NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Câu 5. Trình bày những đặc trưng và phương hướng xây dựng xã hội XHCN của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991)?. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|45562685
TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Hải Phòng, ngày 02 tháng 8 năm 2022
NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
NĂM HỌC 2022 - 2023
Câu 1. Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng?
Trước sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về
Trung Quốc ể triệu tập Hội nghị hợp nhất tại Hương Cảng
Hội nghị ã diễn ra từ ngày 6/1/1930 ến 7/2/1930. Tham dự Hội nghị có 2 tổ chức cộng sản:
Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Nội
dung Hội Nghị
+ Hai tổ chức trên ồng ý tán thành việc hợp nhất ể thành lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam +
Thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và
Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
+ Hội nghị ịnh ra kế hoạch thống nhất trong nước giao quyền cho các ại biểu về nước thực
hiện.
Ngày 24/2/1930, Đông Dương Công sản Liên oàn gia nhập vào Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự
kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời thể hiện bước phát triển biện chứng quá trình vận ộng cách
mạng Việt Nam - sự phát triển về chất từ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ến ba tổ chức
cộng sản, ến Đảng Cộng sản Việt Nam trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và quan iểm cách
mạng của Nguyễn Ái Quốc
Câu 2. Phân tích nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng?
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là “Tư sản dân quyền cách mạng thổ ịa
cách mạng ể i tới xã hội công sản”
lOMoARcPSD|45562685
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ ịa cách mạng:
+ Về chính trị: ánh ổ ế quốc và phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn toàn ộc lập, lập chính
phủ công nông binh, tổ chức quân ội công nông.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu các quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của ế quốc, tịch thu toàn
bộ ruộng ất của bọn ế quốc, tịch thu toàn bộ ruộng ất của bọn ế quốc làm của công và chia cho
dân cày nghèo
+ Về văn hoá xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục
theo hướng công nông hoá
+ Về lực lượng cách mạng: Đảng chủ trương thu phục công nhân, nông dân và toàn thể các giai
cấp, tầng lớp yêu nước.
+ Về lãnh ạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Đảng là
ội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho
giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng, trong khi liên lạc với các giai cấp phải rất cẩn thận,
không khi nào nhượng bộ một chút lợi ích gì của công nông mà i vào con ường thoả hiệp.
+ Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng Việt
Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị àn áp và
giai cấp vô sản trên thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp
Câu 3. Làm rõ chủ trương phát ộng tổng khởi nghĩa của Đảng năm 1945?
1.Hoàn cảnh lịch sử:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thắng lợi thuộc về phe Đồng minh, phát xít Đức ầu hàng
Đồng minh không iều kiện vào ngày 9/5/1945, phát xít Nhật gần như thất bại hoàn toàn, chính
phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực ộ. Tình thế cách mạng trực tiếp xuất hiện.
Quân ội các nước ế quốc với danh nghĩa ồng minh chuẩn bị vào Đông Dương tước vũ khí quân
Nhật. Vấn ề giành chính quyền ược ặt ra như một cuộc chạy ua nước rút với quân Đồng minh
2.Chủ trương của Đảng
Ngày 13/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào quyết
ịnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước từ tay phát xít Nhật, trước khi quân Đồng
Minh vào Đông Dương. Hội nghị cũng quyết ịnh những vấn ề quan trọng về chính sách ối nội,
ối ngoại sau khi giành chính quyền.
lOMoARcPSD|45562685
Ngày 16/8/1945, Đại hội Quốc dân họp tại n Trào, tán thành quyết ịnh tổng Khởi nghĩa của
Đảng Cộng sản Đông Dương, lập Uỷ ban dân tốc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Ngay sau Đại hội Quốc dân, Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi ồng bào cả nước: “giờ quyết ịnh vận
mệnh dân tộc ta ã ến, Toàn quốc ồng bào hãy ứng lên em sức ta mà tự giải phóng cho ta”
3.Diễn biến của tổng khởi nghĩa
Dưới sự lãnh ạo sáng suốt của Đảng, từ ngày 14 ến ngày 28/8, cuộc Tổng khởi nghĩa ã thành
công trên cả nước, chính quyền về tay nhân dân.
Ngày 30/8, vua Bảo Đại thoái vị và giao nộp ấn, kiếm, áo bào cho ại diện Chính phủ Việt
Nam Lâm thời
Ngày 2/9, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Lâm thời ọc bản
tuyên ngôn ộc lập, tuyên bố với quốc dân ồng bào: Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra ời.
Câu 5. Trình bày những ặc trưng phương hướng xây dựng xã hội XHCN của Cương
lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá lên CNXH thông qua tại Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ VII (6/1991)?
Cương lĩnh nêu rõ xã hội xã hi ch nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là mt xã hi có 6 ặc trưng
cơ bản: “ Do nhân dân lao ng làm ch. Có mt nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn
xut hiện i chế công hu v các liệu sn xut ch yếu. nền văn hóa tiên tiến, ậm à
bn sc dân tộc. Con người ược gii phóng khi áp bc, bóc lt, bt công, m theo năng lực,
hưởng theo lao ng, cuc sng m no, t do, hạnh phúc, iều kin phát trin toàn din
nhân. Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ln nhau cùng tiến b. Có quan h hu
ngh và hp tác vi nhân dân tt c các nước trên thế giới”.
Cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng ln xây dng ch nghĩa hội là: Xây dựng Nhà nước
hi ch nghĩa. Phát triển lực lượng sn xut, công nghiệp hóa ất nước theo hướng hiện ại gn lin
vi phát trin mt nn nông nghip toàn din nhim v trung tâm. Thiết lp từng bước quan
h sn xut hi ch nghĩa từ thấp ến cao vi s a dạng v hình thc s hu. Phát trin nn
kinh tế hàng hóa nhiu thành phần theo ịnh ng hi ch nghĩa, vận hành theo chế th
trường s qun ca Nhà nước. Tiến hành cách mng hi ch nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng,
văn hóa làm cho thế gii quan Mác - Leenin, tư tưởng, ạo c H Chí Minh gi v trí ch ạo trong
lOMoARcPSD|45562685
i sng tinh thn xã hi. Thc hiện chính sách ại oàn kết dân tc. Thc hin hai nhim v chiến
lược xây dng và bo v T quc.
Câu 7. Trình bày những ặc iểm của Nhà ớc pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam
chúng ta ang xây dựng?
- Đó là nhà nước của dân, do dân vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lực lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Nhà nước tổ chức hoạt ộng trên sở Hiến pháp, pháp luật bảo ảm cho Hiến pháp
các ạo luật giữ vị trí tối thượng trong iều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của ời
sống xã hội.
- Nhà nước tôn trọng bảo m quyền con người, quyền công dân; nâng cao trách nhiệm
pháp lý giữa Nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, ồng thời tăng cường kỉ cương, kỉ luật. -
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do một Đảng duy nhất lãnh ạo , có sự giám sát
của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt
trận.
Câu 9. Phân tích chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược của Đảng những năm 1939-
1941?
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ 1/9/1939 chiến tranh thế giới thứ II bùng n
+ 6/1930 Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp ầu hàng Đức +22/6/1941
quân phát xít Đức tấn công Liên Xô.
- Tình hình trong nước:
+ Toàn quân Đông Dương ặt Đảng Cộng Sản Đông Dương ra khỏi vòng pháp luật, giải tán các
hội hữu ái, nghiệp oàn và tịch oàn thu tài sản của các tổ chức ó.
