3
2
d(B; (SAC)) = BC sin 30
BC =
3.
Từ đây suy ra AC =
2 do đó d(O; AB) =
AC
2
=
1
2
. Vậy bán kính
cần tìm
R =
q
R
2
b
+ d(O, AB)
2
=
r
5
6
.
dụ 8. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông cân tại A, AC = a. Mặt bên
SAB tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông c với đáy. Gọi D trung điểm
3 0122 667 8435
Trần Quyền
của cạnh BC và E điểm đối xứng của D qua A. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình
chóp S.ABE.
A.
a
21
6
B.
a
3
C.
2a
3
D.
a
2
Giải. Gọi H trung điểm của cạnh AB, (SAB)(ABC) nên ta
SH(ABC). Đối với hình chóp S.ABE, ta thể áp dụng (3),
R =
q
R
2
b
+ d(O, (AB))
2
.
Với O tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác EAB, tuy nhiên
không cần thiết xác định vị trí của O, ta
d(O, AB)
2
= R
2
d
AB
2
4
=
a
5
2
!
2
a
4
= a.
R
b
bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều SAB, tức
R
b
=
a
3
.
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABE
2a
3
.
Như vậy trong tình huống khó xác định được vị trí của tâm O, ta thể dùng (2) dưới
dạng (2’) như sau:
R =
r
R
2
b
+ R
2
c
AB
2
4
.
dụ 9. Cho tứ diện ABCD ABD tam giác đều cạnh a, CD = a và (ABC)(ABD).
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo a.
A.
a
3
6
B.
a
2
C.
2a
3
D.
a
3
Giải. (ABC)(ABD) nên ta DH(ABC) với H trung điểm
của cạnh AB. D cách đều A, B, C nên H trùng với tâm O của đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC, tức d(O, AB) = 0. Như vậy trong
trường hợp y, (3) trở thành R = R
b
=
a
3
.
Nhận xét 2. Cho hình chóp S.ABC, đường tròn nội tiếp đáy ABC tâm I, bán kính
r
d
, SI(ABC) và SI = h. Khi đó, bán kính r của mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABC thỏa
mãn 0 < r <
h
2
và đồng thời
hr
2
+ 2r
2
d
r r
2
d
h = 0. (4)
4 0122 667 8435
Trần Quyền
Chứng minh. Gọi J tâm mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABC.
Kẻ IMAB tại M thì ta AB(SIM). Kẻ tiếp JHSM tại
H, kết hợp với ABJH ta được JH(SAB). Vy JH bán
kính mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABC. Đặt JH = JI = r
M SHJ M SIM nên
SH
SI
=
JH
IM
q
(h r)
2
r
2
h
=
r
r
d
hr
2
+ 2r
d
2
r r
d
2
h = 0
0 < r <
h
2
dụ 10. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình thoi cạnh a,
[
ABC = 60
. Hình
chiếu của S lên mặt đáy trùng với giao điểm O của AC và BD. Cho biết SO =
a
4
, tính theo
a bán kính mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABCD.
A.
3 1
4
a B.
2
3
2
a C.
2
3 + 3
4
a D.
2
3 3
4
a
Giải. O chính tâm đường tròn nội tiếp hình thoi ABCD SO(ABCD) nên thể áp
dụng nhận xét 2. Vậy chỉ cần tính thêm r
d
, ta
r
d
= d(O, AB) =
a
3
4
.
Bán kính r của mặt cầu thỏa phương trình
hr
2
+ 2r
2
d
r hr
2
d
= 0,
thử các phương án chọn D.
dụ 11. Cho một mặt cầu bán kính bằng 1. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp
mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu
A. 4
3 B. 8
3 C. 9
3 D. 16
3
Giải. Đặt x, h lần lượt độ dài cạnh đáy chiều cao của hình chóp tam giác đều ngoại tiếp
mặt cầu bán kính 1. Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp đáy
x
3
6
. Ta theo (4),
h.1
2
+ 2
x
3
6
!
2
.1
x
3
6
!
2
h = 0 h =
2x
2
x
2
12
.
Thể tích khối chóp
V =
1
3
.
x
2
3
4
.
2x
2
x
2
12
.
