








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58728417
MỤC TIÊU, CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 
VÀ CÁC ĐỊNH HƯỚNG CHUYÊN SÂU CỦA NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP 
1. Mục tiêu đào tạo 
 Chương trình đào tạo Cử nhân Quản lý Công nghiệp nhằm cung ứng cho xã 
hội đội ngũ lao động có tiềm năng làm quản lý trong các ngành công nghiệp 
khác nhau, bao gồm cả sản xuất và dịch vụ. Sinh viên tốt nghiệp khi đi làm sẽ có 
những mục tiêu năng lực sau:  1. 
Mục tiêu 1: Có hiểu biết sâu sắc về nền tảng của quản trị, có tư duy hệ 
thống, phân tích phản biện và có thể trình bày sự hiểu biết của mình trước 
đám đông (đáp ứng mục tiêu của người học: học để hiểu biết)  2. 
Mục tiêu 2: Có khả năng học tập sáng tạo và thích nghi thôngqua công 
việc thực tiễn (learning by doing) trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên môn 
về sản xuất/dịch vụ hoặc kinh doanh (đáp ứng mục tiêu của người học: học để  tự phát triển)  3. 
Mục tiêu 3: Có khả năng giải quyết vấn đề về vận hành và quản lý những 
công việc cụ thể trong các doanh nghiệp sản xuất sản xuất/dịch vụ hoặc kinh 
doanh, nhờ vào khả năng hợp tác và lãnh đạo đổi mới trong tổ chức (đáp ứng 
mục tiêu của người học: học để làm việc với người khác)  4. 
Mục tiêu 4: Là các công dân toàn cầu, có trách nhiệm xã hội, có năng lực 
cộng tác và hoạch định phát triển bản thân (đáp ứng mục tiêu của người học: 
học để trở thành/khẳng định bản thân mình)   
2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo   
 Để được những mục tiêu trên của chương trình đào tạo, sinh viên được kỳ 
vọng khi tốt nghiệp sẽ có những năng lực ở mức độ được phát biểu như sau:   
 Bảng Chuẩn đầu ra cấp độ 3 (theo CDIO) của Chương trình đào tạo ngành  Quản lý Công nghiệp.      Chuẩn đầu ra 
Phần 1: KIẾN THỨC NỀN TẢNG VÀ TƯ DUY LẬP LUẬN  TRONG NGÀNH QUẢN LÝ 
KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN VÀ KHOA HỌC XÃ 1.1 HỘI VÀ NHÂN  VĂN 
Áp dụng các tri thức khoa học cơ bản như toán giải      lOMoAR cPSD| 58728417   Chuẩn đầu ra 
1.1.1 tích, đại số tuyến tính … để giải quyết các bài toán quản trị như vận trù 
học, tối ưu tồn kho … 
1.1.2 Vận dụng các kiến thức và công nghệ ứng dụng như thống kê ứng dụng, 
công cụ công nghệ thông tin để giải quyết các bài toán quản trị 
như dự báo trong kinh doanh … 
1.1.3 Hiểu biết và minh họa khả năng áp dụng các kiến thức khoa học xã hội 
và nhân văn để tìm hiểu các khía cạnh đa dạng của sự phát triển  tổ chức và con người    1.2. 
