Nghiên cứu Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Nghiên cứu Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
68 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nghiên cứu Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Nghiên cứu Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

47 24 lượt tải Tải xuống
B TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠ ỌC TÀI CHÍNH –I H MARKETING
KHOA MARKETING
NHÓM: 11
L 2111101075603 P HC PH N:
BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 1
NGHIÊN CỨ HÀNH VI MUA HÀNG NGẪU V U HNG CA GII TR TI
TP.HCM KHI MUA HÀNG TRỰ ẾN TRÊN CÁC SÀN GIAO DỊC TUY CH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
Thành phố Chí Minh – H 2020
ii
B TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠ ỌC TÀI CHÍNH –I H MARKETING
KHOA MARKETING
NHÓM: 11
L 2111101075603 P HC PH N:
BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 1
NGHIÊN CỨ HÀNH VI MUA HÀNG NGẪU V U HNG CA GII TR TI
TP.HCM KHI MUA HÀNG TRỰ ẾN TRÊN CÁC SÀN GIAO DỊC TUY CH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
Thành phố Chí Minh – H 2020
Trưởng nhóm:
Bùi Phúc Phú
ĐT:
0393769248
Email:
phucphuak02@gmail.com
Nghiên cứu Marketing 1
i
CỘNG HÒA XÃ HỘ NGHĨA VIỆI CH T NAM
Độ c L p T Do H ạnh Phúc
BIÊN BẢ C ĐN HỌP ĐÁNH GIÁ MỨ C HOÀN THÀNH CÔNG VIỆ
NHÓM: 11
1. i gian: Th 21h00 ngày 10/12/2021
2. c tuy n Hình thức: Tr ế
3. 04 Thành viên có mặt:
4. ng m Thành viên vắ ặt/Lý do: Không
5. ng): Ch trì cuộc họp (Nhóm trưở Bùi Phúc Phú
6. p: Nguy n Th n Thư ký cuộc h Hi
7. c th ng nh ng h Kết qu đánh giá đượ ất và tổ ợp như sau:
H và tên
MSSV
S n tho i Điệ
Mức độ
hoàn thành
công việc
(%)
tên
Bùi Phúc Phú
2021008323
0393769248
100%
Phú
Nguy Hin Th n
2021003884
0374007432
100%
Hin
Nguyn H p Th ồng Điệ
2021008251
0355455245
100%
Điệp
Nguyn Th Hoài Thao
2021008341
0354954159
100%
Thao
Bui họp đánh giá kết thúc vào lúc: phút cùng ngày.22 gi 30
Thư ký Nhóm trưở (Ký và ghi rõ họ tên) ng (Ký và ghi rõ họ tên)
Hin Phú
Nguyn Th n Hi Bùi Phúc Phú
Nghiên cứu Marketing 1
ii
NHẬN XÉT CỦ ẢNG VIÊNA GI
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nghiên cứu Marketing 1
iii
DANH M C T T T T VI
AT: Thái độ đố i vi sn phm
MHNHQTH: Mua s m ng u h ng qua truy ền hình
MSQTH: Mua s m qua truy ền hình
PA: Hoạt động khuyến mãi
PE: Giá trị c n m nh
PP: Hin th s n ph m
PRP: Perceived Risk with Product/Service
PRT: Perceived Risk in the Context of Online Transaction
RG: Nhóm tham khảo
SE: Dch v h tr
SP: Sn ph m
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
TMĐT: Thương mại đin t
TP. HCM: Thành phố Chí Minh H
TPR: Theory of Perceived Risk
TRA: Lý thuyết hành độ ợp lýng h
UR: Động cơ mua hàng ngu hng
WQ: Ch ng trang web ất lượ
Nghiên cứu Marketing 1
iv
DANH M C B NG
B ng 2- i ro n s n ph ......................................... 11 1: Phân loại r liên quan đế m dch v
B ng 2- ...................................................................................... 15 2: Các đề tài liên quan
B ng 2- thuy u ............................................................................ 23 3: Các giả ết nghiên cứ
B ng 2- u ............................................................ 25 4: Thang đo các khái niệm nghiên cứ
B ng 3-1: B u .................................................................... 29 ảng các giai đoạn nghiên cứ
B ng 3- d u ................................................................................................ 34 2: Mô tả li
B ng 3- ........................................................................ 36 3: Phân loại d liệu theo nhóm
B ng 3- ........................................... 38 4: Thang đo chính thức qua nghiên cứu định tính
Nghiên cứu Marketing 1
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1: Mô hình chấ ận công nghệp nh TAM .................................... 13(David, 1989)
Hình 2 hình chấp nhận thương mại điện tử E-2: -CAM (Joongho Ahn, Jinsoo Park,
Dongwon Lee, 2001) ..................................................................................................... 14
Hình 2-3: ...................................... 15Mô hình S – O R (Mehrabian & Russel’s, 1974)
Hình 2-4: Mô hình nghiên cứu đề xut ......................................................................... 25
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 30
Nghiên cứu Marketing 1
vi
M C L C
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ................................................................................ ii
DANH M C T VIT TT ...................................................................................... iii
DANH M C B NG ..................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................... v
MC LC ..................................................................................................................... vi
L ............................................................................................................. viii I CẢM ƠN
CHƯƠNG 1: GII THIU .......................................................................................... 1
1.1. ...................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài
1.2. M h u ............................................................................... 2 ục tiêu và câu ỏi nghiên cứ
1.2.1. M u.............................................................................................. 2 ục tiêu nghiên cứ
1.2.2. u ............................................................................................... 3 Câu hỏi nghiên c
1.3. ng c u ......................................................... 3 Đố i tư nghiên ứu và phạm vi nghiên cứ
1.4. c u .......................................................................................... 4 Phương pháp nghiên
1.5. u ............................................................................. 4 Ý nghĩa và đóng góp nghiên cứ
1.6. K ............................................................................................................ 5 ết cấu đề tài
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C U ...................... 5
2.1. ni m u ........................................................................................ 5 Các khái nghiên cứ
2.1.1. ....................................................................... 5 Khái niệm hành vi người tiêu dùng
2.1.2. m n t .............................................................................. 6 Khái niệm thương i đi
2.1.3. m mua s n ............................................................................. 6 Khái niệ m trc tuyế
2.1.4. M h gi n t c tuy n ............................... 7 ối liên ữa thương mại điệ và mua sắm tr ế
2.2. thuy t ............................................................................ 7 Các lý ế liên quan đến đề tài
2.2.1. thuy t u h ng ............................................................................. 7 ế mua hàng ngẫ
2.2.2. thuy t nh n th i ro TPR .......................................................................... 11 ế c r
2.2.3. p nh (TAM) ............................................................... 12 Mô hình ch ận công nghệ
2.2.4. p nh n t c Mô hình chấ ận thương mại điệ ủa tác giả Joongho Ahn et al. 2001 (mô
hình E-CAM) ................................................................................................................ 14
2.2.5. R .............................................................................................. 15 Mô hình S – O
Nghiên cứu Marketing 1
vii
2.3. u ...................................................................... 15 Các nghiên c liên quan đến đề tài
2.4. thuy u ................................................ 19 Các giả ết nghiên cứu và mô hình nghiên cứ
2.4.1. t u ................................................................................... 19 Các giả thuyế nghiên cứ
2.4.2. gi thuy u ...................................................................... 23 Tóm tắt các ết nghiên cứ
2.4.3. c xu t ............................................................................... 25 Mô hình nghiên ứu đề
2.5. u ...................................................................... 25 Thang đo các khái niệm nghiên cứ
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ...................................................... 29
3.1. u ............................................................................................. 29 Quy trình nghiên cứ
3.2. ........................................................................ 30 Phương pháp nghiên cứu định tính
3.2.1. M d ............................................................. 30 ục đích sử ụng nghiên cứu định tính
3.2.2. Thu nh p d ...................................................... 31 liệu trong nghiên cứu định tính
3.2.2.1 nh ......................................................... 31 Các bước tiến hành nghiên cứu đị nh
3.2.2.2 o lu ............................................................ 32 Các bước t chc bui th ận nhóm
3.2.2.3 o lu n .............................................................................. 32 Xây dựng dàn bài thả
3.2.3. u .................................................................................................. 34 Phân tích dữ li
3.2.2.1 d u ..................................................................................................... 34 Mô tả li
3.2.2.2 i d ............................................................................. 36 Phân loạ liệu theo nhóm
3.2.4. K t qu .............................................................................. 38 ế nghiên cứu định tính
3.3. ..................................................................... 42 Phương pháp nghiên cứu định lượng
3.3.1. .............................................................................. 42 Nghiên cứu định lượng sơ bộ
3.2.2.1 M ........................................................................................................... 42 ục đích
3.2.2.2 c hi n ........................................................................................... 42 Các bước th
3.3.2. c ..................................................................... 43 Nghiên cứu định lượng chính thứ
3.2.2.1 ng .......................................................................................................... 43 Đố i tư
3.2.2.2 M ........................................................................................................... 43 ục đích
3.2.2.3 c c hi n ........................................................................................... 43 Các bướ th
TÀI LIỆU THAM KHO .......................................................................................... 46
PH L C ..................................................................................................................... 49
Nghiên cứu Marketing 1
viii
L I C ẢM ƠN
Bài báo cáo đ này tổ công sứ ý thức, trách nhi các tài ng hp c, m ca tt c
thành viên trong nhóm đóng góp. Chúng em cảm ơn sự hướng dn, chia s kinh
nghi m qua t ng bu i h c c gi ủa Thị Chung ảng viên môn Nghiên cu
Marketing 1 và toàn thể th y/ cô trong trường để hoàn thành đề tài này.
