lOMoARcPSD| 58562220
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1. Giải thích ối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin. Liên hệ sự
nhận thức này ược vận dụng ở Việt Nam như thế nào?
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị: các quan hệ hội của sản xuất
trao ổi các quan hệ này ược ặt trong sự liên hệ biện chng với trình phát
triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của pơng thức
sản xuất nhất ịnh.
Theo nghĩa hẹp: KTCT nghiên cứu quan hệ sản xuất trao ổi trong 1 PTSX nhất
ịnh. bộ bản nghiên cứu các quan hsản xuất trao ổi của PTSX TBCN
tìm ra quy luật vận ộng kinh tế của XH TBCN.
Theo nghĩa rộng: Đối tượng nghiên cứu của KTCT là một chỉnh th các quan hsản
xuất và trao ổi. Đó là hệ thống các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và
trao ổi, quan hệ trong mỗi khâu và quan hệ giữa c khâu của quá trình tái sản xuất
hội với tư cách sự thống nhất biện chứng của sản xuất, phân phối, lưu thông,
trao ổi, tiêu dùng. KTCT nghiên cứu các quan hệ của sản xuất và trao ổi trong mối
liên hbiện chứng với lực lượng sản xuất kiến trúc thượng tầng tương ứng.
không có bộ môn KTCT duy nhất cho tất cả mọi nước và mọi thời ại kinh tế.
KTCT không nghiên cứu biểu hiện kthuật của sự sx tdd nghiên cứu
hệ thống các quan hệ xã hội của SX và TD.
Lưu ý: - Không nghiên cứu 1 lĩnh vực, 1 khía cạnh của nền SXXH, là 1 chỉnh
thể các quan hệ của SX và TD.
- Không nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự SX TD, hthống các
quan hệ của SX và TD.
- Quan hệ XH của SX TDD ặt trong quan hệ tác ng qua lại với LLSX
KTTT tươngng.
Liên hệ sự nhận thức này ược vận dụng ở Việt Nam:
Đảng ta ã ra ường lối phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCH. Với
hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nền kinh tế nước ta ã ạt nhiều thành tựu, áp
ủng yêu cầu của giai oạn chiến tranh, bảo vnền ộc lập dân tộc, thống nhất ất
nước. Tuy nhiên, sau khi thống nhất ất nước, cả nước i lên CNXH, mô hình kinh
tế này ã bộc lộ nhiều hạn chế. Trước tình trạng sản xuất ình ốn, thương mại trì
trệ, năng suất lao ộng thấp, tốc ộ tăng trưởng kinh tế rất thấp, lực lượng sản xuất
lạc hậu... Đảng Cộng sản Việt Nam ã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 58562220
Mác - Lênin vào thực tiễn nước ta, quyết tâm từ bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, quan liêu, bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN.
2. Chứng minh mối quan hệ giữa quy luật kinh tế chính sách kinh tế. Lấy
dụ.
Mối quan hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận
dụng quy luật kinh tế phục vụ lợi ích của mình. Khi vận dụng không phù
hợp, con người phải thay ổi hành vi của mình chứ không thay ổi ược quy luật.
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người ược hình thành tn
cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp,
hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan. Khi chính sách không
phù hợp, chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách khác ể thay
thế.
Mối liên hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
+ Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế.
+ Quy luật kinh tế chính sách kinh tế phụ thuộc vào các iều kiện khách
quan.
+ Chính sách kinh tế ược hình thành dựa trên sở vận dụng các quy luật kinh
tế.
+Không hiểu biết, vận dụng sai hoặc coi thường quy luật kinh tế sẽ không
tránh khỏi bệnh chủ quan, duy ý chí, chính sách kinh tế sẽ không i vào cuộc
sống, thậm chí còn gây hậu quả khó lường.
Ví dụ:
Tquy luật giá trị: theo văn kiện ại hội Đảng IX: “Đảng nhà nước ta chủ
trương thực hiện nhất quán lâu dài chính sách phát triển nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà
nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.”
Quy luật cung-cầu: khi trong thời kì của ại dịch Covid, sự khan hiếm cán bộ y
tế dự phòng, y tế sở giảm mạnh nên nhà nước ta có chính sách tăng phụ cấp
ưu ãi nghề lên 100% cho nhân viên y tế cơ sở, y tế dự phòng.
3. Giải thích iều kiện ra ời, tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Liên h
Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó, sản phẩm sản xuất ra ể trao
ổi, mua bán trên thị trường.
Sản xuất hàng hóa chỉ ra ời khi có ủ 2 iều kiện:
Phân công lao ộng hội: là sự phân chia lao ộng trong hội thành các ngành,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa. Tức là mỗi người
lOMoARcPSD| 58562220
chỉ chủ yếu sn xuất một hoặc một số sản phẩm nhất ịnh. Trước kia trong nền
kinh tế tự nhiên nếu như một người phải làm tất cả các công việc từ trồng trọt
chăn nuôi may vá xây dựng thì ở nền sản xuất hàng hóa, mỗi người sẽ chuyên
môn hóa sn xuất tức hsẽ ảm nhận một công việc ó thôi. người
chuyên trông trọt, người chuyên chăn nuôi người thì lại chuyên dt may. Khi
ó họ sẽ quen với công việc ó, tích lũy ược kinh nghiệm cộng thêm việc cải biến
công cụ lao ộng, từ ó năng suất lao ộng tăng lên, ợt xa nhu cầu sản xuất của
người ó. Mà con người cần phải có nhu cầu ăn, mặc,.. do ó họ sẽ lấy sản phẩm
dư thừa mang i trao ổi, mua bán.
dnhư cấy lúa: người nông dân sau nhiều mùa vụ ã tích lũy ược kinh
nghiệm, cải tiến công cụ thì năng suất lao ộng tăng lên. Từ ó sản phẩm
họ làm ra lúa gạo sẽ nhiều hơn nhu cầu của họ, nng họ cần các loại
thức ăn, nhu cầu khác nên mang số lương thc i trao ổi mua bán lấy quần
áo. Mà người thợ làm quần áo cũng tương tự, làm nhiều cũng có phần dư
thừa nên em ổi với ông nông dân thừa gạo kia ể lấy lương thực.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất là những người sản
xuất có sự ộc lập nhất ịnh với nhau và có sự tách biệt về lợi ích. Sản phẩm làm
ra s thuộc quyền sở hữu của họ hoặc do họ chi phối, khi người này muốn tiêu
dùng sản phẩm lao ộng của người khác cần phải thông qua trao ổi, mua n
hàng hóa, tức là phải trao ổi dưới hình thức hàng hóa. Sự tách biệt về mặt kinh
tế giũa những người sản xuất là iều kiện nền sản xuất hàng hóa ra ời phát
triển.
dụ: Trong thời chiếm hu lệ, người chủ nhiều lệ
những nô lệ này ược giao những nhiệm vụ khác nhau, ã có sự phân công lao
ộng nhưng không sự tách biệt về mặt kinh tế, sản phẩm họ làm ra thuộc về
chủ nô. Nên sản phẩm lao ộng của họ không ược xem là hàng hóa mà chỉ khi
người chủ nô em sản phẩm ó i trao ổi mua bán thì mới ược coi là hàng hóa.
Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất làm cho những người
sản xuất thành chủ thể sản xuất c lập với nhau, người này muốn tiêu
dùng sản phẩm của người kia thì phải trao ổi, mua bán.
Liên hệ:
Phân công lao ộng: Phát triển kinh tế nhiều thành phần
o Với sự phát triển khoa học thuật hiện ại, nhiều ngành nghề mới xuất
hiện làm cho sự phân công lao ộng ở nước ta trở lên phong phú hơn, tạo iều
kiện cho hàng hóa phát triển. o Nước ta chỉ lựa chọn phát triển một số ngành,
một số lĩnh vực phát triển lợi thế của quốc gia nh, ó phát triển nông
nghiệp, VN nước xuất khẩu gạo ứng thứ 2 thế giới. Phân công lao ộng
lOMoARcPSD| 58562220
hội phá vmối quan hệ truyền thống của nn kinh tế t nhiên khép kín, to
cơ sở thống nhất, phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất và hệ thống
của hợp tác lao ộng.
o Sự phân công lao ộng của nước ta ngày càng chi tiết ến từng ngành, từng
sở phạm vi rộng hơn toàn bộ nền kinh tế quốc dân, sự chuyên
môn hóa hình tnh các vùng kinh tế, các ngành kinh tế (4 vùng kinh tế trọng
iểm). Nước ta có hàng loạt các thị trường ược hình thành từ sự phân công lao
ộng: thị trường công nghệ, thị trường các yêu tố sản xuất,...
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất: o VN thừa nhận việc
xuất hiện của hữu, ngoài những doanh nghiệp nhà nước, n doanh
nghiệp tư nhân.
o Trong nền kinh tế ã và ang tồn tại nhiều hình thức shu khác nhau về tư
liệu sản xuất và sản phẩm lao ộng. o Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền
sử dụng trực tiếp tư liệu sản xuất cũng ược thhiện rõ ràng. Ví dụ: công ty c
phần sữa Việt Nam – Vinamilk (thuộc sở hữu nhà nước) quyền quyết ịnh
về việc thực hiện kế hoạch quảng cáo sản phẩm. Vinamilk cũng iển hình sự
thành công của mô hình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
4. Phân tích khái niệm và ặc iểm các loại hàng hóa theo cách tiếp cận của kinh tế
chính trị Mác- lênin
Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó
của con người thông qua trao ổi, mua bán.
