Ngân hàng Bài tập Internetworking | PTIT

Ngân hàng bài tập môn internets về Internetworking của học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần. Mời bạn đọc đón xem!

POS
TS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
1
Tên bài tập: Tìm hiểu về Internet và các giao thức.
Môn học: Internet và các giao thức - 2012 - Lớp C12VT123
Mỗi sinh viên phải làm phần thuyết tổng quan riêng (viết tay) và
phần làm nhóm chọn theo số thứ tự (in và trình bày theo nhóm).
Lý thuyết tổng quan (5đ) 4-6 trang (lấy thông tin cụ thể theo số cuối STT trong Bảng 1)
Nêu nguyên lý truyền thông trên Internet, vẽ hình minh họa.
Thống về hiện trạng của một nhà cung cấp mạng/dịch vụ Internet Việt Nam (lấy
thông tin trên www.vnnic.vnmic.gov.vn).
o Lịch sử
o Số lượng thuê bao
o Tên nhà cung cấp mạng và dịch v
o Kết nối mạng trong nước và quốc tế
Tìm RFC tương ứng với các giao thức trong Bảng 1, trình y cấu trúc của RFC
lĩnh vực ứng dụng cụ thể (www.ietf.org)
Làm nhóm: Mỗi sinh viên trong nhóm sẽ cùng một nội dung chính (cùng số cuối
STT), nhóm sinh viên tự phân công công việc, lên đề cương báo cáo trước lớp theo
lịch (5 đ) – 20-40 trang in chuẩn.
Sinh viên tìm hiểu hoạt động của các ứng dụng / giao thức lớp ứng dụng sau:
Không bắt buộc rập khuôn 100% theo mẫu song phải đạt trên 50%) 4-6 trang
A4/sinh viên:
1. Trang bìa: Tên bài tập, Bảng đề cương và phân công công việc cụ thể trong đó có
tên các sinh viên, số thứ tự trong danh sách lớp, lớp, thời gian (tháng/năm)
2. Giới thiệu chung về giao thức/ứng dụng, lịch sử phát triển
3. Đặc tính
3.1 Tiến trình giao thức
3.2 Khuôn dạng bản tin
3.3 Các chuẩn kỹ thuật
4. Xu hướng phát triển
5. Kết luận
Phụ lục (nếu có)
Tài liệu tham khảo: sách, tạp chí, trang Web trích dẫn
POS
TS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
2
Bảng 1: Phân công bài tập cụ thể của sinh viên và nhóm sinh viên
STT (số cuối
trong danh
sách lớp)
Phần riêng của từng sinh viên Phần làm nhóm
0 VNPT HTTP Facebook hoặc NNTP
1 FPT FTP Twitter hoặc TFTP
2 Viettel SMTP Myspace hoặc BOOTP
3 VDC POP3 Google.com hoặc NFS
4 VTC IMAP LinkedIn hoặc VoIP (171/1900)
5 NETNAM DNS VoD (over IP)/IPTV
6 CMC RTP Skype hoặc iLive
7 SPT/EVNTelecom
TCP Telnet
8 SCTV/Vishipel RCTP Team viewer
9 G-Tel RSVP Yahoo messenger/https
Riêng Sinh viên đề xuất ứng dụng mới trên Internet (trong ng 2 năm tới hiện
tại) và thông qua giảng viên.
Một số quy tắc ứng xử và làm bài và lên lớp:
- Không sao chép nội dung không tìm hiểu thêm, bổ sung thêm không được
copy 100% (nếu trùng-kể cả sau khi đã nộp bài tập thì sinh viên phải làm lại trừ
40%)
- Bài tập phải nộp đúng hạn, sai hạn trừ 2 điểm/ngày. Không nhận bài sau hạn quá 1
tuần. Không làm bài tập sinh viên sẽ nhận điểm 0 và không được dự thi.
- Nghiêm cấm các sinh viên đi muộn, vào khu vực học tập trong khi các lớp khác
đang học làm ảnh hưởng tới giờ học của các lớp xung quanh. Giữ trật tự chung khi
giảng viên giảng bài tích cực tham gia đặt câu hỏi hoặc trao đổi về bài tập trong
thời gian hướng dẫn bài tập/ thảo luận.