5 0122 667 8435
Trần Quyền
Khảo sát hàm số trên
12; +
cho thấy V 8
3. Chọn B.
Sau cùng một số bài tập.
BT 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình chữ nhật AB = 2a, AD = 5a,
SA(ABCD) và SA = a. Trên BC lấy điểm E sao cho CE = a. Tính theo a bán kính
mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SADE.
A.
a
26
2
B.
a
26
3
C.
2a
26
3
D.
a
26
4
BT 4. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác cân tại B, AB = BC = 2a và
[
ABC = 120
0
. Cạnh bên SA vuông c với mặt phẳng đáy và SA = a. Tính theo a bán kính
mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
A.
a
17
5
B.
a
17
2
C.
a
17
3
D.
a
17
4
BT 5. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A
0
B
0
C
0
đáy tam giác vuông tại A, AB = 2a
3.
Đường chéo BC
0
tạo với mặt phẳng AA
0
C
0
C một c 60
. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp
hình lăng trụ đã cho bằng
A.
a
2
B. a C. 3a D. 2a
BT 6. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông tại B, AC = 4a. Hình chiếu
vuông c của đỉnh S trên mặt phẳng (ABC) trung điểm H của đoạn AC. c giữa
cạnh bên SA và mặt phẳng (ABC) bằng 60
. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
S.ABC.
A.
11
3
6
B.
4
3
6
C.
4
3
3
D.
11
3
3
BT 7. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông cân tạiA, AB = a. Tam giác
SAB tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông c với mặt đáy. Tính theo a bán
kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
A.
a
21
6
B.
a
21
4
C.
a
11
4
D.
a
11
6
BT 8. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD một tứ giác với
b
B =
b
D = 90
0
, AB = AD = a
và CB = CD = a
2. Hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông c với mặt đáy, mặt bên
(SBC) hợp với đáy một góc 45
. Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
A. V =
20πa
3
3
B. V =
4π
2a
3
3
C. V =
4πa
3
3
D. V =
4
3πa
3
3
6 0122 667 8435
Trần Quyền
BT 9. Cho hình chóp S.ABC SA = SB = AB = AC = a, SC =
a
6
3
và (SBC)(ABC).
Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
A. 6πa
2
B.
48πa
2
7
C.
12πa
2
7
D. 24πa
2
BT 10. Cho tứ diện ABCD AB = BC = AC = BD = 2a, AD = 3a và (ACD)(BCD).
Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
A.
64a
2
π
3
B.
64a
2
π
9
C.
64a
2
3
D. 64πa
2
.
BT 11. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình thang cân (AB k CD). Biết AD = a,
AC = a
3, ADAC và SA = SB = SC = SD = 2a. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình
chóp S.ABCD.
BT 12. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD và thể tích của khối cầu tiếp xúc với tất cả các cạnh của tứ diện ABCD.
BT 13. Hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình thoi cạnh bằng 1,
[
ABC = 60
. Hai mặt
phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông c với mặt đáy. Cạnh SB tạo với mặt đáy góc 60
.
Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SABD bằng
A. 7π B.
13π
3
C. 13π D. 10π
BT 14. Cho tứ diện ABCD ABC và ABD các tam giác đều cạnh a và nằm trong hai
mặt phẳng vuông góc với nhau. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo a.
A.
5
3
πa
2
B.
11
3
πa
2
C. 2πa
2
D.
4
3
πa
2
BT 15. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC tam giác đều cạnh a, mặt bên (SAB) tam
giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông c với đáy. Diện tích xung quanh mặt cầu ngoại
tiếp hình chóp S.ABC
A.
5πa
2
3
B.
5πa
2
6
C.
πa
2
3
D.
5πa
2
12
BT 16. Cho chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông cân tại C, CA = a, SA = a
3,
SB = a
5 và SC = a
2. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABC
A.
a
11
6
B.
a
11
2
C.
a
11
3
D.
a
11
4
7 0122 667 8435
Trần Quyền
Giải. Độ dài các cạnh cho thấy tam giác SAC vuông tại C. Kết hợp
với giả thiết ACBC ta AC(SBC). Vậy thể áp dụng (1).