+ Thực dân Pháp thẳng tay àn áp phong trào cách mạng nhân dân, thực hiện chính sách “ kinh tế
chỉ huy” vơ vét sức người, sức của ể phục vụ ấu tranh của ế quốc.
lOMoARcPSD|45562685
+ 22/9/1940 phát xít Nhật vào Đông Dương Pháp ầu hàng Nhật cấu kết vớt Nhật thống trị
nhân dân ta. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với ế quốc, phát xít Pháp-Nhật trở nên gay gắt hơn bao
giờ hết.
Các Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11-1939); Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (11-1940);
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) ã quyết ịnh chuyển hướng chỉ ạo chiến lược như sau:
Một , ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu. Tạm gác khẩu hiểu “ ánh ổ ịa chủ, chia ruộng
ất cho dân cày” thay bằng khẩu hiều “tịch thu ruộng ất của ế quốc và Việt gian chia cho dân cày
nghèo” chia lại ruộng ất cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
Hai , giải quyết vấn dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Việt Nam, Trung
ương Đảng quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Nam ộc lập ồng minh (Việt Minh) thu hút mọi
người dân yêu nước không phân biệt thành phần, lứa tuổi, oàn kết bên nhau ặng cứu Tổ quốc,
cứu giống nòi.
Ba , quyết ịnh phải xúc tiến ngay công tác khởi nghĩa trang, coi ây nhiệm vụ trọng m
của Đảng trong giai oạn hiện tại. Để khởi nghĩa trang i ến thắng lợi cần phải phát triển lực
lượng cách mạng, tiến hành xây dựng căn cứ ịa cách mạng.
Hội nghị cũng chú trọng công tác ào tạo cán bộ, nâng cao năng lực tổ chức và lãnh ạo của Đảng,
ẩy mạnh công tác vận ộng quần chúng.
Câu 10. Phân tích nội dung của Chính cương Đảng Lao ộng Việt Nam thông qua tại Đại
hội II tháng 2 năm 1951?
+ Tính chất hội Việt Nam: n chủ nhân dân, một phần thuộc a nửa phong kiến
+ Đối tượng cách mạng Việt Nam có 2 ối tượng:
Đối tượng chính chủ nghĩa ế quốc xâm lược cụ thlúc này ế quốc Pháp bọn can thiệp
Mỹ
Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là bọn phong kiến phản ộng.
+ Nhiệm vụ cách mạng:
- Đánh uổi bọn ế quốc xâm lược, giành ộc lập và thống nhất thực sự cho dân tộc.
- Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng -
Phát triển chế ộ dân chủ nhân dân gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
lOMoARcPSD|45562685
Ba nhiệm vụ ó khăng khít với nhau, song nhiệm vụ chính trước mắt hoàn thành giải phóng
dân tộc.
+ Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và các giai cấp
khác có tinh thần yêu nước.
+ Đặc iểm và triển vọng cách mạng: cách mạng Việt Nam hiện nay là một cách mạng dân
tộc, dân chủ, nhân dân. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhất ịnh sẽ ưa Việt Nam tiến lên
chủ nghĩa xã hội.
+ Giai cấp lãnh ạo mục tiêu cách mạng: Người lãnh ạo cách mạng giai cấp công nhân.
Đảng lao ộng Việt Nam Đảng của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng Việt Nam. Mục ích
của Đảng phát triển chế dân chủ nhân n, tiến lên chế hội chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện tự do, hạnh phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao ộngtất cả các dân tộc a số,
thiểu số ở Việt Nam.
+ Quan hệ quốc tế: Việt Nam ứng về phe hòa bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp ỡ của các
nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới, của Trung Quốc, Liên Xô, thực hiện oàn kết Việt-
Trung-Xô và oàn kết Việt-Miên-Lào.
Câu 12. Phân tích ường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi cả nước của Hội
nghị Trung ương lần thứ 11 (3/1965), lần thứ 12 (12/1965)?
Đảng ã triệu tập Hội nghị Trung ương lần thứ 11( tháng 3-1965) và lần thứ 12 ( tháng 12-1965)
ể tập trung ánh giá tình hình và ề ra ường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả nước:
+ Về nhận ịnh tình hình chủ trương chiến lược: Trung ương Đảng cho rằng cuộc "Chiến
tranh cục bộ" mà Mỹ ang tiến hành ở miền Nam vẫn là một cuộc chiến tranh xâm lược thực dân
mới, buộc phải thực thi trong thế thua, thế thất bại và bị ộng, cho nên nó chứa ựng ầy mâu thuẫn
về chiến lược. Từ sự phân tích và nhận ịnh ó, Trung ương Đảng ta quyết ịnh phát ộng cuộc kháng
chiến chống Mỹ,cứu nước trong toàn quốc,coi chống M,cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của
cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
+ Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Nêu cao khẩu hiệu “ Quyết tâm ánh giặc M xâm lược”,
“ kiên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ế quốc Mỹ trong bất kì tình huống nào, bảo
vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà”.
lOMoARcPSD|45562685
+ Phương châm chỉ ạo chiến lược: Tiếp tục và ẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến
tranh phá hoại của Mỹ miền Bắc , thực hiện kháng chiến lâu dài , dựa vào sức mình chính,
càng ánh càng mạnh và cố gắng ến mức ộ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền ể mở những
cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết ịnh.
+ Tư tưởng chỉ ạo và phương châm ấu tranh ở miền Nam: Giữ vững và phát triển thể
tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. “Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp ấu
tranh quân sự với ấu tranh chính trị, triệt ể thực hiện 3 mũi giáp công”, ánh ịch trên cả ba vùng
chiến lược. Trong giai oạn này, ấu tranh quân sự có tác dụng quyết ịnh trực tiếpgiữ một vị
trí ngày càng quan trọng.
+ Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế, tiến hành cuộc
chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của ế quốc M ể bảo vệ vững chắc miền Bắc
xã hội chủ nghĩa, ộng viên sức người sức của ở mức cao nhất ể chi viện cho cuộc chiến tranh
giải phóng miền Nam.
+ Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Trong cuộc chiến tranh chốn
Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn . Khẩu
hiệu chung của cả nhân dân cả nước lúc này là “ Tất cả ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
Câu 13. Phân tích ường lối ổi mới toàn diện của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI
(12/1986)?
- Đại hội ã nhìn thẳng vào s thật, ánh giá úng sự tht, nói s tht, ánh giá thành tu,
nghiêm túc kiểm iểm, chnhng sai lm, khuyết iểm của Đảng trong thi kì 1975-1986. T ó,
rút ra bốn bài hc quý báu:
+ Mt là, trong toàn b hoạt ng của mình, Đảng phi quán triệt tưởng lấy dân m
gốc”.
+ Hai là, Đảng phi luôn luôn xut phát t thc tế, tôn trọng hành ng theo quy lut khách
quan.
+ Ba là, phi kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời ại trong iều kin mi. + Bốn là, chăm
lo xây dựng Đảng ngang tm vi một Đảng cm quyền lãnh o nhân dân tiến hành cách mng xã
hi ch nghĩa.
lOMoARcPSD|45562685
- Nhim v bao trùm, mc tiêu tng quát trong những năm còn lại ca chặng ường u tiên
là: Sn xuất ủ tiêu dùng tích lũy; bước u to ra một cơ cu kinh tế hợp lí, trong ó ặc bit
chú trọng ba chương trình kinh tế lớn lương thực - thc phm, hàng tiêu dùng hàng xut
khẩu, coi ó sự c th hóa ni dung công nghip hóa trong chặng ường u ca thi quá .
Thc hin ci to xã hi ch nghĩa thường xuyên vi hình thức, bước i thích hợp, làm cho quan
h sn xut phù hp và lực lượng sn xut phát triển. Đổi mới cơ chế qun lí kinh tế, gii quyết
cho nhng vấn cp ch v phân phối, lưu thông. y dựng và t chc thc hin mt cách thiết
thc, có hiu qu các chính sách xã hi. Bảo ảm nhu cu cng c quc phòng và an ninh.
