Nghe và tóm tắt ý chính của bài nói | Soạn văn 7 Cánh diều

Giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Nghe và tóm tắt ý chính của bài nói, thuộc sách Cánh diều, tập 2. Mời các bạn học sinh lớp 7 tham khảo để nắm rõ nội dung chi tiết được chúng tôi giới thiệu ngay sau đây.

Soạn văn 7: Son bài Nghe và tóm tt ý chính ca bài nói
1. Định hướng
a. Khi nghe ngưi khc trnh by, đ nm đưc ni dung thông tin, cn bit tm
tt chnh ca bi ni. Cng ging như bn tm tt mt văn bn vit, bn tm
tt mt bi ni c th c đ di khc nhau, nhưng cn nêu li đưc nhng
chnh ca bi ni y.
b. Mun tm tt  chnh ca bi ni, cn:
- Tp trung lng nghe ni dung ca bi ni.
- Ghi li cc chnh ca bi ni theo h thng: ln, nh, cc bng chng
hay v d minh ha
- Ty theo yêu cu v đ di ca bn tm tt đ la chn cc chnh ca bi
ni v trnh by bn tm tt cho ph hp.
2. Thc hành
Bài tp: Nghe bn thuyết trình v nội dung văn bản “Ghe xung Nam Bộ” đã
hc và ghi li các ý chính ca bài thuyết minh đó.
a. Chun b
Xem li văn bn Ghe xung Nam B trong phn Đc hiu văn bn
Chú hưng dn trong các mc Định hưng đ nm đưc cách m tt ý
chính khi nghe.
b. Thc hành nghe và ghi li các ý chính
- Tp trung nghe bài thuyt trình v ni dung văn bn Ghe xung Nam B
- Ghi li cc  chnh m ngưi ni đã trnh by dưi dng dàn ý: Ví d:
M đu ngưi nói nêu ý gì?
Ni dung chnh m ngưi nói nêu lên v ghe xung Nam B là gì?
Kt thúc, ngưi nói nêu ni dung gì?
- Nhn xét nhng ưu đim, hn ch v ni dung, cách thuyt trnh v thi đ
ca ngưi nói.
c. Kim tra và chnh sa
- Kim tra li các ni dung đã nghe v ghi đưc:
Ni dung thông tin nghe đã đ chưa? Điu gì cn hi li ngưi nói?
Ni dung thông tin có theo mt dàn ý rõ ràng không?
Đã ghi li nhn xét v cách trình bày ca ngưi ni chưa?
- Chú ý các li khi nghe cn khc phc.
* Hướng dn:
Ghe, xung Nam B rt phong phú v đa dng vi nhiu kiu loi, tên gi khác
nhau.
(1)S đa dng ca các loi xung
- Các loi ph bin như xuồng ba lá, xuồng năm l, tam bn, xung v gòn,
xuồng đc mc, xung my…
Xung ba lá: dài trung bình 4m, rng 1m, sc ch t 4 - 6 ngưi.
Xung tam bn: c 4 bơi chèo, dng đ chuyên ch nh.
Xung v gòn: kch thưc nh, kt cu đơn gin, kiu ng gn nh, ch
yu đ đi li, chuyên chở, trao đổi, buôn bán.
Xuồng đc mc (ghe n): do ngưi Khmer m bng cách ch dc thân
cây tht nt, khoét rng rut hoc mua xuồng đc mc thân g sao, sn
Campuchia và Lào.
Xung máy gn máy n chân vịt như xuồng my đuôi tôm: l loi
phương tin rt “cơ đng”, phổ bin vng sông nưc.
(2) S đa dng ca các loi ghe v đc đim ca tng loi
- Ghe dng đ vn chuyn hng ha thưng nhng chic ghe c kch thưc
ln, sc ch nặng, đi đưc đưng dài.
Ghe bu: mi v li nhn, bng phình to, ti trng tương đi ln, chy
bum (t 1 đn 3 buồm), lưt sóng tt v đi nhanh, c nhiu chèo đ đi
sông v đi bin di ngy, thưng dng đi đưng bin.
