Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Lao động - Xã Hội

Hệ thống câu hỏi - Các câu hỏi cơ bản môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Lao động - Xã Hộivới những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
13 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Lao động - Xã Hội

Hệ thống câu hỏi - Các câu hỏi cơ bản môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Lao động - Xã Hộivới những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

178 89 lượt tải Tải xuống
HỆ THỐNG CÂU HỎI
CÂU 1:Lựa chọn phương án đúng nhất:
1.Một trong những nguyên tắc đầu tư phát triển của Nhà nước gồm:
A. Hỗ trợ cho những dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn trực tiếp
B. Hỗ trợ cho những dự án kinh tế có khả năng thu hồi vốn trực tiếp
C. Hỗ trợ cho những dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn gián tiếp thuộc một số
ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có hiệu quả kinh tế- xã hội
D. Hỗ trợ cho những dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc một số
ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có hiệu quả kinh tế- xã hội
bảo đảm hoàn trả được vốn vay
1. Trước khi quyết định đầu tư thì dự án vay vốn đầu tư hoặc bảo lãnh tín dụng
phải được:
A. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án cho vay
B. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án trả nợ vốn vay
C. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay
D. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án đầu tư
1. Các dự án phát triển là:
A. Dự án trực tiếp tạo ra các sản phẩm chiến lược
B. Dự án thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các ngàng, vùng
C. Dự án thúc đẩy quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế hoặc cơ cấu thu nhập của nhiều
bộ phận dân cư
D. Dự án trực tiếp tạo ra các sản phẩm chiến lược, thúc đẩy sự phát triển kinh tế
của các ngàng, vùng; thúc đẩy quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế hoặc cơ cấu thu
nhập của nhiều bộ phận dân cư
1. Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư:
A. Chỉ việc dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm tài
sản, vật chất
B. Chỉ việc dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm tài
sản trí tuệ
C. Chỉ việc dùng vốn trong tương lai để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm
tài sản, vật chất và tài sản trí tuệ vì mục tiêu phát triển
D. Chỉ việc dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm tài
sản hoặc tạo ra những tài sản vật chất và tài sản trí tuệ vì mục tiêu phát triển
1.Một trong những đặc điểm chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển là:
A. Quy mô tiền vốn, vật tư nhỏ
B. Quy mô lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư nhỏ
C. lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển vừaQuy mô tiền vốn, vật tư
D. Quy mô tiền vốn, vật tư lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển
thường rất lớn
1. Một trong những đặc điểm chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển là:
A. Thời gian đầu tư thường là ngắn
B. Thời gian đầu tư kéo dài
C. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư ngắn
D. Rủi ro đầu tư nhỏ
2. Dự án phát triển là những dự án lớn có đặc điểm:
A. Khuyến khích xuất khẩu
B. Khuyến khích nhập khẩu
C. Phát triển nông thôn
D. Khuyến khích xuất khẩu, thay thế nhập khẩu
2. Dự án phát triển nhằm tới mục tiêu:
A. Hiệu quả tài chính
B. Hiệu quả xã hội
C. Lớn nhất là Lợi nhuận
D. Hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội
2. Chủ đầu tư của dự án phát triển tài chính thường là:
A. Doanh nghiệp lớn
B. Cá thể có khối tài sản lớn
C. Cơ quan nhà nước
D. Nhà nước ( hoặc các cơ quan phát triển)
2. Dự án phát triển thường được nhận hỗ trợ:
A. Trực tiếp từ Ngân hàng thương mại
B. Trực tiếp từ Doanh nghiệp lớn
C. Trực tiếp từ Nhà nước như được Ngân sách cấp vốn, vay ưu đãi
D.Trực tiếp từ nước ngoài
2. Sản phẩm của dự án phát triển áp dụng:
A. Giá thấp hơn rất nhiều so với thị trường