T t c xin g i l c kh nh thành viên trong nhóm ời kính chúc sứ ỏe, bình an hạ
phúc đến toàn thể quý thầy cô !
Nghiên cứu Marketing 1
1
CHƯƠNG 1: GII THIU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công phát triển như hiệ phát triển vượngh n nay, s t bc ca khoa
h t y u c a m n sọc công nghệ hiện đại vai trò thiế ế ạng internet đã dẫn đế thay đổi
vượt tr i v ng mua sội đố ới xu hư m c giủa người tiêu dùng trên thế ới nói chung và tại
Việt Nam nói riêng. th nói với s phát triể ủa công nghện mnh m c thông tin
bước đà vữ ắc để hình thành nên phương thức thương mạ ới phương thứng ch i m c
mua s m, giao d t n t . K t khi xu t hi ịch trên sàn ơng mại điệ ện phương thức
thương mạ ệc đi chợ ủa con ngườ ại các chợi mi vi , mua sm c i t truyn thng dn b
thu h c bi i v i gi i tr n nay. H ng chuy n d n tẹp đặ ệt là đố hi đang có xu hướ hình
thc truyn th n t . ống sang hình thức mua hàng thông qua các kênh thương mại điệ
“Theo đánh giá củ c TMĐT và Kinh tế iai đoạ ệt Nam đã a C s, g n 2020-2021 Vi
nhiề ến tích cự thói quen mua sắu chuyn bi c t m, kinh doanh trc tuyến ca cng
đồng người tiêu dùng doanh nghiệ ốc độ tăng trưở ủa TMĐT p trong c nước, t ng c
bán lẻ năm 2020 ở ức 18%”, quy mô thị ờng TMĐT bán lẻ m trư đạt được 11,8 t USD
Việt Nam mộ ờng TMĐT năng đ ực Đông Nam t trong nhng th trư ng khu v
Á. Bên cạnh đó theo báo cáo của ЕU Viеtnаm Businеss Nеtwоrk (2018): những ngườ- i
trоng độ 18 đến 35 những người thаm giа muа sắ ực tuуến thường хuуên tui t m tr
nh t. Hi t n i t i Vi t Nam thu i t n 34. ện nay, 31% người tiêu dùng kế ộc độ tu 21 đế
H cho r ng vi c mua s m tr c tuy t trong nh ến mộ ững phương thức thương mại
thu tin tiện có thể giúp h ết ki c th i nh ng ệm đượ ời gian và công sức và cũng mang lạ
cảm giá ải mái và thích thú.c tho (Li Vi n H u Tu ệt Anh, Thị Hà, Nguyễ ấn, Lê Thị
Thu Hằng, Đỗ Quang Huy, 2020)
Đạ i d ch Covid-19 hi u vện nay cùng những yêu cầ giãn cách, phong ta, hn
chế tiếp xúc đã làm cho doanh nghi n việp và người tiêu dùng quan tâm hơn đế c mua
s n t . V i s xu t hi n cắm trên các sàn thương mại điệ ủa hàng loạt các trang web và
ng d n tụng sàn thương mại điệ trong ớc và xuyên biên giới như Shopee, Lazada,
Tiki Zalora hay d i th , t t n JD…, khách hàng có thể dàng mua sắm m đồ ạp hóa, điệ
Nghiên cứu Marketing 1
2
t ch v n ch v i mử, cho đến các dị giáo dục đặt phòng khách sạ ột thao tác click
chu t hoc nh t bững thao tác đơn giản trên thiế di động thông minh điều quan
trọng là vớ ức giá phải chăng. Bên cạnh đó khách hàng đặi m c bit gi i tr thu còn bị
hút bở đa dạ ọn, cách trình bày quảng cáo trên các sàn thương i s ng sn phm la ch
m n t t n vi u hại điệ đó dẫn đế ệc mua hàng ngẫ ứng. Có thể thấy rõ ngành thương mại
điện t i nhi ng lđang ngày càng mang lạ ều độ c cho nn kinh tế.
Nhn th y nh nh ch ững điều đó, nhóm quyết đ ọn đề tài “Nghiên cứ hành vi u v
mua hàng ngẫ ại TP.HCM khi mua hàng tr ến trên các u hng ca gii tr t c tuy
sàn giao dịch thương mại điện tử”. V c lới đề tài nghiên cứu này, thông qua vi a
chọn góc nhìn nghiên cứu hành vi mua hàng ngẫ giúp u hng ca gii tr hin nay s
tả nhậ ện được đặc điể ủa người tiêu dùng trong quá trình mua sắ n di m c m trc
tuyến c nh quan tr ng nh và mua hàng một cách ngẫu hứng, phân tích đượ ững nhân tố
hưởng đế ến và mua hàng ngẫ ủa người tiêu dùng đặn vic mua sm trc tuy u hng c c
bi git i tr.
1.2. M ục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. M ục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứ ằm xác định được hành vi mua hàng ngẫu nh u hng
ca gi i tr n t khi mua hàng trên các trang thương mại điệ như Shopee, Lazada, Tiki,
…Từ đó giúp cho người bán hàng nắm bắt được các thông tin để đưa ra chiến lược bán
hàng tố ất và phù h tình hình hiệ ại. Và giúp người làm Marketing tiết nh p vi n t p cn
khách hàng đúng đắn và kịp thi nht.
Mục tiêu cụ th:
Th nht: Phân tích và đánh giá hành vi mua hàng mang tính ngu hng ca gii
tr i TP.HCM. trên các sàn TMĐT tạ
Th hai: Xác định được các nhân t ảnh hưởng đến hành vi mua hàng ngẫu
h ng c i tr i TP.HCM. a gi trên các sàn TMĐT tạ
Nghiên cứu Marketing 1
3
Th ba: Thiết k u t ế hình nghiên cứu liên quan và đo lường các yế liên quan
đến hành vi mua hàng ngẫu hng ca gii tr ti TP.HCM.
Th tư: Đề xu c hiất các giải pháp cho các doanh nghiệp đang thự ện và phát triển
quy kinh doanh trên các sàn TMĐT nhằm mang l i cho doanh nghi p nhng hiu
bi trong vi c kinh doanh t nh u h ng c a giết ững hành vi mua hàng mang tính ngẫ i
tr hi n nay t i TP.HCM.
1.2.2. u Câu hỏi nghiên cứ
Để đạt đượ ục tiêu nghiên cứu, đề tài cầ ết làm các c m n tp trung gii quy
v : ấn đề
1) u h ng c a gi i tr t i TP. HCM hi Hành vi mua hàng mang tính ng n
nay trên các sàn giao dị ễn ra như thếch TMĐT di nào?
2) ng y u t u h ng c a gi i tr Nh ế nào liên quan đến hành vi mua hàng ngẫ
t i TP HCM hi ện nay trên các sàn giao dịch TMĐT?
3) M ng c u t i v m ng u h ng ức độ tác đ ủa các yế này đố ới hành vi mua sắ
ca gi i tr t n t dại TP. HCM trên các sàn thương mại điệ trong mùa ch
như thế nào?
4) u h ng c a gi i tr t i TP Thông qua hành vi mua hàng mang tính ng
HCM trên các sàn giao dịch TMĐT, nhữ nào các doanh ng yếu t
nghi i c c hiệp, nhà phân ph ần quan tâm khi th ện nh kinh doanh
trc tuy thu h c sến trên các kênh TMĐT để út đượ quan tâm của khách
hàng đặc bit gii tr?
1.3. Đối tượng nghiên cứ và phạm vi nghiên cứu u
Đối ợng nghiên cứu: hành vi mua hàng ngẫu hng ca gii tr ti TP.
HCM khi mua hàng trực tuyến trên các sàn giao dịch thương mại điện t.