KIẾN THỨC QUẢN TRỊ CỐT LÕI 
Vận dụng các kiến thức tổng quan về ngành quản trị 1.2.1 để xem 
xét và đánh giá các bài toán quản trị cụ thể 
1.2.2 Nhận diện và khai thác các thiết chế thị trường trong các dạng tổ chức  khác nhau 
1.2.3 Nhận diện và khai thác các dạng nguồn lực cho tổ chức và cá nhân 
1.2.4 Áp dụng các hình thái và phương thức lãnh đạo cũng như quản lý trong 
các loại hình tổ chức và công việc khác nhau 
1.2.5 Đối chiếu và lựa chọn các kỹ thuật và mô hình ra quyết định trong các 
bài toán quản lý khác nhau 
1.2.6 Áp dụng các phương pháp và kỹ thuật thực hiện các điều tra và nghiên 
cứu trong lĩnh vực quản trị    1.3 
KIẾN THỨC NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP 
Nhóm kiến thức tổng hợp của ngành quản lý công nghiệp    1.3.1 
Áp dụng kiến thức, phương pháp và công cụ của 
quản trị chiến lược vào thực tiễn tổ chức    1.3.2 
Áp dụng kiến thức, phương pháp và công cụ của 
quản trị tiếp thị vào thực tế    1.3.3 
Xây dựng các hệ thống sản xuất theo yêu cầu 
1.3.4 Khai thác kiến thức, phương pháp và công cụ của quản trị chất lượng 
trong thực tiễn tổ chức 
1.3.5 Hiểu biết và thực hành quản trị công nghệ trong tổ chức và ngành cụ  thể 
1.3.6 Hiểu biết và thực hành kiến thức, phương pháp và công cụ của quản trị 
tài chính doanh nghiệp trong các tổ chức cụ thể      lOMoAR cPSD| 58728417   Chuẩn đầu ra  1.3.7 
Hiểu biết và thực hành kiến thức, phương pháp và công cụ của kế 
toán quản trị trong các tổ chức cụ thể    1.3.8 
Áp dụng kiến thức, phương pháp và công cụ của 
quản trị dự án vào thực tiễn 
1.3.9 Áp dụng kiến thức về phát triển bền vững trong việc xem xét các hoạt  động của tổ chức 
1.3.10 Hiểu biết và thực hành kiến thức, phương pháp và công cụ trong hệ 
thống tài chính vào thực tiễn của tổ chức 
1.3.11 Xây dựng và khai thác chuỗi cung ứng cho các tổ chức cụ thể     
Nhóm kiến thức chuyên ngành Quản lý Công nghiệp  1.3.12 
Vận dụng lean & JIT trong hoạt động của doanh nghiệp  1.3.13 
Vận dụng TQM, 6 sigma vào các tổ chức  1.3.14 
Khai thác nguồn nhân lực của các tổ chức 
1.3.15 Ứng dụng hệ hoạch định nguồn lực tổ chức (ERP) trong các tổ chức  1.3.16 
Hiểu biết và thực hành đầu tư tài chính trong doanh nghiệp  1.3.17 
Điều phối công tác quản trị vận hành của các công ty     
Nhóm kiến thức chuyên ngành Quản trị Kinh doanh  1.3.18 
Hiểu biết và thực hành tiếp thị giữa các tổ chức 
1.3.19 Khai thác kiến thức, phương pháp và công cụ kinh doanh quốc tế vào 
thực tể các doanh nghiệp  1.3.20 
Áp dụng các mô hình thương mại điện tử vào các tổ chức  1.3.21 
Khai thác quan hệ khách hàng trong thực tiễn tổ chức  1.3.22 
Phát triển sản phẩm/dịch vụ mới theo yêu cầu  1.3.23 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho các tổ chức 
Phần 2: KỸ NĂNG VÀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN LẪN  NGHỀ NGHIỆP 
KỸ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ    2.1.  QUẢN LÝ    2.1.1 
Nhận diện và đánh giá vấn đề quản trị 
2.1.2 Lập và lựa chọn mô hình phù hợp cho các vấn đề quản lý 
2.1.3 Phân tích các nguyên nhân của vấn đề theo các bối cảnh cụ thể 
2.1.4 Đề xuất áp dụng và đánh giá các giải pháp cho các bài toán thực tiễn  trong tổ chức 
 THỰC NGHIỆM, ĐIỀU TRA VÀ KHÁM PHÁ TRI THỨC      lOMoAR cPSD| 58728417   Chuẩn đầu ra  2.2. 
