Ngày thành lp Đng
3/2/1930
Tên của Đng qua các thi k 3/2/1930, Đảng Cng sn Vit Nam
10/1930, Đảng Cng sn Đông Dương 2/1951, Đảng lao động Vit Nam 12/1976,
Đảng Cng sn Vit Nam
Ch tch c Cng hòa XHCNVN hin nay
Nguyn Xuân Phúc (Quc hi Vit Nam khóa XV)
Ch tch Ch tch c Cng hòa XHCNVN đầu tiên
Tôn Đc Thng
Th ng Chính ph c Cng hòa XHCNVN hin nay
Phm Minh Chính (Quc hi Vit Nam khóa XV)
Th ng Chính ph c Cng hòa XHCNVN đầu tiên
Phm Văn Đồng
Tng thư hin nay ca Đng CSVN
Nguyn P Trng t 2011 đến nay (T Đi hi XI)
Tng thư đầu tiên ca Đảng CSVN
Trn P nhim k 1930 -1931 (Hi ngh ln I)
Tng thư th 2 ca Đảng CSVN
Hng Phong nhim k 1935 - 1936 i hi I)
Tng thư th 3 ca Đảng CSVN
Huy Tp nhim k 1936 - 1938
Tng thư th 4 ca Đảng CSVN
Nguyn Văn C nhim k 1938 - 1940
Tng thư th 5 ca Đảng CSVN
Trưng Chinh i hi II )
Tng bí thư Trường Chinh
Tng thư đưc b nhim 2 nhim k không liên tiếp ln th nht: 1941 1956, ln
th hai: 1986 Ch tch Hi đồng Nc Vit Nam t năm 1981 đến năm 1987
Ông vai trò quan trng trong cich rung đất
Đảng CSVN
Đảng CSVN đội tn phong ca giai cp công nhân, đng
thi đội tiên phong ca nhân dân ca dân tc Vit Nam;
đại biu trung thành li ích ca giai cp công nhân, nhân dân lao động
ca c dân tc. Đảng ly ch nghĩa Mác - Lênin ng H Chí Minh
làm nn tng ng, kim ch nam đng, ly tp trung dân ch làm nguyên
tc t chc bn
Các văn kin ca Đảng CSVN
ơng lĩnh Đưng li Ch trương Chính ch Cương lĩnh
mc tiêu, gii pháp trong 1 thi gian i
Cương lĩnh chính tr ca Đảng CSVN
5 cương nh
Cương lĩnh chính tr đầu tiên ca Đảng CSVN (2/1930)
Lun cương chính tr ca Đảng Cng sn Đông Dương (10/1930)
Chính cương ca Đảng Lao động Vit Nam (2/1951)
Cương lĩnh xây dng đất c trong thi k quá độ lên ch nghĩa hi ca
Đảng CSVN (6
Cương lĩnh xây dng đất c trong thi k quá độ lên ch nghĩa hi (b
sung, phát trin
Các loi đưng li
Đưng li đối ni, đối ngoi Đưng li chung, xuyên sut
Đưng li cho tng thi k lch s Đưng li trên tng lĩnh vc lch s
Ch trương
Mc tiêu, gii pháp trong 1 thi gian ngn
Chc năng ca môn hc lch s Đảng CSVN
Nhn thc, giáo dc, d báo phê pn
Nhim v ca môn hc lch s Đảng CSVN
Trình bày h thng cương lĩnh, đưng li ca Đảng Tái hin tiến trình lch
s lãnh đạo, đấu tranh ca Đảng Tng kết lch s ca Đảng
Làm vai trò, sc chiến đu ca h thng t chc t trung ương đến s
Chương
1
Đảng CSVN ra đời cương lĩnh chính tr đầu tiên ca Đảng (tháng 2/
Bi cnh thế gii
S chuyn biến ca CNTB phương Tây (t do cnh tranh => Đế quc ch
nghĩa)
Phong trào đấu tranh ca nhân dân c c thuc địa + Phong trào đấu tranh
ca giai cp s Ch nghĩa Mác - Lênin ra đi => ĐCS ra đời
Thng li ca cách mng tháng 10 Nga (1917) s ra đời ca Quc tế Cng
sn (1919)
Tình hình Vit Nam
Chính sách cai tr tàn bo ca thc dân Pháp
Tình hình giai cp mâu thun ch yếu trong hi
Phong trào yêu c theo 2 khuynh ng: phong kiến dân ch sn
Chính sách cai tr ca thc dân Pháp
Độc quyn v kinh tếChuyên chế v chính tr