BT 17. Cho hình chóp S.ABCD đáy hình chữ nhật, AC = 7a, SA = a
7 và SA(ABCD).
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
A. a
56 B. a
14 C. a
7 D.
7a
2
BT 18. Cho tứ diện S.ABC đáy ABC tam giác vuông tại A với AB = 3a, AC = 4a.
Hình chiếu H của S trùng với tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Biết SA = 2a, bán
kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC
A.
118
4
B.
118
2
C.
118
8
D.
118
BT 19. Cho tứ diện S.ABC tam giác ABC vuông tại B, AB = a, BC = a
3 và SA = a
2,
SB = a
2, SC = a
5. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC.
A.
a
259
7
B.
a
259
14
C.
a
259
2
D.
a
37
14
BT 20. Cho khối chóp S.ABC đáy ABC tam giác vuông tại B với AB = 3, BC = 4 .
Hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết SC hợp với ABC c 45
.
Thể tích của khối cầu ngoại tiếp S.ABC
A.
5π
3
2
B.
25π
2
3
C.
125π
3
3
D.
125π
2
3
BT 21. Cho mặt cầu (S) tâm I bán kính R không đổi . Gọi các điểm A, B, C, D thuộc
mặt cầu (S) thỏa mãn DA = DB = DC, khoảng cách từ I đến mặt phẳng (ABC) bằng
R
2
và đồng thời D, I thuộc cùng phía đối với mặt phẳng (ABC) . Giá trị lớn nhất của thể tích
khối tứ diện ABCD
A.
3R
3
8
B.
R
3
8
C.
3R
3
3
32
D.
9R
3
3
32
BT 22. Nghiệm dương của phương trình
x + 2
1006
2
1008
e
x
= 2
2018
.
A. 15.2
1006
B. 2017 C. 5 D. 2
1011
BT 23. Cho hình chóp S.ABC SA vuông c với mặt phẳng (ABC). Đáy ABC tam
8 0122 667 8435

Preview text:

Trần Lê Quyền
Trần Lê Quyền1 — Casiotuduy
Một số công thức tính bán kính mặt cầu 25–04–2017
Nhận xét 1. Xét hình chóp S.ABC, đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có tâm O và
bán kính Rd. Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC, ta có các trường hợp sau: (1) Nếu SA⊥(ABC) thì r SA2 R = + R2 (1) 4 d (2) Nếu SA = SB = SC thì SA2 R = (2) 2SO
(3) Nếu (SAB)⊥(ABC) và bán kính đường tròn ngoại tiếp 4SAB bằng Rb thì q R = d(O, AB)2 + R2. (3) b
Chứng minh. (1) và (2) đơn giản. (3) Gọi I là tâm mặt cầu
ngoại tiếp hình chóp S.ABC và K là tâm đường tròn ngoại
tiếp tam giác SAB. Ta có IO⊥(ABC) và IK⊥(SAB). Xét tam giác IAK, ta có q p IA = IK2 + AK2 = d(O, AB)2 + R 2 b .
Để ý rằng OI k (SAB) nên IK = d(O, (SAB)) = d(O, AB).
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, BC = 2a. √
Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SA = a 3. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
Giải. Để áp dụng (1), chỉ cần tính được bán kính đáy Rd. Vì đáy là tam giác vuông tại B nên √ q √ R 5 SA2 d = BC = a
. Vậy bán kính cần tìm bằng + R2 = a 2. 2 2 4 d
Ví dụ 2. Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A0B0C0 có tất cả các cạnh bằng nhau và bằng 2a.
Tính diện tích S của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho
1Nhận luyện thi theo nhóm khu vực Q6, TP.HCM 01226678435 1 0122 667 8435 Trần Lê Quyền
Giải. Mặt cầu đã cho cũng là mặt cầu ngoại tiếp hình chóp A0.ABC, nên với A0A⊥(ABC) ta có thể áp dụng s √ r A0A2 2a 2 a 21 R = + R2 = a2 + √ = . 4 d 3 3 28πa2
Diện tích mặt cầu là 4πR2 = . 3
Ví dụ 3. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Biết rằng OA = a, OB =
b, OC = c, tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.