Nhận diện các giả thuyết về những khả năng xảy ra  2.2.1  2.2.2 
Lựa chọn và khai thác thông tin từ các nguồn khác nhau 
2.2.3 Thiết kế và thực hiện các dạng nghiên cứu thực nghiệm và điều tra 
2.2.4 Kiểm định các giả thuyết và đối chiếu cũng như bình luận kết quả   TƯ DUY HỆ THỐNG  2.3 
Vận dụng nhiều quan điểm khác nhau vào xem xét 2.3.1 các vấn đề  quản lý 
2.3.2 Nhận diện những vấn đề trội và các tương tác trong hệ thống 
2.3.3 Nhận diện và sắp xếp các yếu tố theo các tiêu chí khác nhau của vấn đề  quản lý  2.3.4 
Phân tích các đánh đổi và lựa chọn giải pháp phù hợp 
CÁC KỸ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ CÁ NHÂN  2.4 
Nhận diện vấn đề một cách chủ động và sẵn sàng    2.4.1  chấp nhận rủi ro    2.4.2 
Khai thác tính kiên trì trong mọi tình huống 
2.4.3 Vận dụng tư duy sáng tạo và linh hoạt vào xem xét và giải quyết vấn đề    2.4.4 
Vận dụng tư duy phân tích phê phán vào thực tiễn  2.4.5   
Nhận diện và mổ xẻ năng lực và tính cách bản thân      lOMoAR cPSD| 58728417   Chuẩn đầu ra    2.4.6 
Nâng cao năng lực học tập suốt đời 
2.4.7 Làm chủ việc quản lý thời gian và các nguồn lực khác của bản thân 
 CÁC KỸ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ NGHỀ NGHIỆP  2.5. 
2.5.1 Kiên định với đạo đức nghề nghiệp, trung thực, và làm việc có trách  nhiệm 
2.5.2 Kiên định trong hành xử nghề nghiệp, làm chủ việc tổ chức công việc  2.5.3 
Chủ động lập kế hoạch nghề nghiệp cho bản thân 2.5.4 Chủ 
động cập nhật thông tin chuyên môn Phần 3. KỸ NĂNG TƯƠNG TÁC:  GIAO TIẾP VÀ LÀM  VIỆC TẬP THỂ   LÀM VIỆC NHÓM  3.1. 
Thành lập và khai thác các nhóm làm việc theo yêu    3.1.1  cầu    3.1.2 
Tổ chức và vận hành các hoạt động của nhóm    3.1.3 
Phát triển nhóm làm việc theo yêu cầu    3.1.4 
Lãnh đạo các nhóm làm việc    3.1.5 
Liên kết và khai thác các nhóm làm việc khác nhau 
 GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  3.2 
Nhận diện và chọn lựa phương thức giao tiếp hiệu    3.2.1  quả    3.2.2 
Nắm vững phương thức giao tiếp dạng viết 
3.2.3 Vận dụng các hình thức tương tác trực tiếp như lắng nghe, phê bình, … 
3.2.4 Làm chủ kỹ năng thuyết trình, và diễn đạt trước đám đông    3.2.5 
Nắm vững kỹ năng thương lượng trong kinh doanh 
 GIAO TIẾP BẰNG NGOẠI NGỮ  3.3. 
Làm chủ kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh (nói, viết, 3.3.1   nghe, đọc) 
Phần 4. NĂNG LỰC HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI 
VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN TRỊ 
TRONG CÁC BỐI CẢNH TỔ CHỨC VÀ XÃ HỘI HIỆN ĐẠI      lOMoAR cPSD| 58728417   Chuẩn đầu ra    4.1.  MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI  Cấp độ 
III Thể hiện được vai trò và trách nhiệm của người cử 4.1.1 nhân quản lý 
công nghiệp đối với xã hội 
4.1.2 Phân tích được tác động của ngành nghề quản lý công nghiệp lên xã  hội 
4.1.3 Hiểu biết và áp dụng được các quy định xã hội vào thực tế quản trị 
4.1.4 Nhận diện và khai thác các yếu tố của bối cảnh lịch sử và văn hóa    4.1.5 
Nhận diện và đánh giá các vấn đề thời sự xã hội    4.1.6 
Phát triển tổ chức theo quan điểm toàn cầu    4.1.7 
Phát triển tổ chức theo quan điểm bền vững 
BỐI CẢNH KINH DOANH VÀ DOANH NGHIỆP  4.2. 