No dch, ngu dân v văn a
Tình hình giai cp
Địa ch: b phân hóa: 1 b phn làm tay sai, 1 b phn yêu c Nông dân:
đông đảo, b bóc lt, c quan trng
Công dân: ra đời sau, giai cp năng lc lãnh đạo cách mng sn:
sn mi bn, sn yêu c
Tiu sn: b chèn ép, không kiên định, không kh năng lãnh đạo
Mâu thun giai cp ch yếu cui XIX - đu XX Dân tc VN >< Ch
nghĩa đế quc xâm c Nhân dân >< Giai cp đa ch phong kiến
Phong trào yêu c cui XIX - đầu XX
PTYN khuynh ng phong kiến: tht bi
Phong trào Cn ơng
Khi nghĩa Yên Thế
PTYN khuynh ng sn: bt lc
Phong trào Đông Du: Phan Bi Châu theo xu ng bo động
Phong trào Duy Tân: Phan Châu Trinh theo xu ng ci ch
Cách mng Vit Nam khng hong
Nguyn Ái Quc chun b các điu kin để thành lp Đảng
Tìm đưng cu c đúng đắn
Chun b mi điu kin thành lp Đảng
Hp nht 3 t chc CS cho ra đời Cương lĩnh đầu tiên ca Đng
Nguyn Ái Quc tìm đưng cu c đúng đắn
5/6/1911, Nguyn Tt Thành ra đi tìm đưng cu c
1917, Người tham gia các hot động chính tr ng v tìm hiu con đưng
CMT10 Nga, v 1919, gia nhp Đảng hi Pháp, gi ti Hi ngh
Versai bn Yêu sách ca nhân dân An Nam
8 đim)
7/1920, Người đọc tho ln th nht Lun cương v vn đề dân tc
thuc địa ca Lênin 12/1920, Tham d Đại hi Tua b phiếu tán thành Quc
tế 3
Nguyn Ái Quc truyn CN Mác- Lênin vào VN
T chc: 6/1925 thành lp Hi Vit Nam cách mng Thanh Niên ng
chính tr:
Bn án chế độ thc dân Pháp
Báo S Tht ca Đảng Cng sn Liên
Tp chí thư tín quc tế
Báo “Người cùng khổ”
Tác phm Đưng Kách Mnh
Ra đời năm 1927
Đề cp đến nhng vn đề bn ca mt cương lĩnh chính tr
Chun b v ng chính tr cho vic thành lp Đảng
giá tr lun thc tin to ln đối vi cách mng Vit Nam
Các t chc Cng sn ra đi
Trước Chiến tranh thế gii I: đấu tranh khai
1919 - 1925: Phong trào công nhân din ra i các hình thc đình công, bãi
công đòi tăng lương đập
1926 - 1929: t chc lãnh đạo; mang bn cht chính tr rt; s liên
kết
6/1929, Đông Dương Cng sn đảngMùa thu 1929, An Nam Cng sn đng
9/1929, Đông Dương Cng sn liên đoàn
Hi ngh thành lp Đảng Thi gian: 6/1 - 7/2/1930 Thành phn:
1 đại biu ca Quc tế Cng sn
2 đại biu ca Đông Dương Cng sn đảng
2 đại biu ca An Nam Cng sn đảng Ni dung:
B thành kiến, thành tht hp tác thng nht các nhóm cng sn Đông
Dương
Định tên Đảng: Đảng Cng sn Vit Nam
Tho Chính cương Điu l c ca Đng
Định kế hoch thng nht
C Ban Chp Hành Trung ương lâm thi
Ý nghĩa: Hi ngh ý nghĩa như Đại hi thành lp Đảng
24/02/1930, Hoàn thành vic hp nht
Ni dung cương lĩnh chính tr đầu tiên ca Đảng
(Chánh cương vn tt ca Đng, Sách c vn tt ca Đảng)
Mc tiêu chiến c: sn dân quyn c.m th đa c.m hi cng
sn Nhim v cách mng: Dân tc Dân ch
Nhim v ch yếu: đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp bn phong kiến
V hi: n chúng đưc t do t chc, nam n bình quyn,... ph thông
giáo dc theo côn
V kinh tế: th tiêu hết các th quc trái, tch thu sn nghip ln rung
ln ca TB ĐQ C sưu thuế cho dân cày nghèo,...