Giải. Ta có AO⊥(OBC) nên có có thể áp dụng (1), r OA2 1 p R = + R2 = OA2 + OB2 + OC2. 4 d 2
Công thức này cho phép xây dựng một số bài toán thú vị liên quan đến tứ diện vuông. Chẳng hạn
BT 1. Cho tứ diện OABC có A, B, C thay đổi nhưng luôn thỏa mãn OA, OB, OC đôi một
vuông góc và 2OA + OB + OC = 3. Giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp OABC là √ √ √ 6 2 3 3 3 A. B. C. D. 4 2 8 4
BT 2. Cho ba tia Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc với nhau. Gọi C là điểm cố định trên Oz,
đặt OC = 1; các điểm AB, thay đổi trên OxOy, sao cho OA + OB = OC. Tìm giá trị bé
nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC. √ √ √ 6 √ 6 6 A. B. 6 C. D. 3 4 2
Ví dụ 4. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA = 2a √ . 3
Gọi D là điểm đối xứng của A qua BC. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.BCD.
Giải. Gọi H là trọng tâm của tam giác ABC, ta có SH⊥(ABC).
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD bằng AH = a √ . 3
Trong khi ta có DH = 2AH, thế nên H thuộc đường tròn ngoại
tiếp tam giác BCD. Vậy có thể áp dụng (1), √ r SH2 a 21 R = + R2 = . 4 d 6
Như vậy, có thể ‘nới rộng’ điều kiện áp dụng của (1), đó là khi hình chiếu của đỉnh S 2 0122 667 8435 Trần Lê Quyền
‘rơi’ trên đường tròn ngoại tiếp đáy.
Ví dụ 5. Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng a.
Giải. Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng
a. Vì các hình chóp S.ABCD và S.ABC có cùng mặt cầu ngoại tiếp
nên với SA = SB = SC ta có thể áp dụng (2) để có SA2 R = 2SO √ q Ta có SO = SA2 − OA2 = a2 − a2 = a √ suy ra R = a √ . Vậy 2 2 2 √
thể tích khối cầu bằng 4 πR3 = πa3 2. 3 3
Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 1. Hình chiếu của đỉnh
S lên mặt đáy trùng với tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Biết rằng bán
kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng 2 . Tính thể tích khối chóp. 3
Giải. Vì S cách đều A, B, C nên có thể áp dụng (2). Ta có các liên hệ  1 SA2 = SO +  3 SA2 2   = 2SO 3 √
Giải hệ này thu được SO = 1, vậy thể tích khối chóp đã cho là 3 . 12
Ví dụ 7. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a. Tam giác
SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng BC tạo với (SAC) một
góc 30◦. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
Giải. Áp dụng (3), ta cần tính bán kính Rb của đường tròn ngoại tiếp
4SAB và d(O, AB) với O là trung điểm của BC. Vì 4SAB đều nên có ngay Rb = 1 √ (cho a = 1). 3
Gọi H là trung điểm cạnh AB, theo giả thiết ta có SH⊥(ABC). Dễ √
có d(B, (SAC)) = 2d(H, (SAC)) = 3 và 2 √
d(B; (SAC)) = BC sin 30◦ ⇒ BC = 3. √ Từ đây suy ra AC =
2 và do đó d(O; AB) = AC = 1 √ . Vậy bán kính 2 2 cần tìm r q 5 R = R2 + d(O, AB)2 = . b 6
Ví dụ 8. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AC = a. Mặt bên
SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi D là trung điểm 3 0122 667 8435 Trần Lê Quyền
của cạnh BC và E là điểm đối xứng của D qua A. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABE. √ a 21 a 2a a A. B. √ C. √ D. 6 3 3 2
Giải. Gọi H là trung điểm của cạnh AB, vì (SAB)⊥(ABC) nên ta
có SH⊥(ABC). Đối với hình chóp S.ABE, ta có thể áp dụng (3), q R = R2 + d(O, (AB))2. b
• Với O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác EAB, tuy nhiên
không cần thiết xác định vị trí của O, vì ta có √ !2 AB2 a 5 a d(O, AB)2 = R2 − − d = = a. 4 2 4
• Rb là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều SAB, tức là Rb = a √ . 3
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABE là 2a √ . 3
Như vậy trong tình huống khó xác định được vị trí của tâm O, ta có thể dùng (2) dưới dạng (2’) như sau: r AB2 R = R2 + R2 − . b c 4
Ví dụ 9. Cho tứ diện ABCD có ABD là tam giác đều cạnh a, CD = a và (ABC)⊥(ABD).