- Mỗi lần nghỉ học không do, không viết giấy phép sinh viên sbị trừ 10% điểm
tư cách.
POS
TS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
3
Trang in chuẩn
- Định dạng giấy: Bài tập nhóm viết trên khổ giấy A4 (định dạng chuẩn (page setup)
tham khảo như sau: top/bottom/right: 2,0 cm; left: 3,0 cm; header/footer: 1,0 cm).
Format - Paragraph: Alignment: Justified; Spacing: before/after: 3 pt; Line
spacing: multiple: 1,1 đến 1,2.
- Định dạng chữ viết: các trang của bài tập size 13, Font: Times New Roman,
không được dùng các kiểu chữ dạng thư pháp. Không được trích các câu tục ngữ,
thành ngữ, sử dụng các hoa văn, hình vẽ để trang trí hoặc m đề dẫn đầu mỗi
trang, mỗi chương, mục,…
- Đề mục của từng chương viết chữ in hoa, in đậm, khổ chữ (font): 13 đến 15; các đề
mục của từng phần trong chương cũng in đậm, khổ chữ 13. Trong toàn bộ quyển
phải thống nhất font chữ, cỡ chữ, loại (đậm, nghiêng, thường) cho các phần như tên
chương, mục trong chương, mục con, mục nhỏ,… Hình vẽ thể hiện ràng, ghi số
thứ tự hình vẽ phía dưới mỗi hình
- Đánh số thứ tự các đề mục theo quy cách sau: Số tự đầu thể hiện số chương,
những tự sau thứ tự các đề mục, các ý của đề mục trong chương, dụ: 1.1,
1.1.1. 1.1.1.a,…. Các công thức phải ghi số thứ tự sát lề phải.
- Mỗi trang phải có phần Header và Footer
Header: Phía trái ghi: Bài tập nhóm Internet và giao thức
Phía phải ghi: Chương và tên chương
Footer: Phía trái ghi: Tên sinh viên, tên lớp (hoặc nhóm)
Phía phải ghi: số thứ tự trang
- Hạn chế viết tắt, nếu phải viết tắt phải mở ngoặc đóng ngoặc (…) để giải nghĩa
ngay từ các chữ viết tắt đầu tiên, sau đó liệt thành trang, đưa vào sau các trang
Danh mục các Bảng, biểu, hình,…
- Danh mục tài liệu tham khảo phải xếp theo abc tên tài liệu, tác giả, nơi và năm phát
hành.
Nếu xếp theo tên tác giả thì xếp abc theo họ, sau đó đến tên tài liệu, nơi năm
phát hành.
- Danh mục tài liệu tham khảo xếp cuối cùng, sau các trang phụ lục.
- Cách ghi tài liệu tham khảo (xếp theo tên)
POS
TS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
4
+ Nếu tạp chí: Tên tác giả, tên bài viết, tên tạp chí, tập số, trang, năm
(năm để trong ngoặc)
+ Nếu sách: Tên tác giả, tên sách, trang, nhà xuất bản, nơi xuất bản, lần
và năm xuất bản.
+ Nếu báo cáo khoa học: n tác giả, n báo cáo, tên kỷ yếu, nơi thời
gian tổ chức hội nghị.
Thời hạn
Bắt đầu 9/2014
Kết thúc : Hạn cuối giờ lên lớp ngày có buổi học số 10 (tuần 10)
*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*
Nguyễn Thị Thu Hằng
Bộ môn Mạng viễn thông
Khoa Viễn thông 1- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Km 10 - Nguyễn Trãi - Hà Nội
*********************
Các phòng làm việc và thực hành của bộ môn
P507-P509-511A3, Tầng10 A2 (cơ sở Hà
Đông)
Tel: 84-(0)4-38549352
Fax: 84-(0)4-33511405
Email: bomonmangvt1@yahoo.com
ptitthuhang@gmail.com
http://www.ptit.edu.vn
http://www.vnpt.com.vn
| 1/4

Preview text:

POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
Tên bài tập: Tìm hiểu về Internet và các giao thức.