Lc ng cách mng: Công nhân & Nông dân lc ng bn + đoàn
kết tt c các giai c ng tiến b, yêu c toàn dân
Phương pháp cách mng: bo lc cách mng
Quan h vi cách mng thế gii: CMVN liên lc mt thiết mt b phn
ca cách mng Lãnh đạo cách mng: giai cp công nhân ( Đảng Cng sn
đội tiên phong)
Ý nghĩa lch s ca vic thành lp Đảng CSVN
Chm dt s khng hong v đưng li cu c CMVN tr thành 1 b
phn khăng khít mng sn thế gii
Định hình v quá trình ra đời ca ĐCS VN
ĐCSVN = CN Mác - Lênin + phong trào CN + phong trào yêu c
Đảo cương lĩnh chính tr đầu tiên c vn dng CN Mác - Lênin vào
thc tin CMVN đúng đắn, sáng to phát trin trong điu kin lch s
mi
Xác định đúng đắn con đưng gii phóng dân tc VN đưng cách mng
sn
c ngot đi trong lch s phát trin ca dân tc VN
nhân t hàng đu quyết định đưa cách mng VN tiến n
3/2 hng năm ngày k nim thành lp Đng t khi o
Đại hi đại biu toàn quc III ca Đảng (9/1960)
Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyn (1930 - 1945)
Phong trào cách mng 1930 - 1931
Hoàn cnh:
Phong trào CMTG lên cao
TD Pháp tăng ng bóc lt, khng b mâu thun dân tc lên cao
Đảng lãnh đạo cách mng Din biến
1 - 4/1930: giai cp công nhân bãi công + phong trào nông dân
T 5/1930: Phong trào cách mng cao trào
9/1930: Phong trào ch mng đỉnh cao Chính quyn viết
Đầu 1931, phong trào cách mng thoái trào Ý nghĩa:
Khng định thc tế s lãnh đạo ca Đảng
Rèn luyn đội n cán b, đảng viên
Lun cương chính tr ca ĐCS Đông Dương 10/1930
Phương ng chiến c: thc hin cách mng sn dân quyn b qua
THI K BN Nhim v ct yếu:
Đánh đổ phong kiến, thc hành cách mng rung đất trit đ
gn cht nhau
Đánh đổ ĐQCN Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lp
“Vn đề th địa cái ct ca cuc CMTS dân quyn”
Lc ng cách mng: Giai cp công nhân nông dân lc ng gc, các
thành phn khác t thành th
Lãnh đạo cách mng: giai cp sn (ĐCS đội tiên phong) Phương pp
cách mng: trang bo động
Quan h vi cách mng thế gii: CMVN 1 b phn ca cách mng thế
gii
Gia LCCT (10/1930) CLCT đầu tiên (2/1930) nhng mt thng nht
khác nhau b o?
Thng nht
Phương ng chiến c: đều thc hin CM sn dân quyn XHCN độc
lp dân tc gn lin vi CNXH
Nhim v ct yếu: đánh đ phong kiến, đánh đổ đế quc
Lc ng cách mng: giai cp công nhân giai cp nông dân nòng ct
Lãnh đạo cách mng: giai cp sn (ĐCS đội tiên phong)
Phương pháp cách mng: trang bo động = bo lc cách mng
Quan h vi CMTG: CMVN 1 b phn ca CMTG Khác nhau
Phương ng chiến c: LCCT b qua thi k bn
Nhim v ct yếu:
LCCT: đánh đổ pk đế quc gn cht nhau, th địa ct CLCT: đấu tranh
gii phóng dân tc hàng đầu
Lc ng cách mng:
LCCT : Cách thành phn khác t lao kh đô th CLCT: toàn dân
Lãnh đạo cách mng: LCCT làm hơn vai trò ca ĐCS
LCCT không nêu mâu thun ch yếu ca XHVN thuc địa không nhn
mnh gii phóng dân nng v đấu tranh giai cp cách mng rung đất.
Nguyên nhân dn đến s khác nhau gia LCCT (10/1930) CLCT đầu tiên
(2/1930)
Do nhn thc chưa đầy đủ v thc tin cách mng thuc địa chu nh
ng ca ng t nhn mnh 1 chiu đu tranh giai cp đang tn ti
trong Quc tế Cng sn
Nhng hn chế ca Đảng trong vic gii quyết vn đề giai cp vn đề dân
tc
Áp dng rp khuôn ch nghĩa Mác - Lênin
Cuc đấu tranh khôi phc t chc phong trào cách mng
Phong trào cách mng thoái trào
Chương trình hành động ca ĐCS Đông Dương 6/1932
ĐCS hot động mt, lãnh đạo qun chúng nhân dân đấu tranh để khôi
phc h thng t ch PTCM
tho lch s phong trào cng sn Đông Dương (3/1933 - Huy Tp)
c đầu tng kết kinh nghim lãnh đạo ca Đảng Ban ch huy ngoài
ca ĐCS Đông Dương u 1934)
Lãnh đạo, ch đạo PTCM trong c
Đại hi Đảng ln th I (tháng 3/1935)
Đề ra 3 nhim v trước mt:
Cng c phát trin Đảng
Đẩy mnh cuc vn động tp hp qun chúng
M rng tuyên truyn, chng chiến tranh, ng h Liên Xô, ng h cách mng
TQ
Thông qua Ngh quyết chính tr, Điu l Đảng các ngh quyết v vn đng
qun chúng nhân d Bu BCH TW mi đoàn đại biu d Đi Hi VII ca
Quc tế cng sn
Hng Phong làm tng thư
Đánh du s thng li ca cuc đấu tranh khôi phc h thng t chc s
đảng các PTCM chúng nhân dân To điu kin để c vào mt cao
trào CM mi
Chưa đề ra mt ch trương chiến c p hp vi thc tin cách mng VN,
chưa đặt nhim v dân tc lên hàng đầu tp hp lc ng toàn dân tc
Điu kin lch s phong trào dân ch 1936 - 1939
Thế gii
Khng hong kinh tế 1936 - 1939 GCTS ch trương dùng bo lc đàn áp
chun b ph chiến tranh thế gii để chia li th trường
Ch nghĩa phát xít xut hin tm thng thế ti mt s i
Quc tế Cng sn hp Đại hi VII ti Mátxcơva (Liên Xô)
K thù nguy him trước mt: ch nghĩa phát t
Nhim v trước mt: chng ch nghĩa phát xít, chng chiến tranh, bo v
hòa bình Vit Nam
Mi tng lp hi đều mong mun nhng ci cách dân ch nhm thoát
khi tình trng do khng hong kinh tế chính sách khng b trng do thc
dân Pháp gây ra.