Ghe lng (hay ghe bn lng): loi ghe ln, đu mi di, c mui che mưa
nng, lòng ghe đưc ngăn thnh tng khoang nh đ cha các loi hàng
hóa khác nhau. Loi ghe này dùng vn chuyn hàng ha đi dc b bin.
Ghe chài: to ch đưc nhiu nht, mui rt kiên c, gm nhiu mnh
g ghép li, có hai tng.
Ghe co tôm: đu mi di v kh phng, bánh lái gp bên hông, dáng
nh. Loi ghe ny thưng dng co tôm vo ban đêm.
Ghe ngo: loi ghe nhiu màu sc ca dân tc Khơme, thưng dùng trong
bơi đua trong cc l hi. Ghe làm bng cây sao, dài 10m tr lên. Ghe không
mui, đu mi chm hình rng, rn, phng, lân hoặc voi, sư tử, ó bin.
Ghe hu: dành cho cai tng, tri ph, tri huyn. Ban đêm ghe thp sng đ
báo hiu cho bit là ghe ca quan.
- Ngoài ra, mỗi địa phương cng c nhng loi ghe phù hp vi điu kin
sông nưc và nhu cu sn xut, đi li trong vùng. Mt s loi ghe có ting như:
Ghe câu Phú Quc (Kiên Giang): bum, 5 cp chèo, dng đ đnh
bt thu sn.
Ghe ca Bà Ra: chuyên ch thu sn
Ghe i rng Phưc Hi (Long Đt, Ra- Vng Tu) dng đnh bt
thu sn.
Ghe Cửa Đi: dng đnh bt trên bin, chuyên ch hng ha đi bin hoc
trên các con sông ln.
(3) Giá tr, ý nghĩa ca các loi ghe, xung Nam B
- Ghe xung Nam B va mt loi phương tin giao thông cùng hu
hiu, va n cha bên trong nhng giá tr văn ha vô cng đc đo.
- sau y khoa hc thut phát trin thì ghe, xung vn gi v trí quan
trng mnh đt này.
| 1/3

Preview text:

Soạn văn 7: Soạn bài Nghe và tóm tắt ý chính của bài nói 1. Định hướng
a. Khi nghe người khác trình bày, để nắm được nội dung thông tin, cần biết tóm
tắt ý chính của bài nói. Cũng giống như bản tóm tắt một văn bản viết, bản tóm
tắt một bài nói có thể có độ dài khác nhau, nhưng cần nêu lại được những ý
chính của bài nói ấy.
b. Muốn tóm tắt ý chính của bài nói, cần:
- Tập trung lắng nghe nội dung của bài nói.
- Ghi lại các ý chính của bài nói theo hệ thống: ý lớn, ý nhỏ, các bằng chứng hay ví dụ minh họa…
- Tùy theo yêu cầu về độ dài của bản tóm tắt để lựa chọn các ý chính của bài
nói và trình bày bản tóm tắt cho phù hợp. 2. Thực hành
Bài tập: Nghe bạn thuyết trình về nội dung văn bản “Ghe xuồng Nam Bộ” đã
học và ghi lại các ý chính của bài thuyết minh đó. a. Chuẩn bị 
Xem lại văn bản Ghe xuồng Nam Bộ trong phần Đọc hiểu văn bản 
Chú ý hướng dẫn trong các mục Định hướng để nắm được cách tóm tắt ý chính khi nghe.
b. Thực hành nghe và ghi lại các ý chính
- Tập trung nghe bài thuyết trình về nội dung văn bản Ghe xuồng Nam Bộ
- Ghi lại các ý chính mà người nói đã trình bày dưới dạng dàn ý: Ví dụ: 
Mở đầu người nói nêu ý gì? 
Nội dung chính mà người nói nêu lên về ghe xuồng Nam Bộ là gì? 
Kết thúc, người nói nêu nội dung gì?
- Nhận xét những ưu điểm, hạn chế về nội dung, cách thuyết trình và thái độ của người nói.
c. Kiểm tra và chỉnh sửa
- Kiểm tra lại các nội dung đã nghe và ghi được: 
Nội dung thông tin nghe đã đủ chưa? Điều gì cần hỏi lại người nói? 
Nội dung thông tin có theo một dàn ý rõ ràng không? 