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo a. √ a 3 a 2a a A. B. C. √ D. √ 6 2 3 3
Giải. Vì (ABC)⊥(ABD) nên ta có DH⊥(ABC) với H là trung điểm
của cạnh AB. Vì D cách đều A, B, C nên H trùng với tâm O của đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC, tức là d(O, AB) = 0. Như vậy trong
trường hợp này, (3) trở thành R = Rb = a √ . 3
Nhận xét 2. Cho hình chóp S.ABC, đường tròn nội tiếp đáy ABC có tâm I, bán kính
rd, SI⊥(ABC) và SI = h. Khi đó, bán kính r của mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABC thỏa h mãn 0 < r < và đồng thời 2 hr2 + 2r2dr − r2dh = 0. (4) 4 0122 667 8435 Trần Lê Quyền
Chứng minh. Gọi J là tâm mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABC.
Kẻ IM ⊥AB tại M thì ta có AB⊥(SIM ). Kẻ tiếp JH⊥SM tại
H, kết hợp với AB⊥J H ta được J H⊥(SAB). Vậy J H là bán
kính mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABC. Đặt JH = JI = r vì M SHJ ∼M SIM nên q SH J H (h − r)2 − r2 r = ⇔ = SI IM h rd  2 2 hr2 + 2rd r − rd h = 0 ⇔ 0 < r < h 2
Ví dụ 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, [ ABC = 60◦. Hình
chiếu của S lên mặt đáy trùng với giao điểm O của AC và BD. Cho biết SO = a , tính theo 4
a bán kính mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABCD. √ √ √ √ 3 − 1 2 − 3 2 3 + 3 2 3 − 3 A. a B. a C. a D. a 4 2 4 4
Giải. Vì O chính là tâm đường tròn nội tiếp hình thoi ABCD và SO⊥(ABCD) nên có thể áp
dụng nhận xét 2. Vậy chỉ cần tính thêm rd, ta có √ a 3 rd = d(O, AB) = . 4
Bán kính r của mặt cầu thỏa phương trình hr2 + 2r2dr − hr2d = 0,
thử các phương án chọn D.
Ví dụ 11. Cho một mặt cầu có bán kính bằng 1. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp
mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu √ √ √ √ A. 4 3 B. 8 3 C. 9 3 D. 16 3
Giải. Đặt x, h lần lượt là độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình chóp tam giác đều ngoại tiếp √
mặt cầu bán kính 1. Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp đáy là x 3. Ta có theo (4), 6 √ √ !2 !2 x 3 x 3 2x2 h.12 + 2 .1 − h = 0 ⇒ h = . 6 6 x2 − 12 Thể tích khối chóp √ 1 x2 3 2x2 V = . . . 3 4 x2 − 12 5 0122 667 8435 Trần Lê Quyền √ √ Khảo sát hàm số trên
12; +∞ cho thấy V ≥ 8 3. Chọn B.
Sau cùng là một số bài tập.
BT 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = 2a, AD = 5a,
SA⊥(ABCD) và SA = a. Trên BC lấy điểm E sao cho CE = a. Tính theo a bán kính
mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SADE. √ √ √ √ a 26 a 26 2a 26 a 26 A. B. C. D. 2 3 3 4
BT 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại B, AB = BC = 2a và [
ABC = 1200. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a. Tính theo a bán kính
mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. √ √ √ √ a 17 a 17 a 17 a 17 A. B. C. D. 5 2 3 4 √
BT 5. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A0B0C0 có đáy là tam giác vuông tại A, AB = 2a 3.