Ch trương ca Đảng trong thi k 1936 - 1939
Định li chính sách mi
26/7/1936, BCH TW Đảng hp Hi ngh ti Thượng Hi, nhm “sa cha
nhng sai lm” trước đó li chính sách mi” da theo nhng ngh quyết ca
Đại hi ln th VII ca Quc tế Cng sn
K thù: bn thc dân tay sai
Nhim v trước mt: chng phát xít, chng chiến tranh đế quc, chng phn
động tay sai, dân ch, cơm áo hòa bình
Lp Mt trn nhân dân phn đế
Hình thc t chc đấu tranh: công khai, na công khai, hp pháp, na hp
pháp, kết hp bt hp pháp
Trong văn kin Chung quanh vn đề chiến sách mi (10/1936), Đảng nêu qua
đim: Cuc dân tc phóng không nht định phi kết cht vi cuc cách mng
đin địa
La chn vn đề nào quan trng hơn gii quyết trướng
Nêu cao tinh thn đu tranh, thng thn phê phán quan đim chưa đúng
c đầu khc phc trong LCCT 10/1930
Phù hp vi tinh thn trong CLCT 2/1930
Bi cnh lch s thi k phong trào gii phóng dân tc 1939 - 1945
Thế gii
1/9/1939, CTTT th 2 bùng n
6/1940, Đức tn công Pháp, Pháp đầu ng
6/1941, Đức tiến công Liên Vit Nam
B máy đàn áp đưc tăng ng, lnh thiết quân lut đưc ban b
Thc dân Pháp thi hành chính sách thi chiến, phát xít hóa b máy thng tr,
thng tay đàn trào cách mng; thc hin chính sách tăng ng vét sc
ngưi, sc ca để phc v cho đế quc
22/3/1930, Nht vào Đông ơng
23/9/1930, Pháp đầu hàng câu kết vi Nht đ thng tr bóc lt nhân dân
Đông Dương dân phi chu cnh
Mt c hai tròng” Pháp - Nht
Đảng ta thi k phong trào gii phóng dân tc 1939 - 1945
29/9/1939, TW Đng gi toàn Đảng mt thông báo quan trng ch rõ: “Hoàn
cnh Đông Dương s đến vn đề dân tc gii phóng”
11/1939, Hi ngh BCH TW Đảng ln VI Bt đầu ch trương chiến c
mi 11/1940, Hi ngh BCH TW Đảng ln VII
28/1/1941, Nguyn Ái Quc v c dng chân Cao Bng
5/1941, Hi ngh BCH TW Đảng ln VIII Hoàn chnh ch trương chiến
c mi
Gii quyết cp bách mâu thun gia dân tc VN vi đế quc Pháp pt
xít Nht
Ch trương “phải thay đổi chiến c”
Gii quyết vn đ dân tc trong khuôn kh tng c Đông Dương, “Dân
tc t quyết”
Toàn dân “cu quc”
Ch trương sau khi c.m. thành công s thành lp c VN Dân ch Cng hòa
theo tinh thn dân
Khi nghĩa trang nhim v trung m
Phn ánh lãnh đạo đúng đắn ca Đảng
nh ng đến thng li sau y
Phong trào chng Pháp - Nht, đẩy mnh chun b lc ng cho cuc khi
nghĩa trang 19 1945
25/10/140, Vit Minh công b Tuyên ngôn, nêu : “Việt Nam độc lp đồng
minh (Vit Minh) ra đ 1943, Đảng công b bn Đề cương v văn hóa Vit
Nam do Trường Chinh son tho
Xác đnh văn hóa cũng mt trn địa cách mng
3 nguyên tc: dân tc, khoa hc đại chúng
Như 1 bn tuyên ngôn v văn hóa trước CMT8 6/1944, Đảng Dân ch
Vit Nam đưc thành lp
22/12/1944, Đội Vit Nam tuyên truyn gii phóng quân ra đời
Cao trào kháng nht cu c 1939 - 1945
Đầu 1945, CTTG th II c vào giai đon kết thúc
Phát xít Nht đảo chính TD Pp
Ch th “Nhật - Pháp bn nhau hành động ca chúng ta” (12/3/1945)
Cao trào kháng Nht cu c din ra mnh m
4/6/1945, Khu gii phóng Vit Bc
Ch th “Nhật - Pháp bn nhau hành động ca chúng ta” (12/3/1945)
Nhn định: Cuc đảo chính ca Nht lt đổ Pháp đã to ra cuc khng hong
chính tr sâu sc nh kin khi nghĩa chưa thc s chín mui. Tuy vy, hin
đang nhng hi tt làm cho điu ki nghĩa chín mui
K thù trc tiếp: PX Nht
Phát động cao trào kháng Nht cu c Tng khi nghĩa

Preview text:

Ngày thành lập Đảng 3/2/1930
Tên của Đảng qua các thời kỳ 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam
10/1930, Đảng Cộng sản Đông Dương 2/1951, Đảng lao động Việt Nam 12/1976,
Đảng Cộng sản Việt Nam
Chủ tịch nước Cộng hòa XHCNVN hiện nay
Nguyễn Xuân Phúc (Quốc hội Việt Nam khóa XV)
Chủ tịch Chủ tịch nước Cộng hòa XHCNVN đầu tiên Tôn Đức Thắng
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa XHCNVN hiện nay
Phạm Minh Chính (Quốc hội Việt Nam khóa XV)
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa XHCNVN đầu tiên Phạm Văn Đồng
Tổng bí thư hiện nay của Đảng CSVN
Nguyễn Phú Trọng từ 2011 đến nay (Từ Đại hội XI)
Tổng bí thư đầu tiên của Đảng CSVN
Trần Phú nhiệm kỳ 1930 -1931 (Hội nghị lần I)
Tổng bí thư thứ 2 của Đảng CSVN
Lê Hồng Phong nhiệm kỳ 1935 - 1936 (Đại hội I)
Tổng bí thư thứ 3 của Đảng CSVN
Hà Huy Tập nhiệm kỳ 1936 - 1938
Tổng bí thư thứ 4 của Đảng CSVN
Nguyễn Văn Cừ nhiệm kỳ 1938 - 1940
Tổng bí thư thứ 5 của Đảng CSVN
Trường Chinh (Đại hội II )
Tổng bí thư Trường Chinh
Tổng bí thư được bổ nhiệm 2 nhiệm kỳ không liên tiếp lần thứ nhất: 1941 – 1956, lần
thứ hai: 1986 Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam từ năm 1981 đến năm 1987
Ông có vai trò quan trọng trong cải cách ruộng đất
Đảng CSVN là Đảng CSVN là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng
thời là đội tiên phong của nhân dân của dân tộc Việt Nam;
là đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
của cả dân tộc. Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản
Các văn kiện của Đảng CSVN
Cương lĩnh ⇨Đường lối ⇨Chủ trương ⇨Chính sách Cương lĩnh
mục tiêu, giải pháp trong 1 thời gian dài
Cương lĩnh chính trị của Đảng CSVN 5 cương lĩnh
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN (2/1930)
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930)
Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2/1951)
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội của Đảng CSVN (6
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển Các loại đường lối
Đường lối đối nội, đối ngoại Đường lối chung, xuyên suốt
Đường lối cho từng thời kỳ lịch sử Đường lối trên từng lĩnh vực lịch sử Chủ trương
Mục tiêu, giải pháp trong 1 thời gian ngắn
Chức năng của môn học lịch sử Đảng CSVN
Nhận thức, giáo dục, dự báo và phê phán
Nhiệm vụ của môn học lịch sử Đảng CSVN
Trình bày có hệ thống cương lĩnh, đường lối của Đảng Tái hiện tiến trình lịch
sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng Tổng kết lịch sử của Đảng
Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức từ trung ương đến cơ sở Chương 1
Đảng CSVN ra đời và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2/ Bối cảnh thế giới
Sự chuyển biến của CNTB ở phương Tây (tự do cạnh tranh => Đế quốc chủ nghĩa)
Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa + Phong trào đấu tranh
của giai cấp vô sả Chủ nghĩa Mác - Lênin ra đời => ĐCS ra đời
Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga (1917) và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919) Tình hình Việt Nam
Chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp
Tình hình giai cấp và mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
Phong trào yêu nước theo 2 khuynh hướng: phong kiến và dân chủ tư sản
Chính sách cai trị của thực dân Pháp
Độc quyền về kinh tếChuyên chế về chính trị
No dịch, ngu dân về văn hóa Tình hình giai cấp