B. Giá cao hơn rất nhiều so với thị trường
C. Giá độc quyền (có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường) để đảm bảo dự án
có lãi
D. Giá độc quyền (có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường) để doanh nghiệp
sử dụng sản phẩm của dự án có chi phí đầu vào vừa
2. Chu trình của dự án phát triển có:
A. 1 giai đoạn
B. 2 giai đoạn
C. 3 giai đoạn
D. 4 giai đoạn
3. Trong chu trình của dự án phát triển, thực hiện đầu tư là giai đoạn:
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
3. Trong chu trình của dự án phát triển, Vận hành kết quả đầu tư là giai đoạn:
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
3. Vốn của dự án phát triển đến từ:
A. Nguồn vốn vay
B. Vốn chủ sở hữu
C. Nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu
D. Nguồn viện trợ
3. Nguồn ngân sách cho dự án phát triển gồm:
A. Chi ngân sách cho đầu tư phát triển
B. Huy động vốn qua phát hành trái phiếu Chính phủ
C. Chi ngân sách cho đầu tư phát triển và huy động vốn qua phát hành trái phiếu
Chính phủ
D. Chi ngân sách cho đầu tư phát triển và huy động vốn thông qua ngân hàng
thương mại
3. Để đáp ứng mục tiêu tài trợ cho dự án phát triển, các Ngân hàng phát triển cần
nỗ lực huy động các nguồn vốn:
A. Ngắn hạn
B. Trung hạn
C. Dài hạn
D. Trung và dài hạn
3. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là:
A. Rất khó điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển ít mục tiêu
C. Chủ đầu tư thường đưa ra dự toán cao
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là do:
A. Rất dễ điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển nhiều mục tiêu
C. Chủ đầu tư thường đưa ra dự toán cao
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là:
A. Rất dễ điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển ít mục tiêu
C. Phụ thuộc lớn vào nhiều dự án khác
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là:
A. Rất dễ điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển ít mục tiêu
C. Ngân sách sai lệch
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Ngân hàng phát triển là tổ chức tín dụng:
A. Hoạt động chủ yếu là tài trợ ngắn hạn cho các dự án phát triển
B. Hoạt động chủ yếu là tài trợ trung hạn cho các dự án phát triển
C. Hoạt động chủ yếu là tài trợ dài hạn cho các dự án phát triển
D. Hoạt động chủ yếu là tài trợ trung hạn và dài hạn cho các dự án phát triển
4. Một trong những lý do chủ yếu hình thành Ngân hàng phát triển là:
A. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn ngắn hạn cho phát triển kinh tế
B. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn trung cho phát triển kinh tế thông qua
tài trợ các dự án phát triển
C. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn dài hạn cho phát triển kinh tế thông qua
tài trợ các dự án phát triển
D. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn trung và dài hạn cho phát triển kinh tế
thông qua tài trợ các dự án phát triển
4. Một trong những lý do chủ yếu hình thành Ngân hàng phát triển là:
A. Cần một tổ chức thực hiện dưới hình thức đi vay hộ cho các dự án phát triển
B. Cần một tổ chức thực hiện dưới hình thức trả lãi vay hộ cho các dự án phát triển
C. Cần một tổ chức thực hiện tài trợ dưới hình thức cấp tín dụng cho các dự án
phát triển
D. Cần một tổ chức thực hiện bảo lãnh các khoản vay cho các dự án phát triển
5. Ngân hàng phát triển là ngân hàng:
A. Thuộc sở hữu một cá thể
B. Thuộc sở hữu của Doanh nghiệp
C. Thuộc sở hữu của các cá thể giàu có
D. Thuộc sở hữu của Chính phủ
5. Ngân hàng phát triển huy động vốn từ các nguồn chính là:
A. Vốn chủ sở hữu
B. Vốn nợ
C. Nguồn viện trợ và đầu tư của nước ngoài
D. Vốn chủ sở hữu và Vốn nợ
5. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng phát triển chủ yếu có nguồn gốc từ:
A. Doanh nghiệp lớn
B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
C. Các khoản viện trợ từ nước ngoài
D. Chính phủ
5. Hoạt động huy động tiền gửi từ dân cư, dự án và các tổ chức của Ngân hàng
phát triển chủ yếu tập trung vào:
A. Tiền gửi ngắn hạn