Phm vi u nghiên cứ
Khu vực nghiên cứu: Khu vực Thành phồ Chí Minh H
Nghiên cứu Marketing 1
4
Khách thể nghiên cứ u: Những khách hàng mua sắm trên các nh giao dch
thương mại điệ có độn t tui t 18-25.
Thi gian th c hi u: ện đề tài nghiên cứ Thi gian ti u t ến hành nghiên c
2/12/2021 đến 15/12/2020.
Đối tượ ảo sát:ng kh 150 n tr t i TP. d ng sinh viên, các bạ HCM đã và đang sử
phương thứ ến thông qua các thương mạc mua sm trc tuy sàn giao dịch i điện t.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nghiên cứu này đư c thc hin da
trên sự kết hp c ng. ủa hai phương pháp: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượ
Nghiên cứu định tính: Nh ng bằm xác định thang đo, làm sở xây dự ảng câu
h ng. k a ti giai đoạn nghiên cứu định lượ trong giai đoạn này sẽ ế th các nghiên
cứu trước và xây dựng thang đo sơ bộ. Sau đó nghiên cứ ấn chuyên u thc hin phng v
sâu 1 người tiêu dùng độ ổi, đã từng hành vi mua s0 tui t 18 - 25 tu m ngu
nhiên trên sàn thương mại điệ trong 3 tháng gần đây (từ tháng 09/2021) đn t điều
chỉnh thang đo phù hợ ục tiêu nghiên cứp vi m u.
Nghiên cứu định lượng: Trong giai đoạn này sẽ ụng phương pháp điề s d u tra
b ng b i. Thu th p d u b o Google Form b ảng câu hỏ li ng cách t ảng câu hỏi, sau đó
g i link qua email, m i t 18 - 25 tu ng ạng xã hội đến 300 khách hàng có độ tu ổi, đã từ
có hành vi mua s ẫu nhiên trên sàn thương mại điệ trong 6 tháng gần đây (từm ng n t
tháng 06/2021) đối tượng nghiên cứ Sau đó tiến hành nhậ- u. p d liu thu thp
được vào phầ số ống kê, tiến hành thự ểm địn mm x liu th c hin ki nh s tin cy
của các thang đo phân tích d liu. Phn mm SPSS c s d đượ ụng làm công cụ
phân tích số ảo sát. liu kh
1.5. Ý nghĩa và đóng góp nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu thể xác định đượ ững hành vi mua hàng của ngườ c nh i
tiêu dùng trên các sàn giao dị thương mại điệ nói chung ững hành vi muach n t nh
hàng ng ủa khách hàng đặ ệt giớ nói riêng. u hng c c bi i tr hin nay ti TP.HCM
Nghiên cứu Marketing 1
5
Bên cạnh đó, cũng nhậ ết được c yế ảnh hưở liên quan tác động đế n bi u t ng, n vic
mua hàng ngẫ ghiên cứu còn góp phần giúp cho các công ty, u hng ca gii tr. N
doanh nghi n trong vi i, nh i vệp phát triể ệc kinh doanh thương mạ ất đố ới lĩnh vực
kinh doanh thương mạ HCM giúp các công ty doanh nghiệp i trc tuyến ti TP.
th n m b c nh i b t c vi c tuy n ắt đư ững hành vi nổ ủa khách hàng về ệc mua hàng trự ế
t ra nh ng ng nh ng th i gi đó đề phương ằm thúc đẩy xu hướng mua hàng đồ m
thiu nh ng h n ch c n tr vi c mua s m c ế thể ủa khách hàng thông qua các sàn
thương mại điện t.
1.6. K t c ế ấu đề tài
G ồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Các cơ sở lý thuyết liên quan và các mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
C U
2.1. Các khái niệm nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng
Theo Philip Kotler, “Hành vi của người tiêu dùng là việ nghiên cứu cách các c
nhân, nhóm tổ ụng và lo hàng hóa, d ụ, ý tưở chc la chn, mua, s d i b ch v ng
và trả ỏa mãn nhu cầu và mong muối nghiệm để th n ca họ”.
Theo David L.Loudon Albert J.Della Bitta, ành vi người tiêu dùng đượH c
định nghĩa quy trình ra quyết định hành động hành vi trong thực tin ca nhng
cá thể n, shopping, skhi nhìn nhậ d ng ho u nh ặc vô hiệ ững hàng hoá và dịch vụ”.
Theo Leon G. Schiffman Leslie Lazar Kanuk, ành vi người tiêu dùng H
hàng loạt hành vi người tiêu ện ra trong quy trình trao đng th hi i loi sn
Nghiên cứu Marketing 1
6
ph m, g u, shopping, s d i quy i b ồm có: tìm hiể ụng, nhìn nhận giả ết xử thả
m u s n ph ch v nh u c (Sangtao, 2021) ẩm và d m mục đích thoả mãn nhu yế a h ”.
2.1.2. Khái niệm thương mại điện t
Thương mại điệ mua bán sả trên các hện t (E-commerce) là sự n phm/dch v
thống internet các mạng máy tính (Rosen, 2000). Đề ập đến các hoạt độ c ng mua
bán thương mạ ễn ra trên internet, khách hàng sẽ dàng ghé thăm các trang web i di d
của người bán để đặt mua thanh toán sả ẩm, sả ẩm đó sẽn ph n ph được giao ti
người mua thông qua nhân viên giao hàng.
Đố i v i s năng đ ủa người tiêu dùng, thương mại điệng c n t tr thành cách
thức để phát triể ộng kinh doanh, ngày nay, ệp đã mở n m r nhiu doanh nghi
rộng hình kênh kinh doanh vào thị trường tiềm năng này. Mặc thị trường
Thương mại điệ ắt đầ ới hình thứ Business) vào thời điển t b u v c B2B (Business-to- m
cui nh -Customer) cững năm 1970, nhưng phân khúc B2C (Business-to ủa lại được
chú ý nhiều hơn cả. Thông qua hình thức này, người tiêu dùng nhân nhiều la
chn mua s i mua sắm hơn so vớ m truyn thống như là mua sắm qua catalog, đặt hàng
qua điệ các cửa hàng, chợ, siêu thị,... Thương mạn thoi, tivi, mua sm trc tiếp i
điệ n t đang trong giai đoạn được chú ý phát triể ật độn ti Vit Nam. M giao d ch
thành công tăng đáng k đang di ển mình trong văn hóa ứ chng t n ra mt s chuy ng
d n trong n n kinh t (Dung, 2020)ụng công nghệ phát triể ế Vit Nam.
2.1.3. m mua s m tr c tuy Khái niệ ến
Mua s m tr c tuy t trong nh c c n t ến mộ ững hình thứ ủa Thương mại đi ử, ngày
càng trở nên quan trọng trong phát triển thương mại điệ n t B2C t cui thế k XX.
Mua s m tr c tuy ch v i ti d ến được định nghĩa dị ngườ êu dùng s ụng các thiết
b n t t n giao d ch mua s m (Turban et al., 2006). Nh ng giao điệ có kế ối Internet để
d ch tr c tuy n bao g m nh ế ững hành vi như tìm kiếm thông tin, đặt hàng, thanh toán
trên Internet. Bên cạnh đó, mua sắ m quá trình thay đổi xã hội trên m trc tuyến bao g
di n r n d ch c a n n kinh t ộng hơn, thị trường đặc điểm toàn cầu hóa, sự chuy ế
Nghiên cứu Marketing 1
7
hi n nay d n t ng tri th trong cu c s ng ựa trên nề ức, thông tin, công nghệ ống thườ
ngày. (Dung, 2020)
Hành vi mua sắ ến hay còn gọi hành vi mua sắm trc tuy m qua mng internet
là quá trình mua sản phm dch v qua internet (Li & Zang, 2002)
Hành vi mua sắ ến cũng được định nghĩa hành vi của người tiêu m trc tuy
dùng trong việ ắm thông qua các cửa hàng trên mạc mua s ng internet hoc website s
d ch mua s n (Monsuwe 2004). ụng các giao dị m trc tuyế
2.1.4. M ối liên hệ giữa thương mại điệ và mua sắn t m tr c tuy ến
Pavlou Fygenson (2006) cho rằ sự liên kế ữa thương mạng, t cht ch gi i
trc tuy m tr c tuy n, d n tến và hành vi mua sắ ế ựa vào thương mại điệ người tiêu dùng
thể tìm kiếm thông tin mua sả ằng cách sử ụng công nghệ n phm b d internet.