Địa chủ: bị phân hóa: 1 bộ phận làm tay sai, 1 bộ phận yêu nước Nông dân:
đông đảo, bị bóc lột, là lược quan trọng
Công dân: ra đời sau, giai cấp có năng lực lãnh đạo cách mạng Tư sản: Tư
sản mại bản, Tư sản yêu nước
Tiểu tư sản: bị chèn ép, không kiên định, không có khả năng lãnh đạo
Mâu thuẫn giai cấp chủ yếu cuối XIX - đầu XX Dân tộc VN >< Chủ
nghĩa đế quốc xâm lược Nhân dân >< Giai cấp địa chủ phong kiến
Phong trào yêu nước cuối XIX - đầu XX
PTYN khuynh hướng phong kiến: thất bại Phong trào Cần Vương Khởi nghĩa Yên Thế
PTYN khuynh hướng tư sản: bất lực
Phong trào Đông Du: Phan Bội Châu theo xu hướng bạo động
Phong trào Duy Tân: Phan Châu Trinh theo xu hướng cải cách
Cách mạng Việt Nam khủng hoảng
Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
Tìm đường cứu nước đúng đắn
Chuẩn bị mọi điều kiện thành lập Đảng
Hợp nhất 3 tổ chức CS và cho ra đời Cương lĩnh đầu tiên của Đảng
Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước đúng đắn
5/6/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
1917, Người tham gia các hoạt động chính trị hướng về tìm hiểu con đường
CMT10 Nga, và về 1919, gia nhập Đảng Xã hội Pháp, gửi tới Hội nghị
Versai bản Yêu sách của nhân dân An Nam 8 điểm)
7/1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của Lênin 12/1920, Tham dự Đại hội Tua bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3
Nguyễn Ái Quốc truyền bá CN Mác- Lênin vào VN
Tổ chức: 6/1925 thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên Tư tưởng chính trị:
Bản án chế độ thực dân Pháp
Báo Sự Thật của Đảng Cộng sản Liên Xô
Tạp chí thư tín quốc tế
Báo “Người cùng khổ”
Tác phẩm Đường Kách Mệnh Ra đời năm 1927
Đề cập đến những vấn đề cơ bản của một cương lĩnh chính trị
Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng
Có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn đối với cách mạng Việt Nam
Các tổ chức Cộng sản ra đời
Trước Chiến tranh thế giới I: đấu tranh sơ khai
1919 - 1925: Phong trào công nhân diễn ra dưới các hình thức đình công, bãi
công đòi tăng lương đập
1926 - 1929: có tổ chức lãnh đạo; mang bản chất chính trị rõ rệt; có sự liên kết
6/1929, Đông Dương Cộng sản đảngMùa thu 1929, An Nam Cộng sản đảng
9/1929, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Hội nghị thành lập Đảng Thời gian: 6/1 - 7/2/1930 Thành phần:
1 đại biểu của Quốc tế Cộng sản
2 đại biểu của Đông Dương Cộng sản đảng
2 đại biểu của An Nam Cộng sản đảng Nội dung:
Bỏ thành kiến, thành thật hợp tác → thống nhất các nhóm cộng sản ở Đông Dương
Định tên Đảng: Đảng Cộng sản Việt Nam
Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
Định kế hoạch thống nhất
Cử Ban Chấp Hành Trung ương lâm thời
Ý nghĩa: Hội nghị có ý nghĩa như Đại hội thành lập Đảng
24/02/1930, Hoàn thành việc hợp nhất
Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng)
Mục tiêu chiến lược: Tư sản dân quyền c.m và thổ địa c.m → xã hội cộng
sản Nhiệm vụ cách mạng: Dân tộc và Dân chủ
Nhiệm vụ chủ yếu: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
Về xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền,... phổ thông giáo dục theo côn
Về kinh tế: thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu sản nghiệp lớn và ruộng
lớn của TB ĐQ C sưu thuế cho dân cày nghèo,...