Phân loại
Hàng hóa vật thể (hữu hình)
Hàng hóa phi vật thể (vô hình)
Khái niệm
hàng hóa thể ịnh hình
nhận biết trực tiếp, thể
cầm nắm, nhìn thấy ược.
sản phẩm lao ộng của ngành
công nghiệp, nông nghiệp.
ng hóa không cấu ược
cấu thành từ vật chất, không
cầm nắm nhìn thấy ược.
sản phẩm lao ộng của ngành
dịch vụ, du lịch.
Chất lượng
Đồng ều
Chất lượng phụ thuộc nhiều
vào con người, không ồng ều.
Quá trình sản
xuất và tiêu thụ
Diễn ra không ồng thời
Diễn ra ồng thời
Sự tích lũy
Có thể thể tích lũy ại lượng
Phần lớn không thể tích lũy
lOMoARcPSD| 58562220
Ví dụ
Nhà cửa, xe cộ, thực phẩm,...
Điện ảnh, âm nhạc, truyền
thanh, báo trí,...
* ặc iểm các loại hàng hóa ( sản phẩm của lao ộng, có giá trị sử dụng, thực hin về
mặt giá trị: hoạt ộng mua bán)
5. Giải thích thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa. Rút ra nhận thức cho bản
thân.
Giá trị sử dụng công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của
con người. dụ: Giá trị sử dụng của cơm là ể ăn, của áo là ể mặc, của máy móc,
thiết bị, nguyên nhiên vật liệu là ể sản xuất… Và ngay mỗi một vật cũng có thể
nhiều thuộc tính tự nhiên khác nhau, do ó nhiều giá trị sử dụng hay công
dụng khác nhau: gạo thể dùng nấu cơm, nhưng gạo cũng thể dùng làm
nguyên liệu trong ngành rượu, bia hay chế biến cồn y tế..
Đối với giá trị sử dụng, hàng hóa có các ặc iểm như sau:
Giá trị sử dng do thuộc tính tự nhiên của yếu ttham gia cấu thành nên hàng
hóa quyết ịnh.
Hàng hóa không nhất thiết chỉ có một giá trị sử dụng duy nhất. Nền sản xuất
càng phát triển, khoa học, công nghệ càng tiên tiến, càng giúp cho con người
người phát hiện ra nhiều và phong phú các thuộc tính mới của hàng hóa s
dụng chúng cho nhiều mục ích khác nhau. (Ví dụ, ngày xưa than á chỉ ược
dùng nấu, sưởi ấm; khi bếp nấu (sưởi) ra ời, than á ược dùng làm chất ốt; về
sau nó cũng ược dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất v.v)
Giá trị sử dụng là nội dung vật chất của của cải.
Giá trị sử dụng phạm trù vĩnh viễn tồn tại trong mọi phương thức hoặc
mọi kiểu tổ chức sản xuất.
Giá trị sử dụng hàng hóa giá trị sử dụng nhằm áp ứng yêu cầu của người
mua. Nên giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội. Trong nền
sản xuất hàng hóa, vật mang g trị sử dụng ồng thời là vật mang giá trị trao
ổi.
=> Một vật khi ã là hàng hóa thì nhất thiết nó phải có giá trị sử dụng. Nhưng không
phải bất cứ vật gì có giá trị sử dụng cũng u là hàng hóa. Chẳng hạn, không khí rất
cần cho cuộc sống con người. nhưng không phải là hàng hóa. Nước suối, quả dại
cũng giá trị sdụng, nhưng cũng không phải hàng hóa. Như vậy, một vật muốn
trở thành hàng hóa thì giá trị sử dụng của nó phải vật ược sản xuất ra bán, trao
lOMoARcPSD| 58562220
ổi, cũng nghĩa vật ó phải giá trị trao ổi. Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử
dụng là vật mang giá trị trao ổi.
Rút ra nhận thức cho bản thân:
6, Phân tích mặt chất của gtrị hàng hóa. Rút ra nhận thức cho hoạt ộng kinh
tế của bản thân?
Giá trị trao ổi là quan hệ về mặt lượng, theo ó một giá trị sử dụng này có thể trao
ổi với giá trị sdụng khác. C.Mác cho rằng, sở các hàng hóa tro ổi ược với
nhau là vì chúng có một iểm chung là chúng ều là kết quả của sự hao phí sức lao
ộng.
Giá trị của hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất ã hao phí sản xuất
ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
Bản chất của giá trị lao ng hi của người sản xuất kết tinh trong hàng
hóa.
Biểu hiện của giá trị hàng hóa: mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất,
trao ổi hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử.
Khi nào có sản xuất và trao ổi hàng hóa, khi ó có phạm trù giá trị hàng hóa.
Giá trị trao ổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung,
là cơ sở của trao ổi.
Mối liên hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị của hàng
hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau:
Mặt thống nhất: Hai thuộc tính này tồn tại ồng thời trong một sản phẩm hàng
hóa. Phải có ủ hai thuộc tính này sn phẩm, vật phẩm ó mới ược gọi hàng
hóa. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính, thì sn phẩm, vật phẩm không ược
gọi là hàng hóa.
Mặt mâu thuẫn: người sản xuất làm ra hàng hóa ể bán, mục ích của họ là mặt
giá trị (tức lợi nhuận) chứ không phải giá trị sử dụng. Trong tay người bán có
giá trị sdụng, tuy nhiên cái họ quan tâm giá trị hàng hóa. Ngược lại
với người mua, họ lại rất cần giá trị sử dụng. Nhưng ể có giá trị
sử dụng, trước hết họ cần thực hiện giá trị hàng hóa sau ó mới có thể chi phối
giá trị sử dụng. vậy mâu thuẫn giữa 2 thuộc tính này chính quá trình thực
hiện giá trị sử dụng giá trị hàng hóa là 2 quá trình khác nhau về thời gian
không gian. Quá trình thực hiện giá trị ược thực hiện trước (trên thị trường),
quá trình thực hiện giá trị sử dụng diễn ra sau (trong tiêu dùng). Nếu giá trị
của hàng hóa không ược thực hiện sẽ dẫn ến khủng hoảng sản xuất.
Rút ra nhận thức cho hoạt ộng kinh tế của bản thân:
lOMoARcPSD| 58562220
7. Giải thích tác ộng 1 2 của quy luật giá trị. Lấy dụ trong nền kinh tế
Việt Nam ể minh họa.
Tác ộng 1 và 2 của quy luật giá trị:
Thứ nhất, iều tiết sn xuất và lưu thông hàng hoá. o Điều tiết sản xuất tức là
iều hoà, phân bổ các yếu tsản xuất giữa các ngành, các lĩnh vc của nền kinh
tế. Tác ộng này của quy luật giá trị thông qua sự biến ộng của giá cả hàng hoá
trên thị trường dưới tác ộng của quy luật cung - cầu.
Nếu cung nhỏ hơn cầu, thì giá cả ln hơn giá trị, nghĩa hàng hóa sản
xuất ra có lãi, bán chạy. Giá cả cao hơn giá trị sẽ kích thích mở rộng
và ẩy mạnh sản xuất ể tăng cung; ngược lại cầu giảm vì giá tăng.
Nếu cung lớn hơn cầu, sản phẩm sản xuất ra quá nhiu so với nhu cầu,
giá cả thấp hơn giá trị, hàng hóa khó bán, sản xuất không lãi. Thực
tế, tự người sản xuất ra quyết ịnh ngừng hoặc giảm sản xuất; ngược
lại, giá giảm sẽ kích thích tăng cầu, tự nhân tố làm cho cung tăng.
Cung cầu tạm thời cân bằng; giá cả trùng hợp vi giá trị. Bề mặt nền
kinh tế người ta thường gọi là “bão hòa”.
Tuy nhiên nền kinh tế luôn luôn vận ộng, do ó quan hệ giá cả cung cầu
cũng thường xuyên biến ộng liên tục. Như vậy, sự tác ộng trên của quy luật
giá trị ã dn ến s di chuyển sức lao ộng liệu sản xuất giữa các ngành
sản xuất khác nhau. Đây là vai trò iều tiết sản xuất của quy luật giá trị.
o Điều tiết lưu thông của quy luật giá trị cũng thông qua diễn biến giá cả trên
thị trường. Sự biến ộng của giá cả thị trường cũng có tác dụng thu hút
luồng hàng từ nơi giá cả thp ến nơi giá cả cao, do ó làm cho lưu thông
hàng hthông suốt. Như vậy, sự biến ộng của giả cả trên thị trường không
những chỉ rõ sự biến ộng về kinh tế, mà n có tác ộng iều tiết nền kinh tế
hàng hoá.
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp hoá sản xuất nhằm ng năng suất
lao ộng, thúc ẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
Trên thị trường, hàng hóa ược trao ổi theo giá trị hội. Người sản xuất
giá trị biệt nhỏ hơn giá trị hội, khi bán theo giá trị hội sthu ược
nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, người sản xuất giá rị cá biệt lớn hơn giá
trị xã hội sẽ gặp bất lợi hoặc thua lỗ. Do vậy, người sản xuất phải cải tiến kĩ
thuật, áp dụng công nghệ mới, ổi mới pơng pháp quản lí, thực hiện tiết
kiệm…Kết quả lực ợng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao ộng
hội tăng lên, chi phí sản xuất hàng hóa giảm.