Nhận diện sự đa dạng văn hóa trong doanh nghiệp  4.2.1 
4.2.2 Xác định chiến lược, mục tiêu, và kế hoạch kinh doanh của tổ chức    4.2.3 
Duy trì liên tục quan điểm khởi nghiệp    4.2.4 
Thích nghi trước các môi trường làm việc khác nhau 
 HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ  4.3. 
Nhận diện những mục tiêu và yêu cầu kinh doanh  4.3.1 
4.3.2 Xác định chức năng, quy trình và cấu trúc của hệ thống quản trị    4.3.3 
Lập mô hình cho các dạng hệ thống khác nhau 
4.3.4 Nắm vững quy trình và công cụ phân tích khả thi của các bài toán kinh  doanh 
 LẬP KẾ HOẠCH/DỰ ÁN KINH DOANH VÀ THIẾT KẾ HỆ    4.4.  THỐNG QUẢN TRỊ    4.4.1 
Nắm vững các quá trình lập kế hoạch/dự án  4.4.2   
Am hiểu và thực hành lập kế hoạch/dự án 
4.4.3 Vận dụng linh hoạt việc thiết kế và lập kế hoạch phát triển hệ thống      lOMoAR cPSD| 58728417   Chuẩn đầu ra  4.4.4 
Phối hợp giữa các phương pháp phát triển hệ thống/dự án    4.4.5 
Thiết kế các hệ thống/dự án theo hướng đa mục tiêu 
 TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH/DỰ ÁN KINH DOANH VÀ HỆ 4.5. THỐNG  QUẢN TRỊ 
Khai thác công tác truyền thông trong việc triển khai    4.5.1  kế hoạch 
4.5.2 Triển khai công tác đào tạo/huấn luyện để thực thi kế hoạch    4.5.3 
Điều phối các nguồn lực khi triển khai 
VẬN HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH/DỰ ÁN KINH    4.6. 
DOANH VÀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ 
Thiết kế các tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá hệ 4.6.1   thống/dự án  4.6.2 
Triển khai công tác huấn luyện đánh giá hệ thống/dự án    4.6.3 
Hiệu chỉnh và nâng cấp hệ thống/dự án    4.6.4 
Cải tiến và phát triển hệ thống theo yêu cầu    4.6.5 
Nhận diện các cơ hội đổi mới hệ thống/dự án  LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC  4.7.    4.7.1 
Hình thành tầm nhìn cho tổ chức    4.7.2 
Hiện thực hoá tầm nhìn vào hệ thống quản lý    4.7.3 
Dẫn dắt và duy trì đổi mới và sáng tạo cho tổ chức    4.8.  KHỞI NGHIỆP    4.8.1 
Phát triển cơ hội kinh doanh    4.8.2 
Tìm kiếm nguồn lực mới  4.8.3 
Hình thành cơ hội từ công nghệ hoặc cách tư duy mới    4.8.4 
Nhận diện và khai thác sở hữu trí tuệ    
3. Cơ hội việc làm và các định hướng chuyên sâu   
 Các cử nhân ngành QLCN sẽ có cơ hội làm việc tại các tổ chức sản xuất, dịch  vụ, thương mại:  • Quy mô vừa – lớn 
• Vận hành theo hệ thống chặt chẽ      lOMoAR cPSD| 58728417
• Hoạt động nội địa hoặc đa quốc gia 
 Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp: 
• Nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức kinh doanh và phi kinhdoanh, 
• Nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực kinh tế-xã hội, 
• Nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc các thành phần tư nhân và  công cộng 
 Họ sẽ có khả năng từng bước phát triển nghề nghiệp theo các hướng sau: 
- Nhà quản trị chuyên ngành (tiếp thị, tài chánh, sản xuất, nhânsự, ..) trong tổ  chức 
- Nhà quản trị chiến lược trong tổ chức 
- Nhà quản trị vận hành trong tổ chức 