B. Tiền gửi trung hạn
C. Tiền gửi trung và dài hạn
D. Ngoại tệ
5. Các dự án phát triển mà ngân hàng phát triển cho vay bao gồm:
A. Dự án do ngân hàng khai thác, tìm kiếm trên thị trường
B. Dự án được chỉ định trước của Chính phủ
C. Dự án được chỉ định từ các quốc gia khác
D. Dự án do ngân hàng khai thác, tìm kiếm trên thị trường và các dự án được chỉ
định trước của Chính phủ
5. Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Ngân hàng phát
triển là:
A. Mục tiêu và phương thức hoạt động của ngân hàng
B. Các dự án mà ngân hàng không tài trợ
C. Chính sách đầu tư
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
6. Phân tích tài chính dự án:
A. Là một quá trình kiểm tra lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía cạnh tài
chính của dự án
B. Là một quá trình đánh giá lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía cạnh tài
chính của dự án
C. Là một quá trình kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía
cạnh tài chính của dự án
D. Là một quá trình kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía
cạnh tài chính để xác định hiệu quả tài chính của dự án
6. Trong quá trình phân tích tài chính dự án, để xác định lượng vốn lưu động ban
đầu cần dự trữ có thể dung công thức:
A. Vốn lưu động ban đầu = TSLĐ – Nợ ngắn hạn
B. Vốn lưu động ban đầu = TSLĐ – Nợ dài hạn
C. Vốn lưu động ban đầu = TSLĐ – Nợ trung hạn
D. Vốn lưu động ban đầu = Doanh thu x Tỷ lệ dự trữ
6. Khi phân tích tài chính dự án thì doanh thu được tính hàng năm và bao gồm các
khoản phát sinh từ việc vận hành TSCĐ được đầu tư bởi dự án gồm:
A. Doanh thu từ sản phẩm chính; doanh thu từ sản phẩm phụ
B. Doanh thu từ sản phẩm chính và dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
C. Dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
D. Doanh thu từ sản phẩm chính; doanh thu từ sản phẩm phụ; Dịch vụ cung cấp
cho bên ngoài
6. Dòng tiền của dự án là:
A. Dòng tiền hàng ngày phát sinh trực tiếp từ thực hiện dự án
B. Phần chênh lệch giữa tiền của doanh nghiệp sẵn có với tiền đi vay
C. Dòng tiền phát sinh trực tiếp từ thực hiện dự án
D. Phần chênh lệch trong dòng tiền của doanh nghiệp trong giai đoạn mà dự án
được thực hiện so với lúc không thực hiện dự án
6. Thẩm định dự án là:
A. Quá trình kiểm tra toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính khả thi và
hiệu quả của dự án.
B. Quá trình rà soát toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính khả thi và
hiệu quả của dự án.
C. Quá trình kiểm tra toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính khả thi và
hiệu quả của dự án, là căn cứ để ra quyết định đầu tư vào dự án đó.
D. Quá trình kiểm tra, rà soát toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính
khả thi và hiệu quả của dự án, là căn cứ để ra quyết định đầu tư vào dự án đó.
6. Lãi suất cho vay của Ngân hàng phát triển thường:
A. Thấp hơn lãi suất đi vay trên thị trường
B. Cao hơn lãi suất cho vay trên thị trường
C. Bằng lãi suất cho vay trên thị trường
D. Thấp hơn lãi suất cho vay trên thị trường
6. Một trong những phương thức tài trợ dự án của Ngân hàng phát triển là:
A. Ngân hàng phát triển tài trợ thông qua Ngân hàng thương mại
B. Ngân hàng phát triển cho vay một phần nhu cầu vốn tín dụng
C. Ngân hàng phát triển bảo lãnh để dự án phát hành trái phiếu ngắn hạn trên thị
trường trong nước
D. Ngân hàng phát triển bảo lãnh để dự án phát hành trái phiếu trung hạn trên thị
trường quốc tế
CÂU 2: Nhận định đúng/ sai, có giải thích
1. Nguồn vốn huy động từ Chính Phủ và các tổ chức tài chính nước ngoài phù hợp
với các Dự án phát triển.--> ĐÚNG, giải thích…..
2. Dự án phát triển chỉ nhằm mục tiêu xã hội SAI, giải thích…
3. Chính chn dụng ưu đãi của Ngân hàng pt triển luôn đi kèm với cnh sách hạn
chế tín dng ĐÚNG, giải thích…
4. Ngân hàng phát triển hạn chế các ưu đãi trong cấp tín dụng sẽ hạn chế được rủi
ro ĐÚNG, giải thích....
5. Thông thường, Ngân hàng phát triển cho vay với lãi suất thấp hơn lãi suất cho
vay của các ngân hàng thương mại ĐÚNG, giải thích...