- Năm phương hưng ln phát trin kinh tế là: B trí lại cấu sn xuất; iều chỉnh cơ cấu
ầu xây dựng và cng c quan h sn xut xã hi ch nghĩa; sử dng và ci tạo úng n các thành
phn kinh tế; i mới cơ chế qun kinh tế, phát huy mnh m ng lc khoa hc k thut; m
rng và nâng cao hiu qu kinh tế i ngoi.
Câu 14. Phân tích nội dung của Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7/1998) về xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc?
Văn hóa nn tng tinh thn ca hi, va mc tiêu vừa ng lực thúc y s phát trin
kinh tế hi. y dng phát trin kinh tế phi nhm mục tiêu văn hóa hội công bng
công bằng văn minh con người phát trin toàn din.
Nền văn hóa mà chúng ta xây dng là nền văn hóa tiên tiến, m à bản sắc văn hóa dân tc.
Tiên tiến yêu nước và tiến b ni dung cốt lõi ý tưởng c lp dân tc ch nghĩa
hi theo ch nghĩa MLN, tư tưởng HCM, nhm mc tiêu tt c vì con người, vì hnh phúc và s
phát trin phong phú, t do, toàn din của con người trong quan h hài hòa gia cá nhân và cộng
ng, gia hi t nhiên. Bn sc dân tc bao gm nhng giá tr bn vng, nhng tinh hoa
ca cộng ng các dân tc Việt Nam ược vun p nên qua lch s hàng ngàn năm u tranh dựng
nước gi nước. Đó lòng yêu nước nng nàn, ý chí t cường dân tc, tinh thần oàn kết, ý
thc cộng ng gn kết nhân - gia ình - làng - T quc; lòng nhân ái, khoan dung, trọng
nghĩa tình, ạo lý; ức tính cn cù, sáng tạo trong lao ộng; s tinh tế trong ng x, tính
gin d trong li sống…
lOMoARcPSD|45562685
Nền văn hóa VN nền văn hóa thống nhất a dạng trong cộng ng c dân tc Vit
Nam. 54 dân tc sống trên ất nước ta ều có nhng giá tr và sắc thái văn hóa riêng nhưng bổ sung
cho nhau, làm phong phú nền văn hóa VN.
Xây dng và phát triển văn hóa là sự nghip của toàn dân do Đảng lãnh ạo, trong ó i ngũ
tri thức gi vai trò quan trng.
Văn hóa là một mt trn, y dng phát trin văn hóa 1 sự nghip cách mng lâu dài,
òi hỏi phi có ý chí cách mng và s kiên trì, thn trng. Kiên trì cuộc ấu tranh bài tr thói hư tật
xu, nâng cao tính chiến ấu, chng mi s li dụng văn hóa ể th hiện “diễn biến hòa bình”
Câu 16. sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi ý
nghĩa lịch sử và thời ại? Hãy làmtrách nhiệm của bản thân ối với việc bảo vệ thành quả
của cuộc cách mạng ó?
* Ý nghĩa:
Trong cuộc kháng chiến trường kỳ, dưới sự lãnh ạo của Đảng, toàn quân, toàn dân ta ã bảo vệ
phát triển tốt nhất các thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám; củng cố phát triển chế ộ dân
chủ nhân dân trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; mang ến niềm tin vào sức
sống và thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến. Thắng lợi của cuộc kháng chiến ưa ến việc giải
phóng hoàn toàn miền Bắc tiếp tục tiền về chính trị xã hội quan trọng ể Đảng quyết ịnh ưa miền
Bắc quá lên chnghĩa hội, y dựng, bảo vệ vững chức miền Bắc thành hậu phương lớn,
chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
* Liên hệ:
- Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao ộng; có mục ích, ộng cơ học tập úng ắn, học tập ể mai sau xây
dựng ất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.
Quan tâm ến ời sống chính trị- xã hội của ịa phương, ất nước, ồng thời. Thực hiện tốt mọi chủ
trương, chính ch của Đảng pháp luật của Nhà nước; ồng thời vận ộng mọi người xung
quanh cùng thực hiện theo úng quy ịnh của pháp luật.
Tích cực rèn luyện ạo ức, tác phong; lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội;
biết ấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các giá trị văn hoá-
ạo ức truyền thống của dân tộc.
lOMoARcPSD|45562685
Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả
năng như: tham gia bảo vệ môi trường, phòng chống tệ nạn xã hội, xoá ói giảm nghèo, chống
tiêu cực, tham nhũng, tham gia những hoạt ộng mang tính hội như hiến máu tình nguyện,
làm tình nguyện viên…
Biết phê phán, ấu tranh với những hành vi i ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 17. sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống ế quốc Mỹ xâm lược thắng lợi
có ý nghĩa lịch sử và thời ại? Hãy làm rõ trách nhiệm của bản thân ối với việc bảo vệ thành
quả của cuộc cách mạng ó?
* Ý nghĩa:
Thắng lợi vĩ ại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam ã kết thúc 21 năm chiến
ấu chống ế quốc M xâm lược, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất nước.
Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở ra kỉ
nguyên mới cho dân tộc, kỉ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ
chiến lược i lên chủ nghĩa xã hội; m tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thể và lực cho cách
mạng dân tộc Việt Nam, nâng cao uy tín của Đảngn tộc trên trường quốc tê; nâng cao
khí phách, niềm tự hào và ể những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước
Làm thất bại âm mưu thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc tiến công vào chủ nghĩa hội cách
mạng thế giới; ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa
ế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới Thứ hai.
* Liên hệ:
+ Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao ộng; mc ích, ộng học tập úng ắn, học tập ể mai sau xây
dựng ất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.
+ Gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ công dân.
+ Tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.
+ Tích cực tham gia tuyên truyền, vận ộng nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật. + Xây
dựng các mô hình sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, tham gia bảo vệ môi trường và các hoạt
ộng vì lợi ích cộng ồng.
lOMoARcPSD|45562685
+Phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, xung kích sáng tạo i ầu trong công
cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ ộc lập, giữ vững chủ quyền, an ninh quốc gia, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ, ảm nhận công việc khó khăn gian khổ sẵn sàng lên ường khi Tổ quốc cần.
+ Đấu tranh với các âm mưu, hoạt ộng gây phá hoạt ến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 18. Thế nào là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? Bản thân bạn nên làm ể góp
phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Câu 19. Hiện nay, việc ẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn
nước ta ang gặp những khó khăn gì?
+ luận và mô hình kinh tế: Mô hình công nghiệp hóa, hiện ại hóa Việt Nam vẫn còn ang trong
quá trình hoàn thiện; chưa ược cụ thể hóa thành những tiêu chí c th ca một nước công nghiệp.
Thực hiện CNH, HĐH chưa bằng thể chế của nền kinh tế thị trường, tuân theo các quy luật khách
quan của cơ chế thị trường. Chiến lược CNH, HĐH trong thời gian dài chưa xác ịnh trọng tâm,
trọng iểm cần thiết cho từng giai oạn phấn ấu. Nhiều cơ chế, chính sách còn thiếu, hoặc thiếu ồng
bộ, chưa áp ứng kịp nhu cầu phát triển của nền kinh tế. CNH, H theo yêu cầu rút ngắn”,
cũng chưa làm ược những nội dung cơ bản, ộng lực thực hiện quá trình CNH, HĐH rút
ngắn.