Thương mạ ến tác động đến hành vi quyết đị ủa người tiêu i trc tuy nh mua sm c
dùng trên 2 khía cạnh:
1) t n; Các nhân tố ạo động cơ thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng trực tuyế
2) n tr mua s n. Các nhân tố làm cả người tiêu dùng từ m trc tuyế
(Pavlou & Fygenson, 2006)
2.2. Các lý thuyết liên quan đến đề tài
2.2.1. Lý thuyết mua hàng ngẫu hng
a. Mua hàng ngẫu hng
Quá trình mua hàng bắt đầ ẩm. Các nhân bắt đầu bng nhn thc v sn ph u
duy n ph ng th i h u t ệt qua các sả m mà không có ý định mua, đồ tiếp xúc với các yế
kích thích cả quy trình mua hàng của người tiêu dùng, ngườm thy mun mua. V i
tiêu dùng nhậ ức đượ ếp xúc với kích thích đi thẳng vào con n th c nhu cu khi ti
đường mua hàng, bỏ qua các giai đoạn tìm kiếm thông tin hoặc đánh giá các lự a chn
thay th d n sế. Đương nhiên, ớc đánh giá sau khi mua hàng s ẫn đế hài lòng hoặc
không hài lòng. Ngườ ứng động để ỏa mãn thú vui ci mua ngu h th a h mt
Nghiên cứu Marketing 1
8
cách khẩ ấp điều này không th được phân loạ ể. Vì n c i cho mt loi sn phm c th
v y, mua s m ng u h y trong m t s danh m c s n ph ứng thể được nhìn th ẩm như
đồ trang sc ho ặc các mặ ạp hóa.t hàng t
Trong các hình quy trình quyết định, lẽ ết đến chấ được bi p nhn rng
rãi nhất là mô hình do Engel, Kollat và Blackwell phát triển vào cuố ững năm 1960. i nh
Sau đó, hình đã trả ửa đổi. Phiên bả ủa mô hình đượi qua mt s s n mi nht c c gi
“Mô hình quy trình ra quyết đị ủa người tiêu dùng CDPM) được phát triểnh c - n vi
s a Miniard, bao g n sau: c n ghi nh đóng góp củ ồm các giai đoạ ận, tìm kiếm thông
tin, đánh giá các lự ế, mua hàng, tiêu thụ đánh giá sau tiêu dùng.a chn thay th Để
đáp ứng các ầu mà người tiêu dùng có, người tiêu dùng trải qua các giai đoạnhu c n ch
định. Theo Badgaiyan, et al. (2016), mô hình ban đầu đã không xem xét quá trình cảm
xúc do đó không giải thích hành đ ứng. Nhưng với nghiên cứng mua ngu h u ca
h c th c hi n đượ vào năm 2006, Blackwell, Miniard Engel (2006) đã định nghĩa
vi c mua ng u h t quy nh gi i quy t v i h n. Quy nh gi ứng mộ ết đị ế ấn đề có giớ ết đị i
quy t v h n ch nh, viế ấn đề ế có nghĩa là trong quá trình ra quyết đị ệc tìm kiếm thông tin
và đánh giá trước khi mua hàng b hn chế.
Rook (1987, p. 191) g ng mua ng u h ng x Khi mợi ý rằng hành độ ảy ra: t
người tiêu dùng trả thôi thúc độ ột, thường xuyên dai dẳng đểi qua mt s t ng mua mt
th p t c. S t ph gì đó ngay lậ thôi thúc mua r c tạp và có thể kích thích xung đột tình
cảm. Ngoài ra, việ ứng cũng dễ ủa bịc mua theo kiu ngu h xy ra vi hu qu c
gi m b t (trang 191) r ”. Beatty và Ferrell (1998, trang 170) đã m ộng định nghĩa của
Rook v vi t ng p tệc mua hàng theo xung động thành “việc mua hàng độ ột và ngay lậ c
không ý đị ắm trướ ặc để ặc đểnh mua s c ho mua danh mc sn phm c th ho
hoàn thành mộ ể. Hành vi xả thôi thúc mua và nó có t nhim v mua c th y ra sau khi b
xu hướ phát không nhiề ản ánh. không bao gồng t u ph m vic mua mt vt
ph m nh c t v t ph Theo nh đơn giản, mộ ẩm đơn giản đã hết hàng tại nhà”.
Cheng và cộ (2013) mua hàng ngẫ ứng không phải để ấn đềng s u h gii quyết mt v
t n t i t c ho m m t m ng nhu c trướ ặc tìm kiế ặt hàng để đáp ầu đã xác định trước;
thay vào đó nó liên quan đế ềm vui đáp ềm đam mê mua hàng.n ni ng ni
Nghiên cứu Marketing 1
9
Kollat Willet (1969) phát biể ằng, hai ý kiế trái ngượu r n c nhau v vic ti
sao l i x ho c ti ảy ra tình trạng mua ngoài kế ạch. Đây là việ ếp xúc với các kích thích tại
cửa hàng các giả thuyết v cam kết của khách hàng. Giả thuyết tiếp xúc nói rằng vì
ngườ i mua sm s d i sụng các loạ n ph u tẩm các yế kích thích khác tạ ửa hàng i c
để nhc nh h v nhu cu mua sm c a h và đưa ra một s quyết định mua hàng tại
cửa hàng trong các chương trình kh ến mãi tạ ửa hàng khiến người tiêu dùng hoc uy i c
nh n ra nh ph c v nhu c u, vi c ti ững cách khác nhau mới để ếp xúc với các kích
thích tạ ửa hàng dẫn đến hành vi mua hàng ngẫ ứng. Các tác giải c u h nhn mnh rng
trái ngượ ững gì dường như đượ à tiế học vi nh c nhiu nh p th c gi chp nhn, vic
tăng mức độ ếp xúc vớ ẩm không phải lúc nào cũng kết thúc bằ ệc tăng ti i sn ph ng vi
ế ế ờng mua hàng. Mặt khác, giả thuy t cam k t c ra rủa khách hàng chỉ ng vi c mua
hàng ngoài kế ần là do việc đo lườ ạch mua hàng không đầy đủ hoch mt ph ng kế ho .
Theo Ling và Yazdanifard (2015), có bốn đặc điểm để ải thích thêm về hành vi gi
mua bán ngẫ ứng. Hơn hết, mua hàng ngẫ ng hành động mua không kếu h u h
ho i th c hi n vi p k ho c. Th hai, ạch, mà mọi ngườ ệc mua hàng mà không l ế ch trướ
mua hàng ngẫ ứng là h ếp xúc với tác nhân kích thích, trong đó viu h qu ca vic ti c
cá nhân mua sắ ng được kích hoạ ởi tác nhân kích thích bên ngoài như giá m ngu h t b
thành hoặ ba, đó b t nhanh chóng của hành vic thiết kế ca sn phm. Th n ch
trong đó các nhân mua hàng không xem xét việc tìm kiếm thông tin, đánh giá
thay th t qu c a vi i mua v i k t qu c a sế kế ệc mua hàng; mọi ngườ ế thôi thúc
ho c mong mu t ng nh m . Cu y s khi n ốn độ ột m ối cùng, việc mua hàng như v ế
các cá nhân tr ải qua các phản ng v cảm xúc hoặc nhn thc, ch ng hạn như cảm giác
t ng mua theo s ng u h ng i lỗi. Theo Rook và Fisher (1995), một s ngườ i có xu hư
cao hơn những người khác. Những người này xu hướ phát hơn trong hành vi ng t
mua hàng củ ững người khác. Ngoài ra, họ xu hướng suy nghĩ phi a h so vi nh
trí nhiều hơn trong khi mua sắm ph ững xung độn ng ngay lp tc v nh ng mua
hàng của h.
b. u: Các yếu t u h tác động đến mua hàng ngẫ ứng và các lý thuyết nghiên cứ
Nghiên cứu Marketing 1
10
Kollat Willet (1967) ằng nhân khẩ ủa người tiêu dùng có tác độcho r u hc c ng
đến hành vi mua hàng ngẫu hng.
Dittmar cộng s n ra rự, (1995) phát hiệ ng gi n viới tính ảnh ởng đế c
mua hàng hóa vớ thôi thúc mua độ ột không cưỡ ại được. Theo nghiên i s t ng ng l
cu c a h , ph n hi xu hướng mua các mặt hàng mang tính biểu tượng và thể n
b c lản thân trong khi nam giới thích mua các mặt hàng phản ánh tính độ ập năng
độ ng c a h như dụng c đồ dùng giải trí. Theo Mburu (2010), nam giới thườ ng
không thích mua sắm như phụ ữ. điều này có thể ứng mua ít hơn. n khiến h ngu h
Ngượ c l ra rại, Cobb Hoyer (1986) ch ng ph n thường thích lậ ạch trưp kế ho c
khi mua s i mua s u h n . ắm và do đó nam giớ m ng ứng hơn phụ
Tuổi tác (Helmers et al., 1995; Wood, 1998) cũng có tác động đến việc mua sắm
ngẫu hứng. dụ, Kacen Lee (2002) đã chỉ ra rằng những người trẻ tuổi thường
tham gia vào việc mua sắm bốc đồng so với những người lớn tuổi ít thể hiện khả
năng tự chủ hơn. Các nghiên cứu chỉ ra ủng hộ rằng những người dưới 35 tuổi xu
hướng mua sắm bốc đồng n. Ngoài ra, trong một nghiên cứu được thực hiện bởi
(Mai và cộng sự, 2003), chỉ ra rằng độ tuổi người mua từ 18 đến 40 thường ngẫu hứng.