Ví dụ:
lOMoARcPSD| 58562220
Khi dịch Covid-19 bùng phát, nhu cầu sử dụng kit test nhanh Covid của mọi
người ều tăng lên chóng mặt (cầu tăng), chính nhu cầu ó của mọi người ã thúc
ẩy các nhà máy ẩy mạnh sn xuất ạt thêm nhiều mẫu test nhanh (cung tăng),
bên cạnh ó lợi dụng nhu cầu cấp thiết ó của mọi người các cửa hàng, quầy
thuốc ã bán với gcao ngất ngưởng gấp 3,4 thậm chí 5,6 lần tùy nơi (lãi
nhiều hơn). Đến khi dịch bnh ược kiểm soát, nhu cầu sử dụng kit test giảm
(cầu giảm), sản phẩm sản xuất ra quá nhiều, gây ra thừa, hàng hóa khó bán,
buộc các quầy thuốc phải hạ giá thành xả sản phm với giá bằng hoặc thấp
hơn giá nhập hàng về (không lãi, thậm chí lỗ), do ó các nhà sản xuất
buộc phải ngừng sản xuất sản phẩm.
Ví dụ về áp dụng cải tiến kĩ thuật vào sản xuất
8. Chứng minh vai trò của người sản xuất c chủ thể kinh tế trung gian
trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Người sản xuất:
Là người sản xuất người trực tiếp sử dụng các nguồn lực hội sản
xuất, cung cấp hàng hóa dịch vụ ra thị trường nhằm áp ứng nhu cầu tiêu dùng
của xã hội và thu lợi nhuận.
Nhiệm vụ: Thỏa mãn nhu cầu hiện tại của hội; tạo ra phục vụ cho nhng
nhu cầu trong tương lai với mục tiêu ạt li nhuận tối a trong iu kiện nguồn
lực có hạn.
Biện pháp: Quan tâm, bám sát thị trường về nhu cầu, số lượng hàng hóa; sự
thay ổi các yếu tố, iều kiện và cách thức tổ chức sản xuất.
Trách nhiệm: Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, người sản xuất phải trách
nhiệm ối với con người, trách nhiệm cung cấp những hàng hóa dịch vụ ầy ủ,
kịp thời, không làm tổn hại tới sức khỏe lợi ích của con người trong hội.
Ví dụ và phản ví dụ:
Các chủ thể trung gian trong thị trường:
Do sự phát triển của sản xuất trao ổi dưới tác ộng của phân công lao ộng
xã hội làm cho sự tách biệt tương ối giữa sản xuất và trao ổi xuất hiện những
chủ thể trung gian trong thị trường.
Vai trò: o Nền kinh tế thị trường trở nên kết nối chính xác, nhanh hơ, sống
ộng, linh hoạt hơn. o Cung cấp kịp thời, ầy thông tin, vốn, khoa học công
nghệ, vận tải, các thủ tục giao dịch kinh tế,
o Làm tăng sự kết nối giữa sản xuất tiêu dùng, làm cho sản xuất tiêu
dùng trở nên ăn khớp với nhau; gắn kết thị trường trong nước và quốc tế.
Lưu ý: khắc phục hoạt ộng trung gian không minh bách, không chuẩn mực, vi
phạm ạo ức kinh doanh gây rối loạn, ảnh hưởng lợi ích xã hội.
lOMoARcPSD| 58562220
9. Giải thích iều kiện sức lao ộng thành hàng hóa. Liên hệ các iều kiện này
trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay ược biểu hiện như thế nào?
Khái niệm: Sức lao ộng hay năng lực lao ộng toàn bộ những năng lực thể chất
trí lực tinh thần tồn tại trong thể, trong một con người ang sống, ược
người ó em ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào ó.
Điều kiện ể trở thành hàng hóa:
Thứ nhất, người lao ộng phải ược tự do về thân thể, có quyền sở hữu, quyền
bán sức lao ộng của mình trong thời gian nhất ịnh.
dụ: Trong hội lệ chiếm hữu phong kiến, người lệ người
nông không ược tự do về mặt thân thể, khắc nghiệt nhất trong xã hội
chiếm hữu nô lệ, người nô lệ không ược quyền sở hữu chính bản thân mình,
ngay cả quyền cơ bản nhất của con người là quyền ược sống, ược tồn tại thì
người lệ cũng không có quyền quyết ịnh việc ịnh oạt ó do chủ của
anh ta.
Thứ hai, người lao ộng không hoặc không các liệu sản xuất cần thiết
tự kết hợp vi sức lao ộng của mình tạo ra hàng hóa bán, cho nên họ phải
bán SLĐ cho người khác sử dụng.
dụ: Người nông người lệ sau khi ược giải phóng khỏi hi phong
kiến và chế ộ chiếm hữu nô lệ thì họ ã có quyền tự do về mặt thân thể nhưng
họ không liệu sản xuất, không của cải duy trì cuộc sống tối thiểu
của mình nên họ phải bán sức lao ộng ể duy trì cuộc sống.
Liên hệ các iều kiện này trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay:
Thực trạng thị trường sc lao ộng ở Việt Nam còn nhiều hạn chế như: o Lực
lượng lao ộng dồi dào, trẻ tuy nhiên trình lao ộng còn chưa cao. o sự
chệnh lệch giữa trình lao ộng ở nông thôn thành th o Sự chệnh lệch giữa
cung và cầu, chất lượng và năng suất lao ộng còn thấp. Dẫn ến năng suất lao
ộng thấp, lương thấp, ảnh hưởng sự phát triển kinh tế.
o Sự bất ổn trong cơ cấu và chính sách tiền lương.
Tcách nhìn nhận từ luận mác về hàng hóa sức lao ộng, nước ta ra các
giải pháp:
o Vận dụng luận phù hợp với tình hình của Việt nam: luôn ảm bảo mối
quan hệ hài hòa giữa người lao ộng và người sử dụng lao ộng, tạo thành 1
thể thống nhất, tạo hợp lực chung cho sự phát triển xã hội.
lOMoARcPSD| 58562220
o Vận dụng lí luận hợp lí với quá trình hội nhập quốc tế: chủ ộng xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng, nhất về trình
ộ chuyên môn kĩ thuật ể tiếp cận ược nền kinh tế và hội nhập quốc tế.
o Tôn trọng nhân cách, phát huy vai trò làm chủ, năng ộng sáng tạo tinh thần
yêu nước yêu dân tộc của người lao ộng. Để phát huy một cách mạnh mẽ
lao ộng sản xuất, khiến cho người lao ộng toàn tâm toàn ý em hết sức lao
ộng của mình vào sản xuất.
o Vận dụng lí luận phải gắn liền với việc hình thành ội ngũ lao ộng có trình
ộ và cấu hợp ể áp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ại
hóa. người biết lắm bắt hội, năng, kinh nghiệm, sáng tạo,
phẩm chất năng lực
o Thúc ẩy trên thị trường lao ộng
o Thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường ại học, cao ẳng, ào tạo nghề
theo hướng xã hội hóa, linh hoạt, năng ộng, gắn ào tạo với sử dụng.
o Hoàn chỉnh chế chính sách về tin lương, tiền công các chế cho
người lao ộng.
10. Giải thích phương pháp sản xuất giá trị thặng tương ối. Vận dụng
phương pháp ó trong phát triển nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng tương i: Được áp dụng trong giai oạn sau,
khi nền ại công nghiệp cơ khí ã phát triển.
Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian
lao ộng tất yếu; do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày
lao ộng không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn.
dụ: Nếu thời gian lao ộng cần thiết rút t4 giờ xuống còn 2 giờ, thì thời
gian lao ộng thặng sẽ tăng từ 4 giờ lên 6 giờ. x 100% = 300%
Đhạ thấp gtrị SLĐ (rút ngắn thời gian lao ộng thiết yếu) thì phải làm giảm
giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết ể tái sản xuất SLĐ.
Do ó phải: o Tăng năng suất lao ộng trong các ngành sản xuất ra liệu sinh
hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất ể chế tạo ra tự liệu sinh hoạt
ó.
o Đổi mới công nghệ.
Vận dụng phương pháp ó trong phát triển nền kinh tế Việt Nam hiện nay:
Tạo ra nhiều sản phẩm thặng dư cho xã hội là tiền ề cho việc tái sản xuất mở
rộng, phát triển quy mô, tăng trưởng kinh tế.
lOMoARcPSD| 58562220
Có tác dụng mạnh mẽ kích thích cá nhân và tập thể cải tiến kĩ thuật, áp dụng
khoa học ng nghệ mới vào sản xuất; cải tiến quản lý sản xuất; nâng cao
năng suất lao ộng; lực lượng sản xuất tiến bộ và phát triển nhanh.
Việt Nam hiện nay, phương pháp sản xuất giá trị thặng tương ối còn ược
áp dụng trong sản xuất kinh doanh ối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, cách
tiếp cận này không phải là lý tưởng trong một nền kinh tế hiện ại và cần ược
iều chỉnh phát triển bền vững công bằng hơn. Việc cải cách cấu trúc kinh
tế, xây dựng hthống luật pháp cho doanh nghiệp và tăng cường giáo dục, ào
tạo cho người lao ộng ều những yếu tố quan trọng nâng cao giá trị sản
xuất và xóa ói giảm nghèo ở Việt Nam.