+Phát triển kinh tế và ngành công nghiệp: Tăng trưởng kinh tế nước ta vẫn dựa nhiều vào ầu tư
vốn và tăng trưởng tín dụng, chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu, dựa trên khoa học công
nghệ tri thức. Do ó, nền kinh tế ớc ta phát triển thiếu bền vững, chất lượng tăng trưởng
không cao.Tỷ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế, vẫn còn khoảng cách lớn ể ạt ến mức là một
nước nền kinh tế phát triển. Quá trình chuyển dịch cấu kinh tế chậm, ang ặt ra các thách
thức ối với nước ta trong việc thực hiện các mục tiêu CNH, HĐH.
Tăng trưởng của ngành công nghiệp chưa áp ứng ược yêu cầu ẩy mạnh CNH, HĐH ất nước. T
trọng óng góp của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP cả nước chưa cao, và tăng/giảm không
ổn ịnh trong các giai oạn vừa qua. Quá trình tái cấu ngành công nghiệp thực hiện còn chậm,
chưa tạo ra những thay ổi áng kể về cơ cấu công nghiệp
+ Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế: Năng lực cạnh tranh toàn cầu của nền kinh tế Việt Nam
chỉ ở mức trung bình và có vị trí tăng/giảm không ổn ịnh trong thời gian vừa qua. Đến m 2019,
lOMoARcPSD|45562685
Việt Nam ứng vị trí 67/141 nền kinh tế, tăng thêm 10 bậc so với năm 2018 vẫn còn một khoảng
cách khá xa, so với các nước ứng ầu trong khu vực ASEAN.
+ Dân số và nguồn nhân lực: Việt Nam là quốc gia có tốc ộ già hóa dân số khá nhanh so với thế
giới. Quá trình già hóa dân số nhanh sẽ khiến lực lượng lao ộng bị thu hẹp, ảnh ởng ến năng
suất lao ộng của toàn nền kinh tế, tác ộng lâu dài ến các lĩnh vực của ời sống kinh tế-hội.
Đây là một thách thức lớn, ến phát triển kinh tế Việt Nam trong tương lai gần.
+ Xuất khẩu hàng hóa: Chính sách phát triển xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn còn
nhiều hạn chế, ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững. Tăng trưởng xuất khẩu nhanh hơn tốc
tăng trưởng GDP nhưng chưa vững chắc. Độ mở của nền kinh tế qua kênh xuất khẩu khá lớn
nhưng quy mô xuất khẩu còn nhỏ; chỉ số xuất khẩu sản xuất bình quân ầu người chỉ ở mức trung
bình trên thế giới.
+ Đầu từ nước ngoài: Hiệu quả chuyển giao công nghệ từ doanh nghiệp ầu nước ngoài
Việt Nam ạt thấp. Các dự án FDI chủ yếu tập trung vào gia công, lắp ráp tỷ lệ nội ịa hóa
thấp; chưa tạo ược sự lan tỏa công nghệ từ doanh nghiệp FDI sang doanh nghiệp trong nước như
kỳ vọng. Thu hút ầu tư vào một số ngành, lĩnh vực ưu tiên từ các tập oàn lớn a quốc gia còn hạn
chế; hơn một nửa dự án FDI có quy mô dưới 1 triệu USD.
+ Quá trình ô thị hóa và phát triển hạ tầng: Quá trình ô thị hóa diễn ra vi tốc khá nhanh, nhưng
thiếu sự ồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; trình ộ, năng lực quản lý và phát triển ô
thị còn thấp so với yêu cầu. Tốc ộ y dựng cơ sở hạ tầng ở phần lớn ô thị Việt Nam ều chậm so
với phát triển kinh tế xã hội. Tình trạng phát triển ô thị hiện nay chưa áp ứng với sự ổi thay về tư
duy quản lý ô thị hóa, phát triển ô thị theo hướng CNH và HĐH.
Câu 20. Thế nào nền văn hóa Việt Nam tiên tiến m à bản sắc dân tộc? Bản thân bạn cần
làm góp phần giữ gìn, phát huy nền văn hóa ó trong bối cảnh hiện nay? Nền văn hóa
chúng ta xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. Tiên tiến yêu nước
tiến bộ mà nội Dung cốt lõi là lý tưởng ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Mình, nhằm mục tiêu tất cả con người, hạnh phúc và sự phát triển
phong phú, tự do, toàn diện của con người trong mối quan hệ hài hòa giữa cá nhân và cộng ồng,
giữa hội tự nhiên. Tiên tiến không chỉ về nội dung tưởng cả trong hình thức biểu
lOMoARcPSD|45562685
hiện, trong các phương tiện chuyển tải nội dung. Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền
vững, những tinh hoa của cộng ồng các dân tộc Việt Nam ược vun ắp nên qua lịch sử hàng ngàn
năm ấu tranh dựng nước giữ nước. Đó lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc,
tỉnh thần oàn kết, ý thức cộng ồng gắn kết nhân - gia ình - làng - Tổ quốc; lòng nhân
ái,khoan dung, trọng nghĩa tình, ạo lý; ức tính cần cù,sáng tạo trong lao ộng; sự tinh tế trong ứng
xử, tính giản dị trong lối sống... Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc
tế, tiếp thu chọn lọc văn hóa dân tộc khác. Giữ gìn bản sắc dân tộc phải i liền với chống lạc
hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán, lề thói cũ.
Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất trong a dạng của cộng ồng các dân tộc
Việt Nam. 54 dân tộc sống trên ất nước ta ều có những giá trị và bản sắc văn hóa riêng, bổ sung
cho nhau, m phong phú nền văn hóa Việt Nam. y dựng phát triển văn hóa sự nghiệp
của toàn dân do Đảng lãnh ạo, trong ó ội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. Văn hóa là một mặt
trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, òi hỏi phải có ý chí cách
mạng và sự kiên trì, thận trọng. Kiên trì cuộc ấu tranh bài trừ thói hư tật xấu, nâng cao tính chiến
ấu, chống mọi sự lợi dụng văn hóa ể thực hiện “diễn biến hòa bình”.
Mười nhiệm vụ cthể xây dựng phát triển văn hóa là: y dựng con người Việt Nam; xây
dựng môi trường văn hóa; phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật, bảo tồn phát huy các di
sản văn hóa; phát triển sự nghiệp giáo dục - ào tạo khoa học - công nghệ; phát triển i ối với
quản lý tốt hệ thống thông tin ại chúng, bảo tồn, phát huy và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu
số; chính sách văn hóa ối với tôn giáo; củng cố, xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hóa; mở rộng
hợp tác quốc tế về văn hóa. Nghquyết Trung ương 5 khóa VIII ược coi như tuyên ngôn văn hóa
của Đảng trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Từ ó, phong trào thi ua “Toàn
dân oàn kết, y dựng ời sống văn hóa” ược phát ộng rộng rãi trên cả nước, trên nhiều lĩnh vực
góp phần làm chuyển biến phong phú thêm ời sống tinh thần toàn xã hội.