Trình độ ấn mộ ảnh ởng khác của hành vi mua hàng ngẫ hc v t yếu t u
h ng. h c v m ng u h Những người có trình độ ấn ít mua sắ ứng hơn mua sắm kế
ho ch. M h c v n th ặt khác, những người trình độ ấp hơn thể thích mua sắm
ng u h u c a h ng hơn (Wood, 1998). Trong nghiên cứ ọ, Rana Tirthani (2012), đã
phát hiệ ằng m tiêu cự a trình độ ấn hành vi mua hàng n ra r i quan h c gi hc v
ng u h ng c ủa người tiêu dùng.
Thu nh t bi n s a viập m ế khác củ ệc mua theo xung động. Như đã lưu ý,
(Dittmar và cộ ng s, 1996), nh p khững người thu nhập cao (cũng có thu nhậ d ng
cao) được cho mua s ứng hơn những người thu nhth m ngu h p kh dng
thp. T m kinh t i, nh c thu nh p h quan điể ế hộ ững nhân có mứ gia đình tương
đối th ng t t kiấp xu hướ ận hưởng thú vui tức thì như tiế ệm hàng ngày thay trì
| 1/68

Preview text:


B TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING NHÓM: 11
LP HC PHN: 2111101075603
BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 1
NGHIÊN CỨU V HÀNH VI MUA HÀNG NGẪU HNG CA GII TR TI
TP.HCM KHI MUA HÀNG TRỰC TUYẾN TRÊN CÁC SÀN GIAO DỊCH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
Thành phố H Chí Minh – 2020
B TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING NHÓM: 11
LP HC PHN: 2111101075603
BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 1
NGHIÊN CỨU V HÀNH VI MUA HÀNG NGẪU HNG CA GII TR TI
TP.HCM KHI MUA HÀNG TRỰC TUYẾN TRÊN CÁC SÀN GIAO DỊCH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
Trưởng nhóm: Bùi Phúc Phú ĐT: 0393769248 Email: phucphuak02@gmail.com
Thành phố H Chí Minh – 2020 ii Nghiên cứu Marketing 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lp
T Do Hạnh Phúc
BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC NHÓM: 11
1. Thời gian: 21h00 ngày 10/12/2021
2. Hình thức: Trực tuyến 3. Thành viên có mặt: 04
4. Thành viên vắng mặt/Lý do: Không
5. Chủ trì cuộc họp (Nhóm trưởng): Bùi Phúc Phú
6. Thư ký cuộc họp: Nguyễn Thị Hiền
7. Kết quả đánh giá được thống nhất và tổng hợp như sau: Mức độ STT hoàn thành Ký Họ và tên MSSV
Số Điện thoại công việc tên (%) 1 Bùi Phúc Phú 2021008323 0393769248 100% Phú 2 Nguyễn Thị Hiền 2021003884 0374007432 100% Hiền 3
Nguyễn Thị Hồng Điệp 2021008251 0355455245 100% Điệp 4
Nguyễn Thị Hoài Thao 2021008341 0354954159 100% Thao
Buổi họp đánh giá kết thúc vào lúc: 22 giờ 30 phút cùng ngày.
Thư ký (Ký và ghi rõ họ tên)
Nhóm trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) Hiền Ph ú
Nguyn Th Hin Bùi Phúc Phú i Nghiên cứu Marketing 1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... ii Nghiên cứu Marketing 1
DANH MC T VIT TT
AT: Thái độ đối với sản phẩm
MHNHQTH: Mua sắm ngẫu hứng qua truyền hình
MSQTH: Mua sắm qua truyền hình
PA: Hoạt động khuyến mãi PE: Giá trị cảm nhận PP: Hiển thị sản phẩm
PRP: Perceived Risk with Product/Service
PRT: Perceived Risk in the Context of Online Transaction RG: Nhóm tham khảo SE: Dịch vụ hỗ trợ SP: Sản phẩm
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
TMĐT: Thương mại điện tử
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TPR: Theory of Perceived Risk
TRA: Lý thuyết hành động hợp lý
UR: Động cơ mua hàng ngẫu hứng WQ: Chất lượng trang web iii Nghiên cứu Marketing 1
DANH MC BNG
Bảng 2-1: Phân loại rủi ro liên quan đến sản phẩm dịch vụ ......................................... 11
Bảng 2-2: Các đề tài liên quan ...................................................................................... 15
Bảng 2-3: Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 23
Bảng 2-4: Thang đo các khái niệm nghiên cứu ............................................................ 25
Bảng 3-1: Bảng các giai đoạn nghiên cứu .................................................................... 29
Bảng 3-2: Mô tả dữ liệu ................................................................................................ 34
Bảng 3-3: Phân loại dữ liệu theo nhóm ........................................................................ 36
Bảng 3-4: Thang đo chính thức qua nghiên cứu định tính ........................................... 38 iv Nghiên cứu Marketing 1 DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (David, 1989) .................................... 13
Hình 2-2: Mô hình chấp nhận thương mại điện tử E-CAM (Joongho Ahn, Jinsoo Park,
Dongwon Lee, 2001) ..................................................................................................... 14
Hình 2-3: Mô hình S – O – R (Mehrabian & Russel’s, 1974) ...................................... 15
Hình 2-4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 25
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 30 v Nghiên cứu Marketing 1 MC LC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ................................................................................ i
DANH MC T VIT TT ...................................................................................... i i
DANH MC BNG ..................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................... v
MC LC ..................................................................................................................... vi
LI CẢM ƠN ............................................................................................................. vi i
CHƯƠNG 1: GII THIU .......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa và đóng góp nghiên cứu ............................................................................. 4
1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 5
2.1. Các khái niệm nghiên cứu ........................................................................................ 5
2.1.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng ....................................................................... 5
2.1.2. Khái niệm thương mại đ ệ
i n tử .............................................................................. 6
2.1.3. Khái niệm mua sắm trực tuyến ............................................................................. 6
2.1.4. Mối liên hệ giữa thương mại điện tử và mua sắm trực tuyến ............................... 7
2.2. Các lý thuyết liên quan đến đề tài ............................................................................ 7
2.2.1. Lý thuyết mua hàng ngẫu hứng ............................................................................. 7
2.2.2. Lý thuyết nhận thức rủi ro TPR .......................................................................... 11
2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ............................................................... 12
2.2.4. Mô hình chấp nhận thương mại điện tử của tác giả Joongho Ahn et al. 2001 (mô
hình E-CAM) ................................................................................................................ 14
2.2.5. Mô hình S – O – R .............................................................................................. 15 vi Nghiên cứu Marketing 1
2.3. Các nghiên cứu liên quan đến đề tà i...................................................................... 15
2.4. Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ................................................ 19
2.4.1. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 19
2.4.2. Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 23
2.4.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 25
2.5. Thang đo các khái niệm nghiên cứu ...................................................................... 25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 29
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................................ 30
3.2.1. Mục đích sử dụng nghiên cứu định tính ............................................................. 30
3.2.2. Thu nhập dữ liệu trong nghiên cứu định tính ...................................................... 31
3.2.2.1 Các bước tiến hành nghiên cứu định tính ......................................................... 31
3.2.2.2 Các bước tổ chức buổi thảo luận nhóm ............................................................ 32
3.2.2.3 Xây dựng dàn bài thảo luận .............................................................................. 32
3.2.3. Phân tích dữ liệu .................................................................................................. 34
3.2.2.1 Mô tả dữ liệu ..................................................................................................... 34
3.2.2.2 Phân loại dữ liệu theo nhóm ............................................................................. 36
3.2.4. Kết quả nghiên cứu định tính .............................................................................. 38
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ..................................................................... 42
3.3.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ .............................................................................. 42
3.2.2.1 Mục đích ........................................................................................................... 42
3.2.2.2 Các bước thực hiện ........................................................................................... 42
3.3.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ..................................................................... 43
3.2.2.1 Đối tượng .......................................................................................................... 43
3.2.2.2 Mục đích ........................................................................................................... 43
3.2.2.3 Các bước thực hiện ........................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHO .......................................................................................... 46
PH LC ..................................................................................................................... 49 vii Nghiên cứu Marketing 1 LI CẢM ƠN
Bài báo cáo đề tài này là tổng hợp công sức, ý thức, trách nhiệm của tất cả các
thành viên trong nhóm đóng góp. Chúng em cảm ơn sự hướng dẫn, chia sẻ kinh
nghiệm qua từng buổi học của cô Dư Thị Chung – giảng viên môn Nghiên cứu
Marketing 1 và toàn thể t ầ
h y/cô trong trường để hoàn thành đề tài này.