I. Cho biết mục ích, giải pháp tăng năng suất lao ộng của các doanh nghiệp nói
chung:
Mục tiêu của việc nâng cao năng suất lao ộng:
Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của danh nghiệp trên thị trường.
Nâng cao hiệu quả hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Giải pháp:
Phải ánh giá lại phương pháp cũng như kế hoạch của mình liệu ã phù hợp hay
chưa, sau khi ánh giá chính xác thì sẽ tìm ra những sáng kiến, phương pháp,
tầm nhìn mới.
Phải ưa ra chiến lược tập trung vào sản phẩm chủ lực, ầu tư công nghệ. Đồng
thời việc chia sẻ kinh nghiệm giữa 13 nước tnh viên của Tổ chức Năng suất
châu Á (APO) sẽ ồng thời hỗ trợ ào tạo chuyên gia về năng suất tng qua
việc ứng dụng các công ccải tiến năng suất chất lượng n5S, KPI, MFCA,
Lean Sigma ...
Bồi dưỡng nguồn nhân lực, tăng cường công tác thông tin hỗ trợ doanh
nghiệp; ưa ra những chính sách nhằm hỗ trợ, kích thích người lao ộng tích cực
hiện ại hóa quá trình sản xuất.
Tập trung nguồn lực ầu cho giáo dục, ào tạo nhằm ng cao tnh ộ, năng
lực, kĩ năng, kĩ xảo cho người lao ộng.
Cho biết mục ích, giải pháp tăng cường ộ lao ộng của các doanh nghiệp nói
chung.
II. Cho biết trên thực tế giá trị thị trường của 1 hàng hóa nói chung có thay ổi
không? Như thế nào? Vì sao?
Cho biết nguyên nhân hình thành giá trị thị trường? Đặt ra yêu cầu cho
các doanh nghiệp:
lOMoARcPSD| 58562220
Nguyên nhân hình thành giá trthị trường của một ơn vị hàng hóa sự cạnh
tranh trong nội bộ ngành (cạnh tranh trong nội bngành là sự cạnh tranh giữa
các hãng kinh doanh trong cùng 1 ngành hàng, sản xuất 1 loại sản phẩm, nhằm
mang lại những iều kiện sản xuất tiêu thụ lợi nhất thu ược nhiều lợi nhuận
nhất).
Đặt ra yêu cầu cho các doanh nghiệp:
Ra sức cải tiến thuật, ổi mới công nghệ, hợp lid hóa tổ chức sản
xuất tăng năng suất lao ộng, tăng giá trị doanh nghiệp (uy tín,
thương hiệu)
Nâng cao trình ộ, kĩ năng, kĩ xo, thái ộ người lao ộng. Làm cho
giá trị cá biệt < giá trị xã hội.
III. Để hạn chế lạm phát hội cần phải dùng những biện pháp: Giảm bớt
lượng tiền trong lưu thông
Ngừng phát hành tiền vào trong lưu thông nhằm giảm lượng tiền ưa vào
lưu thông trong xã hội.
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Đây biện pháp nhằm giảm lượng cung tiền
vào thị trường. Biện pháp này tác ộng ến tất cả các ngân hàng bình ằng
giữa các ngân hàng với nhau.
Nâng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tiền gửi: Bin pháp này sẽ làm hạn
chế các ngân hàng thương mại mang các giấy tờ có giá ến ngân hàng nhà
nước ể chiết khấu. Ngoài ra việc nâng lãi suất tin gửi sẽ hút khiến người
dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn.
Ngân hàng trung ương áp dụng nghiệp vụ thtrường mở nhằm bán các
chứng từ có giá cho các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng trung ương bán vàng và ngoại tệ cho các ngân hàng thương
mại.
Giảm chi ngân sách: Đó giảm chi tiêu thường xuyên cắt giảm ầu
công.
Tăng tiền thuế tiêu dùng nhằm giảm bớt nhu cầu chi tiêu cá nhân trong xã
hội, tăng hàng hóa dịch vụ cung cấp trong xã hội.
Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng nhằm cân bằng với tiền trong lưu thông
Khuyến khích tự do mậu dịch
Giảm thuế
Các biện pháp cho hàng hóa nhập khẩu
Đi vay viện trợ nước ngoài
Cải cách tiền tệ
lOMoARcPSD| 58562220
IV. Nếu một công nhân ược trả úng giá trsức lao ộng thì có hiện tượng bóc lột
trong doanh nghiệp không? Vì sao?
Nếu một công nhân ược trả úng giá trị sức lao ộng (tiền công) thì vẫn có hiện
tượng bóc lột trong doanh nghiệp.
Vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới
tạo ra, tc giá trị sức lao ộng + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài
giá trị sức lao ộng ). Mục ích của nhà tư bản là làm thế nào ể ạt ược nhiều giá
trị thặng dư, nên mặc ntư bản trả công úng giá trị sức lao ộng thì họ vẫn
sẽ tìm nhiều cách chiếm lấy nhiều giá trị thặng dư như tăng công suất lao
ộng, tăng giờ lao ộng của công nhân lên, thay ổi hình thức trả tiền lương…
Phần nhà bn bóc lột chiếm không là giá trị thặng chứ không phải
giá trị sức lao ng. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao ộng thì phần giá trị
thặng dư vẫn bị nhà tư bản chiếm lấy.
V. Đánh giá thực trạng việc gia tăng quy tích y của các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung hiện nay:
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung trong công nghiệp nói riêng
không những thiếu gay gắt về vốn ầu tư mà thiếu cả vốn kinh doanh khoảng
từ 30 ến 60% so với nhu cầu, trong ó vốn ầu tư là yếu tố có tính quyết ịnh.
Vốn lưu ộng thiếu ngày càng nhiều hơn, nợ công vượt quá mức bình thường.
Vốn i vay chiếm ến 85-90% vốn lưu ộng.
Doanh nghiệp, vốn tự có ban ầu rất ít, chủ yếu i vay ngân hàng,...
Trình ộ trang thiết bị kỹ thuật về cơ bản thủ công lạc hậu, không ủ sức cạnh
tranh với nước ngoài.
VI. Đề xuất biện pháp gia tăng tích lũy cho các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung hiện nay:
Xác ịnh rõ tỷ lệ tích lũy và tiêu dùng.
Nâng cao chất lượng quy hoạch ầu tư, vì có ược quy hoạch ầu tư tốt sẽ nâng
cao hiệu quả kinh tế xã hội của vốn ầu tư
Thực hiện tốt chiến lược con người nhằm chuẩn bị ội ngũ cán bộ quản lí, công
nhân lành nghề ể tăng tính hấp dẫn của môi trường ầu tư.
Đổi mới và ẩy mạnh công tác vận ộng ầu tư
Khai thác hu hiệu các nguồn lực như vị trí ịa lý, khí hậu, ất, TNTN,.. khai
thác hiệu quả nguồn lực xã hội như nguồn lao ộng dồi dào có trình ộ cao, giá
rẻ so với các nước trong khu vực,..
VII. Cho biết scủa sự phân chia bản sản xuất theo hai cách? Ý nghĩa
nhận thức cho hoạt ộng kinh tế của bản thân:
lOMoARcPSD| 58562220
Cơ sở của sự phân chia tư bản sản xuất theo hai cách:
Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản:
o Tư bản bất biến (C): bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản
xuất.
o bản khả biến (V): bộ phn bản tồn tại dưới hình thái sức lao
ộng không tái hiện ra.
Căn cứ theo phương thức chu chuyển giá trị của bản sản xuất vào giá trị
sản phẩm:
o bản cố ịnh (𝐶
1
) o
bản lưu ộng (𝐶
2
+𝑉)
Ý nghĩa nhận thức cho hoạt ộng kinh tế của bản thân:
IX. Đề xuất bin pháp gia tăng tốc chu chuyển bản cho các doanh nghiệp
nói chung ở Việt Nam hiện nay:
Muốn nâng cao tốc ộ chu chuyển tư bản thì phải rút ngắn thời gian sản xuất và
thời gian lưu thông.
Thời gian sản xuất dài hay ngắn ngoài sự phụ thuộc vào ặc iểm của ngành sản
xuất khác nhau, còn phụ thuộc vào trình tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công
nghệ và sự ứng dụng vào quá trình sản xuất, phthuộc vào trình tổ chức
phân công lao ộng và tnh ộ dịch vụ các yếu tố gn với ầu vào sản xuất. Việc
áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật sẽ cho phép tổ chức sn xuất và dịch
vụ sản xuất một cách khoa học trên sở ó rút ngắn, thời gian gián oạn lao
ộng, thời gian dự trữ sản xuất trên cơ sở ó nâng cao hiệu quả hoạt ộng của tư
bản.
Thời gian lưu thông phụ thuộc vào các yếu tố như tình nh thị trường (cung
- cầu giá cả...): khoảng cách từ sn xuất tới thị trường, trình phát triển
giao thông vận tải... Chỉ khi nào giải quyết ược các vấn ề trên thì sẽ góp phần
rút ngắn ược thời gian lưu thông trên sở ó nâng cao hiệu quả sdụng
bản.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58562220 KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1. Giải thích ối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Liên hệ sự
nhận thức này ược vận dụng ở Việt Nam như thế nào?
 Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị: là các quan hệ xã hội của sản xuất và
trao ổi mà các quan hệ này ược ặt trong sự liên hệ biện chứng với trình ộ phát
triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất ịnh.
Theo nghĩa hẹp: KTCT nghiên cứu quan hệ sản xuất và trao ổi trong 1 PTSX nhất
ịnh.  bộ tư bản nghiên cứu các quan hệ sản xuất và trao ổi của PTSX TBCN và
tìm ra quy luật vận ộng kinh tế của XH TBCN.
Theo nghĩa rộng: Đối tượng nghiên cứu của KTCT là một chỉnh thể các quan hệ sản
xuất và trao ổi. Đó là hệ thống các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và
trao ổi, quan hệ trong mỗi khâu và quan hệ giữa các khâu của quá trình tái sản xuất
xã hội với tư cách là sự thống nhất biện chứng của sản xuất, phân phối, lưu thông,
trao ổi, tiêu dùng. KTCT nghiên cứu các quan hệ của sản xuất và trao ổi trong mối
liên hệ biện chứng với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng. 
không có bộ môn KTCT duy nhất cho tất cả mọi nước và mọi thời ại kinh tế.
 KTCT không nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự sx và tdd mà nghiên cứu
hệ thống các quan hệ xã hội của SX và TD.
Lưu ý: - Không nghiên cứu 1 lĩnh vực, 1 khía cạnh của nền SXXH, mà là 1 chỉnh
thể các quan hệ của SX và TD.
- Không nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự SX và TD, mà là hệ thống các quan hệ của SX và TD.
- Quan hệ XH của SX và TDD ặt trong quan hệ tác ộng qua lại với LLSX và KTTT tương ứng.
Liên hệ sự nhận thức này ược vận dụng ở Việt Nam:
Đảng ta ã ề ra ường lối phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCH. Với mô
hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nền kinh tế nước ta ã ạt nhiều thành tựu, áp
ủng yêu cầu của giai oạn chiến tranh, bảo vệ nền ộc lập dân tộc, thống nhất ất
nước. Tuy nhiên, sau khi thống nhất ất nước, cả nước i lên CNXH, mô hình kinh
tế này ã bộc lộ nhiều hạn chế. Trước tình trạng sản xuất ình ốn, thương mại trì
trệ, năng suất lao ộng thấp, tốc ộ tăng trưởng kinh tế rất thấp, lực lượng sản xuất
lạc hậu... Đảng Cộng sản Việt Nam ã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 58562220
Mác - Lênin vào thực tiễn nước ta, quyết tâm từ bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, quan liêu, bao cấp ể chuyển sang nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN.
2. Chứng minh mối quan hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế. Lấy ví dụ.
Mối quan hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
• Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận
dụng quy luật kinh tế ể phục vụ lợi ích của mình. Khi vận dụng không phù
hợp, con người phải thay ổi hành vi của mình chứ không thay ổi ược quy luật.
• Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người ược hình thành trên
cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp,
hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan. Khi chính sách không
phù hợp, chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách khác ể thay thế.
 Mối liên hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
+ Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế.
+ Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế phụ thuộc vào các iều kiện khách quan.
+ Chính sách kinh tế ược hình thành dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế.
+Không hiểu biết, vận dụng sai hoặc coi thường quy luật kinh tế sẽ không
tránh khỏi bệnh chủ quan, duy ý chí, chính sách kinh tế sẽ không i vào cuộc
sống, thậm chí còn gây hậu quả khó lường.  Ví dụ:
• Từ quy luật giá trị: theo văn kiện ại hội Đảng IX: “Đảng và nhà nước ta chủ
trương thực hiện nhất quán và lâu dài chính sách phát triển nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà
nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.”
• Quy luật cung-cầu: khi trong thời kì của ại dịch Covid, sự khan hiếm cán bộ y
tế dự phòng, y tế cơ sở giảm mạnh nên nhà nước ta có chính sách tăng phụ cấp
ưu ãi nghề lên 100% cho nhân viên y tế cơ sở, y tế dự phòng.
3. Giải thích iều kiện ra ời, tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Liên hệ
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó, sản phẩm sản xuất ra ể trao
ổi, mua bán trên thị trường.
 Sản xuất hàng hóa chỉ ra ời khi có ủ 2 iều kiện:
Phân công lao ộng xã hội: là sự phân chia lao ộng trong xã hội thành các ngành,
các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa. Tức là mỗi người lOMoAR cPSD| 58562220
chỉ chủ yếu sản xuất một hoặc một số sản phẩm nhất ịnh. Trước kia trong nền
kinh tế tự nhiên nếu như một người phải làm tất cả các công việc từ trồng trọt
chăn nuôi may vá xây dựng thì ở nền sản xuất hàng hóa, mỗi người sẽ chuyên
môn hóa sản xuất tức là họ sẽ ảm nhận một công việc ó mà thôi. Có người
chuyên trông trọt, có người chuyên chăn nuôi người thì lại chuyên dệt may. Khi
ó họ sẽ quen với công việc ó, tích lũy ược kinh nghiệm cộng thêm việc cải biến
công cụ lao ộng, từ ó năng suất lao ộng tăng lên, vượt xa nhu cầu sản xuất của
người ó. Mà con người cần phải có nhu cầu ăn, mặc,.. do ó họ sẽ lấy sản phẩm
dư thừa mang i trao ổi, mua bán.
Ví dụ như cấy lúa: người nông dân sau nhiều mùa vụ ã tích lũy ược kinh
nghiệm, cải tiến công cụ thì năng suất lao ộng tăng lên. Từ ó sản phẩm mà
họ làm ra là lúa gạo sẽ nhiều hơn nhu cầu của họ, nhưng họ cần các loại
thức ăn, nhu cầu khác nên mang số lương thực i trao ổi mua bán lấy quần
áo. Mà người thợ làm quần áo cũng tương tự, làm nhiều cũng có phần dư
thừa nên em ổi với ông nông dân thừa gạo kia ể lấy lương thực.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất là những người sản
xuất có sự ộc lập nhất ịnh với nhau và có sự tách biệt về lợi ích. Sản phẩm làm
ra sẽ thuộc quyền sở hữu của họ hoặc do họ chi phối, khi người này muốn tiêu
dùng sản phẩm lao ộng của người khác cần phải thông qua trao ổi, mua bán
hàng hóa, tức là phải trao ổi dưới hình thức hàng hóa. Sự tách biệt về mặt kinh
tế giũa những người sản xuất là iều kiện ủ ể nền sản xuất hàng hóa ra ời và phát triển.
Ví dụ: Trong thời kì chiếm hữu nô lệ, người chủ nô có nhiều nô lệ và
những nô lệ này ược giao những nhiệm vụ khác nhau, ã có sự phân công lao
ộng nhưng không có sự tách biệt về mặt kinh tế, sản phẩm họ làm ra thuộc về
chủ nô. Nên sản phẩm lao ộng của họ không ược xem là hàng hóa mà chỉ khi
người chủ nô em sản phẩm ó i trao ổi mua bán thì mới ược coi là hàng hóa.
 Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất làm cho những người
sản xuất thành chủ thể sản xuất ộc lập với nhau, người này muốn tiêu
dùng sản phẩm của người kia thì phải trao ổi, mua bán.  Liên hệ:
• Phân công lao ộng: Phát triển kinh tế nhiều thành phần
o Với sự phát triển khoa học kĩ thuật hiện ại, nhiều ngành nghề mới xuất
hiện làm cho sự phân công lao ộng ở nước ta trở lên phong phú hơn, tạo iều
kiện cho hàng hóa phát triển. o Nước ta chỉ lựa chọn phát triển một số ngành,
một số lĩnh vực phát triển lợi thế của quốc gia mình, ó là phát triển nông
nghiệp, VN là nước xuất khẩu gạo ứng thứ 2 thế giới. Phân công lao ộng xã lOMoAR cPSD| 58562220
hội phá vỡ cá mối quan hệ truyền thống của nền kinh tế tự nhiên khép kín, tạo
cơ sở thống nhất, phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất và hệ thống của hợp tác lao ộng.
o Sự phân công lao ộng của nước ta ngày càng chi tiết ến từng ngành, từng
cơ sở và ở phạm vi rộng hơn là toàn bộ nền kinh tế quốc dân, có sự chuyên
môn hóa hình thành các vùng kinh tế, các ngành kinh tế (4 vùng kinh tế trọng
iểm). Nước ta có hàng loạt các thị trường ược hình thành từ sự phân công lao
ộng: thị trường công nghệ, thị trường các yêu tố sản xuất,...
• Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất: o VN thừa nhận việc
xuất hiện của tư hữu, ngoài những doanh nghiệp nhà nước, còn có doanh nghiệp tư nhân.
o Trong nền kinh tế ã và ang tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư
liệu sản xuất và sản phẩm lao ộng. o Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền
sử dụng trực tiếp tư liệu sản xuất cũng ược thể hiện rõ ràng. Ví dụ: công ty cổ
phần sữa Việt Nam – Vinamilk (thuộc sở hữu nhà nước) có quyền quyết ịnh
về việc thực hiện kế hoạch quảng cáo sản phẩm. Vinamilk cũng là iển hình sự
thành công của mô hình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
4. Phân tích khái niệm và ặc iểm các loại hàng hóa theo cách tiếp cận của kinh tế
chính trị Mác- lênin
 Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó
của con người thông qua trao ổi, mua bán.  Phân loại
Hàng hóa vật thể (hữu hình) Hàng hóa phi vật thể (vô hình) Khái niệm
Là hàng hóa có thể ịnh hình Là hàng hóa không cấu ược
nhận biết trực tiếp, có thể cấu thành từ vật chất, không
cầm nắm, nhìn thấy ược. Là cầm nắm nhìn thấy ược. Là
sản phẩm lao ộng của ngành sản phẩm lao ộng của ngành
công nghiệp, nông nghiệp. dịch vụ, du lịch. Chất lượng Đồng ều
Chất lượng phụ thuộc nhiều
vào con người, không ồng ều.
Quá trình sản Diễn ra không ồng thời Diễn ra ồng thời xuất và tiêu thụ Sự tích lũy
Có thể thể tích lũy ại lượng
Phần lớn không thể tích lũy lOMoAR cPSD| 58562220 Ví dụ
Nhà cửa, xe cộ, thực phẩm,... Điện ảnh, âm nhạc, truyền thanh, báo trí,...
* ặc iểm các loại hàng hóa ( sản phẩm của lao ộng, có giá trị sử dụng, thực hiện về
mặt giá trị: hoạt ộng mua bán)
5. Giải thích thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa. Rút ra nhận thức cho bản thân.
Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của
con người. Ví dụ: Giá trị sử dụng của cơm là ể ăn, của áo là ể mặc, của máy móc,
thiết bị, nguyên nhiên vật liệu là ể sản xuất… Và ngay mỗi một vật cũng có thể
có nhiều thuộc tính tự nhiên khác nhau, do ó nó có nhiều giá trị sử dụng hay công
dụng khác nhau: gạo có thể dùng nấu cơm, nhưng gạo cũng có thể dùng làm
nguyên liệu trong ngành rượu, bia hay chế biến cồn y tế..
Đối với giá trị sử dụng, hàng hóa có các ặc iểm như sau: •
Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham gia cấu thành nên hàng hóa quyết ịnh. •
Hàng hóa không nhất thiết chỉ có một giá trị sử dụng duy nhất. Nền sản xuất
càng phát triển, khoa học, công nghệ càng tiên tiến, càng giúp cho con người
người phát hiện ra nhiều và phong phú các thuộc tính mới của hàng hóa và sử
dụng chúng cho nhiều mục ích khác nhau. (Ví dụ, ngày xưa than á chỉ ược
dùng ể nấu, sưởi ấm; khi bếp nấu (sưởi) ra ời, than á ược dùng làm chất ốt; về
sau nó cũng ược dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất v.v) •
Giá trị sử dụng là nội dung vật chất của của cải. •
Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn vì nó tồn tại trong mọi phương thức hoặc
mọi kiểu tổ chức sản xuất. •
Giá trị sử dụng hàng hóa là giá trị sử dụng nhằm áp ứng yêu cầu của người
mua. Nên giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội. Trong nền
sản xuất hàng hóa, vật mang giá trị sử dụng ồng thời là vật mang giá trị trao ổi.
=> Một vật khi ã là hàng hóa thì nhất thiết nó phải có giá trị sử dụng. Nhưng không
phải bất cứ vật gì có giá trị sử dụng cũng ều là hàng hóa. Chẳng hạn, không khí rất
cần cho cuộc sống con người. nhưng không phải là hàng hóa. Nước suối, quả dại
cũng có giá trị sử dụng, nhưng cũng không phải là hàng hóa. Như vậy, một vật muốn
trở thành hàng hóa thì giá trị sử dụng của nó phải là vật ược sản xuất ra ể bán, ể trao lOMoAR cPSD| 58562220
ổi, cũng có nghĩa là vật ó phải có giá trị trao ổi. Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử
dụng là vật mang giá trị trao ổi.
 Rút ra nhận thức cho bản thân:
6, Phân tích mặt chất của giá trị hàng hóa. Rút ra nhận thức cho hoạt ộng kinh
tế của bản thân?
 Giá trị trao ổi là quan hệ về mặt lượng, theo ó một giá trị sử dụng này có thể trao
ổi với giá trị sử dụng khác. C.Mác cho rằng, sở dĩ các hàng hóa tro ổi ược với
nhau là vì chúng có một iểm chung là chúng ều là kết quả của sự hao phí sức lao ộng.
Giá trị của hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất ã hao phí ể sản xuất
ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
• Bản chất của giá trị là lao ộng xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
• Biểu hiện của giá trị hàng hóa: mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất,
trao ổi hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử.
• Khi nào có sản xuất và trao ổi hàng hóa, khi ó có phạm trù giá trị hàng hóa.
• Giá trị trao ổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của trao ổi.
Mối liên hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị của hàng
hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau:
• Mặt thống nhất: Hai thuộc tính này tồn tại ồng thời trong một sản phẩm hàng
hóa. Phải có ủ hai thuộc tính này sản phẩm, vật phẩm ó mới ược gọi là hàng
hóa. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính, thì sản phẩm, vật phẩm không ược gọi là hàng hóa.
• Mặt mâu thuẫn: người sản xuất làm ra hàng hóa ể bán, mục ích của họ là mặt
giá trị (tức lợi nhuận) chứ không phải giá trị sử dụng. Trong tay người bán có
giá trị sử dụng, tuy nhiên cái mà họ quan tâm là giá trị hàng hóa. Ngược lại
với người mua, họ lại rất cần giá trị sử dụng. Nhưng ể có giá trị
sử dụng, trước hết họ cần thực hiện giá trị hàng hóa sau ó mới có thể chi phối
giá trị sử dụng. Vì vậy mâu thuẫn giữa 2 thuộc tính này chính là quá trình thực
hiện giá trị sử dụng và giá trị hàng hóa là 2 quá trình khác nhau về thời gian
và không gian. Quá trình thực hiện giá trị ược thực hiện trước (trên thị trường),
quá trình thực hiện giá trị sử dụng diễn ra sau (trong tiêu dùng). Nếu giá trị
của hàng hóa không ược thực hiện sẽ dẫn ến khủng hoảng sản xuất.
 Rút ra nhận thức cho hoạt ộng kinh tế của bản thân: lOMoAR cPSD| 58562220
7. Giải thích tác ộng 1 và 2 của quy luật giá trị. Lấy ví dụ trong nền kinh tế
Việt Nam ể minh họa.
 Tác ộng 1 và 2 của quy luật giá trị:
• Thứ nhất, iều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. o Điều tiết sản xuất tức là
iều hoà, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh
tế. Tác ộng này của quy luật giá trị thông qua sự biến ộng của giá cả hàng hoá
trên thị trường dưới tác ộng của quy luật cung - cầu.
▪ Nếu cung nhỏ hơn cầu, thì giá cả lớn hơn giá trị, nghĩa là hàng hóa sản
xuất ra có lãi, bán chạy. Giá cả cao hơn giá trị sẽ kích thích mở rộng
và ẩy mạnh sản xuất ể tăng cung; ngược lại cầu giảm vì giá tăng.
▪ Nếu cung lớn hơn cầu, sản phẩm sản xuất ra quá nhiều so với nhu cầu,
giá cả thấp hơn giá trị, hàng hóa khó bán, sản xuất không có lãi. Thực
tế, tự người sản xuất ra quyết ịnh ngừng hoặc giảm sản xuất; ngược
lại, giá giảm sẽ kích thích tăng cầu, tự nó là nhân tố làm cho cung tăng.
▪ Cung cầu tạm thời cân bằng; giá cả trùng hợp với giá trị. Bề mặt nền
kinh tế người ta thường gọi là “bão hòa”.
Tuy nhiên nền kinh tế luôn luôn vận ộng, do ó quan hệ giá cả và cung cầu
cũng thường xuyên biến ộng liên tục. Như vậy, sự tác ộng trên của quy luật
giá trị ã dẫn ến sự di chuyển sức lao ộng và tư liệu sản xuất giữa các ngành
sản xuất khác nhau. Đây là vai trò iều tiết sản xuất của quy luật giá trị.
o Điều tiết lưu thông của quy luật giá trị cũng thông qua diễn biến giá cả trên
thị trường. Sự biến ộng của giá cả thị trường cũng có tác dụng thu hút
luồng hàng từ nơi giá cả thấp ến nơi giá cả cao, do ó làm cho lưu thông
hàng hoá thông suốt. Như vậy, sự biến ộng của giả cả trên thị trường không
những chỉ rõ sự biến ộng về kinh tế, mà còn có tác ộng iều tiết nền kinh tế hàng hoá.
• Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất
lao ộng, thúc ẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
Trên thị trường, hàng hóa ược trao ổi theo giá trị xã hội. Người sản xuất có
giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội, khi bán theo giá trị xã hội sẽ thu ược
nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, người sản xuất có giá rị cá biệt lớn hơn giá
trị xã hội sẽ gặp bất lợi hoặc thua lỗ. Do vậy, người sản xuất phải cải tiến kĩ
thuật, áp dụng công nghệ mới, ổi mới phương pháp quản lí, thực hiện tiết
kiệm…Kết quả lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao ộng xã
hội tăng lên, chi phí sản xuất hàng hóa giảm.  Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58562220
• Khi dịch Covid-19 bùng phát, nhu cầu sử dụng kit test nhanh Covid của mọi
người ều tăng lên chóng mặt (cầu tăng), chính nhu cầu ó của mọi người ã thúc
ẩy các nhà máy ẩy mạnh sản xuất ồ ạt thêm nhiều mẫu test nhanh (cung tăng),
bên cạnh ó lợi dụng nhu cầu cấp thiết ó của mọi người các cửa hàng, quầy
thuốc ã bán với giá cao ngất ngưởng gấp 3,4 thậm chí là 5,6 lần tùy nơi (lãi
nhiều hơn). Đến khi dịch bệnh ược kiểm soát, nhu cầu sử dụng kit test giảm
(cầu giảm), sản phẩm sản xuất ra quá nhiều, gây ra dư thừa, hàng hóa khó bán,
buộc các quầy thuốc phải hạ giá thành xả sản phẩm với giá bằng hoặc thấp
hơn giá nhập hàng về (không có lãi, thậm chí là lỗ), do ó các nhà sản xuất
buộc phải ngừng sản xuất sản phẩm.
• Ví dụ về áp dụng cải tiến kĩ thuật vào sản xuất
8. Chứng minh vai trò của người sản xuất và các chủ thể kinh tế trung gian
trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay.  Người sản xuất:
• Là người sản xuất và là người trực tiếp sử dụng các nguồn lực xã hội ể sản
xuất, cung cấp hàng hóa dịch vụ ra thị trường nhằm áp ứng nhu cầu tiêu dùng
của xã hội và thu lợi nhuận.
• Nhiệm vụ: Thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội; tạo ra và phục vụ cho những
nhu cầu trong tương lai với mục tiêu ạt lợi nhuận tối a trong iều kiện nguồn lực có hạn.
• Biện pháp: Quan tâm, bám sát thị trường về nhu cầu, số lượng hàng hóa; sự
thay ổi các yếu tố, iều kiện và cách thức tổ chức sản xuất.
• Trách nhiệm: Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, người sản xuất phải có trách
nhiệm ối với con người, trách nhiệm cung cấp những hàng hóa dịch vụ ầy ủ,
kịp thời, không làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.
• Ví dụ và phản ví dụ:
 Các chủ thể trung gian trong thị trường:
• Do sự phát triển của sản xuất và trao ổi dưới tác ộng của phân công lao ộng
xã hội làm cho sự tách biệt tương ối giữa sản xuất và trao ổi xuất hiện những
chủ thể trung gian trong thị trường.
• Vai trò: o Nền kinh tế thị trường trở nên kết nối chính xác, nhanh hơ, sống
ộng, linh hoạt hơn. o Cung cấp kịp thời, ầy ủ thông tin, vốn, khoa học công
nghệ, vận tải, các thủ tục giao dịch kinh tế,…
o Làm tăng sự kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng, làm cho sản xuất và tiêu
dùng trở nên ăn khớp với nhau; gắn kết thị trường trong nước và quốc tế.
• Lưu ý: khắc phục hoạt ộng trung gian không minh bách, không chuẩn mực, vi
phạm ạo ức kinh doanh  gây rối loạn, ảnh hưởng lợi ích xã hội. lOMoAR cPSD| 58562220
9. Giải thích iều kiện ể sức lao ộng thành hàng hóa. Liên hệ các iều kiện này
trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay ược biểu hiện như thế nào?
 Khái niệm: Sức lao ộng hay năng lực lao ộng là toàn bộ những năng lực thể chất
và trí lực tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người ang sống, và ược
người ó em ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào ó.

 Điều kiện ể trở thành hàng hóa:
• Thứ nhất, người lao ộng phải ược tự do về thân thể, có quyền sở hữu, quyền
bán sức lao ộng của mình trong thời gian nhất ịnh.
Ví dụ: Trong xã hội nô lệ và chiếm hữu phong kiến, người nô lệ và người
nông nô không ược tự do về mặt thân thể, khắc nghiệt nhất là trong xã hội
chiếm hữu nô lệ, người nô lệ không ược quyền sở hữu chính bản thân mình,
ngay cả quyền cơ bản nhất của con người là quyền ược sống, ược tồn tại thì
người nô lệ cũng không có quyền quyết ịnh mà việc ịnh oạt ó là do chủ nô của anh ta.
• Thứ hai, người lao ộng không có hoặc không ủ các tư liệu sản xuất cần thiết ể
tự kết hợp với sức lao ộng của mình tạo ra hàng hóa ể bán, cho nên họ phải
bán SLĐ cho người khác sử dụng.
Ví dụ: Người nông nô và người nô lệ sau khi ược giải phóng khỏi xã hội phong
kiến và chế ộ chiếm hữu nô lệ thì họ ã có quyền tự do về mặt thân thể nhưng
họ không có tư liệu sản xuất, không có của cải ể duy trì cuộc sống tối thiểu
của mình nên họ phải bán sức lao ộng ể duy trì cuộc sống.
 Liên hệ các iều kiện này trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay:
• Thực trạng thị trường sức lao ộng ở Việt Nam còn nhiều hạn chế như: o Lực
lượng lao ộng dồi dào, trẻ tuy nhiên trình ộ lao ộng còn chưa cao. o Có sự
chệnh lệch giữa trình ộ lao ộng ở nông thôn và thành thị o Sự chệnh lệch giữa
cung và cầu, chất lượng và năng suất lao ộng còn thấp. Dẫn ến năng suất lao
ộng thấp, lương thấp, ảnh hưởng sự phát triển kinh tế.
o Sự bất ổn trong cơ cấu và chính sách tiền lương.
• Từ cách nhìn nhận từ lí luận mác về hàng hóa sức lao ộng, nước ta ề ra các giải pháp:
o Vận dụng lí luận phù hợp với tình hình của Việt nam: luôn ảm bảo mối
quan hệ hài hòa giữa người lao ộng và người sử dụng lao ộng, tạo thành 1
thể thống nhất, tạo hợp lực chung cho sự phát triển xã hội. lOMoAR cPSD| 58562220
o Vận dụng lí luận hợp lí với quá trình hội nhập quốc tế: chủ ộng xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng, nhất là về trình
ộ chuyên môn kĩ thuật ể tiếp cận ược nền kinh tế và hội nhập quốc tế.
o Tôn trọng nhân cách, phát huy vai trò làm chủ, năng ộng sáng tạo tinh thần
yêu nước yêu dân tộc của người lao ộng. Để phát huy một cách mạnh mẽ
lao ộng sản xuất, khiến cho người lao ộng toàn tâm toàn ý em hết sức lao
ộng của mình vào sản xuất.
o Vận dụng lí luận phải gắn liền với việc hình thành ội ngũ lao ộng có trình
ộ và cơ cấu hợp lí ể áp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ại
hóa. Là người biết lắm bắt cơ hội, có kĩ năng, kinh nghiệm, sáng tạo, có phẩm chất năng lực
o Thúc ẩy trên thị trường lao ộng
o Thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường ại học, cao ẳng, ào tạo nghề
theo hướng xã hội hóa, linh hoạt, năng ộng, gắn ào tạo với sử dụng.
o Hoàn chỉnh cơ chế chính sách về tiền lương, tiền công và các chế ộ cho người lao ộng.
10. Giải thích phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối. Vận dụng
phương pháp ó trong phát triển nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
 Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối: Được áp dụng trong giai oạn sau,
khi nền ại công nghiệp cơ khí ã phát triển.
Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian
lao ộng tất yếu; do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày
lao ộng không thay ổi
hoặc thậm chí rút ngắn.
Ví dụ: Nếu thời gian lao ộng cần thiết rút từ 4 giờ xuống còn 2 giờ, thì thời
gian lao ộng thặng dư sẽ tăng từ 4 giờ lên 6 giờ. x 100% = 300%
• Để hạ thấp giá trị SLĐ (rút ngắn thời gian lao ộng thiết yếu) thì phải làm giảm
giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết ể tái sản xuất SLĐ.
Do ó phải: o Tăng năng suất lao ộng trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh
hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất ể chế tạo ra tự liệu sinh hoạt ó.
o Đổi mới công nghệ.
 Vận dụng phương pháp ó trong phát triển nền kinh tế Việt Nam hiện nay:
• Tạo ra nhiều sản phẩm thặng dư cho xã hội là tiền ề cho việc tái sản xuất mở
rộng, phát triển quy mô, tăng trưởng kinh tế. lOMoAR cPSD| 58562220
• Có tác dụng mạnh mẽ kích thích cá nhân và tập thể cải tiến kĩ thuật, áp dụng
khoa học công nghệ mới vào sản xuất; cải tiến quản lý sản xuất; nâng cao
năng suất lao ộng; lực lượng sản xuất tiến bộ và phát triển nhanh.
• Ở Việt Nam hiện nay, phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối còn ược
áp dụng trong sản xuất kinh doanh ối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, cách
tiếp cận này không phải là lý tưởng trong một nền kinh tế hiện ại và cần ược
iều chỉnh ể phát triển bền vững và công bằng hơn. Việc cải cách cấu trúc kinh
tế, xây dựng hệ thống luật pháp cho doanh nghiệp và tăng cường giáo dục, ào
tạo cho người lao ộng ều là những yếu tố quan trọng ể nâng cao giá trị sản
xuất và xóa ói giảm nghèo ở Việt Nam.