*Thực tiễn:
Thực tiễn xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc ở Việt Nam vẫn còn
một số hạn chế, bất cập như: Chưa phát huy hết vai trò, tiềm năng của văn hóa óng góp vào sự
phát triển của ất nước, ở một số nơi chưa thực sự ặt văn hóa ngang bằng với kinh tế, xã hội; công
tác tổ chức thực hiện chủ trương, quan iểm phát triển văn hóa ở một số lĩnh vực, ịa phương còn
lOMoARcPSD|45562685
hạn chế, chế chính sách còn bất cập, ầu chưa tương xứng với yêu cầu phát triển, một số
thiết chế văn hóa chưa sử dụng có hiệu quả; việc thu hẹp khoảng cách hưởng thụ về văn hóa giữa
các vùng miền, ặc biệt những nơi khó khăn còn chậm. Số lượng tác phẩm văn hóa có giá trị cao
về tư tưởng, nghệ thuật chưa tương xứng với yêu cầu phát triển văn hóa, ồng thời vẫn còn không
ít tác phẩm chạy theo thị hiếu tầm thường, chất lượng thấp… *Trách nhiệm bản thân:
Hiện nay, trước những biến ộng của tình hình thế giới khu vực ang tác ộng mạnh mẽ
ến ời sống văn hoá của dân tộc, một mặt, chúng ta tiếp thu chọn lọc những giá trị văn hoá
truyền thống, mặt khác, kiên quyết xoá bỏ những hủ tục, n dư, lạc hậu của truyền thống, ồng
thời chủ ộng tiếp biến các giá trị, chuẩn mực văn hóa du nhập từ bên ngoài, kiên quyết không
“nhập khẩu” văn hóa bằng mọi giá, mà chỉ chắt lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại, phê phán,
ấu tranh, xóa bỏ những cái là “phản văn hóa”, “phản giá trị”... Đặc biệt, ể n hoá tăng thêm sức
mạnh, góp phần y dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc thì mỗi nhà
trường, gia ình, nhân cần phải giữ gìn phổ biến n hóa dân tộc, ồng thời, ấu tranh chống
lại các quan iểm phản ộng, thù ịch muốn tìm cách thôn tính, ồng hóa văn hóa dân tộc.
TRƯỞNG BỘ MÔN
Phạm Thị Thu Trang
NGƯỜI BIÊN SOẠN
Phạm Thị Xuân
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD| 45562685
TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------
Hải Phòng, ngày 02 tháng 8 năm 2022
NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
NĂM HỌC 2022 - 2023
Câu 1. Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng?
Trước sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về
Trung Quốc ể triệu tập Hội nghị hợp nhất tại Hương Cảng
Hội nghị ã diễn ra từ ngày 6/1/1930 ến 7/2/1930. Tham dự Hội nghị có 2 tổ chức cộng sản:
Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Nội dung Hội Nghị
+ Hai tổ chức trên ồng ý tán thành việc hợp nhất ể thành lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam +
Thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và
Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
+ Hội nghị ịnh ra kế hoạch thống nhất trong nước và giao quyền cho các ại biểu về nước thực hiện.
Ngày 24/2/1930, Đông Dương Công sản Liên oàn gia nhập vào Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự
kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời thể hiện bước phát triển biện chứng quá trình vận ộng cách
mạng Việt Nam - sự phát triển về chất từ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ến ba tổ chức
cộng sản, ến Đảng Cộng sản Việt Nam trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và quan iểm cách
mạng của Nguyễn Ái Quốc
Câu 2. Phân tích nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng?
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa
cách mạng ể i tới xã hội công sản” lOMoARcPSD| 45562685
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ ịa cách mạng:
+ Về chính trị: ánh ổ ế quốc và phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn toàn ộc lập, lập chính
phủ công nông binh, tổ chức quân ội công nông.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu các quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của ế quốc, tịch thu toàn
bộ ruộng ất của bọn ế quốc, tịch thu toàn bộ ruộng ất của bọn ế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo
+ Về văn hoá – xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục
theo hướng công nông hoá
+ Về lực lượng cách mạng: Đảng chủ trương thu phục công nhân, nông dân và toàn thể các giai
cấp, tầng lớp yêu nước.
+ Về lãnh ạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Đảng là
ội tiên phong của giai cấp vô sản, phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho
giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng, trong khi liên lạc với các giai cấp phải rất cẩn thận,
không khi nào nhượng bộ một chút lợi ích gì của công nông mà i vào con ường thoả hiệp.
+ Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng Việt
Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị àn áp và
giai cấp vô sản trên thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp
Câu 3. Làm rõ chủ trương phát ộng tổng khởi nghĩa của Đảng năm 1945? 1.Hoàn cảnh lịch sử:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thắng lợi thuộc về phe Đồng minh, phát xít Đức ầu hàng
Đồng minh không iều kiện vào ngày 9/5/1945, phát xít Nhật gần như thất bại hoàn toàn, chính
phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực ộ. Tình thế cách mạng trực tiếp xuất hiện.
Quân ội các nước ế quốc với danh nghĩa ồng minh chuẩn bị vào Đông Dương tước vũ khí quân
Nhật. Vấn ề giành chính quyền ược ặt ra như một cuộc chạy ua nước rút với quân Đồng minh
2.Chủ trương của Đảng
Ngày 13/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào quyết
ịnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước từ tay phát xít Nhật, trước khi quân Đồng
Minh vào Đông Dương. Hội nghị cũng quyết ịnh những vấn ề quan trọng về chính sách ối nội,
ối ngoại sau khi giành chính quyền. lOMoARcPSD| 45562685
Ngày 16/8/1945, Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào, tán thành quyết ịnh tổng Khởi nghĩa của
Đảng Cộng sản Đông Dương, lập Uỷ ban dân tốc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Ngay sau Đại hội Quốc dân, Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi ồng bào cả nước: “giờ quyết ịnh vận
mệnh dân tộc ta ã ến, Toàn quốc ồng bào hãy ứng lên em sức ta mà tự giải phóng cho ta”
3.Diễn biến của tổng khởi nghĩa
Dưới sự lãnh ạo sáng suốt của Đảng, từ ngày 14 ến ngày 28/8, cuộc Tổng khởi nghĩa ã thành
công trên cả nước, chính quyền về tay nhân dân.
Ngày 30/8, vua Bảo Đại thoái vị và giao nộp ấn, kiếm, áo bào cho ại diện Chính phủ Việt Nam Lâm thời
Ngày 2/9, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Lâm thời ọc bản
tuyên ngôn ộc lập, tuyên bố với quốc dân ồng bào: Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra ời.
Câu 5. Trình bày những ặc trưng và phương hướng xây dựng xã hội XHCN của Cương
lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CNXH thông qua tại Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ VII (6/1991)?
Cương lĩnh nêu rõ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có 6 ặc trưng
cơ bản: “ Do nhân dân lao ộng làm chủ. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện ại và chế ộ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à
bản sắc dân tộc. Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá
nhân. Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. Có quan hệ hữu
nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới”.
Cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội là: Xây dựng Nhà nước xã
hội chủ nghĩa. Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa ất nước theo hướng hiện ại gắn liền
với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm. Thiết lập từng bước quan
hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp ến cao với sự a dạng về hình thức sở hữu. Phát triển nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lí của Nhà nước. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng,
văn hóa làm cho thế giới quan Mác - Leenin, tư tưởng, ạo ức Hồ Chí Minh giữ vị trí chủ ạo trong lOMoARcPSD| 45562685
ời sống tinh thần xã hội. Thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc. Thực hiện hai nhiệm vụ chiến
lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7. Trình bày những ặc iểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà
chúng ta ang xây dựng? -
Đó là nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lực lập pháp, hành pháp và tư pháp. -
Nhà nước tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo ảm cho Hiến pháp
và các ạo luật giữ vị trí tối thượng trong iều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội. -
Nhà nước tôn trọng và bảo ảm quyền con người, quyền công dân; nâng cao trách nhiệm
pháp lý giữa Nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, ồng thời tăng cường kỉ cương, kỉ luật. -
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do một Đảng duy nhất lãnh ạo , có sự giám sát
của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận.
Câu 9. Phân tích chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược của Đảng những năm 1939- 1941?
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ 1/9/1939 chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ
+ 6/1930 Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp ầu hàng Đức +22/6/1941
quân phát xít Đức tấn công Liên Xô.