6. Vì dự án phát triển nhằm mục tiêu thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của quốc
gia nên hoạt động thẩm định của Ngân hàng phát triển chỉ là hình thức SAI, giải
thích
7. Nguồn tài trợ từ ngân hàng thương mại không phù hợp với mọi dự án phát
triển ĐÚNG, giải thích…
7. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là một hình thức cấp tín dụng ĐÚNG, giải thích…
9. Ngân hàng thẩm định dự án là ngân hàng tính toán các chỉ tiêu hiệu quả của dự
án SAI, giải thích…
10. Dự án phát triển là các dự án gián tiếp tạo ra các sản phẩm chiến lược thúc đẩy
sự phát triển kinh tế các ngành.--> SAI, giải thích…
11. Một trong những lý do hình thành Ngân hàng phát triển là: Cần có một tổ chức
dứng ra huy động vốn ngắn hạn và trung hạn để tài trợ cho phát triển kinh tế thông
qua tài trợ cho các dự án phát triển.--> SAI, giải thích…
12. Trong hoạt động Bảo lãnh của ngân hàng phát triển, nếu đến hạn thanh toán mà
bên đi vay không trả nợ hoặc trả không đủ nợ thì Ngân hàng phát triển sẽ trả nợ
thay cho bên đi vay.--> ĐÚNG, giải thích…
13. Ngân hàng phát triển không huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
trên thị trường tài chính trong và ngoài nước.--> SAI, giải thích…
14. Vốn tài trợ của Ngân hàng phát triển đối với các Dự án phát triển chỉ chiểm tỷ
trọng nhỏ đáo ứng nhu cầu vốn của dự án.--> SAI, giải thích…
15. Để san sẻ rủi ro cho các ngân hàng, Ngân hàng phát triển tổ chức đồng tài trợ
các dự án lớn với tư cách là ngân hàng đầu mối ĐÚNG, giải thích…
CÂU 3 ( 4 ĐIỂM): Bài tập
Bài 1. Công ty Z có 5 cơ hội đầu tư độc lập nhưng chỉ có 350 triệu đồng để đầu tư.
Công ty dùng phương pháp thời gian hoàn vốn để lựa chọn với thời gian hoàn vốn
tiêu chuẩn là 4 năm. Dòng tiền sau thuế của dự án như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Dự án 1 2 3 4 5
| 1/13

Preview text:

HỆ THỐNG CÂU HỎI
CÂU 1:Lựa chọn phương án đúng nhất:
1.Một trong những nguyên tắc đầu tư phát triển của Nhà nước gồm:
A. Hỗ trợ cho những dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn trực tiếp
B. Hỗ trợ cho những dự án kinh tế có khả năng thu hồi vốn trực tiếp
C. Hỗ trợ cho những dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn gián tiếp thuộc một số
ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có hiệu quả kinh tế- xã hội
D. Hỗ trợ cho những dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc một số
ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có hiệu quả kinh tế- xã hội
bảo đảm hoàn trả được vốn vay
1. Trước khi quyết định đầu tư thì dự án vay vốn đầu tư hoặc bảo lãnh tín dụng phải được:
A. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án cho vay
B. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án trả nợ vốn vay
C. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay
D. Quỹ hỗ trợ thẩm định phương án đầu tư
1. Các dự án phát triển là:
A. Dự án trực tiếp tạo ra các sản phẩm chiến lược
B. Dự án thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các ngàng, vùng
C. Dự án thúc đẩy quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế hoặc cơ cấu thu nhập của nhiều bộ phận dân cư
D. Dự án trực tiếp tạo ra các sản phẩm chiến lược, thúc đẩy sự phát triển kinh tế
của các ngàng, vùng; thúc đẩy quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế hoặc cơ cấu thu
nhập của nhiều bộ phận dân cư
1. Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư:
A. Chỉ việc dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm tài sản, vật chất
B. Chỉ việc dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm tài sản trí tuệ
C. Chỉ việc dùng vốn trong tương lai để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm
tài sản, vật chất và tài sản trí tuệ vì mục tiêu phát triển
D. Chỉ việc dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm tài
sản hoặc tạo ra những tài sản vật chất và tài sản trí tuệ vì mục tiêu phát triển
1.Một trong những đặc điểm chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển là:
A. Quy mô tiền vốn, vật tư nhỏ
B. Quy mô lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư nhỏ C.
lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển vừa
Quy mô tiền vốn, vật tư
D. Quy mô tiền vốn, vật tư lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển thường rất lớn
1. Một trong những đặc điểm chủ yếu của hoạt động đầu tư phát triển là:
A. Thời gian đầu tư thường là ngắn
B. Thời gian đầu tư kéo dài
C. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư ngắn D. Rủi ro đầu tư nhỏ
2. Dự án phát triển là những dự án lớn có đặc điểm:
A. Khuyến khích xuất khẩu
B. Khuyến khích nhập khẩu C. Phát triển nông thôn
D. Khuyến khích xuất khẩu, thay thế nhập khẩu
2. Dự án phát triển nhằm tới mục tiêu: A. Hiệu quả tài chính B. Hiệu quả xã hội
C. Lớn nhất là Lợi nhuận
D. Hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội
2. Chủ đầu tư của dự án phát triển tài chính thường là: A. Doanh nghiệp lớn
B. Cá thể có khối tài sản lớn C. Cơ quan nhà nước
D. Nhà nước ( hoặc các cơ quan phát triển)
2. Dự án phát triển thường được nhận hỗ trợ:
A. Trực tiếp từ Ngân hàng thương mại
B. Trực tiếp từ Doanh nghiệp lớn
C. Trực tiếp từ Nhà nước như được Ngân sách cấp vốn, vay ưu đãi
D.Trực tiếp từ nước ngoài
2. Sản phẩm của dự án phát triển áp dụng:
A. Giá thấp hơn rất nhiều so với thị trường
B. Giá cao hơn rất nhiều so với thị trường
C. Giá độc quyền (có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường) để đảm bảo dự án có lãi
D. Giá độc quyền (có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường) để doanh nghiệp
sử dụng sản phẩm của dự án có chi phí đầu vào vừa
2. Chu trình của dự án phát triển có: A. 1 giai đoạn B. 2 giai đoạn C. 3 giai đoạn D. 4 giai đoạn
3. Trong chu trình của dự án phát triển, thực hiện đầu tư là giai đoạn: A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư
3. Trong chu trình của dự án phát triển, Vận hành kết quả đầu tư là giai đoạn: A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư
3. Vốn của dự án phát triển đến từ: A. Nguồn vốn vay B. Vốn chủ sở hữu
C. Nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu D. Nguồn viện trợ
3. Nguồn ngân sách cho dự án phát triển gồm:
A. Chi ngân sách cho đầu tư phát triển
B. Huy động vốn qua phát hành trái phiếu Chính phủ
C. Chi ngân sách cho đầu tư phát triển và huy động vốn qua phát hành trái phiếu Chính phủ
D. Chi ngân sách cho đầu tư phát triển và huy động vốn thông qua ngân hàng thương mại
3. Để đáp ứng mục tiêu tài trợ cho dự án phát triển, các Ngân hàng phát triển cần
nỗ lực huy động các nguồn vốn: A. Ngắn hạn B. Trung hạn C. Dài hạn D. Trung và dài hạn
3. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là:
A. Rất khó điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển ít mục tiêu
C. Chủ đầu tư thường đưa ra dự toán cao
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là do:
A. Rất dễ điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển nhiều mục tiêu
C. Chủ đầu tư thường đưa ra dự toán cao
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là:
A. Rất dễ điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển ít mục tiêu
C. Phụ thuộc lớn vào nhiều dự án khác
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Một trong những rủi ro của dự án phát triển là:
A. Rất dễ điều chỉnh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh
B. Dự án phát triển ít mục tiêu C. Ngân sách sai lệch
D. Dự án phát triển thường được xây dựng trên điều kiện có sẵn
4. Ngân hàng phát triển là tổ chức tín dụng:
A. Hoạt động chủ yếu là tài trợ ngắn hạn cho các dự án phát triển
B. Hoạt động chủ yếu là tài trợ trung hạn cho các dự án phát triển
C. Hoạt động chủ yếu là tài trợ dài hạn cho các dự án phát triển
D. Hoạt động chủ yếu là tài trợ trung hạn và dài hạn cho các dự án phát triển
4. Một trong những lý do chủ yếu hình thành Ngân hàng phát triển là:
A. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn ngắn hạn cho phát triển kinh tế
B. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn trung cho phát triển kinh tế thông qua