Đã ghi lại nhận xét về cách trình bày của người nói chưa?
- Chú ý các lỗi khi nghe cần khắc phục. * Hướng dẫn:
Ghe, xuồng Nam Bộ rất phong phú và đa dạng với nhiều kiểu loại, tên gọi khác nhau.
(1)Sự đa dạng của các loại xuồng
- Các loại phổ biến như xuồng ba lá, xuồng năm lá, tam bản, xuồng vỏ gòn,
xuồng độc mộc, xuồng máy… 
Xuồng ba lá: dài trung bình 4m, rộng 1m, sức chở từ 4 - 6 người. 
Xuồng tam bản: có 4 bơi chèo, dùng để chuyên chở nhẹ. 
Xuồng vỏ gòn: kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản, kiểu dáng gọn nhẹ, chủ
yếu để đi lại, chuyên chở, trao đổi, buôn bán. 
Xuồng độc mộc (ghe lườn): do người Khmer làm bằng cách chẻ dọc thân
cây thốt nốt, khoét rỗng ruột hoặc mua xuồng độc mộc thân gỗ sao, sến ở Campuchia và Lào. 
Xuồng máy gắn máy nổ và chân vịt như xuồng máy đuôi tôm: là loại
phương tiện rất “cơ động”, phổ biến ở vùng sông nước.
(2) Sự đa dạng của các loại ghe và đặc điểm của từng loại
- Ghe dùng để vận chuyển hàng hóa thường là những chiếc ghe có kích thước
lớn, sức chở nặng, đi được đường dài. 
Ghe bầu: mũi và lái nhọn, bụng phình to, có tải trọng tương đối lớn, chạy
buồm (từ 1 đến 3 buồm), lướt sóng tốt và đi nhanh, có nhiều chèo để đi
sông và đi biển dài ngày, thường dùng đi đường biển. 
Ghe lồng (hay ghe bản lồng): loại ghe lớn, đầu mũi dài, có mui che mưa
nắng, lòng ghe được ngăn thành từng khoang nhỏ để chứa các loại hàng
hóa khác nhau. Loại ghe này dùng vận chuyển hàng hóa đi dọc bờ biển. 
Ghe chài: to và chở được nhiều nhất, có mui rất kiên cố, gồm nhiều mảnh
gỗ ghép lại, có hai tầng. 
Ghe cào tôm: đầu mũi dài và khá phẳng, có bánh lái gặp bên hông, dáng
nhỏ. Loại ghe này thường dùng cào tôm vào ban đêm. 
Ghe ngo: loại ghe nhiều màu sắc của dân tộc Khơme, thường dùng trong
bơi đua trong các lễ hội. Ghe làm bằng cây sao, dài 10m trở lên. Ghe không
mui, ở đầu mũi chạm hình rồng, rắn, phụng, lân hoặc voi, sư tử, ó biển. 
Ghe hầu: dành cho cai tổng, tri phủ, tri huyện. Ban đêm ghe thắp sáng để
báo hiệu cho biết là ghe của quan.
- Ngoài ra, ở mỗi địa phương cũng có những loại ghe phù hợp với điều kiện
sông nước và nhu cầu sản xuất, đi lại trong vùng. Một số loại ghe có tiếng như: 
Ghe câu Phú Quốc (Kiên Giang): có buồm, có 5 cặp chèo, dùng để đánh bắt thuỷ sản. 
Ghe cửa Bà Rịa: chuyên chở thuỷ sản 
Ghe lưới rùng Phước Hải (Long Đất, Bà Rịa- Vũng Tàu) dùng đánh bắt thuỷ sản. 
Ghe Cửa Đại: dùng đánh bắt trên biển, chuyên chở hàng hóa đi biển hoặc trên các con sông lớn.
(3) Giá trị, ý nghĩa của các loại ghe, xuồng ở Nam Bộ
- Ghe xuồng ở Nam Bộ vừa là một loại phương tiện giao thông vô cùng hữu
hiệu, vừa ẩn chứa bên trong những giá trị văn hóa vô cùng độc đáo.
- Dù sau này khoa học kĩ thuật phát triển thì ghe, xuồng vẫn giữ vị trí quan
trọng ở mảnh đất này.