- Tình hình trong nước:
+ Toàn quân Đông Dương ặt Đảng Cộng Sản Đông Dương ra khỏi vòng pháp luật, giải tán các
hội hữu ái, nghiệp oàn và tịch oàn thu tài sản của các tổ chức ó.
+ Thực dân Pháp thẳng tay àn áp phong trào cách mạng nhân dân, thực hiện chính sách “ kinh tế
chỉ huy” vơ vét sức người, sức của ể phục vụ ấu tranh của ế quốc. lOMoARcPSD| 45562685
+ 22/9/1940 phát xít Nhật vào Đông Dương Pháp ầu hàng Nhật và cấu kết vớt Nhật ể thống trị
nhân dân ta. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với ế quốc, phát xít Pháp-Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
Các Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11-1939); Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (11-1940);
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) ã quyết ịnh chuyển hướng chỉ ạo chiến lược như sau:
Một là, ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu. Tạm gác khẩu hiểu “ ánh ổ ịa chủ, chia ruộng
ất cho dân cày” thay bằng khẩu hiều “tịch thu ruộng ất của ế quốc và Việt gian chia cho dân cày
nghèo” chia lại ruộng ất cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
Hai là, giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Ở Việt Nam, Trung
ương Đảng quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Nam ộc lập ồng minh (Việt Minh) thu hút mọi
người dân yêu nước không phân biệt thành phần, lứa tuổi, oàn kết bên nhau ặng cứu Tổ quốc, cứu giống nòi.
Ba là, quyết ịnh phải xúc tiến ngay công tác khởi nghĩa vũ trang, coi ây là nhiệm vụ trọng tâm
của Đảng trong giai oạn hiện tại. Để khởi nghĩa vũ trang i ến thắng lợi cần phải phát triển lực
lượng cách mạng, tiến hành xây dựng căn cứ ịa cách mạng.
Hội nghị cũng chú trọng công tác ào tạo cán bộ, nâng cao năng lực tổ chức và lãnh ạo của Đảng,
ẩy mạnh công tác vận ộng quần chúng.
Câu 10. Phân tích nội dung của Chính cương Đảng Lao ộng Việt Nam thông qua tại Đại
hội II tháng 2 năm 1951?
+ Tính chất xã hội Việt Nam: Dân chủ nhân dân, một phần thuộc ịa nửa phong kiến
+ Đối tượng cách mạng Việt Nam có 2 ối tượng:
Đối tượng chính là chủ nghĩa ế quốc xâm lược cụ thể lúc này là ế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ
Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là bọn phong kiến phản ộng. + Nhiệm vụ cách mạng:
- Đánh uổi bọn ế quốc xâm lược, giành ộc lập và thống nhất thực sự cho dân tộc.
- Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng -
Phát triển chế ộ dân chủ nhân dân gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. lOMoARcPSD| 45562685
Ba nhiệm vụ ó khăng khít với nhau, song nhiệm vụ chính trước mắt là hoàn thành giải phóng dân tộc.
+ Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và các giai cấp
khác có tinh thần yêu nước.
+ Đặc iểm và triển vọng cách mạng: cách mạng Việt Nam hiện nay là một cách mạng dân
tộc, dân chủ, nhân dân. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhất ịnh sẽ ưa Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Giai cấp lãnh ạo và mục tiêu cách mạng: “ Người lãnh ạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Đảng lao ộng Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng Việt Nam. Mục ích
của Đảng là phát triển chế ộ dân chủ nhân dân, tiến lên chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, ể
thực hiện tự do, hạnh phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và tất cả các dân tộc a số, thiểu số ở Việt Nam.
+ Quan hệ quốc tế: Việt Nam ứng về phe hòa bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp ỡ của các
nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới, của Trung Quốc, Liên Xô, thực hiện oàn kết Việt-
Trung-Xô và oàn kết Việt-Miên-Lào.
Câu 12. Phân tích ường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi cả nước của Hội
nghị Trung ương lần thứ 11 (3/1965), lần thứ 12 (12/1965)?
Đảng ã triệu tập Hội nghị Trung ương lần thứ 11( tháng 3-1965) và lần thứ 12 ( tháng 12-1965)
ể tập trung ánh giá tình hình và ề ra ường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả nước:
+ Về nhận ịnh tình hình và chủ trương chiến lược: Trung ương Đảng cho rằng cuộc "Chiến
tranh cục bộ" mà Mỹ ang tiến hành ở miền Nam vẫn là một cuộc chiến tranh xâm lược thực dân
mới, buộc phải thực thi trong thế thua, thế thất bại và bị ộng, cho nên nó chứa ựng ầy mâu thuẫn
về chiến lược. Từ sự phân tích và nhận ịnh ó, Trung ương Đảng ta quyết ịnh phát ộng cuộc kháng
chiến chống Mỹ,cứu nước trong toàn quốc,coi chống Mỹ,cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của
cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
+ Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Nêu cao khẩu hiệu “ Quyết tâm ánh giặc Mỹ xâm lược”,
“ kiên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ế quốc Mỹ trong bất kì tình huống nào, ể bảo
vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà”. lOMoARcPSD| 45562685
+ Phương châm chỉ ạo chiến lược: Tiếp tục và ẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến
tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc , thực hiện kháng chiến lâu dài , dựa vào sức mình là chính,
càng ánh càng mạnh và cố gắng ến mức ộ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền ể mở những
cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết ịnh.
+ Tư tưởng chỉ ạo và phương châm ấu tranh ở miền Nam: Giữ vững và phát triển thể
tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. “Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp ấu
tranh quân sự với ấu tranh chính trị, triệt ể thực hiện 3 mũi giáp công”, ánh ịch trên cả ba vùng
chiến lược. Trong giai oạn này, ấu tranh quân sự có tác dụng quyết ịnh trực tiếp và giữ một vị
trí ngày càng quan trọng.
+ Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế, tiến hành cuộc
chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của ế quốc Mỹ ể bảo vệ vững chắc miền Bắc
xã hội chủ nghĩa, ộng viên sức người sức của ở mức cao nhất ể chi viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam.
+ Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Trong cuộc chiến tranh chốn
Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn . Khẩu
hiệu chung của cả nhân dân cả nước lúc này là “ Tất cả ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
Câu 13. Phân tích ường lối ổi mới toàn diện của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986)? -
Đại hội ã nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật, ánh giá thành tựu,
nghiêm túc kiểm iểm, chỉ rõ những sai lầm, khuyết iểm của Đảng trong thời kì 1975-1986. Từ ó,
rút ra bốn bài học quý báu:
+ Một là, trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “ lấy dân làm gốc”.
+ Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
+ Ba là, phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới. + Bốn là, chăm
lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. lOMoARcPSD| 45562685 -
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên
là: Sản xuất ủ tiêu dùng và có tích lũy; bước ầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí, trong ó ặc biệt
chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu, coi ó là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa trong chặng ường ầu của thời kì quá ộ.
Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa thường xuyên với hình thức, bước i thích hợp, làm cho quan
hệ sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển. Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, giải quyết
cho những vấn ề cấp bách về phân phối, lưu thông. Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết
thực, có hiệu quả các chính sách xã hội. Bảo ảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh. -
Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản xuất; iều chỉnh cơ cấu
ầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; sử dụng và cải tạo úng ắn các thành
phần kinh tế; ổi mới cơ chế quản lí kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học kỹ thuật; mở
rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
Câu 14. Phân tích nội dung của Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7/1998) về xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là ộng lực thúc ẩy sự phát triển
kinh tế xã hội. Xây dựng và phát triển kinh tế phải nhằm mục tiêu văn hóa vì xã hội công bằng
công bằng văn minh con người phát triển toàn diện.
Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc văn hóa dân tộc.
Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là ý tưởng ộc lập dân tộc mà chủ nghĩa xã
hội theo chủ nghĩa MLN, tư tưởng HCM, nhằm mục tiêu tất cả vì con người, vì hạnh phúc và sự
phát triển phong phú, tự do, toàn diện của con người trong quan hệ hài hòa giữa cá nhân và cộng
ồng, giữa xã hội và tự nhiên. Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa
của cộng ồng các dân tộc Việt Nam ược vun ắp nên qua lịch sử hàng ngàn năm ấu tranh dựng
nước và giữ nước. Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần oàn kết, ý
thức cộng ồng gắn kết cá nhân - gia ình - làng xã - Tổ quốc; lòng nhân ái, khoan dung, trọng
nghĩa tình, ạo lý; ức tính cần cù, sáng tạo trong lao ộng; sự tinh tế trong ứng xử, tính
giản dị trong lối sống… lOMoARcPSD| 45562685
Nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhất mà a dạng trong cộng ồng các dân tộc Việt
Nam. 54 dân tộc sống trên ất nước ta ều có những giá trị và sắc thái văn hóa riêng nhưng bổ sung
cho nhau, làm phong phú nền văn hóa VN.
Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh ạo, trong ó ội ngũ
tri thức giữ vai trò quan trọng.
Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là 1 sự nghiệp cách mạng lâu dài,
òi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng. Kiên trì cuộc ấu tranh bài trừ thói hư tật
xấu, nâng cao tính chiến ấu, chống mọi sự lợi dụng văn hóa ể thể hiện “diễn biến hòa bình”
Câu 16. Vì sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là thắng lợi có ý
nghĩa lịch sử và thời ại? Hãy làm rõ trách nhiệm của bản thân ối với việc bảo vệ thành quả
của cuộc cách mạng ó? * Ý nghĩa:
Trong cuộc kháng chiến trường kỳ, dưới sự lãnh ạo của Đảng, toàn quân, toàn dân ta ã bảo vệ
và phát triển tốt nhất các thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám; củng cố phát triển chế ộ dân
chủ nhân dân trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; mang ến niềm tin vào sức
sống và thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến. Thắng lợi của cuộc kháng chiến ưa ến việc giải
phóng hoàn toàn miền Bắc tiếp tục tiền ề về chính trị xã hội quan trọng ể Đảng quyết ịnh ưa miền
Bắc quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng, bảo vệ vững chức miền Bắc thành hậu phương lớn,
chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam. * Liên hệ:
- Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao ộng; có mục ích, ộng cơ học tập úng ắn, học tập ể mai sau xây
dựng ất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.
– Quan tâm ến ời sống chính trị- xã hội của ịa phương, ất nước, ồng thời. Thực hiện tốt mọi chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; ồng thời vận ộng mọi người xung
quanh cùng thực hiện theo úng quy ịnh của pháp luật.
– Tích cực rèn luyện ạo ức, tác phong; lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội;
biết ấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các giá trị văn hoá-
ạo ức truyền thống của dân tộc. lOMoARcPSD| 45562685
– Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả
năng như: tham gia bảo vệ môi trường, phòng chống tệ nạn xã hội, xoá ói giảm nghèo, chống
tiêu cực, tham nhũng, tham gia những hoạt ộng mang tính xã hội như hiến máu tình nguyện, làm tình nguyện viên…
– Biết phê phán, ấu tranh với những hành vi i ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 17. Vì sao nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống ế quốc Mỹ xâm lược là thắng lợi
có ý nghĩa lịch sử và thời ại? Hãy làm rõ trách nhiệm của bản thân ối với việc bảo vệ thành
quả của cuộc cách mạng ó? * Ý nghĩa:
Thắng lợi vĩ ại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam ã kết thúc 21 năm chiến
ấu chống ế quốc Mỹ xâm lược, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất nước.
Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở ra kỉ
nguyên mới cho dân tộc, kỉ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ
chiến lược i lên chủ nghĩa xã hội; làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thể và lực cho cách
mạng và dân tộc Việt Nam, nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tê; nâng cao
khí phách, niềm tự hào và ể những kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước
Làm thất bại âm mưu và thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc tiến công vào chủ nghĩa xã hội và cách
mạng thế giới; ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa
ế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới Thứ hai. * Liên hệ:
+ Chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao ộng; có mục ích, ộng cơ học tập úng ắn, học tập ể mai sau xây
dựng ất nước, hiểu học tập tốt là yêu nước.
+ Gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ công dân.
+ Tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.
+ Tích cực tham gia tuyên truyền, vận ộng nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật. + Xây
dựng các mô hình sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, tham gia bảo vệ môi trường và các hoạt
ộng vì lợi ích cộng ồng. lOMoARcPSD| 45562685
+Phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, xung kích sáng tạo i ầu trong công
cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ ộc lập, giữ vững chủ quyền, an ninh quốc gia, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ, ảm nhận công việc khó khăn gian khổ sẵn sàng lên ường khi Tổ quốc cần.
+ Đấu tranh với các âm mưu, hoạt ộng gây phá hoạt ến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 18. Thế nào là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? Bản thân bạn nên làm gì ể góp
phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Câu 19. Hiện nay, việc ẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn ở
nước ta ang gặp những khó khăn gì?
+ Lý luận và mô hình kinh tế: Mô hình công nghiệp hóa, hiện ại hóa Việt Nam vẫn còn ang trong
quá trình hoàn thiện; chưa ược cụ thể hóa thành những tiêu chí cụ thể của một nước công nghiệp.
Thực hiện CNH, HĐH chưa bằng thể chế của nền kinh tế thị trường, tuân theo các quy luật khách
quan của cơ chế thị trường. Chiến lược CNH, HĐH trong thời gian dài chưa xác ịnh rõ trọng tâm,
trọng iểm cần thiết cho từng giai oạn phấn ấu. Nhiều cơ chế, chính sách còn thiếu, hoặc thiếu ồng
bộ, chưa áp ứng kịp nhu cầu phát triển của nền kinh tế. CNH, HĐH theo yêu cầu “rút ngắn”,
cũng chưa làm rõ ược những nội dung cơ bản, và ộng lực ể thực hiện quá trình CNH, HĐH rút ngắn.
+Phát triển kinh tế và ngành công nghiệp: Tăng trưởng kinh tế nước ta vẫn dựa nhiều vào ầu tư
vốn và tăng trưởng tín dụng, chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu, dựa trên khoa học công
nghệ và tri thức. Do ó, nền kinh tế nước ta phát triển thiếu bền vững, chất lượng tăng trưởng
không cao.Tỷ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế, vẫn còn khoảng cách lớn ể ạt ến mức là một
nước có nền kinh tế phát triển. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, ang ặt ra các thách
thức ối với nước ta trong việc thực hiện các mục tiêu CNH, HĐH.
Tăng trưởng của ngành công nghiệp chưa áp ứng ược yêu cầu ẩy mạnh CNH, HĐH ất nước. Tỷ
trọng óng góp của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP cả nước chưa cao, và tăng/giảm không
ổn ịnh trong các giai oạn vừa qua. Quá trình tái cơ cấu ngành công nghiệp thực hiện còn chậm,
chưa tạo ra những thay ổi áng kể về cơ cấu công nghiệp
+ Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế: Năng lực cạnh tranh toàn cầu của nền kinh tế Việt Nam
chỉ ở mức trung bình và có vị trí tăng/giảm không ổn ịnh trong thời gian vừa qua. Đến năm 2019, lOMoARcPSD| 45562685
Việt Nam ứng vị trí 67/141 nền kinh tế, tăng thêm 10 bậc so với năm 2018 và vẫn còn một khoảng
cách khá xa, so với các nước ứng ầu trong khu vực ASEAN.