tài trợ các dự án phát triển
C. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn dài hạn cho phát triển kinh tế thông qua
tài trợ các dự án phát triển
D. Cần một tổ chức đứng ra huy động vốn trung và dài hạn cho phát triển kinh tế
thông qua tài trợ các dự án phát triển
4. Một trong những lý do chủ yếu hình thành Ngân hàng phát triển là:
A. Cần một tổ chức thực hiện dưới hình thức đi vay hộ cho các dự án phát triển
B. Cần một tổ chức thực hiện dưới hình thức trả lãi vay hộ cho các dự án phát triển
C. Cần một tổ chức thực hiện tài trợ dưới hình thức cấp tín dụng cho các dự án phát triển
D. Cần một tổ chức thực hiện bảo lãnh các khoản vay cho các dự án phát triển
5. Ngân hàng phát triển là ngân hàng:
A. Thuộc sở hữu một cá thể
B. Thuộc sở hữu của Doanh nghiệp
C. Thuộc sở hữu của các cá thể giàu có
D. Thuộc sở hữu của Chính phủ
5. Ngân hàng phát triển huy động vốn từ các nguồn chính là: A. Vốn chủ sở hữu B. Vốn nợ
C. Nguồn viện trợ và đầu tư của nước ngoài
D. Vốn chủ sở hữu và Vốn nợ
5. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng phát triển chủ yếu có nguồn gốc từ: A. Doanh nghiệp lớn
B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
C. Các khoản viện trợ từ nước ngoài D. Chính phủ
5. Hoạt động huy động tiền gửi từ dân cư, dự án và các tổ chức của Ngân hàng
phát triển chủ yếu tập trung vào: A. Tiền gửi ngắn hạn B. Tiền gửi trung hạn
C. Tiền gửi trung và dài hạn D. Ngoại tệ
5. Các dự án phát triển mà ngân hàng phát triển cho vay bao gồm:
A. Dự án do ngân hàng khai thác, tìm kiếm trên thị trường
B. Dự án được chỉ định trước của Chính phủ
C. Dự án được chỉ định từ các quốc gia khác
D. Dự án do ngân hàng khai thác, tìm kiếm trên thị trường và các dự án được chỉ
định trước của Chính phủ
5. Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Ngân hàng phát triển là:
A. Mục tiêu và phương thức hoạt động của ngân hàng
B. Các dự án mà ngân hàng không tài trợ C. Chính sách đầu tư
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
6. Phân tích tài chính dự án:
A. Là một quá trình kiểm tra lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía cạnh tài chính của dự án
B. Là một quá trình đánh giá lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía cạnh tài chính của dự án
C. Là một quá trình kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía
cạnh tài chính của dự án
D. Là một quá trình kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ các nội dung liên quan đến khía
cạnh tài chính để xác định hiệu quả tài chính của dự án
6. Trong quá trình phân tích tài chính dự án, để xác định lượng vốn lưu động ban
đầu cần dự trữ có thể dung công thức:
A. Vốn lưu động ban đầu = TSLĐ – Nợ ngắn hạn
B. Vốn lưu động ban đầu = TSLĐ – Nợ dài hạn
C. Vốn lưu động ban đầu = TSLĐ – Nợ trung hạn
D. Vốn lưu động ban đầu = Doanh thu x Tỷ lệ dự trữ
6. Khi phân tích tài chính dự án thì doanh thu được tính hàng năm và bao gồm các
khoản phát sinh từ việc vận hành TSCĐ được đầu tư bởi dự án gồm:
A. Doanh thu từ sản phẩm chính; doanh thu từ sản phẩm phụ
B. Doanh thu từ sản phẩm chính và dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
C. Dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
D. Doanh thu từ sản phẩm chính; doanh thu từ sản phẩm phụ; Dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
6. Dòng tiền của dự án là:
A. Dòng tiền hàng ngày phát sinh trực tiếp từ thực hiện dự án
B. Phần chênh lệch giữa tiền của doanh nghiệp sẵn có với tiền đi vay
C. Dòng tiền phát sinh trực tiếp từ thực hiện dự án
D. Phần chênh lệch trong dòng tiền của doanh nghiệp trong giai đoạn mà dự án
được thực hiện so với lúc không thực hiện dự án
6. Thẩm định dự án là:
A. Quá trình kiểm tra toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án.
B. Quá trình rà soát toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án.
C. Quá trình kiểm tra toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính khả thi và
hiệu quả của dự án, là căn cứ để ra quyết định đầu tư vào dự án đó.