- Nhà quản lý công nghệ trong tổ chức 
- Nhà quản trị đào tạo trong tổ chức 
- Nhà phát triển kinh doanh trong tổ chức (business development) Nhà quản 
trị thay đổi trong tổ chức 
- Nhà quản trị tái cấu trúc trong tổ chức 
- Nhà quản trị thiết kế sản phẩm và dịch vụ trong tổ chức 
- Nhà tích hợp hệ thống quản lý  - Nhà nghiên cứu    
 Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quản lý Công nghiệp bao gồm 2 
chuyên ngành Quản lý Công nghiệp và Quản trị Kinh doanh. Cụ thể:   
 (1) Chuyên ngành Quản lý Công nghiệp, tương ứng với chuẩn đầu ra cấp độ 
3 từ 1.3.12 đến 1.3.17, nhằm cung ứng cho xã hội các vị trí như:    • 
Quản lý nhà máy: hoạch định sản xuất, quản lý mua hàng và tồn kho,  quản lý con người.  • 
Quản lý mua hàng: đánh giá các chương trình mua hàng, thiếp lập cấp 
độ vận hành và phối hợp các công tác trong vận hành, định hướng các điểm 
mấu chốt trong vận hành.  • 
Quản lý chất lượng: phân tích chi tiết cơ sở dữ liệu và các bảng tính, 
kiểm định quá trình để xác định các khu vực cần cải tiến, quản lý việc thực  hiện những thay đổi.  • 
Lập kế hoạch và quản lý chuổi cung ứng: thương lượng các hợp đồng, 
thiết lập mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp, duy trì sự chính xác của hệ 
thống mua hàng, hoá đơn và hàng hoá trả lại.  • 
Tư vấn cải tiến quá trình: thiết kế và triển khai kế hoạch sản xuất tinh 
gọn (Lean) và giảm thời gian sản xuất trong cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.      lOMoAR cPSD| 58728417 • 
Tăng hiệu quả làm việc thông qua các thiết kế cấu trúc hệ thống thông 
tin tích hợp hoặc chức năng (không lập trình).   
 (2) Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh, tương ứng với chuẩn đầu ra cấp 
độ 3 từ 1.3.18 đến 1.3.23, nhằm cung ứng cho xã hội các vị trí như:    • 
Quản lý tài chính kế toán: theo dõi và quản lý các hoạt động tài chính kế 
toán của công ty, phân tích chứng khoán: phân tích, xử lý số liệu chứng  khoán…  • 
Quản lý nhân sự: hoạch định nhân sự, khảo sát nhu cầu đào tạo và lên 
kế ai hoạch đào tạo, định biên, kế hoạch lương và thưởng, kế hoạch động viên  và quan hệ lao động…  • 
Quản lý kinh doanh: nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược, kế 
hoạch kinh doanh, kinh doanh quốc tế,… Khả năng học tập và nâng cao trình  độ sau khi tốt nghiệp  • 
Tiếp tục học tập nâng cao kiến thức cơ bản, kiến thức chuyên sâu ở 
trình độ thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành trong lĩnh vực kinh tế quản trị kinh  doanh;  • 
Có đủ năng lực tiến hành nghiên cứu chuyên sâu về kinh tế quản trị kinh  doanh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Phòng đào tạo Trường Đại học Bách Khoa, “CHUẨN ĐẦU RA Chương 
Trình Cử nhân Quản lý Công nghiệp”, online: 
http://www.aao.hcmut.edu.vn/index.php? 
route=catalog/chitiettb&thongbao_id=1017.      lOMoAR cPSD| 58728417
2. Trường Đại học kỹ thuật – công nghệ Cần Thơ, “Giới thiệu ngành quản lý 
công nghiệp”, online:  
https://tuyensinh.ctuet.edu.vn/bv/quan-ly-cong-nghiep20.html.    