Tất cả thành viên trong nhóm xin gửi lời kính chúc sức khỏe, bình an và hạnh
phúc đến toàn thể quý thầy cô! viii Nghiên cứu Marketing 1
CHƯƠNG 1: GII THIU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay, sự phát triển vượt bậc của khoa
học công nghệ hiện đại và vai trò thiết yếu của mạng internet đã dẫn đến sự thay đổi
vượt trội đối với xu hướng mua sắm của người tiêu dùng trên thế giới nói chung và tại
Việt Nam nói riêng. Có thể nói với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin là
bước đà vững chắc để hình thành nên phương thức thương mại mới là phương thức
mua sắm, giao dịch trên sàn thương mại điện tử. Kể từ khi xuất hiện phương thức
thương mại mới việc đi chợ, mua sắm của con người tại các chợ truyền thống dần bị
thu hẹp đặc biệt là đối với giới trẻ hiện nay. Họ đang có xu hướng chuyển dần từ hình
thức truyền thống sang hình thức mua hàng thông qua các kênh thương mại điện tử.
“Theo đánh giá của Cục TMĐT và Kinh tế số, giai đoạn 2020-2021 Việt Nam đã
có nhiều chuyển biến tích cực từ thói quen mua sắm, kinh doanh trực tuyến của cộng
đồng người tiêu dùng và doanh nghiệp trong cả nước, tốc độ tăng trưởng của TMĐT
bán lẻ năm 2020 ở mức 18%”, quy mô thị trường TMĐT bán lẻ đạt được 11,8 tỷ USD
và Việt Nam là một trong những thị tr ờng ư
TMĐT năng động ở khu vực Đông Nam
Á. Bên cạnh đó theo báo cáo của ЕU-Viеtnаm Businеss Nеtwоrk (2018): những người
trоng độ tuổi từ 18 đến 35 là những người thаm giа muа sắm trực tuуến thường хuуên
nhất. Hiện nay, 31% người tiêu dùng kết nối tại Việt Nam thuộc độ tuổi từ 21 đến 34.
Họ cho rằng việc mua sắm trực tuyến là một trong những phương thức thương mại
thuận tiện có thể giúp họ tiết kiệm được thời gian và công sức và cũng mang lại những
cảm giác thoải mái và thích thú. (Lại Việt Anh, Lê Thị Hà, Nguyễn Hữu Tuấn, Lê Thị
Thu Hằng, Đỗ Quang Huy, 2020)
Đại dịch Covid-19 hiện nay cùng những yêu cầu về giãn cách, phong tỏa, hạn
chế tiếp xúc đã làm cho doanh nghiệp và người tiêu dùng quan tâm hơn đến việc mua
sắm trên các sàn thương mại điện tử. Với sự xuất hiện của hàng loạt các trang web và
ứng dụng sàn thương mại điện tử trong nước và xuyên biên giới như Shopee, Lazada,
Tiki Zalora hay JD…, khách hàng có thể dễ dàng mua sắm mọi thứ, từ đồ tạp hóa, điện 1 Nghiên cứu Marketing 1
tử, cho đến các dịch vụ giáo dục và đặt phòng khách sạn chỉ với một thao tác click
chuột hoặc những thao tác đơn giản trên thiết bị di động thông minh và điều quan
trọng là với mức giá phải chăng. Bên cạnh đó khách hàng đặc biệt ở giới trẻ còn bị thu
hút bởi sự đa dạng sản phẩm lựa chọn, cách trình bày quảng cáo trên các sàn thương
mại điện tử từ đó dẫn đến việc mua hàng ngẫu hứng. Có thể thấy rõ ngành thương mại
điện tử đang ngày càng mang lại nhiều động lực cho nền kinh tế.
Nhận thấy những điều đó, nhóm quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu v hành vi
mua hàng ngẫu hng ca gii tr tại TP.HCM khi mua hàng trực tuyến trên các
sàn giao dịch thương mại điệ
n tử”. Với đề tài nghiên cứu này, thông qua việc lựa
chọn góc nhìn nghiên cứu hành vi mua hàng ngẫu hứng của giới trẻ hiện nay sẽ giúp
mô tả và nhận diện được đặc điểm của người tiêu dùng trong quá trình mua sắm trực
tuyến và mua hàng một cách ngẫu hứng, phân tích được những nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến việc mua sắm trực tuyến và mua hàng ngẫu hứng của người tiêu dùng đặc biệt ở giới trẻ.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu nhằm xác định được hành vi mua hàng ngẫu hứng
của giới trẻ khi mua hàng trên các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki,
…Từ đó giúp cho người bán hàng nắm bắt được các thông tin để đưa ra chiến lược bán
hàng tốt nhất và phù hợp với tình hình hiện tại. Và giúp người làm Marketing tiếp cận
khách hàng đúng đắn và kịp thời nhất.
Mục tiêu cụ th:
Th nht: Phân tích và đánh giá hành vi mua hàng mang tính ngẫu hứng của giới
trẻ trên các sàn TMĐT tại TP.HCM.
Th hai: Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng ngẫu
hứng của giới trẻ trên các sàn TMĐT tại TP.HCM. 2 Nghiên cứu Marketing 1
Th ba: Thiết kế mô hình nghiên cứu liên quan và đo lường các yếu tố liên quan
đến hành vi mua hàng ngẫu hứng của giới trẻ tại TP.HCM.
Th tư: Đề xuất các giải pháp cho các doanh nghiệp đang thực hiện và phát triển
quy mô kinh doanh trên các sàn TMĐT nhằm mang lại cho doanh nghiệp những hiểu
biết trong việc kinh doanh từ những hành vi mua hàng mang tính ngẫu hứng của giới
trẻ hiện nay tại TP.HCM.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần tập trung giải quyết và làm rõ các vấn đề:
1) Hành vi mua hàng mang tính ngẫu hứng của giới trẻ tại TP. HCM hiện
nay trên các sàn giao dịch TMĐT diễn ra như thế nào?
2) Những yếu tố nào liên quan đến hành vi mua hàng ngẫu hứng của giới trẻ
tại TP HCM hiện nay trên các sàn giao dịch TMĐT?
3) Mức độ tác động của các yếu tố này đối với hành vi mua sắm ngẫu hứng
của giới trẻ tại TP. HCM trên các sàn thương mại điện tử trong mùa dịch như thế nào?
4) Thông qua hành vi mua hàng mang tính ngẫu hứng của giới trẻ tại TP
HCM trên các sàn giao dịch TMĐT, những yếu tố nào mà các doanh
nghiệp, nhà phân phối cần quan tâm khi thực hiện mô hình kinh doanh
trực tuyến trên các kênh TMĐT để thu hút được sự quan tâm của khách
hàng đặc biệt ở giới trẻ?
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là hành vi mua hàng ngẫu hứng của giới trẻ tại TP.
HCM khi mua hàng trực tuyến trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
Phm vi nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu: Khu vực Thành phồ Hồ Chí Minh 3 Nghiên cứu Marketing 1
Khách thể nghiên cứu: Những khách hàng mua sắm trên các kênh giao dịch
thương mại điện tử có độ tuổi từ 18-25.
Thi gian thc hiện đề tài nghiên cứu: Thời gian tiến hành nghiên cứu từ 2/12/2021 đến 15/12/2020.