D. Quá trình kiểm tra, rà soát toàn bộ các nội dung của dự án nhằm đánh giá tính
khả thi và hiệu quả của dự án, là căn cứ để ra quyết định đầu tư vào dự án đó.
6. Lãi suất cho vay của Ngân hàng phát triển thường:
A. Thấp hơn lãi suất đi vay trên thị trường
B. Cao hơn lãi suất cho vay trên thị trường
C. Bằng lãi suất cho vay trên thị trường
D. Thấp hơn lãi suất cho vay trên thị trường
6. Một trong những phương thức tài trợ dự án của Ngân hàng phát triển là:
A. Ngân hàng phát triển tài trợ thông qua Ngân hàng thương mại
B. Ngân hàng phát triển cho vay một phần nhu cầu vốn tín dụng
C. Ngân hàng phát triển bảo lãnh để dự án phát hành trái phiếu ngắn hạn trên thị trường trong nước
D. Ngân hàng phát triển bảo lãnh để dự án phát hành trái phiếu trung hạn trên thị trường quốc tế
CÂU 2: Nhận định đúng/ sai, có giải thích
1. Nguồn vốn huy động từ Chính Phủ và các tổ chức tài chính nước ngoài phù hợp
với các Dự án phát triển.--> ĐÚNG, giải thích…..
2. Dự án phát triển chỉ nhằm mục tiêu xã hội SAI, giải thích…
3. Chính sách tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển luôn đi kèm với chính sách hạn
chế tín dụng ĐÚNG, giải thích…
4. Ngân hàng phát triển hạn chế các ưu đãi trong cấp tín dụng sẽ hạn chế được rủi ro ĐÚNG, giải thích....
5. Thông thường, Ngân hàng phát triển cho vay với lãi suất thấp hơn lãi suất cho
vay của các ngân hàng thương mại ĐÚNG, giải thích...
6. Vì dự án phát triển nhằm mục tiêu thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của quốc
gia nên hoạt động thẩm định của Ngân hàng phát triển chỉ là hình thức SAI, giải thích
7. Nguồn tài trợ từ ngân hàng thương mại không phù hợp với mọi dự án phát
triển ĐÚNG, giải thích…
7. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là một hình thức cấp tín dụng ĐÚNG, giải thích…
9. Ngân hàng thẩm định dự án là ngân hàng tính toán các chỉ tiêu hiệu quả của dự án SAI, giải thích…
10. Dự án phát triển là các dự án gián tiếp tạo ra các sản phẩm chiến lược thúc đẩy
sự phát triển kinh tế các ngành.--> SAI, giải thích…
11. Một trong những lý do hình thành Ngân hàng phát triển là: Cần có một tổ chức
dứng ra huy động vốn ngắn hạn và trung hạn để tài trợ cho phát triển kinh tế thông
qua tài trợ cho các dự án phát triển.--> SAI, giải thích…
12. Trong hoạt động Bảo lãnh của ngân hàng phát triển, nếu đến hạn thanh toán mà
bên đi vay không trả nợ hoặc trả không đủ nợ thì Ngân hàng phát triển sẽ trả nợ
thay cho bên đi vay.--> ĐÚNG, giải thích…
13. Ngân hàng phát triển không huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
trên thị trường tài chính trong và ngoài nước.--> SAI, giải thích…
14. Vốn tài trợ của Ngân hàng phát triển đối với các Dự án phát triển chỉ chiểm tỷ
trọng nhỏ đáo ứng nhu cầu vốn của dự án.--> SAI, giải thích…
15. Để san sẻ rủi ro cho các ngân hàng, Ngân hàng phát triển tổ chức đồng tài trợ
các dự án lớn với tư cách là ngân hàng đầu mối ĐÚNG, giải thích…
CÂU 3 ( 4 ĐIỂM): Bài tập
Bài 1. Công ty Z có 5 cơ hội đầu tư độc lập nhưng chỉ có 350 triệu đồng để đầu tư.
Công ty dùng phương pháp thời gian hoàn vốn để lựa chọn với thời gian hoàn vốn
tiêu chuẩn là 4 năm. Dòng tiền sau thuế của dự án như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng Dự án 1 2 3 4 5