Môn học: Internet và các giao thức - 2012 - Lớp C12VT123
Mỗi sinh viên phải làm phần lý thuyết tổng quan riêng (viết tay) và
phần làm nhóm chọn theo số thứ tự (in và trình bày theo nhóm).
Lý thuyết tổng quan (5đ) 4-6 trang (lấy thông tin cụ thể theo số cuối STT trong Bảng 1)
• Nêu nguyên lý truyền thông trên Internet, vẽ hình minh họa.
• Thống kê về hiện trạng của một nhà cung cấp mạng/dịch vụ Internet Việt Nam (lấy
thông tin trên www.vnnic.vn và mic.gov.vn). o Lịch sử o Số lượng thuê bao
o Tên nhà cung cấp mạng và dịch vụ
o Kết nối mạng trong nước và quốc tế
• Tìm RFC tương ứng với các giao thức trong Bảng 1, trình bày cấu trúc của RFC và
lĩnh vực ứng dụng cụ thể (www.ietf.org)
Làm nhóm: Mỗi sinh viên trong nhóm sẽ có cùng một nội dung chính (cùng số cuối
STT), nhóm sinh viên tự phân công công việc, lên đề cương và báo cáo trước lớp theo
lịch (5 đ) – 20-40 trang in chuẩn.
Sinh viên tìm hiểu hoạt động của các ứng dụng / giao thức lớp ứng dụng sau:
Không bắt buộc rập khuôn 100% theo mẫu song phải đạt trên 50%) – 4-6 trang A4/sinh viên:
1. Trang bìa: Tên bài tập, Bảng đề cương và phân công công việc cụ thể trong đó có
tên các sinh viên, số thứ tự trong danh sách lớp, lớp, thời gian (tháng/năm)
2. Giới thiệu chung về giao thức/ứng dụng, lịch sử phát triển 3. Đặc tính 3.1 Tiến trình giao thức 3.2 Khuôn dạng bản tin 3.3 Các chuẩn kỹ thuật 4. Xu hướng phát triển 5. Kết luận Phụ lục (nếu có)
Tài liệu tham khảo: sách, tạp chí, trang Web trích dẫn 1
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
Bảng 1: Phân công bài tập cụ thể của sinh viên và nhóm sinh viên STT (số cuối
Phần riêng của từng sinh viên Phần làm nhóm trong danh sách lớp) 0 VNPT HTTP Facebook hoặc NNTP 1 FPT FTP Twitter hoặc TFTP 2 Viettel SMTP Myspace hoặc BOOTP 3 VDC POP3 Google.com hoặc NFS 4 VTC IMAP
LinkedIn hoặc VoIP (171/1900) 5 NETNAM DNS VoD (over IP)/IPTV 6 CMC RTP Skype hoặc iLive 7 SPT/EVNTelecom TCP Telnet 8 SCTV/Vishipel RCTP Team viewer 9 G-Tel RSVP Yahoo messenger/https Riêng
Sinh viên đề xuất ứng dụng mới trên Internet (trong vòng 2 năm tới hiện
tại) và thông qua giảng viên.
Một số quy tắc ứng xử và làm bài và lên lớp:
Không sao chép nội dung mà không có tìm hiểu thêm, bổ sung thêm và không được -
copy 100% (nếu trùng-kể cả sau khi đã nộp bài tập thì sinh viên phải làm lại và trừ 40%)
Bài tập phải nộp đúng hạn, sai hạn trừ 2 điểm/ngày. Không nhận bài sau hạn quá 1 -
tuần. Không làm bài tập sinh viên sẽ nhận điểm 0 và không được dự thi.
Nghiêm cấm các sinh viên đi muộn, vào khu vực học tập trong khi các lớp khác -
đang học làm ảnh hưởng tới giờ học của các lớp xung quanh. Giữ trật tự chung khi
giảng viên giảng bài và tích cực tham gia đặt câu hỏi hoặc trao đổi về bài tập trong
thời gian hướng dẫn bài tập/ thảo luận.