Lực lượng cách mạng: Công nhân & Nông dân là lực lượng cơ bản + đoàn
kết tất cả các giai cấ lượng tiến bộ, yêu nước ⇒toàn dân
Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng
Quan hệ với cách mạng thế giới: CMVN liên lạc mật thiết và là một bộ phận
của cách mạng vô Lãnh đạo cách mạng: giai cấp công nhân ( Đảng Cộng sản là đội tiên phong)
Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng CSVN
Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và CMVN trở thành 1 bộ
phận khăng khít mạng vô sản thế giới
Định hình về quá trình ra đời của ĐCS ở VN
ĐCSVN = CN Mác - Lênin + phong trào CN + phong trào yêu nước
Đảo có cương lĩnh chính trị đầu tiên là bước vận dụng CN Mác - Lênin vào
thực tiễn CMVN đúng đắn, sáng tạo và có phát triển trong điều kiện lịch sử mới
Xác định đúng đắn con đường giải phóng dân tộc VN là đường cách mạng vô sản
Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc VN
Là nhân tố hàng đầu quyết định đưa cách mạng VN tiến lên
3/2 hằng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng từ khi nào
Đại hội đại biểu toàn quốc III của Đảng (9/1960)
Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945)
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 Hoàn cảnh: Phong trào CMTG lên cao
TD Pháp tăng cường bóc lột, khủng bố ⇨mâu thuẫn dân tộc lên cao
Đảng lãnh đạo cách mạng Diễn biến
1 - 4/1930: giai cấp công nhân bãi công + phong trào nông dân
Từ 5/1930: Phong trào cách mạng ⇨cao trào
9/1930: Phong trào cách mạng ⇨đỉnh cao ⇨Chính quyền Xô viết
Đầu 1931, phong trào cách mạng ⇨thoái trào Ý nghĩa:
Khẳng định thực tế sự lãnh đạo của Đảng
Rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên
Luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương 10/1930
Phương hướng chiến lược: thực hiện cách mạng tư sản dân quyền bỏ qua
THỜI KỲ TƯ BỔN → Nhiệm vụ cốt yếu:
Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để ⇕gắn chặt nhau
Đánh đổ ĐQCN Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
⇒“Vấn đề thổ địa là cái cốt của cuộc CMTS dân quyền”
Lực lượng cách mạng: Giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng gốc, các
thành phần khác từ thành thị
Lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản (ĐCS là đội tiên phong) Phương pháp
cách mạng: Võ trang bạo động
Quan hệ với cách mạng thế giới: CMVN là 1 bộ phận của cách mạng thế giới
Giữa LCCT (10/1930) và CLCT đầu tiên (2/1930) có những mặt thống nhất và khác nhau cơ b nào? Thống nhất
Phương hướng chiến lược: đều thực hiện CM tư sản dân quyền → XHCN độc
lập dân tộc gắn liền với CNXH
Nhiệm vụ cốt yếu: đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc
Lực lượng cách mạng: giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là nòng cốt
Lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản (ĐCS là đội tiên phong)
Phương pháp cách mạng: Võ trang bạo động = bạo lực cách mạng
Quan hệ với CMTG: CMVN là 1 bộ phận của CMTG Khác nhau
Phương hướng chiến lược: LCCT bỏ qua thời kỳ tư bổn Nhiệm vụ cốt yếu:
LCCT: đánh đổ pk và đế quốc gắn chặt nhau, thổ địa là cốt CLCT: đấu tranh
giải phóng dân tộc là hàng đầu Lực lượng cách mạng:
LCCT : Cách thành phần khác từ lao khổ ở đô thị CLCT: toàn dân
Lãnh đạo cách mạng: LCCT làm rõ hơn vai trò của ĐCS
LCCT không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu của XHVN thuộc địa không nhấn
mạnh giải phóng dân nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau giữa LCCT (10/1930) và CLCT đầu tiên (2/1930)
Do nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn cách mạng thuộc địa và chịu ảnh
hưởng của tư tưởng tả nhấn mạnh 1 chiều đấu tranh giai cấp đang tồn tại
trong Quốc tế Cộng sản
Những hạn chế của Đảng trong việc giải quyết vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc
Áp dụng rập khuôn chủ nghĩa Mác - Lênin
Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng
Phong trào cách mạng ⇨thoái trào
Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương 6/1932
→ ĐCS hoạt động bí mật, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh để khôi
phục hệ thống tổ chứ PTCM
Sơ thảo lịch sử phong trào cộng sản Đông Dương (3/1933 - Hà Huy Tập)
→ Bước đầu tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng Ban chỉ huy ở ngoài
của ĐCS Đông Dương (đầu 1934)
→ Lãnh đạo, chỉ đạo PTCM trong nước
Đại hội Đảng lần thứ I (tháng 3/1935)
Đề ra 3 nhiệm vụ trước mặt:
Củng cố và phát triển Đảng
Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng
Mở rộng tuyên truyền, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô, ủng hộ cách mạng TQ
Thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng và các nghị quyết về vận động
quần chúng nhân d Bầu BCH TW mới và đoàn đại biểu dự Đại Hội VII của Quốc tế cộng sản
→ Lê Hồng Phong làm tổng bí thư
Đánh dấu sự thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục hệ thống tổ chức cơ sở
đảng và các PTCM chúng nhân dân → Tạo điều kiện để bước vào một cao trào CM mới
Chưa đề ra một chủ trương chiến lược phù hợp với thực tiễn cách mạng VN,
chưa đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu và tập hợp lực lượng toàn dân tộc
Điều kiện lịch sử phong trào dân chủ 1936 - 1939 Thế giới
Khủng hoảng kinh tế 1936 - 1939 → GCTS chủ trương dùng bạo lực đàn áp
và chuẩn bị ph chiến tranh thế giới để chia lại thị trường
Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và tạm thắng thế tại một số nơi
Quốc tế Cộng sản họp Đại hội VII tại Mátxcơva (Liên Xô)
→ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt: chủ nghĩa phát xít
→ Nhiệm vụ trước mắt: chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình và dâ Việt Nam
Mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn có những cải cách dân chủ nhằm thoát
khỏi tình trạng do khủng hoảng kinh tế và chính sách khủng bố trắng do thực dân Pháp gây ra.