Đối tượng khảo sát: 150 sinh viên, các bạn trẻ tại TP.HCM đã và đang sử dụng
phương thức mua sắm trực tuyến thông qua các sàn giao dịch thương mại điện tử.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nghiên cứu này được thực hiện dựa
trên sự kết hợp của hai phương pháp: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính: Nhằm xác định thang đo, làm cơ sở xây dựng bảng câu
hỏi ở giai đoạn nghiên cứu định lượng. Ở trong giai đoạn này sẽ kế thừa từ các nghiên
cứu trước và xây dựng thang đo sơ bộ. Sau đó nghiên cứu thực hiện phỏng vấn chuyên
sâu 10 người tiêu dùng có độ tuổi từ 18 - 25 tuổi, đã từng có hành vi mua sắm ngẫu
nhiên trên sàn thương mại điện tử trong 3 tháng gần đây (từ tháng 09/2021) để điều
chỉnh thang đo phù hợp với ụ m c tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng: Trong giai đoạn này sẽ sử dụng phương pháp điều tra
bằng bảng câu hỏi. Thu thập dữ liệu bằng cách tạo Google Form bảng câu hỏi, sau đó
gửi link qua email, mạng xã hội đến 300 khách hàng có độ tuổi từ 18 - 25 tuổi, đã từng
có hành vi mua sắm ngẫu nhiên trên sàn thương mại điện tử trong 6 tháng gần đây (từ
tháng 06/2021) - là đối tượng nghiên cứu. Sau đó tiến hành nhập dữ liệu thu thập
được vào phần mềm xử lí số liệu thống kê, tiến hành thực hiện kiểm định sự tin cậy
của các thang đo và phân tích dữ liệu. Phần mềm SPSS được sử dụng làm công cụ
phân tích số liệu khảo sát.
1.5. Ý nghĩa và đóng góp nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu có thể xác định được những hành vi mua hàng của người
tiêu dùng trên các sàn giao dịch thương mại điện tử nói chung và những hành vi mua
hàng ngẫu hứng của khách hàng đặc biệt là giới trẻ hiện nay tại TP.HCM nói riêng. 4 Nghiên cứu Marketing 1
Bên cạnh đó, cũng nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng, liên quan tác động đến việc
mua hàng ngẫu hứng của giới trẻ. Nghiên cứu còn góp phần giúp cho các công ty,
doanh nghiệp phát triển trong việc kinh doanh thương mại, nhất là đối với lĩnh vực
kinh doanh thương mại trực tuyến tại TP.HCM và giúp các công ty doanh nghiệp có
thể nắm bắt được những hành vi nổi bật của khách hàng về việc mua hàng trực tuyến
từ đó đề ra những phương hướng nhằm thúc đẩy xu hướng mua hàng đồng thời giảm
thiểu những hạn chế có thể cản trở việc mua sắm của khách hàng thông qua các sàn thương mại điện tử.
1.6. Kết cấu đề tài Gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Các cơ sở lý thuyết liên quan và các mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Các khái niệm nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng
Theo Philip Kotler, “Hành vi của người tiêu dùng là việc nghiên cứu cách các cá
nhân, nhóm và tổ chức lựa chọn, mua, sử dụng và loại bỏ hàng hóa, dịch vụ, ý tưởng
và trải nghiệm để t ỏ
h a mãn nhu cầu và mong muốn của họ”.
Theo David L.Loudon và Albert J.Della Bitta, “Hành vi người tiêu dùng được
định nghĩa là quy trình ra quyết định hành động và hành vi trong thực tiễn của những
cá thể khi nhìn nhận, shopping, sử dụng hoặc vô hiệu những hàng hoá và dịch vụ”.
Theo Leon G. Schiffman và Leslie Lazar Kanuk, “Hành vi người tiêu dùng là
hàng loạt hành vi mà người tiêu dùng thể hiện ra trong quy trình trao đổi loại sản 5 Nghiên cứu Marketing 1
phẩm, gồm có: tìm hiểu, shopping, sử dụng, nhìn nhận và giải quyết và xử lý thải bỏ
mẫu sản phẩm và dịch vụ nhằm mục đích thoả mãn nhu yếu của họ ”. (Sangtao, 2021)
2.1.2. Khái niệm thương mại điện t
Thương mại điện tử (E-commerce) là sự mua bán sản phẩm/dịch vụ trên các hệ
thống internet và các mạng máy tính (Rosen, 2000). Đề cập đến các hoạt động mua
bán thương mại diễn ra trên internet, khách hàng sẽ dễ dàng ghé thăm các trang web
của người bán để đặt mua và thanh toán sản phẩm, và sản phẩm đó sẽ được giao tới
người mua thông qua nhân viên giao hàng.
Đối với sự năng động của người tiêu dùng, thương mại điện tử trở thành cách
thức để phát triển mở rộng kinh doanh, và ngày nay, có nhiều doanh nghiệp đã mở
rộng mô hình kênh kinh doanh vào thị trường tiềm năng này. Mặc dù thị trường
Thương mại điện tử bắt đầu với hình thức B2B (Business-to-Business) vào thời điểm
cuối những năm 1970, nhưng phân khúc B2C (Business-t -
o Customer) của nó lại được
chú ý nhiều hơn cả. Thông qua hình thức này, người tiêu dùng cá nhân có nhiều lựa
chọn mua sắm hơn so với mua sắm truyền thống như là mua sắm qua catalog, đặt hàng
qua điện thoại, tivi, mua sắm trực tiếp ở các cửa hàng, chợ, siêu thị,... Thương mại
điện tử đang trong giai đoạn được chú ý và phát triển tại Việt Nam. Mật độ giao dịch
thành công tăng đáng kể chứng tỏ đang diễn ra một sự chuyển mình trong văn hóa ứng
dụng công nghệ phát triển trong nền kinh tế Việt Nam .(Dung, 2020)
2.1.3. Khái niệm mua sm trc tuyến
Mua sắm trực tuyến là một trong những hình thức của Thương mại điện tử, ngày
càng trở nên quan trọng trong phát triển thương mại điện tử B2C từ cuối thế kỷ XX.
Mua sắm trực tuyến được định nghĩa là dịch vụ mà người tiêu dùng sử dụng các thiết
bị điện tử có kết nối Internet để giao dịch mua sắm (Turban et al., 2006). Những giao
dịch trực tuyến bao gồm những hành vi như tìm kiếm thông tin, đặt hàng, thanh toán
trên Internet. Bên cạnh đó, mua sắm trực tuyến bao gồm quá trình thay đổi xã hội trên
diện rộng hơn, thị trường có đặc điểm toàn cầu hóa, sự chuyển dịch của nền kinh tế 6 Nghiên cứu Marketing 1
hiện nay dựa trên nền tảng tri thức, thông tin, và công nghệ trong cuộc sống thường ngày. (Dung, 2020)
Hành vi mua sắm trực tuyến hay còn gọi là hành vi mua sắm qua mạng internet
là quá trình mua sản phẩm dịch vụ qua internet (Li & Zang, 2002)
Hành vi mua sắm trực tuyến cũng được định nghĩa là hành vi của người tiêu
dùng trong việc mua sắm thông qua các cửa hàng trên mạng internet hoặc website sử
dụng các giao dịch mua sắm trực tuyến (Monsuwe 2004).
2.1.4. Mối liên hệ giữa thương mại điện t và mua sắm trc tuyến
Pavlou và Fygenson (2006) cho rằng, có sự liên kết chặt chẽ giữa thương mại
trực tuyến và hành vi mua sắm trực tuyến, dựa vào thương mại điện tử người tiêu dùng
có thể tìm kiếm thông tin và mua sản phẩm bằng cách sử dụng công nghệ internet. Thương mại trực tu ế
y n tác động đến hành vi và quyết định mua sắm của người tiêu dùng trên 2 khía cạnh:
1) Các nhân tố tạo động cơ thúc đẩy người tiêu dùng mua hàng trực tuyến;
2) Các nhân tố làm cản trở người tiêu dùng từ mua sắm trực tuyến. (Pavlou & Fygenson, 2006)
2.2. Các lý thuyết liên quan đến đề tài
2.2.1. Lý thuyết mua hàng ngẫu hng
a. Mua hàng ngẫu hng
Quá trình mua hàng bắt đầu bằng nhận thức về sản phẩm. Các cá nhân bắt đầu
duyệt qua các sản phẩm mà không có ý định mua, đồng thời họ tiếp xúc với các yếu tố
kích thích và cảm thấy muốn mua. Về quy trình mua hàng của người tiêu dùng, người tiêu dùng nhận t ứ
h c được nhu cầu khi tiếp xúc với kích thích và đi thẳng vào con
đường mua hàng, bỏ qua các giai đoạn tìm kiếm thông tin hoặc đánh giá các lựa chọn
thay thế. Đương nhiên, bước đánh giá sau khi mua hàng sẽ dẫn đến sự hài lòng hoặc
không hài lòng. Người mua ngẫu hứng có động cơ để t ỏ
h a mãn thú vui của họ một 7 Nghiên cứu Marketing 1
cách khẩn cấp và điều này không thể được phân loại cho một loại sản phẩm cụ t ể h . Vì
vậy, mua sắm ngẫu hứng có thể được nhìn thấy trong một số danh mục sản phẩm như
đồ trang sức hoặc các mặt hàng ạ t p hóa.
Trong các mô hình quy trình quyết định, có lẽ được biết đến và chấp nhận rộng
rãi nhất là mô hình do Engel, Kollat và Blackwell phát triển vào cuối những năm 1960.