+ Dân số và nguồn nhân lực: Việt Nam là quốc gia có tốc ộ già hóa dân số khá nhanh so với thế
giới. Quá trình già hóa dân số nhanh sẽ khiến lực lượng lao ộng bị thu hẹp, ảnh hưởng ến năng
suất lao ộng của toàn nền kinh tế, và tác ộng lâu dài ến các lĩnh vực của ời sống kinh tế-xã hội.
Đây là một thách thức lớn, ến phát triển kinh tế Việt Nam trong tương lai gần.
+ Xuất khẩu hàng hóa: Chính sách phát triển xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn còn
nhiều hạn chế, ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững. Tăng trưởng xuất khẩu nhanh hơn tốc ộ
tăng trưởng GDP nhưng chưa vững chắc. Độ mở của nền kinh tế qua kênh xuất khẩu khá lớn
nhưng quy mô xuất khẩu còn nhỏ; chỉ số xuất khẩu sản xuất bình quân ầu người chỉ ở mức trung bình trên thế giới.
+ Đầu tư từ nước ngoài: Hiệu quả chuyển giao công nghệ từ doanh nghiệp ầu tư nước ngoài ở
Việt Nam ạt thấp. Các dự án FDI chủ yếu tập trung vào gia công, lắp ráp và có tỷ lệ nội ịa hóa
thấp; chưa tạo ược sự lan tỏa công nghệ từ doanh nghiệp FDI sang doanh nghiệp trong nước như
kỳ vọng. Thu hút ầu tư vào một số ngành, lĩnh vực ưu tiên từ các tập oàn lớn a quốc gia còn hạn
chế; hơn một nửa dự án FDI có quy mô dưới 1 triệu USD.
+ Quá trình ô thị hóa và phát triển hạ tầng: Quá trình ô thị hóa diễn ra với tốc ộ khá nhanh, nhưng
thiếu sự ồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; trình ộ, năng lực quản lý và phát triển ô
thị còn thấp so với yêu cầu. Tốc ộ xây dựng cơ sở hạ tầng ở phần lớn ô thị Việt Nam ều chậm so
với phát triển kinh tế xã hội. Tình trạng phát triển ô thị hiện nay chưa áp ứng với sự ổi thay về tư
duy quản lý ô thị hóa, phát triển ô thị theo hướng CNH và HĐH.
Câu 20. Thế nào là nền văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc? Bản thân bạn cần
làm gì ể góp phần giữ gìn, phát huy nền văn hóa ó trong bối cảnh hiện nay? Nền văn hóa
mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. Tiên tiến là yêu nước và
tiến bộ mà nội Dung cốt lõi là lý tưởng ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Mình, nhằm mục tiêu tất cả vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển
phong phú, tự do, toàn diện của con người trong mối quan hệ hài hòa giữa cá nhân và cộng ồng,
giữa xã hội và tự nhiên. Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu lOMoARcPSD| 45562685
hiện, trong các phương tiện chuyển tải nội dung. Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền
vững, những tinh hoa của cộng ồng các dân tộc Việt Nam ược vun ắp nên qua lịch sử hàng ngàn
năm ấu tranh dựng nước và giữ nước. Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc,
tỉnh thần oàn kết, ý thức cộng ồng gắn kết cá nhân - gia ình - làng xã - Tổ quốc; lòng nhân
ái,khoan dung, trọng nghĩa tình, ạo lý; ức tính cần cù,sáng tạo trong lao ộng; sự tinh tế trong ứng
xử, tính giản dị trong lối sống... Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc
tế, tiếp thu có chọn lọc văn hóa dân tộc khác. Giữ gìn bản sắc dân tộc phải i liền với chống lạc
hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán, lề thói cũ.
Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất trong a dạng của cộng ồng các dân tộc
Việt Nam. 54 dân tộc sống trên ất nước ta ều có những giá trị và bản sắc văn hóa riêng, bổ sung
cho nhau, làm phong phú nền văn hóa Việt Nam. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp
của toàn dân do Đảng lãnh ạo, trong ó ội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. Văn hóa là một mặt
trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, òi hỏi phải có ý chí cách
mạng và sự kiên trì, thận trọng. Kiên trì cuộc ấu tranh bài trừ thói hư tật xấu, nâng cao tính chiến
ấu, chống mọi sự lợi dụng văn hóa ể thực hiện “diễn biến hòa bình”.
Mười nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hóa là: Xây dựng con người Việt Nam; xây
dựng môi trường văn hóa; phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật, bảo tồn và phát huy các di
sản văn hóa; phát triển sự nghiệp giáo dục - ào tạo và khoa học - công nghệ; phát triển i ối với
quản lý tốt hệ thống thông tin ại chúng, bảo tồn, phát huy và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu
số; chính sách văn hóa ối với tôn giáo; củng cố, xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hóa; mở rộng
hợp tác quốc tế về văn hóa. Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII ược coi như tuyên ngôn văn hóa
của Đảng trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Từ ó, phong trào thi ua “Toàn
dân oàn kết, xây dựng ời sống văn hóa” ược phát ộng rộng rãi trên cả nước, trên nhiều lĩnh vực
góp phần làm chuyển biến phong phú thêm ời sống tinh thần toàn xã hội. *Thực tiễn:
Thực tiễn xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc ở Việt Nam vẫn còn
một số hạn chế, bất cập như: Chưa phát huy hết vai trò, tiềm năng của văn hóa óng góp vào sự
phát triển của ất nước, ở một số nơi chưa thực sự ặt văn hóa ngang bằng với kinh tế, xã hội; công
tác tổ chức thực hiện chủ trương, quan iểm phát triển văn hóa ở một số lĩnh vực, ịa phương còn lOMoARcPSD| 45562685
hạn chế, cơ chế chính sách còn bất cập, ầu tư chưa tương xứng với yêu cầu phát triển, một số
thiết chế văn hóa chưa sử dụng có hiệu quả; việc thu hẹp khoảng cách hưởng thụ về văn hóa giữa
các vùng miền, ặc biệt những nơi khó khăn còn chậm. Số lượng tác phẩm văn hóa có giá trị cao
về tư tưởng, nghệ thuật chưa tương xứng với yêu cầu phát triển văn hóa, ồng thời vẫn còn không
ít tác phẩm chạy theo thị hiếu tầm thường, chất lượng thấp… *Trách nhiệm bản thân:
Hiện nay, trước những biến ộng của tình hình thế giới và khu vực ang tác ộng mạnh mẽ
ến ời sống văn hoá của dân tộc, một mặt, chúng ta tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hoá
truyền thống, mặt khác, kiên quyết xoá bỏ những hủ tục, tàn dư, lạc hậu của truyền thống, ồng
thời chủ ộng tiếp biến các giá trị, chuẩn mực văn hóa du nhập từ bên ngoài, kiên quyết không
“nhập khẩu” văn hóa bằng mọi giá, mà chỉ chắt lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại, phê phán,
ấu tranh, xóa bỏ những cái là “phản văn hóa”, “phản giá trị”... Đặc biệt, ể văn hoá tăng thêm sức
mạnh, góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc thì mỗi nhà
trường, gia ình, cá nhân cần phải giữ gìn và phổ biến văn hóa dân tộc, ồng thời, ấu tranh chống
lại các quan iểm phản ộng, thù ịch muốn tìm cách thôn tính, ồng hóa văn hóa dân tộc. TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI BIÊN SOẠN Phạm Thị Thu Trang Phạm Thị Xuân