Đường chéo BC0 tạo với mặt phẳng AA0C0C một góc 60◦. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp
hình lăng trụ đã cho bằng a A. B. a C. 3a D. 2a 2
BT 6. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AC = 4a. Hình chiếu
vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của đoạn AC. Góc giữa
cạnh bên SA và mặt phẳng (ABC) bằng 60◦. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. √ √ √ √ 11 3 4 3 4 3 11 3 A. B. C. D. 6 6 3 3
BT 7. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tạiA, AB = a. Tam giác
SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính theo a bán
kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. √ √ √ √ a 21 a 21 a 11 a 11 A. B. C. D. 6 4 4 6
BT 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác với b B = b D = 900, AB = AD = a √
và CB = CD = a 2. Hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy, mặt bên
(SBC) hợp với đáy một góc 45◦. Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. √ √ 20πa3 4π 2a3 4πa3 4 3πa3 A. V = B. V = C. V = D. V = 3 3 3 3 6 0122 667 8435 Trần Lê Quyền √ a 6
BT 9. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = AB = AC = a, SC = và (SBC)⊥(ABC). 3
Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. 48πa2 12πa2 A. 6πa2 B. C. D. 24πa2 7 7
BT 10. Cho tứ diện ABCD có AB = BC = AC = BD = 2a, AD = 3a và (ACD)⊥(BCD).
Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. 64a2π 64a2π 64a2 A. B. C. D. 64πa2. 3 9 3
BT 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân (AB k CD). Biết AD = a, √
AC = a 3, AD⊥AC và SA = SB = SC = SD = 2a. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.
BT 12. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD và thể tích của khối cầu tiếp xúc với tất cả các cạnh của tứ diện ABCD.
BT 13. Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng 1, [ ABC = 60◦. Hai mặt
phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Cạnh SB tạo với mặt đáy góc 60◦.
Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SABD bằng 13π A. 7π B. C. 13π D. 10π 3
BT 14. Cho tứ diện ABCD có ABC và ABD là các tam giác đều cạnh a và nằm trong hai
mặt phẳng vuông góc với nhau. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo a. 5 11 4 A. πa2 B. πa2 C. 2πa2 D. πa2 3 3 3
BT 15. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, mặt bên (SAB) là tam
giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Diện tích xung quanh mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là 5πa2 5πa2 πa2 5πa2 A. B. C. D. 3 6 3 12 √
BT 16. Cho chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C, CA = a, SA = a 3, √ √
SB = a 5 và SC = a 2. Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABC là √ √ √ √ a 11 a 11 a 11 a 11 A. B. C. D. 6 2 3 4 7 0122 667 8435 Trần Lê Quyền
Giải. Độ dài các cạnh cho thấy tam giác SAC vuông tại C. Kết hợp
với giả thiết AC⊥BC ta có AC⊥(SBC). Vậy có thể áp dụng (1). √
BT 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AC = 7a, SA = a 7 và SA⊥(ABCD).
Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. √ √ √ 7a A. a 56 B. a 14 C. a 7 D. 2
BT 18. Cho tứ diện S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AB = 3a, AC = 4a.
Hình chiếu H của S trùng với tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Biết SA = 2a, bán
kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là √ √ √ 118 118 118 √ A. B. C. D. 118 4 2 8 √ √
BT 19. Cho tứ diện S.ABC có tam giác ABC vuông tại B, AB = a, BC = a 3 và SA = a 2, √ √
SB = a 2, SC = a 5. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC. √ √ √ √ a 259 a 259 a 259 a 37 A. B. C. D. 7 14 2 14
BT 20. Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B với AB = 3, BC = 4 .
Hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết SC hợp với ABC góc 45◦.
Thể tích của khối cầu ngoại tiếp S.ABC là √ √ √ √ 5π 3 25π 2 125π 3 125π 2 A. B. C. D. 2 3 3 3
BT 21. Cho mặt cầu (S) tâm I có bán kính R không đổi . Gọi các điểm A, B, C, D thuộc
mặt cầu (S) thỏa mãn DA = DB = DC, khoảng cách từ I đến mặt phẳng (ABC) bằng R 2
và đồng thời D, I thuộc cùng phía đối với mặt phẳng (ABC) . Giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ABCD là √ √ 3R3 R3 3R3 3 9R3 3 A. B. C. D. 8 8 32 32
BT 22. Nghiệm dương của phương trình x + 21006 21008 − e−x = 22018. A. 15.21006 B. 2017 C. 5 D. 21011
BT 23. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Đáy ABC là tam 8 0122 667 8435