Mỗi lần nghỉ học không có lý do, không viết giấy phép sinh viên sẽ bị trừ 10% điểm - tư cách. 2
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông Trang in chuẩn
- Định dạng giấy: Bài tập nhóm viết trên khổ giấy A4 (định dạng chuẩn (page setup)
tham khảo như sau: top/bottom/right: 2,0 cm; left: 3,0 cm; header/footer: 1,0 cm).
Format - Paragraph: Alignment: Justified; Spacing: before/after: 3 pt; Line
spacing: multiple: 1,1 đến 1,2.
- Định dạng chữ viết: ở các trang của bài tập là size 13, Font: Times New Roman,
không được dùng các kiểu chữ dạng thư pháp. Không được trích các câu tục ngữ,
thành ngữ, sử dụng các hoa văn, hình vẽ để trang trí hoặc làm đề dẫn ở đầu mỗi
trang, mỗi chương, mục,…
- Đề mục của từng chương viết chữ in hoa, in đậm, khổ chữ (font): 13 đến 15; các đề
mục của từng phần trong chương cũng in đậm, khổ chữ 13. Trong toàn bộ quyển
phải thống nhất font chữ, cỡ chữ, loại (đậm, nghiêng, thường) cho các phần như tên
chương, mục trong chương, mục con, mục nhỏ,… Hình vẽ thể hiện rõ ràng, ghi số
thứ tự hình vẽ phía dưới mỗi hình
- Đánh số thứ tự các đề mục theo quy cách sau: Số ký tự đầu thể hiện số chương,
những ký tự sau là thứ tự các đề mục, các ý của đề mục trong chương, ví dụ: 1.1,
1.1.1. 1.1.1.a,…. Các công thức phải ghi số thứ tự sát lề phải.
- Mỗi trang phải có phần Header và Footer Header:
Phía trái ghi: Bài tập nhóm Internet và giao thức
Phía phải ghi: Chương và tên chương Footer:
Phía trái ghi: Tên sinh viên, tên lớp (hoặc nhóm)
Phía phải ghi: số thứ tự trang
- Hạn chế viết tắt, nếu phải viết tắt phải mở ngoặc và đóng ngoặc (…) để giải nghĩa
ngay từ các chữ viết tắt đầu tiên, sau đó liệt kê thành trang, đưa vào sau các trang
Danh mục các Bảng, biểu, hình,…
- Danh mục tài liệu tham khảo phải xếp theo abc tên tài liệu, tác giả, nơi và năm phát hành.
Nếu xếp theo tên tác giả thì xếp abc theo họ, sau đó đến tên tài liệu, nơi và năm phát hành.
- Danh mục tài liệu tham khảo xếp cuối cùng, sau các trang phụ lục.
- Cách ghi tài liệu tham khảo (xếp theo tên) 3
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY
FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông
+ Nếu là tạp chí: Tên tác giả, tên bài viết, tên tạp chí, tập số, trang, năm (năm để trong ngoặc)
+ Nếu là sách: Tên tác giả, tên sách, trang, nhà xuất bản, nơi xuất bản, lần và năm xuất bản.
+ Nếu là báo cáo khoa học: Tên tác giả, tên báo cáo, tên kỷ yếu, nơi và thời
gian tổ chức hội nghị. Thời hạn • Bắt đầu 9/2014
• Kết thúc : Hạn cuối giờ lên lớp ngày có buổi học số 10 (tuần 10)
*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*._.*
Các phòng làm việc và thực hành của bộ môn Nguyễn Thị Thu Hằng
P507-P509-511A3, Tầng10 A2 (cơ sở Hà
Bộ môn Mạng viễn thông Đông)
Khoa Viễn thông 1- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Tel: 84-(0)4-38549352
Km 10 - Nguyễn Trãi - Hà Nội Fax: 84-(0)4-33511405 ********************* Email: bomonmangvt1@yahoo.com ptitthuhang@gmail.com http://www.ptit.edu.vn http://www.vnpt.com.vn 4