Chủ trương của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939
Định lại chính sách mới
26/7/1936, BCH TW Đảng họp Hội nghị tại Thượng Hải, nhằm “sửa chữa
những sai lầm” trước đó lại chính sách mới” dựa theo những nghị quyết của
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản
Kẻ thù: bọn thực dân và tay sai
Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản
động và tay sai, dân chủ, cơm áo và hòa bình
Lập Mặt trận nhân dân phản đế
Hình thức tổ chức và đấu tranh: công khai, nửa công khai, hợp pháp, nửa hợp
pháp, kết hợp bất hợp pháp
Trong văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936), Đảng nêu qua
điểm: “Cuộc dân tộc phóng không nhất định phải kết chặt với cuộc cách mạng điền địa
⇒Lựa chọn vấn đề nào quan trọng hơn giải quyết trướng
⇒Nêu cao tinh thần đấu tranh, thẳng thắn phê phán quan điểm chưa đúng và
bước đầu khắc phục trong LCCT 10/1930
⇒Phù hợp với tinh thần trong CLCT 2/1930
Bối cảnh lịch sử thời kỳ phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 Thế giới
1/9/1939, CTTT thứ 2 bùng nổ
6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng
6/1941, Đức tiến công Liên Xô Việt Nam
Bộ máy đàn áp được tăng cường, lệnh thiết quân luật được ban bố
Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị,
thẳng tay đàn trào cách mạng; thực hiện chính sách tăng cường vơ vét sức
người, sức của để phục vụ cho đế quốc
22/3/1930, Nhật vào Đông Dương
23/9/1930, Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân
Đông Dương dân phải chịu cảnh ‘ Một cổ hai tròng” Pháp - Nhật
Đảng ta thời kỳ phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
29/9/1939, TW Đảng gửi toàn Đảng một thông báo quan trọng chỉ rõ: “Hoàn
cảnh Đông Dương sẽ đến vấn đề dân tộc giải phóng”
11/1939, Hội nghị BCH TW Đảng lần VI → Bắt đầu chủ trương chiến lược
mới 11/1940, Hội nghị BCH TW Đảng lần VII
28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước và dừng chân ở Cao Bằng
5/1941, Hội nghị BCH TW Đảng lần VIII → Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược mới
Giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc VN với đế quốc Pháp và phát xít Nhật
Chủ trương “phải thay đổi chiến lược”
Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, “Dân tộc tự quyết” Toàn dân “cứu quốc”
Chủ trương sau khi c.m. thành công sẽ thành lập nước VN Dân chủ Cộng hòa theo tinh thần dân
Khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
→ Phản ánh lãnh đạo đúng đắn của Đảng
→ Ảnh hưởng đến thắng lợi sau này
Phong trào chống Pháp - Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang 19 1945
25/10/140, Việt Minh công bố Tuyên ngôn, nêu rõ: “Việt Nam độc lập đồng
minh (Việt Minh) ra đ 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa Việt
Nam do Trường Chinh soạn thảo
Xác định văn hóa cũng là một trận địa cách mạng
3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng
→ Như 1 bản tuyên ngôn về văn hóa trước CMT8 6/1944, Đảng Dân chủ
Việt Nam được thành lập
22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
Cao trào kháng nhật cứu nước 1939 - 1945
Đầu 1945, CTTG thứ II bước vào giai đoạn kết thúc
Phát xít Nhật đảo chính TD Pháp
Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra mạnh mẽ
4/6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc
Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
Nhận định: Cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp đã tạo ra cuộc khủng hoảng
chính trị sâu sắc nh kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi. Tuy vậy, hiện
đang có những cơ hội tốt làm cho điều ki nghĩa chín muồi
Kẻ thù trực tiếp: PX Nhật
Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước → Tổng khởi nghĩa