Sau đó, mô hình đã trải qua một số sửa đổi. Phiên bản mới nhất của mô hình được gọi
là “Mô hình quy trình ra quyết định của người tiêu dùng-CDPM) được phát triển với
sự đóng góp của Miniard, bao gồm các giai đoạn sau: cần ghi nhận, tìm kiếm thông
tin, đánh giá các lựa chọn thay thế, mua hàng, tiêu thụ và đánh giá sau tiêu dùng. Để
đáp ứng các nhu cầu mà người tiêu dùng có, người tiêu dùng trải qua các giai đoạn chỉ
định. Theo Badgaiyan, et al. (2016), mô hình ban đầu đã không xem xét quá trình cảm
xúc và do đó không giải thích hành động mua ngẫu hứng. Nhưng với nghiên cứu của
họ được thực hiện vào năm 2006, Blackwell, Miniard và Engel (2006) đã định nghĩa
việc mua ngẫu hứng là một quyết định giải quyết vấn đề có giới hạn. Quyết định giải
quyết vấn đề hạn chế có nghĩa là trong quá trình ra quyết định, việc tìm kiếm thông tin
và đánh giá trước khi mua hàng bị hạn chế.
Rook (1987, p. 191) gợi ý rằng hành động mua ngẫu hứng xảy ra: “Khi một
người tiêu dùng trải qua một sự thôi thúc đột ngột, thường xuyên dai dẳng để mua một
thứ gì đó ngay lập tức. Sự thôi thúc mua rất phức tạp và có thể kích thích xung đột tình
cảm. Ngoài ra, việc mua theo kiểu ngẫu hứng cũng dễ xảy ra với hậu quả của nó bị
giảm bớt (trang 191)”. Beatty và Ferrell (1998, trang 170) đã mở rộng định nghĩa của
Rook về việc mua hàng theo xung động thành “việc mua hàng đột ngột và ngay lập tức
mà không có ý định mua sắm trước hoặc để mua danh mục sản phẩm cụ thể hoặc để
hoàn thành một nhiệm vụ mua cụ t ể
h . Hành vi xảy ra sau khi bị thôi thúc mua và nó có
xu hướng tự phát và không có nhiều phản ánh. Nó không bao gồm việc mua một vật
phẩm nhắc nhở đơn giản, là một vật phẩm đơn giản là đã hết hàng tại nhà”. Theo
Cheng và cộng sự (2013) mua hàng ngẫu hứng không phải là để giải quyết một vấn đề
tồn tại từ trước hoặc tìm kiếm một mặt hàng để đáp ứng nhu cầu đã xác định trước;
thay vào đó nó liên quan đến niềm vui đáp ứng niềm đam mê mua hàng. 8 Nghiên cứu Marketing 1
Kol at và Willet (1969) phát biểu rằng, có hai ý kiến trái ngược nhau về việc tại
sao lại xảy ra tình trạng mua ngoài kế hoạch. Đây là việc tiếp xúc với các kích thích tại
cửa hàng và các giả thuyết về cam kết của khách hàng. Giả thuyết tiếp xúc nói rằng vì
người mua sắm sử dụng các loại sản phẩm và các yếu tố kích thích khác tại cửa hàng
để nhắc nhở họ về nhu cầu mua sắm của họ và đưa ra một số quyết định mua hàng tại
cửa hàng hoặc trong các chương trình khuyến mãi tại cửa hàng khiến người tiêu dùng
nhận ra những cách khác nhau và mới để phục vụ nhu cầu, việc tiếp xúc với các kích
thích tại cửa hàng dẫn đến hành vi mua hàng ngẫu hứng. Các tác giả nhấn mạnh rằng
trái ngược với những gì dường như được nhiều nhà tiếp thị và học giả chấp nhận, việc tăng mức độ t ế
i p xúc với sản phẩm không phải lúc nào cũng kết thúc bằng việc tăng
cường mua hàng. Mặt khác, giả thuyết cam kết của khách hàng chỉ ra rằng việc mua
hàng ngoài kế hoạch một p ầ
h n là do việc đo lường kế hoạch mua hàng không đầy đủ.
Theo Ling và Yazdanifard (2015), có bốn đặc điểm để giải thích thêm về hành vi
mua bán ngẫu hứng. Hơn hết, mua hàng ngẫu hứng là hành động mua không có kế
hoạch, mà mọi người thực hiện việc mua hàng mà không lập kế hoạch trước. Thứ hai,
mua hàng ngẫu hứng là hệ quả của việc tiếp xúc với tác nhân kích thích, trong đó việc
cá nhân mua sắm ngẫu hứng được kích hoạt bởi tác nhân kích thích bên ngoài như giá
thành hoặc thiết kế của sản phẩm. Thứ ba, đó là bản chất nhanh chóng của hành vi
trong đó các cá nhân mua hàng mà không xem xét việc tìm kiếm thông tin, đánh giá
thay thế và kết quả của việc mua hàng; mọi người mua với kết quả của sự thôi thúc
hoặc mong muốn đột ngột và mạnh mẽ. Cuối cùng, việc mua hàng như vậy sẽ khiến
các cá nhân trải qua các phản ứng về cảm xúc hoặc nhận thức, chẳng hạn như cảm giác
tội lỗi. Theo Rook và Fisher (1995), một số người có xu h ớ
ư ng mua theo sự ngẫu hứng
cao hơn những người khác. Những người này có xu hướng tự phát hơn trong hành vi
mua hàng của họ so với những người khác. Ngoài ra, họ có xu hướng suy nghĩ phi lý
trí nhiều hơn trong khi mua sắm và phản ứng ngay lập tức về những xung động mua hàng của họ.
b. Các yếu t tác động đến mua hàng ngẫu hứng và các lý thuyết nghiên cứu: 9 Nghiên cứu Marketing 1
Kol at và Willet (1967) cho rằng nhân khẩu học của người tiêu dùng có tác động
đến hành vi mua hàng ngẫu hứng.
Dittmar và cộng sự, (1995) phát hiện ra rằng giới tính có ảnh hưởng đến việc
mua hàng hóa với sự thôi thúc mua đột ngột và không cưỡng lại được. Theo nghiên
cứu của họ, phụ nữ có xu hướng mua các mặt hàng mang tính biểu tượng và thể hiện
bản thân trong khi nam giới thích mua các mặt hàng phản ánh tính độc lập và năng
động của họ như dụng cụ và đồ dùng giải trí. Theo Mburu (2010), nam giới thường
không thích mua sắm như phụ nữ. Và điều này có thể khiến họ ngẫu hứng mua ít hơn.
Ngược lại, Cobb và Hoyer (1986) chỉ ra rằng phụ nữ thường thích lập kế hoạch trước
khi mua sắm và do đó nam giới mua sắm ngẫu hứng hơn phụ nữ.
Tuổi tác (Helmers et al., 1995; Wood, 1998) cũng có tác động đến việc mua sắm
ngẫu hứng. Ví dụ, Kacen và Lee (2002) đã chỉ ra rằng những người trẻ tuổi thường
tham gia vào việc mua sắm bốc đồng so với những người lớn tuổi và ít thể hiện khả
năng tự chủ hơn. Các nghiên cứu chỉ ra ủng hộ rằng những người dưới 35 tuổi có xu
hướng mua sắm bốc đồng hơn. Ngoài ra, trong một nghiên cứu được thực hiện bởi
(Mai và cộng sự, 2003), chỉ ra rằng độ tuổi người mua từ 18 đến 40 thường ngẫu hứng.
Trình độ học vấn là một yếu tố ảnh hưởng khác của hành vi mua hàng ngẫu
hứng. Những người có trình độ học vấn ít mua sắm ngẫu hứng hơn và mua sắm có kế
hoạch. Mặt khác, những người có trình độ học vấn thấp hơn có thể thích mua sắm
ngẫu hứng hơn (Wood, 1998). Trong nghiên cứu của họ, Rana và Tirthani (2012), đã
phát hiện ra rằng có mối quan hệ tiêu cực giữa trình độ học vấn và hành vi mua hàng
ngẫu hứng của người tiêu dùng.
Thu nhập là một biến số khác của việc mua theo xung động. Như đã lưu ý,
(Dittmar và cộng sự, 1996), những người có thu nhập cao (cũng có thu nhập khả dụng
cao) có thể được cho là mua sắm ngẫu hứng hơn những người có thu nhập khả dụng
thấp. Từ quan điểm kinh tế xã hội, những cá nhân có mức thu nhập hộ gia đình tương
đối thấp có xu hướng tận hưởng thú vui tức thì như tiết kiệm hàng ngày thay vì trì 10