I. Cho biết mục ích, giải pháp tăng năng suất lao ộng của các doanh nghiệp nói chung:
 Mục tiêu của việc nâng cao năng suất lao ộng:
• Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của danh nghiệp trên thị trường.
• Nâng cao hiệu quả hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  Giải pháp:
• Phải ánh giá lại phương pháp cũng như kế hoạch của mình liệu ã phù hợp hay
chưa, sau khi ánh giá chính xác thì sẽ tìm ra những sáng kiến, phương pháp, tầm nhìn mới.
• Phải ưa ra chiến lược tập trung vào sản phẩm chủ lực, ầu tư công nghệ. Đồng
thời việc chia sẻ kinh nghiệm giữa 13 nước thành viên của Tổ chức Năng suất
châu Á (APO) sẽ ồng thời hỗ trợ ào tạo chuyên gia về năng suất thông qua
việc ứng dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng như 5S, KPI, MFCA, Lean Sigma ...
• Bồi dưỡng nguồn nhân lực, tăng cường công tác thông tin hỗ trợ doanh
nghiệp; ưa ra những chính sách nhằm hỗ trợ, kích thích người lao ộng tích cực
hiện ại hóa quá trình sản xuất.
• Tập trung nguồn lực ầu tư cho giáo dục, ào tạo nhằm nâng cao trình ộ, năng
lực, kĩ năng, kĩ xảo cho người lao ộng.
Cho biết mục ích, giải pháp tăng cường ộ lao ộng của các doanh nghiệp nói chung. II.
Cho biết trên thực tế giá trị thị trường của 1 hàng hóa nói chung có thay ổi
không? Như thế nào? Vì sao?

Cho biết nguyên nhân hình thành giá trị thị trường? Đặt ra yêu cầu gì cho các doanh nghiệp: lOMoAR cPSD| 58562220
 Nguyên nhân hình thành giá trị thị trường của một ơn vị hàng hóa là sự cạnh
tranh trong nội bộ ngành (cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa
các hãng kinh doanh trong cùng 1 ngành hàng, sản xuất 1 loại sản phẩm, nhằm
mang lại những iều kiện sản xuất và tiêu thụ có lợi nhất ể thu ược nhiều lợi nhuận nhất).
 Đặt ra yêu cầu cho các doanh nghiệp:
• Ra sức cải tiến kĩ thuật, ổi mới công nghệ, hợp lid hóa tổ chức sản
xuất ể tăng năng suất lao ộng, tăng giá trị doanh nghiệp (uy tín, thương hiệu)
• Nâng cao trình ộ, kĩ năng, kĩ xảo, thái ộ người lao ộng.  Làm cho
giá trị cá biệt < giá trị xã hội. III.
Để hạn chế lạm phát xã hội cần phải dùng những biện pháp:  Giảm bớt
lượng tiền trong lưu thông
• Ngừng phát hành tiền vào trong lưu thông nhằm giảm lượng tiền ưa vào lưu thông trong xã hội.
• Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Đây là biện pháp nhằm giảm lượng cung tiền
vào thị trường. Biện pháp này tác ộng ến tất cả các ngân hàng và bình ằng
giữa các ngân hàng với nhau.
• Nâng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tiền gửi: Biện pháp này sẽ làm hạn
chế các ngân hàng thương mại mang các giấy tờ có giá ến ngân hàng nhà
nước ể chiết khấu. Ngoài ra việc nâng lãi suất tiền gửi sẽ hút khiến người
dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn.
• Ngân hàng trung ương áp dụng nghiệp vụ thị trường mở nhằm bán các
chứng từ có giá cho các ngân hàng thương mại.
• Ngân hàng trung ương bán vàng và ngoại tệ cho các ngân hàng thương mại.
• Giảm chi ngân sách: Đó là giảm chi tiêu thường xuyên và cắt giảm ầu tư công.
• Tăng tiền thuế tiêu dùng nhằm giảm bớt nhu cầu chi tiêu cá nhân trong xã
hội, tăng hàng hóa dịch vụ cung cấp trong xã hội.
 Tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng nhằm cân bằng với tiền trong lưu thông
• Khuyến khích tự do mậu dịch • Giảm thuế
• Các biện pháp cho hàng hóa nhập khẩu
 Đi vay viện trợ nước ngoài  Cải cách tiền tệ lOMoAR cPSD| 58562220 IV.
Nếu một công nhân ược trả úng giá trị sức lao ộng thì có hiện tượng bóc lột
trong doanh nghiệp không? Vì sao?

• Nếu một công nhân ược trả úng giá trị sức lao ộng (tiền công) thì vẫn có hiện
tượng bóc lột trong doanh nghiệp.
• Vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền công bằng với giá trị mới
tạo ra, tức giá trị sức lao ộng + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngoài
giá trị sức lao ộng ). Mục ích của nhà tư bản là làm thế nào ể ạt ược nhiều giá
trị thặng dư, nên mặc dù nhà tư bản trả công úng giá trị sức lao ộng thì họ vẫn
sẽ tìm nhiều cách ể chiếm lấy nhiều giá trị thặng dư như tăng công suất lao
ộng, tăng giờ lao ộng của công nhân lên, thay ổi hình thức trả tiền lương…
Phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm không là giá trị thặng dư chứ không phải
giá trị sức lao ộng. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao ộng thì phần giá trị
thặng dư vẫn bị nhà tư bản chiếm lấy. V.
Đánh giá thực trạng việc gia tăng quy mô tích lũy của các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung hiện nay:

• Các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung và trong công nghiệp nói riêng
không những thiếu gay gắt về vốn ầu tư mà thiếu cả vốn kinh doanh khoảng
từ 30 ến 60% so với nhu cầu, trong ó vốn ầu tư là yếu tố có tính quyết ịnh.
• Vốn lưu ộng thiếu ngày càng nhiều hơn, nợ công vượt quá mức bình thường.
• Vốn i vay chiếm ến 85-90% vốn lưu ộng.
• Doanh nghiệp, vốn tự có ban ầu rất ít, chủ yếu i vay ngân hàng,...
• Trình ộ trang thiết bị kỹ thuật về cơ bản là thủ công lạc hậu, không ủ sức cạnh tranh với nước ngoài. VI.
Đề xuất biện pháp ể gia tăng tích lũy cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung hiện nay:
• Xác ịnh rõ tỷ lệ tích lũy và tiêu dùng.
• Nâng cao chất lượng quy hoạch ầu tư, vì có ược quy hoạch ầu tư tốt sẽ nâng
cao hiệu quả kinh tế xã hội của vốn ầu tư
• Thực hiện tốt chiến lược con người nhằm chuẩn bị ội ngũ cán bộ quản lí, công
nhân lành nghề ể tăng tính hấp dẫn của môi trường ầu tư.
• Đổi mới và ẩy mạnh công tác vận ộng ầu tư
• Khai thác hữu hiệu các nguồn lực như vị trí ịa lý, khí hậu, ất, TNTN,.. khai
thác hiệu quả nguồn lực xã hội như nguồn lao ộng dồi dào có trình ộ cao, giá
rẻ so với các nước trong khu vực,..
VII. Cho biết cơ sở của sự phân chia tư bản sản xuất theo hai cách? Ý nghĩa
nhận thức cho hoạt ộng kinh tế của bản thân: lOMoAR cPSD| 58562220
 Cơ sở của sự phân chia tư bản sản xuất theo hai cách:
• Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản:
o Tư bản bất biến (C): bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.
o Tư bản khả biến (V): bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao ộng không tái hiện ra.
• Căn cứ theo phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm:
o Tư bản cố ịnh (𝐶1) o Tư bản lưu ộng (𝐶2+𝑉)
 Ý nghĩa nhận thức cho hoạt ộng kinh tế của bản thân:
IX. Đề xuất biện pháp gia tăng tốc ộ chu chuyển tư bản cho các doanh nghiệp
nói chung ở Việt Nam hiện nay:
 Muốn nâng cao tốc ộ chu chuyển tư bản thì phải rút ngắn thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
• Thời gian sản xuất dài hay ngắn ngoài sự phụ thuộc vào ặc iểm của ngành sản
xuất khác nhau, còn phụ thuộc vào trình ộ tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công
nghệ và sự ứng dụng vào quá trình sản xuất, phụ thuộc vào trình ộ tổ chức
phân công lao ộng và trình ộ dịch vụ các yếu tố gắn với ầu vào sản xuất. Việc
áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật sẽ cho phép tổ chức sản xuất và dịch
vụ sản xuất một cách khoa học trên cơ sở ó rút ngắn, thời gian gián oạn lao
ộng, thời gian dự trữ sản xuất trên cơ sở ó nâng cao hiệu quả hoạt ộng của tư bản.
• Thời gian lưu thông phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình thị trường (cung
- cầu và giá cả...): khoảng cách từ sản xuất tới thị trường, trình ộ phát triển
giao thông vận tải... Chỉ khi nào giải quyết ược các vấn ề trên thì sẽ góp phần
rút ngắn ược thời gian lưu thông trên cơ sở ó nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản.